Tải bản đầy đủ (.pdf) (81 trang)

kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty cổ phần agrimex

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.21 MB, 81 trang )

Ketnooi.com vi su nghiep giao duc

LÂM TUẤN KIỆT

KẾ TOÁN CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ
TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM TẠI
CÔNG TY CỔ PHẦN ANGIMEX
CHUYÊN NGÀNH: KẾ TOÁN DOANH NGHIỆP

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC

Long xuyên, tháng 05 năm 2010


ĐẠI HỌC AN GIANG
KHOA KINH TẾ - QUẢN TRỊ KINH DOANH

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC

KẾ TOÁN CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ
TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM TẠI
CÔNG TY CỔ PHẦN ANGIMEX
Chuyên ngành: Kế Toán Doanh Nghiệp

Sinh viên thực hiện: LÂM TUẤN KIỆT
Lớp: DH7KT. Mã số SV: DKT062071
Giáo viên hướng dẫn: ThS.TRÌNH QUỐC VIỆT

Long xuyên, tháng 05 năm 2010



CÔNG TRÌNH ĐƯỢC HOÀN THÀNH TẠI
KHOA KINH TẾ - QUẢN TRỊ KINH DOANH
ĐẠI HỌC AN GIANG

Người hướng dẫn: ThS.Trình Quốc Việt
......................................................................................
......................................................................................
......................................................................................
......................................................................................
......................................................................................

Người chấm, nhận xét 1:...............................................
......................................................................................
......................................................................................
......................................................................................
......................................................................................

Người chấm, nhận xét 2:...............................................
......................................................................................
......................................................................................
......................................................................................
......................................................................................

Khóa luận được bảo vệ tại Hội đồng chấm bảo vệ luận văn
Khoa kinh tế - Quản trị kinh doanh ngày …… tháng ….... năm …….


LỜI CẢM ƠN
------


Sau gần bốn năm ngồi trên giảng đường đại học được sự quan tâm giảng
dạy tận tình của thầy cô, em đã học hỏi rất nhiều kiến thức chuyên môn và cả
kiến thức về cuộc sống cho bản thân mình
Giờ đây sắp rời ghế nhà trường, cho phép em gởi lời cám ơn chân thành đầu
tiên đến tất cả thầy cô trường Đại học An Giang, đặc biệt là thầy cô khoa Kinh tế
- Quản trị kinh doanh, những người thực hiện giảng dạy em trong thời gian qua.
Cảm ơn chân thành đến thầy Trình Quốc Việt – giáo viên hướng dẫn đã nhiệt
tình hướng dẫn em hoàn thành bài khóa luận tốt nghiệp.
Về phía gia đình, con cũng vô cùng biết ơn ba mẹ đã cho con niềm tin,
điểm tựa về vật chất cũng như về tinh thần giúp con học tập hoàn thành ước mơ
của mình.
Và, em xin chân thành gởi cảm ơn đến tập thể cơ quan thực tập Công ty cổ
phần xuất nhập khẩu Angimex:
Phòng kế toán tài chính
Anh Ngọ Văn Trị - Kế toán tổng hợp công ty
Cùng toàn thể các cô, chú, anh, chị trong công ty đã nhiệt tình giúp đỡ
tạo điều kiện thuận lợi cho em hoàn thành đợt thực tập và viết bài khóa luận
này.
Xin chúc quý công ty ngày càng phát triển, chúc quý thầy cô và tất cả
những người thân luôn được dồi dào sức khỏe, và thành công trong cuộc sống!

Sinh viên
Lâm Tuấn Kiệt


TÓM TẮT
---Theo Hiệp hội Lương thực Việt Nam, năm 2010 xuất gạo sẽ có nhiều thách thức,
đòi hỏi phải có sự liên kết chặt chẽ giữa sản xuất và kinh doanh, vì thương mại có tác
dụng hướng dẫn sản xuất và xác định kết quả sản xuất bằng cách tiêu thụ hợp lý sản
phẩm làm ra. Vì vậy, muốn nâng cao chất lượng và xây dựng thương hiệu để nâng cao

giá trị sản phẩm và xác lập thị phần. Trong các tỉnh, thành của khu vực, An Giang là
một địa phương có thành tích vượt trội, với sản lượng lúa cao nhất nước. Điển hình như
Công ty xuất nhập khẩu An Giang (Angimex)
Angimex là một trong những công ty xuất nhập khẩu gạo lớn, việc xác định chi
phí giá thành chính xác sẽ tạo điều kiện cho công ty khai thác hết nguồn lực tiềm tàng,
nâng cao năng lực cạnh tranh của mình trên thương trường. Đối với công ty xuất khẩu
gạo thì chi phí là mối quan tâm hàng đầu bởi vì lợi nhuận thu được chịu ảnh hưởng trực
tiếp của những chi phí đã bỏ ra. Vì thế công tác kế toán chi phí và tính giá thành sản
phẩm gạo càng giữ vai trò quan trọng hơn. Chính vì tính cần thiết trên mà tôi chọn đề
tài: “Kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm gạo tại công ty xuất
nhập khẩu Angimex” làm đề tài nghiên cứu.
Nội dung khóa luận trình bày theo bố cục sau:
Chương 1: “Tổng quan”. Giới thiệu lý do chọn đề tài, mục tiêu nghiên cứu,
phương pháp nghiên cứu và phạm vi nghiên cứu.
Chương 2:”Cơ sở lý thuyết” gồm các nội dung liên quan đến kế toán tập hợp chi
phí sản xuất và tính giá thành bao gồm các khoản mục chi phí: chi phí nguyên vậy liệu
trực tiếp, chi phí nhân công trực tiếp, chi phí sản xuất chung. Tập hợp chi phí và kết
chuyển vào tài khoản tính giá thành để tính giá thành sản phẩm.
Chương 3: “Giới thiệu khái quát về công ty cổ phần xuất nhập khẩu
Angimex” bao gồm nội dung: lịch sử hình thành và phát triển, đặc điểm tổ chức quản
lý, tình hình hoạt động kinh doanh những năm gần đây, tổ chức công tác kế toán, những
thuận lợi, khó khăn và phương hướng phát triển của công ty.
Chương 4: “Hạch toán kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm
tại công ty Angimex”:bao gồm các nội dung: tổ chức công tác kế toán tại công ty; kế
toán tập hợp chi phí nguyên vật liệu trực tiếp, chi phí nhân công trực tiếp và chi phí sản
xuất chung. Cuối cùng là tập hợp chi phí sản xuất, đánh giá sản phẩm dở dang và tính
giá thành sản phẩm.
Chương 5: “Một số giải pháp nhằm hoàn thiện công tác kế toán chi phí sản
xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty Angimex”: nêu các giải phát nhằm hoàn
thiện hơn công tác kế toán tính giá thành tại công ty.

Chương 6: “Nhận xét và kết luận”


Kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành gạo công ty Angimex

Mục Lục
Mục Lục .............................................................................................................................i
Danh mục sơ đồ ...............................................................................................................iv
Danh mục bảng ................................................................................................................. v
Chương 1: TỔNG QUAN................................................................................................. 1
1.1.Cơ sở hình thành đề tài: ..........................................................................................1
1.2.Mục tiêu nghiên cứu: ..............................................................................................2
1.3.Nội dung nghiên cứu:..............................................................................................2
1.4.Phương pháp nghiên cứu:........................................................................................2
1.5.Phạm vi nghiên cứu:................................................................................................2
Chương 2: CƠ SỞ LÝ LUẬN .......................................................................................... 3
2.1.Chi phí sản xuất: .....................................................................................................3
2.1.1.Khái niệm chi phí sản xuất:..............................................................................3
2.1.2.Phân loại chi phí sản xuất: ...............................................................................3
2.1.3.Ý nghĩa của công tác chi phí sản xuất trong quá trình hoạt động sản xuất kinh
doanh:........................................................................................................................5
2.2.Giá thành sản phẩm:................................................................................................5
2.2.1.Khái niệm:........................................................................................................5
2.2.2.Phân loại giá thành:..........................................................................................5
2.3.Mối quan hệ giữa chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm: ....................................6
2.3.1.Giống nhau:......................................................................................................6
2.3.2.Khác nhau: .......................................................................................................6
2.4. Tổ chức công tác kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm: ................7
2.4.1.Nhiệm vụ kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm:......................7
2.4.2. Đối tượng hạch toán chi phí sản xuất và tính giá thành ..................................7

