Tải bản đầy đủ (.docx) (12 trang)

Báo cáo thực tập bảo dướng động cơ

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (114.58 KB, 12 trang )

TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHỆ GIAO THÔNG VẬN TẢI
KHOA CƠ KHÍ
BỘ MÔN ÔTÔ

BÁO CÁO THỰC TẬP
BẢO DƯỠNG KỸ THUẬT VÀ SỬA CHỮA OTO
Sinh viên thực hiện : LÊ VĂN CHINH
Lớp :

62DCOT01

Hà Nội 17-9-2015

SVTH: Lê Văn Chinh

1


1.Quy trình tháo lắp động cơ
1.1

Dụng cụ

-Các giá lắp động cơ
-Khay đựng các chi tiết
-Các loại vam hoặc dụng cụ chuyên dung để tháo lắp những mối
ghép
-Các dụng cụ kiểm tra khi lắp như thước lá ,panme,thước cặp…
-Các dụng cụ tháo như khẩu,kìm,búa…
1.2 Trình tự tháo
1.2.1 Tháo động cơ ra khỏi xe


Đã tháo sẵn rùi bây giờ ta chỉ tháo các bộ phận như máy khởi động,bơm
nước …ra khỏi thân động cơ
1.2.2 Tháo rời động cơ
1.2.2.1 Tháo lắp máy và cơ cấu phân phối khí
1. Tháo dây cao áp ra khỏi nắp máy.
2. Tháo nắp đậy mặt trước trục cam và các nắp đậy trước cơ cấu truyền
động dây cam
3. Quay trục khuỷu theo chiều quay rãnh khuyết trên puli trùng với vạch 0
trên nắp đậy trước trục khuỷu và kiểm tra dấu của bánh răng cam ( chú ý
đánh dấu)
4.Nới lỏng bánh căng đai, giữ bánh căng đai ở vị trí thấp nhất ( theo
chiều nới lỏng dây đai) rồi xiết bánh căng đai lại để tháo dây đai cam ra
khỏi bánh răng cam
6. Tháo ốc đầu trục khuỷu và dùng cảo tháo puli dẫn động trục khuỷu.
7. Tháo miếng chận đai cam và lấy dây đai cam ra ngoài.

SVTH: Lê Văn Chinh

1


8. Tháo bộ chia điện ra khỏi nắp máy ( bộ chia điện gắn với trục cam).
9. Tháo nắp đậy trục cam trên nắp máy.
10. Tháo nắp bảo vệ trên ống góp thải. Tháo và tách ống góp thải ra khỏi
động cơ.
11. Tháo các chi tiết liên quan đến đường ống nạp và tháo ống nạp ra
khỏi động
cơ.
12. Nới lỏng đều các nắp cổ trục cam từ ngoài vào trong, lấy các nắp cổ
trục cam và trục cam hút ra ngoài.

13. Nới lỏng đều các nắp cổ trục cam thải và lấy các nắp cổ trục cam và
trục cam thải ra ngoài.
14. Tháo các ốc giữa thân máy và nắp máy. Tách nắp máy ra khỏi thân
máy.
15. Lấy các con đội ra và sắp xếp chúng theo thứ tự tránh lẫn lộn.
16. Dùng cảo tháo xupap, móng hãm, đế chân ...ra ngoài.
17. Làm sạch các bề mặt thân máy, nắp máy.
1.2.2.2 Tháo bánh đà
1.2.2.3 Tháo các –te chứa dầu
1. Xả sạch nhớt ra khỏi các – te.
2. Tháo rời các – te ra khỏi thân máy.
3. Tháo bơm nhớt ở dưới thân máy, trong các – te.
4. Tháo mặt bích và phốt chặn nhớt ở đuôi trục khuỷu
1.2.2.4 Tháo piston,thanh truyền
1. Nới lỏng đều và tháo các bu long thanh truyền.
2. Dùng cán búa gõ nhẹ vào bu long thanh truyền để tách nắp đầu to khỏi
thanh truyền. Lấy nắp đầu to thanh truyền ra ngoài.
3. Dùng ống nhựa bọc bu long lại để tránh xước cổ trục.
4. Lần lượt dùng cán búa gõ nhẹ vào bu long thanh truyền để đưa thanh
truyền và piston ra ngoài. Sắp xếp chúng theo thứ tự tránh lẫn lộn
1.2.2.5 Tháo trục khuỷu
1. Tháo nắp cổ trục chính và sắp xếp có thứ tự.
2. Lấy trục khuỷu ra khỏi thân máy.

