Tải bản đầy đủ (.doc) (94 trang)

3 tiết tăng thêm ôn tập cuối năm hình học 6

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (578.65 KB, 94 trang )

Giáo án hình học lớp 6:

Giáo viên : Trần Thủ Khoa
CHƯƠNG I : ĐOẠN THẲNG
TIẾT 1:

§ 1 ĐIỂM . ĐƯỜNG THẲNG

I.Mục tiêu :
- HS nắm được hình ảnh của điểm, hình ảnh của đường thẳng .
- HS hiểu được quan hệ điểm thuộc đường thẳng, không thuộc đường thẳng .
- Biết vẽ điểm, đường thẳng , biết đặt tên điểm, đường thẳng,
- Biết kí hiệu điểm, đường thẳng, biết sử dụng ∈∉ , quan sát các hình vẽ thực tế .
II.Chuẩn bị dạy học :
- GV: Giáo án, SGK, thước thẳng, phấn màu , bảng phụ ...
- HS: Tập, SGK, viết, thước, phấn màu, xem bài trước ở nhà .
III.Các hoạt động dạy học :
- Hoạt động 1: Ổn định tổ chức .
- Hoạt động 2: Kiểm tra bài cũ.
Gv dặn dò HS chuẩn bị đồ dùng học tập, sách vở cần thiết môn toán.
- Hoạt động 3 : Bài mới .
TG HOẠT ĐỘNG GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG HỌC SINH
- Giáo viên giới thiệu hình
học đơn giản nhất đó là
điểm Muốn học hình trước
hết phải biết vẽ hình . Vậy
điểm được vẽ như thế nào ?
- Vậy trong tiết học hôm nay
chúng ta cùng tìm hiểu khái
niệm : Điểm, Đường thẳng,


hình ảnh và cách đặt tên cho
điểm .

I.Điểm :

Hoạt động 3-1
HS quan sát hình 1 có các điểm
? Hãy quan sát hình 1 ở
SGK

HS: A, B, C . Người ta dùng dấu
chấm để vẽ một điểm

? Đọc tên các điểm , cách vẽ
điểm

Dấu chấm nhỏ trên trang giấy
là hình ảnh của một điểm .
Người ta dùng các chữ cái in
hoa : A, B, C
để đặt tên co điểm .
•A

? Trên hình 1 .Ta có ba điểm
A, B, C gọi là 3 điểm phân
biệt .
?Trên hình 2 . Ta có hai
điểm A và C trùng nhau ,
hay nói cách khác là 2 điểm
A và C trùng nhau >hay nói

cách khác là hai điểm A và C
trùng nhau .

NỘI DUNG

•B
•M

HS:
Quan sát hình 2 có các điểm A,
C
Điểm A và C trùng nhau

Vậy hai điểm khác nhau
1

A • C


mang hai tên khác nhau .

Với những điểm ta xây dựng
các hình . Bất cứ hình nào
cũng là một tập hợp, các điểm .
Một điểm cũng là một hình

Từ đây về sau khi nói đến 2
điểm mà không nói gì thêm
ta hiểu đó là 2 điểm phân
biệt


? Nếu 1 điểm mang nhiều
tên ta nói như thế nào ?
Hoạt động 3-2.

2. Đường thẳng .

Đường thẳng cũng là hình
cơ bản, không định nghĩa
mà chỉ mô tả hình ảnh của
nó bằng sợi chỉ căng thẳng,
mép bảng, mép bàn thẳng

- Sợi chỉ căng thẳng, mép
bảng ....Cho ta hình ảnh của
đường thẳng .
- Đường thẳng không bị giới
hạn về hai phía
- Bút và thước thẳng ta vẽ được
vạch thẳng .
- Người ta dùng các chữ cái in
thường : a, b, c, m ,n... để đặt
tên cho các đường thẳng

? Quan sát hình vẽ 3

HS: Quan sát hình 3 dùng chữ
cái in thường a, b, m,p để đặt tên
cho các đường thẳng thẳng
HS: Có đường thẳng a và đường

thẳng p
-Cách vẽ : Đặt bút vach theo
cạnh thước thẳng ta có 1 đường
thẳng cần vẽ

a
? Đọc tên đường thẳng cách
viết tên đường thẳng, cách
vẽ đường thẳng
HS: Quan sát đường thẳng d đi
qua điểm A
Đường thẳng là 1 tập hợp
điểm đường thẳng không
giới hạn về 2 phía .
Hoạt động 3-3

p

HS: Đường thẳng d đi qua điểm
A
3. Điểm thuộc đường thẳng.
Điểm không thuộc đường thẳng
HS: A ∈ d
B∉ d

Điểm A thuộc đường d và kí
hiệu là :A ∈ d
Ta còn nói điểm A nằm trên
đường thẳng d hoặc đường
thẳng d đi qua điểm A hoặc

đường thẳng d chứa điểm A .
- B không thuộc đường thẳng d
và kí hiệu là :
B∉ d

? Quan sát hình 4
? Hãy cho biết đường thẳng
d đi qua điểm nào ?
Như vậy ta nói : Điểm A
thuộc đường thẳng d .
2


? Hãy dùng kí hiệu ∈∉ để
chỉ mối quan hệ giữa đường
thẳng d và điểm A, điểm B .
- Điểm A thuộc đường thẳng
d
- Điểm A nằm trên đường
thẳng d .
- Đường thẳng d chứa điểm
A

HS: Với bất kì đường thẳng nào
có những điểm thuộc đường
thẳng đó và có những điểm
không thuộc đường thẳng đó
A •
d


