Tải bản đầy đủ (.doc) (98 trang)

Một số giải pháp quản lý cơ sở vật chất và thiết bị dạy học nhằm nâng cao chất lượng đào tạo ở trường Đại học Sài Gòn

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (525.11 KB, 98 trang )

Bộ giáo dục và đào tạo
Trờng đại học vinh

nguyễn thị hoài lê

MộT Số GIảI PHáP QUảN Lý
cơ sở vật chất và thiết bị dạy học
nhằm nâng cao chất lợng Đào tạo
ở trờng đại học sài gòn

Luận văn thạc sĩ khoa học GIáo dục


2

nghÖ an - 2013


Bộ giáo dục và đào tạo
Trờng đại học vinh

nguyễn thị hoài lê

MộT Số GIảI PHáP QUảN Lý
cơ sở vật chất và thiết bị dạy học
nhằm nâng cao chất lợng Đào tạo
ở trờng đại học sài gòn

Chuyờn ngnh: Qun lý giỏo dc
Mó s: 60.14.05


LUN VN THC S KHOA HC GIO DC

Ngi hng dn khoa hc:
PGS. TS. NGUYN VIT NGON


4

NGHỆ AN - 2013


LỜI CẢM ƠN
Đầu tiên, tôi xin bày tỏ lòng biết ơn đối với các thầy giáo, cô giáo Khoa
Giáo dục, Khoa Sau Đại học - Trường Đại học Vinh cùng toàn thể các thầy
giáo, cô giáo đã tham gia giảng dạy tôi trong khóa học.
Và tôi đặc biệt bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc đến PGS. TS. Nguyễn Viết
Ngoạn, người Thầy đã tận tình giúp đỡ, hướng dẫn và đóng góp những ý kiến
quý báu để tôi hoàn thành luận văn.
Tôi cũng xin chân thành cảm ơn đến Ban Giám hiệu, phòng Tổ chức
Cán bộ trường Đại học Sài Gòn và toàn thể các anh, chị, em đồng nghiệp; gia
đình, bạn bè đã động viên, tạo mọi điều kiện thuận lợi cho bản thân tôi trong
quá trình học tập và hoàn thành luận văn thạc sĩ khoa học giáo dục.
Mặc dù đã hết sức cố gắng, nhưng do một số hạn chế nhất định về điều
kiện nghiên cứu nên luận văn không tránh khỏi những thiếu sót, vì vậy, tác
giả kính mong nhận được sự đóng góp ý kiến và chỉ dẫn thêm.
Vinh, tháng 8 năm 2013
Tác giả

Nguyễn Thị Hoài Lê



MỤC LỤC
Trang
LỜI CẢM ƠN......................................................................................................................................5
MỤC LỤC...........................................................................................................................................6
DANH MỤC SƠ ĐỒ, BẢNG, BIỂU ĐỒ..................................................................................................9
PHẦN MỞ ĐẦU................................................................................................................................11
1. Lý do chọn đề tài ........................................................................................................................11
2. Mục đích nghiên cứu...................................................................................................................14
3. Khách thể và đối tượng nghiên cứu.............................................................................................14
4. Giả thuyết khoa học.....................................................................................................................14
5. Nhiệm vụ nghiên cứu..................................................................................................................14
6. Phương pháp nghiên cứu............................................................................................................15
7. Những đóng góp của luận văn.....................................................................................................15
8. Cấu trúc của luận văn..................................................................................................................15
Chương 1
CỞ SỞ LÝ LUẬN CỦA ĐỀ TÀI............................................................................................................16
1.1. Lịch sử vấn đề nghiên cứu........................................................................................................16
1.1.1. Các nghiên cứu ở nước ngoài................................................................................................16
1.1.2. Các nghiên cứu ở trong nước ...............................................................................................20
1.2. Các khái niệm cơ bản nghiên cứu của đề tài.............................................................................21
1.2.1 Quản lý...................................................................................................................................21
1.2.2. Quản lý giáo dục....................................................................................................................23
1.2.3. Quản lý nhà trường...............................................................................................................24
1.2.4. Khái niệm về cơ sở vật chất, thiết bị dạy học........................................................................25
1.2.5. Khái niệm về quản lý cơ sở vật chất và thiết bị dạy học........................................................26
1.2.6. Khái niệm về giải pháp quản lý..............................................................................................27


7

1.3. Cơ sở vật chất, thiết bị dạy học ở trường đại học.....................................................................27
1.3.1. Vai trò của cơ sở vật chất và thiết bị dạy học ở trường đại học............................................27
1.3.2. Phân loại cơ sở vật chất và thiết bị dạy học ở trường đại học...............................................29
1.3.3. Yêu cầu về cơ sở vật chất và thiết bị dạy học ở trường đại học............................................30
1.3.4. Vai trò của cơ sở vật chất và thiết bị dạy học đối với chất lượng đào tạo ở trường đại học. 33
1.4. Nội dung quản lý cơ sở vật chất và thiết bị dạy học ở trường đại học......................................34
Kết luận chương 1...........................................................................................................................36
Chương 2
THỰC TRẠNG VÀ CÔNG TÁC QUẢN LÝ CƠ SỞ VẬT CHẤT, THIẾT BỊ DẠY HỌC Ở TRƯỜNG ĐẠI HỌC
SÀI GÒN...........................................................................................................................................37
2.1. Những thông tin cơ bản về trường Đại học Sài Gòn.................................................................37
2.1.1. Giới thiệu về trường Đại học Sài Gòn....................................................................................37
2.1.2. Sứ mệnh, mục tiêu và định hướng chiến lược phát triển trường đại học Sài Gòn đến năm
2020................................................................................................................................................37
2.2. Cơ cấu, quy mô hiện tại của trường Đại học Sài Gòn................................................................39
2.2.1. Cơ cấu hệ thống tổ chức, bộ máy..........................................................................................39
2.2.3. Đội ngũ cán bộ (Số liệu từ phòng TCCB)................................................................................43
2.3. Thực trạng và công tác quản lý cơ sở vật chất, thiết bị dạy học ở trường Đại học Sài Gòn......44
2.3.1. Tổng quan về cơ sở vật chất và thiết bị dạy học nhà trường.................................................44
2.3.2. Thực trạng về cơ sở vật chất.................................................................................................45
2.3.3. Thực trạng về thiết bị dạy học...............................................................................................53
2.3.4. Thực trạng công tác quản lý cơ sở vật chất và thiết bị dạy học.............................................59
2.4. Đánh giá hiệu quả sử dụng CSVC và TBDH trong việc nâng cao chất lượng đào tạo ở trường
Đại học Sài Gòn................................................................................................................................68
Kết luận chương 2...........................................................................................................................71
Chương 3
MỘT SỐ GIẢI PHÁP QUẢN LÝ CƠ SỞ VẬT CHẤT VÀ THIẾT BỊ DẠY HỌC NHẰM NÂNG CAO CHẤT
LƯỢNG ĐÀO TẠO Ở TRƯỜNG ĐẠI HỌC SÀI GÒN............................................................................72