1.2.3 Lắp động cơ
1.2.3.1 Lắp trục khuỷu

SVTH: Lê Văn Chinh

1



1. Thay mới phớt đuôi và đầu trục khuỷu.
2. Làm sạch thân máy và thông rữa kỹ càng các lỗ nhớt và mạch dầu bôi
trơn.
3. Dùng dụng cụ thông và rửa sạch các lổ nhớt trục khuỷu.
4. Lật ngữa thân máy, làm sạch các ổ đỡ và lắp các bạc lót cổ trục chính
vào đúng vị trí của nó. Đặt trục khuỷu vào thân máy.
5. Nhỏ nhớt các cổ trục chính.
6. Lắp 2 nữa miếng bạc chận vào thân máy.
7. Lắp các nắp cổ trục chính, trên các nắp cổ trục chính có biểu thị chiều
lắp, vị trí lắp.
8. Dùng dụng cụ xiết đều các bu long, xiết theo thứ tự từ trong ra ngoài.
Momen quay không lớn hơn 6,5 – 7 Nm.
1.2.3.2 Lắp trục cam
1. Đưa trục cam vào thân máy chú ý đúng dấu đã vạch trước
2. Lắp bánh đà vào trục khuỷu và xiết các bu long đúng momen xiết.
1.2.3.3 Lắp trục piston và xéc – măng
1. Lắp trục piston vào đầu nhỏ thanh truyền và lổ trục piston. Khi lắp cần
chú ý dấu lắp ráp trên đầu piston và thanh truyền phải ở cùng 1 phía.
2. Lắp xéc – măng dầu vào rãnh piston.
3. Dùng kiềm chuyên dụng lắp 2 xéc – măng khí vào rãnh của nó. Khi lắp
thì phần chữ và phần số phải quay lên trên. Xéc măng thứ nhất gõ có
tiếng vang trong hơn xéc – măng thứ 2.
1.2.3.4Lắp piston, thanh truyền vào xi lanh
1. Lắp các bạc lót thanh truyền vào đúng vị trí của nó và chú ý lỗ dầu bên
hông thanh truyền
2. Quay chốt khuỷu của xi lanh 1 xuống điểm chết dưới.
3. Dùng ống bóp đưa cụm piston, thanh truyền 1 vào xi lanh. Chú ý dấu
lắp ráp trên đỉnh phải hướng về phía trước động cơ (puli)

4. Lắp nắp đầu to thanh truyền theo đúng dấu.
5. Xiết các bu long đều và đúng momen
6. Tương tự như trên, lắp các piston còn lại.
1.2.3.5 Lắp các – te
1. Lắp lưới lọc và tấm che vào động cơ
2. Dùng keo hoặc joint mới lắp các – te vào động cơ

SVTH: Lê Văn Chinh

1


1.2.3.6 Lắp nắp máy
1. Thay các phốt guide xupap.
2. Dùng cảo lắp xupap và các chi tiết liên quan vào thân máy. Lấy búa gõ
nhẹ vào đuôi xupap để ổn định vị trí móng hãm.
3. Lắp các con đội vào nắp máy đúng vị trí của nó.
4. Lắp đệm nắp máy mới và đặt nó đúng vị trí trên thân máy.
5. Đặt nắp máy lên thân máy. Xiếc ốc theo thứ tự từ trong ra ngoài và
đúng
momen.
6. Lắp các bugi vào nắp máy theo đúng chủng loại.
1.2.3.7 Lắp bộ truyền động đai
1. Lắp bánh đai dẫn động cam và chi tiết liên quan.
2. Kiểm tra vị trí điểm chết trên trên trục khuỷu và dấu trên bánh răng
cam.
3. Lắp đai cam vào động cơ đúng vị trí.
4. Nới lỏng bánh căng đai.
5. Quay trục khuỷu 2 vòng, kiểm tra lại dấu cân cam.
6. Xiết chặt bánh căng đai.

7. Lắp miếng chận đai cam.
8. Lắp puli đầu trục khuỷu và xiết đúng lực.
9. Lắp các bộ phận cò

2.Phương pháp kiểm tra các bộ phận chính của động cơ
2.1 Kiểm tra nắp máy
2.1.1Làm sạch:
1. Cạo sạch đệm và hóa chất để làm sạch bề mặt lắp ghép giữa nắp máy
và thân máy, ống góp hút và thải.
2. Dùng dụng cụ làm sạch buồng đốt.
3. Ngâm nắp máy trong dầu diesel và dùng cọ để làm sạch một lần nữa.
4. Dùng nước có chứa hóa chất phun áp lực để làm sạch và kiểm tra lại.
5. Dùng khí nén thổi khô và bảo quản các bề mặt không bị gỉ sét.
2.1.2 Kiểm tra các bề mặt lắp ghép
1. Dùng thướt thẳng và căn lá để kiểm tra

