Tải bản đầy đủ (.doc) (131 trang)

GIAO AN 11 CB DA SUA HET HKII CO TIET KIEM TRA THEO MA TRAN.doc

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (838.26 KB, 131 trang )

Ngày soạn: 14/08/2010

Chơng I: Điện tích, điện trờng
Tiết 1:

Điện tích. Định luật cu lông

I. Mục tiêu

Kiến thức
- Nắm đợc các khái niệm: điện tích và điện tích điểm, các loại điện tích và cơ chế của t ơng tác điện.
- Phát biểu đợc nội dung và viết đợc biểu thức của định luật Culông về tơng tác giữa các
điện tích.
- Trình bày đợc phơng, chiều, độ lớn của lực tơng tác giữa các điện tích điểm trong chân
không
Kỷ năng
- Vận dụng đợc công thức xác định lực Culông.
- Biết cách biểu diễn lực tơng tác giữa các điện tích bằng các vectơ.
- Biết cách tìm lực tổng hợp tác dụng lên một điện tích bằng phép cộng các vectơ lực.
II. Chuẩn bị

Giáo viên
- Một số dụng cụ thí nghiệm về nhiễm điện do cọ xát, tiếp xúc.
- Điện nghiệm.
Học sinh
- Ôn lại kiến thức về điện tích ở lớp 7.
III. Tổ chức hoạt động dạy học

Hoạt động của học sinh
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động 1 ( phút): Tìm hiểu sự nhiễm điện của các vật, điện tích, tơng tác điện


+ Đọc SGK phần I
YC: Đọc SGK phần I và trả lời các câu
+ Từng HS trả lời câu hỏi của giáo viên.
hỏi:
+ Dựa vào hiện tợng hút các vật nhẹ để H: Làm thế nào để nhận biết nột vật bị
kiểm tra vật có bị nhiễm điện hay không.
nhiễm điện?
+ Trao đổi nhóm để đa ra câu trả lời về các H: Điện tích là gì? Điện tích điểm là gì?
điện tích, điện tích điểm.
Cho ví dụ?
+ Có hai loại điện tích: điện tích dơng và + Nêu khái niệm điện tích điểm, yêu cầu
điện tích âm. Các điện tích cùng loại đẩy HS so sánh với khái niệm chất điểm đã
nhau, các điện tích khác loại hút nhau.
học ở lớp 10.
H: Có những loại điện tích nào? Sự tơng
giữa các loại điện tích?
Hoạt động 2 ( phút): Tìm hiểu định luật Culông
+ Đọc SGK, tìm hiểu về cân xoắn Culông.
YC: Đọc SGK đoạn II và trả lời các câu
+ Nêu đợc các bộ phận chính của cân xoắn hỏi
và cách xác định lực tơng tác giữa hai điện H: Nêu cấu tạo và cách sử dụng cân
tích.
xoắn để xác định lực tơng tác giữa hai
+ Tiếp nhận thông tin về cách làm TN của điện tích? Nhớ lại cân xoắn đã sử dụng
Culông và các kết quả đạt đợc.
để đo lực nào trong chơng trình lớp 10?
+ Phát biểu định luật Culông.
+ Nêu sơ lợc các bớc TN của Culông để
Lực do q1 tác dụng lên q2:
tìm ra định luật: khảo sát sự phụ thuộc

- Điểm đặt: tại q2.
của lực vào khoảng cách, khảo sát sự
- Phơng: là đờng thẳng nối hai điện tích.
phụ thuộc của lực vào độ lớn điện tích.
- Chiều: Cùng dấu thì đẩy nhau, trái dấu hút + Nêu định luật Culông.
nhau.
YC: Xác định các đặc điểm của lực do
điện tích điểm q1 tác dụng lên điện tích
qq
- Độ lớn: F = k 1 2 2
điểm q2 đặt cách nhau một đoạn r (điểm
r
đặt, phơng, chiều, độ lớn)
1


+ Trả lời câu hỏi C2.

YC: 1 HS lên biểu diễn lực F12 , và 1 HS
khác biểu diễn F21 trong hai trờng hợp
các điện tích cùng dấu và các điện tích
trái dấu.
YC: Trả lời câu hỏi C2
Hoạt động 3 ( phút): Tìm hiểu lực tơng tác của các điện tích đặt trong điện môi.
Hằng số điện môi
- Điện môi là chất cách điện.
H: Điện môi là gì? So sánh lực tơng tác
- Trong điện môi lực tơng tác giữa các điện điện giữa các điện tích khi đặt trong
tích giảm đi lần so với trong chân không. điện môi với lực tơng tác điện giữa các
- Hằng số điện môi của 1 môi trờng cho biết điện tích khi đặt trong chân không?

lực tơng tác giữa các điện tích trong môi tr- H: Hằng số điện môi? Hằng số điện môi
ờng đó giảm đi bao nhiêu lần so với trong cho biết điều gì?
+ Giới thiệu hằng số điện môi của một
chân không.
số chất, lu ý đến hằng số điện môi của
chân không và hằng số điện môi của
không khí.
Hoạt động 4 ( phút): Vận dụng, củng cố, giao nhiệm vụ về nhà
+ Trả lời câu hỏi và làm bài tập.
YC: Trả lời các câu hỏi SGK, làm bài
+ Ghi nhiệm vụ về nhà.
tập 1, 2.
Về nhà: học lý thuyết, làm bài tập trong
SGK và SBT, tiết sau chữa bài tập.

2


Ngµy so¹n: 16/08/2010

TIẾT 2: THUYẾT ELECTRON. ĐỊNH LUẬT BẢO TOÀN ĐIỆN TÍCH
I. MỤC TIÊU
Kiến thức
- Trình bày được nội dung thuyết electron, nội dung đònh luật bảo toàn điện tích.
- Lấy được ví dụ về các cách nhiễm điện.
- Biết cách làm nhiễm điện.
Kó năng
- Vận dụng thuyết electron giải thích được các hiện tượng nhiễm điện.
- Giải bài toán ứng tương tác tónh điện.
II. CHUẨN BỊ

Giáo viên
Xem SGK Vật lý 7 để biết HS đã học gì ở THCS.
III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐÔNG DẠY HỌC
Ho¹t ®éng cđa häc sinh
Ho¹t ®éng cđa gi¸o viªn
Hoạt động 1 (…phút): Kiểm tra bài cũ
+ Trả lời câu hỏi của giáo viên
H: Phát biểu và viết biểu thức đònh
luật Culông
Hoạt động 2 (…phút): Tìm hiểu nội dung thuyết electron
+ Đọc SGK mục I.1, tìm hiểu và trả lời Cho HS đọc SGK, nêu câu hỏi.
câu hỏi của GV.
H: Nêu cấu tạo nguyên tử về phương
+ Cấu tạo nguyên tử về phương diện điện: diện điện?
Gồm hạt nhân mang điện dương ở trung H: Đặc điểm của electron, proton và
tâm, các electron mang điện âm chuyển nơtron?
động xung quanh.
+ Hạt nhân có cấu tạo từ 2 loại hạt là
proton mang điện dương và nơtron không
mang điện.
+ Đặc điểm của electron và proton
- Electron: me = 9,1.10-31 kg: điện tích
-1,6.10-19 C
H: Điện tích nguyên tố là gì?
- Proton: mp = 1,67.10-27 kg; điện tích H: Thế nào là ion dương, ion âm?
+1,6.10-19 C
+ Trong nguyên tử số proton bằng số Gợi ý trả lời, khẳng đònh các ý cơ bản
electron, nguyên tử trung hòa về điện.
của mục I.
+ Điện tích của electron và proton gọi là Nêu câu hỏi C1.