? Quan sát hình vẽ các em
có nhận xét gì ?

a
Hoạt động 4 : Củng cố
C •
? HS làm việc nhóm .
a.Điểm C thuộc đường
thẳng a .
Điểm E không thuộc
đường thẳng a.
b. C thuộc a , e ∉ a.
c. HS tự làm bài tập

•E

Hoạt động 5 : Dặn dò .
- HS học nội dung ghi tronh
SGK .
- Làm BT 4,5 6,7 trang
105/SGK .
- Xem bài kế tiếp .
- GV nhân xét tiết học

3

•B


Giáo án hình học lớp 6:


Giáo viên : Trần Thủ Khoa
TIẾT 2 :

§2 BA ĐIỂM THẲNG HÀNG

I . Mục tiêu :
- HS nắm được kiến thức cơ bản : Ba điểm thẳng hàng, điểm nằm giữa 2 điểm .Trong 3 điểm thẳng hàng
có 1 điểm và chỉ 1 điểm nằm giữa 2 điểm còn lại .
- HS hiểu được cơ bản . Biết vẽ 3 điểm thẳng hàng, 3 điểm không thẳng, sử dụng được các thuật ngữ nằm
cùng phía, nằm khác phía, nằm giữa ..
- HS sử dụng thước thẳng để vẽ và kiểm tra 3 điểm thẳng hàng một cách cẩn thận, chính xác .
II.Chuẩn bị dạy học :
- SGK, giáo án, phấn màu, thước thẳng ...
- HS: SGK, tập, viết, thước , phấn màu, xem bài trước ở nhà .
III. Các hoạt động dạy học :
- Hoạt động 1: Ổn định tổ chức .
- Hoạt động 2: Kiểm tra bài cũ .
Bài tập 4/105
a. Điểm C nằm trên đường thẳng a .

C
a
b

TG

Điểm B nằm ngoài đường thẳng b

•B

b
Lớp nhận xét và gv cho điểm
Hoạt động 3 : Bài mới .
HOẠT ĐỘNG GIÁO VIÊN

HOẠT ĐỘNG HỌC SINH

Hoạt động 3-1
? Hãy vẽ đường thẳng a ,vẽ :
A∈ a , C ∈ a , D∈ a

? Khi nào ta có thể nói .Ba
điểm A; B; D thẳng hàng ?

? Vẽ đường thẳng b ,
Vẽ A ∈ b, C ∈ b, B ∉ b .

NỘI DUNG
1.Thế nào là ba điểm thẳng
hàng :

A


C


D



a
HS: Ba điểm A; D; C cùng thuộc
một đường thẳng ta nói chúng
thẳng hàng . Vậy A; D; C là 3
điểm thẳng hàng

A


C


- Khi ba điểm A, C, D cùng
thuộc một đường thẳng ta nói
chúng thẳng hàng .

b

•B
HS: Ba điểm A, B, C không
thẳng hàng .Vậy A, B ,C không
là ba điểm thẳng hàng B ∉ b

? Khi nào ta có thể nói :Ba
điểm A; B; C không thẳng
hàng

4

- Khi ba điểm A, B, C không

cùng thuộc bất kỳ đường thẳng
nào .Ta nói chúng không thẳng
hàng


? Bài tập 10a, b/SGK
a.Ba điểm M, N, P thẳng
hàng .
b. Ba điểm C, E, D thẳng
hàng sao cho điểm E nằm
giữa hai điểm C và D

HS:
a.

M


b.

C


c.

T


N



P


E


D

R


•Q
c.Ba điểm T, Q, R không
thẳng hàng .
Hoạt động 3 – 2:

2. Quan hệ giữa ba điểm thẳng
hàng .
HS: Bên phải của điểm A

? Hai điểm B, C nằm bên
nào của điểm A .

A


C



B


- Ta nói C và B nằm cùng phía
đối với A .
- Hai điểm C, A nằm cùng phía
đối với điểm B.
- Điểm C nằm giữa 2 điểm A và
B.

? Trên hình vẽ hai điểm nào
cùng phía so với điểm B.
HS: Điểm C
? Quan sát hình vẽ hãy cho
biết điểm nào nằm giữa hai
điểm A và B

- Hai điểm A và B gọi là nằm
khác phía so với điểm

? Điểm A và B như thế nào
đối với điểm C
? Khi ba điểm thẳng hàng
thì có bao nhiêu điểm nằm
giữa hai điểm còn lại ?

HS: Khi ba điểm thẳng hàng chỉ
có một điểm nằm giữa hai điểm
còn lại


- Trong ba điểm thẳng hàng, có
một điểm và chỉ một điểm nằm
giữa hai điểm còn lại .
HS:

Hoạt động 4: Củng cố .
Gv: Cho HS làm bài tập
9/SGK

* Nhận xét :

- Tất cả các điểm thẳng hàng A,
E, B, G, E, D, B, D, C .
- Hai bộ ba điểm không thẳng
hàng có thể là A, B, C ; A, D, B.

