Tải bản đầy đủ (.doc) (29 trang)

GA lớp 5 tuan 33 CKTKN.

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (239.48 KB, 29 trang )

TUẦN 33
Thứ hai ngày 18 tháng 04 năm 2011
TIẾT 1 : TOÁN
TIẾT 161: ÔN TẬP VỀ DIỆN TÍCH ,
THỂ TÍCH MỘT SỐ HÌNH
I/ MỤC TIÊU:
- Giúp HS ôn tập, củng cố kiến thức và rèn kĩ năng tính diện tích, thể tích một số
hình
II/ CHUẨN BỊ:
Bảng phụ ghi tóm tắt như SGK, mô hình hình hộp chữ nhật, hình lập
phương.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DAY-HOC :
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY
HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ
A/Kiểm tra bài cũ:
Nêu quy tắc công thức tính diện tích hình
thang ?
HS nêu và làm bài tập
Nêu cách tính chiều cao, tổng 2 đáy của
hình thang
Giải bài tập 4
Gv nhận xét, ghi điểm
B/Bài mới :
a)Giới thiệu bài: Ôn tập về diện tích, thể
tích một số hình
b)Hướng dẫn HS ôn tập:
-GV treo mô hình hình hộp chữ nhật, hình
lập phương
-Cho HS nêu qui tắc công thức tính diện
tích xung quanh, diện tích toàn phần, thể -HS nêu
tích


-Cho HS nhắc lại
-HS nhắc lại
-Hướng dẫn HS làm bài tập
Bài 1:
-Cho HS đọc yêu cầu bài tập
-HS đọc yêu cầu bài tập
-GV hướng dẫn HS tính diện tích quét vôi
-HS thảo luận tìm cách tính
Giải:
Diện tích xung quanh phòng học:
(6 + 4,5 ) x 2 x 4 = 84(m2 )
Diện tích trần nhà:
6 x 4,5 = 27 (m2)
-Gv nhận xét, sửa chữa
Diện tích cần quét vôi:
84 + 27 - 8,5 = 102,5 ( m2)
Bài 2: -Cho HS đọc yêu cầu bài tập
Lớp nhận xét
-Hãy nêu cách tính thể tích cái hộp


HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY
-Nêu cách tính toàn phần của hình lập
phương ?
-Cho HS giải
-Gv nhận xét
Bài 3:-Cho HS đọc yêu cầu bài tập
-Muốn tính thời gian bơm đầy bể nước cần
biết gì ?
-Tính thời gian để bơm đầy bể bằng cách

nào ?
-Cho HS làm bài vào vở
-Gv nhận xét, sửa chữa
C/Củng cố, dăn dò : Nêu qui tắc công thức
tính diện tích xung quanh ,diện tích toàn
phần, thể tích hình hộp chữ nhật, hình lập
phương . Về nhà hoàn chỉnh các bài tập đã
làm vào vở
Chuẩn bị : Luyện tập

HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ
-HS đọc
-HS trả lời
Giải :
a/ Thể tích cái hộp hình lập phương:
10 x 10 x 10 = 1000( cm3)
b/ Diện tích giấy màu cần dán chính
là diện tích toàn phần của hình lập
phương. Vậy diện tích giấy màu cần
dùng:
10 x 10 x 6 = 600 (cm2)
-HS nhận xét
-HS đọc
-HS trả lời theo gợi ý của GV
Giải :
Thể tích bể nước là:
2 x 1,5 x1 = 3 ( m3)
Thời gian để vòi chảy đầy bể là
3 :0,5 = 6 (giờ )
HS nhận xét


TIẾT 3 : TẬP ĐỌC
LUẬT BẢO VỆ, CHĂM SÓC VÀ GIÁO DỤC TRẺ EM
I.Mục tiêu:
Biết đọc bài văn rõ ràng, rành mạch và phù hợp với giọng đọc một văn bản luật.
- Hiểu nội dung 4 điều của Luật bảo vệ, chăm sóc và giáo dục trẻ em. (trả lời được
các câu hỏi trong SGK)
II.Đồ dùng dạy học:
-Tranh ảnh minh hoạ bài học.
III.Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
A.Kiểm tra:
-2HS đọc thuộc lòng bài thơ Những cánh
-Kiểm tra 2HS.
buồm, trả lời câu hỏi.
-Gv nhận xét +ghi điểm.
B.Bài mới:
1.Giới thiệu bài:
Hôm nay chúng ta cùng tìm -HS lắng nghe.
hiểuvề luật bảo vệ, chăm sóc và giáo
dục trẻ em.
2.Hướng dẫn HS đọc và tìm hiểu bài :
a/ Luyện đọc :
-GV Hướng dẫn HS đọc.
-1HS đọc toàn bài.


Chia đoạn theo 4 điều luật :15, 16,
17 , 21.

-Luyện đọc các tiếng khó: quyền, chăm
sóc sức khoẻ ban đầu, công lập, bản sắc
-Gv đọc mẫu toàn bài.
b/ Tìm hiểu bài:
GV Hướng dẫn HS đọc.
Điều 15,16 , 17:
+ Những điều luật nào trong bài nêu
lên quyền của trẻ em Việt Nam ?

-HS đọc thành tiếng nối tiếp.
-Đọc chú giải + Giải nghĩa từ :
-HS lắng nghe.

-1HS đọc đoạn + câu hỏi
-HS đọc lướt từng điều luật để trả lời.
+ Điều 15,16 , 17:
Điều 15:
1/ Trẻ em có quyền được chăm sóc, bảo
vệ sức khỏe.
2/ Trẻ em dưới 6 tuổi được chăm sóc
sức khỏe ban đầu
Điều 16:
1/ Trẻ em có quyền được học tập.
2/ Trẻ em học bậc tiểu học trong các cơ
Giải nghĩa từ :quyền.
sở giáo dục công lập không phải trả học
phí.
+ Hãy đặt tên cho mỗi điều luật nói Điều 15: Quyền của trẻ em được chăm
trên.
sóc, bảo vệ sức khỏe

Điều 16: Quyền học tập của trẻ em
Điều 17: Quyền vui chơi, giải trí của trẻ
em
Điều 21:
-1HS đọc lướt + câu hỏi.
+ Nêu những bổn phận của trẻ em được -HS đọc 5 bổn phận của trẻ em được quy
quy định trong luật.
định trong luật.
+ Em đã thực hiện những bổn phận gì, -HS trả lời.
còn những bổn phận gì cần tiếp tục
thực hiện ?
-GV đọc mẫu toàn bài.
-HS lắng nghe.
c/Luyện đọc lại:
-GV Hướng dẫn HS đọc diễn cảm như -HS đọc từng đoạn nối tiếp.
mục I
-GV Hướng dẫn HS đọc diễn cảm Điều -HS đọc cho nhau nghe theo cặp.
21:
-HS luyệïn đọc cá nhân, cặp, nhóm.
“ Trẻ em có bổn phận sau đây :
………….
Vừa sức mình .” Chú ý
đọc rõ ràng rành mạch từng khoản
mục, ngắt hơi đúng các dấu câu; nhấn
giọng: yêu quý, kính trọng, lễ phép,
thương yêu, đoàn kết, giúp đỡ, chăm
chỉ, giữ gìn, rèn luyện, thực hiện, tôn
trọng, bảo vệ, yêu, giúp đỡ”



-Hướng dẫn HS thi đọc diễn cảm.
C. Củng cố, dặn dò :
-GV hướng dẫn HS nêu nội dung bài +
ghi bảng.
-GV nhận xét tiết học.
-Yêu cầu HS về nhà tiếp tục luyện đọc
nhiều lần và thực hiện luật.
-Chuẩn bị tiết sau :Sang năm con lên
bảy.

-HS thi đọc diễn cảm trước lớp.
Hiểu luật bảo vệ, chăm sóc và giáo dục
trẻ em là văn bản của nhà nước nhằm
bảo vệ quyền lợi của trẻ em , quy định
bổn phần của trẻ em đối với gia đình và
xã hội .biết liên hệ nhũng điều luật với
thực tế để có ý thức về quyền lợi của trẻ
em, quy định bổn phần của trẻ em.
-HS lắng nghe.

