Tải bản đầy đủ (.doc) (34 trang)

Giáo án Công nghệ 7

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (239.84 KB, 34 trang )

Ngày soạn:
Ngày giảng:.................................................................................................................
.....................................................................................................................................
Tiết 1
Vai trò, nhiệm vụ của trồng trọt.
I.Mục tiêu bài học: Sau bài này GV phải làm cho HS:
- Nêu đợc vai trò và nhiệm vụ quan trọng của trồng trọt trong nền kinh tế của nớc ta hiện nay và những năm tới.
- Chỉ ra đợc các biện pháp thực hiện để hoàn thành tốt nhiệm vụ trồng trọt.
- Qua cách hoạt động học tập mà rèn luyện đợc năng lực khái quát hoá, thấy đợc
trách nhiệm của mình trong việc áp dụng các biện pháp kỹ thuật để tăng sản lợng
và chất lợng sản phẩm trồng trọt.
II. Chuẩn bị.
Chuẩn bị đồ dùng dậy học
III. Lên lớp.
1. ổn định tổ chức: ...................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
2. Kiểm tra bài cũ: (không)
3. Bài mới.
HĐ1: Xác định vai trò của trồng trọt.
HĐ của thầy
HĐ của trò
Nội dung
GV nêu bài tập để các nhóm thảo luận
I. Vai trò của
(phiếu học tập)
- HS hoạt động trồng trọt.
- Hãy sắp xếp các cây trồng sau đây vào nhóm điền vào
2 cột cho phù hợp với các nhóm cây, rồi bảng.


đánh dấu X vào cột nào phù hợp với vai
trò sử dụng : Lúa, sắn, chè, cà phê, mía,
cói, đay, ngô, đậu, bắp cải, cà rốt, cỏ,
dứa, cao su, cam, nho, lạc.
Vai trò sử dụng
Làm
Làm
thức
thức ăn ăn
cho ng- cho
ời
vật
nuôi

- Cung cấp lơng
thực, thực phẩm
cho con ngời.
Cây lơng thực
- Cung cấp thức
Cây thực phẩm
ăn cho vật nuôi..
Cây công nghiệp
Cung
cấp
Đại
diện
nhóm
nguyên
liệu
cho

? Nghiên cứu bảng trên, hãy cho biết,
trả lời, nhóm khác công nghiệp.
trồng trọt có những vai trò gì ?
nhận xét.
- Cung cấp nông
- GV nhận xét, kết luận.
- HS lắng nghe, sản cho xuất
ghi chép ý chính.
khẩu.
HĐ 2 Tìm hiểu nhiệm vụ của trồng trọt
HĐ của thầy
HĐ của trò
Nội dung
- GV trình bày bảng sau - HS hoạt động nhóm trả II. Nhiệm vụ của trồng
cho HS làm theo nhóm.
lời.
trọt.
Nhóm cây

Tên
cây

Những loại cây
triển mạnh
Cung cấp thức
ăn cho nhân
dân và phát
triển chăn nuôi

trồng cần phát


Cung
cấp
nguyên
liệu
cho
công
nghiệp và xuất
khẩu.

Cùng
cấp
cho
nông
nghiệp

Làm
xuất
khẩu


- GV ghi kết quả lên - Đại diện nhóm trình
bảng theo mẫu báo cáo.
bày, nhóm khác nhận xét.
- HS theo ý kiến cá nhân
? Qua kết quả ở bảng trên trả lời, em khác nhận xét,
em cho biết trồng trọt có bổ sung.
nhiệm vụ cơ bản gì?
- HS lắng nghe, ghi chép
- GV nhận xét, kết luận. ý chính.


- Đẩy mạnh sản xuất lơng
thực, thực phẩm để đảm
bảo đời sống nhân dân,
phát triển chăn nuôi và
xuất khẩu.
- Phát triển cây công
nghiệp để xuất khẩu.

- HS trả lời: 1, 2, 4, 6.
- GV yêu cầu học sinh
dựa vào nhiệm vụ của
trồng trọt đã biết xác
định nhiệm vụ trồng trọt
trong các câu trong SGK.
HĐ3: Tìm hiểu các biện pháp để hoàn thành nhiệm vụ trồng trọt.
HĐ của thầy
HĐ của trò
Nội dung
GV treo bảng 3 sau đó
III. Những biện pháp
yêu cầu HS đề xuất các
thực hiện nhiệm vụ trồng
biện pháp.
trọt.
Các yếu tố tạo sản l- Các biện
HS
trả
lời


nhân,
em
pháp.
ợng cao trong năm.
khác nhận xét, bổ sung.
- Năng suất cây trồng
cao/vụ/diện tích
- Số vụ trong năm.
- Số diện tích canh
tác nhiều.

? Dựa vào bảng trên, để - HS dựa vào bảng đa ra
tăng sản lợng lơng thực, các biện pháp.
thực phẩm, cây công
nghiệp, em thấy cần thực
hiện những biện pháp gì.
- GV nhận xét, kết luận.
- HS lắng nghe, ghi chép - Khai hoang, lấn biển để
ý chính.
tăng diện tích.
- Dùng giống ngắn ngày
để tăng vụ.
- Sử dụng kĩ thuật tiên
tiến để nâng cao năng
suất.
GV yêu cầu HS dựa vào
HS
tìm
từ
hoàn

thành
nhiệm vụ đã biết hoàn
mục III.
thành bảng ở mục III.
- GV nhận xét, tổng kết.
- HS lắng nghe, tiếp thu.
IV. Củng cố - luyện tập.
- GV gọi 1 HS đọc ghi nhớ em khác lắng nghe, tiếp thu.
? Trồng trọt có vai trò gì trong đời sống nhân dân và nền kinh tế?
? Nhiệm vụ trồng trọt hiện nay của nớc ta là gì?
V. Hớng dẫn về nhà.
- Tìm hiểu cách làm thế nào để chứng minh đợc trong đất có nớc, có không khí,
có chất rắn.
VI. Rút kinh nghiệm.
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................


.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
--------------------------------------***-------------------------------------Ngày soạn:
Ngày giảng:.................................................................................................................
.....................................................................................................................................
Tiết 2
Khái niệm đất trồng
và thành phần đất trồng.
I. Mục tiêu bài học: Sau bài này GV phải làm cho HS:
- Nêu đợc dấu hiệu, bản chất của đất trồng từ đó phân biệt đợc với thành phần
khác không phải đất trồng.

- Nêu ra đợc vai trò của đất đối với cây trồng, trình bày đợc thành phần của đất
trồng và vai trò của từng thành phần đối với cây trồng.
- Rèn luyện đợc khả năng phân tích đất qua từng thao tác thực hành.
II. Chuẩn bị.
- GV: Một khay đựng một nửa đất, một nửa là đá, Hình vẽ về tỉ lệ thành phần của
đất.
- HS: Tìm hiểu trớc cách làm thế nào để chứng minh trong đất có nớc, không
khí, và chất rắn.
III. Lên lớp.
1. ổn định tổ chức: ...................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
2. Kiểm tra bài cũ:
? Trồng trọt có vai trò gì trong đời sống nhân dân và nền kinh tế?
? Nhiệm vụ trồng trọt hiện nay của nớc ta là gì?
3. Bài mới.
HĐ1: Tìm hiểu khái niệm về đất trồng.
HĐ của thầy
HĐ của trò
Nội dung
GV cho HS quan sát - HS quan sát và tìm hiểu I. Khái niệm về đất trồng.
khay một nửa là đất và
1. Đất trồng là gì?
một nửa là đá.
? Trong khay các em đã - HS trả lời cá nhân
quan sát, phần nào là * Giải thích: Vì nó mềm,
đất? Vì sao em lại khẳng tơi xốp
định đó là đất?

? Nếu trồng cây con vào - HS: Trồng cây vào phần
hai phần của khay thì đất cây con sẽ phát triển
phần nào cây sẽ phát đợc.
triển đợc?
- GV dẫn dắt và đi đến - HS lắng nghe, ghi chép - Đất trồng là bề mặt tơi
kết luận cho HS ghi chép. ý chính.
xốp của vỏ trái đất, ở đó
cây trồng có thể sinh trởng, phát triển và cho sản
phẩm.
HĐ2: Tìm hiểu vai trò của đất với cây trồng.
HĐ của thầy
HĐ của trò
Nội dung
- GV cho HS quan sát H2 - HS quan sát hình và tìm 2. Vai trò của đất trồng.
và tìm hiểu.
hiểu.


