Tải bản đầy đủ (.pdf) (61 trang)

Vốn kinh doanh

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (622.84 KB, 61 trang )

Chương 1
MỘT SỐ VẤN ĐỀ LÝ LUẬN VỀ VỐN
1.1. Vốn trong hoạt động của doanh nghiệp:
1.1.1.Khái niệm về vốn trong doanh nghiệp :
Để tiến hành hoạt đọng sản xuất kinh doanh , bất cứ một doanh nghiệp
nào cũng cần phải có vốn - vốn là điều kiện đầu tiên và có ý nghĩa quyết định
đến hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp .
Từ trước đến nay đã có rất nhiều định nghĩa về vốn và những định nghĩa
này nói một cách chính xác hơn là nhữnh quan điểm về vốn kinh doanh - có
những nét khác nhau gắn với từng thời điểm lịch sử và từng góc độ xem xét
đánh giá .
Theo quan điểm của các nhà kinh tế học cổ điển thì : vốn là một trong
những yếu tố đầu vào để sản xuất kinh doanh bên cạnh yếu tố lao động .
Paulsamuseol , nhà kinh tế học nổi tiếng thuộc trường phái cổ điển phân chia “
đầu vào” của quá trình sản xuất ra làm ba loại : Đất - Lao động - Vốn , trong đó
ông đặc biệt nhấn mạnh tầm quan trọng của vốn . Ông cho rằng vốn là sản phẩm
được sản xuất ra để phục vụ cho sản xuất ( máy móc , thiết bị , nguyên vật liệu
... ) Quan niệm này của ông đã đặt nền móng lý luận về vốn kinh doanh và mở
rộng hơn nữa về hình thái biểu hiện của vốn không chỉ dưới dạnh tiền tệ mà còn
dưới dạng hình thái vật chất . Tuy nhiên quan niệm của ông cũng vẫn chưa đề
cập tới các tài sản khác , các giấy tờ có giá ... có thể đem lại lợi ích cho doanh
nghiệp .
Đó là một số quan niệm của các nhà kinh tế học cổ điển . Còn các nhà
kinh tế học hiện đại họ quan niệm như thế nào về vốn . Ta có thể đưa ra một số
quan điển mang tầm khái quát lớn của Cac Mác : Tư bản là giá trị mang lại giá
trị thặng dư ( ở đây “ tư bản” cũng chính là vốn ) . Định nghĩa này của Các Mác
đã làm đầy đủ mọi bản chất và tác dụng của vốn . Nhưng trong bối cảnh lúc bấy
THÖ VIEÄN ÑIEÄN TÖÛ TRÖÏC TUYEÁN
gi khi nn kinh t cha phỏt trin , Cỏc Mỏc quan nim ch cú khu vc sn xut
mi to ra giỏ tr thng d cho nn kinh t .
Theo giỏo trỡnh ti chớnh hc ca trng i hc ti chớnh k toỏn H Ni


thỡ : Vn kinh doanh l mt loi qu tin t c bit v tin c gi l vn
khi ú ng thi tho món cỏc iu kin sau :
+ Mt l : Tin phi i din cho mt loi hng hoỏ nht nh , hay núi
cỏch khỏc , tin phi c m bo cho mt lng ti sn cú thc .
+ Hai l : Tin phi c tp trung tớch t n mt lng nht nh .
+ Ba l : Khi cú lng tin phi c vn ng nhm mc ớch sinh
li. Trong iu kin mt v hai c coi l iu kin rng buc tin tr thnh
vn. Nu tin khụng vn ng thỡ nú l ng tin cht , cũn khụng vn ng v
mc ớch sinh li thỡ cng khụng phi l vn . Cỏch vn ng v phng thc
vn ng ca vn do phng thc kinh doanh quyt nh . Trờn thc t cú ba
phng thc vn ng vn l .
T T : L phng thc vn ng ca vn trong cỏc t chc chu chuyn
trung gian ( ngõn hng , t chc tớn dng ... ) v cỏc hot ng u t c phiu
trỏi phiu .
T H T : L phng thc vn ng ca vn trong cỏc doanh thng
mi dch v .
T H SX H T : L phng thc vn ng ca vn trong cỏc doanh
nghip sn xut .
õy chỳng ta i sõu nghiờn cu phng thc vn ng ca vn trong cỏc
doanh nghip sn xut.
THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN

Q trình vận động vốn bắt đầu từ hình thái tiền tệ ( T ) sang hình thái
hàng hố ( tư liệu sản xuất , sức lao động ) (H ) . khi doanh nghiệp đầu tư mua
sắm “ đầu vào ” cho hoạt động sản xuất kinh doanh , trong q trình sản xuất tạo
ra sản phẩm , lao vụ , dịch vụ . Vốn vẫn ở hình thái hàng hố ( H ) . Cuối cùng
chỉ tiêu thụ sản phẩm vốn lại từ hình thái hàng hố chuyển sang hình thái tiền tệ
( T ) .
Do sự lân chuyển khơng ngừng của vốn trong hoạt động sản xuất kinh
doanh nên cùng một lúc vốn kinh doanh thường tồn tại dưới nhiều hình thức

khác nhau trong lĩnh vực sản xuất và lưu thơng – sự vận động liên tục khơng
ngừng của vốn tạo ra q trình tuần hồn và chu chuyển vốn . Trong q trình
vận động ấy , tiền ứng ra lúc đầu ( T ) lại trở về điểm xuất phát của nó nhưng giá
trị lớn hơn ( T’ ) . Đó cũng là ngun lý đầu tiên sử dụng bảo tồn và phát triển
vốn .
Từ những phân tích trên chúng ta có thể đi đến định nghĩa tổng qt về
vốn : vốn kinh doanh của doanh nghiệp bằng tiền của tồn bộ tài sản được đầu
tư vào sản xuất kinh doanh nhằm mục đích kiếm lời .
1.1.2. Vai trò của vốn :
Từ xa xưa các nhà kinh tế học đã nghiên cứu rất nhiếu và khẳng định tầm
quan trọng của vốn trong hoạt động sản xuất kinh doanh. Ngày nay, trưowcs sự
phát triển như vũ bão của nền kinh tế thế giới , vai trò của vốn trong các doanh
nghiệp ngày càng chiếm vị thế quan trọng quyết định cho sự tồn tại của doanh
nghiệp , thể hiện cụ thể như sau :
TLSX
SLĐ