điện tích nguyên tố.

3


+ Nếu nguyên tử bò mất đi electron, nó trở
thành hạt mang điện dương, gọi là ion
dương.
+ Nếu nguyên tử nhận thêm electron, nó
trở thành hạt mang điện âm, gọi là ion
âm.
+ Trả lời câu hỏi C1.
Hoạt động 3(…phút): Giải thích một vài hiện tượng điện.
+ Chất dẫn điện là chất có chứa các Thế nào là chất dẫn điện? Thế nào là
điện tích tự do.
chất cách điện?
+ Chất cách điện là chất không có chứa Ở lớp 7 đã học thế nào là chất dẫn
các điện tích tự do.
điện? Thế nào là chất cách điện? So với
Ở lớp 7:
đònh nghóa ở lớp 7 các đònh nghóa có bản
+ Chất dẫn điện là chất cho dòng điện chất khác nhau không?
chạy qua.
Lấy ví dụ về chất dẫn điện và chất cách
+ Chất cách điện là chất không cho điện.
dòng điện chay qua.
+ Đònh nghóa ở lớp 7 đã nêu được bản Nêu câu hỏi C2, C3.
chất của hiện tượng.
+ Trả lời câu hỏi C2, C3
+ Nêu hiện tượng nhiễm điện do tiếp YC: Nêu hiện tượng nhiễm điện do tiếp

xúc và nhiễm điện do hưởng ứng.
xúc và nhiễm điện do hưởng ứng.
+ Quả cầu mang điện sẽ đẩy hoặc hút Nêu câu hỏi C4, C 5.
các electron tự do trong thanh kim loại
làm hai đầu thanh kim loại tích điện trái
dấu.
Điện tích ở chỗ tiếp xúc sẽ chuyển từ
vật này sang vật khác.
Hoạt động 4(…phút): Tìm hiểu nội dung đònh luật bảo toàn điện tích.
Trả lời câu hỏi của GV.
YC: Phát biểu đònh luật bảo toàn điện
tích.
H: Hệ cô lập về điện là gì?
Hoạt động 5(…phút): Vận dụng củng cố, giao nhiệm vụ về nhà.
Thảo luận, làm bài tập 5
Nhận xét, đánh giá nhấn mạnh kiến
Nhận xét câu trả lời của bạn.
thức trong bài.
Ghi bài tập về nhà.
Cho bài tập trong SGK: BT 5-7 (trang
Ghi bài tập làm thêm.
14).
Ghi chuẩn bò cho bài sau.

4


*************************************
Ngµy so¹n: 22/08/2010
Tiết 3: BÀI TẬP

I . MỤC TIÊU

1. Kiến thức :
- Lực tương tác giữa các điện tích điểm.
- Thuyết electron. Đònh luật bảo toàn điện tích.
2. Kỹ năng :
- Giải được các bài toán liên quan đến lực tương tác giữa các điện tích điểm.
- Giải thích đước các hiện tượng liên quan đến thuyết electron và đònh luật bảo toàn điện
tích.

II. CHUẨN BỊ
Giáo viên
Các bài tập thích hợp
Học sinh
Học lý thuyết và làm các bài tập trong SGK và SBT.
III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐÔNG DẠY HỌC
Ho¹t ®éng cđa häc sinh
Ho¹t ®éng cđa gi¸o viªn
Hoạt động 1 (…phút): Kiểm tra bài cũ
+ Trả lời câu hỏi của giáo viên
H: Phát biểu và viết biểu thức đònh
luật Culông
H: Nêu các đặc điểm của vectơ lực
Culông?
Hoạt động 2 (…phút): Làm bài tập
Bài tập 5/10
+ YC: Giải bài tập 5/10
2q1 .2q 2

q1 .q 2


Ta có: F’ = k (2r ) 2 = k r 2 =F
Như vậy lực không đổi. Đáp án D
Bài 8/10:
F =k

2

q
⇒| q |=
r2

YC: Giải bài tập 8/10.

F
.r
k

q1 = q2 = ± 10-7C.
Bài tập làm thêm
1. Từ đònh luật Culông suy ra:
q1.q2 =

Fr 2
=2.10-10
k

Bài tập làm thêm:
1. Hai điện tích điểm đặt cách nhau 1
m trong không khí thì đẩy nhau 1 lực

bằng 1,8N. Độ lớn điện tích tổng cộng
là 3.10-5C. tính điện tích của mỗi vật.

(1)

Mặt khác theo đề ra thì:
q1 + q2 = 3.10-5 C
(2)
5


Từ (1) và (2) suy ra:
q1 = 2.10-5 C; q2 = 10-5 C; hoặc:
q1 = 10-5 C; q2 = 2.10-5 C.
2. a) Khi q dặt tại O ta có:
| q1 q |
= 0,18 N
AO 2
|q q|
F2 = k 2 2 = 0,18 N = F1
AO
F1 = k

mà F1 ↑↑ F2
Nên: F=F1+F2 = 0,36N
b) Do BM = BA + AN nên M nằm trên
đường thẳng AB

2. Hai điện tích điểm q1= 4.10-8C và
q2= -4.10-8C đặt cách nhau khoảng a =

4cm trong không khí. Xác đònh lực
điện tác dụng lên điện tích q=2.10-9C
khi:
a) q đặt tai trung điểm O của AB
b) q đặt tại M sao cho AM=4cm,
BM=8cm.

| q1 q |
= 0,18 N
AM 2
|q q| F
F2 = k 2 2 = 1 = 0,045 N
4
BM
Do F1 ↑↓ F2 nên: F = F1 – F2 =0,135N.

Ta có: F1 = k

Hoạt động 3 (…phút): Vận dụng củng cố, giao nhiệm vụ về nhà.
Ghi bài tập về nhà.
Cho bài tập trong SBT.
Ghi bài tập làm thêm.
Ghi chuẩn bò cho bài sau.
*************************************
Ngµy so¹n: 25/08/2010
Tiết 4: ĐIỆN TRƯỜNG VÀ CƯỜNG ĐỘ ĐIỆN TRƯỜNG. ĐƯỜNG SỨC ĐIỆN
(Tiết 1)
I. MỤC TIÊU
Kiến thức
- Trình bày được khái niệm điện trường, điện trường đều.

