Tải bản đầy đủ (.doc) (30 trang)

nghiên cứu tình hình đầu tư nâng cao chất lượng sản phẩm của công ty TNHH Nam cường

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (148.62 KB, 30 trang )

LỜI MỞ ĐẦU
Đầu tư và đầu tư phát triển ó vai trò quyết định đối với sự phát triển của
từng ngành, từng lĩnh vực và toàn bộ nền kinh tế. Đối với các doanh nghiệp
đầu tư là nhân tố quyết định việc nâng cao chất lượng sản phẩm và năng lực
cạnh tranh. Kể từ khi đất nước ta thực hiện chính sách mở cửa, chuyển nền
kinh tế từ chế độ tập trung bao cấp sang nền kinh tế thị trường có sự quản lý
của Nhà nước, để duy trì và phát triển hoạt động sản xuất kinh doanh buộc
các doanh nghiệp phải phát huy triệt để mọi tiềm lực, mọi thế mạnh sẵn có
của mình nhằm tạo lợi thế bằng hoặc hơn các doanh nghiệp khắc. Chỉ có
như vậy mới đảm bảo cho doanh nghiệp đứng vững trong cạnh tranh. Muốn
thực hiện được mục tiêu này yêu cầu khách quan đối với mỗi doanh nghiệp
là không ngừng tiến hành các hoạt động đầu tư nâng cao chất lượng sản
phẩm từ đó nâng cao khả năng cạnh tranh của doanh nghiệp.
Công ty TNHH Nam Cường là một doanh nghiệp lớn đi đầu trong lĩnh vực
sản xuất và lắp ráp động cơ diesel, động cơ xăng, mô tơ điện và các linh phụ
kiện kèm theo khác. Hằng năm công ty cung cấp cho thị trường từ khoảng
25.000 động cơ diesel, 17.000 động cơ xăng và khảng 7.000 mô tơ điện và
linh phụ kiện khác.
Trong cơ chế thị trường hiện nay, Công ty Nam Cường đang đứng trước
những khó khăn và thách thức của vấn đề cạnh tranh. Bởi vỡ, hiện nay thị
trường sản xuất động cơ diesel, động cơ xăng đang có sự cạnh tranh mạnh
mẽ và quyết liệt không chỉ giữa các sản phẩm trong nước với nhau mà còn
cạnh tranh với các sản phẩm từ nước ngoài tràn vào. Một số đối thủ cạnh
tranh lớn của công ty như công ty như công ty TNHH Nam Tiến, công ty
máy nổ miền nam, các công ty từ thái lan, hàn quốc…
Tuy nhiên, trong những năm vừa qua Công ty đã đạt được những thành
tựu nhất định trong công tác đầu tư, đó là: tăng thêm năng lực sản xuất mới
hiện đại hơn, đưa Công ty vượt qua nhiều khó khăn, thách thức, đặc biệt là
cuộc khủng hoảng kinh tế năm 2008, chất lượng sản phẩm được nâng cao,
giữ vững vị thế của công ty trên thị trường. Song song với những kết quả đó
đạt được, trong thời gian qua Công ty còn những tồn tại và khó khăn cần


khắc phục trong những năm tiếp theo. Do đó, việc xem xét và đánh giá thực
trạng đầu tư nâng cao khả năng cạnh tranh, đưa ra các giải pháp phù hợp để
khắc phục có vai trò quan trọng. Vì vậy, chuyên đề này em xin tập trung
nghiên cứu tình hình đầu tư nâng cao chất lượng sản phẩm của công ty trong
giai đoạn vừa qua, từ đó đưa ra một số giải pháp nâng cao hiệu quả đầu tư
tăng cường chất lượng sản phẩm và khả năng cạnh tranh của công ty trong
tương lai.
Chuyên để thực tập này bao gồm ba phần chính:
Chương I: Khái quát chung về công ty Nam Cường và tình hình kinh
doanh của công ty trong những năm qua.
Chương II: Thực trạng đầu tư nâng cao chất lượng sản phẩm của
công ty TNHH Nam Cường.
Chương III: Một số định hướng và giải pháp đầu tư nâng cao chất
lượng sản phẩm tại công ty TNHH Nam Cường.
Do cũng hạn chế về kinh nghiệm thực tế, thời gian thực tập có hạn và bước
đầu làm quen với công tác nghiên cứu khoa học nên bài viết còn những thiếu
sút. Vì vậy, em rất mong nhận được sự đúng gúp ý kiến, phê bình của thầy
cô giáo trong khoa và các cô, các bác công tác tại Công ty Nam Cường để
em hoàn thành bài viết này tốt hơn.




