Tải bản đầy đủ (.doc) (3 trang)

Tiết 67 Đại 9 Ôn tập cuối năm T3(G.A 3 cột)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (90.36 KB, 3 trang )

Ngày soạn: - 04 - 2009
Ngày dạy: - 04 - 2009

Tiết 67 : ôn tập cuối năm (tiết 3)
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức:
+ Ôn tập cho học sinh các bài tập giải bài toán bằng cách lập phơng trình ( gồm cả
giải bài toán bằng cách lập hệ phơng trình )
2. Kỹ năng:
+ Tiếp tục rèn kỹ năng cho học sinh phân loại bài toán , phân tích các đại lợng của
bài toán , trình bày bài giải .
3. Thái độ:
+ Thấy rõ đợc tính thực tế của toán học
II. chuẩn bị:
- Thầy: Soạn bài chu đáo , đọc kỹ giáo án . Bảng phụ kẻ bảng số liệu
- Trò : Ôn tập lại cách giải bài toán bằng cách lập PT, HPT. Các dạng toán và cách làm .
III. Tiến trình dạy học:
1. ổn định tổ chức :
2. Các hoạt động:
HĐGV HĐHS Nội dung
HĐ 1: Ôn tập lý thuyết..
* Các b ớc giải bài toán bằng
cách lập PT, HPT :
B 1 : Lập PT ( HPT ).
- Chọn ẩn , gọi ẩn và đặt điều
kiện cho ẩn .
- Biểu diễn các đại lợng cha
biết theo các ẩn và các đại l-
ợng đã biết .
- Lập PT ( HPT ) biểu thị mối
quan hệ giữa các đại lợng .


B 2 : G PT ( HPT ) nói trên .
B 3 : Trả lời : Kiểm tra xem
trong các nghiệm của PT
(HPT) nghiệm nào thích hợp
với bài toán và kết luận .
Bài 11 ( SGK - 133 )
Tóm tắt :
Giá I + giá II = 450 cuốn .
Chuyển 50 cuốn từ I II
giá II =
4
5
giá I
Tím số sách trong giá I , và giá
II lúc đầu .
Bài giải
- GV gọi HS nêu lại các bớc giải
bài toán bằng cách lập phơng
trình , hệ phơng trình .
- Tóm tắt các bớc giải đó vào
bảng phụ yêu cầu HS ôn lại .
- Nêu cách giải dạng toán
chuyển động và dạng toán quan
hệ số .
HS nêu lại các bớc giải
bài toán bằng cách lập
phơng trình , hệ phơng
trình .
Nêu cách giải dạng toán
chuyển động và dạng

toán quan hệ số .
HĐ 2: Luyện tập.
- GV ra bài tập yêu cầu HS đọc
đề bài và ghi tóm tắt bài toán .
- Nêu cách chọn ẩn , gọi ẩn và
đặt ĐK cho ẩn .
- Nếu gọi số sách lúc đầu ở giá I
là x cuốn ta có số sách ở giá
thứ II lúc đầu là bào nhiêu ?
- Hãy lập bảng số liệu biểu diễn
HS đọc đề bài và ghi
tóm tắt bài toán .
- Nêu cách chọn ẩn , gọi
ẩn và đặt ĐK cho ẩn .
Số sách ở giá II lúc đầu
là : ( 450 - x) cuốn
mối quan hệ giữa hai giá sách
trên .
Đối t-
ợng
Lúc
đầu
Sau khi
chuyển
Giá I x x - 50
Giá II 450 -
x
450 - x
+ 50
- Dựa vào bảng số liệu trên em

hãy lập phơng trình của bài
toán và giải bài toán trên .
- GV gọi HS lên bảng trình bày
bài toán .
- GV nhận xét và chốt lại cách
làm bài .
- GV ra bài tập 12 ( sgk - 133 )
- Hãy lập hệ phơng trình và giải
bài toán trên .
- GV tổ chức cho các nhóm thi
giải nhanh và chính xác , lập
luận chặt chẽ .
- Cho nhóm 1 nhóm 3 ; sau
đó GV cho điểm và xếp thứ tự .
- GV gợi ý HS làm bằng bảng số
liệu kẻ sẵn trên bảng phụ :