TIẾT 4: KHOA HỌC
Bài 65 :TÁC ĐỘNG CỦA CON NGƯỜI
ĐẾN MÔI TRƯỜNG RỪNG
I/ MỤC TIÊU : Sau bài học, HS biết:
Nêu những nguyên nhân dẫn đến việc rừng bị tàn phá.
Nêu tác hại của việc phá rừng.
Giáo dục HS biết bảo vệ tài nguyên thiên nhiên
II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:- Hình minh hoạ trang 134,135 SGK.
- Sưu tầm các tư liệu, thông tin về rừng ở địa phương bị tàn phá & tác hại của việc
phá rừng. SGK.

III/CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:
HOẠT ĐỘNG GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG HỌC SINH
A/ Kiểm tra bài cũ :
“ Vai trò của môi trường tự nhiên đối với
đời sống con người”
- HS trả lời, lớp nhận xét
-Môi trường tự nhiên cung cấp cho
con người những gì?
-Môi trường tự nhiên nhận từ các hoạt
động của con người những gì?
- HS nghe.
- Nhận xét, ghi điểm
B/ Bài mới :
1) Giới thiệu bài :
“ Tác động của con người đến môi trường
rừng”
Hoạt động :
a) Họat động 1:- Quan sát và thảo luận.
Mục tiêu: HS nêu được những nguyên
nhân dẫn đến việc rừng bị tàn phá.
Cách tiến hành:
Bước 1: Làm việc theo nhóm.
GV cho các nhóm quan sát các hình -HS quan sát 134,135 SGK và thảo
trang 134,135 SGK và trả lời các câu hỏi: luận trả lời câu hỏi:
Hình 1 : Con người phá rừng để lấy


HOẠT ĐỘNG GIÁO VIÊN


+Con người khai thác gỗ và phá rừng để
làm gì ?
+Nguyên nhân nào khác khiến rừng bị
tàn phá?
Bước 2: Làm việc cả lớp.
GV theo dõi nhận xét
Kết luận: Có nhiều lí do khiến rừng bị
tàn phá: đốt rừng làm nương; lấy củi, đốt
than, lấy gỗ làm nhà, đóng đồ dùng,… phá
rừng để lấy đất làm nhà, làm đường ,…
b) Họat động 2 :Thảo luận.
Mục tiêu: HS nêu được tác hại của
việc phá rừng .
Cách tiến hành:
Bước 1: Làm việc theo nhóm.
GV cho các nhóm thảo luận câu hỏi:
Việc phá rừng dẫn đến hậu quả gì?
Liên hệ đến thực tế ở địa phương bạn
Bước 2: Làm việc cả lớp
-GV theo dõi nhận xét
Kết luận: Hậu quả của việc phá rừng:
Khí hậu bị thay đổi, lũ lụt, hạn hán
xảy ra thường xuyên.
Đất bị xói mòn trở nên bạc màu.
Động vật và thực vật quý hiếm giảm
dần, một số loài đã bị tuyệt chủng và một
số loài có nguy cơ tuyệt chủng.
C/Củng cố, dặn dò:
: HS trình bày các thông tin, tranh ảnh
đã sưu tầm về nạn phá rừng và hậu quả

của nó.
- Nhận xét tiết học.
- Bài sau : “Tác động của con người đến
môi trường đất”

HOẠT ĐỘNG HỌC SINH
đất canh tác, trồng cây lương thực,
cây ăn quả ,cây công nghiệp
Hình 2 : Con người phá rừng để lấy
chất đốt
Hình 3 : Phá rừng để lấy gỗ xây nhà,
đóng đồ đạc.
+Đốt rừng làm nương rẫy; lấy củi,đốt
than lấy gỗ làm nhà, đóng đồ dùng…
+Ngoài nguyên nhân rừng bị tàn phá
do chính con người khai thác, rừng bị
tàn phá do những vụ cháy rừng, thiên
tai …
- Đại diện từng nhóm trình bày kết
quả làm việc của nhóm mình ..
HS nghe

-HS quan sát các hình 5, 6,trang 135
SGK, và tham khảo các thông tin sưu
tầm để trả lời
-Đại diện từng nhóm trình bày bình
kết quả của nhóm mình. Các nhóm
khác bổ sung.
- HS lắng nghe.


-HS trình bày, lớp nhận xét

Thứ ba ngày 19 tháng 04 năm 2011
TIẾT 1 : TOÁN
TIẾT 162 : LUYỆN TẬP


I/ MỤC TIÊU :
Qua bài học: HS nhớ công thức qui tắc tính thể tích, diện tích một số hình đã học.
Rèn kĩ năng tính thể tích và diện tích một hình đã học
II/ CHUẨN BỊ:
Bảng phụ ghi sẵn bài tập 1
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DAY-HOC :
HOẠT ĐỘNG GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG HỌC SINH
A/Kiểm tra bài cũ:
-Nêu công thức tính diện tích xung -HS nêu.
quanh, diện tích toàn phần hình hộp
chữ nhật.
GV nhận xét ghi điểm
B/Bài mới :
1)Giới thiệu bài:Luyện tập
2)Hướng dẫn HS làm bài tập
Bài tập 1:
Cho HS đọc yêu cầu bài tập
HS nêu
Yêu cầu HS nêu yếu tố đã cho, yếu tố HS giải
cần tìm của từng trường hợp
Hình lập (1)
(2)

Cho HS làm vào vở
phương
Cạnh
12cm
3,5 cm
Sxq

576cm2

49 cm2

Stp

864 cm2

73,5 cm2

Thể tích

1728 cm3

42,875 cm3

Hình hộp (1)
(2)
chữ nhật
Chiều cao 5cm
0,6 cm
Chiều dài 8 cm
1,2cm

Chiều rộng 6cm
0,5cm
2
Sxq
140 cm
2,04 cm2
Stp
236 cm2
3,24 cm2
Thể tích
240 cm3
0,36 cm3
Lớp nhận xét
Gv nhận xét, sửa chữa
HS đọc
Nêu cách tính
HS nêu và giải bài toán
Bài 2:
Diện tích mặt đáy bể nước là :
Cho HS đọc yêu cầu bài tập
Nêu cách tính chiều cao của hình hộp 1,5 x 0,8 = 1,2 ( m2)
Chiều cao của bể là :
chữ nhật ?
1,8 : 1,2 = 1,5 ( m)
Lớp nhận xét
Gv nhận xét, sửa chữa
Bài 3:


HOẠT ĐỘNG GIÁO VIÊN

Cho HS đọc yêu cầu bài tập
HS thảo luận nhóm ba tìm cách tính
Gv nhận xét, sửa chữa
Cạnh hình lập phương gấp lên 2 lần thì
diện tích toàn phần của hình lập
phương gấp lên 4 lần.
C/Củng cố, dăn dò :
Nêu công thức tính diện tích xung
quanh, diện tích toàn phần,thể tích của
hình hộp chữ nhật, hình lập phương ?
Về nhà hoàn chỉnh các bài tập đã làm
vào vở
Chuẩn bị : Luyện tập chung
Nhận xét

HOẠT ĐỘNG HỌC SINH
HS nêu
Thảo luận nhóm ba
Giải
Cạnh khối gỗ:
10:2 = 5 (cm)
Diện tích toàn phần khối nhựa hình lập
phương
10 x 10 x 6 = 600 (cm2)
Diện tích toàn phần khối gỗ hình lập
phương
5 x 5 x 6 = 150 (cm2)
Diện tích toàn phần khối nhựa gấp diện
tích toàn phần khối gỗ số lần :
600 : 150 = 4 ( lần )

