Tải bản đầy đủ (.doc) (147 trang)

giáo án tổng hợp các môn lớp 4

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (509.33 KB, 147 trang )

Tuần 1:
Thứ hai, ngày tháng 9 năm 2015

Chào cờ

Tập đọc:
Có công mài sắt, có ngày nên kim
A.Mục tiêu
1. Hiểu nghĩa của các từ ngữ mới
- Hiểu nghĩa đen và nghĩa bóng của câu tục ngữ : Có công mài sắt, có ngày nên
kim.
2. Rèn kĩ năng đọc, đọc hiểu
3. Rút đợc lời khuyên từ câu chuyện : làm việc gì cũng phải kiên trì, nhẫn nại
mới thành công.
B. Đồ dùng dạy học :
- Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK.
- Bảng phụ viết câu văn, đoạn văn cần hớng dẫn học sinh đúng
C. Các hoạt động dạy học :

Tiết 1:
I. ổn định tổ chức : Hát
II. Kiểm tra bài cũ:
- Giới thiệu 8 chủ điểm của sách
Tiếng Việt 2 Tập I
II. Bài mới
1. Giới thiệu bài.
2. Luyện đọc
a. Đọc mẫu
b. Hớng dẫn học sinh luyên đọc,
kết hợp giải nghĩa từ.
- Đọc từng câu



- Đọc từng đoạn
- Thi đọc giữa các nhóm
- GV cùng cả lớp nhận xét, đánh
giá

Mở mục lục sách đọc thầm các chủ
điểm, 2 học sinh đọc tên 8 chủ điểm.

- Theo dõi

- Nối tiếp nhau đọc từng câu trong mỗi
đoạn, phát hiện tiếng từ khó, từ nhấn
giọng,
- Nối tiếp nhau đọc đoạn , phát hiện
giọng đọc.
- 3 4 nhóm thi nhau đọc
- Đọc đồng thanh


Tiết 2
Tìm hiểu bài:
- Câu hỏi 1: Nêu câu hỏi
- Câu hỏi 2: Nêu câu hỏi
- Câu hỏi 3:
- Câu hỏi 4: Giáo viên hỏi
4. Luyện đọc lại

- Đọc thầm đoạn 1.
- 2 Học sinh trả lời.

- Đọc thầm đoạn 2 + TLCH
- 1 Học sinh đọc
- Đọc thầm đoạn 3,4 để trả lời
- Nhiều học sinh nêu ý kiến
- Thi đọc theo nhóm (phân vai)
- Lớp bình chọn cá nhân, nhóm đọc
hay nhất.

5. Củng cố dặn dò:
+Hỏi : Em thích nhân vật nào trong - Tự nêu ý kiến
câu chuyện ? Vì sao ?
- Liên hệ
- Nhận xét tiết học
- Về nhà đọc kĩ lại truyện và xem tranh minh hoạ trong tiết kể chuyện để
chuẩn bị cho tiết kể chuyện.

Toán


Bài 1: Ôn tập các số đến 100
A. Mục tiêu:
Giúp học sinh củng cố về:
- Viết các số từ 0 100; thứ tự các số
- Số có một, hai chữ số; số liền trớc, số liền sau của một số.
B. Đồ dùng dạy học
- - Giáo viên : Bảng kẻ ô vuông (nh bài 2 SGK)
- - Học sinh : Vở Bài Tập Toán , Sách giáo khoa Toán.
C. Các hoạt động dạy học chủ yếu
I. Kiểm tra bài cũ:
- Kiểm tra đồ dùng của học sinh

II. Bài mới :
- Bài 1 Củng cố về số có 1 chữ số
- 1 học sinh đọc yêu cầu bài.
- Nhiều học sinh nêu miệng phần
a.
- Phần b,c làm vở bài tập.
+ ? Có bao nhiêu số có 1 chữ số ? Kể
tên các số đó ?
+ ? Số bé nhất là số nào ?
+ ? Số lớn nhất có một chữ số là số nào
?
Bài 2: Ôn tập các số có 2 chữ số
- Chơi trò chơi : Cùng nhau lập
bảng số.
- Thực hiện
+ Nêu cách chơi
- Cả lớp chữa bài.
+? Số bé nhất có 2 chữ số là số nào ?
+? Số lớn nhất có 2 chữ số là số nào ?
Bài 3: Giáo viên nêu yêu cầu
Làm miệng + giải thích cách làm
III. Củng cố, dặn dò :
- Nhận xét tiết học.
- Về nhà điền bảng số từ 10 99 trong vở bài tập.

Đạo đức
Bài 1( Tiết 1): Học tập, sinh hoạt đúng giờ


A. Mục tiêu :

1. Học sinh hiểu đợc các biểu hiện và lợi ích của việc học tập, sinh hoạt đúng
giờ.
2. Học sinh biết cùng cha mẹ lập thời gian biểu hợp lý cho bản thân và thực hiện
đúng thời gian biểu.
3. Học sinh có thái độ đồng tình với các bạn biết học tập, sinh hoạt đúng giờ.
B. Đồ dùng dạy học.
- Công ớc quốc tế về quyền trẻ em.
- Dụng cụ phục vụ chơi sắm vai cho hoạt động 2
- Phiếu giao việc ở Hoạt động 1,2
- Vở Bài Tập Đạo Đức 2.
C. Các hoạt động dạy học chủ yếu.
1. Hoạt động 1: Bày tỏ ý kiến
- Chia nhóm, giao việc
- Thảo luận nhóm theo các tình huống.
- Đại diện các nhóm trình bày kết quả
thảo luận.
- Các nhóm nhận xét, bổ xung cho nhau.
- Kết luận lại cho từng tình huống
- Kết luận: Làm việc, học tập và - 2 Học sinh đọc lại.
sinh hoạt phải đúng giờ.
2. Hoạt động 2: Xử lý tình huống.
- Chia nhóm, giao nhiệm vụ
- Cử nhóm trởng, th kí, nhận tình huống.
- Thảo luậnbhóm để tìm ra cách xử
đúng.
- Từng nhóm lên đóng vai.
- Các nhóm nhận xét và giải thích cách
xử lý.
- Kết luận: Sinh hoạt, học tập đúng giờ mang lại lợi ích cho bản thân và không
ảnh hởng đến ngời khác.