8
3.1. Các nguyên tắc đề xuất giải pháp.............................................................................................72
3.1.1. Nguyên tắc tính mục tiêu.......................................................................................................72
3.1.2. Nguyên tắc tính thực tiễn .....................................................................................................72
3.1.3. Nguyên tắc tính hiệu quả.......................................................................................................72
3.1.4. Nguyên tắc tính đồng bộ.......................................................................................................73
3.1.5. Nguyên tắc tính khả thi..........................................................................................................73
3.2. Một số giải pháp quản lý cơ sở vật chất và thiết bị dạy học nhằm nâng cao chất lượng đào tạo
ở trường Đại học Sài Gòn................................................................................................................73
3.2.1. Giải pháp tác động nâng cao nhận thức cho cán bộ, giáo viên, nhân viên phụ trách quản lý
cơ sở vật chất và TBDH....................................................................................................................73
3.2.2. Đào tạo, bồi dưỡng nâng cao trình độ sử dụng TBDH của đội ngũ cán bộ chuyên trách và
giảng viên .......................................................................................................................................75
3.2.3. Giải pháp về công tác đào tạo, bồi dưỡng, tập huấn nâng cao trình độ và kỹ năng quản lý cơ
sở vật chất đào tạo..........................................................................................................................77
3.2.4. Giải pháp xây dựng kế hoạch mua sắm, sửa chữa CSVC và TBDH gắn liền với kế hoạch, dự
báo phát triển đội ngũ cán bộ, số lýợng sinh viên để kịp thời đáp ứng nhu cầu về cơ sở vật chất
trong tương lai................................................................................................................................80
3.2.5. Tham mưu tốt với chính quyền thành phố và cấp trên để được cấp kinh phí xây dựng CSVC
và mua sắm trang thiết bị phù hợp với nhu cầu đào tạo.................................................................81
3.2.6. Giải pháp về xây dựng quy trình mua sắm, sửa chữa, bảo trì CSVC và TBDH .......................82
3.2.7. Giải pháp tãng cýờng ứng dụng công nghệ thông tin trong công tác quản lý cơ sở vật chất và
TBDH................................................................................................................................................83
3.2.8. Tăng cường công tác thanh tra, kiểm tra...............................................................................84
3.3. Thăm dò các giải pháp..............................................................................................................86
3.8.1. Về tính cần thiết....................................................................................................................86
3.8.2. Về tính khả thi.......................................................................................................................87
Kết luận chương 3...........................................................................................................................88
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ..................................................................................................................89
TÀI LIỆU THAM KHẢO......................................................................................................................91



9
PHỤ LỤC..........................................................................................................................................94

DANH MỤC SƠ ĐỒ, BẢNG, BIỂU ĐỒ
Trang
Sơ đồ:
Sơ đồ 1.1: Mối quan hệ giữa các yếu tố cấu thành của quá trình dạy học......................................27
Sơ đồ 1.2: Sơ đồ tổ chức, bộ máy trường Đại học Sài Gòn..............................................................40
Biểu đồ 1.3: Qui mô Tuyển sinh trường Đại học Sài Gòn.................................................................41
2.1. Bảng thống kê số lượng sinh viên qua 3 năm học
của trường Đại học Sài Gòn.............................................................................................................42
Bảng 2.2. Bảng thống kê số lượng và trình độ của đội ngũ giảng viên............................................43
Bảng 2.3. Bảng thống kê các nguồn thu của Trường từ năm 2008 -2011........................................44
Bảng 2.4. Bảng thống kê số lượng và diện tích các phòng học,
phòng thực hành.............................................................................................................................45
Bảng 2.5. Kết quả đánh giá về số lượng và chất lượng phòng học..................................................46
Bảng 2.6. Kết quả đánh giá về số lượng và chất lượng phòng thực hành, phòng thí nghiệm .........47
Bảng 2.7. Bảng thống kê diện tích các cơ sở....................................................................................48
Bảng 2.8. Kết quả đánh giá về diện tích sân thể dục thể thao.........................................................51
Bảng 2.9. Kết quả đánh giá về diện tích mảng xanh .......................................................................51
Bảng 2.10. Kết quả đánh giá về tài liệu phục vụ nghiên cứu ở thư viện..........................................53
Bảng 2.11. Bảng thống kê số lượng máy móc, thiết bị phục vụ dạy học..........................................55
Bảng 2.12. Bảng thống kê số lượng máy móc, thiết bị phục vụ
cho phòng thí nghiệm ....................................................................................................................55
Bảng 2.13. Kết quả đánh giá về hệ thống wifi ở trường Đại học Sài Gòn........................................55
Bảng 2.14. Đánh giá của CBGV và SV về mức độ đáp ứng TBDH
của Nhà trường...............................................................................................................................56
Bảng 2.15. Đánh giá của CBGV và SV về chất lượng TBDH

của Nhà trường..............................................................................................................................57
Bảng 2.16. Đánh giá tần suất sử dụng TBDH của các giảng viên......................................................58