- Phát biểu được đònh nghóa của cường độ điện trường và nêu được đặc điểm của
vectơ cường độ điện trường.
Kó năng
- Xác đònh phương chiều của vectơ cường độ điện trường tại mỗi điểm do điện tích
điểm gây ra.
- Giải các bài tập về điện trường.
II. CHUẨN BỊ

6


Giáo viên
Chuẩn bò hình vẽ 3.6 đến 3.9 trang 19 SGK.
III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Ho¹t ®éng cđa häc sinh
Ho¹t ®éng cđa gi¸o viªn
Hoạt động 1 (…phút): kiểm tra bài cũ
Trả lời câu hỏi của GV.
H: Nêu thuyết êlectron và vận dụng để giải
thích hiện tượng nhiễm điện do hưởng ứng?
H: Phát biểu đònh luật bảo toàn điện tích?
Hoạt động 2 (…phút) tìm hiểu về điện trường
Đọc SGK mục I.1, I.2, tìm hiểu và trả Cho HS đọc SGK, nêu câu
lời câu hỏi.
H: Điện trường là gì?
+ Điện trường là môi trường (dạng vật H: Làm thế nào để nhận biết được điện
chất) bao quanh điện tích và gắn liền trường?
với điện tích. Điện trường tác dụng lực
điện lên các điện tích khác đặt trong Tổng kết ý kiến HS, nhấn mạnh nội dung
nó.

khái niệm.
+ Đặt điện tích thử nằm trong không
gian, nếu nó chòu lực điện tác dụng thì
điểm đó có điện trường.
Hoạt động 3 (…phút): Xây dựng khái niệm cường độ điện trường
Đọc SGK mục II.1, II.2, II.3, II.4, trả YC: Đọc SGK mục II.1, II.2, II.3, II.4, trả
lời các câu hỏi.
lời các câu hỏi.
+ Cường độ điện trường tại một điểm H: Cường độ điện trường là gì?
đặc trưng cho tác dụng của lực điện
trường tại điểm đó. Nó được xác đònh
bằng thương số của lực điện tác dụng F
tác dụng lên một điện tích thử q
(dương) đặt tại điểm đó và độ lớn của
q.
+ Đặc điểm của vectơ cường độ điện H: Nêu đặc điểm của vectơ cường độ điện
trường:
trường (điểm đặt, phương, chiều, độ lớn)
- Điểm đặt: tại điểm đang xét.
- Phương chiều: cùng phương chiều với Nhấn mạnh từng đặc điểm của vectơ cường
lực điện tác dụng lên điện tích thử độ điện trường.
dương đặt tại điểm đang xét.
- Độ lớn: E = F/q (q dương)
Suy luận vận dụng cho điện trường gây H: Vận dụng đặc điểm lực tương tác giữa
bởi điện tích điểm, trả lời các câu hỏi
các điện tích điểm xác đònh phương chiều
+ Cường độ điện trường gây bởi điện và độ lớn của cường độ điện trường gây bởi

7



tích điểm Q
- Điểm đặt: tại điểm đang xét.
- Phương: đường nối điện tích điểm và
điểm đang xét.
- Chiều: hướng ra xa Q nếu Q > 0;
hướng về phía Q nếu Q < 0
- Độ lớn: E =

điện tích điểm?
H: Xác đònh hướng của vectơ cường độ điện
trường gây bởi điện tích Q trong các trường
hợp
Tổng kết ý kiến HS.

kQ
εr 2

Nêu câu hỏi C1.
Trả lời C1.
Hoạt động 4(…phút): Giao nhiệm vụ về nhà
+ Ghi nhiệm vụ học tập
+ Học lý thuyết.
+ Làm các bài tập trong SGK
*************************************
Ngµy so¹n: 29/08/2010
Tiết 5: ĐIỆN TRƯỜNG VÀ CƯỜNG ĐỘ ĐIỆN TRƯỜNG. ĐƯỜNG SỨC ĐIỆN
(Tiết 2)
I. MỤC TIÊU
Kiến thức

- Biết cách tổng hợp các vectơ cường độ điện trường thành phần tại mỗi điểm.
- Nêu được khái niệm đường sức điện.
Kó năng
- Vận dụng quy tắc hình bình hành xác đònh hướng của vectơ cường độ điện trường
tổng hợp.
- Giải các bài tập về điện trường.
II. CHUẨN BỊ
Giáo viên
Chuẩn bò hình vẽ 3.6 đến 3.9 trang 19 SGK.
Học sinh
Xem lại quy tắc hình bình hành.
Ôn lai đường sức từ.
III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Ho¹t ®éng cđa häc sinh
Ho¹t ®éng cđa gi¸o viªn
Hoạt động 1 (…phút): Tìm hiểu nguyên lý chồng chất điện trường
Trả lời câu hỏi của GV.
YC: Đọc phần I.6 SGK và trả lời câu hỏi.
+ Điện trường tại một điểm bằng tổng Phát biểu nội dung nguyên lý chồng chất
8


các vectơ cường độ điện trường tại điện trường.
điểm đó.
E = E1 + E 2

Hoạt động 4(…phút): Xây dựng khái niệm đường sức điện
Nghiên cứu SGK mục III.1, 2, 3, 4 trả YC: Đọc SGK và trả lời các câu hỏi.
lời các câu hỏi.
H: Đường sức là gì?

+ Đường sức là đường mà tiếp tuyến H: Nêu các đặc điểm của đường sức?
tại mỗi điểm của nó là giá của vectơ
cường độ điện trường tại điểm đó.
+ Các đặc điểm của đường sức
- Qua mỗi điểm trong điện trường chỉ
vẽ được một đường sức và chỉ một mà
thôi.
- Đường sức điện là những đường có
hướng. Hướng của đường sức điện tại
một điểm là hướng của cường độ điện
trường tại điểm đó.
- Đường sức điện tónh là những đường
không khép kín.
- Quy ước: vẽ số đường sức tỉ lệ với H: Điện trường đều là gì?
cường độ điện trường tại điểm đó.
H: Nêu đặc điểm đường sức của điện
+ Điện trường dều là điện trường mà trường đều.
vectơ cường độ điện trường có hướng Tổng kết ý kiến trả lời của học sinh và đưa
và độ lớn như nhau tại mọi điểm.
ra kết luận
+ Đường sức của điện trường đều là
những đường song song cách đều.
Hoạt động 5(…phút): Vận dụng củng cố, giao nhiệm vụ về nhà
Thảo luận, trả lời các câu hỏi trong Cho HS thảo luận các câu hỏi SGK.
SGK.
Nhận xét, đánh giá nhấn mạnh kiến thức
Nhận xét câu trả lời của bạn.
trong bài.
Ghi bài tập về nhà.
Cho bài tập trong SGK: BT 9-13 ( trang 20,

Ghi bài tập làm thêm
21).

*************************************
4/09/2010

Ngµy so¹n:
Tiết 6: BÀI TẬP

9


I . MỤC TIÊU

1. Kiến thức :
- Véc tơ cường độ điện trường gây bở một điện tích điểm và nhiều điện tích điểm.
- Các tính chất của đường sức điện.
2. Kỹ năng :
- Xác đònh được cường độ điện trường gây bởi các diện tích điểm.
- Giải thích được một số hiện tượng liên quan đến điện trường, đường sức điện trường.