T - H SX – H’ – T’
THƯ VIỆN ĐIỆN TỬ TRỰC TUYẾN
Trước hết vốn là cơ sở cân thiết đầu tiên cho bất cứ một doanh nghiệp nào
muốn tiến hành sản xuất kinh doanh . vốn là cơ sở đầu tư để có cơ sở hạ tầng
máy móc thiết bị . Có được nguồn vốn lớn , doanh nghiệp có thể mua sắm cho
mình những trang thiết bị hiện đại , có thể phát triển cơ sở hạ tầng tốt hơn , cơng
tác nghiên cứu ứng dụng khoa học – kỹ thuật cũng được nâng cao và do vậy q
trính khai thác và q trình sản xuất , nhờ có những lợi thế trên có thể tiết kiệm
được chi phí , thu hút được nhân tài , lâng cao chất lượng sản phẩm .
Hiện nay thiếu vốn kinh doanh đang là một vấn đề bức súc đối với các
nước đang phát triển , cũng từ cơ sở đó xuất hiện các phương thức đầu tư của
các nhà đầu cơ có vốn mà đang đi tìm cơ hội kinh doanh , chẳng hạn như hình
thức cổ phần , đầu tư trực tiếp nước ngồi .... dưới những hình thức đầu tư đó cả

hai bên ( bên đầu tư và bên được đầu tư ) đều có được những loại thế nhất định
cho riêng mình .
Riêng đối với mỗi doanh nghiệp muốn đi vào sản xuất kinh doanh đều
phải có nhưng lượng vốn nhất định cho riêng mình , lượng vốn này càng nhiều
thì doanh nghiệp càng có lợi thế , biểu hiện như : vốn cố định sẽ quyết định trình
độ trang thiết bi , cơ sở vật chất kỹ thuật , cơng nghệ sản xuất , quyết định những
việc ứng dụng thành tựu khoa học tiên tiến , là nhân tố quan trọng để tái sản xuất
mở rộng và nâng cao đời sống cho cán bộ cơng nhân viên trong doanh nghiệp .
Vốn lưu động sẽ đánh giá và phản ánh q trình vận động của vật tư hàng
hố . Một cơ cấu vốn lưu động hợp lý sẽ tạo ra những mắt xích cho sản xuất
kinh doanh làm cho q trình vốn lưu động nhanh hơn , hiệu quả hơn . Các dự
án sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp dù khả thi đến mấy nhưng nếu thiếu
vốn thì cũng khơng thực hiện được .
Qua đó ta thấy vốn có một vai trò đặc biệt quan trọng trong q trình hoạt
động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp nói riêng và của nền kinh tế nói
chung .
1.2. Phân loại vốn và nguồn vốn trong doanh nghiệp :
THƯ VIỆN ĐIỆN TỬ TRỰC TUYẾN
Tu theo yờu cu qun lý v c im hot ng sn xut kinh doanhca
mi loi hỡnh doanh nghip , cú th la chn cỏc cn c phõn loi vn khỏc nhau
. Tuy nhiờn , xột mt cỏch tng th , phõn tớch hiu qu s dng vnthỡ cn
cn c vo vai trũ c im chu chuyn ca vn trong quỏ trỡnh sn xut kinh
doanh . Da vo tiờu chớ ny , ton b vn kinh doanh ca doanh nghip c
chia thnh hai b phn : Vn c nh ( VC ) v vn lu ng ( VL ) . Mi b
phn cú c im chu chuyn khỏc nhau v u úng vai trũ quan trng trong
quỏ trỡnh sn xut kinh doanh ca doanh nghip .
1.2.1. Vn c nh.
Vn c nh ca doanh nghip l mt b phn u t ng trc v ti sn
c nh m c bit ca nú l luõn chuyn dn dn trong nhiu chu k sn xut
v hon thnh mt vũng luõn chuyn khi ti sn c nh ht thi gian s dng .

L vn u t ng trc mua sm ti sn c nh ( TSC ) nờn quy mụ
vn c nh nhiu hay ớt s quyt nh quy mụ ti sn vn c nh ln hay nh ;
t ú m nh hng rt ln n trỡnh , trang bi k thut cụng ngh v nng
lc sn xut kinh doanh ca doanh nghip . Ngc li , c diim vn ng ca
ti sn c nh li cú nh hng chi phi n c im tun hon v chu chuyn
vn c nh. T mi liờn h ú ta cú th khỏi quỏt nhng c im c bn v s
vn ng ca vn c nh trong quỏ trỡnh sn xut kinh doanh nh sau :
* Vn c nh tham gia nhiu chu k sn xut : cú c im ny l do ti
sn c nh cú giỏ tr ln . Thi gian s dng di v phỏt huy tỏc dng trong
nhiu chu k sn xut . Vỡ th vn c nh biu hin bng tin ca ti sn c
nh cng tham gia vo chu k sn xut .
* Vn c nh dch chuyn giỏ tr dn dn , tng phn trong cỏc chu k
sn xut : Khi tham gia vo quỏ trỡnh sn xut , ti sn c nh khng b thay i
hỡnh thỏi hin vt ban u nhng tớnh nng cụng sut thỡ gim dn , tc l nú b
hao mũn cựng vi s gim dn v giỏ tr s dng ca ti sn c nh cng b
gim i . Theo ú , vn c nh c tỏch thnh hai b phn :
THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN
+ Bộ phận thứ nhất : Tương ứng với giá trị hao mòn được chuyển vào
giá trị sản phẩm dưói hình thức chi phí khấu hao. Khi doanh nghiệp tiêu thụ sản
phẩm và thu đựoc tiền bán hàng , một bơ phận tiền bán hàng sẽ đựoc trích ra
tương ứng với giá trị hao mòn TSCĐ - đó là tiền khấu hao cơ bản TSCĐ. tiền
khấu hao đựoc tích luỹ thành quỹ khấu hao cơ bản , quỹ này đựoc dùng đẻ tái
sản xuất giản đơn và tái sản xuất mở rộng tài sản cố định nhằm mục đích duy trì
và tăng năng lực sản xuất cho doanh nghiệp .
+ Bộ phận thứ hai : Là phần giá trị còn lại đựoc “cố định “ trong hình
thái vạt chất của VCĐ là TSCĐ . Sau mỗi chu kỳ sản xuất giá trị còn lại của
TSCĐ ngày càng giảm đi trong khi phần vốn ln chuyển vào giá trị sản phẩm
ngày càng tăng lên tương ứng với sự giảm dần giá trị sử dụng của TSCĐ .Kết
thúc q trình vận đọng cũng là lúc TSCĐ hết thời gian sử dụng ,VCĐ hồn
thành một vòng ln chuyển .

VCĐ là một bộ phận quan trọng thường chiếm tỷ trọng lớn trong tồn bộ
kinh doanh của doanh nghiệp , đặc điểm ln chuyển của nó lại tn theo tính
quy luật riêng ;do đó việc quản lý và sử dụng VCĐ có ảnh hưởng trực tiếp đén
hiệu quả sử dụng vốn sản xuất kinh doanh cua doanh nghiệp .