10
Bảng 2.17. Đánh giá mức độ thành thạo của giảng viên trong sử dụng TBDH vào việc giảng dạy...58
Bảng 2.18. Đánh giá hiệu quả của việc sử dụng thiết bị dạy học trong việc nâng cao chất lượng và
phương pháp dạy học......................................................................................................................59
Bảng 2.19. Bảng kế hoạch mua sắm của Ban Hạ tầng Cơ sở - trường
Đại học Sài Gòn năm 2012...............................................................................................................61
Bảng 3.1. Kết quả trưng cầu ý kiến về tính cần thiết
của các giải pháp đề xuất.................................................................................................................86
Bảng 3.2. Kết quả trưng cầu ý kiến về tính khả thi
của các giải pháp đề xuất................................................................................................................87


11
PHẦN MỞ ĐẦU
1. Lý do chọn đề tài
1.1. Lý do về mặt lý luận
Giáo dục đại học hiện đại là một trong những thành tích vĩ đại nhất của
nền văn minh nhân loại. Alexander Griboyedov, một nhà soạn kịch Nga thế
kỷ 19 đã từng nói: “Con người càng được giáo dục nhiều thì mức độ hữu
dụng của họ đối với đất nước của họ càng tăng”. Qua đó, chúng ta cũng có
thể hiểu rõ được tầm quan trọng của giáo dục và đặc biệt là giáo dục đại học
đối với sự phát triển của một đất nước.
Hiện nay, cộng đồng thế giới đang trải qua các chuyển đổi quan trọng trong
chính trị, kinh tế, xã hội và quân sự. Giáo dục cũng đang có nhiều thay đổi quan
trọng. Như chúng ta đã biết, giáo dục đại học Việt Nam, giống như các hệ thống
giáo dục đại học trên thế giới, đã kinh qua nhiều thay đổi lớn, toàn diện và nhanh

chóng. Các thay đổi đó bắt đầu từ cuộc cải tổ giáo dục đại học năm 1987 khi cơ chế
thị trường được giới thiệu vào xã hội Việt Nam. Với sự mở rộng đào tạo của các
trường đại học, tăng số lượng lớp học, số lượng sinh viên và các khóa học, qui mô
đào tạo ở các trường đại học Việt Nam ngày càng mở rộng.
Muốn làm tốt việc cải tổ một nền giáo dục, nhiều người nghĩ đến sự đổi
mới toàn diện. Đây là một việc làm vô cùng khó khăn, dài hạn và chưa phải ai
cũng muốn. Để tránh làm một cuộc cách mạng không cần thiết, chúng ta chấp
nhận sự thay đổi từng bước. Bước thứ nhất của quá trình thay đổi này là việc
xác định những mặt còn yếu kém của giáo dục đại học.
Thực hiện chủ trương đúng đắn của Đảng và Nhà nước, trong những
năm qua Bộ Giáo dục và đào tạo đã và đang triển khai thực hiện công cuộc
đổi mới giáo dục. Cùng với việc đổi mới nội dung chương trình, phương pháp
giảng dạy, thì việc đầu tư cơ sở vật chất (CSVC) và thiết bị dạy học (TBDH)


12
phục vụ cho công cuộc đổi mới cũng đồng thời tiến hành. Bởi vì, cơ sở vật
chất và thiết bị dạy học là một trong những điều kiện quan trọng để thực hiện
đổi mới phương pháp dạy học, nâng cao chất lượng dạy học góp phần thực
hiện thành công công cuộc đổi mới giáo dục.
1.2. Lý do về mặt thực tiễn
Trong những năm gần đây, giáo dục đại học phát triển mạnh mẽ ở tất
cả các địa phương trong cả nước.
Vào ngày 02 tháng 11 năm 2005 Chính phủ ban hành nghị quyết
14/2005/NQ-CP về đổi mới cơ bản và toàn diện giáo dục đại học Việt Nam
giai đoạn 2006 - 2020 có nội dung như sau:
“Nhà nước tăng cường đầu tư xây dựng cơ sở hạ tầng cho giáo dục đại
học. Thực hiện hạch toán thu - chi đối với cơ sở giáo dục đại học công lập,
tạo điều kiện để các cơ sở giáo dục đại học có quyền tự chủ cao trong thu chi theo nguyên tắc lấy các nguồn thu bù đủ các khoản chi hợp lý, có tích lũy
cần thiết để phát triển cơ sở vật chất phục vụ đào tạo và nghiên cứu”.

Ngày 25/10, tại Hà Nội, Bộ Giáo dục - Đào tạo đã tổ chức Hội nghị
đánh giá thực trạng cơ sở vật chất, thiết bị đào tạo của các trường đại học và
cao đẳng công lập toàn quốc. Phó Thủ tướng Nguyễn Thiện Nhân đến dự và
phát biểu chỉ đạo hội nghị.
Tại hội nghị, Cục trưởng Cục Cơ sở vật chất và Thiết bị trường học, đồ
chơi trẻ em Trần Duy Tạo đã công bố kết quả khảo sát thực trạng cơ sở vật
chất (CSVC) và thiết bị đào tạo (TBĐT) tại các trường Đại học và Cao đẳng
công lập toàn quốc.
Theo đánh giá chung, những năm qua, vị trí, vai trò của công tác đầu tư
thiết bị đào tạo đã được các trường nhận thức đúng đắn, nhiều trường xây
dựng được cơ sở vật chất rất khang trang và đẹp (điển hình như Đại học An
Giang, Đại học Cần Thơ); một số trường đã xây dựng được các phòng thí


