Giáo viên: Vũ Thị Huệ
Chương IV: ỨNG DỤNG DI TRUYỀN HỌC
Tiết 21:
lai h÷u tÝnh t¹o
Nguån biÕn dÞ tæ hîp
T¹o gièng
thuÇn chñng
T¹o gièng
cã u thÕ lai cao
I. Tạo giống thuần dựa trên nguồn biến dị tổ hợp (BDTH)
1. Qui trình
AABBcc
P:
F1:
x
aabbCC
AaBbCc
AaBbCC
AabbCC
F 2:
AABBCC
AABbCC
AAbbCC
F3:
AABBCC
AABbCC
AAbbCC
AAbbCC
F4:
AAbbCC
AAbbCC
F5:
AAbbCC
AAbbCC
aaBBCC
AabbCC
AaBbCC
aabbCC
I. Tạo giống thuần dựa trên nguồn biến dị tổ hợp (BDTH)
1. Qui trình
2. Ưu, nhược điểm của phương pháp
II. Tạo giống lai có ưu thế lai cao
1
2
3
4
1. Nêu một vài thành tựu ở Việt Nam
về tạo giống lai có ưu thế lai cao?
2. Ưu thế lai là gì? Lấy VD minh họa?
3. Nêu cơ sở di truyền của ưu thế lai?
4. Nêu qui trình tạo giống lai có ưu thế lai?
Thời gian thảo luận: 5' - Thời gian trình bày: 5'
01:10
01:15
04:10
04:15
03:10
03:15
02:10
02:15
01:20
01:25
01:30
01:35
01:40
01:45
01:50
01:55
01:00
01:05
04:20
04:25
04:30
04:35
04:40
04:45
04:50
04:55
05:00
03:20
03:25
03:30
03:35
03:40
03:45
03:50
03:55
03:00
04:05
02:20
02:25
02:30
02:35
02:40
02:45
02:50
02:55
02:00
03:05
02:05
00:00
II. Tạo giống lai có ưu thế lai cao
1
2
3
4
1. Nêu một vài thành tựu ở Việt Nam
về tạo giống lai có ưu thế lai cao?
2. Ưu thế lai là gì? Lấy VD minh họa?
3. Nêu cơ sở di truyền của ưu thế lai?
4. Nêu qui trình tạo giống lai có ưu thế lai?
Thời gian thảo luận: 5' - Thời gian trình bày: 5'
01:10
01:15
04:10
04:15
03:10
03:15
02:10
02:15
01:20
01:25
01:30
01:35
01:40
01:45
01:50
01:55
01:00
01:05
04:20
04:25
04:30
04:35
04:40
04:45
04:50
04:55
05:00
03:20
03:25
03:30
03:35
03:40
03:45
03:50
03:55
03:00
04:05
02:20
02:25
02:30
02:35
02:40
02:45
02:50
02:55
02:00
03:05
02:05
00:00
P:
G:
F1:
(Lanđrat – 100kg)
AABBCCDDEE
×
ABCDE
(Ỉ - 60 kg)
aabbccddEE
abcdE
AaBbCcDdEE (120 kg)
1 cặp gen trội có giá trị 20 kg
1 cặp gen đồng hợp lặn có giá trị 10 kg
1 cặp gen dị hợp có giá trị 22,5 kg
Ví dụ: Ở thuốc lá
aa: quy định khả năng chịu lạnh 10oC
AA: quy định khả năng chịu nóng 35oC.
Aa: quy định khả năng chịu nhiệt độ từ 10oC - 35 oC.
P:
G/P:
F1:
AAbbCCDD
X
aaBBccdd
aBcd
AbCD
AaBbCcDd
Con lai tổ hợp đặc tính tốt của bố và mẹ
A: Mau lớn
B: Thịt Nhiều
C: Cao To
D: Chịu Lạnh
a: chậm lớn
b: Tích lũy mỡ sớm
c: Thấp bé
d: Chịu nóng
X
Giống Gà Ri
Con trống: 2,5 kg; con mái:1,2 kg.
đẻ 4-5 lứa/năm, mỗi lứa 10-15 trứng.
Thịt thơm ngon. Dễ nuôi, chịu khó tìm
kiếm mồi, ít dịch bệnh
Giống Gà Ross 208
Dòng trống: 4,5 kg; dòng mái: 4 kg.
Năng suất trứng:170-180 quả/con/năm
Thời gian đẻ 1 lần kéo dài 6-7 tháng.
Giống gà Rốt- Ri: Giống lai
Gà chuyên trứng: 160-180 trứng/năm
Con trống : 2,2 -2,8 kg, Con mái: 1,7 - 2kg
Gà khoẻ, chóng lớn hơn hẳn so với gà ri, chống chịu bệnh tật khá.