1.2.2. Vốn lưu động .
Vốn lưu động một bộ phận vốn sản xuất là biểu hiện bằng tiền của tồn
bộ giá trị tài sản lưu động và vốn lưu thơng để đảm bảo q trình sản xuất và tái
sản xuất của danh nghiệp được tiến hành bình thưòng .VLĐ bao gồm giá trị tài
sản lưu động như : ngun vật liệu chính, nửa thành phẩm mua ngồi, vật liệu
phụ, bao bì, vật liệu bao bì, nhiên liệu và phụ tùng thay thế, cơng cụ lao động,
sản phẩm dở dang nửa thành phẩm tự chế ngồi, thành phẩm , hàng hố, dùng
cho tiêu thụ sản phẩm, vật tư th ngồi chế biến, vốn cam kết, vốn tiền mặt,
THƯ VIỆN ĐIỆN TỬ TRỰC TUYẾN
thành phẩm trên đường gửi đi. Qua mỗi chu kỳ sản xuất vốn lưu động trải qua
nhiều hình thái khác nhau : Tiền tệ , đối tượng lao động , sản phẩm dở dang ,
nửa thành phẩm , thành phẩm dở dang , thành phẩm trở lại hình thái tiền tệ sau
khi tiêu thụ sản phẩm
* Căn cứ vào q trình tuần hồn và ln chuyển vốn lưu động người ta
chia ra ba loại :
+ Vốn dự trữ : Là phần vốn dùng để mua ngun vật liệu, phụ tùng
thay thế dự trữ và chuẩn bị đưa vào sản xuất .
+ Vốn trong sản xuất : Là phần vốn trực tiếp phục vụ cho giai đoạn
như sản phẩm dở dang , nửa thành phẩm tự chế , chi phí chờ phân bổ .
+ Vốn lưu động : Là phần vốn trực tiếp phục vụ cho giai đoạn sản
xuất như sản phảm , vốn tiền mặt

* Căn cứ vào phương pháp xác định vốn người ta chia vốn lưu động thành
hai loại .
+ Vốn lưu động định mức : Là số vốn lưu động có thể quy định mức tối
thiểu , cần thiết thường xun cho hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh
nghiệp . Nó bao gồm : Vốn dự trữ , vốn trong sản xuất và thành phẩm hàng hố
mua ngồi dùng cho tiêu thụ sản phẩm vật tư th ngồi chế biến .
+Vốn lưu động định mức : Là số vvốn cố định có thể phát sinh trong q
trính sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp nhưng khơng có căn cứ để tính tốn
định mức được (như thành phẩm trên đường gửi đi bán, vốn kết tốn)
* Căn cứ vào nguồn vốn lưu động người ta chia làm hai loại :
+ Vốn lưu động tự có : Là số vốn doanh nghiệp được nhà nước cấp khơng
phải trả được sử dụng lâu dài theo chế độ của nhà nước quy định , vốn được bổ
sung từ lợi nhuận , các khoản tiền phải trả nhưng chưa đến thời hạn trả như tiền
lương , tiền nhà , điện , nước .
THƯ VIỆN ĐIỆN TỬ TRỰC TUYẾN
+ Vốn lưu động đi vay : Là bộ phận vốn doanh nghiệp đi vay của ngân
hàng nhà nước , của các đơn vị kinh tế khác .
Ngồi ra trong nền kinh tế thị trường vốn của doanh nghiệp còn được
biểu hiện dưới một số hình thái khác như :
− Trình độ cơng nghệ
− Trình độ nguồn nhân lực
− Nhãn hiệu hàng hố
1.2.3. Nguồn vốn kinh doanh của doanh nghiệp :
Quan điểm khoa học phương pháp luận của chủ nghĩa duy vật biện chứng
Mác – xít đã chỉ ra rằng : Khi nghiên cứu một sự vật hiện tượng cần phải nghiên
cứu nó trong mối quan hệ ràng buộc khơng thể tách rời với các sự vật hiện tượng
khác . Do vậy khơng chỉ nghiên cứu vốn mà còn phải xem xét nguồn hình thành
vốn trong doanh nghiệp .
Trong nền kinh tế thị trường vốn kinh doanh của doanh nghiệp được hình
thành từ nhiều nguồn khác nhau . Mỗi nguồn đều có những ưu nhược điểm nhất

định . Để tổ chức và lựa chọn hình thức huy động vốn thích hợp , có hiệu quả ,
vẫn phải có sự phân loại nguồn vốn . Việc phân loại nguồn vốn được thực hiện
dựa vào nhiều tiêu thức khác nhau . Dưới đây là 3 cách phân loại chủ yếu :
1.2.3.1. Căn cứ vào quan hệ sử dụng về vốn .
Theo tiêu thức này, nguồn vốn kinh doanh của doanh nghiệp được chia
thành 2 loai : nguồn vốn chủ sở hữu và nợ phải trả .
a. Nguồn vốn chủ sở hữu :
Là phần vốn thuộc quyền sở hữu của doanh nghiệp . Doanh nghiệp có
quyền chiếm hữu , sử dụng và định đoạt , bao gồm : Vốn điều lệ , vốn tự bổ
sung , vốn do ngân sách nhà nước cấp ( nếu có ) trong đó :
THƯ VIỆN ĐIỆN TỬ TRỰC TUYẾN
Nguồn vốn điều lệ : Trong các doanh nghiệp tư nhân , vốn đầu tư ban đầu
do chủ sở hữu đầu tư . Trong các doanh nghiệp nhà nước , vốn đầu tư ban đầu
do nhà nước cấp một phần hoặc tồn bộ .
Nguồn vốn tự bổ sung : Bao gồm tất cả các nguồn mà doanh nghiệp tự bổ
sung từ nội bộ doanh nghiệp như lợi nhuận để lại quỹ , quỹ khấu hao , quỹ dự
phòng tài chính quỹ đầu tư phát triển .
Nguồn vốn chủ sở hữu : Là nguồn vốn quan trọng và có tính ổn định cao ,
nó thể hiện quyền tự chủ về tài chính của doanh nghiệp . Tỉ trọng về nguồn vốn
này trong cơ cấu nguồn vốn càng lớn thì sự độc lập về tài chính càng cao và
ngược lại .
b. Nợ phải trả :
Là tất cả các khoản nợ phát sinh trong q trình kinh doanh nhà doanh
nghiệp có trách nhiệm phải thanh tốn cho các tác nhân kinh tế , bao gồm các
vốn chiếm dụng và các khoản nợ vay .
Nguồn vốn chiếm dụng hợp pháp : Chỉ mang tính tạm thời , doanh nghiệp
chỉ có thể sử dụng trong thời gian ngắn . Nhưng vì nó có ưu điểm nổi bật là
doanh nghiệp khơng phải trả chi phí sử dụng vốn nên đòn bẩy tài chính ln
dương . Vì vậy , doanh nghiệp cần triệt để tận dụng nguồn vốn này trong giới
hạn cho phép nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng vốn mà vẫn đảm bảo kỷ luật