? Trồng cây trong môi trờng đất và môi trờng nớc
có điểm gì giống và khác
nhau.

- HS trả lời:
+ Giống: Đều cung cấp
nớc, oxi, các chất dinh dỡng.
+ Khác: đất giữ cho cây
đứng vững.
- GV nhận xét và kết - HS lắng nghe, ghi chép - Đất là môi trờng cung
luận.
các ý chính.

cấp các điều kiện cần
thiết cho cây trồng sinh
trởng và phát triển tốt nh:
Nớc, oxi, chất dinh dỡng.
- Đất giữ cho cây đứng
vững.
? Làm thế nào để chứng - HS trả lời cá nhân.
minh đợc trong đất có nớc, oxi và chất dinh dỡng
cho cây.
- GV nhận xét, tổng kết.
HĐ3: Tìm hiểu các thành phần đất trồng
HĐ của thầy
HĐ của trò
- GV cho HS quan sát sơ - HS quan sát, nhận xét.
đồ 1 và yêu cầu HS
nghiên cứu sơ đồ và nội
dung phần II và trả lời
một số câu hỏi sau:
? Trong đất gồm những - HS trả lời cá nhân, em
thành phần nào?
khác nhận xét, bổ xung.
- GV nhận xét, kết luận. - HS lắng nghe, ghi chép
các ý chính.

Nội dung
II. Thành phần của đất
trồng.

Trong đất trồng gồm có:
+ Phần khí: nằm trong

các khe hở của đất.
+ Phần lỏng:nằm trong
các khe hở của đất.
+ Phần rắn (chất vô cơ,
chất hữu cơ).

? Theo em làm thế nào để - HS trả lời cá nhân, em
chứng minh đợc trong đất khác nhận xét, bổ xung.
có khí, có nớc, có chất
hữu cơ và vô cơ.
- GV nhận xét, kết luận:
"+ Cho đất khô vào nớc: - HS lắng nghe, tiếp thu.
Bọt khí nổi lên.
+ Đặt cục đất ẩm vào cốc
và đậy nắp kính lên một
thời gian thấy trên mặt
kính có nớc đọng lại
+ Nghiền nhỏ đất sau đó
hoà tan vào nớc phần nổi
là chất hữu cơ, phần chìm
là chất vô cơ."

IV. Củng cố - luyện tập.
- GV gọi một HS đọc ghi nhớ, các em khác theo dõi và ghi nhớ.
? Đất trồng có tầm quan trọng nh thế nào đối với cây trồng?
? Đất trồng gồm những thành phần nào, vai trò của từng thành phần đó đối với
cây trồng?
V. Hớng dẫn về nhà.



- Tìm hiểu một số tính chất của đất trồng.
VI. Rút kinh nghiệm.
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
--------------------------------------***-------------------------------------Ngày soạn:
Ngày giảng:.................................................................................................................
.....................................................................................................................................
Tiết 3
Một số tính chất chính của đất trồng
I. Mục tiêu bài học: Sau bài này GV phải làm cho HS:
- Phân biệt đợc đất chua, đất kiềm, đất trung tính bằng trị số pH.
- Nêu đợc đặc điểm của đất có khả năng giữ nớc và chất dinh dỡng, nêu đợc
những dấu hiệu cơ bản của khái niệm độ phì nhiêu của đất và vai trò của độ phì
nhiêu trong trồng trọt.
- Hình thành ý thức giữ gìn độ phì nhiêu của đất và biết cách cải tạo đất.
II. Chuẩn bị.
- GV: Đất sét, đất thịt, đất cát nghiền nhỏ, 3 cốc thuỷ tinh đựng nớc, axit HCl
loãng, NaOH, giấy quỳ tím, thang pH.
- HS: Đọc và tìm hiểu trớc bài ở nhà.
III. Lên lớp.
1. ổn định tổ chức: ...................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
2. Kiểm tra bài cũ:
? Đất trồng có tầm quan trọng nh thế nào đối với cây trồng?

? Đất trồng gồm những thành phần nào, vai trò của từng thành phần đó đối với
cây trồng?
3. Bài mới.
HĐ 1: Tìm hiểu thành phần cơ giới của đất.
HĐ của thầy
HĐ của trò
Nội dung
? Em hãy cho biết đất - HS trả lời: Phần nớc, I. Thành phần cơ giới của
trồng đợc tạo nên bởi khí và phần rắn.
đất là gì?
những thành phần nào?
- GV thông báo: Trong - HS lắng nghe, tiếp thu.
phần rắn của đất gồm rất
nhiều những hạt có kích
thớc khác nhau, đó là:
Hạt cát, li mong, hạt sét.
- Yêu cầu HS tìm hiểu - HS đọc SGK và tìm
trong SGK về kích thớc hiểu.
của hạt cát, sét, li mong.
? Dựa vào em hãy cho - HS: Kích thớc các hạt là
biết chúng khác nhau nh khác nhau.
thế nào?
GV nhận xét, kết luận: Dựa - HS lắng nghe, tiếp thu,
vào thành phần của các ghi chép ý chính.
hạt có trong đất mà ngời ta


chia đất trồng thành: Đất
sét, đất thịt, đất cát
+ Đất sét: 25% sét, 30%

limon, 45 % cát.
+ Đất thịt: 45% cát, 40%
limon, 15% sét.
+ Đất cát: 85% cát, 10%
limon, 5% sét.

? Thành phần cơ giới của
đất khác với thành phần
- HS: Thành phần cơ giới
của đất nh thế nào?
là tỉ lệ các hạt cát, li
? Đất cát, thịt, sét có đặc mong, sét có trong đất.
điểm gì?
- Trong thành phần mỗi - Tỉ lệ % các hạt cát, li
- GV nhận xét, kết luận loại chứa nhiều thành mong, sét trong đất tạo
cho HS ghi chép.
phần đó (cát, limon, sét). nên thành phần cơ giới
của đất.
- Tuỳ theo tỉ lệ từng loại
hạt trong đất mà chia đất
thành đất cát, thịt, sét.
HĐ2: Tìm hiểu độ chua, kiềm của đất.
HĐ của thầy
HĐ của trò
Nội dung
GV thông báo: Ngời ta - HS lắng nghe, tiếp thu
II. Thế nào là độ chua,
dùng trị số pH để đánh
kiềm của đất.
giá độ chua, kiềm của

đất. Để đo độ chua, kiềm
của đất ngời ta lấy dung
dịch đất để đo độ pH, từ
đó xác định độ chua của
đất.
- GV giới thiệu giấy quỳ - HS quan sát, tiếp thu, - Độ chua, kiềm của đất
sau đó trình bày cách đo nhận xét.
đợc đo bằng độ pH.
độ pH của đất và xác
+ Đất có pH < 6,5 là
định độ pH của đất. (Yêu
chua.
cầu HS theo dõi SGK để
+ Đất có 6,5 pH 7,5
xác định đất chua, kiềm,
là đất trung tính.
trung tính.
+ Đất có pH > 7,5 là đất
kiềm.
HĐ 3: Tìm hiểu khả năng giữ nớc, chất dinh dỡng của đất.
HĐ của thầy
HĐ của trò
Nội dung
- GV làm thí nghiệm để - HS quan sát, lắng nghe, II. Khả năng giữ nớc và
tìm hiểu khả năng giữ n- tiếp thu.
chất dinh dỡng của đất.
ớc và chất dinh dỡng của
từng loại đất. ( 3 cốc
đựng 3 loại đất, đổ vào 3
cốc nớc với lợng nớc

bằng nhau) cho HS quan
sát.
? Em thấy cốc nào nớc - HS: Đất cát cho nớc
chảy xuống trớc nhất, chảy xuống trớc, cốc
cốc nào nớc chảy xuống đựng đất sét nớc chảy
cuối cùng?
xuống cuối cùng.
? Vậy em có nhận xét gì - HS trả lời cá nhân vào
về khả năng giữ nớc và bảng trong SGK.
chất dinh dỡng của từng
loại đất.


- GV nhận xét, kết luận.