2.4.3.Kỳ tính giá thành:.............................................................................................8
2.4.4.Trình tự tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành: ........................................8
2.5.Kế toán tâp hợp chi phí sản xuất và tính giá thành: ................................................8
2.5.1.Kế toán nguyên vật liệu trực tiếp: ....................................................................8
2.5.2.Kế toán chi phí nhân công trực tiếp: ................................................................9
2.5.3.Kế toán chi phí sản xuất chung: .....................................................................10
2.5.4. Kế toán tổng hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm.....................12
2.6. Phương pháp đánh giá sản phẩm dở dang............................................................13
2.6.1.Đánh giá sản phẩm dở dang theo chi phí nguyên vật liệu chính (hoặc chi phí
nguyên vật liệu trực tiếp) ........................................................................................13
2.6.2.Đánh giá dở dang theo sản phẩm hoàn thành tương đương...........................14
2.6.3.Đánh giá sản phẩm dở dang theo chi phí định mức: ......................................14
2.7.Phương pháp tính giá thành ..................................................................................14
2.7.1.Phương pháp trực tiếp (phương pháp giản đơn) ............................................15
2.7.2.Phương pháp loại trừ sản phẩm phụ...............................................................15
2.7.3.Phương pháp hệ số .........................................................................................15
2.7.4.Phương pháp tỉ lệ ...........................................................................................16
2.7.5.Phương pháp phân bước.................................................................................16
2.7.6. Phương pháp đơn đặt hàng............................................................................17
2.7.7.Phương pháp định mức : ................................................................................18
Chương 3: GIỚI THIỆU CÔNG TY CỔ PHẦN XUẤT NHẬP KHẨU ANGIMEX.... 19
3.1.Lịch sử hình thành và phát triển:...........................................................................19
3.2.Cơ cấu tổ chức.......................................................................................................20

GVHD: Trình Quốc Việt

Trang i

SV: Lâm Tuấn Kiệt



Kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành gạo công ty Angimex

3.3.Các lĩnh vực hoạt động: ........................................................................................25
3.4.Tình hình hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty..........................................25
3.4.1.Những nét nổi bật về kết quả hoạt động của Công ty trong năm 2009:.........25
3.4.2.Báo cáo kết quả kinh doanh của công ty qua 3 năm 2007-2009:...................26
3.4.3.Doanh thu và lợi nhuận của từng ngành hàng kinh doanh:............................28
3.4.4.Thị trường xuất khẩu :....................................................................................29
3.4.5.Tình hình thực hiện so với kế hoạch: .............................................................29
3.4.6.Các chỉ số và tỉ số tài chính cơ bản:...............................................................29
3.5.Những thuận lợi, khó khăn,phương hướng kinh doanh năm 2010 .......................30
3.5.1.Thuận lợi: .......................................................................................................30
3.5.2.Khó khăn: .......................................................................................................31
3.5.3.Định hướng và kế hoạch năm 2010 : .............................................................31
Chương 4: HẠCH TOÁN KẾ TOÁN CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH
SẢN PHẨM TẠI CÔNG TY ANGIMEX...................................................................... 32
4.1.Tổ chức công tác kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm gạo tại công
ty Angimex:.................................................................................................................32
4.1.1.Đặc điểm thu mua nguyên liệu: .....................................................................32
4.1.2.Quy trình sản xuất gạo: ..................................................................................32
4.1.3.Tài khoản sử dụng:.........................................................................................33
4.1.4.Đối tượng hạch toán chi phí sản xuất và tính giá thành .................................33
4.1.5.Kỳ tính giá thành............................................................................................34
4.2.Kế toán phí nguyên vật liệu trực tiếp ....................................................................34
4.2.1.Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp tại công ty:.................................................34
4.2.2. Chứng từ kế toán sử dụng: ............................................................................35
4.2.3.Quy trình xuất kho nguyên vật liệu:...............................................................35
4.2.4.Tài khoản sử dụng..........................................................................................36
4.3.Kế toán chi phí nhân công trực tiếp ......................................................................40

4.3.1.Chứng từ sử dụng:..........................................................................................41
4.3.2.Tài khoản sử dụng..........................................................................................41
4.4.Kế toán chi phí sản xuất chung .............................................................................43
4.4.1.Chứng từ sử dụng...........................................................................................44
4.4.2.Tài khoản sử dụng..........................................................................................44
4.5.Kế toán tổng hợp chi phí sản xuất, kiểm kê đánh giá sản phẩm dở dang, tính giá
thành sản phẩm............................................................................................................51
4.5.1.Kế toán tổng hợp chi phí sản xuất..................................................................51
4.5.2.Đánh giá sản phẩm dở dang ...........................................................................52
4.5.3.Tính giá thành sản phẩm ................................................................................52
Chương 5: MỘT SỐ GIẢI PHÁP NHẰM HOÀN THIỆN CÔNG TÁC HẠCH TOÁN
CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM TẠI CÔNG TY XUẤT
NHẬP KHẨU ANGIMEX ............................................................................................. 59
5.1.Một số giải pháp hoàn thiện công tác tính giá thành.............................................59
5.1.1.Đối với chi phí nguyên vật liệu trực tiếp .......................................................59
5.1.2.Đối với chi phí nhân công trực tiếp................................................................61
5.1.3.Đối với chi phí sản xuất chung ......................................................................61
5.1.4.Tập hợp chi phí và tính giá thành sản phẩm ..................................................62
5.1.5.Đối với công tác kế toán nhập kho thành phẩm.............................................64
5.2.Một số biện pháp làm giảm chi phí, hạ giá thành sản phẩm .................................65
5.2.1.Lập định mức chi phí sản xuất .......................................................................65
5.2.2.Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp....................................................................66

GVHD: Trình Quốc Việt

Trang ii

SV: Lâm Tuấn Kiệt



Kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành gạo công ty Angimex

5.2.3.Chi phí nhân công trực tiếp............................................................................66
5.2.4.Chi phí sản xuất chung...................................................................................67
Chương 6: NHẬN XÉT – KẾT LUẬN .......................................................................... 68
6.1.Nhận xét chung .....................................................................................................68
6.1.1.Về quy mô của công ty ..................................................................................68
6.1.2.Về công tác tổ chức bộ máy kế toán ..............................................................68
6.1.3.Về hình thức, chế độ chứng từ, sổ sách: ........................................................69
6.1.4.Về công tác kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm..................69
6.2.Hướng nghiên cứu tiếp theo của đề tài .................................................................69
6.3.Kết luận .................................................................................................................70
TÀI LIỆU THAM KHẢO............................................................................................... 71

GVHD: Trình Quốc Việt

Trang iii

SV: Lâm Tuấn Kiệt


Kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành gạo công ty Angimex

Danh mục sơ đồ
Sơ đồ 2.1 : Sơ đồ phân loại giá thành ...............................................................................6
Sơ đồ 2.2: Sơ đồ tổng hợp tài khoản chi phí nguyên vật liệu trực tiếp.............................9
Sơ đồ 2.3: Sơ đồ tổng hợp chi phí nhân công trực tiếp...................................................10
Sơ đồ 2.4: Sơ đồ tổng hợp chi phí sản xuất chung..........................................................11
Sơ đồ 2.5: Sơ đồ tổng hợp chi phí sản xuất kinh doanh dở dang (phương pháp kê khai
thường xuyên) .................................................................................................................12

Sơ đồ 2.6: Sơ đồ tổng hợp giá thành sản xuất (phương pháp kiểm kê định kỳ) .............13
Sơ đồ 2.7: Sơ đồ tính giá thành theo phương pháp kết chuyển song song .....................17
Sơ đồ 2.8: Sơ đồ tính giá thành sản phẩm theo phương pháp tuần tự.............................17
Sơ đồ 3.1: Sơ đồ cơ cấu tổ chức của công ty Angimex ..................................................20
Sơ đồ 3.2: Sơ đồ tổ chức phòng kế toán .........................................................................23
Sơ đồ 3.3: Sơ đồ sổ nhật ký chung..................................................................................24
Sơ đồ 3.4: Sơ đồ hình thức kế toán trên máy vi tính.......................................................25
Sơ đồ 4.1: Sơ đồ mua nguyên liệu của công ty...............................................................32
Sơ đồ 4.2: Sơ đồ sản xuất sản phẩm ...............................................................................32
Sơ đồ 4.3: Sơ đồ xuất kho nguyên liệu ...........................................................................35
Sơ đồ 4.4: Sơ đồ luân chuyển chứng từ thanh toán tiền lương .......................................41
Sơ đồ 4.5: Sơ đồ luân chuyển chứng từ chi phí sản xuất chung .....................................44
Sơ đồ 4.6: Sơ đồ tổng hợp chi phí sản xuất ....................................................................58

