Tải bản đầy đủ (.doc) (27 trang)

giao an tong hop cac mon lop 5

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (567.14 KB, 27 trang )

Thứ hai ngày 15 tháng 9 năm 2008
*** ***

Buổi sáng

Tiết 1 : Chào cờ
_______________________________________
Tiết 2 : tập đọc

Nghìn năm văn hiến

I- Mục đích, yêu cầu :
1.Đọc đúng : tiến sĩ, Thiên Quang, chứng tích, cổ kính, ...
- Đọc trôi chảy đợc toàn bài, ngắt nghỉ theo đúng từng cột, từng dòng phù hợp
với văn bản thống kê. Đọc diễn cảm toàn bài thể hiện tình cảm trân trọng, tự hào.
2. Hiểu các từ ngữ khó trong bài : văn hiến, Văn Miếu, quốc Tử Giám, tiến sĩ,
chứng tích, ...
- Hiểu nội dung bài: Nớc Việt Nam có truyền thống khoa cử lâu đời. Đó là một
bằng chứng về nền văn hiến lâu đời của nớc ta.
II- Đồ dùng dạy học : - Tranh minh hoạ trong SGK.
III- Hoạt động dạy - học chủ yếu :
A. Kiểm tra bài cũ: Đọc bài : Quang cảnh làng mạc ngày mùa và nêu đại ý
của bài ?
B. Dạy bài mới : 1. Giới thiệu bài, nêu yêu cầu của bài
2. Hớng dẫn HS luyện và tìm hiểu bài

a) Luyện đọc :
- GV yêu cầu HS khá đọc toàn bài
- GVgọi 5 HS tiếp nối nhau đọc
toàn bài(2-3 lợt).GV chú ý sửa lỗi
phát âm (tiến sĩ, Thiên Quang,


chứng tích, cổ kính, ...), ngắt giọng
cho từng HS ( nếu có).

2 HS tiếp nối nhau đọc toàn bài.
HS đọc bài theo trình tự :
+ HS 1 : Đến thăm Văn Miếu ... nh sau.
+ HS 2 : Triều đại Lý ... số trạng nguyên 9.
+ HS 3 : Triều đại Hồ ... số trạng nguyên 27
+ HS 4 : Triều đại Mạc ...số trang nguyên 46
+ HS 5 : Ngày nay...nền văn hiến lâu đời.
- GV gọi HS đọc phần chú giải.
- 1 HS đọc thành tiếng trớc lớp.
-GV yêu cầu HS luyện đọc theo cặp - HS cùng bàn luyện đọc từng đoạn.
- GV gọi HS đọc toàn bài
- 2 HS đọc thành tiếng trớc lớp.
- GV đọc diễn cảm toàn bài.
HS theo dõi GV đọc mẫu.
29


b) Tìm hiểu bài :
+ Câu hỏi 1, SGK ?

HS đọc thầm và nêu : ...từ năm 1075 nớc ta
đã mở khoa thi tiến sĩ ...
+ Câu hỏi 2 SGK ?
HS đọc thầm bảng thống kê và nêu :
+ Triều đại Lê tổ chức nhiều khoa thi nhất :
đó là 104 khoa.
+Triều đại Lê có nhiều tiến sĩ nhất : 1780

tiến sĩ.
HS trao đổi và nối tiếp nhau nêu : Việt Nam
+ Câu hỏi 3 SGK ?
là nớc có nên văn hiến lâu đời. Chúng ta rất
tự hào ...
+Em hãy nêu nội dung chính của bài ? HS trao đổi và nêu : Bài văn nói lên đất nớc
Việt Nam có truyền thống khoa cử lâu đời...
- HS nhắc lại nội dung của bài.
GV ghi nội dung của bài lên bảng.
c) Đọc diễn cảm : GV chọn đoạn 1
HS theo dõi, tìm từ cần nhấn giọng,..
- GV đọc mẫu.
HS cùng bàn luyện đọc.
- GV yêu cầu HS luyện đọc theo cặp.
- GV nhận xét, tuyên dơng HS đọc 3-5 HS thi đọc diễn cảm trớc lớp.
đúng, đọc hay.
3) Củng cố- dặn dò : GV nhận xét giờ học; HS chuẩn bị bài sau.
_________________________________________
Tiết 2 : Toán

Luyện tập

I. Mục tiêu: Giúp HS củng cố về :
- Viết các phân số thập phân trên một đoạn của tia số.
- Chuyển một số phân số thành phân số thập phân.
- Giải bài toán về tìm giá trị một phân số của số cho trớc.
II. Hoạt động dạy học:
A. Kiểm tra bài cũ : Viết các phân số sau thành phân số thập phân :
7
9

98
;
;
20 25 200
B. Bài mới :
1. Giới thiệu bài, nêu yêu cầu của bài
2. GV hớng dẫn HS làm một số bài tập sau :
Bài tập 1 :
- GV yêu cầu HS tự làm rồi chữa bài
HS tự làm rồi chữa bài. Chẳng hạn :
- Khi chữa bài, GV yêu cầu HS đọc các 0
1
phân số thập phân viết trên tia số.
- GV, HS khác nhận xét, bổ sung.
1 2 3
10 10 10
Bài tập 2 :
- GV yêu cầu Hs tự làm bài
HS tự làm rồi chữa bài. Chẳng hạn :
- Khi chữa bài, GV yêu cầu HS trình bày 11 11 ì5
55
=
=
cách chuyển từng phân số thành phân số
2
2 ì5
10
thập phân.
31 31 ì2
62

- GV, HS khác nhận xét, chữa bài
=
=
- GV chốt cách chuyển phân số thành
5
5 ì2
10
phân số thập phân.
Bài tập 3 :
- Cách tổ chức tơng tự bài tập 2
HS tự làm rồi chữa bài.Ví dụ :
- GV nhận xét, chốt cách làm.
6
6ì4
24
=
=
25 25 ì 4 100
Bài tập 4 :
30


- GV yêu cầu HS tự làm rồi chữa bài
- GV nhận xét, chốt cách so sánh hai
phân số.
Bài tập 5 :
- GV gọi HS đọc đề bài toán
- GV giúp HS yếu khi chữa bài
- GV, HS khác nhận xét, chữa bài
- GV chốt lời giải đúng.


HS tự làm rồi chữa bài. Chẳng hạn :
7
9
5
50
;
=
<
10 100
10 10

HS tự làm rồi chữa bài. Cụ thể :
Số học sinh giỏi Toán là :
3
30 ì
= 9 ( học sinh )
10
Số học sinh giỏi Tiếng Việt là :
2
30 ì
= 6 ( học sinh )
10
3. Củng cố, dặn dò : GV nhận xét giờ học, HS chuẩn bị bài sau.
______________________________________________

Buổi chiều

Khoa học
Nam hay nữ ( tiếp )


I. Mục tiêu : Học xong bài này, HS có khả năng :
- Phân biệt các đặc điểm về mặt sinh học và quan hệ xã hội giữa nam và nữ .
- Nhận ra sự cần thiết phải thay đổi một số quan niệm giữa nam và nữ .
- Có ý thức tôn trọng bạn cùng giới và bạn khác giới ; không có sự phân biệt bạn
nam và bạn nữ .
II. Đồ dùng dạy học : Các hình minh hoạ trang 6,7 SGK
III. Hoạt động dạy- học :
A) Kiểm tra bài cũ: - Nêu sự khác biệt giữa các bạn nam và các bạn nữ ?
- Cơ quan nào của cơ thể giúp ta biết đó là nam hay nữ?
B) Dạy bài mới:
1. Giới thiệu bài, nêu yêu cầu của bài.
2. Tổ chức các hoạt động.
Hoạt động 3: Vai trò của nữ
* Mục tiêu : HS nhận thấy phụ nữ có vai trò quan trọng trong gia đình và xã hội
không kém nam giới.
- GV cho HS quan sát hình 4 trang 9 HS cùng bàn quan sát, trao đổi và nêu trSGK và hỏi :
ớc lớp :
+ảnh chụp gì ? Bức ảnh gợi cho em suy +ảnh chụp các nữ cầu thủ đang đá
nghĩ gì ?
bóng, ...
+Em hãy nêu một số ví dụ về vai trò của HS nối tiếp phát biểu ý kiến :
nữ ở trong lớp, trong trờng, địa phơng +Trong trờng : nữ làm hiệu trởng, ...
mà em biết ?
+Trong lớp : nữ làm lớp trởng, ...
- GV, HS khác nhận xét, bổ sung.
+ở địa phơng : nữ làm chủ tịch xã, ...
+Em có nhận xét gì về vai trò của ngời HS nêu : Phụ nữ có vai trò quan trọng
phụ nữ ?
trong xã hội. Phụ nữ làm đợc tất cả các

việc mà nam giới làm, ....
+Hãy kể tên những ngời phụ nữ tài giỏi, HS nối tiếp nhau kể tên theo hiểu biết
thành công trong công việc xã hội mà của bản thân : Nhà báo Tạ Bích Loan, ...
em biết ?
- GV nhận xét, khen ngợi HS có hiểu
biết về vai trò của ngời phụ nữ.
Hoạt động 3: Thảo luận một số quan niệm xã hội về nam và nữ
* Mục tiêu : Giúp HS :
- Nhận ra một số quan niệm xã hội về nam và nữ ; sự cần thiết phải thay đổi một
số quan niệm này
- Có ý thức tôn trọng bạn cùng giới và khác giới ; không phân biệt bạn nam và
bạn nữ .
*Cách tiến hành :
31


GV yêu cầu các nhóm thảo luận các câu hỏi sau :
HS thảo luận nhóm rồi đại
1.Bạn có đồng ý với câu dới đây không ? Hãy giải diện các nhóm trình bày
thích tại sao bạn đồng ý, tại sao không đồng ý.
trớc lớp : Ví dụ :
a)Công việc nội trợ là công việc của phụ nữ .
a) Tôi không đồng ý. Vì
b)Đàn ông là ngời kiếm tiền nuôi cả gia đình .
c)Con gái nên học nữ công gia chánh, con trai nên học
kĩ thuật .
2, Trong gia đình, những yêu cầu hay ứng sử của cha
mẹ với con cái và của con cái với cha mẹ có khác
nhau không? Khác nhau nh thế nào ? Nh vậy có hợp
lý không ?