II. CHUẨN BỊ
Giáo viên
Các bài tập thích hợp
Học sinh
Học lý thuyết và làm các bài tập trong SGK và SBT.
III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐÔNG DẠY HỌC
Ho¹t ®éng cđa häc sinh
Ho¹t ®éng cđa gi¸o viªn
Hoạt động 1 (…phút): Kiểm tra bài cũ

+ Trả lời câu hỏi của giáo viên
H: Nêu các đặc điểm của vectơ cường
độ điện trường?
H: Xác đònh vectơ cường độ điện
trường gây bởi điện tích Q?
Hoạt động 2 (…phút): Làm bài tập
Bài 11/21.
YC: 3 HS lên bảng làm các bài tập 11,
Ta có:
12, 13.
E=k

q
4.10 −8
9
=
9
.
10
= 72.10 3 V / m
2
−4
εr
2.25.10

Bài 12/21:
GV: chữa bài tập.
Gọi điểm đặt điện tích q1 là A, điểm đặt
điện tích q2 là B, C là điểm tại đó cường
độ điện trường bằng không.

Ta có: E 1C = − E 2C . Tức là:
E 1C , E 2C là hai vectơ có:
- Cùng phương: C nằm trên đường thẳng
AB.
- Ngược chiều: C nằm ngoài khoảng AB.
- Cùng độ lớn: C nằm gần A hơn B.
Đặt AB = l, AC = x thì:
k

| q1 |
| q2 |
=k
.
2
x
(l − x) 2

Giải ra ta được x = 64,6 cm.
10


Bài tập 13:
q1
= 9.10 5 V / m
2
AC
q
E 2 = k 2 2 = 9.10 5 V / m
BC
E1 = k


C

E1
EC

E2
A
Vì Tam giác ABC vuông tại C nên:
+
EC = 2 E1 =12,7.105 V/m
Hoạt động 3 (…phút): Vận dụng củng cố, giao nhiệm vụ về nhà.
Ghi bài tập về nhà.
Cho bài tập trong SBT.
Ghi bài tập làm thêm.
Ghi chuẩn bò cho bài sau.

-

B

*************************************
Ngµy so¹n: 8/09/2010

Tiết 7: CÔNG CỦA LỰC ĐIỆN

I. MỤC TIÊU
Kiến thức
- Nêu được đặc điểm lực tác dụng lên điện tích trong điện trường đều.
- Lập được biểu thức tính công của lực điện trong điện trường đều.

- Phát biểu được đặc điểm của công dòch chuyển điện tích trong điện trường bất kì.
- Trình bày được khái niệm, biểu thức, đặc điểm của thế năng của điện tích trong điện
trường, quan hệ giữa công của lực điện trường và độ giảm thế năng của điện tích
trong điện trường.
Kó năng
Giải bài toán tính công của lực điện trường và thế năng điện trường.
II. CHUẨN BỊ
Giáo viên
Chuẩn bò: hình 4.1, 4.2
Học sinh
Đọc SGK lớp 10 để ôn tập về công.
III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Ho¹t ®éng cđa häc sinh
Ho¹t ®éng cđa gi¸o viªn
Hoạt động 1 (…phút): kiểm tra bài cũ
Trả lời các câu hỏi của GV.
H: Nêu đònh nghóa điện trường?
H: Nêu đònh nghóa cường độ điện trường?
H: Nêu các đặc điểm của vectơ cường độ
điện trường của một điện tích điểm?
Hoạt động 2 (…phút): xây dựng biểu thức tính công của lực điện trường.
11


Đọc SGK mục I.1, vận dụng kiến thức H: Xác đònh vectơ lực tác dụng lên điện
lớp 10 tính công. Trả lời các câu hỏi.
tích Q.
+ Lực điện tác dụng lên điện tích Q:
- Đặt lên điện tích.
- Hướng cùng chiều với điện trường (từ

bảng dương sang bảng âm).
- Độ lớn F = q.E
YC: Lập công thức tính công của lực
+ Công của lực điện:
điện trường dòch chuyển điện tích từ M
α
AMN = F.s.cos = qEd
đến N theo đường s (hình 4.2 SGK)
+ Công của lực điện trường dòch chuyển YC: Lập công thức tính công của lực
điện tích từ M đến N theo đường s1, s2:
điện trường dòch chuyển điện tích từ M
AMN = AMP + APN = qEd1 + qEd2
đến N theo đường s1, s2 (hình 4.2 SGK)
AMN = qE (d1 +d2) = qEd
H: Nêu đặc điểm của công trong điện
Công của lực điện trường là dòch chuyển trường đều và trong trường tónh điện nói
điện tích trong điện trường đều không chung?
phụ thuộc vào hình dạng đường đi ma
chỉ phụ thuộc vào điểm đầu, điểm cuối
của đường đi.
Trả lời C1, C2.
Nhận xét câu trả lời của bạn.
Nêu câu hỏi C1, C2
Hoạt động 3 (…phút): Tìm hiểu thế năng của một điện tích trong điện trường.
Đọc SGK trả lời các câu hỏi.
YC: Đọc SGK và trả lời các câu hỏi.
Thế năng của một điện tích q trong điện H: Nêu khái niệm về thế năng của một
trường đặc trưng cho khả năng sinh công điện tích trong điện trường.
của điện trường. Nó được tính bằng công H: Cho biết mối quan hệ giữa công của
của lực điện trường dòch chuyển điện lực điện trường và độ giảm thế năng.

tích đó đến điểm được chọn làm mốc
(thường được chọn là vò trí mà điện Nhận xét câu trả lời của học sinh. Nhấn
trường mất khả năng sinh công)
mạnh thế năng phụ thuộc vào việc chọn
Khi một điện tích q di chuyển từ một mốc thế năng.
điểm M đến điểm N trong một điện
trường thì công mà lực điện tác dụng lên
điện tích đó sinh ra sẽ bằng độ giảm thế
năng của điện tích trong điện trường.
Hoạt động 4 (…phút): Vận dụng, củng cố.
Thảo luận, trả lời câu hỏi SGK.
Cho HS thảo luận trả lời câu hỏi SGK .
Nhận xét câu trả lời của bạn.
Nhận xét, đánh giá nhấn mạnh kiến thức
trong bài.
Hoạt động 5 (…phút): Giao nhiệm vụ về nhà.
12


Ghi bài tập về nhà.
Ghi bài tập làm thêm.
Ghi chuẩn bò cho bài sau.

Cho bài tập trong SGK: BT 4-8 ( trang
25).
Dặn dò HS chuẩn bò bài sau.