CHƯƠNG II: THỰC TRẠNG ĐẦU TƯ NÂNG CAO CHẤT
LƯỢNG SẢN PHẨM TẠI CÔNG TY TNHH NAM CƯỜNG.

I. Giới thiệu chung về công ty TNHH Nam Cường.
1. Quá trình hình thành và phát triển của công ty TNHH Nam Cường.
1.1 Thông tin chung.
• Tên công ty : Công ty TNHH Nam Cường.

• Tên giao dịch quốc tế : Công ty TNHH Nam Cường
• Trụ sở chính : 91 Nguyễn Thái Học, Hà Nội.
• Tel : (0084)-4 633 05 35 / 633 03
78
• Fax : (0084)-4 633 03 10
• Email :
• Vốn điều lệ : 45 tỷ đồng.
1.2 Quá trình hình thành và phát triển của công ty.
Ngành nghề kinh doanh của công ty là sản xuất và lắp ráp các loại máy móc
như động cơ Diesel, động cơ xăng, mô tơ điện và các loại linh, phụ kiện kèm
theo.
Tiền thân của công ty là của hàng kinh doanh máy móc nông ngư nghiệp 91
– Nguyễn Thái Học – Ba Đình – Hà Nội, chủ cửa hàng là ông Trần Ngọc
Dần nay là giám đốc công ty. Trải qua quá trình kinh doanh nhiều năm, với
những thăng trầm của cơ chế thị trường nhưng cửa hàng của ông vẫn trụ
vững và thành công.
Ban đầu các sản phẩm nông ngư nghiệp của cửa hàng được nhập nguyên
chiếc từ Trung Quốc nhưng sau đó do nhà nước thay đổi chính sách với
hàng nhập khẩu, đánh thuế cao đối với các sản phẩm nhập khẩu nguyên
chiếc.Điều này đã làm việc kinh doanh của cửa hang gặp nhiều khó khăn, lợi
nhuận của cửa hàng bị giảm sút. Sau đó cửa hang thay đổi xu hướng nhập
sản phẩm nguyên chiếc sang lĩnh vực mua linh, phụ kiện rời về láp ráp thành
động cơ Diesel nguyên chiếc.
Công ty TNHH Nam Cường là một trong những công ty thành lập sớm nhất
trong lĩnh vực lắp ráp động cơ Diesel ở thị trường Việt Nam, được thành lập
ngày 04/04/2001 nhưng đến tháng 7 năm 2001 mới chính thức đi vào hoạt
động, với vốn điều lệ ban đầu là 1 tỷ đồng, sau gần 5 năm số vốn tăng 4.2 tỷ
đồng.
Doanh thu hang năm của công ty Nam Cường đạt khoảng 50 tỷ đồng và có
mức thị trường khoảng 9% so với 35 tỷ đồng và 13% năm đầu.Kết quả này