GVHD: Trình Quốc Việt

Trang iv

SV: Lâm Tuấn Kiệt


Kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành gạo công ty Angimex

Danh mục bảng
Bảng 3.1: Cơ cấu vốn của công ty Angimex phân theo sở hữu ......................................20
Bảng 3.2: Bảng báo cáo kết quả hoạch động kinh doanh ...............................................26
Bảng 3.3: Bảng doanh thu và lợi nhuận từng ngành hàng ..............................................28
Bảng 3.4: Bảng thống kê thị trường xuất khẩu trực tiếp qua 2 năm : .............................29
Bảng 3.5: Bảng so sánh thực tế với kế hoạch .................................................................29
Bảng 3.6: Bảng tính các chỉ số và tỉ số tài chính ............................................................30

Bảng 4.1: Bảng báo cáo xuất nguyên liệu cho sản xuất..................................................36
Bảng 4.2: Bảng báo cáo xuất đấu trộn ............................................................................37
Bảng 4.3: Bảng báo cáo xuất hao hụt sản phẩm ............................................................39
Bảng 4.4: Bảng hệ số tính giá thành tháng 12/2009 .......................................................53
Bảng 4.5: Bảng tính số lượng sản phẩm chuẩn...............................................................53
Bảng 4.6: Bảng tính giá thành từng loại sản phẩm .........................................................54
Bảng 4.7: Bảng tính giá thành toàn bộ thành phẩm ........................................................55
Bảng 4.8: Bảng tính giá thành chi tiết từng loại thành phẩm..........................................55
Bảng 4.9: Bảng tính số lượng sản phẩm chuẩn...............................................................56
Bảng 4.10: Bảng tính giá thành từng loại sản phẩm .......................................................57
Bảng 4.11: Bảng tính giá thành toàn bộ thành phẩm đấu trộn........................................57
Bảng 4.12: Bảng tính giá thành chi tiết thành phẩm đấu trộn.........................................58
Bảng 5.1: Bảng tính tổng sản phẩm chuẩn......................................................................59
Bảng 5.2: Bảng phân bổ chi phí hao hụt .........................................................................60
Bảng 5.3: Bảng chi phí hao hụt đơn vị cho từng công đoạn ...........................................60
Bảng 5.3: Bảng phân bổ chi phí nhân công trực tiếp ......................................................61
Bảng 5.4: Bảng phân bổ chi phí sản xuất chung .............................................................62
Bảng 5.5: Bảng tính giá thành cho sản phẩm chuẩn .......................................................63
Bảng 5.6: Bảng chi tiết giá thành cho thành phẩm sản xuất ...........................................63
Bảng 5.7: Bảng tính giá thành cho sản phẩm chuẩn .......................................................64
Bảng 5.8: Bảng chi tiết giá thành cho sản phẩm đấu trộn...............................................64

GVHD: Trình Quốc Việt

Trang v

SV: Lâm Tuấn Kiệt


Kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành gạo tại công ty Angimex


Chương 1: TỔNG QUAN
1.1.Cơ sở hình thành đề tài:
Năm 2009 là năm mà cả thế giới nói chung, và Việt Nam nói riêng, phải đối đầu
với khủng hoảng, suy thoái kinh tế. Các nước đều tìm cách cứu nền kinh tế nước mình,
tung ra các gói kích cầu để kích thích tiêu thụ trong nước, bù vào sự giảm xuất khẩu,
duy trì công ăn việc làm cho người lao động, ổn định xã hội.
Để nâng cao sức cạnh tranh trên thị trường quốc tế, ngành sản xuất lúa gạo Việt
Nam đang thực hiện đồng bộ các giải pháp nhằm nâng cao giá trị, chất lượng và xây
dựng thương hiệu hạt gạo Việt Nam. Đặc biệt, năm 2009, Việt Nam có một kỷ lục mới
về sản lượng xuất khẩu. Với thị trường toàn cầu, gạo Việt Nam ngày càng khẳng định
được vị trí, giữ được giá xuất khẩu, loại gạo cấp trung bình có khả năng cạnh tranh cao.
Bộ Công Thương cho biết, theo cam kết gia nhập WTO của Việt Nam, kể từ năm
2011, các công ty nước ngoài được quyền tham gia xuất khẩu gạo của Việt Nam. Nắm
bắt lộ trình này, hiện nay các công ty kinh doanh gạo nước ngoài cũng đã thiết lập đại
diện tại Việt Nam, mặc dù không tham gia trực tiếp xuất khẩu gạo, nhưng họ đã cung
cấp dịch vụ, làm đại lý cho công ty lương thực tỉnh, hoặc ký hợp đồng với các công ty
xuất khẩu. Đây cũng là điều đáng lo cho các doanh nghiệp xuất khẩu gạo trong nước
nếu không có sự chuẩn bị kịp thời.
Theo Hiệp hội Lương thực Việt Nam, năm 2010 xuất gạo sẽ có nhiều thách thức,
đòi hỏi phải có sự liên kết chặt chẽ giữa sản xuất và kinh doanh, vì thương mại có tác
dụng hướng dẫn sản xuất và xác định kết quả sản xuất bằng cách tiêu thụ hợp lý sản
phẩm làm ra. Vì vậy, muốn nâng cao chất lượng và xây dựng thương hiệu để nâng cao
giá trị sản phẩm và xác lập thị phần. Trong các tỉnh, thành của khu vực, An Giang là
một địa phương có thành tích vượt trội, với sản lượng lúa cao nhất nước. Điển hình như
Công ty xuất nhập khẩu An Giang (Angimex) liên doanh với một công ty của Nhật Bản
từ năm 1990 lấy tên là Angimex- Kitoku chuyên trồng và mua bán lúa gạo. Liên doanh
bị lỗ suốt 13 năm liền. Nhưng trong vòng 5 năm trở lại đây liên doanh đã có lãi, mặc dù
sau khi đã trừ đi số lỗ cũ, liên doanh vẫn còn lãi nhiều. Lãi lớn nhất của liên doanh là
thương hiệu gạo mang tên Angimex-Kitoku.

Để đạt được lợi nhuận như mong muốn thì các doanh nghiệp phải xác định chính
xác chi phí bỏ ra, bởi vì xác định đúng chi phí phát sinh mới đo lường đúng được lợi
nhuận tạo ra. Đối với doanh nghiệp sản xuất, thương mại thì việc xác định chi phí, giá
thành là vấn đề khá quan trọng vì nó phản ánh tất cả các chi phí phát sinh trong quá
trình sản xuất. Giá thành sản phẩm là chỉ tiêu tổng hợp phản ánh chất lượng hoạt động
sản xuất kinh doanh và quản lý tài chính tại doanh nghiệp. Kế toán chi phí sản xuất và
tính giá thành sản phẩm là một nội dung phức tạp trong toàn bộ công tác kế toán của
doanh nghiệp bởi tất cả các nội dung và phương pháp hạch toán về nguyên liệu, công cụ
dụng cụ, tiền lương, khấu hao tài sản cố định,..đều tác động đến giá thành. Qua đó, nhà
quản lý có thể đánh giá, đề xuất biện pháp tiết kiệm chi phí nhằm tăng cường lợi nhuận.
Bên cạnh đó, việc hạch toán và tính giá thành một cách hợp lý và khoa học sẽ tạo điều
kiện cho doanh nghiệp kiểm soát chi phí một cách hiệu quả và nâng cao vị thế của mình
trên thương trường.
Angimex là một trong những công ty xuất nhập khẩu gạo lớn, việc xác định chi
phí giá thành chính xác sẽ tạo điều kiện cho công ty khai thác hết nguồn lực tiềm tàng,
nâng cao năng lực cạnh tranh của mình trên thương trường. Đối với công ty xuất khẩu
gạo thì chi phí là mối quan tâm hàng đầu bởi vì lợi nhuận thu được chịu ảnh hưởng trực