13
nghiệm, thực hành hiện đại, đáp ứng được nhiệm vụ giảng dạy, học tập,
nghiên cứu khoa học; 100% trường được đầu tư, trang bị phòng máy vi tính
và nối mạng internet; 69,4% số trường có sử dụng phần mềm ứng dụng trong
công tác giảng dạy và học tập; 66,3% trường có website riêng; nhiều trường
đã đầu tư xây dựng được thư viện điện tử hiện đại, đạt tiêu chuẩn thư viện
trong nước và thế giới... Có thể nói, cơ sở vật chất và đầu tư Nhà nước khá
lớn đã giúp giáo dục đại học đáp ứng được như cầu đào tạo nguồn nhân lực,
phát triển kinh tế xã hội, góp phần tích cực vào việc đảm bảo chất lượng...
Hiện nay, diện tích đất cho 1 sinh viên đại học, cao đẳng trong các
trường công lập quá thấp, khoảng 35,7 m 2 (trong khi tiêu chuẩn là 55 đến 85
m2 đất/ 1 sinh viên). Hầu hết diện tích đất chỉ để cho khu học tập, do đó, tình
trạng mật độ xây dựng quá cao (50-60%) so với tiêu chuẩn hiện hành (2025%). Diện tích sử dụng khu học tập trung bình trên 1 sinh viên cũng quá
thấp (chỉ khoảng 3,6 m2, trong khi tiêu chuẩn thiết kế hiện hành là 6 m2)...
Tính đến thời điểm khảo sát, theo báo cáo của 196 trường Đại học và
Cao đẳng công lập, chỉ có 157.429 chỗ ở cho sinh viên trong tổng số 855.337

sinh viên chính quy, chiếm khoảng 19,5%...; 84,2% trường có trạm y tế với
cơ sở vật chất và cán bộ y tế rất nghèo nàn.
Đặc biệt báo động đối với các trường đại học, cao đẳng công lập hiện
nay là vấn đề thư viện. Theo khảo sát, 87,8% trường đại học, cao đẳng có thư
viện truyền thống và 39,3% có thư viện điện tử; trong đó, chỉ có 38,9% thư
viện truyền thống và 40,3% thư viện điện tử có áp dụng các tiêu chuẩn thư
viện hiện có ở Việt Nam hoặc trên thế giới.
Nhìn trên diện rộng thì cơ sở vật chất của các trường Đại học, Cao đẳng
công lập hiện nay còn nhiều hạn chế, yếu kém. Diện tích đất nhỏ, đầu tư trang
thiết bị chưa đồng bộ; nhiều trường chưa có quy hoạch xây dựng trường,
trường có quy hoạch thì chất lượng chưa cao; thiết kế nhà, phòng thí nghiệm,


14
phòng học... chưa được đẹp; khả năng xã hội hóa rất hạn chế; cơ chế quản lý,
đầu tư còn nhiều bất cập...
Và các nhà quản lý giáo dục luôn quan tâm thực hiện đầu tư xây dựng
cơ sở vật chất và xác định đây là tiền đề quan trọng để phát triển bền vững.
Xuất phát từ cơ sở lý luận và thực tiễn như đã nêu trên nên tôi lựa chọn
đề tài: “Một số giải pháp quản lý cơ sở vật chất và thiết bị dạy học nhằm
nâng cao chất lượng đào tạo ở trường Đại học Sài Gòn”.
2. Mục đích nghiên cứu
Trên cơ sở nghiên cứu lý luận và thực tiễn, đề xuất các giải pháp quản
lý cơ sở vật chất, thiết bị dạy học nhằm nâng cao chất lượng đào tạo ở trường
Đại học Sài Gòn.
3. Khách thể và đối tượng nghiên cứu
3.1. Khách thể nghiên cứu
Công tác quản lý, sử dụng cơ sở vật chất và thiết bị dạy học ở trường
Đại học
3.2. Đối tượng nghiên cứu

Một số giải pháp quản lý cơ sở vật chất và thiết bị dạy học nhằm nâng
cao chất lượng đào tạo ở trường Đại học Sài Gòn.
4. Giả thuyết khoa học
Các giải pháp được đề xuất là có cơ sở khoa học, phù hợp với điều kiện
thực tế và có tính khả thi, nếu được thực hiện một cách đồng bộ thì sẽ góp
phần nâng cao chất lượng đào tạo của nhà trường.
5. Nhiệm vụ nghiên cứu
- Nghiên cứu cơ sở lý luận của quản lý cơ sở vật chất và thiết bị dạy
học ở trường Đại học
- Khảo sát thực trạng quản lý cơ sở vật chất và thiết bị dạy học ở trường
Đại học Sài Gòn.
- Đề xuất một số giải pháp quản lý cơ sở vật chất và thiết bị dạy học
nhằm nâng cao chất lượng đào tạo ở trường Đại học Sài Gòn.


15
6. Phương pháp nghiên cứu
6.1. Nhóm phương pháp nghiên cứu lý luận
Nghiên cứu các tài liệu, các luận án, đề tài, các văn bản pháp lý có liên
quan đến vấn đề nghiên cứu để làm luận cứ khoa học cho các giải pháp
6.2. Nhóm phương pháp nghiên cứu thực tiễn
- Phương pháp điều tra
- Phương pháp tổng kết kinh nghiệm
- Phương pháp chuyên gia
- Phương pháp khảo nghiệm
- Phương pháp thống kê toán học
7. Những đóng góp của luận văn
7.1. Đóng góp về mặt lý luận
Hệ thống hóa cơ sở lý luận về công tác quản lý cơ sở vật chất ở trường
đại học hiện nay.