Hoạt động 5: Dặn dò .
- Xem lại bài học thuộc .
- Làm bài
12,13/107SGK
5


-

Xem trước bài “Đường
thẳng đi qua 2 điểm
Giáo án hình học lớp 6:

Giáo viên : Trần Thủ Khoa


TIẾT 3 §3 ĐƯỜNG THẲNG ĐI QUA HAI ĐIỂM
I.Mục tiêu :
- Hs hiểu được có một và chỉ một đường thẳng đi qua 2 điểm phân biệt .
- HS biết vẽ đường thẳng đi qua hai điểm .
- HS biết được vị trí tương đối của hai đường thẳng trên mặt phẳng trùng nhau, phân biệt .
- Vẽ cẩn thận và chính xác đường thẳng đi qua hai điểm A, B .
II. Chuẩn bị dạy học :
- GV: Giáo án, SGK, phấn màu, thước thẳng,..
- HS: SGK, tập , viết , thước thẳng, phấn màu..
III. Các hoạt động dạy học :
- Hoạt động 1: Ổn định tổ chức .
- Hoạt động 2: Kiểm tra bài cũ .
GV
HS
Khi nào ba điểm A, B, C thẳng hàng, không thẳng hàng?
Cho điểm A vẽ đường thẳng đi qua A.Vẽ được bao nhiêu đường thẳng qua A?
Bài 12/SGK/107
a. Nằm giữa hai điểm M và P
b. Không nằm giữa hai điểm N và Q
c. Nằm giữa hai điểm M và Q
*
*
*
*
a
M N P
Q
a. Điểm N
b. Điểm M

c. Điểm N & điểm P
Bài 13/107
a.Điểm M nằm giữa hai điểm
A và B .Điểm N không nằm giữa hai điểm A và B
a. Có 2 trường hợp
N
A
M
B
*
*
*
*
A M
B
N
*
*
*
*
b.

TG

A M



B



N


GV nhận xét và cho điểm.
Hoạt động 3 : Bài mới .
HOẠT ĐỘNG GIÁO VIÊN

HOẠT ĐỘNG HỌC SINH

NỘI DUNG

GV: Giới thiệu chúng ta
cùng tìm hiểu xem có bao
nhiêu đường thẳng đi qua
điểm A và điểm B.
Hoạt động 3-1:

HS: Vẽ hình trên bảng vẽ được
vô số đường thẳng

? Cho điểm A .Hãy vẽ đường
thẳng đi qua điểm A .Vẽ
được mấy đường thẳng ?
6

1. Vẽ đường thẳng


? Cho thêm điểm B khác

điểm A . Hãy vẽ đường
thẳng qua A, B . Vẽ được
mấy đường thẳng .

? Trình bày cách vẽ đường
thẳng đi qua hai điểm A, B

? Có bao nhiêu đường thẳng
đi qua 2 điểm A, B

? Bài tập 15/ 109

HS: Vẽ được 1 đường thẳng
A
*

B
*

HS: Đặt cạnh thước đi qua 2
điểm A, B
- Dùng đầu chì vạch theo cạnh
thước

HS: Phát biểu

Nhận xét :
Có một đường thẳng và chỉ một
đường thẳng đi qua hai điểm A
và B


HS: Quan sát và trả lời
a) Đúng
b) Đúng

Hoạt động 3-2 :
2.Tên đường thẳng :
? Nêu cách đặt tên cho
đường thẳng mà em đã học.

HS: Dùng chữ cái in thường để
đặt tên cho đường thẳng

- Vì đường thẳng được xác
định bởi 2 điểm nên ta còn
lấy tên hai điểm đó để đặt tên
cho đường thẳng .
- Chẳng hạn ta gọi đường
thẳng đi qua hai điểm A và B
là đường thẳng AB hoặc BA

A


A


B



( Đường thẳng AB )
a

B


( Đường thẳng a )

7


x
- Ta có đặt tên đường thẳng
bằng hai chữ cái in thường
ví dụ : Đường thẳng xy hoặc
yx
? GV gọi nhóm HS trình bày

Lớp nhận xét đánh giá

y
( Đường thẳng xy )

- HS làm việc theo nhóm
- Vì qua hai điểm ta vẽ được 1
đường thẳng . Như vậy ta sẽ lấy
hai lấy hai trong ba điểm để gọi
tên cho đường thẳng
- Đường thẳng AB, đường thẳng
CB

- 4 đường thẳng còn lại BD, BC,
AC, CA .

Hoạt động 3-3

B


C


3.Đường thẳng trùng nhau,
song song, cắt nhau .

GV : Ở hình trên A, B, C đêu
thuộc một đường thẳng . Vậy
gọi 3 điểm A, B, C như thế
nào ?

A


A


B


HS: A, B, C thẳng hàng


C


Khi 3 điểm A, B, C thẳng
hàng thì các đường thẳng
AB, BC, CA trùng nhau
B

A

C



? Gọi tên các đường thẳng ở
trên .
? Hai đường thẳng này có
8


điểm nào chung khi hai
đường thẳng AB & AC có 1
điểm chung ta nói chúng cắt
nhau & điểm A là giao điểm
của hai đường thẳng đó .
? Hai đường thẳng xy, zt
không có điểm nào chung ta
nói chúng song song với
nhau .
GV giới thiệu phần chú ý :

SGK

HS đọc

• Chú ý :
- Hai đường thẳng không
trùng nhau còn được gọi là hai
đường thẳng phân biệt
- Hai đường thẳng phân biệt
hoặc chỉ là có một một điểm
chung hoặc không có điểm
chung nào .

Hoạt động 4: Củng cố .
- Giải bài tập 16/109.
a). Bao giờ cũng có đường
thẳng đi qua 2 điểm cho
trước
b) Vẽ đường thẳng đi qua
hai trong ba điểm cho trước
rồi quan sát xem đường
thẳng đó có đi qua điểm thứ
ba hay không
Hoạt động 5: Dặn dò
- Dặn HS học bài
- Làm bài 20, 21 SGK
- GV nhận xét tiết học .