Lớp nhận xét nêu cách giải khác
HS nêu

TIẾT 2: LUYỆN TỪ VÀ CÂU
MỞ RỘNG VỐN TỪ: TRẺ EM
I.MỤC TIÊU:- HS mở rộng, hệ thống hoá vốn từ về trẻ em; biết một số thành ngữ,
tục ngữ về trẻ em.
- Biết sử dụng các từ đã học để đặt câu, chuyển các từ đó vào vốn tích cực.
II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : -Bút dạ + giấy khổ to để các nhóm làm BT 2, 3 + băng
dính.-4 tờ giấy khổ to kẻ bảng nội dung BT4.
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
A.Kiểm tra bài cũ:
-Kiểm tra 2 HS.
-2 HS nêu 2 tác dụng của dấu hai
chấm, nêu ví dụ minh hoạ (mỗi em
cho 1 ví dụ khác nhau.)
-GV nhận xét ghi điểm.
B.Bài mới :
1.Giới thiệu bài :Hôm nay các em được học
mở rộng, hệ thống hoá vốn từ về trẻ em; -HS lắng nghe.
biết một số thành ngữ, tục ngữ về trẻ em.
Biết sử dụng các từ đã học để đặt câu,
chuyển các từ đó vào vốn từ tích cực.
-GV ghi đề lên bảng.
2.Hướng dẫn HS làm bài tập:
Bài 1:
-HS đọc yêu cầu bài tập 1.
-HS đọc yêu cầu BT1, suy nghĩ trả

-Gv Hướng dẫn HS làm BT1. ( cá nhân)
lời, giải thích vì sao em xem đó là
-GV chốt lại ý kiến đúng:
câu trả lời đúng.
Ý C : người dưới 16 tuổi được xem là trẻ


em.
Bài 2:
-HS đọc yêu cầu bài tập 2.
-Gv Hướng dẫn HS làm BT2:3 nhóm làm
vào bảng phụ, các em trao đổi tìm ra từ
đồng nghĩa với từ “trẻ em”, ghi những từ
tìm được vào bảng và đặt câu với 1 từ vừa
tìm được.
-Tổ chức cho HS trình bày.
-GV nhận xét và chốt lại ý kiến đúng:
+ Từ đồng nghĩa với từ Trẻ em:
-trẻ, trẻ con, con trẻ…
- trẻ thơ, thiếu nhi, nhi đồng, thiếu niên,..
- con nít, trẻ ranh, ranh con, nhãi con, nhóc
con,…
-GV nhận xét tuyên dương các nhóm có câu
trả lời đúng, hay và nhanh.
-GV giảng: Các từ như: bầy trẻ, lũ trẻ, bọn
trẻ,... đó là các cụm từ gồm một từ đồng
nghĩa với với trẻ con ( từ trẻ) và một từ chỉ
đơn vị ( bầy, lũ, bọn ). Cũng có thể ghép các
từ chỉ đơn vị này với từ trẻ con: bầy trẻ con,
lũ trẻ con, bọn trẻ con.

Bài 3:
-Gv Hướng dẫn HSlàm BT3.
-Gv gợi ý để HS tìm ra, tạo những hình ảnh
so sánh đúng và đẹp về trẻ em.
- Tổ chức cho HS trình bày.

-HS đọc yêu cầu BT2, suy nghĩ trả
lời, trao đổi và thi làm theo nhóm,
ghi vào bản nhóm, đặt câu với 1 từ
vừa tìm được.
-HS cử đại diện lên trình bày mà
nhóm đã làm và ghi ở bảng phụ.
-Lớp nhận xét.

\

-HS đọc yêu cầu BT3.
-HS trao đổi theo nhóm để tìm các
hình ảnh đúng, ghi vào giấy khổ to,
dán lên bảng lớp, trình bày.
-Lớp nhận xét, chọn nhóm làm hay
-GV chốt lại ý kiến đúng, bình chọn nhóm nhất.
làm hay ví dụ:
+ Trẻ em như tờ giấy trắng.
+ So sánh để làm nổi bật vẻ thơ
ngây, trong trắng
+Trẻ em như nụ hoa mới nở.
+ So sánh để làm nổi bật sự tươi
đẹp.
+ Đứa trẻ đẹp như bông hồng buổi sớm.

+ So sánh làm nổi bật tính vui vẻ
Lũ trẻ rúi rít như bầy chim non.
hồn nhiên.
+ Cô bé trông giống hệt bà cụ non.
+ So sánh để làm rõ vẻ đáng yêu
của đứa trẻ thích học làm người lớn.
+Trẻ em là tương lai của đất nước.
+ So sánh để làm rõ vai trò của trẻ
Trẻ em hôm nay, thế giới ngày mai …
trong xã hội.
-GV nhận xét, tuyên dương nhóm làm đúng
và nhanh nhất.
Bài tập 4:


-Gv Hướng dẫn HS làm BT14.
-Gv chuẩn bị sẵn các băng giấy ghi các câu
tục ngữ, thành ngữ và bên kia là các lời giải
thích.

-HS đọc yêu cầu BT4.
-HS làm vào vở BT. Tổ chức 2
nhóm lên thi nhau đính các băng
giấy phù hợp, nếu nhóm nào làm
đúng và nhanh hơn thì thắng cuộc.
-GV cho HS trình bày.
-HS cử đại diện nhóm trình bày.
-Cho lớp nhận xét, bình chọn nhóm thắng -Lớp nhận xét.
cuộc.
-GV chốt lại ý kiến đúng:

a/ Tre già măng mọc: Lớp trước già đi, có
lớp sau thay thế.
b/Tre non dễ uốn: Dạy trẻ từ lúc còn nhỏ
dễ hơn.
c/Trẻ người non dạ: Còn ngây thơ, dại dột
chưa biết suy nghĩ chín chắn.
d/Trẻ lên ba, cả nhà học nói: Trẻ lên ba
đang học nói, khiến cả nhà vui vẻ nói theo.
- Tổ chức cho HS thi nhẩm học thuộc các -HS thi nhau đọc thuộc lòng.
câu thành ngữ, tục ngữ.
-GV nhận xét, tuyên dương những em thuộc
tốt hơn.
C. Củng cố, dặn dò:
-GV nhận xét tiết học.
-HS lắng nghe.
-Yêu cầu HS về nhà tiếp tục luyện sử dụng
vốn từ.
-Chuẩn bị tiết sau :Ôn tập về dấu ngoặc kép.
( nhớ lại các kiến thức về dấu ngoặc kép)
-HS lắng nghe.
-Ôn bài thật tốt chuẩn bị cho kì thi cuối năm
đạt kết quả tốt nhất.

TIẾT 3 : CHÍNH TẢ (Nghe - viết )
TRONG LỜI MẸ HÁT
MỤC TIÊU:- Nghe – viết đúng, trình bày đúng chính tả bài thơ : Trong lời mẹ
hát.
Tiếp tục luyện tập viết hoa tên các cơ quan, tổ chức, đơn vị.
II / ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - 3 tờ giấy khổ to viết tên các cơ quan, tổ chức, đơn
vị để HS làm bài tập 2.- Bảng phụ viết ghi nhớ về cách viết hoa..

III / HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
A/Kiểm tra bài cũ:
-HS lên bảng viết: Trường Tiểu học Bế -2 HS lên bảng viết cả lớp viết vào vở
Văn Đàn, Công ty Dầu khí Biển Đông, Lớp nhận xét.
Nhà xuất bản Giáo dục.
-GV nhận xét ghi điểm.
B/ Bài mới :


HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1) Giới thiệu bài : Trong tiết học hôm
nay, các em cùng nghe viết bài thơ :
Trong lời mẹ hát và luyện tập viết hoa
tên các cơ quan, tổ chức đơn vị.
Hướng dẫn HS viết chính tả:
-GV đọc bài thơ “Trong lời mẹ hát”
-HS theo dõi SGK và lắng nghe.
Nội dung bài thơ nói lên điều gì ?
Ca ngợi lời hát, lời ru của mẹ.Có ý
nghĩa rất quan trọng đối với cuộc đời
-Hướng dẫn HS viết đúng những từ HS đứa trẻ.
dễ viết sai : ngọt ngào, chòng chành, nôn -HS viết từ khó trên giấy nháp.
nao,...
-GV đọc bài chính tả cho HS viết.
-GV đọc toàn bài cho HS soát lỗi.
-HS viết bài chính tả.
-Chấm chữa bài:

-HS soát lỗi.
+GV chấm một số bài của HS.
+Cho HS đổi vở chéo nhau để chấm
-GV rút ra nhận xét và nêu hướng khắc -HS ngồi gần nhau đổi vở chéo nhau để
phục lỗi chính tả cho cả lớp.
chấm.
2) Hướng dẫn HS làm bài tập:
-HS lắng nghe.
Bài tập 2:
-HS đọc nội dung bài tập 2, đọc chú - HS đọc nội dung bài tập 2, đoc chú
giải.
giải SGK
-GV cho cả lớp đọc thầm đoạn văn:
-HS đọc thầm đoạn văn: Công ước
Công ước về quyền trẻ em
về quyền trẻ em.
-Đoạn văn nói lên điều gì ?

-HS thảo luận, trả lời: Đoạn văn nói về
văn bản quốc tế đầu tiên đề cập toàn
diện các quyền của trẻ em là công ước
về quyền trẻ em. Quá trình soạn thảo
công ước và việc gia nhập công ước
của Việt Nam
-HS lắng nghe.

-HS đọc tên các cơ quan, tổ chức có -HS nhắc lại.
trong đoạn văn Công ước về quyền trẻ Liên hợp quốc
Uỷ ban / Nhân quyền / Liên hợp quốc
em.

Tổ chức / Nhi đồng / Liên hợp quốc
-Cho HS nhắc lại nội dung cần ghi Tổ chức / Lao động / Quốc tế
nhớ về cách viết hoa tên các cơ quan, -Lớp theo dõi trên bảng phụ.
-1 HS chép lại vào vở tên các cơ
tổ chứ, đơn vị
quan, tổ chức, đơn vị và nhận xét
-GV treo bảng phụ đã viết nội dung


HOẠT ĐỘNG CỦA GV
ghi nhớ.

HOẠT ĐỘNG CỦA HS
cách viết hoa.

-GV cho HS chép lại vào vở tên các -HS làm bài tập vào vở và sau đó
cơ quan, tổ chức, đơn vị và nhận xét dán kết quả trên bảng.
cách viết hoa
-Lớp nhận xét, bổ sung.
-GV phát phiếu khổ to cho 3 HS làm
-HS lắng nghe.
bài tập.
-GV nhận xét và chốt lại kết quả
đúng:
Liên hợp quốc
Uỷ ban Nhân quyền Liên hợp quốc
Tổ chức Nhi đồng Liên hợp quốc

-HS lắng nghe.


Tổ chức Lao động Quốc tế
Tổ chức Quốc tế về bảo vệ trẻ em ….
C / Củng cố dặn dò:
-Nhận xét tiết học.
-Nhớ quy tắc viết tên các cơ quan, tổ
chức, đơn vị trong đoạn văn Công ước
về quyền trẻ em.
-Chuẩn bị bài sau nhớ - viết : Sang năm
em lên bảy.

TIẾT 4 : ĐẠO ĐỨC
THỰC HÀNH AN TOÀN GIAO THÔNG
I/MỤC TIÊU:-HS biết một số quy tắc chung về thực hành an toàn giao thông
-Luôn có ý thức chấp hành đúng luật giao thông, cẩn thận khi tham gia giao thông
và truyên truyền vận động mọi người cùng thực hiện.
II/ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:-HS và GV sưu tầm tranh ảnh về an toàn giao thông
(tranh đúng và tranh sai luật giao thông)
III/CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY
HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ
A/Kiểm tra bài cũ:
-HS1: Nêu nguyên nhân gây tai nạn giao -HS trả lời
thông.
-HS2: Điều gì sẽ xảy ra khi người vi phạm
tai nạn giao thông?
-HS3:Những việc làm để thể hiện an toàn
giao thông.
B/Bài mới:



1)Giới thiệu bài: Nêu MĐ, YC của tiết học
Hoạt động 1: Tổ chức triển lãm tranh
-Các nhóm thi triển lãm tranh và nêu nội
dung của từng tranh.
-Các nhóm nhận xét
-GV bổ sung
2)Xử trí tình huống:( đóng vai)
-Các nhóm tự đưa ra tình huống của nhóm
mình, đóng vai.
Nhóm 1 : Đi xe đạp hàng 3 .
Nhóm 2 : dắt cụ già sang đường .
Nhóm 3 : Một bạn đi xe đạp sai làn đường .
-Qua trò chơi GV giảng dạy cho các em
biết xử trí khi tham gia giao thông.
-GV nhậ xét, liên hệ.
C/Củng cố – dặn dò:
-Chuẩn bị tiết 34

-Các nhóm thi triển lãm tranh

- Các nhóm đưa ra tình huống của
nhóm và đóng vai
-HS nhận xét phần trình bày của các
nhóm.

Thứ tư ngày 20 tháng 04 năm 2011
TIẾT 1 : TOÁN
TIẾT 163:LUYỆN TẬP CHUNG
I/ MỤC TIÊU:- Giúp HS ôn tập, củng cố kiến thức và rèn luyện kĩ năng tính diện
tích thể tích một hình đã học

II/ CHUẨN BỊ: Tranh và vẽ hình bài tập 3
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DAY-HOC :
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY
HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ
A/Kiểm tra bài cũ:
-Nêu công thức tính diện tích xung -HS nêu và làm bài tập
quanh, diện tích toàn phần, thể tích của
hình hộp chữ nhật, hình lập phương ?
-GV nhận xét ghi điểm
B/Bài mới :
-Giới thiệu bài:Luyện tập chung
-Hướng dẫn HS làm bài tập
Bài tập 1:
HS nêu đề
Cho HS đọc yêu cầu bài tập
Giải:Nửa chu vi mảnh vườn hình chữ
Cho HS nêu cách giải.
nhật là : 160 : 2 = 80 (m)
Cho HS giải
Chiều dài của mảnh vườn:
80 - 30 = 50 (m)
Diện tích của mảnh vườn:
50 x 30 = 1500 (m2)


HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY
Gv nhận xét, sửa chữa
Bài 2
Cho HS đọc yêu cầu bài tập Muốn tính
chiều cao hình hộp chữ nhật ta làm như

thế nào ?
HS giải

HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ
Số ki lô gam rau thu hoạch được là:
1500 :10 x 15 = 2250 ( kg)
HS nhận xét

HS nêu và nêu cách giải
Giải :
Chu vi đáy hình hộp chữ nhật :
(60 + 40 ) x 2 =200 ( cm )
Chiều cao hình hộp chữ nhật
6000 : 200 = 30 (cm)
HS nhận xét
Gv nhận xét, sửa chữa
HS đọc và nêu cách tính
Bài 3: Cho HS đọc yêu cầu bài tập
Giải
Gv vẽ hình như SGK
Độ dài thật cạnh AB :
5 x 1000 = 5000 ( cm) = 50 m
5cm
A
B
Độ dài cạnh BC vàAE
2,5 x 1000 = 2500 (cm ) =25 m
2,5cm
Độ dài thật cạnh CD
C

E
3 x 1000 = 3000 ( cm ) = 30 m
Độ dài thật cạnh DE
4cm
3cm
4 x 1000 = 4000 (cm ) =40 m
Chu vi khu đất
D
50 +25+30+40+25 = 170 (m )
Diện tích mảnh đất hình chữ nhật ABCE
GV nhận xét bổ sung
50 x 25 = 1250 (m2)
C/ Củng cố,dăn dò :
Diện tích mảnh đất hình tam giác vuông
HS nêu công thức tính diện tích chu vi CDElà
hình chữ nhật .
30 x 40 :2 =600 (m2 )
+ Về nhà hoàn chỉnh các bài tập đã làm Diện tích cả mảnh đất hình ABCDE :
vào vở
1250 + 600 =1850 ( m2)
Chuẩn bị : Diện tích hình tròn
HS nhận xét
Nhận xét
HS nêu

TIẾT 3 : KỂ CHUYỆN
KỂ CHUYỆN ĐÃ NGHE, ĐÃ ĐỌC
Đề bài: Kể lại một câu chuyện em đã nghe hay đã đọc về việc gia đình, nhà
trường và xã hội chăm sóc, giáo dục trẻ em hoặc trẻ em thực hiện bổn phận với
gia đình, nhà trường và xã hội.