thanh tốn . Thuộc loại này có :
- Các khoản nợ khách hàng chưa đến hạn trả
- Các khoản phải nộp ngân sách nhà nước chưa đến hạn nộp
- Các khoản phải thanh tốn với cơng nhân viên chưa đến hạn thanh
tốn
Nguồn vốn chiếm dụng chỉ mang tính chất tạm thời , doanh nghiệp chỉ có
thể sử dụng trong thời gian ngắn nhưng vì nó có ưu điểm nổi bật là doanh
THƯ VIỆN ĐIỆN TỬ TRỰC TUYẾN
nghip khụng pha tr chi phớ s dng vn , ũn by ti chớnh luụn dng , nờn
trong thc t doanh nghip nờn trit tn dng ngun vn ny trong gii hn
cho phộp nhm nõng cao hiu qu s dng vn m vn m bo k lut thanh
toỏn .
Cỏc khon n vay : Bao gm vn vay ngn trung di hn ca ngõn
hng , n trỏi phiu v cỏc khon n khỏc . Vay ngn hn , di hn ngõn hng v
cỏc t chc tớn dng cú c im l doanh nghip phi tr chi phớ s dng vn
di hỡnh thc lói vay v phi m bo cỏc iu kin rng buc nh phi cú ti
sn th chp hay phng ỏn kinh doanh kh thi ... Nu doanh nghip cú uy tớn v
cú mi quan h tt vi ngõn hng , vic thc hin cỏc khon vay n s tr nờn d
dng hn . N vay thc s l ngun vn rt quan trng cú th ỏp ng nhu cu
u t ca doanh nghip mc ln .
Phỏt hnh trỏi phiu : Vay n bng trỏi phiu l mt hỡnh thc huy ng
vn c trng ca cỏc doanh nghip trong nn kinh t th trng . õy l bin
phỏp to vn kinh doanh ch yu cỏc nc phỏt trin . nc ta , theo ngh
nh 72 / CP ngy 26/7/1994 chớnh ph cho phộp cỏc doanh nghip nh nc
phỏt hnh trỏi phiu huy ng vn v lut doanh nghip nm 1999 cng ó
m rng thờm kờnh huy ng vn bng phỏt hnh trỏi phiu cho loi hỡnh cụng
ty TNHH . Nhng trờn thc t vic s dng ngun vn ny cỏc doanh nghip
Vit Nam hin nay cũn rt hn ch .
Trong iu kin hin nay , khi m nhu cu vn kinh doanh ca cỏc doanh
nghip khụng ngng gia tng thỡ vai trũ ca ngun vn n phi tr ngy cng tr

nờn quan trng . Tuy nhiờn , khi s dng ngun vn ny cn phi xem xột tớnh
hp lý ca h s n , khụng th ch trng vay c cng nhiu cng tt
hay vay vi bt kỡ giỏ no vỡ h s n no cng ln , ri ro cng cao . Khi
h s n ln , ch s hu doanh nghip cú li ch ch phi úng gúp mt
lng vn nh m c s dng mt lng ti sn ln c bit trong trng hp
ũn by kinh t dng ( tc l khi doanh nghip to ra li nhun trờn tin vay
ln hn lói vay phi tr ) , doanh li vn ch s hu s gia tng rt nhanh .
THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN
Ngc li , nu tng ti sn khụng cú kh nng sinh ra mt t l lói ln bự
p lói vay thỡ doanh li vn ch s hu s gim sỳt rt mnh . Khi ú doanh
nghip cú kh nng phi i mt vi nguy c mt kh nng thanh toỏn v kh
nng phỏ sn cng rt gn .
Thụng thng , mt doanh nghip phi phi hp c hai ngun vn ch s
hu v n phi tr m bo nhu cu vn cho hot ng sn xut kinh doanh .
S kt hp gia hai ngun ny ph thuc vo c im ca ngnh m doanh
nghip ang hot ng cng nh quyt nh lm th no la chn c mt
c cu ti chớnh ti u ? ú chớnh l cõu hi luụn lm trn tr cỏc nh qun lý ti
chớnh doanh nghip bi s thnh cụng hay tht bi ca mi doanh nghip ph
thuc vo s khụn ngoan hay kh di ca doanh nghip ú khi la chn c cu
ti chớnh .
1.2.3.2. Cn c vo thi gian huy ng v s dng vn
Theo tiờu thc ny , ngun vn kinh doanh ca doanh nghip c chia
thnh : ngun vn thng xuyờn v ngun vn tm thi .

a. Ngun vn thng xuyờn :
õy l ngun vn cú tớnh cht n nh m doanh nghip cú th s dng
trong thi gian di , bao gm : ngun vn ch s hu v cỏc khon n di hn .
Ngun vn ny thng c s dng u t ti sn c nh v mt b phn ti
sn lu ng thng xuyờn , cn thit .
b. Ngun vn tm thi :

L ngun vn cú tớnh cht ngn hn ( di mt nm ) m doanh nghip cú
th s dng ỏp ng cỏc nhu cu v vn cú tớnh cht tm thi , bt thng
phỏt sinh trong quỏ trỡnh hot ng sn xut kinh doanh ca doanh nghip .
Cỏch phõn loi nay giỳp cho ngi qun lý doanh nghip xem xột huy ng cỏc
THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN
ngun vn mt cỏch phự hp vi thi gian s dng , lp k hoch ti chớnh v
hỡnh thnh nhng d nh t chc vn trong tng lai .
1.2.3.3. Cn c vo phm vi huy ng vn :
Da vo tiờu thc ny , ngun vn kinh doanh ca doanh nghip c
chia thnh hai loi l : ngun vn bờn trong v ngun vn bờn ngoi

a. Ngun vn bờn trong doanh nghip :
L ngun vn cú th huy ng c t bn thõn doanh nghip bao gm :
tin khu hao ti sn c nh , li nhun li , cỏc khon d phũng , thu t
thanh lý , nhng bỏn ti sn c nh ...
Trong vic huy ng vn , ngun vn bờn trong luụn gi vai trũ quan
trng vỡ nú phỏt huy c ni lc ca doanh nghip , doanh nghip khụng phi
lo tr tin lói vay nh kỡ v tin gc . Huy ng ti a ngun vn bờn trong tc
l gim bt chi phớ u t n mc thp nht , mt khỏc s dng ngun vn ny
s to ra th ch ng th vng chc v ti chớnh cho doanh nghip .