GVHD: Trình Quốc Việt

Trang 1

SV: Lâm Tuấn Kiệt


Kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành gạo tại công ty Angimex

tiếp của những chi phí đã bỏ ra. Vì thế công tác kế toán chi phí và tính giá thành sản
phẩm gạo càng giữ vai trò quan trọng hơn. Chính vì tính cần thiết trên mà tôi chọn đề
tài: “Kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm gạo tại công ty xuất

nhập khẩu Angimex” làm đề tài nghiên cứu.
1.2.Mục tiêu nghiên cứu:
Thông qua quá trình tiếp xúc thực tế với công ty Angimex, tìm hiểu phương pháp
hạch toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm, để thấy được cách sử dụng tài
khoản, cách thức hạch toán, cách phẩn bổ chi phí, đánh giá chi phí dở dang và tính giá
thành sản phẩm. Qua đó, đánh giá tính hợp lý của hệ thống kế toán nói chung, kế toán
chi phí sản xuất và tính giá thành tại công ty nói riêng. Từ đó, đưa ra các biện pháp hoàn
thiện công tác hạch toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm, nhằm giảm thiểu
tối đa vốn, vật tư, thời gian… nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh của công
ty.
1.3.Nội dung nghiên cứu:
Hạch toán chi phí sản xuất theo từng khoản mục: chi phí nguyên vật liệu trực tiếp,
chi phí nhân công trực tiếp, chi phí sản xuất chung.
Ghi chép kế toán: định khoản, lên tài khoản chữ T bằng cách hạch toán, ghi chép
trên các sổ nhật ký chung, sổ cái và sổ chi tiết chi phí sản xuất.
Kết chuyển và tập hợp chi phí để tính giá thành.
Đánh giá công tác hạch toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm. đề xuất
biện pháp hoàn thiện.
1.4.Phương pháp nghiên cứu:
Thu thập số liệu thứ cấp tại phòng kế toán của công ty, bao gồm các báo cáo tài
chính; sổ cái sổ chi tiết, chứng tư liên quan đến hạch toán chi phí sản xuất , tính giá
thành.
Tham khảo sách báo, các sách chuyên ngành kế toán; các thông tư văn bản quy
định liên quan đến đề tài.
Tìm hiểu tình hình thực tế của công ty thông qua việc phỏng vấn nhân viên kế
toán công ty về quy trình hạch toán chi phí sản xuất, tính giá thành.
Tổng hợp số liệu thu thập, tiến hành hạch toán chi phí theo khoản mục: nguyên
vật liệu trực tiếp, nhân công trực tiếp, sản xuất chung. Sau đó kết chuyển vào tai khoản
chi phí sản xuất dở dang 154 để tính giá thành sản phẩm.
1.5.Phạm vi nghiên cứu:

Nội dung nghiên cứu:đề tài nghiên cứu chủ yếu tập trung vào cá chi phí liên quan
trực tiếp đến quá trình sản xuất gạo thành phẩm (5%, 15%, 25% tấm) bao gồm:chi phí
nguyên vật liệu trực tiếp, chi phí nhân công trực tiếp, chi phí sản xuất chung. Do công
ty có nhiều phân xưởng nên đề tài đi sâu vào nghiên cứu phân xưởng Thoại Sơn.
Không gian: đề tài được thực hiện tại phòng kế toán – công ty xuất nhập khẩu An
Giang.
Thời gian: số liệu dùng để nghiên cứu hạch toán là số liệu tháng 12 năm 2009.

GVHD: Trình Quốc Việt

Trang 2

SV: Lâm Tuấn Kiệt


Kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành gạo tại công ty Angimex

Chương 2: CƠ SỞ LÝ LUẬN
2.1.Chi phí sản xuất:
2.1.1.Khái niệm chi phí sản xuất:
Quá trình sản xuất sản phẩm là quá trình phát sinh thường xuyên, liên tục các
khoản chi phí sản xuất khác nhau để tạo ra sản phẩm. Chi phí sản xuất là biểu hiện
bằng tiền của toàn bộ hao phí lao động sống và lao động vật hoá trong quá trình sản
xuất sản phẩm. Hao phí lao động sống là hao phí sức lao động của con người biểu hiện
qua chi phí tiền lương và các khoản trích theo lương; hao phí lao động vật hoá là hao
phí các đối tượng lao động và tư liệu lao động biểu hiện qua chi phí nguyên vật liệu,
nhiên liệu; chi phí sử dụng công cụ dụng cụ; chi phí sử dụng nhà xưởng văn phòng; chi
phí sử dụng các loại máy móc thiết bị khác nhau,…
2.1.2.Phân loại chi phí sản xuất:
Chi phí sản xuất trong doanh nghiệp có rất nhiều loại, như chi phí nguyên vật liệu,

chi phí nhân công, chi phí khấu hao tài sản cố định, chi phí công cụ dụng cụ…Mỗi loại
chi phí mang một đặc trưng khác nhau. Chúng phát sinh rất đa dạng, phức tạp, mang
bản chất riêng theo từng quy trình sản xuất cũng như ngành nghề, lĩnh vực kinh doanh.
Do đó, việc phân loại chi phí sản xuất là rất cần thiết cho việc tổ chức công tác hạch
toán chi phí sản xuất và tính giá thành. Một số cách phân loại chi phí sản xuất thường
được áp dụng:
2.1.2.1.Căn cứ theo nội dung kinh tế ban đầu:
Căn cứ phân loại: những chi phí có cùng tính chất, nội dung kinh tế, không phân
biệt nơi phát sinh, mục đích sử dụng trong quá trình sản xuất kinh doanh sẽ được xếp
vào chung một yếu tố chi phí. Có 5 loại:
-

Chi phí nguyên vậy liệu: bao gồm toàn bộ giá trị các loại nguyên vật liệu, nhiên
liệu, phụ tùng thay thế…dùng vào hoạt động sản xuất kinh doanh.

-

Chi phí nhân công: bao gồm toàn các khoản phải trả cho người lao động như
tiền lương, tiền công, khoản trợ cấp, các khoản trích theo lương
(BHXH,BHYT,KPCĐ), và các khoản phải trả cho công nhân viên chức trong
kỳ.

-

Chi phí khấu hao tài sản cố định: bao gồm khấu hao của tất cả tài sản cố định sử
dụng cho hoạt động sản xuất kinh doanh trong kỳ.

-

Chi phí dịch vụ mua ngoài: là toàn bộ số tiền mà doanh nghiệp phải trả cho nhà

cung cấp bên ngoài như giá dịch vụ điện, nước, điện thoại, thuê mặt bằng và các
dịch vụ phát sinh trong kỳ.

-

Chi phí khác bằng tiền: gồm tất cả các chi phí sản xuất kinh doanh bằng tiền tại
doanh nghiệp như chi phí hội nghị, chi phí tiếp khách,…

Công dụng: cung cấp thông tin, hoạch định nhu cần vốn cần thiết cho sản xuất. Giúp
nhà quản trị quản lý tốt nhu cần vốn bằng tiền tránh được nhưng tổn thất và thiệt hại có
thể xảy ra.
2.1.2.1.Căn cứ theo cách ứng xử chi phí:
Căn cứ phân loại: dựa vào sự thay đổi chi phí khi mức độ hoạt động kinh doanh thay
đổi. Được chia làm 3 loại là biến phí, định phí và chi phí hỗn hợp.

GVHD: Trình Quốc Việt

Trang 3

SV: Lâm Tuấn Kiệt


Kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành gạo tại công ty Angimex

-

Biến phí (chi phí khả biến): là những chi phí mà tổng số của chúng tỉ lệ thuận
với mức độ hoạt động trong một phạm vi nhất định.

-


Định phí (chi phí bất biến): là những chi phí mà tổng số của nó sẽ ít thay đổi
hoặc không thay đổi theo mức độ trong phạm vi phù hợp.

-

Chi phí hỗn hợp: là những chi phí bao gồm cả 2 yếu tố biến phí và định phí.

Công dụng:
-

Hoàn thiện định mức chi phí

-

Giúp nhà quản trị lựa chọn mức độ hoạt động phù hợp, tiết kiện chi phí trong
phạm vi cho phép.
2.1.2.3.Căn cứ theo mối quan hệ với thời kỳ xác định lợi nhuận:

Căn cứ phân loại: căn cứ vào mối quan hệ giữa chi phí với thời kỳ xác định kế quả
kinh doanh. Có 2 loại là chi phí sản phẩm và chi phí thời kỳ
-

Chi phí sản phẩm: là những chi phí liên quan trực tiếp đến việc sản xuất sản
phẩm hoặc mua hàng hóa.

Chi phí sản phẩm được xem là gắn liền với từng đơn vị sản phẩm, hàng hóa khi
chúng được sản xuất ra hoặc được mua vào, chúng gắn liền với sản phẩm hàng hóa tồn
kho chờ bán và kho sản phẩm, hàng hóa được tiêu thụ thì mới trở thành phí tổn để xác
định kết quả kinh doanh.

-

Chi phí thời kỳ: là những chi phí phát sinh trong một thời kỳ và được tính hết
vào phí tổn trong kỳ để xác định kết quả kinh doanh. Bao gồm: chi phí bán hàng
và chi phí quản lý doanh nghiệp. Đối với vác doanh nghiệp có chu kỳ sản xuất
kinh doanh dài và trong kỳ không có hoặc có ít doanh thu thì chúng được tính
thành phí tổn của kỳ sau để xác định kết quả sản xuất kinh doanh.
2.1.2.4.Căn cứ theo mối quan hệ với sản phẩm:

Căn cứ phân loại: dựa vào mối quan hệ chi phí với đối tượng chịu chi phí. Có loại:
-

Chi phí trực tiếp: là những chi phí phát sinh trực tiếp đến từng loại sản phẩm.