7.2. Đóng góp về mặt thực tiễn
Phân tích, đánh giá được thực trạng về cơ sở vật chất và công tác quản
lý cơ sở vật chất ở trường Đại học Sài Gòn.
Xác lập được một số giải pháp nâng cao hiệu quả công tác quản lý cơ
sở vật chất, góp phần nâng cao chất lượng đào tạo ở trường Đại học Sài Gòn.
Đề xuất các kiến nghị cần thiết cho các ngành, các cấp có liên quan.
8. Cấu trúc của luận văn
Ngoài phần Mở đầu, Kết luận, Tài liệu tham khảo, Luận văn có 3 chương:
Chương 1. Cơ sở lý luận của đề tài.
Chương 2. Thực trạng và công tác quản lý cơ sở vật chất, thiết bị dạy học
ở trường Đại học Sài Gòn.
Chương 3. Các giải pháp quản lý cơ sở vật chất và thiết bị dạy học nhằm
nâng cao chất lượng đào tạo ở trường Đại học Sài Gòn.


16
Chương 1
CỞ SỞ LÝ LUẬN CỦA ĐỀ TÀI
1.1. Lịch sử vấn đề nghiên cứu
1.1.1. Các nghiên cứu ở nước ngoài
Hiện nay, một số nước phát triển trên thế giới đã bước sang thời kỳ nền
kinh tế tri thức, dựa trên cơ sở phát triển mạnh mẽ như vũ bão về khoa học
công nghệ, toàn cầu hóa và hội nhập kinh tế quốc tế là một xu thế khách quan
của nền kinh tế thị trường. Trong nền kinh tế này con người với tri thức đỉnh
cao là nguồn lực quan trọng nhất. Để có nguồn lực này giáo dục giữ vai trò vô
cùng quan trọng. Nói đến giáo dục phải nói đến quá trình giáo dục và dạy
học. Quá trình này được cấu thành bởi nhiều thành tố có liên quan chặt chẽ và
tương tác với nhau. Các thành tố đó là: mục tiêu, nội dung, phương pháp, giáo
viên, học sinh và phương tiện (cơ sở vật chất - thiết bị dạy học). Các yếu tố cơ
bản này giúp thực hiện quá trình giáo dục và dạy học.

Mối quan hệ giữa các thành tố cấu thành quá trình giáo dục và dạy học
trong đó:
Cơ sở vật chất là một thành tố không thể tách rời được. Cơ sở vật chất thiết bị dạy học có mặt trong quá trình nêu trên có vai trò và vị trí như các
thành tố khác và không thể thiếu một thành tố nào.
Như vậy, cơ sở vật chất - thiết bị dạy học là một bộ phận, một thành tố
không thể thiếu được trong quá trình giáo dục và dạy học. Nó giúp cụ thể hóa
phần nào những tư duy từu tượng, giúp thể hiện phương pháp dạy học bằng
trực quan sinh động.
Chủ nghĩa Mác - Lênin xem xét lý luận và thực tiễn trong sự thống nhất
biện chứng. Thực tiễn là một phạm trù triết học chỉ toàn bộ hoạt động vật chất
có tính chất lịch sử - xã hội của con người làm biến đổi tự nhiên và xã hội.


17
Bản chất của hoạt động thực tiễn là sự tác động qua lại giữa chủ thể và khách
thể, trong đó chủ thể với tính tích cực của mình, tác động làm biến đổi khách
thể. Trong quá trình này không chỉ làm biến đổi khách thể mà còn làm biến
đổi ngay bản thân chủ thể. Lý luận với nghĩa chung nhất là sự khái quát
những kinh nghiệm thực tiễn, là sự tổng hợp các tri thức về tự nhiện và xã hội
đã được tích lũy qua quá trình lịch sử của con người.
Như vậy, lý luận là sản phẩm cao nhất của nhận thức, của sự phản ánh
hiện thực khách quan. Tính phổ biến của thực tiễn đối với nhận thức (lý luận)
thể hiện ở chỗ thực tiễn là khâu quyết định đối với hoạt động nhận thức (lý
luận). Nó không những là nguồn gốc, cơ sở, động lực của nhận thức mà còn là
mục đích của nhận thức. Chỉ có thực tiễn mới vật chất hóa được lý luận, đưa
lý luận vào đời sống hiện thực và biến thành khách thể vật chất. Chủ nghĩa
Mác - Lênin cũng khẳng định tính tích cực tác động của lý luận đối với thực
tiễn. Những tri thức về bản chất và quy luật của khách thể do lý luận đem lại,
có ý nghĩa to lớn trong hoạt động thực tiễn, làm cho thực tiễn vận động đúng
quy luật khách quan.

Vấn đề này, Lênin đã diễn tả một cách khái quát như sau: “Từ trực
quan sinh động đến tư duy trừu tượng và từ tư duy trừu tượng đến thực tiễn,
đó là con đường biện chứng của sự nhận thức chân lý, của sự nhận thức thực
tại khách quan”.
Trực quan sinh động nói ở đây, đó là sự phản ánh thực tiếp thực tại
khách thể bằng các giác quan và diễn ra dưới những hình thức cơ bản kế tiếp
nhau: cảm giác, tri giác và biểu tượng. Đây là giai đoạn đầu của quá trình
nhận thức, chúng ta thường gọi là quá trình nhận thức cảm tính.
Giai đoạn tiếp theo cao hơn đó là tư duy trừu tượng với những hình
thức kế tiếp nhau: khái niệm, phán đoán và suy luận, chúng ta thường gọi là
quá trình nhận thức lý tính.