3. Hoạt động 3: Lập kế hoạch, thời gian
biểu học tập và sinh hoạt.
- Yêu cầu : Các nhóm hãy thảo luận để lập - Các nhóm thảo luận và ghi các
ra thời gian biểu học tập, sinh hoạt trong thời gian biểu ra giấy khổ lớn.
ngày sao cho phù hợp.
- Đại diện các nhóm dán lên
bảng lớp và trình bày.
- Giáo viên đa ra mẫu thời gian biểu chung - Các nhóm nhận xét, bổ xung
để học sinh học tập, tham khảo
- Đọc 2 câu cuối bài.
- Kết luận : Cần sắp xếp thời gian hợp lý để
đảm bảo thời gian học tập, vui chơi, làm
việc nhà và nghỉ ngơi.
D. Củng cố, dặn dò:Về nhà tự xây dựng thời gian biểu của mình và thực hiện
theo đúng thời gian biểu.

Kể chuyện :

Có công mài sắt, có ngày nên kim
A. Mục tiêu :
1. Dựa vào tranh minh hoạ, gợi ý dới mỗi tranh và các câu hỏi gợi ý của giáo
viên kể lại đợc từng đoạn và toàn bộ nội dung câu chuyện.
2. Biết thể hiện lời kể tự nhiên và phối hợp đợc lời kể với nét mặt, điệu bộ.
- Biết thay đổi giọng kể cho phù hợp với từng nhân vật từng nội dung câu
chuyện.
- Biết theo dõi lời bạn kể và biết nhận xét đánh giá lời kể của bạn.


3. Giáo dục học sinh phải biết kiên trì và nhẫn nại.
B. Đồ dùng dạy học

- Các tranh minh hoạ trong SGK.
- Một thỏi sắt, một chiếc kim khâu, một hòn đá, một khăn quấn đầu, một tời
giấy, một bút lông.
C. Các hoạt động dạy - học chủ yếu:
I. Kiểm tra bài cũ:
- Giới thiệu chung về yêu cầu của giờ kể
chuyện lớp 2
II. Bài mới
1. Giới thiệu bài.
2. Hớng dẫn kể chuyện:
a) Kể lại từng đoạn câu chuyện
- 4 Học sinh tiếp nối nhau kể
theo nội dung của 4 bức tranh.
- Cả lớp nhận xét sau mỗi lần có
học sinh kể về cách diễn đạt,
cách thể hiện, nội dung.
- Treo từng tranh + nêu câu hỏi gợi ý
- Quan sát tranh
- Mỗi đoạn nhiều học sinh kể lại
b. Kể lại toàn bộ câu chuyện
- Phân vai dựng lại câu chuyện
- Lần 1: Giáo viên tham gia cùng học sinh
- Lần 2, 3: Học sinh đóng vai
- Hớng dẫn học sinh chọn ngời đóng hay,
nhóm đóng hay.
3. Củng cố dặn dò:
- Giáo viên nhận xét tiết học.
- Về nhà kể lại chuyện cho bố mẹ và ngời thân cùng nghe.
Thứ ba ngày . tháng 9năm 2006


Toán:

Bài 2: Ôn tập các số Đến 100 (tiếp)
A. Mục tiêu :
Giúp học sinh củng cố về.
- Đọc, viết, so sánh các số có 2 chữ số.
- Phân tích số có 2 chữ số theo cấu tạo thập phân
- Thứ tự các số có 2 chữ số.
B. Đồ dùng dạy - học :
- Kẻ sẵn bảng nội dung bài tập 1.


- 2 hình vẽ, 2 bộ số cần điền của bài tập 5 để chơi trò chơi.
C. Các hoạt động dạy học chủ yếu :
I. Kiểm tra bài cũ:
- Nêu yêu cầu
II. Bài mới:
1. Giới thiệu bài.
2. Đọc viết số có 2 chữ số cấu tạo
số có 2 chữ số.
- Bài 1: Viết (theo mẫu)
- Học sinh đọc yêu cầu bài tập 1.
- 1 học sinh phân tích mẫu
- Làm vở bài tập, đổi vở kiểm tra chéo
- 3 học sinh lên chữa bài.
- Bài 2 : Viết các số theo mẫu
- Nêu đầu bài.
- Làm bảng con
- Bài 3: So sánh số có 2 chữ số
+ Hớng dẫn cách làm

- Làm vở bài tập
- 3 học sinh lên bảng làm.
Kết luận : Khi so sánh một tổng
với một số ta cần thực hiện phép
cộng trớc rồi mới so sánh.
Bài 4: Nêu yêu cầu.
- Làm vở.
Bài 5;
- 1 học sinh đọc yêu cầu
+ Nêu cách chơi
- Chơi theo 2 đội
- Bình chọn đội thắng cuộc
III. Củng cố, dặn dò;
- Giáo viên nhận xét tiết học.
- Về nhà tự ôn lại bài.

Chính tả (tập chép)
Có công mài sắt, có ngày nên kim
A. Mục tiêu:
1. Chép lại chính xác đoạn trích trong bài : Có công mài sắt, có ngày nên kim
- Thuộc lòng tên 9 chữ cái đầu trong bảng chữ cái
- Làm đúng các bài tập.
2. Rèn kĩ năng viết chính tả.
3. Giáo dục tính kiên trì, cẩn thận
B. Đồ dùng dạy học
- Giáo viên: Bảng phụ chép sẵn đoạn văn cần tập chép, bài tập.


- Học sinh : Bút, vở, phấn, bảng, vở bài tập,
C. Các hoạt động dạy học chủ yếu:

I. ổn định tổ chức : Hát
II. Kiểm tra bài cũ.
- Nêu một số điểm cần lu ý cần yêu
cầu của giờ chính tả.
III. Bài mới:
1. Giới thiệu bài.
2. Hớng dẫn tập chép
- Đọc mẫu đoạn chép
- Theo dõi
- 3 Học sinh đọc lại
Hớng dẫn học sinh nắm nội dung đoạn
chép
- Nhận xét chính tả
- Luyện viết chữ khó
- Chép bài
- Theo dõi, uốn nắn
- Đọc soát lỗi.
- Tự chữa lỗi
- Chấm bài, nhận xét
3. Hớng dẫn làm bài tập .
- Bài tập 2: Nêu yêu cầu
- 1 học sinh làm mẫu
- Làm vở bài tập
- Bài tập 3:
- 2 học sinh đọc yêu cầu của bài
- Làm vở bài tập, học sinh lên
bảng làm.
+ Học thuộc lòng bảng chữ cái
- Nhiều học sinh đọc thuộc lòng 9
chữ cái.