b. Ngun vn bờn ngoi doanh nghip :
L ngun vn m doanh nghip cú th huy ng t bờn ngoi bao gm :
vn vay ngõn hng v cỏc t chc kinh t khỏc , vn liờn doanh , liờn kt , vn
huy ng do phỏt hnh trỏi phiu , n ngi cung cp v cỏc khon n khỏc .
Huy ng ngun vn t bờn ngoi cú li th to cho doanh nghip mt
c cu ti chớnh linh hot hn nhng nhc im ca nú l nu doanh nghip
vay n , doanh nghip phi tr tin lói vay v phi hon tr n gc ỳng thi hn
; nu doanh nghip s dng vn kộm hiu qu hoc bi cnh nn kinh t thay

i theo chiu hng bt li cho doanh nghip thỡ vic hon tr lói vay v n
gc s thnh mt gỏnh nng v doanh nghip phi chu ri ro ln .
THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN
Huy động vốn bằng con đường bên ngồi rất phong phú , mỗi hình thức
huy động lại có ưu nhược điểm riêng . Do đó , người quản lý phải cân nhắc ,
thận trọng trong cơng việc lựa chọn hình thức huy động vốn cho hiệu quả mang
lại cao nhất , chi phí sử dụng vốn thấp nhất và giảm thiểu được khả năng rủi ro .
Từ việc nghiên cứu các phương pháp phân loại nguồn vốn kinh doanh ta
thấy vấn đề đặt ra cho các doanh nghiệp hiện nay là đi đơi với việc tăng cường
quản lý và sử dụng hiệu quả số vốn hiện có , doanh nghiệp cần phải chủ động
tạo lập , khai thác nguồn vốn từ các nguồn , phối hợp điều hồ các nguồn vốn
một cách hợp lý nhằm mục đích phục vụ tốt nhất cho q trình sản xuất kinh
doanh .


1.3. Các chỉ tiêu đánh giá khái qt tình hình tài chính và phân tích
hiệu quả sử dụng vốn của doanh nghiệp .
1.3.1. Đánh giá khái qt tình hình tài chính .
Để có thể đánh giá được tình hình tài chính của doanh nghiệp phải
sử dụng tài liệu chủ yếu là các báo cáo tài chính . ở đây ta có thể sử dụng bảng
cân đối kế tốn , báo cáo kết quả kinh doanh .
Bảng cân đối kế tốn là một báo cáo tài chính phản ánh tổng qt tình
hình tài sản của doanh nghiệp tại một thời điểm nhất định dưới hình thái tiền tệ
theo giá trị tài sản . Kết cấu của bảng gồm hai phần :
- Phần phản ánh giá trị tài sản gọi là “ Tài sản ”
- Phần phản ánh nguồn hình thành tài sản gọi là “ Nguồn vốn ” hay “Vốn
chủ sở hữu và cơng nợ ”
Mỗi phần đều có số tổng cộng và số tổng cộng của hai phần bao giờ cũng
bằng nhau vì phản ánh cùng một lượng tài sản , tức là : Tài sản = Nguồn vốn.
THƯ VIỆN ĐIỆN TỬ TRỰC TUYẾN

Tình hình tài chính của doanh nghiệp còn thể hiện rõ nét qua khả năng
thanh tốn . Sau đây là một số chỉ tiêu :
Tỷ suất thanh tốn tạm thời =
Tổng TSCĐ (Loại A, tài sản)
Tổng nợ ngắn hạn (loại A, mục1,nguồn vốn)

Tỷ suất này cho thấy khả năng đáp ứng các khoản nợ ngắn hạn của doanh
nghiệp
Tỷ suất thanh tốn tức thời=
Tổng số vốn bằng tiền
Tổng số nợ ngắn hạn

Tỷ suất này nếu lớn hơn 0.5 thì tình hình thanh tốn tương đối khả quan
còn nếu nhỏ hơn 0.5 thì doanh nghiệp gặp khó khăn trong việc thanh tốn cơng
nợ.
1.3.2. Một số quan điểm về hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh
Trong cơ chế kế hoạch hố tập trung về lý luận cũng như thực tiễn đều coi
giá trị thặng dư là kết quả của lao động sáng tạo , lẫn lộn giữa hiệu quả và chỉ
tiêu hiệu quả , làm cho các nhà quản lý kinh tế đánh giá sai hiệu quả sử dụng
vốn , hậu quả là doanh nghiệp bị mất vốn , lãng phí vốn kinh doanh .
Chuyển sang cơ chế thị trường , mọi quyết định sản xuất đều dựa vào nhu
cầu của thị trường chứ khơng dựa vào mệnh lệnh cấp trên hay chủ quan của
doanh nghiệp . Khác với quan điểm trong cơ chế kế hoạch hố tập trung , nền
kinh tế thị trường vốn coi là một trong những nhân tố tạo ra giá trị thặng dư . Vì
vậy , về bản chất hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh là một mặt biểu hiện của hiệu
quả sản xuất kinh doanh . Việc xem xét , đánh giá hiệu quả sử dụng vốn có thể
dựa vào tiêu chuẩn khác tuỳ theo quan điểm và gốc độ đánh gía của mỗi người .
Chẳng hạn : Với nhà đầu tư trực tiếp , tiêu chuẩn và hiệu quả sử dụng vốn là tỷ
suất lợi nhuận trên một đồng vốn chủ sở hữu ; với nhà đầu tư gián tiếp , họ quan
tâm đến tỷ suất lợi tức vốn vay và sự bảo tồn giá trị thực tế của đồng vốn vay

qua thời gian ; đối với đơn vị nhà nước , đó là tỷ trọng về thu nhập mới sáng tạo
ra các khoản thu ngân sách , số chỗ việc làm mới tăng thêm ... Mặc dù tồn tại
THƯ VIỆN ĐIỆN TỬ TRỰC TUYẾN
nhiu quan im khỏc nhau , nhng ng trờn gúc chung nht ỏnh giỏ thỡ
hiu qu s dng vn phi c xem xột trờn c hai phng tin :
* Th nht l : Kt qu ( li ớch ) do s dng vn a li phi tho món
v ỏp ng c li ớch ca doanh nghip ú , cỏc nh u t ng thi nõng
cao li ớch kinh t xó hi .
* Th hai l : phi ti thiu hoỏ c lng vn s dng v thi gian s
dng vn .
Nh vy , v bn cht : hiu qu s dng vn l ch tiờu biu hin mt mt
v hiu qu kinh doanh , phn ỏnh trỡnh qun lý v s dng vn ca doanh
nghip trong vic ti a hoỏ kt qu li ớch , ti thiu hoỏ lng vn v thi gian
s dng theo cỏc iu kin v ngun lc xỏc nh phự hp vi mc tiờu kinh
doanh .
1.3.3.Cỏc ch tiờu hiu qu s dng vn ca doanh nghip
1.3.3.1.Ch tiờu hiu qu s dng vn sn xut .
Hiu sut s dng TSC =
Doanh thu thun
Nguyờn giỏ TSC

Ch tiờu ny phn ỏnh mt ng nguyờn giỏ ti sn c nh em li my ng
doanh thu thun .
Hiu sut s dng TSL =
Doanh thu thun
TSL

Ch tiờu ny cho bit mt ng vn lu ng lm ra my ng doanh thu
thun .
1.3.3.2. Ch tiờu phn ỏnh kh nng sinh li ca vn sn xut .

