Tải bản đầy đủ (.pdf) (62 trang)

Tổ chức công tác kế toán nguyên vật liệu ở Công ty xây dựng I Thanh Hoá

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (697.57 KB, 62 trang )

1
LI M U

Trong nn kinh t th trng cỏc doanh nghip sn xut mun tn ti vd
phỏt trin nht nh phi cú phng phỏp sn xut kinh doanh phự hp v hiu
qu. Mt quy lut tt yu trong nn kinh t th trng l cnh tranh, do vy m
doanh nghip phi tỡm mi bin phỏp ng vng v phỏt trin trờn thng
trng, ỏp ng c nhu cu ca ngi tiờu dựng vi cht lng ngy cng cao
v giỏ thnh h. ú l mc ớch chung ca cỏc doanh nghip sn xut v ngnh
xõy dng c bn núi riờng. Nm bt c thi th trong bi cnh t nc ang
chuyn mỡnh trờn con ng cụng nghip hoỏ, hin i hoỏ, vi nhu cu c s
h tng, ụ th hoỏ ngy cng cao. Ngnh xõy dng c bn luụn luụn khụng
ngng phn u to nhng ti sn c nh cho nn kinh t. Tuy nhiờn, trong
thi gian hot ng, ngnh xõy dng c bn cũn thc hin trn ln, thiu tp
trung, cụng trỡnh dang d lm tht thoỏt ln cn c khc phc. Trong tỡnh
hỡnh ú, vic u t vn phi c tng cng qun lý cht ch trong ngnh xõy
dng c bn l mt iu ht sc cp bỏch hin nay.
thc heen c iu ú, vn trc mt l cn phi hch toỏn y
, chớnh xỏc vt liu trong quỏ tỡnh sn xut vt cht, bi vỡ õy l yu t c
bn trong quỏ trỡnh sn xut, nú chim t trng ln trong tng chi phớ v giỏ
thnh sn phm ca doanh nghip. Ch cn mt bin ng nh v chi phớ nguyờn
vt liu cng nh hng n giỏ thnh sn phm, nh hng n li nhun ca
doanh nghip. iu ú buc cỏc doanh nghip phi quan tõm n vic tit kim
nguyờn vt liu lm sao cho mt lng chi phớ nguyờn vt liu b ra nh c
m sn xut c nhiu sn phm hn, m vn m bo cht lng, ú cng l
bin phỏp ỳng n nht tng li nhun cho doanh nghip ng thi tit kim
c hao phớ lao ng xó hi. K toỏn vi chc nng l cụng c qun lý phi
tớnh toỏn v qun lý nh th no ỏp ng c yờu cu ú.
Nhn thc c mt cỏch rừ rng vai trũ ca k toỏn, c bit l k toỏn
vt liu trong qun lý chi phớ ca doanh nghip, trong thi gian thc tp ti
Cụng ty xõy dng I Thanh Hoỏ cựng vi s giỳp ca Phũng K toỏn v c


THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN
2
sự hướng dẫn tận tình của thầy giáo, em đã đi sâu vào tìm hiểu cơng tác kế tốn
ngun vật liệu ở Cơng ty xây dựng I Thanh Hố.
Vận dụng những kiến thức đã tiếp thu được ở trường kết hợp với thực tế
về cơng tác hạch tốn ngun vật liệu ở Cơng ty xây dựng I Thanh Hố em xin
viết đề tài “Tổ chức cơng tác kế tốn ngun vật liệu ở Cơng ty xây dựng I
Thanh Hố”.
Bản luận văn này gồm có 3 phần:
Phần I: Những lý luận chung về kế tốn vật liệu tại các doanh nghiệp sản
xuất.
Phần II: Tình hình thực tế tổ chức kế tốn ngun vật liệu tại Cơng ty xây
dựng I Thanh Hố.
Phần III: Một số nhận xét và kiến nghị nhằm hồn thiện tổ chức kế tốn
ngun vật liệu ở Cơng ty xây dựng I Thanh Hố.
Do kiến thức và lý luận thực tế hiểu biết chưa nhiều nên trong bài viết của
mình còn nhiều hạn chế và thiêu sót. Em rất mong được thầy giáo và các cán bộ
trong Cơng ty chỉ bảo thêm để có điều kiện nâng cao kiến thức của mình phục
vụ cho cơng tác sau này.
Em xin chân thành cảm ơn!
THƯ VIỆN ĐIỆN TỬ TRỰC TUYẾN
3
PHẦN I:
NHỮNG LÝ LUẬN CHUNG VỀ QUẢN LÝ HẠCH TỐN
NGUN VẬT LIỆU TẠI CÁC DOANH NGHIỆP SẢN XUẤT

I. Sự cần thiết phải tổ chức kế tốn ngun vật liệu trong doanh nghiệp sản
xuất
1. Vị trí của ngun vật liệu đối với q trình sản xuất.
Trong các doanh nghiệp sản xuất, vật liệu là một trong ba yếu tố cơ bản

của q trình sản xuất, là bộ phận cơ bản cấu thành thực thể sản phẩm. Trong
q trình sản xuất, vật liệu chỉ tham gia vào một chu kỳ sản xuất, bị tiêu hao và
chuyển dịch tồn bộ một lần vào giá thành sản phẩm.
Chi phí về các loại ngun vật liệu thường chiếm tỷ trọng lớn trong tồn
bộ chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm trong các doanh nghiệp sản xuất. Do
vậy, tăng cường cong tác quản lý kế tốn ngun vật liệu đảm bảo cho việc sử
dụng tiết kiệm và hiệu qủa vật liệu nhằm hạ thấp chi phí sản xuất và giá htành
sản phẩm có ý nghĩa rất quan trọng. Vì vậy, có thể khẳng định rằng ngun vật
liệu có một vị trí quan trọng khơng thể thiếu được trong q trình sản xuất.
Xét về mặt hiện vật, ngun vật liệu chỉ tham gia một lần tồn bộ vào một
chu kỳ sản xuất và khi tham gia vào q trình sản xuất đó, ngun vật liệu được
tiêu hao tồn bộ, khơng giữ hình thái vật chất ban đầu, giá trị ngun vật liệu
được dịch chuyển tồn bộ một lần vào giá trị sản phẩm mới tạo ra.
Xét về mặt giá trị, ngun vật liệu là thành phần quan trọng của vốn lưu
động của doanh nghiệp, đặc biệt đối với dự trữ ngun vật liệu. Vì vậy, việc
tăng tốc độ ln chuyển vốn lưu động khơng thể tách rời việc sử dụng ngun
vật liệu một cách hợp lý, tiết kiệm và có kế hoạch.
2. u cầu của cơng tác quản lý ngun vật liệu
Quản lý vật liệu là yếu tố khách quan của mọi nền sản xuất xã hội. Tuy
nhiên do trình độ sản xuất khác nhau nên phạm vi và mức độ quản lý cũng khác
nhau, Cơng tác quản lý vật liệu là nhiệm vụ của tất cả mọi người nhằm giảm bớt
sự hao phí nhưng hiệu quả mang lại là cao nhất.
THƯ VIỆN ĐIỆN TỬ TRỰC TUYẾN
4
Cụng tỏc hch toỏn vt liu nh hng n vic tớnh giỏ thnh nờn mun
tớnh c chớnh xỏc giỏ thnh thỡ vic tớnh chi phớ nguyờn vt liu phi chớnh
xỏc. Xut phỏt t vai trũ, c im ca vt liu trong quỏ trỡnh sn xut kinh
doanh ũi hi phi qun lý cht ch vt liu t khõu thu mua n khõu d tr,
bo qun v s dng.
Trong khõu thu mua vt liu phi c qun lý v khi lng, quy cỏch,