cho thấy là doanh thu hàng năm vẫn tăng đều nhưng thị phần không tăng mà
còn giảm. Điều này không có gì đáng ngạc nhiên vì có sự xuất hiện của
nhiều đối thủ cạnh tranh trên thị trường Việt Nam , mà nhu cầu về các loại
sản phẩm này không tăng nhiều. Đây chính là vấn đề làm đau đầu các nhà
lãnh đạo công ty.
Nhìn một cách khái quát quá trình hình thành và phát triển của công ty Nam
Cường có thể nói mặc dù công ty phải đối chọi với những khó khăn nhất
định nhưng công ty là một trong những đơn vị thành công nhất với chiến
lược phát triển của mình tại thị trường Việt Nam . Minh chứng cho sự đi lên đó
là tiềm năng tài chính của công ty ngày càng vững mạnh, số lượng công nhân
viên ngày càng nhiều và tổng doanh thu của công ty ngày càng lớn.
Sản phẩm của công ty là các loại động cơ Diesel từ các loại 4 HP đến 28 HP
mang nhãn hiệu Chang Chai do tập đoàn Chang Chai của Trung Quốc cung
cấp với những tính năng ưu việt như : tiết kiệm nhiên liệu, điện năng, ít ô
nhiễm môi trường... Do những tính năng đó công ty TNHH Nam Cường đã
mở rộng mức tiêu thụ đi khắp cả nước và đã chiếm được sự tin cậy của
khách hàng trong và ngoài nước, với phương châm “Chất lượng là sự tồn tại
của doanh nghiệp”. Năm 2004 công ty đã tiến hành tổ chức sản xuất, cải tiến
dây chuyền công nghệ, không ngừng nâng cao sản xuất, chat lượng sản
phẩm. Công ty tiến hành xây dựng và áp dụng hệ thống quản lý chất lượng,
quả lý theo tiêu chuẩn ISO 9001 : 2000, nhằm đáp ứng mọi nhu cầu, đảm
bảo quyền lợi của người tiêu dùng trong nước và tiến tới xuất khẩu ra một số
nước.
Mục tiêu của công ty là không ngừng phát triển các hoạt động sản xuất,
thương mại và dịch vụ trong các lĩnh vực hoạt động kinh doanh nhằm tối đa
hóa lợi nhuận cho doanh nghiệp, giá trị công ty và không ngừng cải thiện
đời sống, ddieuf kiện làm việc, thu nhập cho người lao động, đồng thời làm
tròn nghĩa vụ cho nộp ngân sách nhà nước. Bên cạnh đó Nam Cường lien tục
tìm kiếm thị trường mới, đầu tư các loại sản phẩm mới, và phát triển vùng
nguyên liệu đầu vào nhằm tăng tính độc lập trong hiện tại và tương lai.

Là đơn vị tự chủ kinh doanh và hoạt động theo luật doanh nghiệp, cong ty
TNHH Nam Cường với chức năng là sản xuất và lắp ráp các loại sản phẩm
máy móc và động cơ Diesel, động cơ xăng, mô tơ điện và các loại linh phụ
kiện kèm theo; song song với việc đào tạo và đào tạo lại công nhân, cán bộ
quản lý phục vụ cho công tác sản xuất kinh doanh tại địa bàn hoạt động và
trên cả nước công ty còn trú trọng vào việc đầu tư nghiên cứu các loại sản
phẩm mới, với hy vọng phục vụ và đáp ứng tốt hơn nhu cầu cho người tiêu
dùng.
Nhiệm vụ của công ty :
• Sản xuất và lắp ráp các loại máy móc và động cơ như động cơ
Diesel, động cơ xăng, mô tơ điện và các loại linh phụ kiện kèm theo.
• Nhập nguyên chiếc sản phẩm để có thể bù lấp vào khoảng trống
nếu sản lượng sản xuất và lắp ráp không đáp ứng đủ nhu cầu cho người tiêu
dung.
Với mục tiêu, chức năng và nhiệm vụ chính trên công ty TNHH Nam Cường
đóng vai trò khá quan trọng trong việc phát triển sản phẩm máy móc và đọng
cơ trên thị trường.
II. CƠ CẤU TỔ CHỨC.
1. Sơ đồ cơ cấu tổ chức công ty TNHH Nam Cường.


Giám đốc















2. Chức năng nhiệm vụ của các phòng ban.
2.1. Giám đốc.
2.1.1. Chức năng.
• Là đại diện pháp nhân của công ty và chịu tránh nhiệm trước
pháp luật về điều hành hoạt động của công ty.
• Giám đốc là người có quyền điều hành cao nhất trong công ty.
2.1.2. Nhiệm vụ.
• Quản lý sử dụng, bảo quản, phát triển vốn và các nguồn tài lực
của công ty theo mục tiêu nhiệm vụ của công ty.
• Phê duyệt điều lệ tổ chức và hoạt động của công ty.
• Bổ nhiệm, miễn nhiệm, khen thưởng, kỷ luật phó giám đốc, kế
toán trưởng, các trưởng phòng, phó phòng công ty.
• Tổ chức điều hành hoạt động và chịu trách nhiệm về kết quả
hoạt động của công ty.
• Chịu trách nhiệm thực hiện các nghị quyết của hội đồng quản trị.
• Giám đốc ký hoặc ủy quyền bằng văn bản trong việc ký các hợp
đòng và các tài liệu khác của công ty đồng thời chịu trách nhiệm trước pháp
luật nhà nước.
• Tổ chức thực hiện các dự án đàu tư phát triển đã được phê duyệt.
• Tổ chức quản lý công tác nghiên cứu ứng dụng tiến bộ khoa học
kỹ thuật công nghệ và công tác đào tạo, bồi dưỡng cán bộ công nhân viên
trong công ty.
• Chịu sự kiểm tra giám sát của cơ quan nhà nước có thẩm quyền
đối với thực hiện nhiệm vụ điều hành của mình.