I / MỤC TIÊU:
1/ Rèn kĩ năng nói:
-Biết kể tự nhiên, bằng lời của mình một câu chuyện đã nghe hay đã đọc nói
về việc gia đình, nhà trường và xã hội chăm sóc, giáo dục trẻ em hoặc trẻ em thực
hiện bổn phận với gia đình, nhà trường và xã hội.


-Hiểu câu chuyện, biết trao đổi được với các bạn về ND, ý nghĩa câu
chuyện.
2 / Rèn kĩ năng nghe: Chăm chú nghe bạn kể, nhận xét đúng lời kể của
bạn.
II / ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
GV và HS: Tranh ảnh về cha mẹ, thầy cô giáo, người lớn chăm sóc trẻ em;
tranh ảnh trẻ em giúp đỡ cha me ïviệc nhà, trẻ em chăm chỉ học tập …
III / CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC :
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
A/Kiểm tra bài cũ:
-HS tiếp nối nhau kể lại câu chuyện Nhà -HS kể lại câu chuyện Nhà vô địch, nêu
vô địch, nêu ý nghĩa câu chuyện.
ý nghĩa câu chuyện.
-Gv nhận xét ghi điểm
B/ Bài mới:
1)Giới thiệu bài:Trong tiết kể chuyện -HS lắng nghe.
hôm nay, các em sẽ tự kể và được nghe
nhiều bạn kể về việc gia đình, nhà
trường và xã hội chăm sóc, giáo dục trẻ
em hoặc trẻ em thực hiện bổn phận với
gia đình, nhà trường và xã hội.
2)Hướng dẫn HS hiểu yêu cầu của đề

bài:
-HS đọc đề bài.
-Cho HS đọc đề bài.
-HS nêu yêu cầu của đề bài.
- Nêu yêu cầu của đề bài.
-HS lắng nghe, theo dõi trên bảng
-GV gạch dưới những chữ :Kể một câu
chuyện em đã nghe, đã đọc, gia đình, -HS lắng nghe.
nhà trường và xã hội chăm sóc, giáo dục
trẻ em, trẻ em thực hiện bổn phận.
-GV lưu ý HS : Xác định 2 hướng kể
chuyện:
+Kể chuyện về gia đình, nhà trường,
xã hội chăm sóc, giáo dục trẻ em.
-HS tiếp nối nhau đọc các gợi ý 1.2.3,4
+Kể chuyện về trẻ em thực hiện bổn
phận với gia đình, nhà trường, xã hội. -HS lắng nghe.
-Cho HS tiếp nối nhau đọc các gợi ý
-HS nêu câu chuyện kể.
1,2,3 ,4 SGK.
-GV nhắc HS: Các em nên kể các câu
chuyện đã nghe, đã đọc ở ngoài nhà -Trong nhóm kể chuyện cho nhau nghe
và trao đổi ý nghĩa câu chuyện.
trường theo gợi ý 2.


HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
-Cho 1 số HS nêu câu chuyện mà mình
sẽ kể.

HS thực hành kể chuyện và trao đổi ý
nghĩa câu chuyện:
-Cho HS kể chuyện theo nhóm đôi,
cùng thảo luận về ý nghĩa của câu
-Đại diện nhóm thi kể chuyện.
chuyện.
-Lớp nhận xét bình chọn.
GV gợi ý:
Giới thiệu truyện

-HS lắng nghe.

-Kể những chi tiết, hành động của
nhân vật có nội dung như yêu cầu.
-Nêu cảm nghĩ của mình khi được
nghe, được đọc câu chuyện.
-Cho HS thi kể chuyện trước lớp.
-GV nhận xét và tuyên dương những
HS kể hay, nêu đúng ý nghĩa câu
chuyện.
C/ Củng cố dặn dò:
-Về nhà kể lại câu chuyện vừa kể ở lớp
cho người thân.
-Đọc trước đề bài và gợi ý của tiết kể
chuyện được chứng kiến hoặc tham gia
tuần 34.
-Nhận xét sự chuẩn bị của HS

TIẾT 4 : ĐỊA LÝ
BÀI 29 : ÔN TẬP CUỐI NĂM

I/ MỤC TIÊU : Học xong bài này, HS:
- Nêu được một số đặc điểm tiêu biểu về tự nhiên, dân cư và hoạt động kinh tế của
châu Á, châu Âu, châu Phi, châu Mĩ, châu Đại Dương.
- Nhớ được tên một số quốc gia (đã được học trong chương trình) của các châu lục
kể trên.
- Chỉ được trên Bản đồ Thế giới các châu lục, các đại dương và nước Việt Nam.
II/ĐỒ DÙNG DẠY HỌ : - Bản đồ thế giới. - Quả Địa cầu. - HS : SGK.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU :
HOẠT ĐỘNG GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG HỌC SINH
A/ Kiểm tra bài cũ:
+ Nêu tên và tìm 4 đại dương trên quả -HS trả lời


HOẠT ĐỘNG GIÁO VIÊN
Địa cầu ?
+ Mô tả từng đại dương theo trình tự :
vị trí địa lí, diện tích, độ sâu.
Kiểm tra sự chuẩn bị của HS
- Nhận xét.
B/ Bài mới:
1 ) Giới thiệu bài: “ Ôn tập cuối năm”
2 ) Hoạt động:
a) Hoạt động 1:
-Bước 1:
+ GV gọi một số HS lên bảng chỉ các
châu lục, các đại dương và nước Việt
Nam trên Bản đồ Thế giới hoặc quả Địa
cầu.
+ GV tổ chức cho HS chơi trò: “Đối

đáp nhanh” để giúp các em nhớ tên một
số quốc gia đã học và biết chúng thuộc
châu lục nào.
-GV chia lớp thành 4 nhóm.
Cam-pu-chia; Lào,Trung Quốc, Mông
Cổ, Ấn Độ..
Liên bang Nga, Pháp, Đức, I-ta-li-a..
Ai Cập, Cộng hoà Nam Phi, An-giê-ri…
Hoa Kì, Bra-xin, Pê-ru, Chi-lê….
Ô-xtrây-li-a, Quần đảo Niu Di-len…
-Bước 2: GV sửa chữa và giúp HS
hoàn thiện phần trình bày.
Hoạt động 2: (làm việc theo nhóm)
-Bước1: HS các nhóm thảo luận và
hoàn thành bảng ở câu 2b trong SGK.
-Bước 2:
+ GV kẻ sẵn bảng thống kê lên bảng và
giúp HS điền đúng các kiến thức vào
bảng

HOẠT ĐỘNG HỌC SINH
-HS nghe.
- HS nghe.

+ Một số HS lên bảng chỉ các châu lục,
các đại dương và nước Việt Nam trên
Bản đồ Thế giới hoặc quả Địa cầu.
+ HS chơi theo hướng dẫn của GV.

- HS làm việc theo nhóm để hoàn thành

bảng ở câu 2b trong SGK.
Làm trong bảng nhóm
+ Đại diện từng nhóm báo cáo kết quả
làm việc của nhóm trước lớp.
+ HS lên bảng điền.
Châu Á Châu
Aâu
Vị trí
Thiên nhiên
Dân cư
Hoạt động kinh
tế

-Bước 3: GV cho HS chỉ trên bản
đồ hoặc quả địa cầu từng đại dương và
mô tả theo thứ tqự: vị trí địa lí, diện tích.
Kết luận: Trên bề mặt trái đất có 4 đại
dương, trong đó Thái Bình Dương là đại
dương có diện tích lớn nhất và cũng là
đại dương có độ sâu trung bình lớn nhất.
C/Củng cố, dặn dò: :
- Một vài HS đọc.