chng loi, giỏ c, chi phớ thu mua, thc hin thu mua theo ỳng tc vi thi
gian sn xut. B phn k toỏn ti chớnh cn phi hch toỏn ỳng, s dng cỏc
chng t, hoỏ n rừ rng ng thi phi d toỏn c s bin ng trờn th
trng. Vic t chc tt kho tng, bn bói, thc hin ỳng ch bo qun vt
liu, trỏnh h hng, mt mỏt. Trong khõu d tr, ũi hi doanh nghip xỏc nh
c mc d tr ti a, ti thiu m bo cho quỏ trỡnh sn xut c hot
ng bỡnh thng, khụng b giỏn on.
S dng phi hp lý, tit kim trờn c s cỏc nh mc tiờu hao v d
toỏn chi phớ cú ý ngha quan trng trong vic h thp chi phớ sn xut, h giỏ
thnh tng li nhun, tng tớch lu cho doanh nghip. Do vy, cn phi t
chc tt vic ghi chộp, phn ỏnh tỡnh hỡnh xut dựng v s dng vt liu cng
nh khoỏn chi phớ vt liu cho n v s dng.
Nhỡn chung, qun lý vt liu t khõu mua, bo qun, d tr, s dng vt
liu l mt trong nhng ni dung quan trng ca cụng tỏc qun lý doanh nghip,
nú luụn c cỏc nh qun lý doanh nghip quan tõm. ỏp ng c cỏc yờu
cu qun lý, xut phỏt t c im, yờu cu qun lý vt liu, xut phỏt t chc
nng ca k toỏn vt liu trong doanh nghip sn xut cn thc hin tt cỏc
nhim v sau:
- Thc hin ỏnh giỏ, phõn loi vt liu phự hp vi nguyờn tc, yờu cu
qun lý thng nht ca nh nc v yờu cu qun tr ca doanh nghip.
- T chc chng t, ti khon k toỏn, s k toỏn phự hp vi phng
phỏp hch toỏn hng tn kho ỏp dng trong doanh nghip ghi chộp, phõn loi,
tng hp s tỡnh hỡnh hin cú v s bin ng tng gim ca vt liu trong quỏ
THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN
5
trình hoạt động sản xuất kinh doanh. Cung cấp số liệu kịp thời để tập hợp chi phí
sản xuất và tính giá thành sản phẩm.
- Tham gia vào phân tích, đánh giá tình hình thực hiện kế hoạch mua,
thanh tốn với người bán, người cung cấp, tình hình sử dụng vật liệu trong q
trình sản xuất.

3. Vai trò của cơng tác kế tốn đối với việc quản lý ngun vật liệu
Kế tốn là cơng cụ phục vụ cho việc quản lý ngun vật liệu, nó đóng vai
trò quan trọng trong cơng tác quản lý ngun vật liệu.
Ké tốn ngun vật liệu giúp cho lãnh đạo doanh nghiệp nắm được tình
hình vật tư để chỉ đạo tiến độ sản xuất. Hạch tốn ngun vật liệu có đảm bảo
chính xác, kịp thời và đầy đủ tình hình thu mua, nhập, xuất, dự trữ vật liệu. Tính
chính xác của hạch tốn kế tốn ngun vật liệu ảnh hưởng đến tính chính xác
của giá thành sản phẩm.
Xuất phát từ u cầu quản lý vật liệu và từ vai trò và vị trí của kế tốn đối
với cơng tác quản lý kế tốn tài chính trong doanh nghiệp sản xuất, vai trò của
kế tốn ngun vật liệu được thể hiện như sau:
- Tổ chức ghi chép, phản ánh tổng hợp số liệu về tình hình thu mua, vận
chuyển, bảo quản, tình hình nhập, xuất và tồn ngun vật liệu, tính giá thực tế
của ngun vật liệu đã thu mua và mang về nhập kho ngun vật liệu, đảm bảo
cung cấp kịp thời, đúng chủng loại cho q trình sản xuất.
- Áp dụng đúng đắn các phương pháp kỹ thuật hạch tốn ngun vật liệu,
hướng dẫn kiểm tra các bộ phận, đơn vị trong doanh nghiệp thực hiện đầy đủ
chế độ hạch tốn ban đầu về ngun vật liệu (lập chứng từ, ln chuyển chứng
từ...) mở các sổ sách, thẻ kế tốn chi tiết, thực hiện hạch tốn đúng phương
pháp, quy định nhằm đảm bảo thống nhất trong cơng tác quản lý kế tốn trong
phạm vị ngành kinh tế và tồn bộ nền kinh tế quốc dân.
- Kiểm tra việc chấp hành chế độ bảo quản, dự trữ, sử dụng vật liệu, kiểm
tra tình hình nhập, xuất, phát hiện và ngăn ngừa các ảnh hưởng xấu xảy ra và đề
xuất các biện pháp xử lý về ngun vật liệu như: thiếu, thừa, ứ đọng, kém phẩm
THƯ VIỆN ĐIỆN TỬ TRỰC TUYẾN
6
chất, mất mát, hư hao, ..... tính tốn, xác định chính xác số lượng và giá trị
ngun vật liệu đã tiêu hao trong q trình sản xuất.
- Tham gia kiểm kê, đánh giá ngun vật liệu theo chế độ mà nhà nước
đã quy định, lập các báo cáo về vật tư, tiến hành phân tích vê tình hình thu mua,