2.2. Phó giám đốc – Đại diện chất lượng.
2.2.1. Chức năng.
• Phó giám đốc do giám đốc bổ nhiệm, miễn nhiệm, khen thưởng,
kỷ luật theo đề nghị của giám đốc công ty.
• Phó giám đốc giúp giám đốc điều hành công ty theo sự phân
công ủy quyền của giám đốc. Chịu trách nhiệm trước giám đốc và pháp luật
về nhiệm vụ được giao.
2.2.2. Nhiệm vụ.
• Điều hành công ty khi giám đốc đi vắng.
• Phụ trách công tác khoa học, kỹ thuật, chất lượng sản phẩm,
sang kiến cải tiến hợp lý hóa sản xuất của công ty.
• Phụ trách công tác xây dựng và triển khai các dự án đàu tư.
• Đào tạo, bồi dưỡng nâng cao trình độ tay nghề nghiệp vụ cho
cán bộ kỹ thuật và công nhân.
• Phát triển mặt hàng và sản phẩm mới.
• Lập phương án thực hành tiết kiệm nguyên vật liệu trong sản
xuất.
• Phụ trách công tác an toàn lao động, phòng chống cháy nổ.
• Đại diện lãnh đạo về chất lượng ISO 9001 – 2000.
• Phụ trách ban chất lượng ISO 9001 – 2000.
• Chịu trách nhiệm đầu mối trong vấn đề đào tạo xây dựng hệ
thống chất lượng.
• Duy trì theo dõi, giải quyết các vấn đề xây dựng trong quản lý,
sửa đổi, áp dụng mọi tài liệu của hội đồng chất lượng công ty.
• Cùng các phòng ban, phân xưởng triển khai kế hoạch đánh giá
chất lượng nội bộ, đề xuất các biện pháp nâng cao chất lượng.
• Đại diện cho công ty để liên hệ với các tổ chức nước ngoài về
các vấn đề liên quan đến hội đồng chất lượng.
• Trực tiếp chỉ đạo điều hành khối kinh doanh tiếp thị.
• Điều hành chỉ huy sản xuất trong công ty.

• Công tác nhập khẩu của công ty. Tìm đối tác xuất khẩu sản
phẩm của công ty sang các nước trong khu vực.
• Điều tra khảo sát thị trường tiêu thụ sản phẩm.
• Chỉ đạo kiểm tra theo dõi quản lý các dịch vụ bán hàng, mở
thêm dịch vụ đại lý để tiêu thị sản phẩm.
• Xác định chiến lược nghiên cứu thị trường và kế hoạch nghiên
cứu thị trường hàng năm.
2.3. Phòng nhân sự.
2.3.1 Chức năng.
• Là phòng chuyên môn nghiệp vụ, tham mưu giúp việc giám đốc
trong quản lý điều hành công việc giám đốc giao về công tác hành chính, tổ
chức, chế độ, lao động tiền lương, thi đua, y tế, an toàn lao động, VSCN, đào
tạo nguồn lao động.


2.3.2 Nhiệm vụ.
• Xác định các yêu cầu chuyên môn nghiệp vụ của cán bộ, nhân
viên để bố trí các cán bộ, nhân viên chủ chốt ở các phòng ban, phân xưởng
theo yêu cầu nhiệm vụ kinh doanh sản xuất của ông ty.
• Xây dựng quy chế hoạt động của các phòng ban, phân xưởng
trong công ty.
• Tổ chức thực hiện các quy định về chế độ chính sách của đảng,
nhà nước, quy định của công ty đối với cán bọ công nhân viên để động viên
khích lệ đội ngũ.
• Hưỡng dân quản lý công tác bảo hộ lao động và an toàn lao
động, đào tạo, nâng bậc lương hàng năm.
• Quản lý, kiểm tra việc thực hiện định mức lao động.
• Công tác thi đua tuyên truyền khen thưởng và kỉ luật.
• Công tác văn thư, lưu trữ, hành chính.
• Chăm lo đời sống tinh thần, vật chất, sức khỏe phòng chữa bệnh