3. Liên hệ trong lớp mình có sự phân biệt đối sử giữa
HS nam và HS nữ không ? Nh vậy có hợp lý không ?
4.Tại sao không nên phân biệt giữa nam và nữ ?
- Giáo viên nhận xét, kết luận .
Quan niện xã hội về nam và nữ có sự thay đổi. Mỗi HS đều có thể góp phần tạo
nên sự thay đổi này bằng cách bày tỏ suy nghĩ và hành động ngay từ trong gia đình,
trong lớp học của mình....
3. Củng cố dặn dò :
Vì sao không nên có t tởng trọng nam khinh nữ ?
- HS trả lời
- GV tóm tắt nội dung bài.
- Đọc phần bài học
____________________________________________
Tiết 2 : toán

Luyện tập về so sánh phân số, phân số thập phân

I- Mục tiêu:
- Củng cố kĩ năng so sánh phân số, cách tìm phân số thập phân.
- HS vận dụng vào làm các bài tập chính xác, nhanh.
- Giáo dục ý thức học tập cho HS.
II- Các hoạt động dạy học:
A. Giới thiệu bài, nêu yêu cầu của bài
B. GV hớng dẫn HS làm một số bài tập sau :
Bài tập 1 : Điền dấu( <, >, = ) vào chỗ chấm :
7 10
3
6 HS tự chép và làm rồi chữa bài.
6 14
a)

; b) ...
; c) ...
...
Chẳng hạn :
8 16
11 11
5 10
6 14
6 12
b)
( Vì =
)
<
52 700
3 5
8 27
d) ...
e) ...
; g)
...
8 16
8 16
10 100
7 6
500 1000
8
80
8
27
- GV yêu cầu HS tự làm

e)
( Vì
)
>
=
10 100
10 100
- Khi chữa bài, GV yêu cầu HS trình bày
miệng cách làm.
- GV, HS khác nhận xét, chữa bài.
- GV chốt cách so sánh phân số.
Bài tập 2 : So sánh các phân số sau bằng hai cách :
15
2 4 HS tự chép và làm rồi chữa bài.
12
12
a)
; b) và 1 ; c) và

9
10
7 9 Chẳng hạn : a) 12 và 12
17
9
10
- GV yêu cầu HS tự làm
- GV yêu cầu HS trình bày miệng cách Cách 1 : So sánh 2 phân số cùng tử số
Cách 2 : Quy đồng mẫu số :
làm khi chữa bài
- GV, HS khác nhận xét, chữa bài.

120 108
12 12
Ta có :
Vậy
>
>
- GV chốt các cách so sánh phân số.
90
90
9
10
Bài tập 3 : Viết các phân số sau thành phân số thập phân :
32


HS tự chép và làm rồi chữa bài.
1 7 9 27 11
; ; ;
;
Chẳng hạn :
2 4 5 300 25
- Khi chữa bài, GV yêu cầu HS trình bày 7 = 7 ì25 = 175
4
4 ì25 100
miệng cách làm.
- GV, HS khác nhận xét, chữa bài.
27
27 : 3
9
=

=
- GV chốt cách viết phân số thành phân
300 300 : 3 100
số thập phân.
Bài tập 4 : Hãy viết các phân số sau đây theo thứ tự từ bé đến lớn :
HS tự chép và làm rồi chữa bài.
42 17 14 26 32
;
;
;
;
Đáp số :
43 18 15 27 33
- GV yêu cầu HS khá giỏi làm theo cách 42 ; 32 ; 26 ; 17 ; 14
nhanh nhất.
43 33 27 18 15
- GV, HS khác nhận xét, chữa bài.
- GV chốt cách so sánh phân số
3. Củng cố, dặn dò : GV nhận xét giờ học, HS chuẩn bị bài sau
___________________________________________
Tiết 3 : lịch sử

Nguyễn Trờng Tộ mong muốn canh tân đất nớc

I. Mục tiêu : Sau bài học, HS biết :
- Những đề nghị chủ yếu để canh tân đất nớc của Nguyễn Trờng Tộ.
- Suy nghĩ và đánh giá của nhân dân về những đề nghị canh tân và lòng yêu nớc
của ông.
- Giáo dục HS luôn có ý thức kính trọng các danh nhân của đất nớc.
II- Đồ dùng dạy học: - Hình trong SGK ; HS tìm hiểu về Nguyễn Trờng Tộ.

III- Các hoạt động dạy học:
A.Kiểm tra bài cũ:
Em hãy nêu những băn khoăn, suy nghĩ của Trơng Định khi nhận đợc lệnh Vua?
Trơng Định đã làm gì để đáp lại lòng tin của nhân dân?
B. Dạy bài mới :
1. Giới thiệu bài, nêu yêu cầu của bài.
2. Tổ chức các hoạt động.
1-Tìm hiểu về Nguyễn Trờng Tộ
* Hoạt động 1: ( Làm việc theo bàn )
- GV tổ chức cho HS báo cáo kết - HS trao đổi rồi báo cáo kết quả tìm hiểu về
quả về Nguyễn Trờng Tộ: Năm Nguyễn Trờng Tộ.
sinh, năm mất của Nguyễn Trờng + Nguyễn Trờng Tộ sinh năm 1830 mất năm
Tộ, quê quán của ông, ông là ngời 1871.
nh thế nào?
+Ông xuất thân trong một gia đình công giáo
- GV, HS khác nhận xét, bổ sung.
ở làng Bùi Chu- Hng Nguyên- Nghệ An.
+Năm 1860 ông sang Pháp
2- Tình hình nớc ta trớc sự xâm lợc của Pháp.
* Hoạt động 2 (làm việc theo bàn)
GV giao nhiệm vụ HS thảo luận theo nội - Đại diện các bàn HS trình bày kết quả
dung sau:
thảo luận:
- Theo em tại sao thực dân Pháp dễ dàng Vì : - Triều đình nhà Nguyễn nhợng bộ
xâm lợc nớc ta?. Điều đó cho thấy tình thực dân Pháp.
hình nớc ta lúc đó thế nào?
- Kinh tế đất nớc nghèo nàn, lạc hậu
- Đất nớc không đủ sức để tự lập, tự cờng.
3. Những đề nghị canh tân đất nớc của Nguyễn Trờng Tộ.
* Hoạt động 3:(Thảo luận cặp đôi)

GV yêu cầu HS thảo luận câu hỏi sau :
- HS cùng bàn thảo luận, đại diện trả lời.
- Nguyễn Trờng Tộ đa ra những đề nghị + Mở rộng quan hệ ngoại giao, buôn bán
33


gì để canh tân đất nớc ?

với nhiều nớc.
+ Thuê chuyên gia nớc ngoài giúp ta
phát triển kinh tế.
+ Xây dựng quân đội hùng mạnh.
+ Mở trờng dạy cách sử dụng máy móc,
đóng tầu.
- Theo em những đề nghị trên Nguyễn HS trả lời : ...
Trờng Tộ mong muốn điều gì?
- Nhà vua và triều đình nhà Nguyễn có - Triều đình không thực hiện các đề nghị
thái độ nh thế nào với những đề nghị của của Nguyễn Trờng Tộ vì vua Tự Đức bảo
Nguyễn Trờng Tộ ? Vì sao ?
thủ cho rằng ...
- Việc vua quan nhà Nguyễn phản đối đề - Họ là ngời bảo thủ, lạc hậu, không
nghị canh tân đất nớc cho thấy họ là ng- hiểu về thế giới bên ngoài.
ời nh thế nào?
- Em hãy nêu một số ví dụ chứng minh - Vua quan nhà Nguyễn không tin có
sự lạc hậu của vua quan nhà Nguyễn ?
đèn treo ngợc, không có dầu mà vẫn
sáng (đèn điện).
- Tại sao Nguyễn Trờng Tộ đợc ngời đời - HS trả lời : ...
sau kính trọng?
- Hãy phát biểu cảm nghĩ của mình về HS nối tiếp phát biểu ý kiến : ...

Nguyễn Trờng Tộ
- GV kết luận: Ông là ngời hiểu biết sâu rộng, có lòng yêu nớc và mong muốn dân
giàu, nớc mạnh....
3. Củng cố dặn dò:
- GV tóm tắt ý chính của bài- HS đọc phần ghi nhớ SGK.
- Đánh giá nhận xét giờ học, Dặn HS chuẩn bị giờ sau.
__________________________________________________________________
Thứ ba ngày 16 tháng 9 năm 2008
Buổi sáng
Tiết 1 :
Chính tả
Nghe- viết : Lơng Ngọc Quyến
I- Mục đích, yêu cầu:
1. Nghe - viết đúng, trình bày đúng bài chính tả Lơng Ngọc Quyến.
2. Nắm đợc mô hình cấu tạo vần. Chép đúng tiếng, vần vào mô hình, biết đánh
dấu thanh đúng chỗ.
3. Giáo dục ý thức viết chữ đẹp giữ vở sạch cho HS.
II- Đồ dùng dạy học: VBT Tiếng Việt lớp 5 tập 1
Bảng lớp kẻ mô hình cấu tạo tiếng trong BT3.
III- Các hoạt động dạy học:
A.Kiểm tra bài cũ :
Nêu qui tắc chính tả với ng/ngh, g/gh, c/k.
GV đọc cho viết : ghi nhớ, bát ngát, gái trai, nghỉ việc, kiên quyết, kỉ nguyên.
B. Dạy bài mới :
1. Giới thiệu bài, nêu yêu cầu của bài.
2. Hớng dẫn HS nghe - viết:
GV đọc toàn bài chính tả trong SGK , HS nghe và theo dõi SGK.
phát âm rõ ràng, chính xác.
- GV hỏi HS về hiểu biết của mình về HS dựa vào SGK trả lời : Ông là nhà yêu nnhà yêu nớc Lơng Ngọc Quyến?
ớc. Ông tham gia chống thực dân Pháp...

- Hớng dẫn viết đúng một số từ ngữ HS luyện viết bảng lớp, vở nháp theo hớng
khó viết : mu, khoét, xích sắt, ...
dẫn của GV.
- GV đọc cho HS viết bài.
- HS viết bài theo GV đọc.
- GV đọc lại bài chính tả 1 lợt.
- HS soát lại bài.
- GV chấm, nhận xét một số bài.
- HS đối chiếi với SGK để sửa lỗi.
3. Hớng dẫn HS làm bài tập chính tả:
34


Bài tập 1:
- GV gọi HS đọc yêu cầu của bài tập.
- GV, HS khác nhận xét, chữa bài.
- GV chốt lời giải đúng.
Bài tập 2:
- GV gọi HS đọc yêu cầu của bài tập.
- GV giúp HS yếu khi làm bài.
- GV chốt lời giải đúng.

1 HS đọc trớc lớp, HS khác đọc thầm.
HS tự làm rồi nêu miệng kết quả trớc
lớp. Chẳng hạn :
a) Trạng - ang
b) Làng - ang
Nguyên - uyên
Mộ - ô
1 HS đọc trớc lớp, HS khác đọc thầm.