9



Giáo án hình học lớp 6:

Giáo viên : Trần Thủ Khoa

TIẾT 4 § 4 THỰC HÀNH TRÔNG CÂY THẲNG HÀNG
I. Mục tiêu :
- Giúp học sinh xác định được điểm nằm giữa hai điểm trên mặt đất .
- Biết cách trồng cây thẳng hàng với hai cây đã trồng sẵn .
- HS biết trồng cây hoặc chôn các cọc thẳng hàng với nhau dự trên khái niệm ba điểm thẳng hàng .
II. Chuẩn bị :
- GV: Chia nhóm, dụng cụ thực hành, 3 cọc tiêu, 1 dây dọi, 1 búa đóng cọc .
- HS: Mỗi nhóm 3 HS, ba cọc tiêu mỗi cọc dài 1.5m .Thân cọc sơn 2 màu xen kẻ để dễ nhìn .
III. Các hoạt động dạy học :
- Hoạt động 1 : Ổn định tổ chức .
- Hoạt động 2: Kiểm tra dụng cụ .
- Hoạt động 3: Hướng dẫn cách làm .
TG

HOẠT ĐỘNG GIÁO VIÊN
Để trồng cây hay chôn cọc
hàng rào được thẳng hàng
ta làm như thế nào ?
- Tiết thực hành hôm nay sẽ
giúp các em làm được điều
đó .
- Gọi 1 nhóm lên hướng dẫn
cách làm , các nhóm còn lại
theo dõi làm theo .


HOẠT ĐỘNG HỌC SINH

HS: Nhóm 1 lên thực hiện .

HS1 : Cắm cọc ở điểm A
- Bước 1 : Cắm cọc tiêu
thẳng hàng đứng với mặt đất
tại 2 điểm A và B .
- GV hướng dẫn HS sử dụng
dây cọc để kiểm tra cọc
thẳng đứng hay không ?
- Bước 2 :
HS1 : Cầm cọc đứng ở
khoảng giữa cọc A và cọc B
- Bước 3 :
Hướng dẫn HS1 điều khiển,
HS2 xê dịch sao cho A, B, C
thẳng hàng ( 3 cọc trùng
nhau ).
- HS1 và HS2 chôn cọc tại vị
trí vừa được xác định

HS2 : Dùng dây để kiểm tra .

HS1 : Đứng ở cọc A
HS2 : Thực hiện
HS1 : Ra hiệu cho HS2 xê dịch
sang phải, sang trái và ngắm sao
cho 3 cọc trùng nhau và ra hiệu
cho HS2 cố đinh ở điểm đó .

- HS1 và HS2 chôn cọc thứ 3
dùng dây dọi kiểm tra cho thẳng
hàng .
HS lên ngắm 3 cọc thẳng hàng

Gọi đại diện các nhóm đến
kiểm tra xem 3 cọc thẳng
hàng
Các nhóm tiến hành tiến

- Các nhóm thực hiện .
10

NỘI DUNG


hành thực hiện theo mẫu .
Nhóm 1 vừa làm .
- Kiểm tra công việc của HS
- Kiểm tra kết quả các nhóm
đã thực hiện .
- Nhận xét đánh giá .

4) Nhận xét đánh giá
chung .
- Nêu lên ưu, khuyết điểm
của HS khi thực hành

5) Dặn dò :
- Các em áp dụng tiết thực

hành hôm nay để làm hàng
rào ở nhà và trồng cây thẳng
hàng .
- Dặn xem trước bài
“Tia ” trang 111.
- GV nhận xét tiết học .

11


Giáo án hình học lớp 6:

Giáo viên : Trần Thủ Khoa
TIẾT 5

§5

TIA

I. Mục tiêu :
- HS biết định nghĩa mô tả tia bằng 2 cách khác nhau
- Biết thế nào là hai tia đối nhau, hai tia trùng nhau
- Biết phân biệt hai tia chung gốc, phát biểu các mệnh đề toán học .
II. Chuẩn bị dạy học :
- GV: SGK, giáo án, phấn màu, thước, bảng phụ
- HS: SGK, tập, viết, phấn màu, thước
III. Các hoạt động dạy học :
- Hoạt động 1 : Ổn định tổ chức .
- Hoạt động 2 : Kiểm tra bài cũ
- Hoạt động 3 : Bài mới

TG

HOẠT ĐỘNG GIÁO VIÊN

HOẠT ĐỘNG HỌC SINH

Hoạt động 3 -1
x

O


NỘI DUNG
1.Tia :

y

Gv : - Vẽ đường thẳng xy .
- Điểm O trên đường
thẳng xy .
? Điểm O chia đường thẳng
xy thành mấy phần ?

HS : 2 phần riêng biệt

Gv: Dùng phấn màu tô đậm
đường thẳng Ox giới thiệu :
Hình gồm điểm O và một
phần đường thẳng bị chia ra
bởi O gọi là một tia gốc O

? Thế nào là tia gốc O ?

HS : Đọc định nghĩa SGK

? Trên hình có mấy tia gốc O

Có hai tia gốc O

GV: Giới thiệu tên của hai
tia là tia Ox, tia Oy ( còn gọi
là nửa đường thẳng Ox, Oy )

Tia Ox còn gọi là nửa đường
thẳng Ox
Tia Oy còn gọi là nửa đường
thẳng Oy

GV: Tia Ox bị giới hạn ở
điểm O, không bị giới hạn về
phía x . Phải đọc tên gốc
trước

Hình gồm điểm O và một phần
đường thẳng bị chia ra bởi điểm
O được gọi là một tia gốc O
( còn được gọi là một nửa
đường thẳng gốc O )

GV: Cách vẽ một tia ta dùng
một vạch thẳng để biểu diễn

12


gốc tia được tô đậm
A

x

? Tia Ax bị giới hạn ở đâu ?