HOẠT ĐỘNG GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG HỌC SINH
Gọi một số HS đọc lại nội dung chính
của bài.
- Nhận xét tiết học.
-HS nghe.

Chuẩn bị ôn tập học kì

TIẾT 5 : LỊCH SỬ
BÀI 29 : ÔN TẬP
LỊCH SỬ NƯỚC TA TỪ GIỮA THẾ KỈ XIX ĐẾN NAY
I/ MỤC TIÊU:
Học xong bài này HS biết:
Nội dung chính của thời kì lịch sử nước ta từ năm 1858 đến nay.

Ý nghĩa lịch sử của Cách mạng tháng Tám 1945 và Đại thắng mùa xuân năm 1975.
II/ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
Bản đồ hành chính Việt nam (để chỉ địa danh liên quan đến các sự kiện được ôn
Tranh, ảnh, tư liệu liên quan đến kiến thức các bài.
Phiếu học tập.
HS : SGK.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:
HOẠT ĐỘNG GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG HỌC SINH
A/Kiểm tra bài cũ:
-Kiểm tra sự chuẩn bị ôn tập của HS
-Gv nhận xét
B/ Bài mới:
1) Giới thiệu bài:
“Ôn tập: Lịch sử nước ta từ giữa thế kỉ - HS nghe.
XIX dến nay”.
2) Nội dung bài giảng
a) Hoạt động 1: Thống kê các sự kiện -Cho HS thảo luận và nêu:
lịch sử tiêu biểu từ 1945 đến 1975
-GV dùng bảng phụ, HS nêu ra 4 thời kì +Từ 1945-1954: Bảo vệ chính quyền
lịch sử đã học.

non trẻ, trường kì kháng chiến chống
-Từ năm 1945 đến nay lịch sử Việt Nam Pháp.
chia làm mấy giai đoạn ?
+1954-1975: Xây dựng CNXH ở miền
-Mỗi giai đoạn có sự kiện lịch tiêu biểu Bắc và đấu tranh thống nhất đất nước.
nào? Sự kiện đó xảy ra vào thời gian +1975 đến nay: Xây dựng CNXH trong
nào?
cả
nước
Sự kiện tiêu biểu : Ngày 19-8-1945,
Cách mạng tháng Tám thành công.
2-9-1945, Bác Hồ đọc bản tuyên ngôn


HOẠT ĐỘNG GIÁO VIÊN

HOẠT ĐỘNG HỌC SINH
Độc lập, khai sinh ra nước Việt Nam
Dân chủ Cộng hoà
7-5-1954, chiến thắng Điện Biên Phủ
kết thúc thắng lợi 9 năm kháng chiến
chống thực dân Pháp
Tháng 12- 1972, Chiến thắng Điện
Biên Phủ trên không, đưa đến buộc Mĩ
kí Hiệp định Pa-ri về chấm dứt chiến
tranh và lặp lại hoà bình ở Việt Nam
Ngày 30-4 -1975, Chiến dịch Hồ Chí
Minh lịch sử toàn thắng, miền Nam
-GV chốt lại và yêu cầu HS nắm giải phóng, đất nước thống nhất.
được những mốc lịch sử quan trọng. 25-4-1976 Tổng tuyển cử bầu Quốc hội

nước Việt Nam thống nhất.
b/Hoạt động 2: Thi kể chuyện lịch sử
-GV yêu cầu HS tiếp nối nêu tên các - Các nhóm trình bày
trận đánh lớn của lịch sử từ 1945-1975, - HS nghe, bổ sung
kể tên các nhân vật lịch sử tiêu biểu
trong giai đoạn đó.
-HS nêu lại
-GV cho HS thảo luận nhóm, mỗi nhóm
chọn kể một trận đánh.
-Gv nhận xét tuyên dương
C/Củng cố, dặn dò:
GV nhắc lại nội dung chính của bài.
Nhận xét tiết học
Chuẩn bị Ôn tập học kì 2

Thứ năm ngày 21 tháng 04 năm 2011
TIẾT 1: TOÁN
TIẾT 164: MỘT SỐ DẠNG BÀI TOÁN ĐÃ HỌC
I/ MỤC TIÊU:- Giúp HS: ôn tập, hệ thống một số dạng bài toán đã học.
Rèn kĩ năng giải bài toán có lời văn ở lớp 5.
II/ CHUẨN BỊ:Bảng phụ thống kê các dạng toán đặc biệt đã học ở lớp 5và cách
giải.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DAY-HOC:
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY
HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ
A/Kiểm tra bài cũ:
-Cho HS làm bài tập 2 . Nêu công thức -HS làm
tính chiều cao hình hộp chữ nhật
-GV nhận xét ghi điểm
B/Bài mới :

1)Giới thiệu bài: Một số dạngbài toán đã
học
2)Hướng dẫn HS ôn tập nhận dạng


HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY
toán và cách giải các dạng toán
Yêu cầu HS thảo luận nhóm kể tên các
dạng toán đã học.
-GV treo bảng phụ ghi các dạng toán
-Hướng dẫn HS làm bài tập
Bài 1:
Cho HS đọc yêu cầu bài tập
Bài toán này thuộc dạng toán nào ?
Hãy nêu cách tìm số trung bình cộng
Cho hS vận dụng dạng toán trung bình
cộng để giải bài toán

HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ
-HS thảo luận và nêu các dạng toán.
-Lớp nhận xét bổ sung.

HS đọc
HS nêu cách giải
Giải
Quãng đường người đi xe đạp đi trong
giờ thứ ba:
(12+18 ) :2 = 15 (km )
Trung bình mỗi giờ người đó đi được
quãng đường :

( 12+18+15):3 =15 (km )
Lớp nhận xét

Gv nhận xét, sửa chữa
Bài 2:
HS đọc
Cho HS đọc yêu cầu bài tập
Tìm hai số khi biết tổng và hiệu
Bài toán vận dụng dạng toán nào ?
HS thảo luận nêu cách giải
Cho HS nêu cách tìm hai số khi biết tổng Giải
và hiệu
Nửa chu vi hình chữ nhật là:
120 :2 = 60 (m )
Chiều dài mảnh đất hình chữ nhật:
(60 +10 ) :2 = 35 (m)
Chiều rộng của mảnh đất hình chữ
nhật
35 – 10 = 25 (m)
Diện tích mảnh đất hình chữ nhật:
25 x 35 = 875 ( m2 )
Gv nhận xét, sửa chữa
HS nhận xét
Bài 3:
Cho HS đọc yêu cầu bài tập
HS đọc và nêu dạng toán : Liên quan
Bài toán thuộc dạng toán nào đã học ?
rút về đơn vị
3
Tóm tắt : 3,2 Cm : 22,4 g

Giải
3
4,5 cm : .......g ?
1 cm3 kim loại có khối lượng là :
Hãy nêu cách làm
22,4 : 3,2 = 7 ( g )
Cho HS giải bài toán
4,5cm3có khối lượng
GV nhận xét
7 x 4,5 = 31,5 (g )
C/Củng cố, dăn dò :
HS nhận xét
HS nêu cách giải các dạng toán đã học
Về nhà hoàn chỉnh các bài tập đã làm vào
vở
Chuẩn bị : Luyện tập


HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY
Nhận xét

HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ

TIẾT 2 : TẬP ĐỌC
SANG NĂM CON LÊN BẢY
I.MỤC TIÊU:+ Đọc lưu loát, diễn cảm toàn bài. Đọc đúng các từ ngữ trong bài,
nghỉ hơi đúng nhịp thơ.
+ Hiểu nội dung ý nghĩa của bài thơ: Điều người cha muốn nói với con: Khi con
lớn lên, giã từ thế giới tuổi thơ con sẽ có một cuộc sống hạnh phúc thật sự do chính
tay con gây dựng nên.