-

Chi phí gián tiếp: là những chi phí có liên quan đến nhiều loại sản phẩm dịch vụ.
Kế toán phải tập hợp chung sau đó phải phân bổ cho các đối tượng liên quan.

Công dụng: giúp việc xác định đúng phương pháp kế toán và phân bổ chi phí cho
các đối tượng chịu chi phí một các hợp lý, chính xác nhất.
2.1.2.5.Căn cứ theo khoản mục chi phí:
Căn cứ phân loại: chi phí sản xuất được xếp thành 3 khoản mục nhất định và căn cứ
vào mục đích, công dụng kinh tế để phục vụ tốt cho công tác quản lý chi phí sản xuất,
tính giá thành. Có 3 loại:
-

Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp: bao gồm toàn bộ chi phí nguyên liệu, vật liệu
chính, vật liệu phụ, nhiên liệu…tham gia trực tiếp quá trình sản xuất, chế tạo sản
phẩm, dịch vụ.


-

Chi phí nhân công trực tiếp: bao gồm các khoản phí phải trả cho công nhân trực
tiếp sản xuất sản phẩm như tiền lương, khoản phụ cấp và các khoản trích theo
lương (BHXH, BHYT, KPCĐ).

GVHD: Trình Quốc Việt

Trang 4

SV: Lâm Tuấn Kiệt


Kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành gạo tại công ty Angimex

-

Chi phí sản xuất chung: là những chi phí phát sinh ở phân xưởng sản xuất nhưng
không kể đến chi phí nguyên vật liệu trực tiếp và chi phí nhân công trực tiếp,
bao gồm: chi phí khấu hao tài sản cố định, chi phí sữa chữa bảo trì máy móc
thiết bị, chi phí quản lý tại phân xưởng…

Công dụng: cách phân loại này có ý nghĩa quan trọng trong việc xác định số chi phí
đã chi ra cho từng hoạt động của doanh nghiệp làm cơ sở để tính giá thành sản phẩm,
phục vụ cho việc quản lý chi phí định mức.
Ngoài các cách phân loại trên, chi phí sản xuất còn có thể phân loại theo:
-

Chi phí ban đầu và chi phí biến đổi.


-

Chi phí năm trước và chi phí năm nay

-

Chi phí chờ phân bổ và chi phí trích trước

-



2.1.3.Ý nghĩa của công tác chi phí sản xuất trong quá trình hoạt động sản
xuất kinh doanh:
Yêu cầu đối với một doanh nghiệp hay một đơn vị sản xuất kinh doanh trên
thương trường và phải thực hiện được chất lượng sản phẩm và giá thành hợp lý. Do đó,
việ tổ chức tốt công tác quản lý chi phí sản xuất có ý nghĩa rất quan trông trong quá
trình sản xuất. Việc tập hợp chi phí chủ yếu là để sử dụng hợp lý, hiệu quả tài sản, lao
động, vật tư của doanh nghiệp nhằm cung cấp thông tin xác thực, kịp thời cho nhà quản
trị, để họ có thể đưa ra các đánh giá và biện pháp phù hợp nhằm tiết kiệm chi phí, hạ giá
thành và nâng cao chất lượng sản phẩm.
2.2.Giá thành sản phẩm:
2.2.1.Khái niệm:
Nếu chi phí sản xuất là tiêu hao lao động sống và lao động vật hoá phát sinh
thường xuyên, liên tục trong quá trình sản xuất thi giá thành sản phẩm là toàn bộ chi phí
sản xuất doanh nghiệp đã bỏ ra gắn liền với một kết quả sản xuất nhất định.
2.2.2.Phân loại giá thành:
2.2.2.1.Phân loại theo thời điểm và cơ sở số liệu xác định giá thành:
-


Giá thành định mức: là giá thành được tính trên cơ sở định mức chi phí sản xuất
tiêu hao hiện hành, công tác tính giá thành định mức được thực hiện khi tiến
hành sản xuất sản phẩm và chỉ tính cho một đơn vị sản phẩm. Giá thành định
mức được xem là căn cứ để kiểm soát tình hình thực hiện các định mức tiêu hao,
là thước đo chính xác kết quả kinh doanh

-

Giá thành kế hoạch: là giá thành sản xuất được tính trên cơ sở chi phí sản xuất
kế hoạch và sản lượng kế hoạch. Giá thành kế hoạch được xác định trước khi
tiến hành quá trình sản xuất, được xem là mục tiêu mà doanh nghiệp cố gắng
thực hiện, là cơ sở để phân tích, đánh giá tình hình thực hiện kế hoạch giá thành
và hạ giá thành nhằm hoàn thành mục tiêu chung của cả doanh nghiệp

-

Giá thành thực tế: là giá thành được tính trên cơ sở số liệu chi phí sản xuất thực
tế phát sinh tập hợp được trong kỳ và sản lượng sản phẩm thực tế đã sản xuất
trong kỳ. Giá thành thực tế được tính toán sau khi xác định kết quả sản xuất kinh

GVHD: Trình Quốc Việt

Trang 5

SV: Lâm Tuấn Kiệt


Kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành gạo tại công ty Angimex


doanh trong kỳ. Giá thành thực tế là căn cứ để kiểm tra, đánh giá tình hình tiết
kiệm chi phí, hạ giá thành sản phẩm và xác định kết quả kinh doanh.
2.2.2.2.Phân loại theo nội dung cấu thành giá thành:
-

Giá thành sản xuất (được gọi là giá thành phân xưởng): bao gồm tất cả các chi
phí sản xuất phát sinh trong phạm vi phân xưởng như chi phí nguyên vật liệu
trực tiếp, chi phí nhân công trực tiếp, chi phí sản xuất chung mà doanh nghiệp đã
chi ra để sản xuất cho một đơn vị hay một khối lượng sản phẩm nhất định.

-

Giá thành toàn bộ (được gọi là giá thành đầy đủ): bao gồm toàn bộ chi phí phát
sinh trong doanh nghiệp như chi phí sản xuất, chi phí bán hàng, chi phí quản lý
doanh nghiệp.
Tóm lại, các cách phân loại giá thành được thể hiện qua sơ đồ sau
Giá thành định mức
Giá thành kế hoạch

Thời điểm xác định

Giá thành thực tế

Giá thành sản phẩm

Giá thành sản xuất

ND cấu thành giá
thành


Giá thành toàn bộ

Sơ đồ 2.1 : Sơ đồ phân loại giá thành
2.3.Mối quan hệ giữa chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm:
2.3.1.Giống nhau:
-

Về nội dung: chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm là 2 mặt của quá trình sản
xuất, có mối quan hệ chặt chẽ với nhau. Giá thành sản phẩm được tính trên cơ sở
chi phí sản xuất đã tập hợp và số lượng sản phẩm đã hoàn thành trong kỳ.

-

Về bản chất: chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm đều là biểu hiện bằng tiền
của tiêu hao lao động sống và lao động vật hóa.
2.3.2.Khác nhau:
Chi phí sản xuất

Gắn với thời kỳ phát sinh chi phí

Giá thành sản phẩm
Gắn với khối lượng sản phẩm và dịch vụ
đã hoàn thành

Sự tiêu hao chi phí sản xuất phát sinh 1 Tiêu hao chi phí gắn liền với 1 kết quả sản
cách thường xuyên, liên tục, không giới xuất nhất định
hạn quá trình sản xuất.
Liên quan đến sản phẩm đã hoàn thành và Liên quan đến sản phẩm hoàn thành,
sản phẩm dở dang cuối kỳ
không liên quan đến sản phẩm dở dang.

Nói một cách tổng quát thì chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm có mối quan hệ
khăn khít với nhau. Chi phí sản xuất là nguyên nhân dẫn đến giá thành sản phẩm. Mặt
khác, việc hạch toán chi phí sản xuất là cơ sở để tính giá thành sản phẩm, góp phần
đánh giá việc sử dụng chi phí, giúp hạ giá thành sản phẩm.

GVHD: Trình Quốc Việt

Trang 6

SV: Lâm Tuấn Kiệt


Kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành gạo tại công ty Angimex

2.4. Tổ chức công tác kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm:
2.4.1.Nhiệm vụ kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm:
Để tổ chức tốt công tác kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành, đáp ứng kịp thời
đầy đủ các yêu cầu quản lý thì nhiệm vụ của kế toán chi phí sản xuất, tính giá thành sản
phẩm là:
-

Xác định đối tượng hạch toán chi phí và đối tượng tính giá thành phù hợp với
phương pháp tập hợp chi phí, phương pháp tính giá thành, đặc điểm quy trình
công nghệ, đặc điểm tổ chức doanh nghiệp.