SVTH: Lê Văn Chinh

1


1.1. Độ phẳng của bề mắt lắp ghép với thân máy.
1.2. Bề mặt lắp ghép với ống góp hút.
1.3. Bề mặt lắp ghép với ống góp thải.
1.4. Nếu độ cong vênh vướt quá cho phép thì thay nắp máy.
Khe hở giới hạn :
- Bề mặt nắp máy 0,15 mm
- Bề mặt lắp ghép ống góp hút 0,1 mm
- Bề mặt lắp ghép ống góp thải 0,1 mm
2.1.3 Kiểm tra vết nứt

Phương pháp kiểm tra thông dụng nhất là dùng nam châm và kết hợp với
bột oxit sắt.
1. Rãi bột oxit sắt lên chổ có nghi ngờ nứt.
2. Đặt 2 cực nam châm thật mạnh lên chổ nghi ngờ đó.
3. Nếu bột kim loại xếp thành hàng, sự sắp xếp này biểu thị vị trí vết nứt
và chiều dài vết nứt.
4. Để kiểm tra vết nứt trong nắp máy, phun bột kim loại vào bên trong và
dùng nam châm kiểm tra như trên.
2.2 Kiểm tra cơ cấu phân phối khí
2.2.1. Kiểm tra khe hở của xupap và ống kiềm xupap
-Làm sạch: dùng bàn chải làm sạch mụi than ở đầu và thân xupap. Rửa
xupap sạch sẽ.
-Kiểm tra:
1. Dùng ca líp kiểm tra đường kính trong của ống kiềm xupap.
2. Dùng pame kiểm tra đường kính ngoài thân xupap.
3. Hiệu số giữa đường kính trong của ống kềm xupap và đường kính
ngoài thân xupap là khe hở dầu của ống kiềm xupap.
4. Khe hở giới hạn: hút 0.08mm, thải 0.1mm
Sửa chửa:
• Nếu khe hở vượt quá quy định thì phải thau ống kiềm xupap.
2.2.2Kiểm tra xupap
1. Kiểm tra bề dày tối thiểu của đầu xupap nạp là 0.5mm, thải là 0.8mm.
Nếu bé hơn thay xupap mới.
2. Kiểm tra chiều dài toàn bộ của xupap. Nếu ngắn hơn quy định thì thay
mới.
SVTH: Lê Văn Chinh

1



3. Kiểm tra độ cong của xupap. Dùng khối chữ V và so kế để kiểm độ
cong xupap.
Sửa chữa:
• Nếu bề mặt làm việc của xupap bị mòn lõm khuyết, thì ta dùng thiết bị
để
mài lại bề mặt làm việc của nó.
2.3. Kiểm tra trục cam
2.3.1 Kiểm tra độ cong của trục cam
1. Đặt hai khối chữ V lên một mặt phẳng chuẩn.
2. Đặt trục cam lên 2 khối chữ V.
3. Gá so kế vào cổ trục giữa của trục cam.
4. Xoay tròn trục cam để kiểm tra độ cong.
5. Độ đảo tối đa không vượt quá 0.06mm.
2.3.2 Kiểm tra chiều cao của các mỏ cam
1. Dùng pan me kiểm tra chiều cao mỏ cam.
2. So sánh với các thông số chế tạo
3. Nếu không đạt yêu cầu thì thay thế.
2.3.3Kiểm tra khe hở dầu
1. Dùng pan me kiểm tra đường kính ngoài của con đội.
2. Dùng ca líp xác định đường kính trong của xi lanh con đội.
3. Nếu khe hở dầu vượt quá 0,1mm thì thay con đội.
2.4 Kiểm tra thân máy – xi lanh
2.4.1 Làm sạch bề mặt thân máy:
• Dùng cây cạo, hóa chất, dụng cụ chuyên dùng để làm sạch thân
máytrước khi kiểm tra.
• Dùng nhớt bảo quản các bề mắt lắp ghép.
2.4.2 Kiểm tra bề mặt thân máy
1. Dùng thướt thẳng, căn lá kiểm tra sự cong vênh của bề mắt lắp ghép
với nắp máy.
2. Độ cong vênh tối đa cho phép không quá 0.05mm.

3. Độ cong vênh vượt quá giới hạn thì thay mới thân máy.
2.4.3 Kiểm tra tình trạng xi lanh
1. Dùng dụng cụ kiểm tra xi lanh.