-HS học thuộc lòng bài thơ.
II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:-Tranh ảnh minh hoạ bài học.
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
A.Kiểm tra:
-Kiểm tra 2HS.
-2 HS nối tiếp nhau đọc bài Luật bảo
vệ, chăm sóc và giáo dục trẻ em, trả
lời các câu hỏi.
-Gv nhận xét +ghi điểm.
B.Bài mới:
1.Giới thiệu bài:
-HS lắng nghe.
Hôm nay chúng ta cùng tìm hiểu về một
phát hiện rất thú vị về thế giới tuổi thơ của
trẻ em.
2.Hướng dẫn HS đọc và tìm hiểu bài:
a/ Luyện đọc :
-GV Hướng dẫn HS đọc.
-1HS đọc toàn bài.
-HS đọc thành tiếng nối tiếp.
-Đọc chú giải.
-Gv đọc mẫu toàn bài.
-HS lắng nghe.
b/ Tìm hiểu bài:
GV Hướng dẫn HS đọc.
Khổ1, 2:
-1HS đọc + câu hỏi
H:Những câu thơ nào cho thấy thế giói -Đó là những câu thơ ở khổ 1và 2.

tuổi thơ rất vui và đẹp ?
Giải nghĩa từ :lên bảy, lớn khôn …
Khổ 2 ,3:
-1HS đọc lướt + câu hỏi.
H:Thế giới tuổi thơ thay đổi như thế nào -Không còn sống trong thế giới thần
khi ta lớn lên ?
tiên mà sống trong thế giới thực .Các
Giải nghĩa từ : đi qua thời thơ ấu.
em sẽ nhìn đời thực hơn…
H: Từ giã tuổi thơ, con người tìm thấy -Ở đời thật; con sẽ giành lấy hạnh
hạnh phúc ở đâu ?
phúc một cách khó khăn bằng chính
c/Đọc diễn cảm:
hai bàn tay con, không dễ dàng như
-GVHướng dẫn HSđọcdiễn cảm như mục I hạnh phúc có trong truyện cổ tích.
-GV Hướng dẫn HS đọc diễn cảm khổ1, 2.


Nhấn mạnh các từ ngữ: lon ton, chạy
nhảy, nghe thấy, muôn loài, khôn lớn,
không còn, chỉ còn, chỉ còn, chẳng về đây
-Hướng dẫn HS học thuộc lòng.
-Hướng dẫn HS thi đọc thuộc lòng, diễn
cảm.
C. Củng cố, dặn dò:
-GV hướng dẫn HS nêu nội dung bài + ghi
bảng
GV nhận xét tiết học.
-Yêu cầu HS về nhà tiếp tục luyện đọc
thuộc lòng.

-Chuẩn bị tiết sau :Lớp học trên đường .

-HS lắng nghe.
-HS đọc từng đoạn nối tiếp.
-HS đọc cho nhau nghe theo cặp.
-HS luyệïn đọc cá nhân, cặp, nhóm.
-HS đọc thuộc lòng.
-HS thi đọc thuộc lòng trước lớp.
*Thế giới trẻ thơ rất vui và đẹp vì đó
là thế giới của truyện cổ tích .Khi lớn
lên , du phải từ biệt thế giới cổ tích
đẹp đẽ và thơ mộng đó nhưng ta sẽ
sống một cuộc sống hạnh phúc thật
sự do chính hai bàn tay ta gây dựng
nên .

TIẾT 3 : TẬP LÀM VĂN
ÔN TẬP VỀ TẢ NGƯỜI
I / MỤC TIÊU:+ Ôn luyện, củng cố kĩ năng lập dàn ý của bài văn tả người, một
dàn ý văn tả người gồm có 3 phần, các ý bắt nguồn từ quan sát và suy nghĩ chân
thực của mỗi HS.
+ Ôn luyện kĩ năng trình bày miệng dàn ý bài văn tả người, trình bày rõ ràng,
rành mạch, tự nhiên .. .
II / ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: + Bảng phụ viết 3 đề văn.
Bảng nhóm cho HS lập dàn ý.
III / HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
A/Kiểm tra bài cũ:
Yêu cầu HS đọc đoạn văn của bài văn tả con -HS đọc

vật mà em đã viết lại.
-Kiểm tra sự chuẩn bị của HS
-Gv nhận xét
B/ Bài mới:
1)Giới thiệu bài:
Em hãy nêu cấu tạo của bài văn tả người? Để
chuẩn bị cho tiết kiểm tra viết, hôm nay các
em cùng lập dàn ý cho bài văn tả người và
trình bày miệng một đoạn trong dàn ý của
mình.
2) Hướng dẫn làm bài tập:
 Bài tập 1 : Chọn đề bài.
HS đọc, lớp theo dõi SGK.
-Theo dõi bảng phụ.
-Cho HS đọc yêu cầu bài tập 1.
- HS phân tích từng đề bài,
+GV treo bảng phụ ghi sẵn 3 đề văn.
gạch chân những từ ngữ quan
-Cho HS phân tích từng đề bài, gạch chân trọng.


HOẠT ĐỘNG CỦA GV
những từ ngữ quan trọng.

HOẠT ĐỘNG CỦA HS

a/Tả cô giáo hoặc thầy giáo đã từng dạy dỗ
em và để lại cho em nhiều ấn tượng và tình
cảm tốt đẹp. .
b/Tả một người ở địa phương em sinh sống

c/Tả một người em mới gặp một lần nhưng -HS nêu đề bài mình sẽ chọn để
lập dàn ý
để lại cho em những ấn tượng sâu sắc .
-GV cho HS nêu đề bài các em đã chọn.
+Lập dàn ý:
-Cho HS đọc gợi ý 1 , 2 SGK.
Dựa vào gợi ý 1, các em lập dàn ý bài văn.
GV cho 4 em làm trong bảng nhóm
-Cho HS trình bày kết quả
-GV nhận xét, bổ sung hoàn chỉnh dàn ý.
Bài tập 2:
-Cho HS đọc yêu cầu bài tập 2.
-GV nhắc lại yêu cầu: Dựa vào dàn ý đã lập,
từng em trình bày miệng bài văn tả cảnh của
mình trong nhóm
-Cho HS thi trình bày bài văn trước lớp.
-GV nhận xét, bổ sung và tuyên dương.

-1 HS đọc, lớp theo dõi SGK.
-HS lập dàn ý vào vở.
-Lần lượt HS trình bày.
-Lớp nhận xét, bổ sung.
-HS tự sửa dàn ý của mình.
-HS đọc yêu cầu bài tập 2, lớp
đọc thầm.
-HS trình bày trước nhóm, nhóm
góp ý, bổ sung.
-Đại diện nhóm thi trình bày.
-Lớp nhận xét, bổ sung.


C/Củng cố dặn dò:
-GV nhận xét tiết học.
-Về nhà viết lại dàn ý cho hoàn chỉnh chuẩn bị
cho tiết sau kiểm tra viết văn tả người.