H s sinh li vn sn xut =
Li nhun
Vn kinh doanh


Trong cụng thc ny , ch tiờu li nhun rũng trc thu hoc li tc gp .
Cũn vn kinh doanh cú th l tng s ngun vn hay vn vay .
THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN
Qua ch tiờu ny ta thy mt ng vn kinh doanh em li bao nhiờu ng
li nhun .
H s sinh li vn c nh =
Li nhun thun ( hay lói gp )
Vn c nh bỡnh quõn

Ch tiờu ny phn ỏnh mt ng vn c nh lm ra my ng li nhun
thun hay lói gp trong kỡ .
H s sinh li vn lu ng =
Li nhun thun (hay lói gp)
Vn lu ng bỡnh quõn

Ch tiờu ny phn ỏnh mt ng vn lu ng lm ra my ng li nhun
thun hay lói gp trong kỡ .
1.3.3.3.Ch tiờu phn ỏnh tc luõn chuyn vn lu ng
Ngoi cỏc ch tiờu trờn ta cú th s dng s vũng quay ca vn lu ng
v h s m nhim vn lu ng thy c hiu qu s dng vn , s vn
tit kim ca doanh nghip .

S vũng quay vn lu ng =
Tng s doanh thu thun
Vn lu ng bỡnh quõn


( h s luõn chuyn )
Ch tiờu ny cho bit vn lu ng quay c my vũng trong kỡ . Nu s
vũng quay chng t hiu qu s dng tng v ngc li .
H s m nhim VL =
Vn lu ng bỡnh quõn
Tng s doanh thu thun

Qua ch tiờu ny ta thy c doanh nghip s dng vn cú tit kim v hiu
qu khụng .
+ VL bỡnh quõn trong kỡ =
VL u kỡ + VL cui kỡ
2

+ Tng s doanh thu thun = tng s doanh thu bỏn hng trong kỡ - ( tng s
thu doanh thu hoc thu tiờu th c bit , hay thu VAT , thu xut khu phi
np + chit khu hng bỏn + gim giỏ hng bỏn + doanh thu hng bỏn b tr li )
THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN
1.4. S cn thit ca vic nõng cao hiu qu s dng vn kinh doanh
cỏc doanh nghip trong nn kinh t th trng .
Hot ng trong c ch th trng , vic t chc s dng cú hiu qu
ngun lc vn l yờu cu khỏch quan i vi quỏ trỡnh sn xut kinh doanh ca
doanh nghip . iu ny xut phỏt t nhng lý do ch yu sau :
+ Xut phỏt t vai trũ v tm quan trng ca vn kinh doanh .
Vn l tin t , l im xut phỏt ca mi hot ng sn xut kinh doanh.
Trong nn kinh t th trng s khụng cú bt c hot ng sn xut kinh doanh
no nu khụng cú vn . Tht vy , quỏ trỡnh sn xut kinh doanh l quỏ trỡnh kt
hp cỏc yu t : T liu lao ng , dch v . Vn l c s u tiờn v ti cn thit
phi m bo thc cỏc hot ng sn xut kinh doanh theo mc tiờu ó nh .
Mun quỏ trỡnh sn xut kinh doanh c din ra liờn tc , cỏc doanh nghip

phi cú vn u t cỏc giai on khỏc nhau ca quỏ trỡnh sn xut . Mun
thc hin i mi mỏy múc thit b , cụng ngh , m rng hot ng sn xut
kinh doanh , nõng cao sc cnh tranh cng ũi hi phi cú vn . Vn l nn tng
vt cht bin mi ý tng kinh doanh thnh hin thc . Vn quyt nh quy
mụ u t , quyt nh mc trang thit b c s vt cht k thut v quyt
nh c thi c kinh doanh ca doanh nghip . Thc t ó chng minh , khụng ớt
cỏc doanh nghip cú kh nng v yu t con ngi , cú c hi u t nhng vỡ
thiu vn m nh phi bú tay , b l c hi kinh doanh . Vi vai trũ quan trng
ú , vic t chc vn m bo cho nhu cu sn xut kinh doanh tr thnh mt
ũi hi bc bỏch i vi mi doanh nghip c bit i vi cỏc cụng ty liờn
doanh . Tuy nhiờn , m bo vn y , kp thi mi ch l yờu cu , mc tiờu
cn t ti ca cỏc doanh nghip l s dng vn nh th no cho hiu qu .
+ Xut phỏt t ý ngha ca vic nõng cao hiu qu s dng vn kinh
doanh :
Hot ng kinh doanh ca cỏc doanh nghip khỏc nhau thỡ khỏc nhau ,
nhng bn cht ca mi hot ng sn xut kinh doanh u l mt , hng
ti mc tiờu cao nht l ti a hoỏ li nhun . t c mc tiờu ú , ũi hi
THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN
cỏc doanh nghip phi phi hp t chc thc hin ng b mi hot ng trong
lnh vc sn xut kinh doanh , tng cng cụng tỏc t chc v qun lý sn xut
trong ú vn nõng cao hiu qu s dng vn l nhim v quan trng hng u
. Bi mt ng vn s dng cú hiu qu l mt ng vn c tn dng trit
v sinh li vi t l cao .
Tuy nhiờn cng phi thy rng , nõng cao hiu qu s dng vn khụng ch
mang li li ớch trc mt cho doanh nghip m cũn cú ý ngha lõu di vi s
phỏt trin ca doanh nghip . Khi ng vn c s dng cú hiu qu cng ng
ngha vi doanh nghip lm n cú lói , bo ton v phỏt trin c vn- ú l c
s doanh nghip tin hnh tỏi sn xut theo c b rng v chiu sõu .
+ Xut phỏt t thc trng qun lý v s dng vn ca doanh nghip :
Chỳng ta ó bit trong c ch c , cỏc doanh nghip ( ch yu l doanh nghip