- GV đa đáp áp và lời giải chi
tiết lên bảng
- GV chốt lại cách làm dạng
toán này .
- Hãy nêu cách giải dạng toán
chuyển động thay đổi vận tốc,
quãng đờng , thời gian .
HS lập bảng số liệu
4
500 ( 50)
5
x x + =
HS lên bảng trình bày

bài toán .
HS làm theo nhóm
( chia 3 nhóm )
Các nhóm thi giải nhanh
và chính xác , lập luận
chặt chẽ .
HS đối chiếu và chữa
bài vào vở .
HS nêu cách giải dạng
toán chuyển động
- Gọi số sách lúc đầu ở giá I là
x cuốn
ĐK : ( x Z ; 0 < x < 450 )
Số sách ở giá II lúc đầu là :
( 450 - x) cuốn.
Khi chuyển 50 cuốn từ giá thứ
nhất sang giá thứ hai số
sách ở giá I là : ( x - 50 )
cuốn ; số sách ở giá thứ II là
(450 - x) + 50 cuốn
= ( 500 - x) cuốn .
Theo bài ra ta có PT :
4
500 ( 50)
5
x x + =
- 5x + 2500 = 4x 200
- 9x = - 2700
x = 300 ( t/m )
Vậy số sách lúc đầu ở giá thứ

nhất là 300 cuốn ; số sách ở
giá thứ hai là :
450 300 = 150 (cuốn).
Bài 12 ( SGK - 133 )
- Gọi vận tốc lúc lên dốc là x
km/h (x > 0); vận tốc lúc
xuống dốc là y km/h (y > 0).
- Khi đi từ A B ta có :
Thời gian đi lên dốc là :
4
x
h;
Thời gian đi xuống dốc là :
5
y
h Theo bài ra ta có PT:
4 5 2
3x y
+ =
(1)
- Khi đi từ B A : Thời gian
đi lên dốc là :
5
x
h ; Thời gian
đi xuống dốc là :
4
y
h Theo
bài ra ta có PT :

5 4 41
60x y
+ =
(2)
- Từ (1) và (2) ta có HPT:
4 5 2
3
5 4 41
60
x y
x y

+ =




+ =


Đặt
Ta có HPT mới:
1 1
;
y
a b
x
= =
- GV ra bài tập yêu cầu HS đọc
đề bài , tóm tắt bài toán .

- Bài toán cho gì ? yêu cầu gì ?
- Bài toán trên thuộc dạng toán
nào ? nêu cách giải dạng toán
đó ?
( Thêm bớt , tăng giảm , hơn
kém so sánh cái cũ với cái
mới , cái ban đầu và cái sau khi
đã thay đổi , )
- GV gợi ý cách lập bảng số liệu
biểu diễn mối quan hệ .
- Dựa vào bảng số liệu trên hãy
lập phơng trình và giải bài
toán .
HS đọc đề bài , tóm tắt
bài toán .
HS trả lời câu hỏi
HS làm bài
2
4 5
3
41
5 4
60
a b
a b

+ =





+ =



Giải ra ta có :
1 1
; b =
12 15
a =

Thay vào đặt, ta có x = 12
( km/h ) ; y = 15 ( km/h )
Vậy vận tốc lúc lên dốc là 12
km/h và vận tốc khi xuống dốc
là 15 km/h .
Bài 17 ( SGK - 134 )
Tóm tắt : tổng số : 40 HS ; bớt
2 ghế mỗi ghế xếp thêm 1
HS tính số ghế lúc đầu .
Bài giải
- Gọi số ghế băng lúc đầu của
lớp học là x ghế ( x N
*
)
- Số học sinh ngồi trên một
ghế là :
40
x
( HS )

- Nếu bớt đi 2 ghế số ghế
còn lại là : x - 2 ( ghế ) Số
học sinh ngồi trên mỗi ghế là :
40
2x
( HS )
Theo bài ra ta có phơng trình :
40 40
1
2x x
=

40x - 40 ( x -
2) = x( x- 2)
40x + 80 - 40x = x
2
- 2x
x
2
- 2x - 80 = 0 ( a = 1 ; b' =
- 1 ; c = - 80 )
Ta có : ' = ( -1)
2
- 1. ( -80) =
81 > 0

' 9 =

x
1

= 10 ; x
2
= - 8
Đối chiếu điều kiện ta thấy x =
10 thoả mãn số ghế lúc đầu
của lớp học là 10 cái .
HĐ 3: Củng cố bài học.
- Nêu lại các bớc giải bài toán bằng cách lập PT, HPT.
- Nêu cách lập PT, HPT bài tập 18 ( sgk - 134 ).
( Lập bảng số liệu biểu diễn mối quan hệ, lập PT )
HĐ 4: Hớng dẫn về nhà.
- Xem lại các bài tập đã chữa , nắm chắc cách giải các dạng
toán đã học .
- Ôn tập lại cách giải bài toán bằng cách lập phơng trình
và hệ phơng trình đã học .
- Giải tiếp bài tập 18 ( sgk - 134 ) nh phần hớng dẫn ở trên .
- Ôn tập lại toàn bộ kiến thức đã học chuẩn bị cho tiết kiểm
tra học kỳ II .

×