- HS lắng nghe, tiếp thu, + Đất sét giữ nớc, chất
ghi chép ý chính.
dinh dỡng tốt nhất.
+ Đất thịt giữ nớc và chất
dinh dỡng trung bình.
+ Đất cát giữ nớc và chất
dinh dỡng kém.
HĐ 4: Tìm hiểu độ phì nhiêu của đất.
HĐ của thầy
HĐ của trò
Nội dung
- GV gọi 1 HS đọc nội - 1 HS đọc các em khác IV. Độ phì nhiêu của đất.
dung SGK.
theo dõi SGK.
? Đất phì nhiêu phải có - HS: đất phì nhiêu là đất - Độ phì nhiêu của đất là

đủ đặc điểm quan trọng có đủ khả năng cung cấp khả năng của đất cung
nào?
nớc, oxi và chất dinh d- cấp đầy đủ nớc, oxi, chất
ỡng cho cây.
dinh dỡng cần thiết cho
cây trồng.
? Làm thế nào để đảm - HS: Phải thực hiện các
bảo đất luôn đợc phì biện pháp làm tơi xốp
nhiêu.
đất, bón phân cho đất
IV. Củng cố - luyện tập.
- GV gọi 1 HS đọc ghi nhớ, các em khác theo dõi SGK.
? Thế nào là đất chua, đất kiềm và đất trung tính.
? Vì sao đất giữ đợc nớc và chất dinh dỡng.
? Độ phì nhiêu của đất là gì
V. Hớng dẫn về nhà.
- Lấy mẫu đất bằng quả trứng gà, gói vào túi nilon để mang đến lớp thực hành.
- Mang thớc kẻ nhựa trắng, có chia đến mm.
VI. Rút kinh nghiệm.
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
--------------------------------------***-------------------------------------Ngày soạn:
Ngày giảng:.................................................................................................................
.....................................................................................................................................
Tiết 4
Thực hành
Xác định thành phần cơ giới của đất

bằng phơng pháp vê tay đơn giản
I. Mục tiêu bài học: Qua bài thực hành HS phải:
- Trình bày đợc quy trình xác định thành phần cơ giới của đất bằng phơng pháp
vê tay.
- Thực hành đúng thao tác trong từng bớc của quy trình.
- Rèn luyện tính chính xác, khoa học trong học tập. Xác định đợc thành phần cơ
giới của đất vờn, ruộng của gia đình hoặc vờn trờng.
II. Chuẩn bị.
- GV: Một số mẫu đất để làm trớc lớp, 4-6 khay đựng vật mẫu, hình diễn tả quy
trình thực hành phóng to.
- HS: Mẫu đất ở vờn nhà
III. Lên lớp.
1. ổn định tổ chức: ...................................................................................................


.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
2. Kiểm tra bài cũ:
? Thế nào là đất chua, đất kiềm và đất trung tính?
? Vì sao đất giữ đợc nớc và chất dinh dỡng?
? Độ phì nhiêu của đất là gì?
3. Bài mới.
HĐ 1: Hớng dẫn ban đầu.
Nội dung
HĐ của thầy
HĐ của trò
1. Kĩ thuật thực hành.
- GV kiểm tra sự chuẩn - HS tập chung theo

bị giao nhiệm vụ cho nhóm, các cá nhân chuẩn
từng nhóm HS, giao dụng bị vật liệu thực hành của
cụ cho từng nhóm.
mình.
- Chọn mẫu đất: Đất ẩm - GV giới thiệu cách - HS quan sát, lắng nghe,
(ấn ngón tay vào có hình chọn mẫu đất (phải chọn tiếp thu.
nốt ngón tay)
mẫu đất ẩm, không có cỏ
rác nếu đất khô phải
cho thêm nớc cho ẩm.
- GV hớng dẫn thao tác
thực hành:
- Thực hiện vê mẫu đất + Yêu cầu HS quan sát
để xác định thành phần hình vẽ phóng to treo - HS quan sát, lắng nghe,
trên bảng về quy trình tiếp thu.
cơ giới của đất.
thực hiện để nhận biết
thao tác ở từng bớc.
+ GV vừa hớng dẫn vừa
thao tác mẫu kĩ thuật
từng thao tác.
HĐ2: Hớng dẫn thờng xuyên.
Nội dung
HĐ của thầy
HĐ của trò
2. Thực hành.
- GV cho HS thực hành - HS tiến hành thực hành
xác định mẫu đất.
cá nhân, ghi kết quả từng
* GV theo dõi, uốn nắn ý loại đất của mình đã

thức thực hành, quy trình chuẩn bị. (mỗi mẫu đặt
thực hành.
vào một túi nilon và ghi
kết quả)
HĐ3: Hớng dẫn kết thúc.
Nội dung
HĐ của thầy
HĐ của trò
- GV yêu cầu HS thu dọn - HS thực hiện vệ sinh
vật liệu và vệ sinh lớp lớp và vệ sinh cá nhân.
học, vệ sinh cá nhân.
IV. Củng cố - luyện tập.
- GV nhận xét và đánh giá (cho điểm) kết quả thực hành của một số em theo
mục tiêu bài học.
V. Hớng dẫn về nhà.
- Chuẩn bị một số mẫu đất (mỗi mẫu ghi rõ: ngày lấy, ngời lấy, nơi lấy), một thìa
nhựa hoặc sứ màu trắng.
VI. Rút kinh nghiệm.
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................


.....................................................................................................................................

Ngày soạn:
Ngày giảng:.................................................................................................................
.....................................................................................................................................
Tiết 5

THực hành
Xác định độ ph của đất bằng phơng pháp so màu
I. Mục tiêu bài học: Sau bài thực hành này HS phải:
- Trình bày đợc quy trình xác định độ pH của đất bằng phơng pháp so màu.
- Thực hiện đợc các thao tác trong từng bớc của quy trình, so sánh màu trên
thang màu pH chuẩn và màu của dung dịch đất sau khi nhỏ chất chỉ thị vào đất.
- Rèn luyện tính chính xác, khoa học trong học tập.
II. Chuẩn bị.
- GV: 4-6 bộ dụng cụ thực hành (khay men, lọ chỉ thị màu tổng hợp, thang màu
chuẩn, dao nhỏ lấy mẫu).
- HS: Mẫu đất, một thìa trắng bằng nhựa hoặc sứ, mẫu báo cáo thực hành Tr.13
III. Lên lớp.
1. ổn định tổ chức: ...................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
2. Kiểm tra bài cũ: (không)
3. Bài mới.
HĐ 1: Hớng dẫn ban đầu.
Nội dung
HĐ của thầy
HĐ của trò
1. Kĩ thuật thực hiện bài
thực hành.
- Lấy mẫu đất: lấy mẫu - GV trình bày mẫu từng
nhỏ bằng hạt ngô ở dạng bớc cho HS quan sát, tiếp
cục không vụn nát.
thu. (Lấy mẫu đất, dùng
- Đặt mẫu đất vào thìa chất chỉ thị màu, cách so

sau đó nhỏ chất chỉ thị sánh màu chất chỉ thị với
thang màu)
màu vào mẫu đất.
- So sánh màu của chất
chỉ thị với thang màu
chuẩn để xác định độ pH
của đất.
HĐ 2: Hớng dẫn thờng xuyên.
Nội dung
HĐ của thầy
2. Thực hành
- GV kiểm tra sự chuẩn
bị vật liệu, dụng cụ của
từng nhóm.
- GV: Nhắc nhở biện
pháp an toàn khi thực
hành (cẩn thận đất bẩn,
chất chỉ thị màu bám vào
ngời)
- GV yêu cầu mỗi HS

- HS quan sát, lắng nghe,
tiếp thu.

HĐ của trò
- HS trình bày dụng cụ và
vật liệu của mình.
- HS lắng nghe, tiếp thu.



HĐ3: Hớng dẫn kết thúc.
Nội dung

phải thực hiện mỗi mẫu
từ 2-3 lần và lấy trung
bình cộng của các lần thử
đề xác định độ pH.
GV: Cho HS tập trung - HS: Tập chung theo
theo nhóm để thực hành. nhóm, thực hành làm cá
nhân theo mẫu đất mình
mang theo.
HĐ của thầy
- GV yêu cầu HS dọn vệ
sinh lớp học, vệ sinh cá
nhân.
- GV yêu cầu HS hoàn
thành mẫu báo cáo thực
hành.