dự trữ, quản lý, sử dụng và bảo quản ngun vật liệu nhằm phục cơng tác quản
lý ngun vật liệu trong hoạt động sản xuất kinh doanh, tiết kiệm chi phí ngun
vật liệu, hạ thấp chi phí sản xuất tồn bộ.
II. Phân loại và đánh giá ngun vật liệu
1. Phân loại vật liệu
Trong doanh nghiệp sản xuất, vật liệu bao gồm nhiều loại, nhiều thứ khác
nhau cho nên để quản lý một cách chính xác, chặt chẽ cần phân loại vật liệu ra
thành nhiều nhóm phù hợp với các u cầu quản lý:
Căn cứ vào nội dung kinh tế và u cầu kế tốn quản trị, vật liệu được
chia thành:
- Ngun vật liệu chính (bao gồm cả nửa thành phẩm mua ngồi). Đối với
các doanh nghiệp sản xuất, ngun vật liệu chính là đối tượng lao động chủ yếu
cấu thành nên thực thể của sản phẩm.
- Vật liệu phụ: là những vật liệu chỉ có tác dụng phụ trong q trình sản
xuất chế tạo sản phẩm, làm tăng chất lượng ngun vật liệu chính, làm tăng chất
lượng sản phẩm trong xây dựng cơ bản.
- Nhiên liệu: là những thứ dùng để cung cấp nhiệt lượng trong q trình
sản xuất để chạy máy thi cơng như than, xăng, dầu; dùng để thay thế, sửa chữa
máy móc thiết bị sản xuất, phương tiện vận tải...
- Vật liệu khác: là các vật liệu loại ra trong q trình sản xuất, chế tạo sản
phẩm như gỗ, sắt thép vụn hoặc phế liệu thu hồi trong q trình thanh lý tài sản
cố định.
Ngồi ra, nếu căn cứ vào mục đích, cơng dụng kinh tế của vật liệu cũng
như nội dung quy định phản ánh chi phí vật liệu trên các tài khoanr kế tốn thì
vật liệu của doanh nghiệp được chi thành:
- Ngun vật liệu trực tiếp dùng cho chế tạo sản phẩm.
THƯ VIỆN ĐIỆN TỬ TRỰC TUYẾN
7
- Ngun vật liệu dùng cho các nhu cầu khác như phục vụ quản lý ở các
phân xưởng, tổ, đội sản xuất...

2. Đánh giá vật liệu
Đánh giá vật liệu là việc xác định giá trị của chúng theo các phương pháp
nhất định. Về ngun tắc, vật liệu là tài sản lưu động thuộc nhóm hàng tồn kho
và phải phản ánh theo giá trị vốn thực tế, nhưng do vật liệu ln biến động và để
đơn giản cho cơng tác kế tốn vật liệu thì cần sử dụng gía hạch tốn.
2.1. Đánh giá vật liệu theo giá thực tế
2.1.1. Giá thực tế nhập kho
Ngun vật liệu được nhập từ nhiều nguồn khác nhau và giá thực tế của
chúng được xác định như sau:
* Đối với vật liệu mua ngồi (với doanh nghiệp nộp thuế GTGT theo
phương pháp khấu trừ) thì trị giá ngun vật liệu bao gồm:
+ Giá mua trên hố đơn (giá khơng có thuế giá trị gia tăng).
+ Chi phí thu mua thực tế (chi phí vận chuyển, bốc dỡ...), chi phí thu mua
của ngun vật liệu có thể được tính trực tiếp vào giá thực tế của từng thứ
ngun vật liệu. Trường hợp chi phí thu mua có liên quan đến nhiều loại ngun
vật liệu thì phải tính tốn và phân bổ cho từng thứ liên quan theo tiêu thức nhất
định. Trong trường hợp mua ngun vật liệu vào sản xuất kinh doanh hàng hố
dịch vụ khơng chịu thuế giá trị gia tăng loại dùng vào hoạt động sự nghiệp, dự
án, hoạt động văn hố, phục lợi được trang trải bằng nguồn kinh phí khác thì giá
thực tế ngun vật liệu mua ngồi bao gồm tổng số tiền phải thanh tốn cho
người bán (bao gồm cả thuế giá trị gia tăng đàu vào và chi phí thu mua vận
chuyển).
* Đối với vật liệu th ngồi gia cơng thì giá vật liệu bao gồm:
+ Giá thực tế ngun vật liệu xuất chế biến.
+ Tiền cơng th ngồi gia cơng chế biến.
+ Chi phí vận chuyển bốc dỡ vật liệu đi chế biến và mang về.
* Đối với vật liệu tự gia cơng chế biến là giá thực tế vật liệu xuất kho chế
biến và các chi phí biến liên quan.
THƯ VIỆN ĐIỆN TỬ TRỰC TUYẾN
8

* i vi vt liu nhn vn gúp liờn doanh: l giỏ tr c hi ng liờn
doanh ỏnh giỏ.
* i vi vt liu l ph liu thu hi thỡ giỏ tr c ỏnh giỏ theo giỏ tr
s dng nguyờn vt liu ú hoc giỏ c tớnh.
2.1.2. Giỏ thc t xut kho
Khi xut dựng vt liu, k toỏn phi tớnh toỏn chớnh xỏc giỏ vn thc t
ca cht lng cho cỏc nhu cu, i tng s dng khỏc nhau. Vic tớnh giỏ thc
t ca vt liu xut kho cú th c thc hin theo mt trong cỏc phng phỏp
sau:
* Tớnh theo n giỏ ca vt liu tn u k: Theo phng phỏp ny thỡ giỏ
thc t xut kho c xỏc nh trờn c s s lng vt liu xut dựng v n giỏ
vt liu tn u k.
Giỏ thc t xut kho = (s lng xut kho) x (n giỏ vt liu tn u k)
(1.1.)
n giỏ vt liu tn u k = { eq \f (Giỏ thc t vt liu tn u k; S
lng vt liu tn u k)} (1.2.)
* Tớnh theo phng phỏp giỏ thc t bỡnh quõn giỏ quyn. V c bn thỡ
phng phỏp ny ging pkp trờn nhng ng giỏ vt liu c tớnh bỡnh quõn
cho c s tn õự k v nhp trong k.
{ eq \a (n giỏ thc t bỡnh ; quõn gia quyn)} = Error! (1.3)
Giỏ thc t xut kho = (n giỏ bỡnh quõn) x (S lng xut kho) (1.4)
* Tớnh theo giỏ thc t ớch danh: Phng phỏp ny ỏp dng i vúi cỏc
loi vt t c chng. Giỏ thc t xut kho cn c vo n giỏ thc t vt liu
nhp theo tng lụ, tng ln nhp v s lng xut kho theo tng ln nhp ú.
* Tớnh theo phng phỏp nhp trc - xut trc (FIFO): Theo phng
phỏp ny thỡ phi xỏc nh c giỏ thc t nhp kho ca tng ln nhp, sau ú
cn c vo s lng xut tớnh ra giỏ tr thc t xut kho nguyờn tc: tớnh theo
nguyờn giỏ thc t nhp trc i vi lng xut kho thuc ln nhp trc, s
cũn li (tng s xut kho tr i s xut thuc ln nhp trc) c tớnh theo n
THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN

9
giỏ thc t cỏc ln nhp sau. Nh vy, giỏ thc t ca vt liu tn cui k chớnh
l giỏ thc t ca vt liu nhp kho thuc cỏc kho sau cựng.
* Tớnh theo giỏ nhp sau - xut trc (LIFO): theo phng phỏp ny thỡ
cng phi xỏc nh c n giỏ thc t ca tng ln nhp nhng khi xut s
cn c vo s lng v n giỏ thc t nhp kho ln cui hin cú trong kho vo
lỳc xut sau ú mi ln lt n cỏc ln nhp trc tớnh giỏ thc t xut kho.
2.2. ỏnh giỏ vt liu theo giỏ hch toỏn
Giỏ hach toỏn l loi giỏ n nh c s dng thng nht trong phm vi
doanh nghip theo dừi chi tit tỡnh hỡnh nhp, xut hng ngy, cui thỏng cn
phi iu chnh giỏ hch toỏn theo giỏ thc t vt liu xut dựng da vo cỏc h
s giỏ thc t vi giỏ giỏ hch toỏn vt liu.
H s;giỏ
= Error! (1.5)
Giỏ thc t vt liu xut kho c tớnh:
Giỏ thc t vt liu; xut kho
=
Giỏ hch toỏn; vt liu xut
x
H s; giỏ

(1.6)
Tu thuc vo c im v yờu cu qun lý ca doanh nghip m h s
giỏ vt liu cú th tớnh riờng theo tng th, tng nhúm hoc tt c cỏc loi vt
liu.
III. T chc hch toỏn chi tit vt liu
1. Chng t s dng
Theo quy nh v chng t k toỏn ban hnh theo Q s 1141/TC/Q-
CKT ngy 01/11/1995 ca B trng B Ti chớnh thỡ cỏc chng t vt liu
bao gm:

- Phiu nhp kho (mu 01 - VT).
- Phiu xut kho (mu 02 - VT).
- Phiu xut kho kiờm vn chuyn ni b (mu 03 - VT).
- Biờn bn kim kờ vt t, sn phm, hng hoỏ (mu 08 - VT).
- Hoỏ n kiờm phiu xut kho (mu 02 - BH.
- Hoỏ n GTGT (mu 01 - GTKT).
- Hoỏ n cc phớ vn chuyn (mu 03 - BH).
THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN
10
- Phiếu xuất kho vật tư theo hạn mức (mẫu 04 - VT).
- Biên bản kiểm nghiệm, vật tư (mẫu 05 - VT).
Ngồi các chứng từ mang tính bắt buộc sử dụng thống nhất theo quy định
của Nhà nước, trong các doanh nghiệp có thể sử dụng thêm các chứng từ kế tốn
mang tính hướng dẫn tuỳ thuộc vào đặc điểm tình hình cụ thể của từng doanh
nghiệp thuộc các thành phần kinh tế khác nhau.
2. Các phương pháp kế tốn chi tiết vật liệu
Việc ghi chép, phản ánh của thủ kho và kế tốn cũng như việc kiểm tra,
đối chiếu số liệu giữa hạch tốn nghiệp vụ ở kho và ở phòng kế tốn có thể được
tiến hành theo một trong các phương pháp sau:
+ Phương pháp ghi thẻ song song.
+ Phương pháp sổ đối chiếu ln chuyển.
+ Phương pháp sổ số dư.
2.1. Phương pháp ghi thẻ song song
- Nội dung của phương pháp ghi thẻ song song như sau:
+ Ở kho: Thủ kho sử dụng thẻ kho để ghi chép hàng ngày tình hình nhập -
xuất - tồn kho của từng thứ vật liệu theo chỉ tiêu số lượng của từng kho.
+ Ở phòng kế tốn: kế tốn sử dụng sổ (thẻ) kế tốn chi tiết vật liệu để ghi
chép tình hình nhập, xuất, tồn kho theo các chỉ tiêu hiện vật và giá trị. Về cơ
bản, sổ (thẻ) kế tốn chi tiết có kết cuấu giống như thẻ kho nhưng có thêm các
cột để ghi thêm các chỉ tiêu giá trị. Cuối tháng, kế tốn cộng sổ chi tiết và kiểm

tra, đối chiếu với thẻ kho. Ngồi ra, để có số liệu đối chiếu, kiểm tra với kế tốn
tổng hợp cần phải tổng hợp số liệu chi tiết vào bảng tổng hợp nhập - xuất - tồn
kho cho từng nhóm vật liệu. Có thể khái qt nơịi dung, trình tự kế tốn chi tiết
vật liệu theo phương pháp ghi thẻ song song qua sơ đồ sau (xem sơ đồ 1.1).
- Phương pháp này có ưu nhược điểm sau:
+ Ưu điểm: Ghi chép đơn giản, dễ kiểm tra, đối chiếu số liệu và quản lý
chặt chẽ tình hình biến động với số hiện có của vật liệu trên 2 chỉ tiêu số lượng
và giá trị.
THƯ VIỆN ĐIỆN TỬ TRỰC TUYẾN
11
+ Nhược điểm: Việc ghi chép giữa thủ kho với phòng kế tốn vẫn còn
trùng lắp về chỉ tiêu số lượng. Ngồi ra, việc kiểm tra, đối chiếu chủ yếu được
thực hiện vào cuối tháng, do vậy làm hạn chế chức năng kiểm tra kịp thời của kế
tốn.
Sơ đồ 1.1. Sơ đồ kế tốn chi tiết vật liệu theo phương pháp ghi thẻ song song






Chú thích:
: Ghi hàng ngày
: Ghi cuối tháng.
: Kiểm tra, đối chiếu
- Phạm vi áp dụng: áp dụng trong các doanh nghiệp có ít chủng loại vật
liệu, khối lượng các nghiệp vụ nhập, xất ít, khơng thường xun và trình độ
nghiệp vụ chun mơn của cán bộ kế tốn hạn chế.
2.2. Phương pháp sổ đổi chiếu ln chuyển
- Nội dung:

+ Ở kho: việc ghi chép của thu kho cũng được thực hiện trên thẻ kho
giống như phương pháp ghi thẻ song song.
+ Ở phòng kề tốn, kế tốn: mở sổ đối chiếu ln chuyển để đối chiếu
ln chuyển để ghi chép tình hình nhập - xuất - tồn kho của từng thứ vật liệu ở
từng kho dùng cho cả năng nhưng mỗi tháng chỉ ghi một lần vào cuối tháng, để
có số liệu ghi vào các sổ đối chiếu ln chuyển cũng được theo dõi cả về chỉ tiêu
số lượng và giá trị. Cuối tháng, tiến hành kiểm tra, đối chiếu số liệu giữa đối
chiếu ln chuyển với thẻ kho và số liệu kế tốn tổng hợp.
- Ưu nhược điểm:
Thẻ kho
Sổ kế tốn
chi tiết
Chứng từ nhập
Chứng từ xuất
Bảng kê tổng hợp
nhập - xuất - tồn
THƯ VIỆN ĐIỆN TỬ TRỰC TUYẾN
12
+ u im: Khi lng ghi chộp ca k toỏn c gim bt do ch ghi
mt ln vo cui thỏng.
+ Nhc im: Vic ghi vn b trung lp gia kho v phũng k toỏn v
ch tiờu hin vt, vic kim tra, i chiu gia kho v phũng k toỏn cng ch
c tin hnh vo cui thỏng nờn hn ch tỏc dựng kim tra.
S 1.2. S k toỏn chi tit vt liu theo phng phỏp s i chiu luõn
chuyn.