nh nc ) coi ngun cp phỏt ca ngõn sỏch nh nc ng ngha vi vic
cho khụng nờn tỡm mi cỏch xin c nhiu vn v khi s dng thỡ
khụng my quan tõm n hiu qu s dng vn . Sn phm tt hay su ó cú nh
nc bao tiờu , kinh doanh thua l ó cú nh nc bự p kt qu l : vn
trong khu vc kinh t nh nc chim ln nhng vn ỏng quan tõm l hiu
qu s dng vn núi chung thp . i vi ti sn c nh , mi huy ng vo s
dng khong 50 % cụng sut hin cú , tỡnh trng ph bin l ti sn c nh ch
hot ng 1 ca / ngy . Vn lu ng luõn chuyn chm . Li phi chng l do
c ch ? hay vn nm chớnh bn thõn doanh nghip ? cõu hi ú c t ra
bi l chỳng ta thy rng hiu qu s dng vn thp khụng ch tn ti trong c
ch c m cũn din ra ph bin hu ht cỏc doanh nghip khi chuyn sang c
ch th trng .
Nhỡn li chng ng phỏt trin ca khu vc kinh t ngoi quc doanh
hn 10 nm qua chỳng ta khụng th ph nhn nhng thnh tu vt bc cựng
nhng úng gúp to ln ca khu vc kinh t ny i vi s tng trng kinh t
t nc . khi dy tim lc v phỏt huy vai trũ quan trng ca nn kinh t
THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN
quc dõn cỏc doanh nghip khụng cũn con ng no khỏc l phi t bt phỏ i
lờn m bc i u tiờn chớnh l nõng cao hiu qu s dng vn kinh doanh .
Túm li , xut phỏt t vai trũ ca vn kinh doanh , xut phỏt t ý ngha
ca vic nõng cao hiu qu s dng vn kinh doanh v t thc trng qun lý v
s dng vn kinh doanh trong cỏc doanh nghip hin nay cú th khng nh rng
: vn hiu qu s dng vn kinh doanh trong cỏc doanh nghip núi chung v
cụng ty liờn doanh núi riờng l rt cn thit v bc xỳc .
Chng 2
Thc trng v hiu qu s dng vn sn xut kinh doanh ca cụng ty c
phn thit b xng du petrolimex
2.1. Gii thiu khỏi quỏt v cụng ty .
2.1.1. Quỏ trỡnh ra i v phỏt trin ca cng ty :
- Ngy 28/12/1968 : Tng cc trng tng cc vt t ó ký quyt nh s

Q 412/ VT cho phộp thnh lp chi cc vt t , l n v trc thuc Tng cc
vt t . n ngy 20/12/1972 : B trng B vt t ký quyt nh s Q 719/
VT i tờn chi cc vt t thnh cụng ty vt t s 1 .
- Ngy 12/4/1977 : Cn c quyt nh Q 233/ VTQ , kho tớch hiu ca
tng cụng ty xng du c xỏc nhp vo cụng ty vt t s 1 . Hai n v mi
xỏc nhp ny ly mt cỏi tờn chung v tờn cụng ty vt t chuyờn dựng xng du
ra i . Cng t ú cụng ty tr thnh thnh viờn ca tng cụng ty xng du Vit
Nam Petrolimex . Nhim v ban u ca cụng ty l mua bỏn , xut nhp khu
cỏc thit b vt t liờn quan n nghnh xng du , khớ t , khớ hoỏ lng .
- Ngy 30/11/2000 : Cn c quyt nh s Q 1642/2000/Q - BTM ca
B trng B thng mi , cụng ty vt t chuyờn dựng xng du c chuyn
i tờn thnh cụng ty thit b xng du Petrolimex trc thuc tng cụng ty xng
du Vit Nam .
THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN
+ Tờn giao dch quc t : Petrolimex equipment company
+ Tờn vit tt : Peco
+ Tr s giao dch : S 6 Ngc Khỏnh Qun Ba ỡnh H Ni
Lỳc ny , cụng ty c b xung thờm nhim v mi : úng mi , sa
cha , ci to cỏc loi xe vn chuyn xng du , hoỏ cht , khớ hoỏ lng .
- Ngy 19/12/2001 : Theo ch trng c phn hoỏ cỏc doanh nghip nh
nc do ng v Chớnh Ph ra , B trng B thng mi ó ký quyt nh
s Q 1437/2001/ Q - BTM quyt nh i tờn cụng ty thnh cụng ty c phn
thit b xng du Petrolimex .
+ Tờn gi y bng ting vit : Cụng ty thit b xng du Petrolimex
+ Tờn ting anh : Petrolimex equipment joint stock company
+ Vit tt : Peco
+ Tr s giao dch : 8419 Ngc Khỏnh Qun Ba ỡnh H Ni
Nh vy , ta cú th thy cụng ty ó tri qua mt quỏ trỡnh phỏt trin vi
nhiu s thay i . Trong quỏ trỡnh ú , cụng ty ó khụng ngng i mi trang
thit b , c cu qun lý cú th thc hin tt nht nhng yờu cu mi t ra .

Qua ú cụng ty ó gúp phn ỏp ng nhu cu ca nn kinh t xó hi v gi vng
th ch o ca Tng cụng ty xng du Vit Nam Petrolimex trờn th trng .
- V vn kinh doanh ca cụng ty : Tng s vn iu l ca cụng ty l 10
t VN c chia thnh 100.000 c phn lu thụng , mi c phn tr giỏ
100.000 VN .
Vn iu l ca cụng ty do cỏc c ụng úng gúp bng tin hoc ti sn
theo qui nh ca phỏp lut .
Tng cụng ty xng du Vit Nam l c ụng chi phi ca cụng ty , cú s
vn gúp ti 30% tng s vn iu l ca cụng ty , 70% cũn li l ca cỏn b
THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN
cụng nhõn viờn v cỏc c ụng khỏc úng gúp . Cụng ty cú th tng vn iu l
bng cỏc hỡnh thc c phỏp lut cho phộp .
Vn iu l ca cụng ty c s dng nhm hot ng kinh doanh v
khụng em chia cho cỏc c ụng di bt k hỡnh thc no , tr trng hp
cụng ty phỏ sn hoc gii th .
C phiu ca cụng ty l chng ch xỏc nhn qun s hu mt hay nhiu c
phn ca c ụng do cụng ty phỏt hnh theo quy nh ca phỏp lut .
+ C phiu ghi danh :
- Tng cụng ty xng du Vit Nam l ch s hu phn vn nh nc ca
cụng ty
- C ụng l thnh viờn ca hi ng qun tr ( HQT) cụng ty , cỏc thnh
viờn ban kim soỏt cụng ty, cỏc thnh viờn Ban kim soỏt cụng ty, Giỏm c
cụng ty ( Nu l c ụng ca cụng ty )
- Lao ng nghốo c mua tr chm theo quy nh ca phỏp lut nh nc
v cha tr ht n cho nh nc .
- Vic hch toỏn v phõn phi li nhun : Cụng ty thc hin ch hch
toỏn k toỏn phự hp vi mụ hỡnh t chc sn xut kinh doanh ca mỡnh v tuõn
th quy nh ca phỏp lut hin hnh v k toỏn thng kờ .
Lng ph cp hi hp , thự lao chi phớ hot ng ca Hi ng Qun Tr
v ban kim soỏt , t giỳp vic Hụi ng Qun Tr ( nu cú ) c tớnh vo chi