HS làm vào VBT, 1 HS lên bảng làm bài
Chẳng hạn :
Tiếng
Vần
Âm đệm

Âm chính

Âm cuối

Trạng
a
ng
Nguyên
u

n
+Nhìn vào bảng mô hình cấu tạo vần +HS nêu : Tất cả các vần đều có âm chính.
em có nhận xét gì ?
Có vần có âm đệm, ...
+Hãy lấy ví dụ những tiếng chỉ có âm + Ví dụ : A, đây rồi! ; ồ, lạ ghê !
chính và dấu thanh.
- GV nhận xét, chốt kiến thức.
4. Củng cố, dặn dò : - GV nhận xét giờ học. HS về nhà chuẩn bị bài sau.
---------------------------------------------------------------Tiết 2 : Toán

Ôn tập : Phép cộng và phép trừ hai phân số

I. Mục tiêu: Giúp HS:
- Củng cố các kĩ năng thực hiện phép cộng, phép trừ hai phân số

- HS vận dụng vào làm bài tập chính xác, nhanh.
- HS có ý thức trong giờ học.
II. Hoạt động dạy học chủ yếu:
A. Kiểm tra bài cũ : Điền dấu ( <, >, = ) vào chỗ chấm :
5 7 8 6
45
1... ; ... ;
...
6 9 9 10 100
B. Dạy bài mới : 1. Giới thiệu bài, nêu yêu cầu của bài
2. GV hớng dẫn HS ôn tập theo nội dung sau :
1. Ôn tập về phép cộng, phép trừ hai phân số.
- GV viết các ví dụ lên bảng và yêu cầu - 2 HS lên bảnglàm bài, HS khác làm bài
vào vở nháp. Chẳng hạn :
3 5
10 3
HS tính : + và

3
5
3 +5
8
7 7
15 15
+ =
=
7
7
7
7

- GV, HS khác nhận xét, chữa bài
- GV yêu cầu HS làm tơng tự với ví dụ: HS nêu và thực hiện phép tính. Ví dụ :
7 7 63 56 63 56
7
7
3
7 7
=

=
=
+

8 9 72 72
72
72
9 10
8 9
- GV, HS khác nhận xét, chữa bài.
- GVnhận xét, chốt cách cộng(hoặc trừ ) HS nêu cách cộng ( hoặc trừ ) hai phân
số cùng mẫu số, khác mẫu số.
hai phân số cùng mẫu số, khác mẫu số
2.Luyuện tập - thực hành
Bài tập 1 :
- GV yêu cầu HS tự làm bài
Một số HS lên bảng làm bài, HS khác
- GV, HS khác nhận xét, chữa bài, chốt làm vào vở. Chẳng hạn :
cách cộng phân số khác mẫu số.
6 5 48 35 48 + 35 83
+ =

+
=
=
7 8 56 56
56
56
Bài tập 2 :
35


- GV yêu cầu HS tự làm bài
- GV gợi ý đối với HS yếu khi làm bài :
+Viết các số tự nhiên dới dạng phân số
có mẫu số là 1, sau đó quy đồng mẫu số
+Viết 1 thành phân số có tử số và mẫu
số giống nhau.
- GV, HS khác nhận xét, chữa bài
- GV chốt lời giải đúng.
Bài tập 3 :
- GV gọi HS đọc bài toán
- GV lu ý HS khi làm bài : phân số chỉ
6
số bóng của cả hộp bóng là
6
- GV, HS khác nhận xét, chữa bài
- GV nhận xét, chốt lời giải đúng.

Một số HS lên bảng làm bài, HS khác
làm vào vở. Chẳng hạn :
2 3 2 15 2 15 + 2 17

3+ = + =
+ =
=
5 1 5 5 5
5
5
5 4 5 28 5 28 5 23
4 = =
=
=
7 1 7 7 7
7
7

1 HS đọc trớc lớp, HS khác đọc thầm
1 HS lên bảng làm bài, HS khác làm vào
vở rồi chữa bài. Cụ thể :
Phân số chỉ số bóng màu đỏ và số bóng
màu xanh là :
1 1 5
+ = ( số bóng trong hộp )
2 3 6
Phân số chỉ số bóng màu vàng là :
6 5 1
= ( số bóng trong hộp )
6 6 6
4) Củng cố- dặn dò : GV nhận xét giờ học, HS chuẩn bị bài sau.
_______________________________________________
Tiết 3 : luyện từ và câu


Mở rộng vốn từ : Tổ quốc

I- Mục đích, yêu cầu :
- Mở rộng, hệ thống hoá vốn từ về Tổ quốc.
- Biết đặt câu với những từ chứa tiếng quốc.
- Giáo dục ý thức có thói quen sử dụng đúng từ Tiếng Việt khi nói và viết.
II- Đồ dùng dạy học: - VBT Tiếng Việt, Từ điển tiếng Việt ( nếu có )
III- Hoạt động dạy - học chủ yếu
A. Kiểm tra bài cũ : Làm lại bài tập 1,2 tiết trớc.
B. Dạy bài mới : 1. Giới thiệu bài, nêu yêu cầu của bài
2. Hớng dẫn HS làm bài tập.
Bài tập 1 :
- GV gọi HS đọc yêu cầu của bài.
1 HS đọc trớc lớp, HS khác đọc thầm.
Cả lớp và giáo viên nhận xét, bổ sung.
HS tự làm rồi nối tiếp nhau phát biểu ý
- GV chốt lời giải đúng.
kiến. Đáp án : đó là các từ :
+ nớc, nớc nhà, non sông
+ đất nớc, quê hơng.
HS nêu : ...
+ Em hiểu Tổ quốc có nghĩa là gì ?
( dành cho HS khá giỏi )
Bài tập 2 :
- GV gọi HS đọc yêu cầu của bài.
1 HS đọc trớc lớp, HS khác đọc thầm.
- GV giúp HS khi làm bài.
HS cùng bàn trao đổi, tự làm rồi phát
- GV kết luận các từ đúng.
biểu ý kiến. đồng nghĩa với từ Tổ quốc

là : đất nớc, quê hơng, giang sơn, nớc
nhà, non sông, ...
Bài tập 3 :
- GV gọi HS đọc yêu cầu của bài.
1 HS đọc trớc lớp, HS khác đọc thầm.
- GV yêu cầu HS cùng bàn trao đổi, tự làm HS tự làm rồi lên bảng chữa bài.
rồi chữa bài.
Ví dụ : quốc gia, quốc dân, quốc
36


- GV, HS khác nhận xét, bổ sung.
khánh, quốc hiệu, quốc sử, ...
- GV khen ngợi HS tìm đợc nhiều từ có
tiếng quốc đúng nghĩa với yêu cầu của bài
Bài tập 4 :
- GV gọi HS đọc yêu cầu của bài.
1 HS đọc trớc lớp, HS khác đọc thầm.
- GV lu ý HS về nét nghĩa của các từ cần HS tự làm rồi nối tiếp nhau đọc câu
đặt câu.
mình đặt trớc lớp. Chẳng hạn :
- GV, HS khác nhận xét, bổ sung.
Em yêu Hải Dơng quê hơng em.
- GV tuyên dơng HS có câu đúng, diễn Ai đi đâu xa cũng nhớ về quê cha đất
tổ của mình.
đạt rõ ràng.
- GV giúp HS giải thích nghĩa của các từ HS trao đổi và nêu. Chẳng hạn :
ngữ : quê mẹ, quê hơng, quê cha đất tổ, Quê mẹ : quê hơng của ngời mẹ sinh ra
mình.
nơi chôn rau cắt rốn.

5. Củng cố, dặn dò : GV nhận xét giờ học, HS chuẩn bị bài sau.
Buổi chiều
Tiết 1 : Tiếng Việt

Luyện đọc hai bài tập đọc của tuần 1

I.Mục tiêu : Giúp HS :
- Đọc trôi chảy, diễn cảm hai bài tạp đọc của tuần 1 đó là các bài : "Th gửi các
học sinh" ; bài "Quang cảnh làng mạc ngày mùa ".
- Hiểu đợc niềm vinh dự tự hào của học sinh trong ngày khai trờng đầu tiên của
nớc Việt Nam độc lập và trách nhiệm của mình trong việc xây dựng đất nớc giàu
mạnh.
- Nắm đợc cảnh đẹp của ngày mùa qua cách miêu tả cụ thể từng cảnh vật ở làng
quê của tác giả.
II.Các hoạt động dạy học :
1) GV nêu yêu cầu của giờ học.
2) GV hớng dẫn HS luyện đọc.
Bài : "Th gửi các học sinh "
- GV yêu cầu HS đọc theo đoạn trớc lớp, - + HS đọc tiếp nối trớc lớp theo đoạn
GV theo dõi sửa lỗi phát âm( nếu có )
( 2- 3 lần )
- GV giúp đỡ HS yếu trong khi luyện đọc. + HS luyện đọc theo cặp.
- GV đặt câu hỏi về nội dung của bài.
+ HS đọc toàn bài.
- GV yêu cầu HS khá, giỏi đọc diễn cảm + HS nêu trớc lớp.
cả bức th.
+ HS thi đọc diễn cảm trớc lớp.
- GV uốn nắn, tuyên dơng HS đọc đúng,
đọc hay.
+ 1 HS đọc toàn bài.

Bài : " Quang cảnh làng mạc ngày mùa"
+ HS luyện đọc theo đoạn ( 2-3 lần)
- GVtheo dõi sửa lỗi phát âm; ngắt giọng + HS cùng bàn đọc cho nhau nghe.
cho từng HS ( nếu có ).
- GV đặt câu hỏi về nội dung của bài.
+ HS trao đổi và nêu trớc lớp.
- GV nhận xét, tuyên dơng HS đọc đúng, + HS các tổ thi đọc diễn cảm trớc lớp.
đọc hay.
3) Củng cố - dặn dò : - GV nhận xét giờ học ; HS chuẩn bị bài sau.
___________________________________________
Tiết 2 : Tự học ( Dạy lớp 5B, 5C )

Hoàn thiện một số môn học

I.Mục tiêu :
- HS phải hoàn thiện kiến thức, kĩ năng của một số môn học cụ thể là môn toán
bài"Ôn tập phép cộng, phép trừ hai phân số." ; môn luyện từ và câu bài " Mở rộng
vốn từ Tổ quốc".
- HS có ý thức tự giác trong tiết tự học.
II.Đồ dùng dạy học : HS chuẩn bị VBT : môn toán, môn Tiếng Việt
III.Các hoạt động dạy học :
37


1) GV giới thiệu và nêu yêu cầu của giờ học.
2) GV định hớng kiến thức cần hoàn thiện cho HS.
3) Hoạt động tự học :
- GV theo sát giúp đỡ HS yếu trong khi
HS tự hoàn thiện bài tập của từng môn
làm bài tập.

theo phần định hớng của GV
- GV giao thêm một số bài toán cho HS
khá giỏi trong bài tập toán trang 7- 8
4) Kiểm tra hoạt động tự học của HS
A. Môn toán
Kết quả : (VBT trang 9-10 )
5 4 45 28 73 16 2 16 10 6
Bài 1 : + = + =
;
= =
- GV, HS khác nhận xét, chữa bài
25
5 25 25 25
7
9
63
63
63
- GV chốt về cách rút gọn, quy
3 25 3 28
9 160 9 151
đồng, so sánh phân số.
Bài 2: 5 + = + = ; 10 =
=
16 16 16 16
5 5 5 5
15
B.Môn : Luyện từ và câu
Bài 3 :
số sách giáo viên trong th viện.