- Phm vi ỏp dng: ỏp dng thớch hp trong cỏc doanh nghip khụng cú
nhiu nghip v nhp, xut kho, khụng b trớ riờng nhõn viờn k toỏn chi tit vt
liu, khụng cú iu kin ghi chộp tỡnh hỡnh nhp, xut hng ngy.
2.3. Phng phỏp s s d
- Ni dung:
+ kho: Th kho cng dựng th kho ghi chộp tỡnh hỡnh nhp, xut, tn
kho vt liu nhng cui thỏng phi ghi s tn kho ó tớnh trờn th sang s s d
vo ct s lng.
+ phũng k toỏn: K toỏn m s s d theo tng kho chung cho c nm
ghi chộp tỡnh hỡnh nhp, xut. T bng kờ nhp, bng kờ xut, k toỏn lp
bng lu k nhp, lu k xut, ri t cỏc bng ny lp bng tng hp nhp - xut
- tn kho theo tng nhúm, loi vt liu theo ch tiờu giỏ tr. Cui thỏng, khi nhn
s s d do th kho gi lờn, k toỏn cn c vo s tn kho cui thỏng do th kho
Th kho
Chng t nhp
Chng t xut
Bng kờ xut
Bng kờ nhp
S i chiu
luõn chuyn
THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN
13
tớnh ghi s s d v n giỏ tớnh ra giỏ tr tn kho ghi vo ct s tin trờn
s s d.
S 1.3. S k toỏn chi tit vt liu theo phng phỏp s s d.













Vic kim tra, i chiu c cn c vo ct s tin tn kho trờn s s d
v bng kờ tng hp nhp - xut - tn (ct s tin) v s liu k toỏn tng hp.
- u im: Trỏnh c s ghi chộp trựng lp gia kho v phũng k toỏn,
gim c khi lng ghi chộp k toỏn, cụng vic c tin hnh u trong
thỏng.
+ Nhc im: Do k toỏn ch theo dừi v mt giỏ tr nờn mun bit s
hin cú v tỡnh hỡnh tnhg, gim ca tng th vt t liu v mt giỏ tr nờn mun
bit s hin cú v tỡnh hỡnh tng, gim ca tng th vt liu v mt hin vt
nhiu khi phi xem s liu trờn th kho v vic kim tra, i chiu khú khn.
- Phm vi ỏp dng: ỏp dng cho cỏc doanh nghip sn xut cú khi lng
cỏc nghip v nhp, xut nhiu, thng xuyờn, nhiu chng loi vt liu v iu
kin doanh nghip s dng giỏ hch toỏn vt liu nhp, xuỏt; ó xõy dng h
thngd danh im vt liu v trỡnh chuyờn mụn ca k toỏn vng vng.
3. K toỏn tng hp vt liu
Th kho
Chng t nhp
Chng t xut
Bng kờ xut

Bng kờ nhp
S i chiu
luõn chuyn
Bng lu k nhp
Bng lu k xut
S i chiu
luõn chuyn
THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN
14
Vt liu l ti sn lu ng thuc nhúm hng tn kho ca doanh nghip,
vic m ti khon k toỏn tng hp, ghi chộp s k toỏn v xỏc nh giỏ tr hng
tn kho, giỏ tr hng bỏn ra hoc xut dựng tu thuc vo vic doanh nghip ỏp
dng k toỏn hng tn kho theo phng phỏp no. Cú hai phng phỏp k toỏn
hng tn kho l phng phỏp kờ khai thng xuyờn v kim kờ nh k.
3.1. K toỏn vt liu tng hp theo phng phỏp kờ khai thng xuyờn
Phng phỏp kờ khai thng xuyờn l phng phỏp k toỏn thc hin
phn ỏnh mt cỏch y , kp thi tỡnh hỡnh bin ng ca cỏc loi vt t hng
hoỏ trờn ti khon hng tn kho v cn c vo cỏc chng t k toỏn.
3.1.1. Ti khon k toỏn s dng
* Ti khon 152 - Nguyờn vt liu
Ti khon ny dựng phn ỏnh dựng phn ỏnh s hin cú v tỡnh hỡnh
tng gim ca cỏc loi vt liu trong k.
Ti khon 152 cú kt cu nh sau:
- Bờn N:
+ Tr giỏ vn thc t ca vt liu tng trong k.
+ Tr giỏ nguyờn vt liu tha phỏt hin khi kim kờ
- Bờn Cú:
+ Tr giỏ thc t ca nguyờn vt liu gim trong k do xut dựng.
+ S tin chit khu, gim giỏ, tr li nguyờn vt liu khi mua.
+ Tr giỏ nguyờn vt liu thiu ht do kim kờ.

- S d N:
+ Phn ỏnh tr giỏ vn thc t ca nguyờn vt liu tn kho cui k.
+ Ti khon 152 cú th m thnh 2 ti khon cp 2, cp 3 k toỏn
theo dừi tng th, tng loi, tng nhúm vt liu tu thuc vo yờu cu qun lý
ca doanh nghip.
* Ti khon 151 - Hng mua ang i ng.
Ti khon ny dựng phn ỏnh tr giỏ vt t, hng hoỏ doanh nghip ó
mua, ó thanh toỏn tin mt hoc chp nhn thanh toỏn nhng cha nhp kho.
Ti khon 151 cú kt cu nh sau:
THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN
15
- Bên Nợ: Trị giá vật tư, hàng hố đang đi đường (hàng đã thuộc quyền sở
hữu của doanh nghiệp).
- Bên Có: Trị giá vật tư, hàng hố đang đi đường tháng trước, tháng này
đã đưa về nhập kho hay đưa vào sử dụng ngay.
- Số dư Nợ: Phản ánh trị giá vật tư, hàng hố đã mua nhưng còn đang đi
đường.
Ngồi ra còn sử dụng một số tài khoản liên quan khác như:
+ TK 331 - Phải trả người bán
+ TK 133 - Thuế giá trị gia tăng được khấu trừ
+ TK 111- Tiền mặt
+ TK 112 - Tiền gửi ngân hàng
+ TK 621 - Chi phí ngun vật liệu trực tiếp
+ TK 627 - Chi phí sản xuất chung
+ TK 155 - Thành phẩm
+ TK 002 - Vật tư hàng hố giữ hộ, nhận gia cơng.
Và một số TK liên quan khác.
3.1.2. Trình tự kế tốn ngun vật liệu theo phương pháp kê khai thường
xun
Trình tự kế tốn ngun vật liệu theo phương pháp kê khai thường xun