4. Củng cố, dặn dò:
- Nhận xét tiết học, học thuộc lòng bảng chữ cái.

Tự nhiên và xã hội
Cơ quan vận động
A. Mục tiêu:
1. Biết đợc xơng và cơ là các cơ quan vận động của cơ thể .
- Hiểu đợc nhờ có sự phù phối hợp hoạt động của cơ và xơng mà cơ thể ta cử
động đợc.
- Hiểu tác dụng của vận động giúp cho cơ quan vận động phát triển tốt, cơ thể
khoẻ mạnh.
2. Kỹ năng thực hành, quan sát, mô tả
3. Tạo hứng thú ham vận động (cơ - xơng).


B. Đồ dùng dạy học :
Tranh vẽ cơ quan vận động (cơ - xơng)
C. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
I. ổn định tổ chức
II. Kiểm tra bài cũ
Kiểm tra SGK của học sinh
Giới thiệu 5 kí hiệu SGK
III. Bài mới
Khởi động : Hát + múa bài: Con công hay - Cả lớp hát + múa
múa.
Hoạt động 1: Tập thể dục
Bớc 1: Hoạt động cặp đôi
+ Nêu yêu cầu
- Quan sát các hình của bài 1
trong SGK và thực hiện.

- Một số nhóm lên thể hiện.
- Lớp trởng hô - cả lớp tập.
Bớc 2: Hoạt động cả lớp.
+ ? Bộ phận nào của cơ thể phải cử động để
thực hiện động tác quay cổ.
+ ? Động tác nghiêng ngời ?
- Mình, cổ, tay.
+ ? Động tác cúi gập mình ?
- Đầu, cổ, tay, bụng, hông
- Kết luận : Để thực hiện đợc những động
tác trên thì các bộ phận cơ thể nh đầu, mình,
tay chân, phải cử động.
3. Hoạt động 2: Giới thiệu cơ quan vận động
.
- Bớc 1: yêu cầu học sinh tự sờ nắn bàn tay, - Thực hiện
cổ (chân), tay, cánh tay của mình.
+ ? Dới lớp da của cơ thể có gì ?
- Bớc 2: Cho học sinh thực hành cử động: - Bắp thịt(cơ) và xơng
uốn dẻo bàn tay, vẫy tay, co và duỗi cánh - Thực hành.
tay, quay cổ,..
+ ? Dới lớp da của cơ thể có gì ?
+ ? Nhờ đâu mà các bộ phận đó củ cơ thể cử
động đợc ?
- Nhờ có sự phối hợp hoạt
- Bớc 3:
động của cơ và xơng.


+ Giới thiệu tranh vẽ cơ quan vận động.
+ Dùng tranh giảng thêm và rút ra kết luận

Kết luận:
Hoạt động 3: Trò chơi : Ngời thừa thứ 3.
- Cho Học sinh ra ngoài sân chơi

- Quan sát

- Học sinh đứng thành vòng tròn,
điểm số, chuyển vị trí.
- 1 đôi chơi mẫu

+ Bớc 2: Giáo viên tổ chức cho cả lớp cùng
chơi.
- Khi kết thúc trò chơi, Giáo viên yêu cầu Nhận xét : Đó là những bạn có
học sinh nhận xét về cơ thể của những bạn cơ thể khỏe mạnh, cân đối, rắn
chạy nhanh không bị bắt lần nào ?
chắc,
* Liên hệ trong lớp
IV. Củng cố, dặn dò:
+ ? Muốn có ơ thể khỏe mạnh, vận động nhanh nhẹn chúng ta phải làm gì ?
- Làm bài tập trong vở bài tập.
- Chuẩn bị bài 2.

Toán
Bài 3: Số hạng Tổng.
A. Mục tiêu :
1. Bớc đầu biết tên gọi thành phần và kết quả của phép cộng
- Củng cố về phép cộng (không nhớ) các số có hai chữ số và giải bài toán có lời
văn.
2. Kĩ năng thực hành.
3. Học sinh say mê học toán.

B. Các hoạt động dạy học chủ yếu.
I. ổn định tổ chức
- Hát
II. Kiểm tra bài cũ


+? Số nhỏ nhất có 2 chữ số là số nào ?
+? Số lớn nhất có 2 chữ số là số nào ?
III. Bài mới:
1. Giới thiệu số hạng và tổng :
- Viết bảng phép cộng
- Giới thiệu tên gọi trong phép cộng
35
+
24
=
59
(Số hạng)
(Số hạng)
(Tổng )
Viết phép cộng khác theo cột đọc và hớng dẫn
học sinh gọi tên.
63
Vd:
Số hạng
+
15
Số hạng
78
Tổng


- 2 Học sinh trả lời
- 3 học sinh đọc lại phép cộng
- Học sinh đọc tên gọi thành phần
và kết quả của phép cộng theo
giáo viên chỉ.

- Đọc tên gọi thành phần và kết
quả của phép cộng

- 35 +24 hay 63 + 15 cũng gọi là tổng
2. Thực hành
- Bài 1: Viết số thích hợp vào ô trống.
+ Hớng dẫn học sinh nêu cách làm

-

Đọc đề bài
Làm SGK.
Học sinh lên bảng làm.

-

Nêu cách làm
Làm bảng con
Đọc đề bài
Tóm tắt ra bảng con
Làm vở

- Bài 2: Nêu yêu cầu


- Bài 3:
+ Học sinh phân tích bài toán

3. Hoạt động nối tiếp hoặc trò chơi.
- Trò chơi: Thi đua viết phép cộng và tính
tổng nhanh

Thứ t ngày

tháng 9 năm 2015.

Tập đọc
Tự thuật
A. Mục tiêu :
1. Nắm đợc nghĩa và biết cách dùng các từ mới đợc giải nghĩa ở sau bài đọc, các
từ chỉ đơn vị hành chính (xã, phờng, quận, huyện, )
- Nắm đợc những thông tin chính về bạn học sinh trong bài.
- Bớc đầu có khái niệm về một bản tự thuật (lí lịch).
2. Rèn kĩ năng đọc.
3. Học sinh yêu thích môn học.