100
- GV giúp HS yếu khi đặt câu.
- GV nhận xét, sửa chữa cách đặt VBT Tiếng Việt trang 9-10. Chẳng hạn :
Bài 4 : Bác tôi chỉ đợc mong đợc về sống ở nơi
câu cho HS ( nếu cần )
chôn rau cắt rốn của mình.
5. Củng cố, dặn dò : GV nhận xét giờ học, HS chuẩn bị bài sau.
__________________________________________________________________

Thứ t ngày 17 tháng 9 năm 2008

Buổi sáng :

Tiết 1 :

Tập đọc
Sắc màu em yêu

I- Mục đích, yêu cầu
1.Đọc đúng : lá cờ, rừng núi, rực rỡ, màu nâu, bát ngát, ...
- Đọc trôi chảy, diễn cảm bài thơ với giọng nhẹ nhàng, tha thiết.
2.Hiểu nội dung, ý nghĩa của bài thơ : Tình cảm của tác giả với những sắc màu,
những con ngời và sự vật xung quanh. Qua đó nói lên tình yêu của tác giả với đất nớc, quê hơng.
- Học thuộc lòng bài thơ.
3. Giáo dục lòng yêu quê hơng đất nớc cho học sinh.
II. Đồ dùng dạy học : Tranh minh hoạ trong SGK.
III. Các hoạt động dạy học :
A.Kiểm tra bài cũ:
- Đọc bài Nghìn năm văn hiến và trả lời câu hỏi về nội dung bài đọc.
B. Dạy bài mới : 1. Giới thiệu bài, nêu yêu cầu của bài

2. Hớng dẫn HS luyện và tìm hiểu bài
a) Luyện đọc :
- GV yêu cầu HS khá đọc toàn bài
2 HS tiếp nối nhau đọc toàn bài.
- GVgọi 8 HS tiếp nối nhau đọc toàn 8 HS nối tiếp nhau đọc bài thơ. Mỗi HS
bài thơ (2-3 lợt).GV chú ý sửa lỗi phát đọc một khổ thơ.
âm (rừng núi, rực rỡ, màu nâu, bát
ngát,...), ngắt giọng cho từng HS
- GV gọi HS đọc phần chú giải.
-1 HS đọc thành tiếng trớc lớp.
- GV yêu cầu HS luyện đọc theo cặp
-HS cùng bàn luyện đọc từng đoạn.
- GV gọi HS đọc toàn bài
-2 HS đọc thành tiếng trớc lớp.
- GV đọc diễn cảm toàn bài.
HS theo dõi GV đọc mẫu.
b) Tìm hiểu bài :
+ Câu hỏi 1, SGK ?
+ Bạn yêu tất cả các sắc màu Việt Nam
( đỏ, xanh, vàng, trắng, đen, tím, nâu.)
38


+ Câu hỏi 2 SGK ?

+HS nối tiếp phát biểu :
- Màu đỏ : Màu máu, màu cờ Tổ quốc, ..
- Màu vàng : Màu của lúa chín, ...
HS trao đổi và nêu :
+ Mỗi sắc màu gắn với những hình ảnh Màu xanh : của đồng bằng, rừng núi,

rất đỗi thân thuộc đối với bạn nhỏ. Tại biển cả gợi một cuộc sống thanh bình,
sao với mỗi màu sắc ấy, bạn nhỏ lại liên êm ả.
tởng đến những hình ảnh cụ thể ấy ?
+Vì sao bạn nhỏ nói rằng : Em yêu tất Vì mỗi màu sắc đều gắn liền với những
cả - Sắc màu Việt Nam ?
cảnh vật, con ngời, gần gũi thân quen
với bạn nhỏ.
+ Câu hỏi 3 SGK ?
HS nối tiếp nhau trả lời : .....
+Em hãy nêu nội dung của bài thơ ?
HS trao đổi và nêu : Bài thơ nói lên tình
cảm của bạn nhỏ với những săc màu,
con ngời, cảnh vật xung quanh mình.
Qua đó thể hiện tình yêu quê hơng đất
nớc tha thiết của bạn nhỏ.
GV ghi nội dung của bài lên bảng.
- 2 HS nhắc lại nội dung của bài.
c) Đọc diễn cảm : ( GV chọn đoạn 1 )
GV đọc mẫu
HS theo dõi, tìm từ cần nhấn giọng,..
GV yêu cầu HS luyện đọc theo cặp.
HS cùng bàn luyện đọc.
GV nhận xét, tuyên dơng HS đọc đúng, 3-5 HS thi đọc diễn cảm, đọc thuộc lòng
đọc hay.
trớc lớp.
3) Củng cố- dặn dò : - GV nhận xét giờ học; HS chuẩn bị bài sau.
_________________________________________

Toán


Ôn tập : Phép nhân và phép chia hai phân số

I. Mục tiêu: Giúp HS :
- Củng cố kĩ năng thực hiện phép nhân và phép chia hai phân số
- HS vận dụng vào làm bài tập chính xác, nhanh.
- Giáo dục ý thức trong giờ học cho HS
II. Hoạt động dạy học chủ yếu:
A.Kiểm tra bài cũ :

Tính :

1 4
3+ ;
+1
2 7

B. Dạy bài mới :
1. GV giới thiệu bài, nêu yêu cầu của bài
2.Ôn tập về cách thực hiện phép nhân và phép chia hai phân số :
1 HS lên bảng làm bài, HS khác làm
2 5
- GV viết ví dụ lên bảng :
ì
vào vở nháp. Cụ thể :
7 9
- GV yêu cầu HS nêu,thực hiện phép tính. 2 ì 5 = 2 ì 5 = 10
- GV, HS khác nhận xét, chữa bài
7 9 7 ì 9 63
- GV yêu cầu HS làm tơng tự đối với HS trình bày miệng cách làm và thực
hiện phép tính.

4 3
:
4 3 4 8 32
5 8
: = ì =
- GV, HS khác nhận xét, chữa bài.
5 8 5 3 15
- GV nhận xét, chốt cách nhân, chia 2 HS nhắc lại cách nhân, chia 2 phân số.
phân số.
3. Luyện tập - thực hành :
Bài tập 1 :
- GVyêu cầu HS tự làm
2 HS lên bảng làm, HS khác làm vào vở
- GV, HS khác nhận xét, chữa bài
rồi chữa bài. Chẳng hạn :
- GV chốt lời giải đúng.
39


3
4 ì3
12
4ì =
=
8
8
8

Bài tập 2:
- GVyêu cầu HS tự làm theo mẫu.

HS tự làm rồi chữa bài. Chẳng hạn :
- GV giúp HS yếu khi làm bài
40 14 40 ì 14 5 ì 8 ì 2 ì 7
c)
ì =
=
= 16
- GV, HS khác nhận xét, chữa bài
7
5
7
ì
5
7
ì
5
- GV chốt lời giải đúng.
Bài tập 3:
- GVyêu cầu HS đọc đề bài và tự làm HS đọc bài toán và tự làm rồi chữa bài.
bài.
Diện tích của tấm bìa là :
- GV giúp HS yếu khi làm bài
1 1 1
ì = ( m2 )
- GV, HS khác nhận xét, chữa bài
2 3 6
- GV chốt lời giải đúng.
Diện tích mỗi phần của tấm bìa là :
1
1

( m2 )
:3=
6
18
3. Củng cố, dặn dò : GV nhận xét giờ học, HS chuẩn bị bài sau.
________________________________________

Tiết 3 : Địa lí
Địa hình và khoáng sản

I- Mục tiêu: Sau bài học HS biết:
- Biết dựa vào bản đồ để nêu đợc một số đặc điểm chính của địa hình, khoáng
sản Việt Nam.
- Kể tên và chỉ đợc vị trí một số dáy núi, đồng bằng lớn của nớc ta trên bản đồ.
- Kể tên một số khoáng sản ở nớc ta và chỉ trên bản đồ vị trí các mỏ than, sắt, a
pa tít , dầu mỏ.
- Giáp dục ý thức bảo vệ môi trờng tài nguyên khoáng sản cho HS
II- Đồ dùng dạy học: - Hình trong SGK, Bản đồ khoáng sản Việt Nam( nếu có )
III- Các hoạt động dạy học:
A. Kiểm tra bài cũ :
+ Nêu hình dạng và diện tích của nớc ta ?
+ Phần đất liền của nớc ta giáp với những nớc nào ? ( kết hợp chỉ trên bản đồ )
+ Chỉ và nêu tên một số đảo và quần đảo của nớc ta trên bản đồ.
B. Dạy bài mới : 1. Giới thiệu bài, nêu yêu cầu của bài
2. Tổ chức các hoạt động :
1- Địa hình
* Hoạt động 1:(Làm việc theo cá nhân)
GV treo bản đồ địa hình Việt Nam giao HS quan sát hình 1 SKG trả lời câu
nhiệm vụ cho HS :
hỏi :

+Chỉ vị trí của vùng đồi núi và đồng bằng Vài HS lên bảng trình bày HS dới
lớp theo dõi , nhận xét.
trên lợc đồ.
+So sánh diện tích của vùng đồi núi với + HS đọc SGK và nêu :
+Dãy núi có hớng tây bắc - đông
vùng đồng bằng của nớc ta ?
+ Kể tên và chỉ trên lợc đồ vị trí các dãy núi nam là : Hoàng Liên Sơn, Trờng Sơn
chính ở nớc ta, trong đó những dãy núi nào Bắc.
có hớng tây bắc - đông nam; dãy nào có +Dãy núi có hình cánh cung là :
Sông Gâm, Ngân Sơn, ...
hình cánh cung?
HS lên chỉ trên bản đồ.
+Kể tên và chỉ trên bản đồ các đồng bằng, + Đồng bằng lớn : Bắc Bộ, Nam Bộ,
duyên hải miền Trung.
các cao nguyên ở nớc ta.
+ Cao nguyên : Sơn La, Kom Tum, ..
40


+Núi nớc ta có mấy hớng chính, đó là những HS nêu : núi nớc ta có hai hớng
hớng nào ?
chính ...
- GV, HS khác nhận xét, bổ sung.
2. Khoáng sản Việt Nam
Hoạt động 2 : ( Làm việc theo bàn )
- GV yêu cầu HS kể tên một số khoáng sản ở nớc HS quan sát hình 2, đọc SGK
ta mà em biết ?
và nêu : ...
- GV yêu cầu HS hoàn thành bảng sau :
HS quan sát hình 2, trao đổi,

hoàn thành bảng đó rồi trình
Tên khoáng sản
Kí hiệu Nơi phân bố chính
- Than
bày trớc lớp.
- A-pa-tít
- Sắt
- Bô-xít
- Dầu mỏ
- GV, HS khác nhận xét, bổ sung
- GV yêu cầu HS nêu công dụng của một số loại HS nêu trớc lớp : ...
khoáng sản.
- GV yêu cầu HS chỉ những nơi có mỏ than, sắt, Một số HS chỉ trên lợc đồ ...
dầu mỏ trên lợc đồ.
- GV yêu cầu HS nêu những lợi ích mà địa hình, HS nêu :
khoáng sản mang lại cho nớc ta.
- GV kết luận : nớc ta có nhiều loại khoáng sản ...
3. Củng cố dặn dò : - GV tóm tắt ý chính của bài ; HS đọc bài học trong SGK
- Đánh giá nhận xét giờ, dặn HS chuẩn bị bài sau.
____________________________________________
Tiết 4 : Kể chuyện

Kể chuyện đã nghe, đã đọc

Đề bài : Kể một câu chuyện em đã nghe hay đã đọc về một anh

hùng, danh nhân của nớc ta.