*************************************
Ngày soạn: 12/9/2010


Tiết 8: ĐIỆN THẾ- HIỆU ĐIỆN THẾ
I. MỤC TIÊU
Kiến thức
- Trình bày được ý nghóa, đònh nghóa, đơn vò, đặc điểm của điện thế và hiệu điện thế.
- Nêu được mối liên hệ giữa hiệu điện thế và cường độ điện trường.
- Biết cấu tạo của tónh điện kế.
Kó năng.
- Giải bàitoán tính điện thế và hiệu điện thế.
- So sánh được các vò trí có điện thế cao và điện thế thấp trong điện trường.
II. CHUẨN BỊ
Giáo viên
Đọc SGK Vật lý 7 để biết HS đã có kiến thức gì về hiệu điện thế.
Học sinh
Đọc lại SGK vật lý 7 và vật lý 9 về hiệu điện thế.
III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Ho¹t ®éng cđa häc sinh
Ho¹t ®éng cđa gi¸o viªn
Hoạt động 1(…phút): Kiểm tra bài cũ
Trả lời các câu hỏi của giáo viên.
H: Nêu đặc điểm của công trong điện
trường đều và trong trường tónh điện nói
chung?
H: Cho biết mối quan hệ giữa công của
lực điện trường và độ giảm thế năng.
Hoạt động 2 (…phút): Xây dựng khái niệm điện thế
+ Đọc SGK mục I.1, tìm hiểu và trả lời H: Nếu cần một đại lượng đặc trưng cho
câu hỏi
khả năng thực hiện công cho riêng điện
+ Không, nếu nó phụ thuộc vào điện tích trường thì đại lượng này có phụ thuộc
thì nó không thể đặc trưng cho riêng điện vào giá trò điện tích dòch chuyển không?

trường.
Vì sao?

13


+ Điện thế tại một điểm trong điện
trường là đại lượng đặc trưng cho điện
trường về khả năng sinh công khi đặt tại
đó một điện tích q. Nó được xác đònh
bằng thương số của công của lực điện tác
dụng lên q khi q dòch chuyển từ điểm đó
ra vô cực.
V =

YC: Nêu đònh nghóa của điện thế.
H: Đơn vò của điện thế là gì?
YC: Nêu đặc điểm của điện thế.
Gợi ý HS trả lời

AM ∞
q

+ Đơn vò của điện thế là V.
+ Đặc điểm của điện thế: Với điện tích
q>0, AM∝ >0 thì VM>0, AM∝<0 thì VM<0
Nhấn mạnh ý nghóa của điện thế.
Nhận xét câu trả lời của bạn
Trả lời C1.
Nêu câu hỏi C1.

Hoạt động 3(…phút): Xây dựng khái niệm hiệu điện thế.
Đọc SGK mục II.1, II.2 trả lời các câu YC: Đọc SGK mục II và trả lời câu hỏi.
hỏi PC3.
H: Hiệu điện thế giữa hai điểm trong
+ Hiệu điện thế giữa hai điểm M, N trong điện trường là gì?
điện trường đặc trưng cho khả năng sinh
công của lực điện trường trong sự di
chuyển của một điện tích điểm từ M đến
N. Nó được xác đònh bằng thương số của
công của lực điện tác dụng lên điện tích
Q trong sự di chuyển từ M đến N và độ
lớn của điện tích q.
+ Nhận xét câu trả lời của bạn.
+ Tự suy ra đơn vò của hiệu điện thế.
+ Đọc SGK mục II.3 để trả lời câu hỏi.
H: Trình bày cấu tạo cơ bản của tónh
+ Phần chính của tónh điện kế gồm một điện kế?
cái kim bằng kim loại có thể quay xung
quanh một trục gắn trên một cái cần cứng
bằng kim loại. Hệ thống được đặt trong Xác nhận khái niệm hiệu điện thế.
một cái vỏ kim loại được cách điện với YC: Dựa vào công thức tính công của
vỏ.
lực điện trường trong điện trường đều và
Làm việc nhóm, kết hợp kiến thức bài biểu thức hiệu điện thế xác lập mối liên
trước suy ra quan hệ U và E
hệ giữa hai đại lượng này.
Hoạt động 4(…phút): Vận dụng, củng cố

14



Thảo luận trả lời câu hỏi trong SGK
Nhận xét câu trả lời của bạn

Cho HS thảo luận trả lời câu hỏi trong
SGK.
Nhận xét, đánh giá nhấn mạnh kiến
thức trong bài.
Hoạt động 5 (…phút): Giao nhiệm vụ về nhà.
Ghi bài tập về nhà.
Cho bài tập trong SGK: BT 5-9 ( trang
Ghi chuẩn bò cho bài sau.
29).
Dặn dò HS chuẩn bò bài sau.

*************************************

Tiết 9: TỤ ĐIỆN

Ngày soạn: 14/9/2010

I. MỤC TIÊU
Kiến thức
- Trình bày được cấu tạo của tụ điện, cách tính điện cho tụ.
- Nêu rõ ý nghóa, biểu thức, đơn vò của điện dung.
- Viết được biểu thức tính năng lượng điện trường của tụ điện và giải thích được ý
nghóa các đại lượng trong biểu thức.
Kó năng
- Nhận ra một số loại tụ điện trong thực tế.
- Giải bài tập tụ điện.

II. CHUẨN BỊ
Giáo viên
Một số loại tụ điện thực tế, đặc biệt là tụ xoay trong máy thu thanh.
Học sinh
Chuẩn bò bài mới.
Sưu tầm các linh kiện điện tử.
III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Ho¹t ®éng cđa häc sinh
Ho¹t ®éng cđa gi¸o viªn
Hoạt động 1(…phút): Kiểm tra bài cũ
Trả lời các câu hỏi của giáo viên.
H: Nêu đònh nghóa của điện thế? Đơn vò
của điện thế là gì? Nêu đặc điểm của
điện thế?
H: Hiệu điện thế giữa hai điểm trong
điện trường là gì?
Hoạt động 2 (…phút) tìm hiểu về cấu tạo của tụ điện và cách tích điện cho tụ.
15


Đọc SGK mục I.1, I.2, tìm hiểu và trả lời Cho HS đọc SGK, nêu câu hỏi
câu hỏi.
+ Tụ điện là một hệ thống gồm hai vật H: Nêu cấu tạo tụ điện
dẫn đặt gần nhau và ngăn cách với nhau H: Nêu cấu tạo tụ phẳng
bằng lớp chất cách điện.
+ Tụ điện phẳng được cấu tạo bằng hai H: Làm cách nào để nhiễm điện cho tụ?
bản kim loại phẳng song song với nhau
và ngăn cách với nhau bằng điện môi.
+ Đặt vào hai đầu tụ một hiệu điện thế
bằng cách nối hai cực của tụ với một pin Chú ý cho HS biết các nguồn điện trong

hoặc một acquy.
thực tế thường dùng để tích điện cho tụ.
+ Trả lời C1.
+ Nêu câu hỏi C1.
Hoạt động 3 (…phút): Tìm hiểu về điện dung, các loại tụ điện và năng lượng điện
trường của tụ điện.
Đọc SGK mục II.1, II.2, II.3 trả lời các YC: Đọc SGK mục II.1, II.2, II.3 trả lời
câu hỏi.
các câu hỏi Nêu câu hỏi.
+ Điện dung là đại lượng đặc trưng cho H: Điện dung của tụ là gì?
khả năng tích điện của tụ điện. Nó được
xác đònh bằng thương số giữa điện tích
của tụ và điện tích giữa hai bản của nó.
Q
H: Biểu thức và đơn vò của điện dung.
+ Biểu thức: C =
U

+ Đơn vò của điện dung là Fara (F). Fara
là điện dung của một tụ điện mà nếu đặt
vào hai bản của tụ điện một hiệu điện
thế 1V thì điện tích của nó có giá trò là
1C.
+ Ghi nhớ ý nghóa của các tiếp đầu ngữ.
+ Làm việc theo nhóm, giúp đỡ nhau
nhận biết tụ điện trong các linh kiện điện
tử.
+ Làm quen, nhận dạng và đọc các thông
số trên tụ.
Đọc SGK mục II.4 trả lời câu hỏi PC5.