HĐ của trò
- HS tiến hành vệ sinh
lớp học, vệ sinh cá nhân.
- HS hoàn thành mẫu báo
cáo thực hành.

IV. Củng cố - luyện tập.
- GV nhận xét, đánh giá một số bài và báo cáo thực hành của HS của một số học
sinh theo mục tiêu bài học.
V. Hớng dẫn về nhà.
- Tìm hiểu các biện pháp sử dụng và cải tạo đất của địa phơng.

VI. Rút kinh nghiệm.
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
--------------------------------------***-------------------------------------Ngày soạn:
Ngày giảng:.................................................................................................................
.....................................................................................................................................
Tiết 6
Biện pháp sử dụng, cải tạo và bảo vệ đất
I. Mục tiêu bài học: Qua bài này HS phải:
- Giải thích đợc những lí do của việc sử dụng đất hợp lí, cũng nh bảo vệ và cải
tạo đất.
- Nêu ra những biện pháp sử dụng đất hợp lí, bảo vệ, cải tạo đất mà hình thành ý
thức bảo vệ môi trờng đất - bảo vệ tài nguyên của đất nớc.
- Với từng loại đất, đề xuất đợc các biện pháp sử dụng hợp lí, các biện pháp bảo
vệ và cải tạo phù hợp mà hình thành t duy kĩ thuật ở HS.
II. Chuẩn bị.
- GV: Su tầm một số tranh ảnh cải tạo đất hoặc không cải tạo đất.
- HS: Đọc và tìm hiểu bài trớc ở nhà.
III. Lên lớp.
1. ổn định tổ chức: ...................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
2. Kiểm tra bài cũ: (Không)



3 Bài mới.
HĐ1: Xác định những lí do phải sử dụng đất hợp lí, cải tạo và bảo vệ đất.
HĐ của thầy
HĐ của trò
Nội dung
? Đất phải nh thế nào - HS: Đất phải có đủ các I. Vì sao phải sử dụng đất
mới có thể cho cây trồng chất dinh dỡng, nớc, hợp lí
có năng suất cao?
không khí, không có chất
độc.
? Em có thể cho biết - HS: đất cát, đất bạc
những loại đất nào sẽ màu, đất phèn, đất đồi
giảm độ phì nhiêu nếu trọc Vì chúng dễ bị
không sử dụng tốt? Vì thoái hoá, bị mất chất
sao?
dinh dỡng, bị bào mòn
- HS: Vì nếu không sử
? Vì sao cần sử dụng đất dụng hợp lí thì năng suất
hợp lí?
cây trồng, độ phì nhiêu
của đất sẽ giảm.
- HS: Vì nếu không cải
? Vì sao cần cải tạo đất? tạo đất thì đất sẽ giảm độ
phì nhiêu
- HS trả lời theo ý hiểu cá
? Vì sao phải sử dụng đất nhân.
hợp lí?
- HS lắng nghe, ghi chép
- GV nhận xét, kết luận. ý chính.
- Sử dụng đất hợp lí sẽ

tăng độ phì nhiêu của đất,
- HS trả lời: Cần phải cải làm tăng năng suất cây
? Để sử dụng đất hợp lí tạo và bảo vệ đất hợp lí.
trồng (cải tạo và bảo vệ
cần phải làm gì?
đất).
- HS trả lời cá nhân vào
- GV yêu cầu HS hoàn bảng Tr. 14
thành bảng Tr. 14
- HS lắng nghe, ghi chép.
* GV nhận xét, kết luận.
HĐ2: Tìm hiểu biện pháp sử dụng, cải tạo, bảo vệ đất để phát triển sản
xuất.
HĐ của thầy
HĐ của trò
Nội dung
II. Biện pháp cải tạo và
bảo vệ đất.
? Mục đích của việc cải - HS trả lời theo ý hiểu cá * Mục đích của việc cải
tạo, bảo vệ và sử dụng nhân.
tạo và bảo vệ đất là làm
đất hợp lí là gì?
tăng độ phì nhiêu của đất,
- GV nhận xét, kết luận. - HS lắng nghe, ghi chép làm tăng năng suất cây
ý chính.
trồng.
- GV cho HS quan sát
H3, H4, H5 SGK và trả
lời các câu hỏi phần II
trong SGK.


- HS trả lời:
+ Mục đích: (H3)Làm tơi
xốp đất, tăng chất dinh dỡng cho đất. (H4) Bảo vệ
và chống sói mòn đất.
+ Biện pháp dùng cho:
(H3)Đất khô cằn và
nhiều nớc. (H4) Đất đồi
núi hoặc nơi có nhiều
dốc.
- GV: Cho HS hoạt động - HS hoạt động nhóm trả
nhóm hoàn thành bảng lời.
Tr.15.

Các biện pháp:
- Cày sâu, bừa kĩ kết hợp
bón phân hữu cơ.
- Làm ruộng bậc thang,
trồng xen cây nông
nghiệp giữa các cây phân
xanh.


- GV nhận xét, kết luận.

- HS lắng nghe, tiếp thu,
ghi chép vào vở bài tập.

IV. Củng cố - luyện tập.
- GV cho HS hoàn thành bài tập: "Em hãy tìm các biện pháp cải tạo, bảo vệ và sử

dụng đất hợp lí vào các ô thích hợp ở bảng sau:" (Có thể kiểm tra 15 phút)
Các biện pháp
Loại đất
Cải tạo (I)
Bảo vệ (II)
Sử dụng hợp lí (III)
Bạc màu (1)
Phèn (2)
Đồi trọc (3)
Cát ven biển (4)
Đồng bằng châu thổ (5)
Đáp án:
I.1 - Bón nhiều phân hữu cơ, cầy sâu. I.3 - Tạo lớp thảm xanh bằng cây họ
II.1 - Xây dựng hệ thống thuỷ lợi
đậu và cây lâm nghiệp
III.1 - Chọn cây trồng phù hợp (cây họ II.3 - Trồng cây xanh bảo vệ đất không
đậu, kết hợp cải tạo và sử dụng hợp lí) bị sói mòn, làm (đai/ruộng) bậc thang
để trồng cấy.
III.3 - Trồng cây nông lâm kết hợp.
I.2 - Đào mơng thuỷ lợi để rút phèn
I.4 - Trồng cây chắn cát bay, cố định
II.2 - Ngăn chặn yếu tố gây nhiễm cát, trồng cây lâm nghiệp và cây phân
phèn.
xanh để tăng độ phì nhiêu của đất.
III.2 - Chọn cây thích hợp với đất phèn. II.4 - Trồng cây chắn gió, cố định cát
III.4 - Sử dụng cây phù hợp với từng
giai đoạn biến đổi của đất.
I. 5 - Không cần thiết vì đất đờng bồi lấp thờng xuyên.
II. 5 - áp dụng biện pháp canh tác tiên tiến, hạn chế phụ thuộc hoá chất.
III. 5 - Chọn cây trồng phù hợp, luân canh, bổ xung thêm chất dinh dỡng cho đất.

V. Hớng dẫn về nhà.
- Tìm hiểu tác dụng của phân bón trong trồng trọt trớc ở nhà.
VI. Rút kinh nghiệm.
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
--------------------------------------***-------------------------------------Ngày soạn:
Ngày giảng:.................................................................................................................
.....................................................................................................................................
Tiết 7
Tác dụng của phân bón trong trồng trọt
I. Mục tiêu bài học: Sau bài này GV phải làm cho HS:
- Nêu đợc những đặc điểm cơ bản của phân bón, phân biệt đợc một số loại phân
bón thông thờng.
- Giải thích đợc vai trò của phân bón đối với cây trồng, với năng suất và chất lợng sản phẩm.
- Có ý thức tận dụng nguồn phân bón để sử dụng hợp lí phân bón để phát triển
sản xuất.
II. Chuẩn bị.
- GV: Một số loại phân hoá học (đóng gói trong túi nilon có ghi chú), một số
cành, lá cây làm cây phân xanh, Hình 6 SGK phóng to.


- HS: Tìm hiểu bài trớc khi đến lớp.
III. Lên lớp.
1. ổn định tổ chức: ...................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................