I- Mục đích, yêu cầu:
1. Rèn kĩ năng nói :

- HS kể đợc câu chuyện đã nghe hay đã đọc về các anh hùng, danh nhân của đất
nớc.
- Hiểu và trao đổi đợc với các bạn về nội dung, ý nghĩa câu chuyện.
2.Rèn kĩ năng nghe : HS nghe bạn kể, nhận xét đúng lời kể của bạn.
II.Đồ dùng dạy học : GV, HS su tầm sách, báo, truyện đọc lớp 5 ...viết về các anh
hùng, danh nhân của đất nớc ; bảng phụ viết gợi ý 3 - SGK, tiêu chuẩn đánh giá bài
kể chuyện.
III.Các hoạt động dạy học :
A. Kiểm tra bài cũ : HS lên bảng nối tiếp nhau kể lại truyện Lí Tự Trọng.
- GV hỏi HS về ý nghĩa của câu chuyện.
B. Dạy bài mới :
1) Giới thiệu bài, nêu yêu cầu của bài.
2) Hớng dẫn HS kể chuyện.
- GVgọi HS đọc đề bài viết trên bảng lớp, 1-2 HS đọc thành tiếng trớc lớp.
GV gạch chân các từ : đã nghe, đã đọc, HS nhắc lại yêu cầu của đề bài.
danh nhân, anh hùng
+Những ngời nh thế nào thì đợc gọi là HS nối tiếp nhau nêu ý kiến : ...
danh nhân ?
- GV gọi HS đọc các gợi ý trong SGK
4 HS nối tiếp nhau đọc lần lợt các gợi ý
( trang 19)
trong SGK, HS khác đọc thầm.
- GV gợi ý cho HS một số câu chuyện ở HS nối tiếp nhau nói trớc lớp tên câu
trong SGK và ở ngoài SGK.
chuyện sẽ kể. Ví dụ :
Tôi muốn kể với các bạn câu chuyện
Ông Phùng Khắc Hoan và nắm hạt
41



giống. Chuyện này ông tôi đã kể cho tôi
nghe tối thứ bảy tuần trớc.
- GV yêu cầu HS kể chuyện trong nhóm, - HS trong các nhóm cùng kể chuyện,
trao đổi về ý nghĩa câu chuyện.
nhận xét, bổ sung cho nhau, trao đổi về
- GV theo sát giúp đỡ nhóm HS yếu.
ý nghĩa của từng câu chuyện.
- GV, HS khác nhận xét, khen ngợi HS có - HS thi kể chuyện trớc lớp.
câu chuyện hay nhất, kể chuyện tự nhiên,
hấp dẫn.
3) Củng cố - dặn dò : GV nhận xét giờ học, HS chuẩn bị bài sau.
Buổi chiều
Tiết 1 : toán

Luyện tập 4 phép tính về phân số

I. Mục tiêu :
- Củng cố, khắc sâu và nâng cao kĩ năng thực hiện 4 phép tính về phân số.
- HS vận dụng vào làm bài tập chính xác, nhanh.
II. Các hoạt động dạy học :
A. Kiểm tra bài cũ : Nêu cách cộng, trừ hai phân số khác mẫu số.
B. Dạy bài mới :
1. Giới thiệu bài, nêu yêu cầu của giờ học.
2. GV hớng dẫn HS làm một số bài tập sau :
Bài tập 1 : Tính
HS tự làm rồi chữa bài. Chẳng hạn :
12
4
5 2
8 5

15



4

15

8

7
6

+

3

9



12
4
12 4
8

=
=
15 15
15

15

6

16
3
5

- GV, HS khác nhận xét, chữa bài
- GV chốt cách cộng ( trừ ) hai phân số
cùng mẫu số, khác mẫu số.
Bài tập 2 : Tính rồi rút gọn :
3 1 2
ì :
5 2 5

;

3 1 4
: ì
8 4 9

;

3 5 1
ì +
4 9 3

4


HS tự làm rồi chữa bài. Chẳng hạn :
3 1 2
3 2
15
3
ì : =
: =
=
5 2 5
10 5
20
4

- GV, HS khác nhận xét, chữa bài
- GV chốt cách thực hiện biểu thức đối
với phân số.
Bài tập 3 : Hình chữ nhật có một cạnh là
diện tích của hình chữ nhật đó.
- GV gọi HS đọc bài toán
- GV lu ý HS yếu về đơn vị đo độ dài
của hai cạnh hình chữ nhật.
- GV, HS khác nhận xét, chữa bài
- GV chốt cách tính chu vi, diện tích
hình chữ nhật.

7 24 7 24 7 17
=
=
=
6

6
6
6
6

1
m , cạnh kia là 4dm. Tính chu vi và
2

1 HS đọc trớc lớp, HS khác đọc thầm
HS cùng bàn trao đổi, tự làm rồi chữa
bài. Cụ thể :
Chu vi hình chữ nhật là :
2 1
18
(m)
( + )ì2 =
5 2
10

Diện tích hình chữ nhật đó là :
2 1
2
ì =
5 2
10

Bài tập 4 : Tính nhanh :
a) 75 + 18 + 19 + 1 + 3 + 13
100


b)

21

32

4

21

2
6
3 3 1 1
+ + + + +
5
9
4 5 3 4

32

- GV lu ý HS : vận dụng tính chất giao
hoán của phép cộng phân số.
- GV nhận xét, chốt cách tính nhanh.
42

( m2 )

HS cùng bàn trao đổi, tự làm rồi chữa
bài. Chẳng hạn :

b)

2 6 3 3 1 1
+ + + + +
5 9 4 5 3 4
=

=

2
3
3
1
6
1
+ + + + +
5
5
4
4
9
3

1

+

1

+ 1



= 3
3. Củng cố, dặn dò : GV nhận xét giờ học, HS chuẩn bị bài sau.
Tiết 2 :
tiếng việt

Luyện tập mở rộng vốn từ : Tổ quốc

I. Mục tiêu :
- Củng cố, hệ thống hoá, mở rộng vốn từ về chủ đề " Tổ quốc "
- HS vận dụng vào làm bài tập đặt câu, viết đoạn văn nói về Tổ quốc, quê hơng.
II. Các hoạt động dạy học :
1. GV giới thiệu bài, nêu yêu cầu của giờ học.
2. GV hớng dẫn HS làm một số bài tập sau :
Bài tập 1 : Gạch bỏ từ không đồng nghĩa với các từ còn lại trong dãy từ sau :
a. Tổ quốc, đất nớc, giang sơn, dân tộc, sông núi, nớcn hà, non sông, nớc non.
b. Quê hơng, quê cha đất tổ, quê hơng bản quán, quê mùa, nơi chôn rau cắt rốn,
quê hơng xứ sở.
- GV yêu cầu HS tự làm bài.
HS tự làm rồi báo cáo kết quả trớc lớp.
- GV nhận xét, củng cố các từ ngữ về Đáp án : a. Dân tộc ; b. quê mùa
chủ đề Tổ quốc.
Bài tập 2 :Chọn( ở bài tập 1) từ thích hợp để điền vào chỗ chấm trong đoạn văn sau:
..........ta giàu đẹp, nh cha ông ta thờng nói chúg ta có ........ gấm vóc.
Lịch sử dân tộc ta oanh liệt, vẻ vang. Vì thế, mỗi ngời dân Việt Nam dù có đi tận
chân trời góc bể xa ......vẫn luôn hớng về .... thân yêu với một niềm tự hào sâu sắc.
- GV yêu cầu HS tự làm bài.
HS tự làm rồi báo cáo kết quả trớc lớp.
- GV giúp HS yếu khi làm bài

Đáp án : thứ tự các từ cần điền là :
- GV nhận xét, chốt cách dùng từ đúng. Đất nớc, giang sơn, quê hơng xứ sở,
Tổ quốc.
Bài tập 3 : Ghi lại 2 thành ngữ nói về vẻ đẹp của đất nớc, đặt 1 câu với một thành
ngữ vừa tìm đợc.
- GV yêu cầu HS tự làm bài.
HS cùng bàn trao đổi, tự làm rồi trình
- GV nhận xét, tuyên dơng HS tìm đúng bày trớc lớp. Chẳng hạn :
thành ngữ, diễn đạt câu rõ ràng.
Núi sông hùng vĩ, non xanh nớc biếc.
Bài tập 4 :
Chọn một số từ ở bài tập 1 để viết đoạn văn ngắn nói về Tổ quốc, quê hơng em.
- GV giúp HS yếu khi làm bài.
HS tự làm rồi trình bày trớc lớp. Ví dụ :
- GV nhận xét HS diễn đạt đoạn văn rõ Tổ quốc ta giàu đẹp. Vùng đồng
ràng.
bằng có đồng ruộng phì nhiêu, đất
đai màu mỡ. Vùng núi có nhiều
khoáng sản. ...
3. Củng cố dặn dò : GVnhận xét giờ học, HS chuẩn bị bài sau.
__________________________________________
Tiết 3 : Tự học

Hoàn thiện một số môn học

I.Mục tiêu :
- HS phải hoàn thiện kiến thức, kĩ năng của một số môn học cụ thể là môn toán
bài"Ôn tập phép nhân, phép chia hai phân số." ; môn địa lí bài " Địa hình và
khoáng sản"
- HS có ý thức tự giác trong tiết tự học.

II.Đồ dùng dạy học : HS chuẩn bị VBT : môn toán, môn địa lí
III.Các hoạt động dạy học :
1) GV giới thiệu và nêu yêu cầu của giờ học.
2) GV định hớng kiến thức cần hoàn thiện cho HS.
43


3) Hoạt động tự học :
- GV theo sát giúp đỡ HS yếu trong khi
HS tự hoàn thiện bài tập của từng môn
làm bài tập.
theo phần định hớng của GV
- GV giao thêm một số bài toán cho HS
khá giỏi trong bài tập toán trang 10 - 11
4) Kiểm tra hoạt động tự học của HS
A. Môn toán
Kết quả : (VBT trang 10 )
- GV, HS khác nhận xét, chữa bài
5 12 20 6 8 6 3 9
; : = ì =
- GV chốt về cách rút gọn, quy Bài 1 : ì =
5 3 5 8 20
9
7
21
đồng, so sánh phân số.