18
Từ nhận thức luận của Lênin, những nhà khoa học đã tổng kết được
mức độ ảnh hưởng của các giác quan trong quá trình truyền thông dạy học đối
với việc tiếp thu tri thức sẽ đạt được các kết quả sau:
1% qua nếm
1,5% qua sờ
3,5% qua ngửi
11% qua nghe
83% qua nhìn
Mặt khác, các nhà kinh tế giáo dục học đã chứng minh hiệu quả của
việc giáo dục và đào tạo phụ thuộc một phần quan trọng vào trình độ cơ sở
vật chất - thiết bị dạy học của lao động sư phạm. Hai nhân tố hết sức quan
trọng tác động mạnh mẽ đến hiệu quả của giáo dục và đào tạo là trình độ,
năng lực của giáo viên và trình độ của cơ sở vật chất - thiết bị dạy học của
nhà trường.
Họ đã lập ra một hàm Cobb - Douglass: Y = F (L.K)
(Trong đó Y là hiệu quả của giáo dục và đào tạo; L là trình độ và năng

lực của giáo viên; K là trình độ của cơ sở vật chất - thiết bị dạy học của nhà
trường)
Trong những năm gần đây có một số nghiên cứu có đề cập đến cơ sở
vật chất - thiết bị dạy học trường học:
Tổ chức lao động quốc tế ADB/ILO (Evaluation Rating criteria for the
VTE Institution. ADB/ILO - Bangkok 1997) đưa ra 9 tiêu chuẩn và điểm
đánh giá cơ sở giáo dục - đào tạo để kiểm định các nước thuộc tiểu vùng sông
Mêkông như sau:
TT
1
2

CÁC CHUẨN
Triết lý
Tổ chức và quản lý

ĐIỂM TỐI
ĐA
25
45

GHI CHÚ


19
3
4
5
6
7

8
9

Chương trình giáo dục và đào tạo
Đội ngũ cán bộ quản lý - giáo viên
Thư viện và các nguồn lực cho dạy học
Tài chính
Khuôn viên nhà trường và CSVC (công trình)
Xưởng thực hành, phòng thí nghiệm, thiết
bị và vật liệu
Dịch vụ người học
TỔNG

135
95
25
50
40
60
35
500

Các điều kiện cơ sở hạ tầng của nhà trường: khuôn viên, cơ sở vật chất
- thiết bị dạy học và thư viện chiếm 125/500 tổng điểm chung.
Báo cáo quốc gia về đảm bảo chất lượng trong giáo dục đại học,
Bangkok, Thái Lan, 1998, đưa ra tỉ lệ đánh giá các điều kiện bảo đảm chất
lượng giáo dục của Malaysia với 6 chỉ số:
TT
1
2

3
4
5
6

CÁC CHỈ SỐ ĐÁNH GIÁ
TỈ LỆ ĐÁNH GIÁ GHI CHÚ
Các thông tin chung về Giáo dục 5%
Đào tạo
Đội ngũ giáo viên
30%
Chương trình đào tạo
20%
Cơ sở vật chất và trang thiết bị
20%
Hệ thống quản lý
15%
Kiểm tra - Đánh giá
10%
TỔNG CỘNG
100%
Các điều kiện đảm bảo về cơ sở vật chất - thiết bị dạy học cho công tác

đào tạo chiếm 20% tổng điểm đánh giá chung.
Riêng ở nước ta, khi tổng kết kinh nghiệm các trường tiên tiến ngành ta
cũng đã khẳng định rằng cơ sở vật chất - thiết bị dạy học trường học là một
trong các yếu tố hết sức quan trọng. Thực tiễn giáo dục của các nước trên thế
giới và nước ta cho rằng đào tạo con người mới đáp ứng yêu cầu ngày càng
cao, ngày càng đa dạng nhằm phục vụ cho việc phát triển kinh tế - xã hội



20
trong thời kỳ công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước tất yếu phải có những cơ
sở vật chất - thiết bị dạy học tương ứng.
Tuy nhiên, cũng cần nhận thức một các sâu sắc rằng cơ sở vật chất thiết bị dạy học có tầm quan trọng và khả năng to lớn đối với sự nghiệp phát
triển giáo dục, nhưng hiệu quả của chúng trong phạm vi đáng kể còn phụ
thuộc và trình độ vào việc đào tạo nghề nghiệp của giáo viên.
Có thể nói rằng cơ sở vật chất - thiết bị dạy học không thể thay thế cho
các phương tiện dạy học truyền thống và đặc biệt là không thể thay thế vị trí
của người giáo viên trên lớp.
1.1.2. Các nghiên cứu ở trong nước
Hiện nay, cơ sở vật chất và thiết bị dạy học được xem như một trong
những điều kiện quan trọng để thực hiện nhiệm vụ dạy - học và nghiên cứu
khoa học.
- Nghị quyết 14 ngày 11/01/1979 của Bộ Chính trị về Cải cách giáo dục
đã chỉ rõ: "Cơ sở vật chất - kỹ thuật của trường học là những điều kiện vật
chất cần thiết giúp học sinh nắm vững kiến thức, tiến hành lao động sản xuất,
thực nghiệm và nghiên cứu khoa học, hoạt động văn nghệ và rèn luyện thân
thể…bảo đảm thực hiện tốt phương pháp giáo dục và đào tạo mới ".
- Nghị quyết Ban chấp hành Trung ương Đảng CSVN lần 2 - Khóa VIII
đã đề cập và khẳng định tầm quan trọng của cơ sở vật chất - kỹ thuật các
trường học như sau:
"Nâng cao chất lượng giáo dục, phấn đấu sớm có một số trường học đạt
tiêu chuẩn quốc tế trên cơ sở xây dựng đội ngũ giáo viên mạnh, tiêu chuẩn
hóa và hiện đại hoá các điều kiện dạy và học. Tiếp tục đổi mới nội dung,
phương pháp giáo dục đào tạo, tăng cường cơ sở vật chất - kỹ thuật các
trường học "
Ở giải pháp tăng cường cơ sở vật chất - kỹ thuật, Nghị quyết đã đề ra:
"Xóa ca ba; quy hoạch đất đai cho các trường; ban hành chuẩn quốc gia về