B. Đồ dùng dạy học :
Một bản lí lịch.
C. Các hoạt động dạy học chủ yếu.
I. ổn định tổ chức
II. Kiểm tra bài cũ

III. Bài mới:

1. Giới thiệu bài
2. Luyện đọc
a. Đọc mẫu
b. Đọc từng câu
c. Đọc từng đoạn
d. Thi đọc giữa các nhóm
3. Tìm hiểu bài:
- Nêu từng câu hỏi trong SGK
4. Luyện đọc lại

- Hát
- 2 Học sinh, mỗi em đọc 2 đoạn của
bài : Có công mài sắt, có ngày nên
kim +TLCH

- Nối tiếp nhau đọc, phát hiện tiếng, từ
khó phát âm, cách ngắt, nghỉ ngơi,
- Nối tiếp nhau đọc, phát hiện giọng
đọc.
- Đại diện các nhóm thi đọc : 1 học
sinh hỏi, 1 học sinh trả lời.
- TLCH
- Một số học sinh thi đọc lại bài.

5. Củng cố, dặn dò:
- Giáo viên yêu cầu học sinh ghi nhớ :
+ Ai cũng cần viết bản tự thuật : Học sinh viết cho nhà trờng, ngời đi làm viết
cho cơ quan, xí nghiệp, công ty,
+ Viết tự thuật phải chính xác.
- Nhận xét tiết học.


Thủ công
Gấp tên lửa (Tiết1)
A. Mục tiêu :
1. Học sinh biết cách gấp tên lửa
2. Gấp đợc tên lửa
- Rèn kĩ năng quan sát, gấp.
3. Học sinh hứng thú và yêu cầu thích gấp hình.
B. Đồ dùng dạy học:
- Giáo viên : + Tên lửa mẫu
+ Qui trình gấp tên lửa


+ Giấy thủ công.
- Học sinh : Giấy nháp
C. Các hoạt động dạy học chủ yếu
I. ổn định tổ chức
- Hát
II. Kiểm tra bài cũ
- Kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh.
III. Bài mới:
1. Hớng dẫn học sinh quan sát và nhận
xét:
- Giới thiệu tên lửa
- Quan sát
- Nhận xét về màu sắc, các bộ phận
của tên lửa.
- Mở dần mẫu gấp, gấp lại.
- Quan sát.
- Treo qui trình gấp

- Nêu cách gấp.
2. Hớng dẫn mẫu:
- Bớc 1: Gấp tạo mũi và thân tên lửa.
+ Làm mẫu & hớng dẫn
- Quan sát
- Bớc 2: Tạo tên lửa và sử dụng
+ Làm mẫu
+ Hớng dẫn cách phóng tên lửa (chếch - 1 học sinh lên làm lại.
lên)
- Nhận xét
- Cả lớp gấp bằng giấy nháp
IV. Củng cố, dặn dò
- Về nhà tập gấp lại
- Chuẩn bị giấy màu để giờ sau thực hành.

Luyện từ và câu
Từ và câu
A. Mục tiêu :
1. Bớc đầu làm quen với khái niệm từ và câu
2. Biết tìm các từ liên quan đến hoạt động học tập. Bớc đầu biết dùng từ đặt đợc
những câu đơn giản.
3. Bồi dỡng cho học sinh thói quen dùng từ đúng, nói và viết thành câu; thích
học Tiếng Việt.
B. Đồ dùng dạy - học
- Giáo viên : + Bảng phụ ghi nội dung bài tập 2
+ 4 bút dạ, 4 tờ giấy khổ to để các nhóm làm bài tập 2.


- Học sinh : Vở bài tập.
C. Các hoạt động dạy học chủ yếu.

I. ổn định tổ chức
II. Kiểm tra bài cũ
- Kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh.
III. Bài mới:
1. Giới thiệu bài:
2. Hớng dẫn làm bài tập;
a. Bài tập 1:
- Phân tích yêu cầu bài tập
- Đọc tên gọi của ngời, vật, việc
b. Bài tập 2: (Làm miệng)
+ Chia nhóm thảo luận

- Hát

- 1 học sinh đọc yêu cầu của bài tập,
đọc cả mẫu.
- Mở SGK, đọc to số thứ tự các tranh,
đọc 8 tên gọi.
- Đọc tên số thứ tự của các tranh.
- 1 học sinh đọc yêu cầu của bài
- Thảo luận nhóm.
- Đại diện nhóm lên bảng dán phiếu
và đọc to kết quả.
- Tuyên dơng nhóm thắng cuộc

- Giáo viên cùng cả lớp nhận xét
Kết luận: Tên gọi các vật, việc đợc gọi
là từ.
c. Bài tập 3: (viết)
- 1 học sinh đọc yêu cầu của bài tập

- Cho học sinh nắm vững yêu cầu của bài
- Nối tiếp nhau đặt câu thể hiện nội
dung từng tranh.
- Nhận xét nhanh
- Làm vào vở bài tập
Kết luận : Ta dùng từ để đặt câu thành trình bày 1 sự việc
3. Củng cố, dặn dò:
Nhận xét tiết học.
- Về ôn lại 9 chữ cái mới học trong bảng chữ cái.

Tập viết
Chữ hoa :

A

A. Mục tiêu :
1. Nắm đợc cấu tạo và cách viết chữ hoa A
- Viết đúng, đẹp chữ chữ cái
và câu ứng dụng.
2. Rèn kĩ năng viết, quan sát.
3. Giáo dục các em có thái độ, ý thức rèn viết chữ đẹp, giữ vở sạch
- Rèn tính cẩn thận, kiên nhẫn.
B. Đồ dùng dạy học:
- Giáo viên : + Chữ mẫu
+ Bảng phụ viết chữ, câu ứng dụng.