9 33 9 ì 33
9 ì 3 ì 11
3

ì =
=
=
22 18 22 ì 18 11 ì 2 ì 2 ì 9 4
1
Bài 3 : Diện tích của mỗi phần là m2
2
Bài 2: a)

B.Môn : Địa lí
- GV nhận xét, chữa bài, chốt về các Kết quả : VBT Địa lí trang 2.
loại khoáng sản và sự phân bố của Bài 1 : ý 3
chúng ở Việt Nam.
Bài 2 : Trờng Sơn Bắc
Ngân sơn, Bắc Sơn, Đông Triều
Bài 3 : Dầu mỏ ở Biển Đông
Bô xít ở Tây Nguyên
Sắt ở Hà Tĩnh
5. Củng cố, dặn dò : GV nhận xét giờ học, HS chuẩn bị bài sau.
_________________________________________________________________
Thứ năm ngày 18 tháng 9 năm 2008
Buổi sáng
Tiết 1 : Toán

Hỗn số

I. Mục tiêu : Giúp HS :
- Nhận biết đợc hỗn số. Biết đọc, viết hỗn số.
- HS có ý thức trong giờ học.
II. Đồ dùng dạy học : Các tấm bìa vẽ nh hình vẽ trong SGK

III. Hoạt động dạy học:
1
3 2
2
A. Kiểm tra bài cũ : Tính : 5 :
;
;
ì
:3
6 7
4
7
B. Dạy bài mới :
1. Giới thiệu bài, nêu yêu cầu của bài.
2. Giới thiệu bớc đầu về hỗn số.
- GV gắn tấm bìa vẽ nh trong SGK lên bảng. HS quan sát.
+Có tất cả bao nhiêu cáI bánh ?
HS nêu : ..2 cáI bánh và
3
3
- GV giúp HS viết 2 và
thành 2
bánh
4
4
HS theo dõi
3
- GV giới thiệu 2 là hỗn số.
4
HS theo dõi

- GV hớng dẫn cách đọc :
3
2 đọc là : hai và ba phần t
HS đọc lại ...
4
- GV hớng dẫn các thành phần của hỗn số.
3
+Hỗn số 2 có phần nguyên là 2, phần phân HS nhắc lại.
4
44

3
cáI
4


số là

3
4

HS nhắc lại.
HS lấy ví dụ về hỗn số : ...

- GV hớng dẫn cách viết hỗn số : Viết phần
nguyên rồi viết phần phân số.
3. Luyện tập.
Bài tập 1 :
- GV yêu cầu HS tự nêu các hỗn số và HS nhìn hình vẽ, tự nêu các hỗn số, cách
cách đọc.

đọc các hỗn số. Chẳng hạn :
- GV, HS khác nhận xét, chữa bài.
1
2 Đ ọc là hai và một phần t
4
Bài tập 2 :
- GV yêu cầu HS tự làm
HS tự làm rồi chữa bài. Chẳng hạn :
- GV giúp HS yếu khi làm bài
0
1
2
- GV vẽ lại hình trong SGK lên bảng
1
5 1
1
- GV cho HS đọc các phân số, các hỗn
5
5
5
số trên tia số.
GV nhận xét, chốt cách đọc các hỗn số. HS nối tiếp nhau đọc trớc lớp.
3. Củng cố, dặn dò : GV nhận xét giờ học, HS chuẩn bị bài sau.
-----------------------------------------------------------------Tiết 2 : Tập làm văn

Luyện tập tả cảnh

(Một buổi trong ngày)
I- Mục đích, yêu cầu :
1. Từ những điều đã thấy khi quan sát cảnh ( rừng tra, chiều tối ) một buổi trong

ngày, biết lập dàn ý chi tiết tả cảnh đó.
2. Biết chuyển một phần trong dàn ý thành một đoạn văn tả cảnh.Yêu cầu tả
cảnh vật chân thật, tự nhiên, sinh động.
3. Giáo dục lòng yêu thiên nhiên đất nớc, con ngời Việt nam
II- Đồ dùng dạy học :
- Những ghi chép HS đã có khi quan sát cảnh một buổi trong ngày; VBT Tiếng Việt
- Tranh ảnh về rừng tràm ( nếu có )
III- Hoạt động dạy - học chủ yếu :
A.Kiểm tra bài cũ : Kiểm tra kết quả quan sát cảnh một buổi trong ngày
B. Dạy bài mới :
1) Giới thiệu bài, nêu yêu cầu của bài.
2) Hớng dẫn HS luyện tập
Bài tập 1 :
- GV gọi HS đọc nội dung, yêu cầu của BT 2 HS tiếp nối đọc trớc lớp, HS khác
- GV giới thiệu tranh ảnh về rừng tràm đọc thầm.
(nếu có )
HS cùng bàn thảo luận, tự làm rồi phát
- GV yêu cầu HS giải thích lí do ...
biểu ý kiến. Ví dụ :
- GV, HS khác nhận xét, bổ sung.
Những thân cây tràm vỏ trắng vơn lên
trời, chẳng khác gì những cây nến
khổng lồ, đầu lá rủ phất phơ. ( Tác giả
đã so sánh .... )
Bài tập 2 :
- GV gọi HS đọc yêu cầu của BT 1HS đọc trớc lớp, HS khác đọc thầm.
- GV yêu cầu HS giới thiệu cảnh HS phát biểu ý kiến. Ví dụ :
mình định tả.
+Em tả cảnh buổi chiều ở quê em.
- GV giúp HS yếu khi chọn cảnh +Em tả cảnh buổi tra ở khu vờn nhà bà nội.

định tả và khi viết đoạn văn ...
HS tự viết đoạn văn rồi trình bày trớc lớp.
45


- GV, HS khác nhận xét, bổ sung.

Ví dụ :
Mặt trời lùi dần sau rặng tre. Những tia nắng
vàng nhạt dần rồi tắt hẳn. Đàn trâu lững thững
đi về. Cánh đồng chỉ là một khoảng không xám
xám. Bóng tối chùm lên cảnh vật nh một lớp
màn mỏng.
3. Củng cố, dặn dò : GV nhận xét giờ học, HS chuẩn bị bài sau.
----------------------------------------------------------

Tiết 3 :

Khoa học

Cơ thể chúng ta đợc hình thành nh thế nào ?

I. Mục tiêu : Giúp HS :
- Hiểu đợc cơ thể mỗi con ngời đợc hình thành từ sự kết hợp giữa trứng của ngời
mẹ và tinh trùng của ngời bố.
- Mô tả khái quát quá trình thụ tinh.
- Phân biệt đợc một vài giai đoạn phát triển của thai nhi.
II. Đồ dùng dạy học : Hình minh hoạ trang 10,11 trong SGK
Các miếng bìa giấy ghi chú thích của quá trình thụ tinh
III. Hoạt động dạy- học :

A. Kiểm tra bài cũ : Hãy nói về vai trò của ngời phụ nữ ?
Tại sao không nên phân biệt đối xử giữa nam và nữ ?
B. Dạy bài mới :
1. Giới thiệu bài, nêu yêu cầu của bài
2. Tổ chức các hoạt động
1. Sự hình thành cơ thể ngời.
Hoạt động 1: ( Làm việc cá nhân )
* HS nhận biết đợc một số từ khoa học : thụ tinh, hợp tử, phôi, bào thai.
- GV nêu câu hỏi :
HS quan sát hình trong SGK, thảo
+Cơ quan nào trong cơ thể quyết định luận
giới câu hỏi 1,2,3 trang 6.
tính của mỗi ngời ?
+ ...cơ quan sinh dục ...
+Cơ quan sinh dục nam có chức năng gì ?
+ ... tạo ra tinh trùng
+ Cơ quan sinh dục nữ có chức năng gì ?
+ ... tạo ra trứng
+Bào thai đợc hình thành từ đâu ?
+ HS nêu :
+Em có biết sau bao lâu mẹ mang thai thì
em bé đợc sinh ra ?
- GV, HS khác nhận xét, bổ sung.
Kết luận : Cơ quan sinh dục nữ tạo ra trứng, cơ quan sinh dục nam tạo ra tinh
trùng. Cơ thể của mỗi con ngời đợc hình thành từ sự kết hợp giữa trứng của ngời
mẹ với tinh trùng của ngời bố. .....
2. Mô tả khái quát quá trình thụ tinh
Hoạt động 2 : ( Làm việc theo bàn )
*Hình thành cho HS biểu tợng về sự thụ tinh.
- GV yêu cầu HS quan sát các hình 1a, HS cùng bàn trao đổi rồi dùng bút chì

1b,1c và đọc phần chú thích trang 10 nối các hình với chú thích thích hợp
SGK, tìm xem mỗi chú thích phù hợp trong SGK.
với hình nào.
1 HS lên bảng gắn giấy ghi chú thích dới
mỗi hình minh hoạ theo bài làm của
- GV, HS khác nhận xét, đánh giá.
mình và mô tả. Đáp án :
- GV chốt kết quả đúng.
+Hình 1a : các tinh trùng gặp trứng.
+Hình 1b : Một tinh trùng đã chui đợc
vào trong trứng.
+Hình 1c : Trứng và tinh trùng đã kết
hợp với nhau để tạo thành hợp tử.
3.Các giai đoạn phát triển của thai nhi.
46


*Hình thành cho HS biểu tợng vê sự phát triển của thai nhi.
Hoạt động 3 : ( Làm việc cá nhân )
- GV yêu cầu HS : Hãy đọc mục bạn cần HS đọc SGK, quan sát các hình và nêu :
biết trang 11 SGK và quan sát các hình +Hình 2 : Thai nhi khoảng 9 tháng.
minh hoạ 2,3,4,5 và cho biết hình nào +Hình 3 : Thai nhi đợc 8 tuần.
chụp thai nhi đợc 5 tuần, 8 tuần, 3 +Hình 4 : Thai nhi đợc 3 tháng.
tháng, khoảng 9 tháng.
+Hình 5 : Thai nhi đợc 6 tuần.
- GV, HS khác nhận xét, bổ sung.
- GV yêu cầu HS mô tả đặc điểm của 4 HS nối tiếp nhau trả lời : Chẳng hạn :
thai nhi, em bé ở từng thời điểm đợc Khi thai nhi đợc 8 tuần đã có hình dạng
chụp trong ảnh.
của một con ngời, đã nhìn thấy mắt, tai,

- GV khen ngợi HS đã mô tả đợc sự phát chân, tay, đầu to, ...
triển của thai nhi.
- GV kết luận : Hợp tử phát triển thành phôi rồi thành bào thai, .... Sau
khoảng 9 tháng ở trong bụng mẹ, em bé đợc sinh ra.
3 . Củng cố dặn dò :
+ Hãy mô tả một số giai đoạn phát triển của thai HS trả lời
nhi mà em biết ?
GV tóm tắt nội dung bài?
HS đọc bài học trong SGK
Nhận xét, đánh giá giờ học
HS chuẩn bị bài sau.