-

Thực hiện tổ chức chứng từ, hạch toán ban đầu, hệ thống tài khoản, hình thức
ghi sở kế toán phù hợp với nguyên tắc, chuẩn mực, chế độ kế toán, đảm bảo đáp
ứng tiêu chuẩn thu nhận, xử lý, hệ thống hoá thông tin về chi phí, giá thành.


-

Tập hợp và phân bổ chi phí sản xuất đúng đối tượng, hợp lý.

-

Thường xuyên liên hệ chặt chẽ và phối hợp với các bộ phận kế toán khác một
cách hiệu quả

-

Định kỳ lập báo các về chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm, cung cấp
nhưng thông tin cần thiết về chi phí, giá thành giúp cho nhà quản trị đưa ra
những quyết định nhanh chóng phù hợp với quá trình sản xuất, tiêu thụ.
2.4.2. Đối tượng hạch toán chi phí sản xuất và tính giá thành
2.4.2.1.Đối tượng hạch toán chi phí sản xuất:

Xác định đối tượng tập hợp chi phí là khâu đầu tiên cần thiết trong công tác kế toán
chi phí sản xuất. Xác định đối tượng tập hợp chi phí sản xuất là phạm vi, giới hạn mà
chi phí cần được tập hợp để phục vụ cho việc kiểm tra, giám sát, tổng hợp chi phí và
tính giá thành sản phẩm. Việc xác định đối tượng tập hợp chi phí sản xuất trong doanh
nghiệp cần phải căn cứ vào những đặc điểm, cơ cấu tổ chức, quy trình công nghệ, nơi
phát sinh chi phí, nơi chịu chi phí cũng như yêu cầu, trình độ quản lý tổ chức sản xuất
kinh doanh. Đối tượng tập hợp chi phí sản xuất trong doanh nghiệp có thể là:
-

Từng phân xưởng, bộ phận sản xuất…

-


Từng loại sản phẩm, dịch vụ, đơn đặt hàng, nhóm sản phẩm…

-

Từng giai đoạn hay toàn bộ quy trình công nghệ…

-



Tập hợp chi phí sản xuất đúng đối tượng, hợp lý sẽ phục vụ tốt cho công tác quản lý
chi phí sản xuất và tính giá thành kịp thời, chính xác.
2.4.2.2.Đối tượng tính giá thành:
Xác định đối tượng tính giá thành và xác định đối tượng mà hao phí vật chất được
doanh nghiệp chi ra để sản xuất đã được kế tinh trong đó nhằm định lượng hao phí cần
được bù đắp cũng như tính toán được kết quả kinh doanh.
Căn cứ vào những đặc điểm, cơ cấu tổ chức, quy trình công nghệ, yêu cầu, trình độ
quản lý của doanh nghiệp, loại sản phẩm doanh nghiệp sản xuất để xác định đối tượng
tính giá thành phù hợp. Đối tượng tính giá thành sản phẩm có thể là:
-

Từng chi tiết sản phẩm

-

Từng công đoạn của quá trình sản xuất

GVHD: Trình Quốc Việt


Trang 7

SV: Lâm Tuấn Kiệt


Kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành gạo tại công ty Angimex

-

Từng sản phẩm hoàn thành

-

Từng đơn đặt hàng

-


2.4.3.Kỳ tính giá thành:

Tùy theo chu kỳ sản xuất dài hoặc ngắn cũng như đặc điểm sản xuất sản phẩm mà
xác định kỳ tính giá thành cho phù hợp, có thể là cuối mỗi tháng, cuối mỗi năm hoặc
khi đã thực hiện hoàn thành đơn đặt hàng, hạng mục công trình…
Việc xác định kỳ tính giá thành sẽ giúp cho nhà quản trị có được thông tin cho
việc lập báo cáo tài chính theo đúng niên độ, phục vụ tốt chi việc ra quyết định và đánh
giá đúng tình hình hoạt động sản xuất kinh doanh.
2.4.4.Trình tự tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành:
-

Bước 1 : Tập hợp các chi phí trực tiếp cho các đối tượng chịu chi phí có liên

quan

-

Bước 2 : Tính toán phân bổ và kết chuyển các chi phí đã tập hợp ở bước 1 vào
tài khoản tính giá thành và theo các đối tượng chịu chi phí đã được xác định.

-

Bước 3 : Kiểm kê và đánh giá sản phẩm dở dang cuối kỳ theo những phương
pháp thích hợp.

-

Bước 4 : Tính giá thành sản phẩm và hạch toán nhập kho thành phẩm.

2.5.Kế toán tâp hợp chi phí sản xuất và tính giá thành:
2.5.1.Kế toán nguyên vật liệu trực tiếp:
2.5.1.1.Khái niệm, nguyên tắc tập hợp và phân bổ chi phí nguyên vật
liệu trực tiếp:
Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp bao gồm tất cả các khoản phí về vật liệu chính,
vật liệu phụ và nhiên liệu được sử dụng để trực tiếp sản xuất ra sản phẩm.
Nguyên vật liệu chính: có thể sử dụng để sản xuất ra một loại sản phẩm duy nhất
được xác định cụ thể; hoặc xuất dùng cho nhiều loại sản phẩm có quy các, phẩm chất
khác nhau nhưng không thể xác định được mức tiêu hao thực tế cho từng loại sản phẩm,
thì kế toán phải tiến hành phân bổ theo các tiêu thức như: căn cứ vào hệ số phân bổ
được quy định, tỉ lệ với trọng lượng sản phẩm được sản xuất, định mức tiêu hao nguyên
vật liệu…để phân bổ giá trị nguyên vật liệu trong kỳ.
Đối với vật liệu phụ và nhiên liệu: là loại nguyên liệu tham gia vào quá trình sản
xuất, không trực tiếp cấu thành nên thực thể vật chất sản phẩm, mà chỉ có nhiệm vụ kết

hợp với nguyên vật liệu chính để làm tăng giá trị, chất lượng sản phẩm.
Mức phân bổ chi phí nguyên vật liệu chính, vật liệu phụ, nhiên liệu dùng cho từng
loại sản phẩm được tính như sau:
Tổng chi phí nguyên vật liệu
Khối lượng của
Mức phân
chính thực tế phát sinh
từng đối tượng
bổ cho từng
*
=
được xác định
Tổng khối lượng các đối tượng
đối tượng
theo tiêu thức
được xác định theo tiêu thức nhất
nhất định
định

GVHD: Trình Quốc Việt

Trang 8

SV: Lâm Tuấn Kiệt


Kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành gạo tại công ty Angimex

2.5.1.2.Chứng từ kế toán sử dụng:
-


Hóa đơn mua hàng

-

Sổ chi tiết nguyên vật liệu, công
cụ dụng cụ

-

Phiếu nhập kho

-

Thẻ kho

-

Sổ cái

-

Phiếu đề nghi xuất vật tư

-



-


Sổ quỹ tiền mặt
2.5.1.3.Tài khoản sử dụng:

Tài khoản sử dụng – 621 “Chi phí nguyễn vật liệu trực tiếp”, tài khoản này được
mở chi tiết theo từng đối tượng tập hợp chi phí nguyên vật liệu sử dụng trực tiếp cho
hoạt động sản xuất (phân xưởng, bộ phận sản xuất…) và dùng để phản ánh toàn bộ chi
phí nguyên vật liệu sử dụng trực tiếp cho hoạt động sản xuất sản phẩm, dịch vụ.
Tài khoản 621 không có số dư cuối kỳ.
2.5.1.4.Sơ đồ tổng hợp tài khoản chi phí nguyên vật liệu trực tiếp:
TK 152 (611)

TK 152 (611)