+ Khi tụ điện có tụ điện C, được tích một
điện lượng Q, nó mang một năng lượng
Q2
điện trường là: W =
2C

H: Fara là gì?

Giải nghóa của các tiếp đầu ngữ ( µ : 10 −6
; n: 10 −9 ; p: 10 −12 )
+ Đưa ra các linh kiện điện tử cho các
nhóm.
+ Giớùi thiệu một số loại tụ.
Nêu câu hỏi trong phiếu PC5.
H: Nêu biểu thức xác đònh năng lượng
điện trường trong lòng tụ điện. Giải
thích ý nghóa các đại lượng?

Hoạt động 4(…phút): Vận dụng, củng cố.

16


Thảo luận, trả lời câu hỏi theo một phần Cho HS thảo luận theo PC6.
phiếu PC6.
Nhận xét, đánh giá nhấn mạnh kiến
Nhận xét câu trả lời của bạn.
thức trong bài.
Hoạt động 5 (…phút): giao nhiệm vụ về nhà.
Ghi bài tập về nhà.

Cho bài tập trong SGK: BT 5-8 (trang
Ghi bài tập làm thêm.
33).
Ghi chuẩn bò cho bài sau.
Bài thêm: phiếu PC7.
Dặn dò HS chuẩn bò bài sau.

*************************************

Tiết 10: BÀI TẬP

Ngày soạn: 19/9/2010

I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức :
- Công của lực điện
- Điện thế, hiệu điện thế, liên hệ giữa hiệu điện thế và cường độ điện trường.
- Tụ điện, điện dung của tụ điện, năng lượng của tụ điện đã được tích điện.
2. Kỹ năng :
- Giải được các bài toán tính công của lực điện.
- Giải được các bài toán tính hiệu điện thế, liên hệ giữa E, U và A.
- Giải được các bài toán về mối liên hệ giữa Q, C, U và W

II. CHUẨN BỊ
Giáo viên
Các bài tập thích hợp
Học sinh
Học lý thuyết và làm các bài tập trong SGK và SBT.
III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐÔNG DẠY HỌC
Ho¹t ®éng cđa häc sinh

Ho¹t ®éng cđa gi¸o viªn
Hoạt động 1 (…phút): Kiểm tra bài cũ
+ Trả lời câu hỏi của giáo viên.
H: Nêu và viết công thức đònh nghóa
hiệu điện thế giữa hai điểm trong điện
trường? Đơn vò hiệu điện thế?
H: Biểu thức và đơn vò của điện dung.
Hoạt động 2 (…phút): Hướng dẫn bài tập

17


Bài tập 7/25
Êlectron chòu tác dụng của lực điện
trường, động năng của nó tăng. Áp dụng
đònh lí động năng:
Wđ – 0 = qEd = -1,6.10-19.1000.(-1.10-2)
Wđ = 1,6.10-18J.
Bài tập 8/29
U0 = Ed0 = 120 V
U = Ed
U
d 0,6
=
=
⇒ U =0,6U0 = 72V.
U0 d0
1

Bài tập 7/25

H: Êlectron chòu tác dụng của lực nào?
H: Động năng của êlectron tăng do
đâu?
H: Độ tăng động năng của e và công
của lực điện trường?
Bài tập 8/29
H: Để tính VM ta cần tìm đại lượng
nào?
HD: Có thể tìm E sau đó tìm U.

Vậy VM = 72 V
Bài tập 9/29
Bài tập 9/29
-19
-18
A = qUMN = -1,6.10 .50 = -8.10 J.
HD: Sử dụng công thức đònh nghóa
Bài 7/33
hiệu điện thế để xác đònh A.
-6
-4
a) q = CU = 20.10 .120 = 24.10 C
Bài 7/33
-6
-3
b) Qmax = CUmax = 20.10 . 200 = 4.10 C
HD: Sử dụng công thức đònh nghóa
Bài 8/33
điện dung của tụ điện.
-6

-4
a) q = CU = 20.10 .60 = 12.10 C
Bài 8/33
b) Vì điện tích ∆q rất nhỏ, nên điện tích HD: Coi điện tích ∆q rất nhỏ, nên điện
và hiệu điện thế giữa hai bản tụ điện coi tích và hiệu điện thế của tụ coi như
như không đổi. Công cua lực điện sẽ là:
không đổi.
-7
-6
A = ∆qU = 12.10 .60 = 72.10 C.
c) Điện tích của tụ giảm một nửa thì hiệu
điện thế trên tụ củng giảm 1 nửa:
U’ = U/2= 30 V
A’ = ∆qU’ = 12.10-7.30 = 36.10-6 C.
Hoạt động 3 (…phút): Vận dụng củng cố, giao nhiệm vụ về nhà.
Ghi bài tập về nhà.
Cho bài tập trong SBT.
Ghi bài tập làm thêm.
Ghi chuẩn bò cho bài sau.

*************************************
Ngày soạn:

22/9/2010

CHƯƠNG II: DÒNG ĐIỆN KHÔNG ĐỔI
18


Tiết 11: DÒNG ĐIỆN KHÔNG ĐỔI. NGUỒN ĐIỆN

I. MỤC TIÊU:
Kiến thức:
- Phát biểu lại được khái niệm dòng điện, quy ước về chiều dòng điện, các tác dụng của
dòng điện.
- Trình bày được khái niệm cường độ dòng điện, dòng điện khơng đổi, đơn vị đo cường
độ dòng điện và đơn vị điện lượng.
- Nêu được điều kiện để có dòng điện.
Kĩ năng:
Nhận ra ampe kế và vơn kế.
Dùng ampe kế và vơn kế đo cường độ dòng điện và hiệu điện thế.
II. CHUẨN BỊ:
Giáo viên:
Một số loại pin, acquy, vơn kế, ampe kế.
Học sinh:
Đọc lại SGK Vật lí 7 và lớp 9 để ơn lại kiến thức.
III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Ho¹t ®éng cđa häc sinh
Ho¹t ®éng cđa gi¸o viªn
Hoạt động 1(…phút):Nhắc lại các kiến thức về dòng điện
+ Đọc SGK trang 36 trả lời các câu hỏi từ YC: Nhớ lại các kiến thức đã học ở
1 đến 5.
THCS và trả lời các câu hỏi trong SGK.
+ Nhận xét câu trả lời của bạn.
+ HD học sinh trả lời
+ Nhận xét câu trả lời của học sinh,
củng cố lại các kiến thức học sinh chưa
nắm chắc.
Hoạt động 2 (…phút) Xây dựng khái niệm cường độ dòng điện. Dòng điện không
đổi
+ Đọc SGK phần II, trả lời các câu hỏi H: Dùng đại lượng nào để đặc trưng cho

của giáo viên.
tác dụng mạnh hay yếu của dòng điện
+ Để đặc trưng cho tác dụng mạnh hay và được đo như thế nào?
yếu của dòng điện ta dùng cường độ YC: Nêu đònh nghóa cường độ dòng
dòng điện, được đo bằng điện lượng dòch điện.
chuyển qua tiết diện thẳng của vật dẫn H: Dòng điện không đổi là dòng điện
trong một đơn vò thời gian.
như thế nào?
+ Dòng điện không đổi là dòng điện có H: Phân biệt dòng điện không đổi và
chiều và cường độ không đổi theo thời dòng điện một chiều?
gian.
+ Dòng điện một chiều có chiều không + Nêu câu hỏi C1, C2
thay đổi theo thời gian.
19