Buổi chiều

_______________________________________
Tiết 1 : Mĩ thuật

Vẽ trang trí : Màu sắc trong trang trí

I. Mục tiêu:
- HS hiểu sơ lợc vai trò và ý nghĩa của màu sắc trong trang trí.
- HS biết cách sử dụng màu trong các bài trang trí.
- HS cảm nhận đợc vẻ đẹp của màu sắc trong trang trí.
II.Đồ dùng dạy học:
GV : - 1 số đồ vật đợc trang trí ; một số bài trang trí hình cơ bản.
- Một số hoạ tiết vẽ nét, phóng to.
HS : - Vở thực hành, bút chì, tẩy, màu vẽ.
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
A. Kiểm tra : GV kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh.
B. Bài mới:

1. Giới thiệu bài, nêu yêu cầu của bài.
2. Giảng bài :
* Hoạt động 1: Quan sát, nhận xét
- GV cho HS quan sát màu sắc trong các bài vẽ
trang trí, đặt câu hỏi gợi ý :
- HS quan sát, trả lời.
- Có những màu nào ở bài trang trí ?
+ HS kể tên các màu : đỏ, xanh,..
- Mỗi màu đợc vẽ ở những hình nào ?
+Hoạ tiết giống nhau vẽ cùng màu
- Màu nền và màu hoạ tiết giống hay khác + ...khác nhau
nhau?
- Độ đậm nhạt của các màu trong bài trang trí + ...khác nhau
có giống nhau không ?
- Trong một bài trang trí thờng vẽ nhiều màu +...bốn đến năm màu
hay ít màu ?
-Vẽ màu ở bài trang trí nh thế nào là đẹp ?
+Vẽ màu đều, có đậm, có nhạt
*Hoạt động 2: Cách vẽ màu
GV sử dụng màu nớc pha trộn thành - HS quan sát giáo viên làm.
các màu có độ đậm nhạt khác nhau, sau
đó vẽ vào 1 số hoạ tiết .
- GV gọi HS đọc mục 2 trang 7 SGK.
1 HS đọc trớc lớp, HS khác đọc thầm.
47


- Muốn vẽ màu đẹp ở bài trang trí em HS nêu : ...
cần lu ý gì ?
*Hoạt động 3: Thực hành

- GVyêu cầu HS trang trí 1 đờng diềm.
- HS thực hiện vào vở vẽ.
- GV quan sát giúp đỡ HS khi thực hành.
3.Củng cố, dăn dò: - Hoàn thành bài vẽ và su tầm bài trang trí đẹp.
- Quan sát về trờng, lớp em.
----------------------------------------------------------------Tiết 2
Tiếng Việt

Luyện tập tả cảnh

I- Mục đích, yêu cầu
- Rè kỹ năng lập dàn bài văn tả cảnh
-Biết chuyển một phần trong dàn ý thành một đoạn văn tả cảnh(chân thực,tự nhiên)
- Giáo dục lòng yêu thiên nhiên đất nớc, con ngời Việt Nam
II- Hoạt động dạy - học chủ yếu :
A.Kiểm tra bài cũ : Kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh
B. Dạy bài mới : 1. Giới thiệu bài, nêu yêu cầu của bài
2.Hớng dẫn HS làm bài tập :
Đề bài : Tả quang cảnh trờng em trớc buổi học
- GV gọi HS đọc và xác định yêu cầu 1 HS đoạ trớc lớp, Hs khác đọc thầm
của đề bài
- GV hớng dẫn HS lập dàn ý :
* Mở bài : Giới thiệu khái quát cảnh tr- HS thực hiện theo yêu cầu của GV
ờng em trớc buổi học
* Thân bài :
+ Khi còn sớm : Sân trờng vắng vẻ,
+ Khi gần đến giờ học : .
+ Khi tiếng trống báo hiệu giờ học vang
lên : Học sinh nhanh nhẹn về lớp, .
* Kết bài :

- GV, HS khác nhận xét, bổ sung
Một số HS trình bày dàn bài trớc lớp
- GV yêu cầu HS dựa vào dàn bài để viết HS thực hiện theo yêu cầu của GV
đoạn văn ngắn tả về trờng em trớc buổi Ví dụ : Trờng em đẹp nhất vào buổi sớm
học.
mai. Lúc này trờng còn đắm mình trong
- GV yêu cầu Hs khá giỏi sử dụng biện màn sơng buổi sớm. Tất cả đều im lặng
pháp nhân hoá, soa sánh khi viết bài
và vắng vẻ. Vào sân trờng em chỉ thấy
- GV, HS khác nhận xét, bổ sung
có vài bạn học sinh đi sớm để trực nhật
- GV tuyên dơng HS có đoạn văn diễn và chăm sóc luống hoa của lớp mình
đạt rõ ràng, nội dung sâu.
3. Củng cố, dặn dò : GV nhận xét giờ học, HS chuẩn bị bài sau.
Tiết 3 : Hoạt động tập thể

ổn định nề nếp hoạt động ngoài giờ

I. Mục tiêu :
- Ôn tập một số bài hát, bài múa khi hoạt động ngoài giờ lên lớp.
- HS có ý thức tốt trong khi tham gia các hoạt động ngoài giờ lên lớp cũng
nh trong các tiết học hoạt động tập thể trên lớp.
II. Các hoạt động trên lớp :
1) ổn định tổ chức lớp
2) GV hớng dẫn HS thực hiện một số nề nếp khi tham gia hoạt động ngoài
giờ lên lớp :
+ Nhanh nhẹn xếp hàng đúng vị trí đã quy định.
+ Trật tự và nghe cô giáo nêu yêu cầu của tiết học ngoài giờ lên lớp.
+ Nghiêm túc thực hiện các yêu cầu đó.
3) GV hớng dẫn HS ôn tập lại một số bài múa, bài hát đã học ở lớp 4

48


- GV yêu cầu HS nêu tên các bài hát, bài HS nối tiếp nêu trớc lớp :
múa đã học ở lớp 4
+ Bông hồng tặng cô
- GV yêu cầu HS hát, múa lại một số bài - Một số HS trình diễn trớc lớp.
vừa nêu.
- GV nhận xét, sửa động tác cho HS
4) Củng cố, dặn dò : GV nhận xét giờ học, HS chuẩn bị cho tiết học sau.

_____________________________________________________________
Thứ sáu ngày 19 tháng 9 năm 2008
Buổi sáng

Tiết 1 : Luyện từ và câu

Luyện tập về từ đồng nghĩa

I- Mục đích, yêu cầu :
- Biết vận dụng những hiểu biết đã có về từ đồng nghĩa, làm đúng các bài tập
thực hành tìm từ đồng nghĩa, phân loại các từ đã cho thành những nhóm từ đồng
nghĩa.
- Biết viết một đoạn văn miêu tả ( khoảng 5 câu ) có sử dụng một số từ đồng
nghĩa đã cho.
- Giáo dục ý thức dùng đúng từ Tiếng Việt
II- Đồ dùng dạy học : VBT Tiếng Việt 5 tập 1
III- Hoạt động dạy - học chủ yếu
A.Kiểm tra bài cũ: GV yêu cầu HS đặt 3 câu trong đó có sử dụng từ đồng
nghĩa với từ Tổ quốc.

B.Dạy bài mới :
1.Giới thiệu bài, nêu yêu cầu của bài.
2. Hớng dẫn HS làm bài tập
Bài tập 1 :
- GV gọi HS đọc yêu cầu của bài.
1 HS đọc trớc lớp, HS khác đọc thầm
- GV giúp đỡ HS yếu khi làm bài
1 HS lên bảng làm bài, HS khác làm vào
- GV, HS khác nhận xét, bổ sung.
VBT rồi chữa bài. Cụ thể :
- GV chốt các từ đúng.
Các từ đồng nghĩa : mẹ, má, u, bu, bầm,
Bài tập 2 :
- GV gọi HS đọc yêu cầu của bài
1 HS đọc trớc lớp, HS khác đọc thầm.
- GV giúp HS yếu khi làm bài
HS cùng bàn trao đổi, tự làm rồi trình
- GV, HS khác nhận xét, bổ sung.
bày bài trớc lớp. Chẳng hạn :
- GV chốt các từ đúng.
Các nhóm từ đồng nghĩa
- Bao la, mêng mông, bát ngát, ...
- Vắng vẻ, vắng ngắt, vắng teo, ...
- Long lanh, lấp lánh, lung linh, ...
Bài tập 3 :
- GV gọi HS đọc yêu cầu của BT
1 HS đọc trớc lớp, HS khác đọc thầm.
- GV yêu cầu HS tự làm.
HS tự làm rồi trình bày bài trớc lớp.
- GV, HS khác nhận xét, bổ sung.

Ví dụ : Cánh đồng lúa quê em rộng
- GV cho điểmv những bài đạt yêu cầu. mênh mông, bát ngát. Những cơn gió
nhẹ thổi qua làn sóng lúa dập dờn. Đàn
trâu thung thăng gặm cỏ bên bờ sông.
ánh nắng chiều vàng chiếu xuống mặt
sông lấp lánh.
3. Củng cố, dặn dò : GV nhận xét giờ học, HS chuẩn bị bài sau.
_____________________________________________
Tiết 2 : Toán

Hỗn số ( tiếp)

I. Mục tiêu :
- Giúp HS biết cách chuyển một hỗn số thành phân số.
- Thực hành chuyển hỗn số thành phân số và áp dụng để giải toán.
49


- HS có ý thức trong giờ học.
II. Đồ dùng dạy học : Các tấm bìa cắt, vẽ nh hình vẽ ở trong SGK
III. Các hoạt động dạy học :
A. Kiểm tra bài cũ : Lấy ví dụ về hỗn số, đọc hỗn số đó.
B. Dạy bài mới :
1. Giới thiệu bài, nêu yêu cầu của bài
2. Hớng dẫn chuyển hỗn số thành phân số
- GVdán hình vẽ nh trong SGK lên bảng
HS quan sát hình vẽ.
- GV yêu cầu HS đọc hỗn số.
HS đọc hỗn số.
- GV yêu cầu HS đọc phân số chỉ số hình HS trao đổi và nêu : ...

vuông đã đợc tô màu.
( Chú ý : mỗi hình vuông đợc chia thành
8 phần bằng nhau )
5
- GV nêu : Đã tô màu 2 hình vuông hay HS theo dõi
8
21
đã tô màu
hình vuông.
8
5 21
HS trao đổi để tìm cách giải thích rồi
Vậy ta có : 2 =
trình bày trớc lớp.
8 8
- GV yêu cầu HS : Hãy giải thích vì sao
HS theo dõi
5 21
2 =
8 8