được biểu hiện qua sơ đồ sau:
3.2. Kế tốn tổng hợp vật liệu theo phương pháp kiểm kê định kỳ
Phương pháp kiểm kê định kỳ là phương pháp mà kế tốn khơng theo dõi
thường xun sự biến động của các loại vật liệu trên tài khoản hàng tồn kho. Giá
trị các loại vật liệu hàng hố được xác định trên cơ sở số lượng kiểm kê cuối kỳ,
kế tốn sử dụng cơng thức cân đối để tính trị giá hàng tồn kho.
Trị giá thực tế;vật tư hàng hố;xuất kho
=
Giá trị vật liệu; hàng hố mua; trong kỳ
+
Giá trị vật liệu; hàng hố tồn;đầu kỳ
-
Giá trị vật liệu; tồn kho; cuối kỳ

3.2.1. Tài khoản kế tốn sử dụng
THƯ VIỆN ĐIỆN TỬ TRỰC TUYẾN
16
* TK151, 152 theo phương pháp kiểm kê định kỳ, tài khoản này khơng
dùng để theo dõi tình hình nhập xuất vật liệu trong kỳ mà chỉ dùng để kết
chuyển trị giá thực tế của vật liệu và hàng mua đang đi đường đầu kỳ và cuối kỳ
TK611- Mua hàng. Kết cấu TK151, 152 theo phương pháp kiểm kê định kỳ như
sau:
- Bên Nợ: Trị giá vốn của vật liệu tồn kho cuối kỳ.
- Bên Có: Trị giá vốn của vật liệu tồn kho đầu kỳ.
- Số dư Nợ: Phản ánh trị giá thực tế vật liệu tồn kho cuối kỳ.
* TK 611 - Mua hàng
Tài khoản này phản ánh trị giá thực tế của vật tư, hàng hố mua vào và
xuất ra trong kỳ.
Kết cấu của TK611 như sau:
- Bên nợ:

+ Trị giá thực tế của vật tư, hàng hố mua về trong kỳ.
+ Kết chuyển trị giá thực tế vật tư, hàng hố tồn kho đầu kỳ
- Bên Có:
+ Trị giá vốn thực tế của hàng tồn kho cuối kỳ
+ Trị giá vốn thực tế của vật tư và được mở thành 2 TK cấp 2.
TK 611 khơng có số dư cuối kỳ và được mở thành 2 TK cấp 2.
TK 6111 - Mua ngun vật liệu
TK 6112 - Mua hàng hố
Ngồi ra kế tốn vẫn sử dụng một số tài khoản liên quan khác như trong
phương pháp kê khai thường xun.
3.2.2. Trình tự kế tốn theo phương pháp kiểm kê định kỳ
Phương pháp kiểm kê định kỳ được thể hiện khái qt sơ đồ sau: (Sơ đồ
2)
4. Hệ thống sổ kế tốn sử dụng trong kế tốn ngun vật liệu
Ngồi các sổ chi tiết dùng để hạch tốn chi tiết ngun vật liệu như thẻ
kho, Sổ chi tiết ngun vật liệu thì trong phần thực hành kế tốn ngun vật liệu
còn liên quan đến một số sổ chi tiết khác cho dù doanh nghiệp áp dụng theo
THƯ VIỆN ĐIỆN TỬ TRỰC TUYẾN
17
phng phỏp k toỏn no. V õy l mt s hỡnh thc k toỏn m cỏc doanh
nghip phi la chn ỏp dng mt trong cỏc hỡnh thc sau õy:
- Hỡnh thc k toỏn: "Nht ký chng t"
- Hỡnh thc k toỏn: "Nht ký chung"
- Hỡnh thc k toỏn: "Nht ký s cỏi"
- Hỡnh thc k toỏn: "Chng t ghi s"
THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN
18
PHẦN II
TÌNH HÌNH THỰC TẾ VỀ TỔ CHỨC KẾ TỐN VẬT LIỆU TẠI CƠNG
TY XÂY DỰNG I THANH HỐ


I. Khái qt chung về hoạt động sản xuất kinh doanh và tình hình quản lý
của Cơng ty xây dựng I
1. Q trình hình thành và phát triển của Cơng ty
Cơng ty xây dựng 1 là một doanh nghiệp Nhà nước độc lập trực thuộc sở
xây dựng Thanh Hố.
Địa chỉ: Số 5, Phan Chu Trinh, Phường Điện Biên - TP Thanh Hố.
Điện thoại: 03.7852.343 Fax: 037.751.331
Tài khoản: Ngân hàng đầu tư và phát triển Thanh Hố.
Giám đốc - Kỹ sư xây dựng: Ngơ Văn Tuấn
Cơng ty được thành lập từ ngày 04/12/1961, theo quyết định số 2108/QĐ-
UB của UBND tỉnh Thanh Hố. Nhiệm vụ của Cơng ty là thi cơng xâydựng các
cơng trình cơng nghiệp và dân dụng trong tỉnh. Từ ngày thành lập đến nay,
Cơng ty đã trải qua hơn 40 năm xây dựng và trưởng thành.
Trong q trình hoạt động, cùng với sự đổi mới của nền kinh tế đất nước,
Cơng ty cũng đã tự vươn lên thích nghi với cơ chế mới. Cơng ty đã mạnh dạn
đổi mới đầu tư, đổi mới cơng nghệ, thiết bị, đa dạng hố nghành nghề kinh
doanh, mở rộng liên doanh, liên kết với nhiều doanh nghiệp trong và ngồi tỉnh.
Cơng ty đã xố vỡ được thế sản xuất độc canh bó hẹp trước đây trong lĩnh vực
xây dựng, từng bước vươn lên trở thành một doanh nghiệp sản xuất kinh doanh
đa nghành, thị trường kinh doanh được mở rộng ra phạm vi tồn quốc, quy mơ
tổ chức sản xuất của Cơng ty đã có sự phát triển vượt bậc. Từ đó đã làm cho sức
sản xuất của Cơng ty có tốc độ tăng trưởng cao trong những năm gần đây, cả về
doanh thu thực hiện, nộp ngân sách nhà nước và lợi nhuận doanh nghiệp; thu
nhập của người lao động được cải thiện; nguồn vốn kinh doanh của Cơng ty tăng
nhiều lần so với những năm trước. Với sự năng động của tập thể cán bộ cơng
nhân viên Cơng ty và sự chỉ đạo trực tiếp của các lanh đạo Cơng ty, trong những
THƯ VIỆN ĐIỆN TỬ TRỰC TUYẾN
19
năm gần đây Cơng ty khơng ngừng tăng trưởng và phát triển với nhịp độ năm