.....................................................................................................................................
2. Kiểm tra bài cũ:
? Vì sao phải cải tạo đất?
? Ngời ta thờng dùng những biện pháp nào để cải tạo đất?
? Nêu những biện pháp cải tạo đất đã áp dụng ở địa phơng em?
3. Bài mới.
HĐ1: Tìm hiểu đặc điểm cơ bản của phân bón.
HĐ của thầy
HĐ của trò
Nội dung
? Em hãy nêu một số tên - HS nêu: Phân đạm, lân, I. Phân bón là gì
phân bón mà địa phơng em Kali, xanh, chuồng
thờng dùng?
? Tại sao chúng ta gọi - HS trả lời cá nhân.
chúng là phân bón?
- GV nhận xét, bổ xung, - HS lắng nghe, tiếp thu.
tổng kết.
? Những thứ đó có sẵn - HS trả lời: Có ở thiên
trong tự nhiên hay do con nhiên và do con ngời.
ngời cung cấp.
? Vậy phân bón là gì?
- HS trả lời cá nhân.
- GV nhận xét, kết luận.

- HS lắng nghe, ghi chép - Phân bón là thức ăn
của cây do con ngời
- GV yêu cầu 1 HS đọc nội -1 HS đọc các em khác cung cấp.
dung SGK.
theo dõi SGK.
- GV yêu cầu HS tìm hiểu

và hoàn thành sơ đồ sau:
- HS hoạt động nhóm
Phân bón
hoàn thành sơ đồ.
?

?

?

? ? ? ? ? ? ? ? ?
- GV nhận xét, kết luận.

- HS lắng nghe, tiếp thu, - Phân bón gồm 3 nhóm
ghi chép.
chính.
+ Phân hữu cơ: Phân
chuồng, phân bắc, rác,
than bùn
+ Phân hoá học: Phân
đạm, lân, Kali, phân vi lợng
+ Phân vi sinh: chứa vi
sinh vật chuyển hoá
- HS: Phân chuồng, phân đạm, lân
? Theo em mỗi gia đình xanh, phân bắc.
làm nông nghiệp có thể
sản xuất ra loại phân bón
- HS: Thực hiện chăn
gì?
? Nếu gia đình em làm nuôi gia súc, trồng cây

nông nghiệp em làm thế xanh làm phân bón


nào để có nhiều phân bón?

- HS trả lời cá nhân ra
- GV yêu cầu HS hoàn giấy.
thành bảng Tr.16
- HS thực hiện điền vào
- GV gọi HS trả lời sau đó vở bài tập
nhận xét, kết luận.
* GV lu ý: Vôi đợc chỉ đợc
dùng để cải tạo đất chua
chứ không phải là phân
bón cho cây.
HĐ2: Tìm hiểu tác dụng của phân bón.
HĐ của thầy
HĐ của trò
Nội dung
GV cho HS quan sát H6 - HS quan sát hình vẽ, II. Tác dụng của phân
SGK phóng to.
tìm hiểu.
bón.
? Dựa vào sơ đồ trên em - HS trả lời: Giúp cây
cho biết phân bón những trồng sinh trởng và phát
tác dụng gì đối với sự triển tốt.
sinh trởng và phát triển
của cây trồng?
? Phân bón có tác động - HS: Thiếu phân bón cây
đến chất lợng sản phẩm trồng cho năng suất và

nh thế nào? Cho ví dụ?
chất lợng thấp và ngợc
lại. (HS lấy ví dụ)
? Vậy qua sơ đồ trên em - HS trả lời theo ý hiểu cá
cho biết phân bón có tác nhân, em khác nhận xét,
dụng nh thế nào với cây bổ xung.
trồng?
- GV nhận xét, kết luận. - HS lắng nghe, ghi chép. - Phân bón làm tăng độ
phì nhiêu của đất, làm
tăng năng suất cây trồng
và chất lợng nông sản.
? Trên sơ đồ ta thấy có - HS trả lời theo ý hiểu
ghi bón phân hợp lí. Vậy cá nhân.
thế nào là bón phân hợp
lí?
- GV nhận xét, kết luận - HS lắng nghe, ghi chép. * Lu ý: Phải bón phân
đúng liều lợng, bón phân
và củng cố.
phải phù hợp với từng
loại cây trồng.
IV. Củng cố - luyện tập.
- GV cho 1 HS đọc ghi nhớ các em khác lắng nghe, tiếp thu.
? Phân bón là gì? Phân hữu cơ, vô cơ, hoá học gồm những loại nào?
? Bón phân vào đất sẽ có tác dụng gì?
V. Hớng dẫn về nhà.
- Chuẩn bị than củi, mẫu phân hoá học để giờ sau thực hành nhận biết phân bón
hoá học.
VI. Rút kinh nghiệm.
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................

.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................


--------------------------------------***-------------------------------------Ngày soạn:
Ngày giảng:.................................................................................................................
.....................................................................................................................................
Tiết 8
Thực hành
Nhận biết một số loại phân hoá học thông thờng.
I. Mục tiêu bài học: Qua bài thực hành mỗi HS phải.
- Nêu ra đợc những đặc điểm và tính chất vật lí của phân hoá học làm cơ sở cho
việc nhận biết từng loại.
- Vận dụng đặc điểm và tính chất của phân hoá học, áp dụng trong từng bớc của
quy trình, xác định đợc đúng loại phân hoá học ở lọ mất nhãn.
- Rèn luyện tính chính xác, đảm bảo khoa học trong giờ thực hành của học sinh.
II. Chuẩn bị.
- GV: 4-6 bộ dụng cụ thực hành (khay đựng mẫu, 2- 4 ống nghiệm thuỷ tinh, đền
cồn, cặp gắp than), sơ đồ quy trình thực hành.
- HS: Một số mẫu phân hoá học (đạm, lân, Kali), bật lửa, than củi.
III. Lên lớp.
1. ổn định tổ chức: ...................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
2. Kiểm tra bài cũ:
? Phân bón là gì? Cho ví dụ?
? Phân hữu cơ, vô cơ, hoá học gồm những loại nào? Cho ví dụ?

? Phân bón có tác dụng gì trong sản xuất nông nghiệp?
3. Bài mới.
HĐ1: Hớng dẫn ban đầu
Nội dung
HĐ của thầy
HĐ của trò
1. Giới thiệu quy trình thực
hiện bài thực hành.
+ Mức hoà tan:
- GV giới thiệu những đặc - HS lắng nghe, tiếp
- Hoà tan -> Đạm hoặc Kali. điểm của phân hoá học thu, ghi chép các ý
- ít hay không tan -> lân
làm cơ sở để thực hành chính.
+ Mùi vị khi đun nóng:
nhận dạng phân bón của
- Mùi khai -> Đạm
HS.
- Không có mùi khai -> Lân
+ Màu sắc:
- Nâu, nâu sẫm hay trắng
xám -> lân.
- Trắng -> Vôi.
* Dựa vào các yếu tố trên - HS quan sát, tiếp
GV giới thiệu sơ đồ quy thu.
trình thực hành cho HS
quan sát (treo bảng)


Mẫu phân hoá học
Hoà nuơc

Tan Không tan

Đạm hay Kali
Khai Không khai

Lân
Quan sát màu

Trắng xám Nâu

Đạm

Kali

Lân
nung
chảy

Supe
lân

Trắng

Vôi

* GV làm mẫu một quy
trình thử một loại phân
bón. (Đạm)
- Cho phân và nớc giỏ nớc từ từ vào ống nghiệm.
- Để nguyên từ 1-2 phút

và nhận xét xem loại đó
tan hay không tan.
(Nếu tan) thì thực hiện đốt
đèn cồn và cặp than hơ đỏ
than.
- Lấy ít phân hoá học ở
mẫu vừa thực hành rắc
đều lên cục thanh đỏ và
cho HS nhận xét mùi bốc
lên.
- GV kết luận phân hoá
học này là: Đạm

- HS quan sát, tìm
hiểu, tiếp thu.

- HS nhận xét có mùi
khai.