SVTH: Lê Văn Chinh

1


2. Kiểm tra đường kính ở 3 vị trí gồm: đỉnh, thân, đáy xi lanh. Kiểm tra
các kích thướt vuông góc với chúng.Nếu kích thướt vượt quá 0,2mm thì
tiến hành xoáy xi lanh và thay mới piston cho phù hợp.
2.5 Kiểm tra piston – xéc măng – thanh truyền – trục piston
2.5.1. Kiểm tra sơ bộ độ rơ của trục piston và sự chuyển động của
nó trong lỗ piston.
2.5.2 Kiểm tra khe hở giữa trục piston và lỗ piston
1. Nung nóng piston từ từ đến khi đạt nhiệt độ khoảng 60 – 80 độ
2. Dùng ngón tay đẩy trục piston vào lỗ piston sao cho trục đi vào nhẹ
nhàng mà không bị lỏng.
2.5.3 Kiểm tra khe hở lắp ghép giữa piston và xi lanh
1. Dùng pan me kiểm tra đường kính piston theo phương vuông góc với
trục piston và cách đầu piston một khoảng được cho bởi nhà chế tạo.
2. Dùng dụng cụ kiểm tra xi lanh, lòng xi lanh theo phương vuông góc với
trục piston.
3. Khe hở lắp ghép giữa piston và xi lanh không vượt quá 0,12mm. Nếu
khe hở vượt quá cho phép thì thay tất cả piston.
2.5.4 Kiểm tra xéc – măng
-Kiểm tra khe hở chiều cao
1. Đưa xéc – măng vào đúng rãnh của nó.
2. Dùng căn lá để kiểm tra khe hở chiều cao xéc – măng.

3. Khe hở chiều cao nằm trong khoảng 0,03 – 0,07mm.
4. Khe hở miệng tối đa của xéc – măng làm kín là 1,2mm.
5. Khe hở miệng tối đa của xéc – măng dầu là 1,15mm
2.5.5 Kiểm tra thanh truyền
2.5.5.1 Kiểm tra khe hở dầu
1. Làm sạch đầu to thanh truyền, bạc lót và chốt khuỷu.
2. Quan sát tình trạng bề mặt của bạc lót và chốt khuỷu. Nếu bề mặt bị
xướt, hỏng thì thay mới bạc lót.
3. Lắp các bạc lót lại đúng vị trị và kiểm tra khe hở dầu
Khe hở dầu không vượt quá 0,08mm nếu quá thay bạc lót
2.5.5.2Kiểm tra khe hở dọc
1. Dùng so kế để kiểm tra khe hở dọc của tất cả các thanh truyền.
2. Khe hở dọc tối đa không được vượt quá 0,35mm.

SVTH: Lê Văn Chinh

1


3. Nếu vượt quá cho phép thì thay mới.
2.5.5.3Kiểm tra độ cong
1. Làm sạch dụng cụ kiểm tra thanh truyền.
2. Giá thanh truyền vào bộ định tâm.
3. Dùng đồ gà và căn lá để kiểm tra độ cong thanh truyền.
4. Độ cong không được vượt quá 0.05mm cho chiều dài 100mm .
2.5.5.4 Kiểm tra độ xoắn
1. Thay đổi vị trí đồ gà và dùng căn lá để kiểm tra độ xoắn.
2. Độ xoắn thanh truyền không được vướt quá 0,15mm cho 100mm chiều
dài.
2.6.Kiểm tra trục khuỷu

2.6.1 Kiểm tra độ cong
1. Làm sạch trục khuỷu.
2. Đặt trục khuỷu lên 2 khối chữ V.
3. Dùng so kế kiểm tra độ đảo.
4. Độ đảo không được vượt qua 0,06mm.
2.6.2 Kiểm tra đường kính cổ trục chính và chốt khuỷu
1. Dùng pan me kiểm tra đường kính ngoài của cổ trục chính và chốt
khuỷu.
2. Nếu đường kính không đúng tiêu chuẩn thì kiểm tra khe hở dầu.
3. Kiểm tra độ côn, độ ô van trục khuỷu.
4. Độ côn, độ ô van không được vượt quá 0,02mm.
2.6.3 Kiểm tra khe hở dầu
1. Làm sạch cổ trục chính, ổ trục và bạc lót. Kiểm tra tình trạng của bạc
lót và cổ trục. Nếu bạc lót bị hỏng thì thay thế mới.
2. Lắp bạc lọt lại vào đúng vị trí của nó, không được lẫn lộn.
3. Đặt trục khuỷu vào thân máy, tiến hành kiểm tra khe hở dầu.
4. Đặt mỗi cổ trục 1 cọng nhựa.
5. Lắp các nắp cổ trục chính vào đúng vị trí và siết đúng momen.
6. Tháo các nắp cổ trục chính ra.
7. Đo khe hở dầu từng cổ trục chính bằng bao cọng nhựa. Khe hở không
được vượt quá 0,08mm.
8. Nếu khe hở vượt quá cho phép thì thay mới bạc lót và mài cổ trục
chính.