cho cán bộ công nhân viên trong công ty.
• Đào tạo nguồn lao động, tuyển dụng lao động.
• Ghi chép đầy đủ nội dung các cuộc giao ban của công ty.
• Thực hiện báo cáo liên quan đến chuyên môn nghiệp vụ, nhiệm
vụ trước giám đốc.
2.4. Phòng kinh doanh.
2.4.1. Chức năng.
Là phòng chuyên môn nghiệp vụ, tham mưu giúp việc cho giám đốc trong
việc quản lý điều hành công việc được giám đốc giao về công tác vật tư, kế
hoạch sản xuất tiêu thụ sản phẩm và quản lý kho.
2.4.2. Nhiệm vụ.
• Lập kế hoạch sản xuất kinh doanh và tiêu thụ sản phẩm.
• Lập dự toán vật tư chủ yếu, quả lý và cấp phát,\.
• Xây dựng mục tiêu chiến lược dài hạn, ngắn hạn, kế hoạch năm
về sản xuất kinh doanh, đàu tư, liên doanh, liên kết các hoạt đọng khác của
công ty.
• Lập kế hoách và kiểm soát các hoạt động mua và bán hàng.
• Duy trì hồ sơ người cung ứng.
• Đảm bảo kho bãi và điều hành tiến độ sản xuất của công ty.
• Kiểm tra, đôn đốc theo dõi quá trình sản xuất.
• Xây dựng kế hoạch sản xuất và sản phẩm.
• Theo dõi xử lý các kiến nghị của khách hàng.
• Thực hiện chế độ báo cáo có lien quan cho giám đốc.
2.5. Phòn xuất nhập khẩu – Đối ngoại.
2.5.1. Chức năng.
Là phòng chức năng, chuyên môn nghiệp vụ, tham mưu giúp việc giám đốc
trong quản lý điều hành công việc xuất nhập khẩu. Tham mưu với lãnh đạo
công ty các lĩnh vực kinh doanh ngoại thương. Là cầu nối cho việc trao đổi
thong tin giữa công ty với đối tác nước ngoài.
2.5.2. Nhiệm vụ.

• Xem xét phê duyệt tài liệu mua hàng trước khi chuyển đi.
• Đánh giá chấp nhận các nhà cung ứng.
• Thiêt lập theo dõi các hợp đồng mua bán hàng hóa nước ngoài
phục vụ nhu cầu sản xuất kinh doanh của công ty.
• Thực hiện nhiệm vụ xuất nhập khẩu các lô hàng đúng pháp luật
hiện hành.
• Xem xét đánh giá nhà cung cấp cũng như tìm các đối tác mới.
• Thu nhập các tài liệu về chính sách mới của nhà nước. Cập nhật
và phân phát cho các phòng ban.
• Dich thư từ thương mại tư nước ngoài gửi về và thư gửi đi nước
ngoài, dịch tài kiệu kỹ thuật.
• Thực hiện đàm phán trực tiếp và đàm phán qua điện thoại các
cuộc đàm thoại quốc tế.
• Làm các công việc khac do giám đốc giao cho.
• Báo cáo với ban giám đốc về công ty, chức năng nhiệm vụ của
phòng.
2.6. Phòng kế toán.
2.6.1. Chức năng.
Là phòng chuyên môn nghiệp vụ tham mưu cho giám đốc công ty trong
công tác tài chính, kế toán, quản lý, bảo quản vốn và phát triển.
2.6.2. Nhiệm vụ.
• Xây dựng kế hoạch tài chính và kiểm soát ngân quỹ.
• Thực hiện nghiệp vụ quản lý tài sản, tài chính, kế toán và vốn
theo quy định.
• Hỗ trợ các đợn vị hoạt động kiểm soát chất lượng và cung ứng
các dữ liệu cần thiết để tính chi phí, hiệu quả cho chất lượng.
• Giám sát việc lập hóa đơn, chứng từ thanh toán và phiếu ghi
nhận.
• Báo cáo với giám đốc về chuyên môn nghiệp vụ được giao.
2.7. Ban kỹ thuật.

2.7.1 Chức năng.

×