+ Trả lời câu hỏi C1, C2.
+ Đơn vò của cường độ dòng điện là H: Đơn vò của cường độ dòng điện?
ampe.
H: Nêu đònh nghóa đơn vò Culông?
+ Nêu được đònh nghóa đơn vò Culông.
+ Trả lời câu hỏi C3, C4.
+ Nêu câu hỏi C3, C4.
Hoạt động 3: Tìm hiểu về nguồn điện.
+ Trả lời câu hỏi C5, C6, C7, C8, C9.
Nêu câu hỏi C5, C6, C7, C8, C9.
+ Nhận xét câu trả lời của bạn.
+ Nhận xét các câu trả lời của học sinh.
Củng cố kiến thức nêu ra các kết luận
của bài học.

Hoạt động 4: Giao nhiệm vụ về nhà
Ghi bài tập về nhà
Cho bài tập trong SGK: 6, 7, 13, 14
Ghi chuẩn bò cho bài sau
(trang 45)
Dặn HS chuẩn bò bài sau
*************************************

Ngày soạn: 22/9/2010

Tiết 12: DÒNG ĐIỆN KHÔNG ĐỔI. NGUỒN ĐIỆN (TIẾT 2)

I. MỤC TIÊU:
Kiến thức:
- Trình bày được cấu tạo chung của nguồn điện, khái niệm suất điện động của nguồn
điện.
- Nêu được cấu tạo cơ bản của pin và acquy.
Kĩ năng:
Nhận ra ampe kế và vơn kế.
Dùng ampe kế và vơn kế đo cường độ dòng điện và hiệu điện thế.
Nhận ra được cực của pin và acquy.
II. CHUẨN BỊ:
Giáo viên:
Một số loại pin, acquy, vơn kế, ampe kế.
Học sinh:
Đọc lại SGK Vật lí 7 và lớp 9 để ơn lại kiến thức.
III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Ho¹t ®éng cđa häc sinh
Ho¹t ®éng cđa gi¸o viªn
Hoạt động 1(…phút):Xây dựng khái niệm suất điện động của nguồn điện

+ Trên mạch ngoài, các điện tích dương YC: Nêu chuyển động của các điện tích
chuyển động cùng chiều điện trường do dương trên mạch ngoài và bên trong
20


tác dụng của lực điện trường. Để duy trì
dòng điện, bên trong nguồn các điện tích
dương phải chuyển động ngược chiều
điện trường do công của lực lạ.
+ Công của nguồn điện là công của lực
lạ.
+ Nguồn điện là nguồn năng lượng vì có
khả năng thực hiện công.
+ Nêu được đònh nghóa, công thức và đơn
vò của suất điện động.
Hoạt động 2: Tìm hiểu pin và acquy
+ Đọc SGK phần V trả lời các câu hỏi
của giáo viên.

nguồn.
H: Tại sao bên trong nguồn các điện tích
dương chuyển động ngược chiều điện
trường?
H: Công của nguồn điện là công của lực
nào?
H: tại sao nói nguồn điện là nguồn năng
lượng?
YC: Nêu đònh nghóa, công thức và đơn
vò của suất điện động của nguồn điện.
H: Nêu cấu tạo chung của pin điện hóa?

H: Nêu cấu tạo cụ thể của pin Vônta?
Giải thích hoạt động của pin Vônta?
YC: Đọc thêm về pin Lơ-clan-sê.
H: Nêu cấu tạo của acquy chì?
H: Tại sao acquy sau một thời gian sử
dụng thì phải nạp lại điện?
H: Tại sao acquy có thể nạp lại để sử
dụng nhiều lần?
YC: Đọc thêm về acquy kiềm.

Hoạt động 3: Vận dụng, củng cố
Thảo luận, trả lời các câu hỏi trong SGK. Cho HS thảo luận trả lời các câu hỏi
- Nhận xét câu trả lời của bạn.
trong SGK.
- Nhận xét, đánh giá, nhấn mạnh kiến
thức trong bài.
Hoạt động 4: Giao nhiệm vụ về nhà
Ghi bài tập về nhà
Cho bài tập trong SGK: 715 (trang 45)
Ghi bài tập thêm
Dặn HS chuẩn bò bài sau
Ghi chuẩn bò cho bài sau

*************************************

Tiết 13: BÀI TẬP
I. MỤC TIÊU

21


Ngày soạn: 29/9/2010


1. Kiến thức : Các khái niệm về dòng điện, dòng điện không đổi, cường độ dòng điện,
nguồn điện, suất điện động và điện trở trong của nguồn điện. Cấu tạo, hoạt động của các
nguồn điện hoá học.
2. Kỹ năng : Thực hiện được các câu hỏi và giải được các bài toán liên quan đến dòng điện,
cường độ dòng điện, suất điện động của nguồn điện.

II. CHUẨN BỊ
Giáo viên
Chọn một số bài tập.
Học sinh
Học lý thuyết và làm các bài tập trong SGK và SBT.
III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐÔNG DẠY HỌC
Ho¹t ®éng cđa häc sinh
Ho¹t ®éng cđa gi¸o viªn
Hoạt động 1 (…phút): Kiểm tra bài cũ
+ Trả lời câu hỏi của giáo viên.
H: Phát biểu và viết công thức đònh
nghóa cường độ dòng điện?
H: Nêu đònh nghóa suất điện động của
nguồn điện.
Hoạt động 2 (…phút): Hướng dẫn bài tập
Bài 13/45
Bài 13, 14/45
Áp dụng công thức:
HD: Sử dụng công thức đònh nghóa
−3
∆q 6.10

cường độ điện trường.
=
I=
=3.10-3A = 3 mA.
∆t

2

Bài 14/45
Áp dụng công thức:
∆q = I.∆t = 6.0,5 = 3C
Bài 15/45
Công của lực lạ:
A = qE = 3 J.