sau tăng hơn năm trước. Sự phát triển đó là hợp với xu hướng đang phát triển
của ngành xây dựng Việt Nam hiện nay.
Những tiến bộ vượt bậc trên Cơng ty đã được nhà nước tặng thưởng huy
chương lao động hạng nhì vào dịp kỷ niệm 40 năm thành lập Cơng ty
(04/12/1961 - 04/12/2001).
Trong q trình đổi mới quản lý, sắp xếp lại DNNN theo tinh thần NQTW
3 (khố IX) Cơng ty XDI đã UBND Tỉnh chỉ đạo xây dựng Cơng ty trở thành
DN mạnh của Tỉnh trong thời gian tới.
Sau đây là kết quả thực hiện được thể hiện qua các chỉ tiêu tài chính sau:
Bảng kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh trong 3 năm
STT Chỉ tiêu Đơn vị 1999 2000 2001
1 Giá trị sản lượng thực hiện tr.đồng 22.534 25.586 29.750
2 Doanh thu - 18.500 20.306 25.350
3 Vốn kinh doanh - 4.793 6.566 8.085
- Vốn ngân sách - 4.793 6.500 8.000
- Vốn tự bổ sung - 191 230
4 Nộp ngân sách - 695 927 15.330
5 Lợi nhuận
-
280 385 430
6 Lao động bình qn Người 405 480 530
7 Thu nhập bình qn Đồng 670.000 780.000 850.000

Nhìn vào bảng số liệu này cho ta thấy giá trị sản lượng, doanh thu, lợi
nhuận và thu nhập bình qn tất cả đều tăng chứng tỏ rằng Cơng ty làm ăn rất có
hiệu quả. Từ ngày 1-1-2000, Cơng ty bắt đầu tuần làm việc 40 giờ và đang tiếp
tục hồn thiện và nhận thi cơng nhiều cơng trình hơn nữa.
2. Đặc điểm tổ chức sản xuất kinh doanh của Cơng ty
Trong q trình hình thành và phát triển, Cơng ty xây dựng I đã khơng
ngừng mở rộng hoạt động sản xuất kinh doanh tăng cường và huy động vốn, đào

THƯ VIỆN ĐIỆN TỬ TRỰC TUYẾN
20
tạo và tuyển dụng nhiều cán bộ trẻ có tay nghề cao, tăng cường đầu tư chiều sâu,
trang bị máy móc, thiết bị hiện đại và phù hợp.
Hiện nay, Cơng ty đang SXKD trên các lĩnh vực chủ yếu sau đây:
+ Thi cơng xây lắp.
+ Sản xuất VLXD.
+ Tư vấn xây dựng.
+ Chế biến nơng sản xuất khẩu.
Phạm vi hoạt động của Cơng ty trong từng lĩnh vực cụ thể sau đây:
(1) Lĩnh vực xây lắp:
+ Xây dựng các cơng trình cơng nghiệp và dân dụng.
+ Xây dựng cac cơng trình thuốc các dự án giao thơng.
+ Xây dựng các cơng trình thuộc các dự án thuỷ lợi.
+ Xây dựng các cơng trình cấp thốt nước, điện dân dụng.
+ Xây dựng các cơng trình kỹ thuật hạ tầng và KCN.
+ Kinh doanh phát triển nhà.
(2) Lĩnh vực XSVLXD:
+ Sản xuất gạch xây dựng các loại theo cơng nghệ lò Tuynel.
+ Khai thác và chế biến đá xây dựng các loại bằng thiết bị đồng bộ.
+ Sản xuất bê tơng thương phẩm.
+ Sản xuất cấu kiện kê tơng đúc sẵn.
(3) Lĩnh vực tư vấn thiết kế xây dựng:
Thiết kế các cơng trình thuộc lĩnh vực xây dựng cơ bản, tư vấn giám sát,
kiểm nghiệm chất lượng vật liệu và chất lượng các sản phẩm xây dựng.
Cơng ty có quy mơ và địa bàn hoạt động rộng, các cơng trình thi cơng ở
nhiều địa điểm khác nhau cho nên việc tổ chức lực lượng thi cơng thành các xí
nghiệp, các đội là rất hợp lý. Mỗi xí ngiệp, mỗi đội phụ trách thi cơng một cơng
trình và tổ chức thành các tổ có phân cơng nhiệm vụ cụ thể. Giám đốc xí nghiệp
hay đội trưởng phụ trách các đội chịu trách nhiệm trước giám đốc Cơng ty về

việc quản lý và tiến độ chất lượng cơng trình. Mọi cơng việc kế tốn lập các
chứng từ ban đầu và các báo cáo kế tốn gửi về Cơng ty lập báo cáo chung tồn
THƯ VIỆN ĐIỆN TỬ TRỰC TUYẾN
21
Cơng ty. Hiện nay chủ yếu Cơng ty thực hiện phương thức giao khốn sản phẩm
xây dựng cho các xí nghiệp, các đội.
3. Hệ thống tổ chức quản lý và tình hình SXKD hiện nay của Cơng ty XDI
Thanh Hố
a. Về tổ chức lãnh đạo và quản lý:
* Về cơ cấu lãnh đạo:
- Bao gồm:
+ Ban chấp hành Đảng uỷ Cơng ty (Đảng bộ cơ sở).
+ Ban giám đốc Cơng ty.
+ Ban chấp hành Cơng đồn Cơng ty (Cơng đồn cơ sở).
+ Ban chấp hành đồn thanh niên Cơng ty (Đồn cơ sở).
Trong đó BCH Đảng uỷ Cơng ty giữ vai trò lãnh đạo mọi hoạt động
SXKD của Cơng ty và các tổ chức quần chúng.
* Cơ cấu tổ chức quản lý.
- Văn phòng Cơng ty.
Bao gồm:
+ Ban giám đốc Cơng ty (1 giám đốc và 4 phó giám đốc).
+ Các phòng ban chức năng (4 phòng chức năng, 1 ban và 1 bộ phận kiểm
sốt).
- Các đơn vị trực thuộc Cơng ty:
Hiện nay Cơng ty có 15 xí nghiệp và 25 đội trực thuộc. Các đơn vị này
hiện đang hoạt động trên các lĩnh vực sau đây:
+ 11 xí nghiệp xây lắp hoạt động trên lĩnh vực xây dựng được thành lập
theo quyết định số 321/QĐ-UB ngày 07/02/2001 của chủ tịch UBND tỉnh Thanh
Hố.
+ 25 đội xây dựng trực thuộc Cơng ty được thành lập theo quyền hạn của

giám đốc Cơng ty.
+ 01 Trung tâm tư vấn thiết kế; với chức năng chun khảo sát thiết kế, tư
vấn kỹ thuật các cơng trình xây dựng, kiểm nghiệm VLXD.
THƯ VIỆN ĐIỆN TỬ TRỰC TUYẾN
22
+ 01 Nh mỏy sn xut gch Tuynel cụng sut 50 triu viờn/nm t ti
KCN Nghi sn.
+ 01 xớ nghip khai thỏc sn xut ỏ quy chun cụng sut 100.000m3/nm
& bờ tụng thng phm cụng sut 80.000m3/nm t ti m ỏ ụng vinh -
ụng sn.T.H.
L mt n v trc thuc ngnh xõy dng c bn, Cụng ty xõy dng s 1
cú c cu t chc sn xut, c cu qun lý riờng phự hp vi c im ca
ngnh xõy d ng. T chc b mỏy ca Cụng ty, ng u l giỏm c, di l
cỏc phú giỏm c, k toỏn trng v cỏc phũng ban chc nng. Cú th hỡnh dung
b mỏy qun lý ca Cụng ty qua s sau:
THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN
23
S 03: S t chc Cụng ty xõy dng I Thanh Hoỏ