TIẾT 4 : KHOA HỌC
BÀI 66 : TÁC ĐỘNG CỦA CON NGƯỜI
ĐẾN MÔI TRƯỜNG ĐẤT
I/ MỤC TIÊU: Sau bài học, HS biết:
Nêu một số nguyên nhân dẫn đến việc đất trồng ngày càng bịthu hẹp và thoái hoá.
II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:- Hình minh hoạ trang 136,137 SGK.Có thể sưu tầm
thông tin về sự gia tăng dân số ở địa phương và các mục đích sử dụng đất trồng
trước kiavà hiện nay.- SGK.
III/CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:


HOẠT ĐỘNG CỦA GV
A/Kiểm tra bài cũ:
“Tác động của con người đến môi trường
rừng”
Nêu những nguyên nhân dẫn đến việc rừng
bị tàn phá.
Nêu tác hại của việc phá hại rừng.
- Nhận xét, ghi điểm
B/Bài mới :
1) Giới thiệu bài : “ Tác động của con
người đến môi trường đất”
2) Nội dung bài giảng
a) Họat động 1 : - Quan sát và thảo luận.
Mục tiêu: HS biết nêu một số nguyên

nhân dẫn đến việc đát trồng ngày càng bị thu
hẹp.
Cách tiến hành:
Bước 1: Làm việc theo nhóm.
+ GV tổ chức các nhóm quan sát các hình 1,
2 trang 136 SGK thảo luận để trả lời câu hỏi:
+ H1 và 2 cho biết con người sử dụng đất
trồng vào việc gì ?
+ Nguyên nhân nào dẫn đến sự thay đổi du
câu sử dụng đất ?
Bước 2: Làm việc cả lớp.
GV theo dõi và nhận xét.
GV yêu cầu HS liên hệ thực tế.
Kết luận: Nguyên nhân chính dẫn đến
diện tích đất trồng ngày càng bị thu hẹp là
do dân số tăng nhanh, con người cần nhiều
diện tích đất ở hơn. Ngoài ra, khoa học kĩ
thuật phát triển, đời sống con người năng
cao cũng cần diện tích đất vào những việc
khác như thành lập các khu vui chơi giải trí,
phát triển công nghiệp, giao thông.
b) Họat động 2 :.Thảo luận.
Mục tiêu: HS biết phân tích những
nguyên nhân dẫn đến môi trường đất trồng
ngày càng suy thoái.
Cách tiến hành:
Bước 1: Làm việc theo nhóm.
GV cho nhóm thảo luận các câu hỏi Nêu
tác hại của việc sử dụng phân bón hoá học,
thuốc trừ sâu đối với môi trường đất ?


HOẠT ĐỘNG CỦA HS
- HS trả lời.

Thảo luận và quan sát các hình 1,2
trang 136 SGK để trả lời câu hỏi.
- H1 và 2 cho thấy : Trên cùng một
địa điểm, trước kia con người sử
dụng đất để làm ruộng, ngày nay,
phần đđồng ruộng hai bên bờ sông
đã sử dụng để làm đất ở, nhà cửa
mọc lên san sát; hai cây câu được
bắc qua sông.
- Do dân số ngày một tăng nhanh,
cần phải mở rộng nôi trường đất ở,
vì vậy diện tích đất trồng bị thu
hẹp.
- Đại diện từng nhóm trình bày kết
quả. Các nhóm khác bổ sung.
- HS liên hệ thực tế trả lời.

Các nhóm thảo luận các câu hỏi và
trả lời.
- Việc sử dụng thuốc trừ sâu, phân
bón hoá học … làm cho môi
trường đất, nước bị ô nhiễm.


HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS

Nêu tác hại của rác thải đôi với môi trường - Việc xử lí rác thải không hợp vệ
đất?
sinh cũng là nguyên nhân gây ô
Bước 2: Làm việc cả lớp.
nhiễm môi trường đất.
GV theo dõi nhận xét.
- Đại diên từng nhóm trình bày kết
Kết luận: Có nhiều nguyên nhân làm cho quả Các nhóm khác bổ sung.
đất trồng ngày càng bị thu hẹp & suy thoái:
Dân số gia tăng, nhu cầu chỗ ở tăng, nhu
cầu lương thực tăng, đất trồng bị thu hẹp. Vì
vậy, người ta phải tìm cách tăng năng suất
cây trồng, trong đó có biện pháp bón phân
hoá học, sử dụng thuốc trừ sâu, thuốc diệt
cỏ ,… Những việc làm đó khiến cho môi
trường đấ, nước bị ô nhiễm.
Dân số tăng, lượng rác thải tăng, việc xử
rác thải không hợp vệ sinh cũng là nguyên
nhân gây ô nhiễm môi trường đất.
4/ Củng cố, dặn dò: :HS đọc mục Bạn cần
biết trang 137 SGK.
- HS đọc.
- Nhận xét tiết học.
- Chuẩn bị bài sau “ Tác động của con
người đến môi trường không khí và nước”
- Nhớ ôn bài thật nhằm chuẩn bị cho kiểm
tra cuối năm đạt kết quả tốt nhất.

Thứ sáu ngày 22 tháng 04 năm 2011
TIẾT 1 : TOÁN

TIẾT 165: LUYỆN TÂP
I/ MỤC TIÊU:
Giúp HS ôn tập củng cố kiến thức giải một số dạng toán: Tìm hai số khi biết
hiệu và tỉ số, tổng và tỉ số, bài toán liên quan rút về đơn vị, bài toán tỉ số phần trăm
II/ CHUẨN BỊ:Bảng phụ
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DAY-HOC :
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY
1/Ổn định tổ chức:
A/Kiểm tra bài cũ:
-Nêu cách giải bài toán rút về đơn vị ?
-HS làm bài tập 3
-GV nhận xét ghi điểm
B/Bài mới :
1)Giới thiệu bài: Luyện tập

HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ
-HS hát.
-HS nêu và giải bài toán 3


2)Hướng dẫn HS làm bài tập
Bài 1:
Cho HS đọc yêu cầu bài tập
GV vẽ hình lên bảng như SGK

HS đọc và quan sát hình vẽ
HS thảo luận nêu cách giải
Giải :
A
B

Diện tích hình tam giác BEC là:
13,6 :( 3-2 ) x 2 =27,2 (cm2)
Diện tứ giác ABED là:
C
D
E
27,2 +13,6 =40,8 ( cm2)
Cho HS nêu các bước giải dạng toán tìm Diện tích tứ giác ABCD là:
27,2 +40, 8 = 68 ( cm2)
hai số khi biết hiệu và tỉ số :
( Bước 1 vẽ sơ đồ - Bước 2 : Tìm hiệu số HS nhận xét và nêu cách giả khác
phần và tìm giá trị một phần – Bước 3 Tìm
số bé số lớn )
Gv nhận xét, sửa chữa
Bài 2:
Cho HS đọc yêu cầu bài tập
HS nêu cách giải và giải:
Nam |
|
|
|
35 HS
Số HS nam trong lớp có là:
Nữ |
|
|
|
|
35 : ( 3 + 4 ) x 3 =15 (HS )
Cho hS nêu cách giải dạng toán

Số HS nữ trong lớp có là:
35 – 15 = 20 ( HS )
Số HS nữ nhiều hơn số HS nam:
GV nhận xét và xác nhận cách giải khác
20 -15 = 5 ( HS )
Bài 3:
Cho HS đọc yêu cầu bài tập
định dạng toán

Hãy xác

Gv nhận xét, sửa chữa
Bài 4:
Cho HS đọc yêu cầu bài tập
Cho hS quan sát biểu đồ, nêu cách giải
Hãy nêu cách tìm một số khi biết giá trị tỉ
số phần tăm của số đó ?( Lấy giá trị của tỉ
số phần trăm nhân với 100 và chia cho số
chỉ phần trăm; hoặc lấy số đó chia cho số
chỉ chỉ phần trăm rồi nhân với 100)
Gv nhận xét, sửa chữa
C/Củng cố,dăn dò: Nêu cách giải bài toán
tìm 2 số khi biết hiệu tỉ số, tổng và tỉ số ?
Về nhà hoàn chỉnh các bài tập đã làm vào
vở

HS nhận xét và nêu cách giải khác
HS đọc đề toán và xác định dạng
toán : Bài toán tương quan tỉ lệ
( thuận ) và cách giải rút về đơn vị

Giải :Ô tô đi 75 km thì tiêu thụ hết số
xăng là
12 : 100 x 75 = 9 ( l )
HS nhận xét
HS đọc đề toán và nêu cách giải
Giải:
Tỉ số phần trăm HS khá của trường
là:
100% -25%- 15% = 60 %
Số HS toàn trường là:
120 x 100 x 60 = 200 ( HS )
Số HS giỏi:
200 x 25 :100 = 50 ( HS )
Số HS trung bình:


Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×