TK 621

Giá trị nguyên vật liệu xuất
kho dùng sản xuất sản phẩm

Giá trị nguyên vật liệu dùng
không hết nhập lại kho

TK 111,112,331

TK 154

Giá trị nguyên vật liệu giao
ngay cho bộ phận sản xuất

Kết chuyển chi phí sản xuất
vào đối tượng tính giá thành


Sơ đồ 2.2: Sơ đồ tổng hợp tài khoản chi phí nguyên vật liệu trực tiếp
2.5.2.Kế toán chi phí nhân công trực tiếp:
2.5.2.1.Khái niệm, nguyên tắc tập hợp, phân bổ chi phí nhân công trực
tiếp:
Chi phí nhân công trực tiếp thường được theo dõi cụ thể đối với từng sản phẩm,
chủ yếu là tiền lương công nhân tham gia trực tiếp vào quá trình sản xuất được hạch
toán trực tiếp vào đối tượng chịu chi phí. Tuy nhiên, trong trường hợp chi phí nhân công
liên quan đến nhiều đối tượng chịu chi phí và không thể tách riêng theo dõi cuối kỳ, kế
toán tiến hành phân bổ chi phí này vào đối tượng tính giá thành khác nhau, căn cứ vào
định mức lao động hoặc định mức tiền công kế hoạch.
Công thức xác định mức phân bổ chi phí nhân công trực tiếp như sau:
Mức phân bổ
cho từng đối
tượng

Tổng chi phí nhân công trực tiếp
phát sinh
=

Tổng tiền lương theo định mức của
nhân công trực tiếp sản xuất sản phẩm

GVHD: Trình Quốc Việt

Trang 9

*

Tiền lương theo định

mức của nhân công
trực tiếp sản xuất sản
phẩm tương ứng

SV: Lâm Tuấn Kiệt


Kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành gạo tại công ty Angimex

2.5.2.2.Chứng từ kế toán sử dụng:
-

Bảng thanh toán tiền lương

-

Bảng chấm công

-

Phiếu thanh toán tạm ứng

-

Bảng kê thanh toán chi phí nhân viên hợp đồng

-

Bảng tổng hợp chi phí


-


2.5.2.3.Tài khoản sử dụng:

Tài khoản sử dụng: 622 “chi phí nhân công trực tiếp” dùng để phản ánh chi phí
lao động trực tiếp tham gia vào quá trình hoạt động sản xuất kinh doanh.
Tài khoản 622 không có số dư cuối kỳ
2.5.2.4. Sơ đồ tổng hợp chi phí nhân công trực tiếp
TK 334,111,112

TK 154

TK 622

Tiền lương công nhân
trực tiếp sản xuất

Kết chuyển chi phí
nhân công vào đối
tương tính giá thành

TK 335

Trích trước tiền lương
công nhân trực tiếp
TK 338

Các khoản trích theo lương
vào chi phí sản xuất


Sơ đồ 2.3: Sơ đồ tổng hợp chi phí nhân công trực tiếp
2.5.3.Kế toán chi phí sản xuất chung:
2.5.3.1.Khái niệm, nguyên tắc tập hợp và phân bổ chi phí sản xuất
chung:
Chi phí sản xuất chung là chi phí phục vụ và quản lý ở phân xưởng, bộ phận sản
xuất. Chi phí sản xuất chung trong daonh nghiệp bao gồm chi phí nhân viên phân
xưởng, chi phí vật liệu phụ, chi phí công cụ dụng cụ, chi phí khấu hao tài sản cố định,
chi phí dịch vụ thuê ngoài và chi phí bằng tiền khác.
Trong trường hợp phân xưởng sản xuất chỉ sản xuất ra một loại sản phẩm duy
nhất thì toàn bộ chi phí sản xuất chung đó được tính vào chi phí sản xuất sản phẩm. Nếu
mức sản phẩm thực tế sản xuất ra thấp hơn công suất bình thường thì kế toán phải tính
và xác định chi phí sản xuất chung cố định phân bổ vào chi phí chế biến cho mỗi đơn vị
sản phẩm theo mức công suất bình thường. Phần chi phí sản xuất chung không phân bổ
được ghi nhận vào giá vốn hàng bán trong kỳ.

GVHD: Trình Quốc Việt

Trang 10

SV: Lâm Tuấn Kiệt


Kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành gạo tại công ty Angimex

Để phân bổ chính xác chi phí sản xuất chung, thường căn cứ vào: tỉ lệ tiền lương
công nhân sản xuất, tỉ lệ số giờ máy hoạt động, số nhiên liệu tiêu hao…Mức phân bổ
được xác định như sau:
Tổng chi phí sản xuất chung phát
sinh


Mức phân bổ
cho từng đối
tượng

=

Tổng số đơn vị của đối tượng được
phân bổ theo tiêu thức đã chọn

*

Số đơn vị của đối
tượng được phân bổ
theo tiêu thức đã
chọn

2.5.3.2. Chứng từ kế toán sử dụng:
-

Phiếu chi

-

Phiếu tạm ứng

-

Bảng thanh toán lương nhân viên phân xưởng


-

Bảng trích khấu hao tài sản cố định

-

Bảng phân bổ công cụ dụng cụ
2.5.3.3.Tài khoản sử dụng

Tài khoản sử dụng: 627 “chi phí sản xuất chung” dùng để phản ánh chi phí phục vụ sản
xuất kinh doanh phát sinh ở phân xưởng, bộ phận sản xuất
Tài khoản 627 không có số dư cuối kỳ.
2.5.3.4. Sơ đồ tổng hợp chi phí sản xuất chung
TK 627

TK 334,338

TK 111,152,338

Lương và khoản trích lương
nhân viên phân xưởng
TK 152,153(611)
Vật tư xuất cho phân
xưởng sản xuất

TK 154(631)
Kết chuyển chi phí
sản xuất vào tài khoản
tính giá thành


TK 214

TK 142,242

Khoản trích khấu hao tài
sản cố định phân xưởng
Phân bổ chi phí phát
sinh có giá trị lớn

TK 632

TK 111,112,331
Chi phí sản xuất
chung phân bổ thừa

Chi phí dịch vụ mua
ngoài khác
TK 335
Các khoản trích trước
thuộc phân xưởng

Sơ đồ 2.4: Sơ đồ tổng hợp chi phí sản xuất chung

GVHD: Trình Quốc Việt

Trang 11

SV: Lâm Tuấn Kiệt



Kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành gạo tại công ty Angimex

2.5.4. Kế toán tổng hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm
Tùy theo phương pháp hạch toán hàng tồn kho mà doanh nghiệp áp dụng (phương
pháp kiểm kê định kỳ hay phương pháp kê khai thường xuyên) mà kế toán tiến hành
tổng hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm cho phù hợp
2.5.4.1. Phương pháp kê khai thường xuyên:
Cuối kỳ căn cứ vào các khoản chi phí nguyên vật liệu trực tiếp, chi phí nhân công
trực tiếp, chi phí sản xuất chung đã được kết chuyển, kế toán tổng hợp chi phí sản xuất
trong tháng kế hợp với công tác đánh giá sản phẩm dở dang (nếu có) để tiến hàng tính
giá thành sản phẩm hoàn thành.
Tài khoản sử dụng – 154 “Chi phí sản xuất kinh doanh dở dang”, dùng để phản
ánh chi phí sản xuất kinh doanh phát sinh trong kỳ, chi phí sản xuất kinh doanh của khối
lượng dịch vụ hoàn thành trong kỳ. Chi phí sản xuất phản ánh trên tài khoản này được
chi tiết theo đối tượng tập hợp chi phí sản xuất (theo địa điểm phát sinh, theo nhóm sản
phẩm, theo bộ phận sản xuất…)
Kết cấu tài khoản 154 được thể hiện trên sơ đồ hạch toán sau:
TK 621

TK111,152,155 (phụ)

TK 154
Kết chuyển chi phí
nguyên vật liệu trực tiếp

Khoản giảm chi phí sản
xuất sản phẩm

TK 622


TK 155
Kết chuyển chi phí nguyên
nhân công trực tiếp

Giá thành sản phẩm hoàn
thành nhập kho
TK 632

TK 627
Kết chuyển chi phí sản
xuất chung

Xuất bán, gửi bán không
qua kho
TK 138(8)
Giá trị sản phẩm hỏng
không sửa chữa được

Sơ đồ 2.5: Sơ đồ tổng hợp chi phí sản xuất kinh doanh dở dang (phương pháp kê khai
thường xuyên)
2.5.4.2.Phương pháp kiểm kê định kỳ:
Tài khoản sử dụng: 631 “giá thành sản xuất” dùng để tổng hợp chi phí sản xuất
kinh doanh phục vụ cho việc tính giá thành sản phẩm.
Tài khoản 631 không có số dư cuối kỳ.
Kết cấu tài khoản 631 được thể hiện trên sơ đồ hạch toán sau:

GVHD: Trình Quốc Việt

Trang 12


SV: Lâm Tuấn Kiệt


Kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành gạo tại công ty Angimex
TK 621