- Học sinh : Vở tập viết, bảng, phấn, bút,
C. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
I. ổn định tổ chức

- Hát
II. Kiểm tra bài cũ
- Nêu yêu cầu của tiết Tập viết ở lớp 2.
III. Bài mới:
1. Giới thiệu bài.
2. Hớng dẫn viết chữ hoa:
a. Hớng dẫn học sinh quan sát và nhận xét
chữ mẫu
- Giới thiệu chữ mẫu
- Quan sát
- Miêu tả từng nét của chữ mẫu
- Chỉ dẫn cách viết từng nét.
- Viết bóng
- Viết mẫu + Hớng dẫn cách viết
- Viết bảng con

b. Hớng dẫn viết câu ứmg dụng:
- Lời giới thiệu câu ứng dụng

-

- Hớng dẫn cách viết chữ ứng dụng
- Viết mẫu
c. Hớng dẫn học sinh viết vào vở Tiếng Việt:
- Nêu yêu cầu cách viết.
d. Chấm, chữa bài,
3. Củng cố, dặn dò:
- Nhận xét tiết học.

Bài 4:


Đọc câu ứng dụng
Giải thích câu ứng dụng.
Quan sát, nhận xét độ cao,
khoảng cách, cách đặt dấu
thanh
- Quan sát
- Viết vở

Toán
Luyện tập

A. Mục tiêu
1. Củng cố về:
- Tên gọi các thành phần và kết quả trong phép cộng.
- Thực hiện phép cộng không nhớ các số có 2 chữ số (cộng nhẩm, cộng viết).
- Giải bài toán có lời văn bằng một phép tính cộng.
2. Kĩ năng thực hành.
3. Học sinh say mê học toán.
B. Đồ dùng dạy - học
- Bảng phụ viết bài tập 5.


C. Các họat động dạy học chủ yếu
I. ổn định tổ chức
II. Kiểm tra bài cũ
1/ 18+21
32+47
2/ 71 + 12
30+8

Nhận xét và cho điểm
III. Bài mới:
1. Giới thiệu bài.
2. Luyện tập
- Bài 1: Tính
- Bài 2: Tính nhẩm
+ Chỉ ra cho học sinh thấy mối quan hệ
của từng cột tính.
- Bài 3: Đặt tính rồi tính tổng.
+? Muốn tính tổng khi đã biết các số
hạng ta làm nh thế nào
- Bài 4:
+ Hớng dẫn học sinh phân tích đề toán
- Bài 5: Điền chữ số thích hợp
+ Làm mẫu

- 2 học sinh lên bảng thực hiện, gọi tên
các thành phần và kết quả

- 2 học sinh lên bảng, lớp làm vở bài
tập.
- Nêu cách đặt tính, cách thực hiện.
- 1 học sinh nêu đề bài
- 1 học sinh làm mẫu, lớp làm vở bài
tập.
- Đọc đề bài.
-Làm vở
- 2 học sinh đọc đề.
- Khuyến khích học sinh tóm tắt và
giải bằng nhiều cách.

- Làm vở
- Nêu yêu cầu.
- Làm vở bài tập, 3 học sinh lên chữa
bài.

3. Củng cố, dặn dò:
- Nhận xét tiết học.
- Ôn lại cách thực hiện phép cộng không nhớ số có 2 chữ số. Ghi nhớ tên gọi các
thành phần và kết quả trong phép cộng.
Thứ sáu ngày tháng 9 năm 2015.

Tập làm văn

Tự giới thiệu. Câu và bài
A. Mục tiêu
1. Giúp học sinh biết tự giới thiệu về mình, bạn.
- Biết ghép các câu thành bài.
2. Kĩ năng tự thuật và kể chuyện theo tranh
3. Học sinh yêu thích môn học, rèn ý thức bảo vệ của công.
B. Đồ dùng dạy - học
- Bảng phụ viết nội dung bài tập 1


- Tranh minh họa bài tập 3 trong SGK.
C. Các họat động dạy học chủ yếu
I. mở đầu: Giới thiệu môn học
II. Bài mới
1.Giới thiệu bài
2. Hớng dẫn làm bài tập
a. Bài tập 1:

- Giúp học sinh nắm vững yêu cầu bài.
- Làm mẫu.
b. Bài tập 2:

- 1 học sinh đọc yêu cầu.
- Thực hành theo cặp.
- Cả lớp nhận xét
- Đọc đề bài và xác định yêu cầu của
bài.
- Nhiều học sinh nói lại những điều
em biết về một bạn

- Giáo viên và cả lớp nhận xét về sự
chính xác và cách diễn đạt.
c. Bài tập 3:
- 1 học sinh đọc yêu cầu của bài
- Xác định yêu cầu của bài.
- Làm việc cá nhân.
- 2,3 học sinh chữa bài trớc lớp
- Sau những lần học sinh phát biểu , giáo
viên và cả lớp nhận xét.
* Kết luận : Ta có thể dùng các từ để đặt thành câu, kể một sự việc. Cũng có thể
dùng một số câu để tạo thành bài, kể một câu chuyện.
3. Củng cố, dặn dò:
- Giáo viên nhận xét tiết học.
- Về nhà hoàn thành bài tập 3.

Toán

Bài 5: Đề - xi - mét

A. Mục tiêu
1. Giúp học sinh nắm đợc tên gọi, kí hiệu và độ lớn của đơn vị độ dài đê xi mét
(dm).
- Hiểu mối quan hệ giữa đềximet và xăngtimet (1 dm = 10 cm).
- Thực hiện phép tính cộng, trừ số đo độ dài theo đơn vị dm.
B. Đồ dùng dạy - học
- Thớc thẳng, dài, có vạch chia theo dm, cm.
- Chuẩn bị cho học sinh: 2 học sinh một băng giấy dài 1dm, 1 sợi len dài 4dm.
C. Các họat động dạy học chủ yếu
1.Giới thiệu bài:
- Nêu tên đơn vị đo độ dài đã học ở lớp 1 :
- cm
- Giới thiệu bài.
2.Bài mới:


a. Giới thiệu đêximet (dm).
- Phát cho mỗi bàn 1 băng giấy và yêu cầu
- Dùng thớc thẳng đo.
học sinh dùng thớc đo.
- Băng giấy dài mấy cm ?
- 10 cm
- Nêu : 10 xăngtimét còn gọi là 1 đêximét
(viết bảng 1 đêximét).
- Yêu cầu học sinh đọc
- Đọc
- Nêu cách viết tắt đêximet.
- Ghi bảng: 1 dm = 10cm.
10cm = 1dm.
- Yêu cầu học sinh nêu lại.