HS : Ngay tại gốc A
Khi đọc ( hay viết ) tên một tia
thì đọc tên gốc trước .

? Không giới hạn về phía
nào ?

HS: Về phía x
Ví dụ : Tia Ox , tia Oy

? Làm bài tập 22a / 112

HS: Đứng tại chỗ trả lời
- Tia gốc O

Hoạt động 3 -2
x

O



2. Hai tia đối nhau :
y

? Đọc tên các tia trên hình
vẽ

Tia Ox ; tia Oy
Gốc O

? Hai tia Ox, tia Oy có
chung gốc nào ?
Hai tia chung gốc Ox và Oy tạo
thành đường thẳng xy được gọi
là hai tia đối nhau

Khi hai tia Ox và Oy chung
gốc tạo thành đường thẳng
xy được gọi là hai tia đối
nhau .
HS: Đọc nhận xét

x

GV: Gọi HS đọc nhận xét

O


y


Nhận xét :
Mỗi điểm trên đường thẳng là
gốc chung của hai tia đối nhau.

? 1 SGK
Gv gọi HS giải, lớp theo dõi

HS: Đọc đề
x
A
B
y
*
*
a)
2 tia Ax & By không đối nhau vì
chúng không chung gốc
b) Hai tia đối nhau
- Ax và By
- Bx và By
13


Lớp nhận xét

- Góc A

3. Hai tia trùng nhau :
Hoạt động 3-3

*A

*B

x
- HS đọc
- HS làm việc theo nhóm

? Tia AB & tia Ax có gốc
nào chung
Qua cách vẽ ta thấy tia này
nằm trên tia kia, như vậy ta
gọi tia Ax & tia AB là hai tia
trùng nhau
- Gọi 1 hs đọc chú ý ( SGK )
- Gọi HS đọc đề
- Gọi đại diện 1 nhóm giải

- 1HS thực hiện trên bảng
a) Tia OB trùng với tia Oy
b) 2 tia Ox & Ax không nhau vì
không chung gốc
c) Hai tia chung gốc Ox và Oy
không đối nhau vì chúng không
tạo thành đường thẳng

Hoạt động 4 : Củng cố
? 2 tia đối nhau thỏa mãn
điều kiện nào ?
? Thế nào là 2 tia trùng

nhau ?
b) 2 tia đối nhau
c) 2 tia AB và AC đối nhau
- 2 tia Ca và AC trùng nhau
- BA và BC trùng nhau

- làm bài tập 22 b, c /113

Bài tập 23/113
aM
N
*
*
*

P
*

Q
*

a) Các tia MN, MP, MQ trùng
nhau
b) MN, NM, MP không có 2 tia
nào đối nhau
c) PN & PQ đối nhau

Hoạt động 5 : Dặn dò
- Dặn HS học bài theo SGK
- Làm bài tập 24-25/113

- Xem “Luyện tập ”
14

• Chú ý :
- Hai tia không trùng nhau còn
được gọi là hai tia phân biệt


Giáo án hình học lớp 6:

Giáo viên : Trần Thủ Khoa
TIẾT 6: LUYỆN TẬP

I. Mục tiêu :
- Kiến thức :
+ Củng cố kiến thức về tia, hai tia đối nhau, thứ tụ các điểm trên hai tia đối nhau
- Kỹ năng :
+ Rèn luyện cho HS kỹ năng nhận biết tia, hai tia đối nhau, hai tia trùng nhau, củng cố điểm nằm giữa
điểm nằm cùng phía, khác phía qua đọc hình
+ Rèn kỹ năng vẽ hình
II. Chuẩn bị dạy học :
- GV: Giáo án, SGK, thước thẳng, phấn màu .
- HS: SGK, tập, viết, thước, phấn màu .
III. Các hoạt động dạy học :
- Hoạt động 1 : Ổn định tổ chức
- Hoạt đọng 2 : Kiểm tra bài cũ
GV
HS
Làm bài tập 23/113
a) Các tia MN, MP, MQ trùng nhau

Các tia NP, NQ trùng nhau
Trong 3 tia MN, NM, MP không có tia nào đối nhau
b) Trong 3 tia MN, NM, MP không có tia nào đối nhau
c) Hai tia PN & PQ đối nhau .
Làm bài 24/
*
*
A
B
A
b)



c)

B


B


-

A

GV nhận xét và cho điểm
Hoạt động 3 : Bài mới .

TG


HOẠT ĐỘNG GIÁO VIÊN
Hoạt động 3-1
- Gọi 2 HS đọc đề
- Gọi 1 HS vẽ hình
Gọi 1 HS nhận xét
? Quan sát 2 hình cho biết
điểm B và điểm M nằm cùng
phía đối với A hay khác phía
đối với A
? Điểm M nằm giữa hai
điểm A và B hay điểm B nằm
giữa hai điểm A và M ?