SVTH: Lê Văn Chinh

1


2.6.4 Kiểm tra khe hở dọc

1. Dùng so kế kiểm tra khe hở dọc.
2. Khe hở dọc tối đa không được vượt quá 0.3mm.
3. Nếu khe hở vượt

3.Quy trình tháo lắp hộp số
3.1 Dụng cụ
-Cle,chòng,kìm,vam,búa,khẩu,tô vít…
-Tay quay
3.2 Tháo hộp số ra khỏi xe
Đã tháo sẵn rùi
3.3 Tháo rời hộp số
1. Xả dầu hộp số
2. Tháo cần đẩy số chính, cần đẩy hộp số phụ
3.Tháo lắp hộp số ,tháo nhẹ nới đều tránh hỏng đệm hộp số
4.Tháo mặt bích phía trước trục sơ cấp
5.Tháo tang trống phanh tay
6. Tháo mặt bích phía sau trục sơ cấp
7.Tháo bulong ghép hộp số chính với hộp số phụ để tách 2 hốp số ra
8.Tháo hộp số chính
-Tháo trục sơ cấp ,thứ cấp
-Tháo mặt bích trung gian và ecu hãm đầu trục trung gian
-Tháo vòng bi ra khỏi trục và tháo miếng hãm dọc truc số lùi
-Tháo trục số lùi và trục trung gian ra

SVTH: Lê Văn Chinh

1


-Tháo bộ đồng tốc ra khỏi trục thứ cấp,chú ý đánh dấu chiều và đánh dấu

bộ đồng tốc
-Tháo vít hãm càng của trục rùi tháo trục trượt và càng cua ra
9. Tháo hộp số phụ
-Tháo lắp hộp số phụ
-Tháo miếng hãm các trục trên hộp số phụ ra đẻ tháo các trục ra
-Tháo hãm càng trượt hộp số phụ
3.4 Lắp hộp số
Thực hiện các thao tác ngược lại quá trình tháo.
Khi lắp ta cần chú ý một số lưu ý sau:
-Làm sạch các chi tiết trước khi lắp
-Lắp các chi tiết đầy đủ và đúng vị trí
-Lắp các vòng bi ta dung mỡ để giữ bi
Sau khi lắp xong ta phải kiểm tra gài số
3.5 Kiểm tra sơ bộ hộp số
1. Kiểm tra vỏ hộp số
Quan sát xem hộp số có bị nứt,vỡ,hỏng các lỗ ren…nếu vỏ nứt vỡ lớn đặc
biệt có vết nứt chạy qua khu vực ổ trục thì phải thay vỏ mới
2

Kiểm tra trục hộp số

Kiểm tra sự biến dạng ,mài mòn các cổ trục,mòn hỏng rãnh ren và then
hoa .Nếu rãnh then hoa xước nhỏ thì đánh bóng và làm sạch lại ,trục trung
gian mòn lớn phải thay mới
3

Kiểm tra bộ đồng tốc

SVTH: Lê Văn Chinh


1


-Kiểm tra độ mòn vồng đồng tốc bằng cách đặt vòng đồng tốc lên mặt côn
của bánh răng hộp số rồi đo khe hở giữa mặt bên vồng đông tốc và mặt
bên vành răng số bằng thước lá (khe hở nhỏ hơn 0,8mm thay mới)
-Kiểm tra độ mòn càng gạt và rãnh trên ống trượt : đo khe hở giữa mặt bên
của rãnh và càng gạt ( yều cầu không lớn hơn 0,8mm)
-Kiểm tra cơ cấu gài số : kiểm tra độ dịch chuyển xem có trơn tru ,độ rơ
.Nếu độ rơ quá lớn phải thay mới
4. Kiểm tra các bánh răng,vòng bi
-Quan sát xem các bánh răng có bị nứt,vỡ, xước,mòn không nếu bị nứt
,vỡ,xước ,mòn lớn quá phải thay
-Các vòng bi có hiện tượng xước ,sứt mẻ,rỗ,mòn cần thay mới

SVTH: Lê Văn Chinh

1



×