- 5 7 học sinh nêu
- Yêu cầu học sinh dùng phấn vạch trên th- - Tự vạch trên trớc kẻ của mình.
ớc các đoạn thẳng có độ dài là 1 dm.
- Vẽ trong bảng cm
- Vẽ đoạn thẳng dài 1dm
b. Thực hành
- Học sinh đọc đề bài.
- Bài 1: Quan sát hình vẽ và TLCH
- Làm Vở bài tập
- 1 học sinh đọc chữa bài.
- 1 học sinh đề bài.
- Nhận xét về các số trong bài tập
-1HS làm mẫu+giải thích cách làm.
- Làm vở.
- 2 học sinh lên bảng làm .
- 1 học sinh đọc đề bài.
Tự ớc lợng ghi vào bài.
- Bài tập 3:
- Dùng thớc kiểm tra lại.
+ Phân tích đề bài
3. Củng cố, dặn dò:
- Chơi theo cặp
- Trò chơi : Ai nhanh, ai khéo
+ Nêu cách chơi.
- Nhận xét tiết học.
- Về nhà tập đo 2 chiều của quyển sách Toán 2.

Tập đọc

Ngày hôm qua đâu rồi?

A. Mục tiêu
1. Hiểu nghĩa các từ mới, câu thơ.
- Hiểu nội dung và ý nghĩa của bài: Thời gian rất là quý, cần làm việc học hành
chăm chỉ để không phí thời gian.
2. Rèn kĩ năng đọc, đọc hiểu.Học thuộc một khổ thơ mà HS thích.
3. Học sinh yêu thích môn học.
B. Đồ dùng dạy - học
- Tranh minh họa bài đọc trong SGK
- Bảng phụ ghi nội dung cần luyện đọc.
C. Các hoạt động dạy học chủ yếu
I. Kiểm tra bài cũ
- Đọc bài Tự thuật.
- 3 học sinh đọc + TLCH
II. Bài mới:
1. Giới thiệu bài.


2. Luyện đọc :
a. GV đọc mẫu:

- Theo dõi.
- 1 học sinh đọc lại.
- Nối tiếp nhau đọc, phát hiện từ khó
đọc, từ nhấn giọng.
- Nối tiếp đọc, phát hiện giọng đọc.
- Đọc theo nhóm

b. Đọc từng câu:

c. Đọc đoạn

d. Đọc cả bài.
e. Thi đọc
g. Đọc đồng thanh
3. Tìm hiểu bài.
- Nêu từng câu hỏi
- HS trả lời.
* Liên hệ:
+? Em đã làm những việc gì để không - Nêu ý kiến cá nhân.
lãng phí thời gian?
4. Củng cố, dặn dò:
+? Bài văn muốn nói với chúng ta - Nêu ý kiến cá nhân.
điều gì ?
- Nhận xét tiết học.
- Về học bài, chuẩn bị bài sau.

Hoạt động tập thể
Sinh hoạt lớp
A. Mục tiêu:
- Kiểm điểm nề nếp hoạt động trong tuần.
- Giáo dục cho học sinh ý thức học tập và tham gia tốt mọi hoạt động của nhà trờng.
B. Nội dung :
1. Kiểm điểm hoạt động trong tuần:
a. Nề nếp :
- Thực hiện tốt các nề nếp : đi học đều, đúng giờ, xếp hàng ra vào lớp nhanh
nhẹn, truy bài trật tự,
b. Học tập :
- Hăng hái phát phiểu ý kiến xây dựng bài: Giang, Hơng, Kí, Duy, Chiến, Hồng,
Thủy, Ly, Hòa,
- Đủ ĐDHT.



- Đi học chuyên cần, đúng giờ,
c. Hoạt động khác:
- Đồng phục đầy đủ, đúng quy định.
- Vệ sinh cá nhân sạch sẽ.
- Thể dục, múa hát tích cực.
2. Phơng hớng tuần 2:
- ổn định mọi nề nếp.
- Mua sắm đủ ĐDHT.

Chính tả

Ngày hôm qua đâu rồi ?

A. Mục tiêu
1. Nghe viết lại chính xác, không mắc lỗi khổ thơ cuối bài thơ Ngày hôm
qua đâu rồi ?
- Làm đúng các bài tập.
- Học thuộc lòng tên 10 chữ cái tiếp theo trong bảng chữ cái.
2. Rèn kĩ năng trình bày.
- Biết phân biệt phụ âm đầu ; l/n; âm cuối ng/n
3. GDHS ý thức giữ gìn VS CĐ
B. Đồ dùng dạy - học
- Bảng phụ ghi nội dung bài tập 2,3
C. Các họat động dạy học chủ yếu
I. ổn định tổ chức
II. Kiểm tra bài cũ:
- 2 học sinh lên bảng viết, cả lớp viết
- Đọc cho học sinh viết: nên kim, nên ng- bảng con.
ời, lên núi, đứng lên.

- Kiểm tra bảng chữ cái
- 1 học sinh đọc, 1 học sinh viết
- Nhận xét việc học bài ở nhà của học
sinh.
III. Bài mới :
1. Giới thiệu bài:
2. Hớng dẫn nghe viết:
- Đọc mẫu bài viết.
- Đọc đồng thanh
+? Khổ thơi cho ta biết điều gì về ngày
- 2 học sinh nêu
hôm qua ?
- Hớngdẫn cách trình bày:
+? Khổ thơ có mấy dòng
- 1 học sinh nêu


+? Chữ cái đầu dòng viết thế nào ?
- Hớng dẫn viết từ khó
- Đọc lại bài viết.
- Đọc chính tả
- Đọc soát lỗi.
- Chấm bài, nhận xét.
3. Hớng dẫn làm bài tập chính tả:
- Bài 2:
- Bài 3:

+ Cho học sinh học thuộc bảng chữ cái.
IV. Củng cố, dặn dò:
- Giáo viên nhận xét tiết học.

- Về nhà HTL bảng chữ cái.

Tuần 2:

- 1 học sinh trả lời.
- 1 học sinh nêu cách trình bày.
- Tự tìm và luyện viết bảng con.
- Viết bài.

- 1 học sinh đọc đề bài.
- 1 học sinh làm mẫu.
- Làm vở bài tập, chữa bài.
- 1học sinh đọc đề, xác định yêu cầu.
- 1 học sinh làm mẫu.
- 2 -3 học sinh lên bảng làm, lớp làm
bảng con.
- HTL bảng chữ cái.