HĐ2: Hớng dẫn thờng xuyên
Nội dung
HĐ của thầy
HĐ của trò
2. Thực hành.
- GV cho HS tập chung - HS tập chung theo
theo nhóm để thực hành. nhóm, nhóm trởng phân
công nhiệm vụ cho các
thành viên.
- GV nhắc nhở quy trình - HS lắng nghe, tiếp thu.
an toàn khi thực hành

(chú ý không để phân vơng vãi, sử dụng đèn cồn
để đốt than)
- GV tiến hành cho HS - HS thực hiện thực hành
thực hành theo nhóm theo nhóm. (kết quả ghi
(GV quan sát, bổ xung vào vở bài tập)
tiến trình và ổn định lớp
học).
HĐ 3: Hớng dẫn kết thúc
Nội dung
HĐ của thầy
HĐ của trò
- GV yêu cầu HS vệ sinh - HS vệ sinh lớp học
lớp học.
- GV yêu cầu HS hoàn - Hoàn thành báo cáo
thiện vào bản báo cáo kết trong vở bài tập.
quả trong vở bài tập.
IV. Củng cố - luyện tập.
- GV nhận xét, củng cố và chấm điểm một báo cáo thực hành của một nhóm theo
mục tiêu bài học. (Có thể cho điểm)
Câu hỏi về nhà:
- Dựa vào đặc điểm của các loại phân bón hoá học, em có đề xuất quy trình nhận
biết phân bón hoá học theo trình tự nào khác với trình tự đã làm nhng vẫn có kết
quả.
- Tìm hiểu cách sử dụng phân bón hoá học, cách chế biến và sử dụng phân hữu
cơ ở địa phơng em.


V. Hớng dẫn về nhà.
- Tìm hiểu các cách sử dụng và bảo quản phân bón ở gia đình, địa phơng.
VI. Rút kinh nghiệm.

.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
Ngày soạn:
Ngày giảng:.................................................................................................................
.....................................................................................................................................
Tiết 9
Cách sử dụng và bảo quản
các loại phân bón thông thờng
I. Mục tiêu bài học: Sau bài này GV phải làm cho HS:
- Trình bày đợc các cách bón phân nói chung và nêu ra đợc cách sử dụng phân
bón, giải thích đợc cơ sở của việc sử dụng đó một cách khái quát.
- Xác định và vận dụng đợc cách bảo quản phù hợp với từng loại phân bón.
- Rèn luyện t duy khoa học trên cơ sở dựa vào đặc điểm của phân bón mà suy ra
cách sử dụng, bảo quản hợp lí, bảo vệ và chống ô nhiễm môi trờng.
II. Chuẩn bị.
- GV: H.7 - H.9 SGK phóng to, mẫu phân bón vi sinh.
- HS: Đọc và tìm hiểu bài trớc khi đến lớp, tìm hiểu cách sử dụng và bảo quản
phân bón ở địa phơng và gia đình.
III. Lên lớp.
1. ổn định tổ chức: ...................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
2. Kiểm tra bài cũ:
? Em hãy nêu đặc điểm của một số loại phân bón cho cây trồng?

- GV ghi lại câu trả lời của HS lên bảng (Tên phân bón và đặc điểm) vào bảng
sau:
Tên phân bón
Đặc điểm
Cách sử dụng
Cách bảo quản.
- Phân hữu cơ
- Đạm, Kali
- Lân.
3. Bài mới.
HĐ1: Tìm hiểu cách bón phân.
HĐ của thầy
HĐ của trò
Nội dung
- GV yêu cầu 1 HS đọc - 1 HS đọc các em khác I. Cách bón phân.
nội dung trong SGK - theo dõi SGK và tiếp thu.
Phần I.
? Bón phân có những - HS dựa vào SGK trả lời.
cách bón nào?
- GV nhận xét, kết luận. - HS lắng nghe, ghi chép. - Căn cứ vào thời kì bón
gồm bón lót, bón thúc.
- Căn cứ vào hình thức
bón: Bón vãi, bón theo


- GV hớng dẫn và yêu - HS làm bài vào vở bài
cầu HS trả lời câu hỏi tập
trong SGK vào vở bài
tập.
HĐ2: Tìm hiểu cách sử dụng phân bón

HĐ của thầy
HĐ của trò
? Từ đặc điểm của từng - HS hoạt động nhóm trả
loại phân bón trên bảng. lời câu hỏi và điền vào
Em hãy nêu cách sử dụng bảng.
phân bón trong bảng 2
vào vở bài tập.
- GV nhận xét, kết luận. - HS lắng nghe, tiếp thu
và ghi kết quả vào vở bài
tập.
HĐ3: Tìm hiểu cách bảo quản phân bón.
HĐ của thầy
HĐ của trò

hàng, theo hốc hoặc phun
lên lá.

Nội dung
II. Cách sử dụng các loại
phân bón thông thờng.

- Phân hữu cơ, phân lân:
Thờng dùng để bón lót.
- Phân đạm, Kali và phân
hỗn hợp thờng dùng để
bón thúc.

Nội dung
III. Cách bảo quản phân
? Từ đặc điểm phân bón - HS thực hiện trả lời câu bón thông thờng.

nêu ở cột 2 phần II em hỏi vào nháp sau đó trả
hãy cho biết ta bảo quản lời cá nhân.
phân bón nh thế nào?
- GV nhận xét, kết luận. - HS lắng nghe, ghi chép. - Đối với phân hoá học,
phân vi sinh:
+ Để nơi cao ráo, thoáng
mát, bao bọc cẩn thận
không để không khí lùa
vào.
+ Không để lẫn các loại
phân với nhau.
- Đối với phân hữu cơ:
Để tại chuồng nuôi hoặc
ủ hoai.
IV. Củng cố - luyện tập.
- GV cho 1 HS đọc ghi nhớ các em khác theo dõi và tiếp thu.
? Thế nào là bót lót, bón thúc?
? Các loại phân hữu cơ thờng dùng để bón lót hay bón thúc? Vì sao?
? Các loại đạm, kali cơ thờng dùng để bón lót hay bón thúc? Vì sao?
V. Hớng dẫn về nhà.
- Tìm hiểu vai trò của giống cây trồng trong sản xuất nông nghiệp.
VI. Rút kinh nghiệm.
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
Ngày soạn:
Ngày giảng:.................................................................................................................
.....................................................................................................................................
Tiết 7
Vai trò của giống

và phơng pháp chọn tạo giống cây trồng


I. Mục tiêu bài học: Sau bài này GV phải làm cho HS:
- Nêu đợc vai trò của giống đối với việc thực hiện nhiệm vụ sản xuất nông
nghiệp, nêu đợc một số tiêu chí cơ bản đánh giá giống cây trồng tốt hiện nay,
nêu đợc đặc điểm cơ bản của phơng pháp tạo giống cây trồng.
- Từ đặc điểm của mỗi phơng pháp tạo giống mà nêu ra đợc những điểm khác
nhau và giống nhau của chúng, qua đó phát triển t duy so sánh.
- Từ việc tìm hiểu vai trò của giống cây trồng mà hình thành ý thức giữ gìn giống
cây trồng quý hiếm ở địa phơng.
II. Chuẩn bị.
- GV: H.11 - H14 SGK phóng to.
- HS: Tìm hiểu bài trớc khi đến lớp.
III. Lên lớp.
1. ổn định tổ chức: ...................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
2. Kiểm tra bài cũ:
? Thế nào là bót lót, bón thúc?
? Các loại phân hữu cơ thờng dùng để bón lót hay bón thúc? Vì sao?
? Các loại đạm, kali cơ thờng dùng để bón lót hay bón thúc? Vì sao?
3. Bài mới
HĐ1: Tìm hiểu vai trò của giống cây trồng trong sản xuất trồng trọt.
HĐ của thầy
HĐ của trò
Nội dung
GV nêu vấn đề: Trớc đây - HS lắng nghe, tiếp thu. I. Vai trò của giống cây

cây lúa cho chúng ta gạo
trồng.
ăn không thơm, không
rẻo. Ngày nay chúng ta
có gạo thơm, cơm rẻo.
? Vậy giống đã có vai trò
nh thế nào trong trồng - HS: Giống tạo ra sản - Tăng chất lợng sản
trọt?
phẩm tốt, tăng chất lợng phẩm.
- Tơng tự nh vậy trớc sản phẩm.
chúng ta trồng lúa năng - HS lắng nghe, tiếp thu.
xuất chỉ có 150kg
thóc/sào/vụ, ngày nay
chúng ta có 220 - 250 kg
thóc/sào/vụ.
? Vậy giống còn có vai
trò gì nữa trong trồng - HS: Tăng năng suất cây - Tăng năng suất cây
trọt.
trồng.
trồng.
GV cho HS quan sát H11
- HS quan sát H11 và tìm
? Giống còn có vai trò gì hiểu .
nữa trong trồng trọt?
- HS trả lời cá nhân, em
- GV nhận xét, kết luận. khác nhận xét, bổ xung.
- HS lắng nghe, ghi chép. - Tăng vụ trong trồng trọt
- Thay đổi cơ cấu cây
- GV cho HS trả lời các
trồng.

câu hỏi trong SGK/ Tr.23 - HS trả lời câu hỏi trong
vào vở bài tập.
SGK vào vở bài tập.
HĐ2: Tìm hiểu tiêu chí đánh giá cây trồng.
HĐ của thầy
HĐ của trò
GV cho HS hoạt động
nhóm trả lời câu hỏi theo

Nội dung
II. Tiêu chí của giống cây
trồng.