21
các cơ sở vật chất - kỹ thuật của các trường học, bao gồm: lớp học, bàn ghế,
tủ sách, đồ dùng dạy học, trang thiết bị thí nghiệm, thực hành tối thiểu…"
Văn kiện Nghị quyết Đại hội Đảng lần thứ IX của Đảng về giáo dục và
đào tạo tiếp tục khẳng định :
“Tăng cường cơ sở vật chất và từng bước hiện đại hóa nhà trường (lớp
học, sân chơi, bãi tập, phòng thí nghiệm, máy tính nối mạng Internet, thiết bị
giảng dạy và học tập hiện đại, thư viện và ký túc xá)”
Thời gian vừa qua, đã có nhiều tài liệu, sách, đề tài nghiên cứu khoa
học đề cập đến vấn đề quản lý, quản lý giáo dục, quản lý cơ sở vật chất và
thiết bị dạy học ở các cấp học:
Tác giả Trần Quốc Đắc (1999): Nâng cao hiệu quả sử dụng thiết bị dạy
học ở trường phổ thông; tác giả Đặng Quốc Bảo (1999): Cơ sở pháp lý của
công tác quản lý giáo dục; tác giả Trần Kiểm (2004): với Khoa học quản lý
giáo dục - Một số vẩn đề lý luận và thực tiễn; Phạm Minh Hạc (1998): Một số
vấn đề giáo dục và khoa học giáo dục;…
1.2. Các khái niệm cơ bản nghiên cứu của đề tài
1.2.1 Quản lý
Xuất phát từ những góc độ nghiên cứu khác nhau, rất nhiều học giả
trong và ngoài nước đã đưa ra nhiều định nghĩa về quản lý như sau:
Fayel: "Quản lý là một hoạt động mà mọi tổ chức (gia đình, doanh
nghiệp, chính phủ) đều có, nó gồm 5 yếu tố tạo thành là: kế hoạch, tổ chức,
chỉ đạo, điều chỉnh và kiểm soát. Quản lý chính là thực hiện kế hoạch, tổ
chức, chỉ đạo điều chỉnh và kiểm soát ấy”.
Hard Koont: "Quản lý là xây dựng và duy trì một môi trường tốt giúp
con người hoàn thành một cách hiệu quả mục tiêu đã định".
Peter F Druker: "Suy cho cùng, quản lý là thực tiễn. Bản chất của nó không
nằm ở nhận thức mà là ở hành động; kiểm chứng nó không nằm ở sự logic mà
ở thành quả; quyền uy duy nhất của nó là thành tích".



22
Một số tác giả cho rằng: "Quản lý là tác động có định hướng, có chủ
đích của chủ thể quản lý (người quản lý) đến khách thể quản lý (người bị
quản lý) trong một tổ chức, nhằm làm cho tổ chức đó vận hành và đạt được
mục đích của mình".
Có ý kiến cho rằng: "Quản lý là sự tác động chỉ huy, điều khiển các quá
trình xã hội và hành vi hoạt động của con người để chúng ta phát triển phù
hợp với quy luật, đạt tới mục đích đã đề ra và đúng ý chí của người quản lý".
Quản lý là thiết chế và duy trì một môi trường mà trong đó các cá nhân
làm việc với nhau trong các nhóm có thể hoàn thành các nhiệm vụ và mục
tiêu đã định.
Từ những khái niệm trên đây ta có thể kết luận rằng: Quản lý là tác
động có định hướng, có chủ đích của chủ thể quản lý đến khách thể quản lý
thông qua việc thực hiện sáng tạo các chức năng quản lý để đạt được mục tiêu
của tổ chức, làm cho tổ chức vận hành tiến lên một trạng thái mới về chất.
Bản chất của hoạt động quản lý là sự tác động có mục đích đến tập thể
người, nhằm thực hiện mục tiêu quản lý. Trong giáo dục, đó là tác động của
nhà quản lý giáo dục đến tập thể giáo viên, học sinh và các lực lượng khác
nhau trong hệ thống, nhằm thực hiện các mục tiêu quản lý giáo dục.
Các chức năng quản lý là biểu hiện bản chất của quản lý. Chức năng
quản lý là một phạm trù chiếm vị trí then chốt trong các phạm trù cơ bản của
khái niệm quản lý, là những bộ phận tạo thành hoạt động quản lý đã được
thích ứng chuyên môn hoá. "Các chức năng quản lý là những trạng thái biểu
hiện sự hoạt động có mục đích của tập thể người". Có bốn chức năng cơ bản
liên quan mật thiết với nhau, tạo thành chu trình quản lý: Lập kế hoạch, tổ
chức, chỉ đạo, kiểm tra. Trong bốn chức năng trên, chức năng tổ chức là quan
trọng nhất. Việc tìm hiểu và nghiên cứu những khái niệm cũng như những
trào lưu tư tưởng và học thuyết của quản lý có thể tạo nên một tầm nhìn, một