Thứ hai, ngày 11 tháng 9 năm 2006

Chào cờ

Tập đọc

Phần thởng

A. Mục tiêu
1- Hiểu nghĩa các từ mới : bí mật, sáng kiến, lặng lẽ, tấm lòng, tốt bụng.
- Hiểu đợc đặc điểm tính cách của Na là một cô bé tốt bụng.
- Hiểu ý nghĩa câu chuyện

2. Rèn kĩ năng đọc, đọc - hiểu
3. GD HS nên làm nhiều việc tốt.
B. Đồ dùng dạy - học
- Tranh minh họa bài đọc trong SGK.
- Bảng phụ ghi nội dung cần luyện đọc.
C. Các họat động dạy học chủ yếu
Tiết 1:
I. Kiểm tra bài cũ
- 2 học sinh đọc thuộc lòng bài thơ
: Ngày hôm qua đâu rồi ? +
TLCH 1,3
II. Bài mới:
1. Giới thiệu bài:
2. Luyện đọc
a. Đọc mẫu
- Theo dõi và đọc thầm theo
b. Hớng dẫn học sinh luyện đọc kết hợp
giải nghĩa từ:
- Đọc từng câu
- Nối tiếp nhau đọc từng câu phát
hiện tiếng, từ khó, ngắt nghỉ ngơi,
nhấn giọng,
- Đọc từng đoạn
- Nối tiếp nhau đọc, phát hiện
giọng đọc.
- Thi đọc
- Các nhóm thi đọc
- Đọc đồng thanh
- Cả lớp đọc
Tiết 2:

3. Tìm hiểu bài:
- Lần lợt nêu từng câu hỏi
- Trả lời.
4. Luyện đọc lại :
- 3-4 nhóm thi đọc.
- Bình chọn ngời đọc hay nhất


5. Củng cố, dặn dò:
+? Qua câu chuyện này, em học đợc điều gì từ bạn Na ?
+? Em thấy việc các bạn đề nghị cô giáo trao phần thởng cho Na có tác dụng
gì ?
+? Chúng ta có nên làm nhiều việc tốt không?
+? Hãy kể những việc tốt em đã làm ?
- Chuẩn bị cho tiết Kể chuyện : phần thởng và bài tập đọc : Làm việc thật là
vui.

Toán

Bài 6: Luyện tập
A. Mục tiêu
1.Củng cố về :
- Tên gọi, ký hiệu, độ lớn của đề xi mét (dm)
- Quan hệ giữa đề xi - mét và xăng ti mét (1dm = 10cm)
2. Tập ớc lợng độ dài theo đơn vị xăngtimét, đềximét.
- Vẽ đoạn thẳng có độ dài cho trớc.
3. Học sinh say mê học Toán
B. Đồ dùng dạy - học
Thớc thẳng có chia rõ các vạch theo cm. dm.
C. Các họat động dạy học chủ yếu

I. Kiểm tra bài cũ:
- Viết bảng: 2dm, 3dm, 40cm
- Lớp đọc các số đo đó.
- Đọc các số đo.
- 1 Học sinh lên bảng viét, lớp viết
bảng con.
+? 40 xăngtimét bằng bao nhiêu đềximét ? - 1 học sinh nêu.
II. Bài mới:
1. Giới thiệu bài :
2. Luyện tập:
- Bài 1: Số ?
- 1 học sinh đọc đề bài.
- Làm vở bài tập phần a.
- Lấy thớc kẻ dùng phấnvạch vào
điểm có độ dài 1 dm.
- Thực hiện.
- Chỉ vào vạch vừa vạch đợc và
đọc.
+ Vẽ đoạn thẳng AB dài 1 dm vào bảng - Vẽ
con.
- Nêu cách vẽ.
- Bài 2: Nêu yêu cầu.
- Làm vở bài tập
- Bài 3: Số ?
- Đọc yêu cầu.
- Làm vở bài tập
- 3 -4 học sinh đọc bài làm
- Bài 4: Điền cm hoặc dm
ả- Đọc đề bài



+ Hớng dẫn học sinh làm bài

- Làm vở.
- 1 học sinh chữa bài.

3. Củng cố, dặn dò.
- Cho học sinh thực hành đo chiều dài cạnh bàn, quyển vở,
- Nhận xét tiết học.
- Về ôn lại và chuẩn bị bài sau.

Đạo đức:

Bài 1(Tiết2): học tập, sinh hoạt đúng giờ
A. Mục tiêu(nh tiết 1)
B. Đồ dùng dạy - học
Phiếu thảo luận nhóm của Hoạt động 1,2
C. Các họat động dạy học chủ yếu
1. Hoạt động 1: Thảo luận cặp đôi: Lợi ích
của việc học tập, sinh hoạt đúng giờ và tác
hại của việc học tập, sinh hoạt khôngđúng
giờ.
- Nêu yêu cầu thảo luận
- Thảo luận cặp đôi.
- Một số cặp học sinh đại diện lên
bảng trình bày: 1 học sinh nêu lợi
ích việc học tập, sinh hoạt đúng
giờ giấc, 1 học sinh nêu tác hại,
- Ghi nhanh 1 số ý kiến của học sinh lên - Cả lớp nhận xét, bổ sung.
bảng.

- Tổng kết
- Nghe, ghi nhớ
- Kết luận: Học tập, sinh hoạt đúng giờ có
lợi cho sức khỏe và việc học tập của bản
thân em.
2. Hoạt động 2: Những việc cần làm để
học tập, sinh họat đúng giờ.
- Yêu cầu các nhóm thảo luận và ghi ra - Thảo luận nhóm.
giấy những việc cần làm để học tập, sinh
hoạt đúng giờ theo mẫu giáo viên phát.
- Đại diện các nhóm dán lên bảng
và trình bày.
- Trao đổi, nhận xét, bổ xung giữa
các nhóm.
- Kết luận : Việc học tập, sinh hoạt đúng
giờ chúng ta học tập kết quả, thoải mái
hơn. Vì vậy, học tập và sinh hoạt đúng giờ
là việc làm cần thiết
3. Hoạt động 3: Trò chơi Ai đúng ai sai.
- Phổ biến luật chơi.
- Cho học sinh chơi thử
- Chơi trò chơi.


- Nhận xét cách chơi, tinh thần chơi của
các đội.
4. Củng cố, dặn dò:
- Nhắc học sinh thực hiện học tập, sinh hoạt đúng giờ.