SGK và trả lời thêm câu
hỏi.
- HS hoạt động nhóm trả
? Tại sao chúng ta cần lời
những tiêu chí đó.
- GV nhận xét, kết luận. - HS lắng nghe, ghi chép 1. Sinh trởng tốt trong
những ý chính.
điều kiện khí hậu, đất đai
và trình độ canh tác ở địa
phơng.
2. Có năng suất cao và ổn
định.
3. Có chất lợng tốt.
4. Chống chịu đợc sâu
bệnh.
HĐ3: Tìm hiểu về các phơng pháp chọn, tạo giống cây trồng.

HĐ của thầy
HĐ của trò
Nội dung
- GV gọi 1 HS đọc nội - 1HS đọc các em khác III. Phơng pháp chọn, tạo
dung phần III.
theo dõi SGK.
giống cây trồng.
? Có những phơng pháp - HS trả lời các đề mục
chọn, tạo giống cây trồng trong phần III.
nào?
GV nhận xét, kết luận và - HS lắng nghe, tiếp thu.
trình bày vào bảng nh
sau:
Tên phơng
pháp

Đặc điểm
của phơng
pháp

- GV yêu cầu HS dựa vào
SGK tìm hiểu đặc điểm
từng phơng pháp.
- GV nhận xét, kết luận.

- HS hoạt động nhóm tìm
hiểu và trả lời.
HS lắng nghe, ghi chép ý 1. Phơng pháp chọn lọc
- Từ giống khởi đầu chọn cây
chính.


có hạt tốt, lấy hạt, vụ sau gieo
hạt mới chọn sau đó so sánh
với giống khởi đầu và giống
địa phơng, nếu hơn các tiêu
chí của giống ban đầu thì
nhân giống nó vào sản xuất.
2. Phơng pháp lai
- Lấy phấn hoa của cây bố
thụ phấn với nhuỵ của cây mẹ
sau đó lấy hạt của cây mẹ
gieo trồng sau đó chọn lọc để
tạo giống mới.
3. Phơng pháp gây đột biến.
- Dùng các tác nhân vật lí,
hoá học để sử lí các bộ phận
của cây non sau đó chọn lọc
để tạo giống mới.
4. Phơng pháp nuôi cấy mô.
- Lấy mô hay tế bào sống
nuôi cấy trong môi trờng
thanh trùng, đem trồng cây
mới hình thành từ mô hay tế
bào sau đó chọn lọc tạo giống
mới.

IV. Củng cố - luyện tập.
- GV gọi 1 HS đọc ghi nhớ các em khác lắng nghe, tiếp thu.
? Giống cây trồng có vai trò gì trong trồng trọt.
? Để tạo giống cây trồng mới ta có những phơng pháp nào?



V. Hớng dẫn về nhà.
- Tìm hiểu trớc cách bảo quản giống cây trồng ở gia đình hoặc ở địa phơng.
VI. Rút kinh nghiệm.
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................

Ngày soạn:
Ngày giảng:.................................................................................................................
.....................................................................................................................................
Tiết 11
Sản xuất và bảo quản giống cây trồng
I. Mục tiêu bài học: Sau bài này GV phải làm cho HS:
- Nêu đợc khái niệm sản xuất giống cây trồng và bảo quản hạt, cây giống, nêu đợc quá trình sản xuất, bảo quản giống cây trồng.
- Trình bày đợc các biện pháp bảo quản giống có chất lợng tốt trong thời gian
dài.
- Phát triển t duy so sánh qua nghiên cứu lí thuyết và vận dụng lí thuyết vào thực
tế.
II. Chuẩn bị.
- GV: Sơ đồ 3, H15 - H17 SGK phóng to.
- HS: Tìm hiểu trớc bài ở nhà.
III. Lên lớp.
1. ổn định tổ chức: ...................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................

.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
2. Kiểm tra bài cũ:
? Giống cây trồng có vai trò nh thế nào trong sản xuất và trồng trọt?
? Thế nào là phơng pháp tạo giống bằng chọn lọc? Cho ví dụ?
? Thế nào là phơng pháp lai tạo giống? Cho ví dụ?
? Thế nào là phơng pháp lai tạo giống bằng đột biến, bằng nuôi cấy mô?
3. Bài mới.
HĐ1: Tìm hiểu quy trình sản xuất giống bằng hạt.
HĐ của thầy
HĐ của trò
Nội dung
? Theo em chọn tạo - HS trả lời: Nhằm tạo ra I. Sản xuất giống cây
giống cây trồng nhằm giống mới có đặc điểm trồng.
mục đích gì?
khác với giống cũ.
1. Sản xuất giống cây
- GV nêu: Giống mới đợc - HS lắng nghe, tiếp thu. trồng bằng hạt.
tạo ra qua thời gian sẽ bị
giảm theo yêu cầu, để
giữ vững đợc chất lợng,
tăng số lợng ngời ta phải


sản xuất giống.
? Sản xuất giống khác
chọn tạo giống nh thế - HS trả lời: Chọn tạo
nào?
giống là tạo ra giống
mới, sản xuất giống là

tăng số lợng và duy trì
- GV cho HS quan sát sơ chất lợng của giống.
đồ 3 SGK và giải thích - HS quan sát, lắng nhe, - Từ ruộng trồng các
quy trình sản xuất giống ghi chép các ý chính.
giống đã phục tráng thực
bằng hạt nh SGK.
hiện chọn lọc tạo giống
siêu nguyên chủng sau
đó thực hiện chọn lọc
tiếp đợc hạt nguyên
chủng và tiếp tục thực
hiện chọn lọc sau đó đem
gieo trồng đợc nhiều hạt
giống đem gieo trồng đại
? Theo em hạt giống siêu
trà.
nguyên chủng và hạt - HS trả lời: Hạt siêu
giống sản xuất đại trà có nguyên chủng có chất lgì khác nhau?
ợng cao hơn, có số lợng
ít hơn.
HĐ2: Tìm hiểu biện pháp và quy trình nhân giống vô tính.
HĐ của thầy
HĐ của trò
Nội dung
GV cho HS quan sát - HS quan sát, tìm hiểu.
2. Sản xuất giống cây
H15-H17 SGK phóng to.
trồng bằng nhân giống vô
? Em hãy cho biết sự + HS trả lời:
tính.

khác nhau giữa giâm - Giâm cành: Dùng cành - Gồm 3 phơng pháp
cành, chiết cành, ghép của cây mẹ cắm xuống chính là : Giâm cành,
mắt.
đất để tạo cây mới.
chiết cành, ghép mắt.
- Chiết cành: Cắt phần vỏ
của cây mẹ sau đó dùng
biện pháp kĩ thuật tạo rễ
ở chỗ cắt tạo cây mới.
- Ghép mắt: Dùng mắt
của cây cần bố ghép với
cây mẹ.
- GV nêu những u, nhợc - HS lắng nghe, tiếp thu,
điểm của các phơng pháp ghi chép ý chính.
trên cho HS tiếp thu.
? Ngoài 3 cách nêu trên
còn có cách nào mà từ bộ - HS tìm hiểu và trả lời cá * Ngoài ra ngời ta còn
phận nhỏ của cây mẹ cho nhân.
dùng phơng pháp nuôi
nhiều cây con có chất lcấy mô.
ợng đều nhau?
HĐ3: Tìm hiểu các phơng pháp bảo quản giống cây trồng.
- GV cho HS đọc nội dung Phần II/SGK sau đó yêu cầu HS làm bài tập sau:
Yêu cầu phải đạt của
hạt giống đem cất giữ

Yêu cầu dụng cụ
đựng hạt giống đem
cất giữ


Yêu cầu kho chứa hạt
giống cất giữ

Ngời quản lí kho cất
giữ hạt giống.