Vi mụ hỡnh trc tuyn chc nng gn nh chuyờn sõu, trong ú:
- Giỏm c: L ngi lónh o cao nht ch o mi hot ng ca Cụng
ty v cng chu trỏch nhim cao nht trc cp trờn, trc phỏp lut v mi lnh
vc hot ng sn xut kinh doanh ca Cụng ty theo ngnh ngh c ng k
kinh doanh.
Giỳp vic cho giỏm c l cỏc phú giỏm c:
Giỏm c
2 phú giỏm c 2 phú giỏm c
Phũng t
chc
hnh
chớnh
Phũng t
KH- KT
Ban d
ỏn u t
Phũng
ti v
Xớ nghip trc thuc
1. Xớ nghip XD s 1

2. Xớ nghip XD s 2
3. Xớ nghip XD s 3
4. Xớ ngihp XD s 5
5. Xớ nghip c gii
6. Xớ nghip gch Trng
lõm...
i v ch nhim cụng trỡnh
trc thuc
1. i 1
2. i 2
3. i 3
4. i 4
5. i 5
6. TT TV thit k
7. Nh mỏy ch bin tinh bt
ngụ

THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN
24
* Các phòng ban chức năng:
Có chức năng thẩm định dự án đầu tư, lập dự tốn cơng tình để chuẩn bị
tham gia đấu thầu.
- Phòng kinh tế kỹ thuật: Có chức năng giúp giám đốc trong việc thiết lập
kiểm tra, giám sát kỹ thuật, an tồn thực hiện các cơng trình cơng nghệ kỹ thuật
trong sản xuất, kiểm tra giám sát chất lượng cơng trình.
- Phòng tài chính kế tốn: Có chức năng hạch tốn, tập hợp các số liệu,
thơng tin kinh tế, quản lý tồn bộ cơng tác tài chính kế tốn, quản lý thu hồi vốn,
huy động vốn tapạ hợp các khoản chi phí sản xuất, xác định kết quả sản xuất
kinh doanh, theo dõi tăng giảm tài sản, thanh quyết tốn các hợp đồng kinh tế,
thực hiện nghĩa vụ đầy đủ với nhà nước về các khoản phải nộp.

- Phòng tổ chức hành chính: Có chức năng tổ chức năng lao động trong
biên chế, điều động cán bọ cơng nhân viên trong Cơng ty, giải quyết các chế độ
chính sách, tổ chức cơng việc hành chính, chuyển giao cơng văn giấy tờ.
Ban giám đốc cùng với các phòng chức năng điều hành hoạt động sản
xuất thi cơng ở Cơng ty một cách thống nhất với các xí nghiệp, các đội xây
dựng. Trên cơ sở các hợp đồng của Cơng ty với bên A, bộ phận kinh doanh tiếp
thị và kinh tế kỹ thuật. Hai phòng này chịu trách nhiệm hướng dẫn, đơn đốc và
thơng qua hợp đồng trước khi trình giám đốc ký. Các đội và các xí nghiệp xây
dựng chỉ được lệnh khởi cơng khi lập tiến độ và biện pháp thi cơng được giám
đóc phê duyệt.
- Về việc lập dự tốn và quyết tốn: Các đội, các xí nghiệp xây dựng tự
làm dưới sự hỗ trợ của phòng kinh tế kỹ thuật.
- Về vật tư: Một phần vật tư do bộ phận sản xuất phụ và bên A cung cấp
nhưng số này rất ít, chủ yếu vật từ do các đội, các xí nghiệp mua của Cơng ty và
mua ngồi theo định mức.
- Về máy thi cơng: Chủng loại máy của Cơng ty khá phong phú và hiện
đại, đáp ứng được u cầu thi cong.
- Về chất lượng cơng trình: Giám đốc các xí nghiệp hay đội trưởng các
đội là người thay mặt cho các xí nghiệp, các đội chịu trách nhiệm trước giám
THƯ VIỆN ĐIỆN TỬ TRỰC TUYẾN
25
đốc Cơng ty về chất lượng cơng trình. Nếu có sai phạm kỷ luật dẫn đến phải phá
đi làm lại hoặc phải sửa chữa thì chi phí do các đội, các xí nghiệp chịu hồn
tồn. Phòng kỹ thuật phía giám sát giải quyết các vướng mắc về chun mơn
cho các đội, các xí nghiệp trong q thi cơng.
- Về an tồn và bảo hiểm lao động: Các xí nghiệp và các đội cód trách
nhiệm thực hiện các quy định về an tồn và bảo hiểm lao động theo chế độ Nhà
nước ban hành.
4. Tình hình chung về cơng tác kế tốn của Cơng ty
Tổ chức cơ cấu bộ máy kế tốn sao cho hợp lý, gọn nhẹ và hoạt động có

hiệu quả là điều kiện quan trọng để cung cấp thơng tin một cách đầy đủ, kịp thời
chính xác cho các đối tượng sử dụng thơng tin, đồng thời phát huy và nâng cao
trình độ nghiệp vụ của cán bộ kế tốn. Muốn vậy việc tổ chức cơng tác kế tốn
phải căn cứ vào đặc điểm tổ chức và quy mơ sản xuất kinh doanh của Cơng ty
vào khối lượng và mức độ phức tạp của các nghiệp vụ kế tốn cũng như trình độ
nghiệp vụ của cán bộ kế tốn. Hiện tại việc tổ chức cơng tác kế tốn ở Cơng ty
tiến hành theo hình thức cơng tác kế tốn tập trung.
Tại Cơng ty có phòng kế tốn của Cơng ty. Đối với các đơn vị xí nghiệp,
các đội trực thuộc kế tốn tiến hành ghi chép các chứng từ đầu, lập sổ sách kế
tốn các nghiệp vụ kinh tế phát sinh theo đúng sự hướng dẫn của kế tốn trưởng
Cơng ty, rồi định kỳ gửi số liệu, tài liệu lên phòng kế tốn Cơng ty. Phòng kế
tốn Cơng ty thực hiện việc tổng hợp các số liệu do các đơn vị báo cáo tiến hành
tính giá thành các sản phẩm cuối cùng, xác định lãi, lỗ tồn Cơng ty.
Bộ máy kế tốn của Cơng tybao gồm 8 người và bộ phận kế tốn các đơn
vị trực thuộc được tổ chức như sau:

THƯ VIỆN ĐIỆN TỬ TRỰC TUYẾN

×