23
nhãn quan nhất định về việc mà nhà quản lý cần những gì và thực hiện những
gì trong hoạt động thực tiễn của mình.
1.2.2. Quản lý giáo dục
Theo PGS. TS Trần Kiểm (2004): “quản lí giáo dục là hoạt động tự
giác của chủ thể quản lí nhằm huy động, tổ chức, điều phối, điều chỉnh,
giámsát,... một cách có hiệu quả các nguồn lực giáo dục (nhân lực, vật lực, tài
lực) phục vụ cho mục tiêu phát triển giáo dục, đáp ứng các yêu cầu phát triển
kinh tế - xã hội ”[16, tr 10].
Cũng theo tác giả, đối với cấp vĩ mô: “Quản lý giáo dục là sự tác động
liên tục, có tổ chức, có hướng đích của chủ thể quản lý lên hệ thống giáo dục
nhằm tạo ra tính trồi của hệ thống, sử dụng một cách tối ưu các tiềm năng, các
cơ hội của hệ thống nhằm đưa hệ thống đến mục tiêu một cách tốt nhất trong
điều kiện đảm bảo sự cân bằng với môi trường bên ngoài luôn biến động”.
[16, tr37]
Theo PGS. TS. Thái Văn Thành: “Quản lý hệ thống giáo dục có thể xác
định là tác động của hệ thống có kế hoạch, có ý thức và hướng đích của chủ thể
quản lý ở các cấp khác nhau đến tất cả các mắt xích của hệ thống (từ Bộ đến
Trường) nhằm mục đích đảm bảo việc hình thành nhân cách cho thế hệ trẻ trên cơ
sở nhận thức và vận dụng những quy luật chung của xã hội cũng như các quy luật
của quá trình giáo dục, sự phát triển thể lực và tâm lý trẻ em” [20, tr7]
Theo PGS.TS Đặng Quốc Bảo: Quản lý giáo dục theo nghĩa tổng quát
là hoạt động điều hành, phối hợp các lực lượng xã hội nhằm thúc đẩy mạnh
mẽ công tác đào tạo thế hệ trẻ theo yêu cầu phát triển của xã hội”. [2, tr52]
Tác giả Trần Kiểm cho rằng: ”Quản lí giáo dục vi mô được hiểu là
những tác động tự giác (có ý thức, có mục đích, có kế hoạch, có hệ thống và
hợp qui luật) của chủ thể quản lí đến tập thể giáo viên, công nhân viên, tậ p
thể học sinh, cha mẹ học sinh và các lực lượng xã hội trong và ngoài nhà



24
trường nhằm thực hiện có chất lượng và hiệu quả mục tiêu phát triển giáo dục
của nhà trường. [16, tr12]
Tóm lại: Quản lí giáo dục chính là quá trình tác động có định hướng
của ngành giáo dục, nhà quản lí giáo dục trong việc vận dụng nguyên
lý, phương pháp chung nhất của khoa học nhằm đạt được những mục tiêu đề
ra. Những tác động đó thự c chất là những tác động khoa học đến nhà trường,
làm cho nhà trường tổ chức một cách khoa học, có kế hoạch đảm bảo quá
trình giáo dục đạt được mục tiêu giáo dục.
1.2.3. Quản lý nhà trường
Cho đến nay, khó có đủ cứ liệu để xác định niên đại hay thời điểm hình
thành chính thức của nhà trường. Nhưng lịch sử Giáo dục đã chứng minh:
Nhà trường dưới hình thức phôi thai và đơn giản nhất với đầy đủ chức năng
của nó đã tồn tại trên 30 thế kỷ nay.
Từ cội nguồn của lịch sử, người ta đã đưa ra định nghĩa về nhà trường
như sau: “Nhà trường là một thiết chế chuyên biệt của xã hội, thực hiện chức
năng kiến tạo các kinh nghiệm xã hội cần thiết cho một nhóm dân cư nhất
định của xã hội đó. Nhà trường được tổ chức sao cho việc kiến tạo kinh
nghiệm xã hội nói trên đạt được các mục tiêu mà xã hội đó đặt ra cho nhóm
dân cư được huy động vào sự kiến tạo này một cách tối ưu theo quan niệm
của xã hội”
Vấn đề cơ bản của quản lý giáo dục là quản lý nhà trường - cơ sở giáo
dục, nơi tổ chức thực hiện mục tiêu giáo dục. Có nhiều định nghĩa khác nhau
về quản lý nhà trường.
Theo GS.Trần Kiểm: “Quản lý nhà trường là nhà trường thực hiện đường
lối giáo dục của Đảng trong phạm vi trách nhiệm của mình tức là đưa nhà trường
vận hành theo nguyên lý giáo dục, để tiến tới mục tiêu giáo dục, mục tiêu đào tạo
với ngành giáo dục, với thế hệ trẻ và từng học sinh”. [16, tr29]



25
Theo GS.TS Phạm Minh Hạc: “Quản lý nhà trường là thực hiện đường lối
giáo dục của Đảng trong phạm vi trách nhiệm của mình, tức là đưa nhà trường
vận hành theo nguyên lý giáo dục, để tiến tới mục tiêu giáo dục, mục tiêu đào tạo
đối với ngành giáo dục, với thế hệ trẻ và từng học sinh”. [14, tr25]
Quản lý nhà trường bao gồm hai loại:
Tác động của những chủ thể quản lý bên trên và bên ngoài nhà trường:
Quản lý nhà trường là những tác động quản lý của cơ quan quản lý giáo
dục cấp trên nhằm hướng dẫn và tạo điều kiện cho hoạt động giảng dạy, học
tập của nhà trường.
Quản lý cũng gồm những chỉ dẫn, quy định của các thực thể bên ngoài
nhà trường nhưng có liên quan trực tiếp đến nhà trường như cộng đồng được
đại diện dưới hình thức Hội đồng giáo dục nhằm định hướng sự phát triển của
nhà trường và hỗ trợ, tạo điều kiện cho việc thực hiện phương hướng phát
triển đó.
Tác động của những chủ thể quản lý bên trong nhà trường:
Quản lý nhà trường do chủ thể quản lý bên trong nhà trường bao gồm
các hoạt động:
Quản lý giáo viên, giảng viên.
Quản lý học sinh, sinh viên.
Quản lý quá trình dạy học - giáo dục.
Quản lý cơ sở vật chất - thiết bị dạy học.
Quản lý tài chính trường học.
Quản lý mối quan hệ giữa nhà trường và cộng đồng. [20, tr7,8]
1.2.4. Khái niệm về cơ sở vật chất, thiết bị dạy học.
Cơ sở vật chất và thiết bị dạy học là tất cả các phương tiện vật chất
được huy động vào việc giảng dạy, học tập và các hoạt động mang tính giáo
dục khác để đạt được mục đích giáo dục.



×