Thủ công:

Gấp tên lửa (Tiết 2)
A. Mục tiêu
1. Gấp đúng, đẹp tên lửa
2. Rèn kĩ năng, gấp giấy.
3. Học sinh hứng thú và yêu thích gấp hình.
B. Đồ dùng dạy - học
- Giáo viên: Qui trình gấp tên lửa.
- Học sinh : Giấy thủ công.
C. Các họat động dạy học chủ yếu
I. ổn định tổ chức:
II. Kiểm tra bài cũ:
- Kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh.
III. Bài mới.
3. Học sinh thực hành gấp tên lửa

- Treo quy trình gấp
- Theo dõi, hớng dẫn học sinh yếu

-1 học sinh nhắc lại và thực hiện
các thao tác gấp tên lửa.
- Thực hành gấp.
- Trang trí sản phẩm.

- Đánh giá sản phẩm của học sinh:
Gấp đúng, nếp gấp đợc miết phẳng, tên
lửa khi phóng lên bay đợc
- Tổ chức cho học sinh thi phóng tên lửa.
IV. Củng cố, dặn dò :
- Nhận xét tinh thần, thái độ, kết quả học tập của học sinh.
- Giờ sau mang giấynháp, bút màu.



Kể chuyện
Phần thởng
A. Mục tiêu
1. Nhớ và kể lại đợc nội dung câu chuyện.
2. Dựa vào trí nhớ, tranh minh họa và gợi ý trong tranh kể lại đợc từng đoạn và toàn
bộ nội dung câu chuyện.
- Biết kể chuyện tự nhiên, phối hợp lời kể với điệu bộ, nét mặt, biết thay đổi giọng
kể cho phù hợp với nội dung.
- Rèn kĩ năng nghe.
3. Giáo dục học sinh biết làm nhiều việc tốt.
B. Đồ dùng dạy - học
- Các tranh minh họa câu chuyện
- Bảng phụ viết sẵn lời gợi ý từng tranh.
C. Các họat động dạy học chủ yếu
Tiết 1:
I. Kiểm tra bài cũ
- 3 học sinh đọc nối nhau kể lại
hoàn chỉnh câu chuyện : Có công
mài sắt, có ngày nên kim.
- Nhận xét, cho điểm từng học sinh.
II. Bài mới
1. Giới thiệu bài:
2. Hớng dẫn kể chuyện.
a. Kể từng đoạn theo tranh.
- Giới thiệu từng tranh.
- Quan sát tranh minh họa trong
SGK, đọc thầm gợi ý.
- Tự kể trong nhóm.

- Kể từng đoạn.
- Học sinh khác theo dõi, nhận xét.
b. Kể toàn bộ câu chuyện:
- Học sinh nối tiếp nhau kể các
đoạn
- Giáo viên hớng dẫn học sinh nhận xét.
c. Thi kể theo nhóm
- Vài nhóm thi kể theo vai.
- Bình chọn, cá nhân kể hay.


3. Củng cố, dặn dò:
- Giáo viên cho học sinh thấy đợc kể chuyện khác với đọc truyện.
- Giáo viên nhận xét tiết học.
- Về nhà kể lại câu chuyện cho ngời thân nghe.

Thứ ba ngày 12 tháng 9 năm

Toán

Bài 7: Số bị trừ số trừ hiệu

A. Mục tiêu
1. Học sinh bớc biết tên gọi thành phần và kết quả của phép trừ.
- Củng cố về phép trừ (không nhớ) các số có hai chữ số và giải bài toán có lời văn.
2. Rèn luyện các kĩ năng thực hành về trừ không nhớ trog phạm vi 100.
3. Rèn cho học sinh tính chăm chỉ, tự tin, hứng thú trong học tập.
B. Đồ dùng dạy - học
- Sách Giáo Viên, sách Toán, Vở bài tập.
C. Các hoạt động dạy học chủ yếu

I. ổn định tổ chức
II. Kiểm tra bài cũ
- 1 học sinh lên bảng.
1 dm = cm
- Lớp làm bảng con
10 cm = dm
III. Bài mới: 1. Giới thiệu các thuật ngữ
Số bị trừ Số trừ hiệu
-Viết bảng phép tính 59 35 = 24
- Lớp đọc phép tính trên.
- Nêu tên gọi và ghi bảng nh SGK.
- Quan sát và nghe giáo viên giới thiệu.
+? 59 là gì trong phép trừ 59 35 = 24
- 3 học sinh trả lời.
+? 35 là gì trong phép trừ 59 35 = 24
- 3 học sinh trả lời.
+? Kết quả của phép trừ gọi là gì ?
- 3 học sinh trả lời
- Giới thiệu tơng tự với phép tính cột dọc.
+? 59 trừ 35 bằng bao nhiêu ?
- 59 35 = 24.
+? 24 gọi là gì ?
- Hiệu
- Vậy 59 -35 cũng gọilà hiệu.
- Hiệu là 24; là 59 35
Hãy nêu hiệu trong phép trừ 59 -35 = 24.
2. Luyện tập- Thực hành
- Bài 1: Nêu yêu cầu.
- Quan sát bài mẫu và đọc phép trừ của
mẫu.

+? Số bị trừ và số trừ trong phép tính trên là - 2 học sinh nêu.
những số nào ?
+? Muốn tính hiệu khi biết SBT, ST ta làm - 1 học sinh nêu.
nh thế nào ?
- làm bài vào VBT, đổi vở để kiểm tra
lẫn nhau.
- Bài 2:
- 2 học sinh đọc đề bài.
+ Hớng dẫn học sinh phân tính đề
- 1 Học sinh nêu cách đặt tính và thực
hiện phép tính.
- Làm vở bài tập.
- 1 học sinh lên bảng chữa.
- học sinh nhận xét, cho điểm.
- 1học sinh đề bài
- Bài 3: + Phân tích đề bài
- Tự tóm tắt bằng nhiều cách.
- Làm vở.
- Nhiều học sinh chữa bài với các cách
trả lời khác nhau và nêu tên gọi các số
trong phép trừ.
3. Củng cố, dặn dò:
- Giáo viên nhận xét học.Về nhà luyện tập về phép trừ không nhớ các số có 2 chữ số.

Chính tả

A. Mục tiêu

Phần thởng



×