TK 111,138,611

TK 631
Kết chuyển chi phí
nguyên vật liệu trực tiếp

Các khoản làm giảm chi
phí sản xuất

TK 622

TK 155
Kết chuyển chi phí nguyên
nhân công trực tiếp

Giá thành sản phẩm hoàn
thành nhập kho
TK 632

TK 627
Kết chuyển chi phí sản
xuất chung

Giá thành sản phẩm hoàn

thành nhập kho, xuất bán

TK 154
Kết chuyển chi phí sản
xuất dở dang đầu kỳ

Sơ đồ 2.6: Sơ đồ tổng hợp giá thành sản xuất (phương pháp kiểm kê định kỳ)
2.6. Phương pháp đánh giá sản phẩm dở dang
Sản phẩm dở dang hay còn gọi là bán thành phẩm, là những sản phẩm chưa hoàn
tất quy trình công nghệ chế biến, có thể được nhập kho hay được để tại phân xưởng để
tiếp tục hoàn thiện thành sản phẩm hoàn thành. Đánh giá sản phẩm dở dang là một trong
các bước để tiến hành tính giá thành sản phẩm, đáp ứng yêu cầu kiểm soát chi phí cho
doanh nghiệp.
Đánh giá sản phẩm dở dang vào cuối kỳ là việc xác định chi phí sản xuất dở dang
tương ứng với khối lượng sản phẩm dở dang cuối kỳ. Phụ thuộc vào tỉ trọng các khoản
mục chi phí trong giá thành sản phẩm và yêu cầu quản lý chi phí mà doanh nghiệp có
thể lựa chọn một trong các phương pháp đánh giá sản phẩm dở dang sau:
2.6.1.Đánh giá sản phẩm dở dang theo chi phí nguyên vật liệu chính (hoặc chi
phí nguyên vật liệu trực tiếp)
Phương pháp đánh giá sản phẩm dở dang theo chi phí nguyên vật liệu chính (hoặc
chi phí nguyên vật liệu trực tiếp) thường được áp dụng nếu chi phí nguyên vật liệu
chính (hoặc chi phí nguyên vật liệu trực tiếp) chiếm tỉ trọng lớn (thông thường từ 80%
trở lên) trong giá thành sản phẩm.
Trị giá sản phẩm dở dang cuối kỳ được áp dụng theo công thức:
Chi phí
sản
xuất dở
dang
cuối kỳ


Chi phí sản xuất
dở dang đầu kỳ
=
Số lượng sản
phẩm hoàn thành

GVHD: Trình Quốc Việt

+
+

Trang 13

Chi phí nguyên vật
liệu phát sinh trong
kỳ
Số lượng sản phẩm
dở dang cuối kỳ

+

Số
lượng
sản
phẩm
dở
dang

SV: Lâm Tuấn Kiệt



Kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành gạo tại công ty Angimex

2.6.2.Đánh giá dở dang theo sản phẩm hoàn thành tương đương
Theo phương pháp này, trong sản phẩm dở dang cuối kỳ tồn tại tất cả các khoản
mục chi phí giá thành.
Nếu chi phí phát sinh ngay tư đầu của quy trình sản xuất, tham gia trong sản phẩm
hoàn thành và sản phẩm dở dang cuối kỳ cùng một mức độ như chi phí nguyên vật liệu
chính thì tính theo công thức sau:
Chi phí
sản
xuất dở
dang
cuối kỳ

Chi phí sản xuất
dở dang đầu kỳ

Chi phí thực tế phát
sinh trong kỳ

+

=

Số
lượng
sản
phẩm
dở

dang

+

Số lượng sản
phẩm hoàn thành

Số lượng sản phẩm
dở dang cuối kỳ

+

Nếu những chi phí sản xuất phát sinh theo mức độ sản xuất, tham gia trong sản
phẩm hoàn thành và sản phẩm dở dang theo tỉ lệ hoàn thành như chi phí nhân công trực
tiếp, chi phí sản xuất chung…thì được tính vào chi phí dở dang cuối kỳ theo công thức
sau:
Chi phí
sản
xuất dở
dang
cuối kỳ

Chi phí sản xuất
dở dang đầu kỳ

+

=
Số lượng sản phẩm
hoàn thành


Chi phí thực tế phát
sinh trong kỳ
+

+

Số lượng sản phẩm hoàn
thành tương đương

Với:
Số lượng sản phẩm hoàn
thành tương đương

Số lượng sản phẩm
dở dang cuối kỳ

=

*

Số lượng
sản
phẩm
hoàn
thành
tương
đương

Tỉ lệ hoàn

thành

2.6.3.Đánh giá sản phẩm dở dang theo chi phí định mức:
Phương pháp này được áp dụng đối với doanh nghiệp xây dựng được định mức
tiêu hao chi phí cho từng loại sản phẩm và các định mức này ít biến động.
Theo phương pháp này, kế toán căn cứ vào khối lượng sản phẩm dở dang, mức độ
hoàn thành của sản phẩm dở dang ở từng công đoạn sản xuất và định mức của từng
khoản mục chi phí để tính ra giá trị sản phẩm dở dang theo công thức sau:
2.7.Phương pháp tính giá thành
Phương pháp tính giá thành sản phẩm là phương pháp dùng để xác địn tổng giá
thành và giá thành đơn vị sản phẩm được sản xuất trong kỳ theo từng khoản mục chi
phí:
Chi phí dở
dang cuối kỳ

=

Số lượng sản phẩm
dở dang cuối kỳ

GVHD: Trình Quốc Việt

*

Trang 14

Chi phí sản
xuất định mức

*


Tỉ lệ hoàn
thành

SV: Lâm Tuấn Kiệt


Kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành gạo tại công ty Angimex

Giá thành sản phẩm sản xuất trong kỳ

Giá thành đơn vị
sản phẩm

=
Số lượng sản phẩm sản xuất trong kỳ

Với:
Giá thành sản
xuất sản phẩm
trong kỳ

Chi phí sản
xuất dở dang
đầu kỳ

=

+


Chi phí sản
xuất phát sinh
trong kỳ

Chi phí sản
xuất dở dang
cuối kỳ

-

Căn cứ lựa chọn phương pháp tính giá thành: dựa vào đặc điểm tổ chức sản xuất,
quy trình công nghệ, tính chất sản phẩm, yêu cầu quản lý sản xuất và giá thành, mối
quan hệ giữa đối tượng tập hợp chi phí với đối tượng tính giá thành. Tuy nhiên, còn tùy
thuộc vào đặc điểm cụ thể của từng doanh nghiệp mà có thể lựa chọn một trong các
phương pháp tính giá thành sau:
2.7.1.Phương pháp trực tiếp (phương pháp giản đơn)
Phương pháp này chủ yếu áp dụng cho những doanh nghiệp có quy trình sản xuất
giản đươn, khép kín, bắt đầu từ khâu đưa nguyên liệu vào đến sản phẩm hoàn thành, có
khối lượng sản xuất lớn, chu kỳ sản xuất ngắn, có hoặc không có sản phẩm dở dang
cuối kỳ.
Giá thành
sản xuất
sản phẩm
trong kỳ

=

Chi phí
sản xuất
dở dang

đầu kỳ

+

Chi phí
sản xuất
phát sinh
trong kỳ

-

Chi phí
sản xuất
dở dang
cuối kỳ

-

Trị giá
phế liệu
thu hồi
(nếu có)

2.7.2.Phương pháp loại trừ sản phẩm phụ
Phương pháp này thường được áp dụng trong trường hợp mọt quy trình công nghệ
mà kết quả sản xuất vừa tạo ra sản phẩm chính đồng thời thu được sản phẩm phụ (sản
phẩm phụ không phải là đối tượng tính giá thành và được định giá theo mục đích tận
thu). Do đó, muốn tính được giá thành sản phẩm cần phải loại trừ giá trị sản phẩm phụ
trong tổng chi phí sản xuất.
Giá thành

sản xuất
sản phẩm
trong kỳ

=

Chi phí
sản xuất
dở dang
đầu kỳ

+

Chi phí
sản xuất
phát sinh
trong kỳ

-

Chi phí
sản xuất
dở dang
cuối kỳ

-

Trị giá
phế liệu thu hồi
(nếu có)


Trị giá
sản
phẩm
phụ

2.7.3.Phương pháp hệ số
Phương pháp này được áp dụng khi trong cùng một quy trình sản xuất tạo ra nhiều
loại sản phẩm chính và giữa chúng có hệ số quy đổi (quy đổi thành sản phẩm chuẩn, sản
phẩm có hệ số 1 được xem là sản phẩm chuẩn).
Đặc điểm tổ chức kế toán: đối tượng hạch toán chi phí sản xuất là nhóm sản
phẩm, đối tượng tính giá thành là từng loại sản phẩm

GVHD: Trình Quốc Việt

Trang 15

SV: Lâm Tuấn Kiệt


×