Khang dân 18
Khả năng chống đổ kém, nhiễm
bệnh bạc lá. năng suất đạt 55 tạ/ha
IRRB21
Khả năng chống đổ, chống bệnh
bạc lá tốt, năng suất đạt 75 tạ/ha
DT 57 sinh trưởng khoẻ, cứng cây, chống đổ tốt,
kháng bệnh bạc lá, năng suất đạt 69 tạ/ha
Lúa:
Giống lúa Peta
Takudan
x
Giống lúa Dee-geo- woo-gen
IR-12-178
Giống lúa IR8
X
IR22
X
CICA4
Củng cố
Nêu hiện tượng và Giải thích khi
cho con lai F1 tự thụ phấn hoặc
giao phối với nhau?
ợp
h
ị
d
ái
KH
h
t
ó
c
g
lại
r ạn
i
t
a
l
ở
on
ao
c
s
i
u
ẹ?
ạ
a
t
m
h
h
n
ố
thíc n khác o với b
i
ả
i
G
s dòng
ge
n
p
ơ
thuần chủn
ặ
h
c
i
ộ
u
r
ề
g được tạo
t
i
t
những các
nh
ra bằng
vượ
h nào? Tại
sao việc du
thuần thườ
y trì dòng
ng rất khó
kh ăn ?
ần
u
h
t
ng
ố
i
g
lai ?
o
ế
ạ
h
t
t
ưu
háp
p
ó
c
g
ng
ơn
ố
ư
i
h
g
p
tạ o
i ệt
à
b
v
n
Phâ n BDTH
tr ê
a
ự
d
Lợn nái giống địa
phương( Lợn cỏ)
Lợn đực giống
Landrac(gốc Mỹ)
?
Đây có phải là phương pháp tạo giống
thuần chủng hay không? Vì sao?
00:43:10
DẶN DÒ
-Học bài cũ, đọc trươc bài 19 SGK
+ Qui trình tạo giống bằng phương pháp
gây đột biến
+ Qui trình tạo giống bằng công nghệ tế
bào
-Sưu tâm các thành tưụ tạo giống bằng
phương pháp gây đột biến, CNTB
00:43:09
Giống lúa thuần DT45
Giống lúa thuần MT 36
(Chịu thâm canh, thích nghi
rộng, năng suất 6,5 –7tấn/ha)
(cứng cây, chống đổ ngã
tốt, năng suất 6,5 - 7tấn/ha)
X
Lợn Móng Cái
Lợn Ỉ
Giống lợn Ỉ Móng Cái (mau đẻ, nuôi con tốt)
Giống lúa lai PAC 807
(năng suất cao, kháng bệnh tốt, ngắn ngày)
Giống lúa lai DT17 ( giống lúa DT10 x giống lúa OM80) có
năng suất cao, hạt gạo dài, trong, cho cơm dẻo
Sơ đồ sự biến đổi tỉ lệ thể dị hợp và thể đồng hợp do tự thụ phấn
F1
F2
F3
F4
F5
F6
…
Fn
AA
AA
AA
AA
AA
AA
AA
▼Tại sao ưu thế lai biểu
hiện rõ nhất ở F1, sau đó
giảm dần qua các thế hệ?
Aa
Aa
Aa
Aa
Aa
Aa
aa
aa
aa
aa
aa
aa
aa
Do tỉ lệ dị hợp giảm dần, tỉ lệ
đồng hợp lặn tăng lên
- Con lai F1 dùng làm sản phẩm, không dùng để nhân giống
vì ưu thế lai được biểu hiện cao nhất ở F1, sau đó giảm dần
qua các thế hệ
•
•
•
GiốngGà Ri vCon trống: 2,5 kg; con mái:1,2 kg; đẻ 4-5lứa/năm, mỗi lứa 10-15 trứng.Thịt thơm
ngon. Dễ nuôi, chịu khó tìmkiếmmồi,ít dịchbệnh
Giống Gà Ross 208
Dòng trống: 4,5 kg; dòng mái: 4 kg.
Năng suất trứng:170-180 quả/con/năm
Thời gian đẻ 1 lần kéo dài 6-7 tháng.
Giống gà Rốt- Ri: Giống lai
Gà chuyên trứng: 160-180 trứng/năm
Con trống : 2,2 -2,8 kg, Con mái: 1,7 - 2kg
Gà khoẻ, chóng lớn hơn hẳn so với gà ri, chống chịu bệnh tật khá.
Có thể tạo ra dòng thuần bằng những cách sau:
- Cho giao phối gần hoặc tự thụ phấn bắt buộc qua nhiều thế hệ.
- Bằng kĩ thuật nuôi cấy mô tế bào: Từ tế bào hạt phấn (n), người ta lưỡng bội
hóa tạo ra tế bào (2n) và cho tái sinh cây.
Việc duy trì dòng thuần thường rất khó khăn vì các dòng thuần thường có sức
sống kém do nhiều gen lặn có hại đã được đưa vào thể đồng hợp và rất khó ngăn
ngừa sự giao phấn.