- GV viết trên bảng lớp sau khi đã nhận
xét, chữa bài.
HS trao đổi và nêu : ...
5 2 ì 8 + 5 21
2 =
=
1- 2 HS đọc trớc
8
8

8
- GV yêu cầu HS nêu cách chuyển một
hỗn số thành phân số.
- GV cho HS đọc phần nhận xét của SGK
3. Luyên tập :
Bài tập 1 :
- GV cho HS tự làm rồi chữa bài.
HS tự làm rồi chữa bài. Ví dụ :
- Khi chữa bài, GV yêu cầu HS nêu lại
1 2 ì3 +1 7
2 =
=
cách chuyển một hỗn số thành phân số.
3
3
3
- GV, HS khác nhận xét, chữa bài.
Bài tập 2 :
- GV cho HS làm bài theo mẫu
HS tự làm rồi chữa bài. Chẳng hạn :
- GV giúp HS yếu khi làm bài
2
3 65 38 103
b) 9 + 5 =
+
=
- GV, HS khác nhận xét, chữa bài.
7
7
7

7
7
- GV chốt cách chuyển hỗn số thành
phân số rồi thực hiện phép tính đối với
phân số.
Bài tập 3 :
- Cách thực hiện tơng tự bài tập 2
HS tự làm rồi chữa bài.Ví dụ :
- GV, HS khác nhận xét, chữa bài.
1 1 49 2 98 49
- GV chốt lời giải đúng, cách chia hỗn c) 8 6 : 2 2 = 6 ì 5 = 30 = 15
số.
3. Củng cố, dặn dò : - GV nhận xét giờ học; HS chuẩn bị bài sau.
----------------------------------------------------------------Tiết 3 : tập làm văn
50


Luyện tập làm báo cáo thống kê

I- Mục đích, yêu cầu

1. Trên cơ sở phân tích số liệu thống kê trong bài đọc Nghìn năm văn hiến, học
sinh hiểu hình thức trình bày số liệu thống kê, tác dụng của số liệu thống kê.
2. Biết thống kê các số liệu đơn giản, trìng bày kết quả thống kê theo biểu bảng.
3. Giáo dục sự sáng tạo trong sinh hoạt hành ngày cho học sinh
II- Đồ dùng dạy học :
- Bút dạ + một sảng nhóm cho học sinh các nhóm làm BT 2,3; VBT Tiếng Việt
II- Hoạt động dạy - học chủ yếu
A.Kiểm tra bài cũ :
Đọc đoạn văn tả cảnh một buổi trong ngày về nhà em đã viết lại hoàn chỉnh.

B.Bài mới :
1.Giới thiệu bài, nêu yêu cầu của bài.
2. Hớng dẫn HS luyện tập :
Bài tập 1:
- GV gọi HS đọc yêu cầu của BT
2 HS nối tiếp nhau đọc trớc lớp, HS khác đọc
- GV tổ chức cho HS hoạt động thầm. HS cùng bàn đọc SGK rồi trình bày trớc
theo bàn
lớp. Cụ thể :
+ Nhắc lại các số liệu thống kê +Từ 1075 đến 1919, số khoa thi : 185, số tiến
trong bài
sĩ : 2516.
+Trả lời từng câu hỏi.
+Số khoa thi, tiến sĩ, trạng nguyên của từng
- GV, HS khác nhận xét, bổ sung
triều đại. Ví dụ :
Triều Số khoa Số tiến Số trạng
đại
thi

nguyên

6
27
4
Trần
14
238
12
Hồ

2
200
1
Việc trình bày theo bảng có lợi là :
+ Giúp ngời đọc dễ tiếp nhận thông tin.
+ Có điều kiện so sánh số liệu.
Bài tập 2 :
- GV gọi HS đọc yêu cầu của bài tập.
1 HS đọc trớc lớp, HS khác đọc thầm
- GV yêu cầu HS tự làm
HS tự làm rồi trình bày bảng thống kê tr- GV giúp HS yếu khi làm bài.
ớc lớp.
- GV nhận xét, khen ngợi HS lập bảng
nhanh, đúng, đẹp.
Ví dụ : Bảng thống kê số liệu HS từng tổ của lớp 5C
Tổ
Số học sinh
Nữ
Nam
Khá, giỏi
Tổ 1
8
4
4
3
Tổ 2
9
3
6
4

Tổ 3
8
3
5
3
Tổ 4
8
3
5
5
Tổng
33
13
20
15
3. Củng cố, dặn dò : GV nhận xét giờ học, HS chuẩn bị bài sau.
_________________________________________________
51


Tiết 4 : Sinh hoạt lớp

Kiểm điểm các nề nếp hoạt động trong tuần

I.Mục tiêu :
HS nhận thấy một số u, nhợc điểm của mình trong tuần qua, phát huy u điểm,
khắc phục nhợc điểm.
Phơng hớng tuần tới.
II.Các hoạt động trên lớp :
1) ổn định tổ chức :

2) Các tổ trởng lên nhận xét về các nề nếp hoạt động trong tuần của tổ mình .
3) Lớp trởng nhận xét chung về : học tập, đạo đức, ca múa hát giữa giờ, vệ sinh, ..
4) Bầu tổ xuất sắc :
5) Bầu học sinh xuất sắc :
6) GVCN nhận xét :
+ Đa số các em đã thực hiện tơng đối các nề nếp trong học tập.
+Trong lớp học nhiều em luôn có tinh thần hăng hái phát biểu bài và dành nhiều
điểm cao nh em : Trần Trung , Thế Anh, Ny, Long,
+Một số em đã chú ý trong việc luyện chữ viết : Thuận, Thế Anh, Văn,
+Vệ sinh lớp học sạch sẽ , ăn mặc gọn gàng khi đến lớp, ...
+Bên cạnh đó vẫn còn một số em ý thức cha tốt nh : cha chú ý trong học tập, và
rèn chữ viết : Lâm, Chang, Hờng,
+Vệ sinh lớp một số hôm cha sạch, một số em còn vứt rác bừa bãi.
7)Phơng hớng hoạt động tuần 3:
-Duy trì tốt các nề nếp thi đua, danh hiệu lớp xếp thứ nhất trờng.
-Tích cực học tập, trong lớp trật tự và chú ý nghe giảng, hăng hái phát biểu
xây ý kiến dựng bài..
-Duy trì tốt giữ vững phong trào Vở sạch chữ đẹp
-Thực hiện tốt lao động vệ sinh cá nhân, vệ sinh lớp học....
8)Sinh hoạt văn nghệ ( nếu còn thời gian )
---------------------------------------------------------------------------------------------------*** ***

Thứ hai ngày 22 tháng 9 năm 2008

Tiết 1 : Chào cờ
----------------------------------------------------------------Tiết 2 : tập đọc
Lòng dân ( phần 1 )
I- Mục đích, yêu cầu :
1.Đọc đúng : lính, chõng tre, rõ ràng, nầy là, trói nó lại, lịnh, nói lẹ, ...
- Đọc trôi chảy, diễn cảm đợc toàn bài, biết ngắt giọng đúng để phân biệt đợc tên

nhân vật và lời nhân vật. đọc đúng ngữ điệu các câu hỏi, câu kể, câu khiến, câu cảm
trong vở kịch.
Buổi sáng

52


II. Các hoạt động trên lớp :
1. ổn định tổ chức lớp.
2. Lớp trởng cho lớp sinh hoạt.
- Các tổ trởng báo cáo về các mặt hoạt động nh học tập, đạo đức, nề nếp truy
bài đầu giờ.
___________________________________________
Buổi chiều
Tiết 2 :
tiếng việt

Luyện tập mở rộng vốn từ Tổ quốc

I. Mục tiêu :
- Củng cố, hệ thống hoá, mở rộng vốn từ về chủ đề " Tổ quốc "
- HS vận dụng vào làm bài tập đặt câu, viết đoạn văn nói về Tổ quốc, quê hơng.
II. Các hoạt động dạy học :
1. GV giới thiệu bài, nêu yêu cầu của giờ học.
2. GV hớng dẫn HS làm một số bài tập sau :
Bài tập 1 : Gạch bỏ từ không đồng nghĩa với các từ còn lại trong dãy từ sau :
a. Tổ quốc, đất nớc, giang sơn, dân tộc, sông núi, nớcn hà, non sông, nớc non.
b. Quê hơng, quê cha đất tổ, quê hơng bản quán, quê mùa, nơi chôn rau cắt rốn,
quê hơng xứ sở.
- GV yêu cầu HS tự làm bài.

HS tự làm rồi báo cáo kết quả trớc lớp.
- GV nhận xét, củng cố các từ ngữ về Đáp án : a. Dân tộc ; b. quê mùa
chủ đề Tổ quốc.
Bài tập 2 :
Chọn ( ở bài tập 1 ) từ thích hợp để điền vào chỗ chấm trong đoạn văn sau :
...........ta giàu đẹp, nh cha ông ta thờng nói chúg ta có ........ gấm vóc.
Lịch sử dân tộc ta oanh liệt, vẻ vang. Vì thế, mỗi ngời dân Việt Nam dù có đi tận
chân trời góc bể xa ......vẫn luôn hớng về .... thân yêu với một niềm tự hào sâu sắc.
- GV yêu cầu HS tự làm bài.
HS tự làm rồi báo cáo kết quả trớc lớp.
- GV giúp HS yếu khi làm bài
Đáp án : thứ tự các từ cần điền là :
- GV nhận xét, chốt cách dùng từ đúng. Đất nớc, giang sơn, quê hơng xứ sở,
Tổ quốc.
Bài tập 3 : Ghi lại 2 thành ngữ nói về vẻ đẹp của đất nớc, đặt 1 câu với một thành
ngữ vừa tìm đợc.
- GV yêu cầu HS tự làm bài.
HS cùng bàn trao đổi, tự làm rồi trình
- GV nhận xét, tuyên dơng HS tìm đúng bày trớc lớp. Chẳng hạn :
thành ngữ, diễn đạt câu rõ ràng.
Núi sông hùng vĩ, non xanh nớc biếc.
Bài tập 4 :
Chọn một số từ ở bài tập 1 để viết đoạn văn ngắn nói về Tổ quốc, quê hơng em.
- GV giúp HS yếu khi làm bài.
HS tự làm rồi trình bày trớc lớp. Ví dụ :
- GV nhận xét HS diễn đạt đoạn văn rõ Tổ quốc ta giàu đẹp. Vùng đồng
ràng.
bằng có đồng ruộng phì nhiêu, đất
đai màu mỡ. Vùng núi có nhiều
khoáng sản. ...

3. Củng cố dặn dò : GVnhận xét giờ học, HS chuẩn bị bài sau.
_______________________________________
53


Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×