HOẠT ĐỘNG HỌC SINH
HS đọc
A
M
B
*
*
*
A
B
M
*
*
*
a).Hai điểm B và M nằm cùng
phía đối với A


b) Có thể điểm M nằm giữa 2
điểm A và B hoặc điểm B nằm
giữa hai điểm A, M
15

NỘI DUNG

1) Bài 26/ 113 (SGK)

a)Hai điểm B và M nằm cùng
phía đối với A

b)Có thể điểm M nằm giữa 2
điểm A và B hoặc điểm B nằm
giữa hai điểm A, M


Hoạt động 3-2
Gọi HS đại diện nhóm trả
lời

Bài 27/ 113
HS : a) Đối với a
b) Một tia gốc A

a) Đối với a
b) Một tia gốc A

Lớp nhận xét

GV: Gọi lớp nhận xét

Hoạt động 3-3
Gọi HS đọc đề
Gọi HS vẽ hình
? Viết tên hai tia đối nhau
gốc O

Bài 28 /113
HS đọc
HS lên bảng vẽ
Lớp quan sát

x

2 tia Ox & Oy đối nhau

? Với 3 điểm M, O, N điểm
nào nằm giữa 2 điểm còn lại

Điểm O

Lớp nhận xét

Cả lớp nhận xét

O
*

M

*

y

a) 2 tia Ox & Oy đối nhau
b) Điểm O nằm giữa 2 điểm M
&N

Hoạt động 4 : Củng Cố
? Điều kiện để có 2 tia đối
nhau

N
*

HS:
- Có chung gốc & 2 tia tạo thành
đường thẳng
- Có 1 điểm gốc chung và 1 điểm
chung khác nữa.

? Điều kiện 2 tia trùng nhau
Hoạt động 5 :
- Dặn về nhà học bài theo
SGK
- Dặn làm bài tập
- Xem bài kế tiếp bài 6”Đoạn
Thẳng ”
- GV nhận xét tiết học


16


Giáo án hình học lớp 6:

Giáo viên : Trần Thủ Khoa

TIẾT 7 : § ĐOẠN THẲNG
I.Mục tiêu :
* Kiến thức :
- Biết khái niệm đoạn thẳng, biết vẽ đoạn thẳng, biết nhận dạng đoạn thẳng, đoạn thẳng cắt đường thẳng,
đoạn thẳng cắt tia
- Biết mô tả hình vẽ bằng nhiều cách diễn đạt khác nhau
* Kỹ năng :
- Rèn luyện tính cẩn thận khi vẽ hình, vẽ hình đúng và chính xác, nhận biết được một tia một đoạn thẳng
trong hình vẽ .
II. Chuẩn bị dạy học :
- GV: Thước thẳng, bảng phụ, phấn màu, giáo án , SGK,
- HS : SGK, tập viết, thước, phấn màu
III. Các hoạt động dạy học :
- Hoạt động 1 : Ổn định tổ chức
- Hoạt động 2 : Kiểm tra bài cũ .
GV
HS
Làm bài tập 34/ 116
Trên đường thẳng a lấy ba điểm A, B, C .
Hỏi có mấy đoạn thẳng tất cả ? Hãy gọi tên
các đoạn thẳng ấy .
a


A
*

B
*

C
*

Có ba đoạn thẳng là AB, AC, BC
Đoạn thẳng: AB, AC, BC
GV gọi HS nhận xét → GV nhân xét và cho điểm
- Hoạt động 3 : Bài mới .
TG

HOẠT ĐỘNG GIÁO VIÊN

HOẠT ĐỘNG HỌC SINH

Hoạt động 3- 1

NỘI DUNG
1. Đoạn thẳng AB là gì ?

Cho 2 điểm A và B . Ta
dùng thước thẳng đặt cạnh
thước đi qua 2 điểm A, B sau
đó ta dùng phấn vạch theo
cạnh thước từ A → B . Nét
phấn trên bảng là hình ảnh

của đoạn thẳng AB .
A


B


? Trong khi vẽ đoạn thẳng
AB thì đầu phấn di chuyển
như thế nào ?

HS: Đầu phấn trùng A hoặc
trùng B hoặc nằm giữa A và B

? Quan sát hình vẽ em hãy
định nghĩa đoạn thẳng AB
17

Đoạn thẳng AB là hình gồm
điểm A, điểm B và tất cả các
điểm nằm giữa A và B


Đoạn thẳng AB còn gọi là
đoạn thẳng BA
-2 điểm A, B là hai mút của
đoạn thẳng AB
( hoặc 2 đầu )

- Hai điểm A, B là hai đầu mút (

hoặc 2 đầu ) của đoạn thẳng
AB

? Làm bài 33/ 115

HS: a) R, S
b) R, S

? Phân biệt đường thẳng,
đoạn thẳng, tia

- Đường thẳng không giới hạn ở
hai phía
- Đoạn thẳng bị giới hạn bởi hai
mút
- Tia là 1 phần đường thẳng bị
chia ra bởi điểm O được gọi là tia
gốc O .

Hoạt động 3- 2
? Hai đoạn thẳng AB và CD
có điểm nào chung ?

2) Đoạn thẳng cắt đoạn thẳng,
cắt tia, cắt đường thẳng .
•B
HS: Điểm I

•C



Khi 2 đoạn thẳng AB và CD
có 1 điểm chung ta nói
chúng cắt nhau .

I

• A

- Điểm chung gọi là giao
điểm .

•D

Hai đoạn thẳng AB và CD cắt
nhau tại I

? Điểm K gọi là gì ?

HS: Giao điểm

? Ta nói tia Ox & đoạn
thẳng AB chúng thế nào khi
có 1 điểm chung

HS:
- Đoạn thẳng AB cắt tia Ox tại K

Đoạn thẳng AB cắt tia Ox tại K
• A


? Ta nói thế nào khi đoạn
thẳng AB và đường thẳng xy
có 1 điểm chung

- Đoạn thẳng AB và đường thẳng
xy cắt tại H .