Bài 15/45
HD: Sử dụng công thức đònh nghóa
suất điện động nghuồn điện.
Bài tập làm thêm:
Bài tập
Trong thời gian 2 phút số electron tự
a) Điện lượng di chuyển qua vật dẫn:
do đã dích chuyển cua tiết diện thẳng
19
-19
q = ne = 37,5.10 .1,6.10 = 60C.
của vật dẫn là 37,5.1019 electron. Hỏi:
b) Cường độ dòng điện qua vật dẫn:
a) Điện lượng chuyển qua tiết diện
q 60

thẳng của dây dẫn trong thời gian
I= =
= 0,5 A
t 120
trên?
c) I’ = 2I = 1A
b) Cường độ dòng điện qua vật dẫn
Điện lượng di chuyển qua vật dẫn trong
bằng
bao
nhiêu?
thời gian t’ = 3 phút là:
c) Cường độ dòng điện tăng gấp đôi
22


q’ = I’.t’ = 180 C.

thì trong thời gian 3 phút, điện lượng
chuyển qua vật dẫn bằng bao nhiêu?

Hoạt động 3 (…phút): Vận dụng củng cố, giao nhiệm vụ về nhà.
Ghi bài tập về nhà.
Cho bài tập trong SBT.
Ghi bài tập làm thêm.
Ghi chuẩn bò cho bài sau.

*************************************
Ngày soạn: 3/10/2010


Tiết 14: ĐIỆN NĂNG. CÔNG SUẤT ĐIỆN
I. MỤC TIÊU
Kiến thức:
- Trình bày được ý nghóa và biểu thức các đại lượng trong biểu thức của công và công
suất.
- Phát biểu được nội dung đònh luật Jun- Lentz.
- Trình bày được biểu thức công và công suất của nguồn điện, ý nghóa các đại lượng
trong biểu thức và đơn vò.
Kó năng:
Giải các bài toán điện năng tiêu thụ của đoạn mạch, bài toán đònh luật Jun-Lentz.
II. CHUẨN BỊ
Giáo viên:
Xem lại SGK Vật lí 9.
Học sinh
Ôn tập kiến thức lớp 9 về công của dòng điện và đònh luật Jun- Lentz.
III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Ho¹t ®éng cđa häc sinh
Ho¹t ®éng cđa gi¸o viªn
Hoạt động 1(…phút):Kiểm tra bài cũ
+ Từng HS trả lời câu hỏi của giáo viên. H: Nêu đònh nghóa cường độ dòng điện?
Dòng điện không đổi?
H: Nêu đònh nghóa, công thức, đơn vò
của suất điện động của nguồn điện?
Hoạt động 2 (…phút) Tìm hiểu về điện năng tiêu thụ và công suất điện trên đoạn
mạch
23


+ Công của lực điện khi có dòng điện H: Công của lực điện khi có dòng điện
chạy qua đoạn mạch: A = qU = UIt.

chạy qua đoạn mạch được tính như thế
+ Trả lời câu hỏi C1, C2.
nào?
+ Điện năng mà đoạn mạch tiêu thụ + Nêu câu hỏi C1, C2.
bằng công của lực điện thực hiện khi H: Điện năng mà một đoạn mạch tiêu
dòch chuyển có hướng các điện tích.
thụ được tính bằng công thức nào?
+Trả lời câu hỏi C3
+ Nêu câu hỏi C3.
+ Nêu đònh nghóa công suất điện.
YC: Nêu đònh nghóa công suất điện.
+Trả lời câu hỏi C4.
+ Nêu câu hỏi C4.
Hoạt động 3: Nhớ lại đònh luật Jun - Len-xơ và công suất toả nhiệt
+ Nêu đònh luật Jun - Len-xơ.
YC: Phát biểu và nêu biểu thức của đònh
+ Nêu công suất tỏa nhiệt của vật dẫn luật Jun - Len-xơ.
khi códòng điện chạy qua
H: Nêu công suất tỏa nhiệt của vật dẫn
+ Trả lời C5
khi códòng điện chạy qua?
+ Nêu câu hỏi C5.
Hoạt động 4: xây dựng biểu thức công và công suất của nguồn điện
+ Trả lời câu hỏi của giáo viên.
H: Công của nguồn điện?
+ Suy ra biểu thức theo hướng dẫn.
H: Từ đònh nghóa suất điện động của
nguồn điện, hãy rút ra công thức tính
công của nguồn điện?
H: Công suất của nguồn điện?

+ Hướng dẫn Hs rút ra các biểu thức.
Hoạt động 5: Vận dụng, củng cố
-Thảo luận, trả lời các câu hỏi SGK.
YC: Thảo luận, trả lời các câu hỏi SGK.
-Nhận xét câu trả lời của bạn.
-Nhận xét đánh giá nhấn mạnh kiến thức
trong bài.
Hoạt động 6: Giao nhiệm vụ về nhà
+ Ghi bài tập về nhà.
+ Cho bài tập 59
+ Ghi chuẩn bò cho bài sau
+ Dặn HS chuẩn bò bài sau.

*************************************
Ngày soạn: 4/10/2010

Tiết 15: BÀI TẬP
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức :

24


+ Điện năng tiêu thụ và công suất điện.
+ Nhiệt năng và công suất toả nhiệt của vật dẫn khi có dòng điện chạy qua.
+ Công và công suất của nguồn điện.
2. Kỹ năng :
+ Thực hiện được các câu hỏi liên quan đến điện năng và công suất điện.
+ Giải được các bài tập liên quan đến điện năng và công suất điện


II. CHUẨN BỊ
Giáo viên
Các bài tập thích hợp
Học sinh
Học lý thuyết và làm các bài tập trong SGK và SBT.
III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐÔNG DẠY HỌC
Ho¹t ®éng cđa häc sinh
Ho¹t ®éng cđa gi¸o viªn
Hoạt động 1 (…phút): Kiểm tra bài cũ
+ Trả lời câu hỏi của giáo viên.
H: Phát biểu và viết biểu thức đònh
luật Jun – Len-xơ.
Hoạt động 2 (…phút): Hướng dẫn bài tập
Bài tập 7/49
Bài tập 7/49
+ Điện năng tiêu thụ:
HD: Áp dụng công thưc tính điện năng
A = UIt = 6.1.3600 = 21600 J
tiêu thụ và công suất điện.
+ Công suất điện:
P = UI = 6W.
Bài tập 8/49
Bài tập 8/49
a) + Số vôn 220V: là hiệu điện thế đònh H: Ý nghóa của số vôn 220V, số oát
mức là hiệu điện thế cần đặt vào dụng cụ 1000W là gì?
để nó hoạt động bình thường.
+ Số oát 1000W: là công suất đònh mức
của dụng cụ là công suất tiêu thụ của
dụng cụ khi nó hoạt động bình thường.
b) Nhiệt lượng cần cung cấp để đun sôi H: NHiệt lượng cần đun sôi lượng

lượng nước đã cho:
nước đã cho?
Lượng điện năng tiêu thụ:
H: Lượng điện năng cần dùng?
A=Q

100
= Pt.
90

Thời gian đun sôi nước:

H: Thời gian đun sôi nước?

10Q 10mc(t 2 − t1 )
=
≈ 698s
t=
9P
9P

Bài tập 9/49
H: Công của nguồn điện sản ra?

Bài tập 9/49
Công của nguồn điện sản ra:
Ang = E.I.t = 12.0,8.15.60 = 8640 J
25



×