- GV nhận xét, kết luận <-> HS ghi chép vào vở những ý chính.
IV. Củng cố - luyện tập.
- GV gọi 1 HS đọc ghi nhớ các em khác theo dõi SGK và tiếp thu.
V. Hớng dẫn về nhà.


- Trả lời các câu hỏi ở cuối bài. Tìm hiểu một số loại sâu bệnh hại cây trồng ở địa
phơng.
VI. Rút kinh nghiệm.
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
--------------------------------------***-------------------------------------Ngày soạn:
Ngày giảng:.................................................................................................................
.....................................................................................................................................
Tiết 12
Sâu, bệnh hại cây trồng
I. Mục tiêu bài học: Sau bài này GV phải làm cho HS:
- Nêu đợc các cách gây hại của sâu, bệnh trên các bộ phận của cây trồng và một
số tác hại về chất lợng của sản phẩm cây trồng do sâu, bệnh hại.
- Nhận biết, phân biệt đợc sâu, bệnh hại qua dấu hiệu biểu hiện trên cây trồng và
đối tợng gây ra.

- HS có ý thức bảo vệ côn trùng có ích, biết cách phòng trừ sâu bệnh hại cây
trồng.
II. Chuẩn bị.
- GV: H18 - H20 SGK phóng to, một số tranh ảnh sâu bệnh hại cây trồng.
- HS: Tìm hiểu trớc bài học ở nhà và một số loại bệnh trên cây trồng ở địa phơng.
III. Lên lớp.
1. ổn định tổ chức: ...................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
2. Kiểm tra bài cũ:
? Sản xuất cây trồng bằng hạt đợc tiến hành theo trình tự nào?
? Thế nào là giâm cành, chiết cành, ghép mắt?
? Em hãy nêu những điều kiện cần thiết để bảo quản hạt giống tốt?

3. Bài mới.
HĐ1: Tìm hiểu tác hại của sâu, bệnh đối với năng suất và chất lợng sản
phẩm trồng trọt.
HĐ của thầy
HĐ của trò
Nội dung
GV cho HS quan sát H20 - HS quan sát, tìm hiểu.
I. Tác hại của sâu, bệnh.
SGK phóng to.
? Em hãy cho biết sâu - HS trả lời: Làm ảnh hbệnh gây bệnh hại cây ởng đến lá, cành, quả, củ,
trồng nh thế nào?
rễ, thân
? GV nhận xét, kết luận. - HS lắng nghe, ghi chép - Sâu bệnh gây hại ở các
ý chính.

bộ phận của cây trồng, ở
mọi giai đoạn của cây
trồng nên làm giảm năng
suất và chất lợng sản
phẩm trồng trọt.


HĐ2: Tìm hiểu đặc điểm sâu bệnh hại cây trồng.
HĐ của thầy
HĐ của trò
? Em hãy kể tên một số - HS trả lời cá nhân, em
côn trùng mà em biết? Vì khác nhận xét, bổ xung.
sao em cho đó là côn
trùng?
- GV nhận xét, kết luận. - HS lắng nghe, ghi chép
ý chính.

? Em hãy kể một số côn
trùng là sâu hại cây
trồng, một số côn trùng
không phải sâu hại?
- GV cho HS quan sát
H18-H19 SGK phóng to.
? Qua hình vẽ em hãy
cho biết quá trình sinh trởng và phát triển của sâu
hại diễn ra nh thế nào?
- GV giới thiệu các giai
đoạn đó ngời ta gọi là
biến thái của sâu hại.
?Biến thái là thế nào?

? Biến thái không hoàn
toàn là thế nào?
? Trong các giai đoạn
biến thái của sâu hại, giai
đoạn nào sâu hại phá
hoại cây trồng mạnh
nhất?
- GV nhận xét, kết luận.

- HS lấy một số VD.

- HS quan sát hình vẽ và
tìm hiểu.
- HS trả lời: (Trứng, sâu
non, nhộng, sâu trởng
thành) hoặc (Trứng, sâu
non, sâu trởng thành).
- HS lắng nghe, tiếp thu.
- HS: Biến thái là sự thay
đổi hình thái qua các giai
đoạn.
- Biến thái không qua
giai đoạn nhộng là biến
thái không hoàn toàn.
- HS trả lời cá nhân, em
khác nhận xét, bổ xung.

Nội dung
II. Khái niệm về côn
trùng và bệnh cây.

- Côn trùng là lớp động
vật thuộc ngành động vật
chân khớp, cơ thể chia
làm 3 phần: Đầu, ngực,
bụng. (Ngực mang 3 đôi
chân và thờng có hai đôi
cánh, đầu có 1 đôi râu.)

* Côn trùng thờng có sự
biến thái (là sự biến đổi
hình thái qua các giai
đoạn phát triển của nó)
+ Biến thái hoàn toàn là
biến thái gồm các giai
đoạn: Trứng- > sâu non
-> nhộng -> sâu trởng
thành.
+ Biến thái không qua
giai đoạn nhộng là biến
thái không hoàn toàn.

- HS lắng nghe, ghi chép - Côn trùng gây hại có
kiểu biến thái hoàn toàn,
ý chính.
ở giai đoạn sâu non
chúng phá hoại mạnh
nhất.
- Côn trùng gây hại có
kiểu biến thái không
hoàn toàn, ở giai đoạn

sâu trởng thành phá hoại
mạnh nhất.
HĐ3: Tìm hiểu về bệnh cây
HĐ của thầy
HĐ của trò
Nội dung


GV cho HS quan sát H20
SGK phóng to.
? Em thấy cây bị bệnh có
biểu hiện nh thế nào? (có
gì khác với bình thờng).Nguyên nhân nào
gây nên?
- GV nhận xét, kết luận.

- HS quan sát, tìm hiểu.

2. Khái niệm bệnh cây.

- HS dựa vào hình vẽ trả
lời cá nhân, em khác
nhận xét, bổ xung.
- HS lắng nghe, ghi chép - Bệnh cây là trạng thái
ý chính.
không bình thờng về
chức năng sinh lí, cấu tạo
và hình thái của cây dới
tác động của vi sinh vật
gây bệnh hoặc do điều

kiện sống không thuận
lợi.

- GV cho HS quan sát lại - HS quan sát, tìm hiểu.
3. Một số dấu hiệu khi
H20 SGK phóng to.
- HS dựa vào hình vẽ trả cây trồng khi bị sâu,
? Em cho biết một số dấu lời, em khác nhận xét, bổ bệnh phá hại. (SGK)
hiệu khi cây trồng bị sâu, xung thêm trên thực tế.
bệnh hại.
IV. Củng cố - luyện tập.
- GV gọi 1 HS đọc ghi nhớ, các em khác theo dõi, tiếp thu.
? Em hãy nêu tác hại của sâu, bệnh?
? Thế nào là biến thái của côn trùng? Bệnh cây là gì?
V. Hớng dẫn về nhà.
- Trả lời các câu hỏi ở cuối bài.Tìm hiểu các cách phòng trừ sâu bệnh hại của gia
đình hay của địa phơng.
VI. Rút kinh nghiệm.
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
--------------------------------------***-------------------------------------Ngày soạn:
Ngày giảng:.................................................................................................................
.....................................................................................................................................
Tiết 13
Phòng trừ sâu, bệnh hại
I. Mục tiêu bài học: Sau bài này GV phải làm cho HS:
- Nêu đợc các nội dụng và nguyên tắc chung để phòng trừ sâu, bệnh hại cây
trồng, giải thích đợc cơ sở của việc phòng là chính.

- Thực hiện đợc các biện pháp vệ sinh, an toàn trong phòng trừ sâu, bệnh hại cây
trồng, chỉ ra đợc những biện pháp cần u tiên trong phòng trừ sâu, bệnh và phân
tích đợc u nhợc điểm của các phơng pháp đó.
- Hình thành ý thức bảo vệ cây trồng đồng thời bảo vệ môi trờng sống.
II. Chuẩn bị.
- GV: H21 - H23 SGK phóng to.
- HS: Đọc và tìm hiểu trớc bài học ở nhà.


Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×