O


K


x
• B

Ngoài ra còn có các trường
hợp khác :
- Giao điểm có thể trùng
nhau với đầu mút đoạn
thẳng hoặc trùng với gốc tia

Đoạn thẳng AB cắt đường
thẳng xy tại H
18


• A
x


H


y
• B

Hoạt động 4 : Củng cố
- HS làm bài tập 34/116
- Gọi đại diện 1 nhóm trình
bày .
- Lớp nhận xét
- HS làm tiếp BT 37/116
- Gọi HS thực hiện .

A

B

K
x

Hoạt động 5 : Dặn dò
- Dặn HS làm bài tập theo
SGK
- Dặn HS học bài theo SGK
- Xem bài kế tiếp
- GV nhận xét tiết
học


19

C


Giáo án hình học lớp 6 chuẩn

Giáo viên : Trần Thủ Khoa

TIẾT 8 § 7 ĐỘ DÀI ĐOẠN THẲNG
I. Mục tiêu :
- Kiến thức :
Giúp HS biết khái niệm độ dài đoạn thẳng .
- Kỹ năng :
HS biết sử dụng thước đo độ dài để đo đoạn thẳng, vẽ đoạn thẳng có độ dài cho trước
Giáo dục học sinh tính cẩn thận khi đo đạc
II. Chuẩn bị dạy học :
- GV: SGK, giáo án, thước đo độ, thước thẳng
- HS: Viết, tập thước đo độ, thước thẳng, SGK
III. Các hoạt động dạy học :
- Hoạt động 1: Ổn định tổ chức
- Hoạt động 2: Kiểm tra bài cũ :
GV
HS
? Em hãy nêu khái niệm đoạn thẳng là gì ?
HS nêu khái niệm .
Làm BT 37/ 116
HS làm bài tập
A


B

K

C

x
GV gọi HS nhận xét , gGv nhận xét và cho điểm
- Hoạt động 3: Bài mới
TG

HOẠT ĐỘNG GIÁO VIÊN

HOẠT ĐỘNG HỌC SINH

Hoạt động 3-1:

NỘI DUNG
1). Đo đoạn thẳng

? Hãy vẽ 2 điểm A và B
? Vẽ đoạn thẳng AB
? Để đo độ dài đoạn thẳng
AB người ta dùng thước đo
có chia khoảng mm cách đo
như sau :

Nhận xét :

Đặt cạnh thước đi qua 2

điểm A trùng với vạch số 0
và giả sử điểm B trùng với
vạch 17mm . Ta nói độ dài
đoạn thẳng AB = 17mm
Kí hiệu : AB= 17mm
hay : BA = 17mm

Mỗi đoạn thẳng có một độ dài .
Độ đai đoạn thẳng là một số
dương .

20


? Em có nhận xét gì? về độ
dài của đoạn thẳng . Ta nói
khoảng cách giữa hai điểm
A và B ( hoặc A cách B một
khoảng 17mm )
? Khi điểm A trùng với điểm
B thì khoảng cách giữa hai
điểm A và B
? Đoạn thẳng AB và độ dài
đoạn thẳng AB

HS: Đoạn thẳng AB là hình gồm
điểm A và điểm B và tất cả những
điểm nằm giữa hai điểm A và B
và tất cả những điểm nằm giữa
hai điểm A và B

- Độ dài đoạn thẳng là một số
dương

? Hãy đo đoạn thẳng CD

HS: 6 cm

C


D


Hoạt động 3-2
A
B
• • • •
C
D
• • • •
E
F
• • • • •

2). So sánh hai đoạn thẳng

? Hãy so sánh độ dài của 3
đoạn thẳng trên .
? So sánh độ dài của đoạn
thẳng AB và EF

? So sánh CD & AB

Đoạn thẳng AB và CD cùng bằng
3 cm

Ta có : AB = CD

Đoạn thẳng CD dài hơn đoạn
thẳng EF
HS ghi bảng

EF > AB

? Dùng kí hiệu để mô tả
quan hệ vừa nêu
HS ghi bảng
? Dùng kí hiệu để mô tả
quan hệ vừa nêu
? So sánh EF & CD

Đoạn thẳng EF dài hơn đoạn
thẳng CD
EF > CD

? Kí hiệu : EF và CD
?1:

HS làm việc theo nhóm
a) CD = 4cm
21


EF > CD


HS: Thảo luận nhóm

EF = 1,5 cm
GH = 1,5 cm
AB = 2, 8 cm
IK = 3 cm
b) EF < CD

GV gọi HS nhận xét
?2

a) Thước dây
b) Thước gấp
c) Thước xích

GV gọi HS nhận xét
HS: Làm việc theo nhóm
?3 HS thảo luận theo nhóm
Lớp nhận xét

Hoạt động 4 : Củng cố
- BT 43/ SGK
- Gọi 1 HS đọc đề
? Để sắp xếp độ dài các đoạn
thẳng theo thứ tự tăng dần
ta làm như thế nào ?

? Hãy đo các đoạn thẳng ở
hình 45

1 Inch = 2,54 cm

HS: Xács định độ dài mỗi đoạn
thẳng
AB= 3 cm
AC = 1, cm
BC = 3,5 cm
AC
Lớp nhận xét
Hoạt động 5 : Dặn dò
- Học bài theo SGK
- Làm bài tập 42/ 119
- Xem bài kế tiếp
- GV nhận xét tiết học .
-

22


Giáo án hình học lớp 6 chuẩn

Giáo viên : Trần Thủ Khoa

TIẾT 9 § 8 KHI NÀO THÌ AM + MB = AB ?
I. Mục tiêu :
Kiến thức :

- HS hiểu tính chất : Nếu điểm M nằm giữa hai điểm A và B thì AM + MB = AB và ngược lại
Kỹ năng :
- Biết vận dụng hệ thức AM + MB = AB khi M nằm giữa A và B để giải các bài toán đơn giản .
- HS nhận biết một điểm nằm giữa hay không nằm giữa hai điểm khác
Thái độ :
- Giáo dục tính cẩn thận khi đo các đoạn thẳng và khi cộng các độ dài .
II. Chuẩn bị dạy học :
- GV: Giáo án, SGK, thước đo độ dài
- HS: SGK, viết, thước đo độ dài, tập
III. Các hoạt động dạy học :
- Hoạt động 1: Ổn định tổ chức
- Hoạt động 2: Kiểm tra bài cũ
GV
HS
? Em hãy nhận xét đo đoạn thẳng
HS nhận xét đo đoạn thẳng
Làm BT 42/119SGK
So sánh hai đoạn thẳng AB và AC trong hình
44 rồi đánh dấu giống nhau cho các đoạn thẳng
bằng nhau ?
A
HS: AB = AC

B

C

? Bài tập 43/119/SGK
Sắp xếp độ dài các đoạn thẳng AB, AC, CA
trong các hình 45 theo thứ tự tăng dần

A
A

B

B

C
D
C
GV gọi HS nhận xét , GV nhận xét và cho điểm
-Hoạt động 3: Bài mới
TG

HOẠT ĐỘNG GIÁO VIÊN

HOẠT ĐỘNG HỌC SINH

Hoạt động 3-1:

AC < AB < BC

NỘI DUNG
1). Khi nào thì tổng độ dài hai
đoạn thẳng AM và MB bằng độ
dài đoạn thẳng AB?

? Vẽ 3 điểm A, M, B thẳng
hàng sao cho M nằm giữa ,
A, B

23


A


M


B


? Đo đoạn thẳng AM, MB,
AB

? So sánh AM + MB với AB
A


M


HS: AM = 2 cm
MB = 3 cm
AB = 5 cm
AM + MB = AB
( Cùng nhau bằng 5 )

AM = 3cm
MB = 1 cm

AB = 4 cm

B


? Đo đoạn thẳng AM, MB,
AB
? Qua việc đo độ dài các
đoạn thẳng rồi so sánh em
hãy cho biết khi nào thì AM
+ MB = AB
với 3 điểm A, M, B thẳng
hàng sao cho :
AB= 6cm, MB = 4cm .Hãy
cho biết điểm nào nằm giữa
hai điểm còn lại .
- Để trả lời vấn đề này các
em phải kiểm tra lần lượt
các điểm A, M, B khi cho nó
nằm giữa hai điểm còn lại .
? Nếu A nằm giữa hai điểm
M và B ta có hệ thức nào ?

AM = 3 cm
MB = 1 cm
AB = 4 cm

A



M


B


? Hãy thay số vào để kiểm
tra ?
? Kiểm tra tiếp

HS: Nếu A nằm giữa hai điểm M
và B thì MA + AB = MB
2+6
= 4 ( Vô lý )
- Nếu B nằm giữa A và M thì AB
+ MB = AM ⇒ 6+4 = 2 ( Vô lí )

Như vậy :
Khi có AM + MB = AB thì
ta được điều gì ?
Em hãy nêu nhận xét ? Khi
nào thì AM + MB = AB và
ngược lại

Vậy M nằm giữa A và B vì AM +
MB = AB :
2+4 = 6

HS: Khi có AM + MB = AB thì
điểm M sẽ nằm giữa A và B

24

• Nhận xét :
Nếu điểm M nằm giữa hai điểm
A và B thì AM + MB = AB .
Ngược lại, nếu AM + MB = AB


thì điểm M nằm giữa hai điểm
A và B
Ví dụ :
? Đề bài cho biết gì ?

HS: Cho AM = 3cm
AB = 8 cm
Tính MB = ?

? Quan sát hình vẽ em hãy
cho biết điểm nào nằm giữa
hai điểm còn lại

A


M


B



HS: Điểm M nằm giữa hai điểm
còn lại
- Khi M nằm giữa A và B ta
có hệ thức nào ?
- Hãy thay số vào để tìm MB
? Bài tập 50/SGK/121
GV gọi HS đọc đề bài

HS: Vì M nằm giữa A và B nên
AM + MB = AB
3+ MB = 8
MB = 8 – 3
Vậy :
MB = 5 ( cm )
HS: Ba điểm V, A, T thẳng hàng
Nếu TV + VA = TA thì điểm V
nằm giữa hai điểm T và V

Hoạt động 3-2
GV giới thiệu 1 số dụng cụ
đo hai điểm trên mặt đất và
cách đo ( SGK)
Hoạt động 4 : Củng cố .
Làm Bài tập 47/SGK
Gọi HS đọc đề, HS vẽ hình
? Đề bài yêu cầu gì ?
? Độ dài MF
HS: So sánh EM & MF
EM = 4 cm
MF chưa biết

? Độ dài MF
? Hãy tìm độ dài MF

? So sánh EM và MF

Vì M là điểm nằm giữa E và F
nên : EM + MF =EF
4+ MF
=8
MF
=8–4
MF
= 4 ( cm )
Vậy EM = MF = 4 (cm)

Hoạt động 5 : Dặn dò
- Dặn HS làm bài tập theo
25

2) Một vài dụng cụ đo khoảng
cách giữa hai điểm trên mặt đất


×