phớ kinh doanh ca cụng ty theo mc do i hi ng c ụng (HC) quyt
nh v thc hin theo quy ch qun lý ti chớnh ca cụng ty . Cụng ty khụng s
dng TK 642 ( chi phớ qun ly) vỡ õy l mt quy nh ca nghnh.
Cỏc chi nhỏnh , vn phũng i din ca cụng ty hch toỏn ph thuc v
thc hin theo quy ch qun lý ti chớnh ca cụng ty do Hi ng Qun Tr ban
hnh .
THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN
Cơng ty thực hiện chế độ lập , nộp , cơng khai báo cáo hoạt động kinh
doanh và báo cáo tài chính hàng năm của cơng ty theo quy định của pháp luật
hiện hành . Báo cáo này được kiểm tốn bởi một cơng ty kiểm tốn độc lập hoạt
động tại Việt Nam và kết quả kiểm tốn này được trình Đại Hội Đồng Cổ Đơng .
Cuối mỗi năm tài chính , Hội Đồng Quản Trị xem xét , thơng qua quyết
tốn trình Đại Hội Đồng Cổ Đơng gồm :
+ Bảng cân đối kế tốn
+ Báo cáo kết quả kinh doanh
+ Báo cáo ln chuyển tiền tệ
+ Thuyết minh báo cáo tài chính
- Trích lập và phân phối lợi nhuận : Trích lập và sử dụng các quỹ của cơng ty
trước khi nộp thuế được thực hiện theo đúng chế độ tài chính do Nhà Nước quy
định . Khi kết quả kinh doanh cuối năm bị lỗ , Đại Hội Đồng Cổ Đơng có thể
quyết định trích từ quỹ dự trữ để bù hoặc chuyển tồn bộ hay một phần bổ sung
sang năm sau theo quy định của pháp luật .
2.1.2. Mục tiêu , chức năng và phạm vi hoạt động của cơng ty :
Cơng ty Cổ phần thiết bị xăng dầu Petrolimex là doanh nghiệp kinh doanh
thương mại chun kinh doanh sản xuất và lắp ráp , lắp đặt các loại vật tư thiết
bị chun ngành xăng dầu và nhiều loại thiết bị thơng dụng khác trên thị trường
cả nước .
Khai thác mở rộng thị trường kinh doanh trong cả nước , đa dạng hố ngành
hàng kinh doanh phục vụ và đáp ứng u cầu tiêu dùng của các đơn vị trong
ngành xăng dầu nói riêng cũng như đáp ứng , phục vụ cho các thành phần kinh

tế nói chung . Mặt hàng kinh doanh chính của cơng ty chủ yếu là : Các loại máy
móc thiết bị xăng dầu , ống thép và ống cao su dẫn xăng dầu , bể chứa dầu các
loại , van , vải thuỷ tinh , máy móc thiết bị thơng dụng … Xác định được vị và
THƯ VIỆN ĐIỆN TỬ TRỰC TUYẾN
vai trò của mình là hoạt động trong cơ chế thị trường nên mục tiêu kinh doanh
của cơng ty là kinh doanh có hiệu quả , cụ thể là kinh doanh phải có lợi nhuận ,
bảo tồn và phát triển được vốn , hồn thành nghĩa vụ nộp ngân sách nhà nước ,
chấp hành nghiêm pháp lệnh kế tốn – thống kê , tạo được cơng ăn việc làm và
tăng thu nhập cho người lao động , củng cố xây dựng cơng ty ngày càng phát
triển lớn mạnh .
Cơng ty còn có chức năng :
- Kinh doanh , xuất nhập khẩu các loại vật tư , thiết bị , phương tiện tồn
chứa vận chuyển , bơm rót của ngàmh dầu khí .
- Đóng mới sữa chữa , cải tạo những xe vận chuyển xăng dầu hố chất ,
khí hố lỏng .
- Thi cơng , xây lắp các cơng trình dầu khí .
- Tư vấn dịch vụ kỹ thuật trong lĩnh vực sản xuất , kinh doanh của cơng ty
- Tổng đại lý kinh doanh xăng dầu
Ngồi ra cơng ty còn được phép kinh doanh trong các lĩnh vực khác mà pháp
luật khơng cấm .
Cơng ty hoạt động trên tồn bộ lãnh thổ Việt Nam và cả nước ngồi khi có
điều kiện






THƯ VIỆN ĐIỆN TỬ TRỰC TUYẾN




C cu t chc b mỏy ca cụng ty C phn thit b xng du Petrolimex















* Hi ng qun tr: Do chớnh ph b nhim l cỏc thnh viờn chuyờn trỏch.
HQT thc hin chc nng qun lý hot ng v chu trỏch nhim v s phỏt
trin ca cụng ty.
i hi c ụng
Phũng ti
chớnh k toỏn
Phũng kinh
doanh
Phú giỏm c
Phũng nhõn s
Hnh chớnh
Hi ng qun

tr
Giỏm c
Ban kim soỏt
Chi nhỏnh
Ca hng vt
t TB XD
XN c khớ v
in t XD
i dch v
k thut
Xng c
khớ
Phũng tng
hp
Nh mỏy thit
b in t
i xõy lp
cụng trỡnh
THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN
* Ban kiểm sốt: Được hội đồng quản trị lập ra để kiểm sốt giám sát giám
đốc và giúp các đơn vị thành viên trong mọi hoạt động.
* Giám đốc: Do HĐQT bổ nhiệm, miễn nhiệm, chịu trách nhiệm trước HĐQT
về quyền hạn, nhiệm vụ được qiap và được uỷ nhiệm đầy đủ quyền hạn cần
thiết để quản lý, điều hành mọi hoạt động kinh doanh của cơng ty. Giám đốc là
người đại diện của cơng ty trước pháp luật.
Chức năng các phòng ban:
+ Phòng nhân sự hành chính: Có nhiệm vụ quản lý về mặt lao động và trả
lương của cơng ty, dự kiến thời gian hoạt động sản xuất, kinh doanh theo hợp
đồng phù hợp với trình độ tay nghề, sức lao động hiện có. đồng thời phòng còn
có nhiệm vụ tiếp khách, trang bị đồ dùng cho phong ban và tồn cơng ty.

+ Phòng tài chính kế tốn: Có trách nhiệm hoạch tốn theo dõi các khoản
thu chi tài chính để phản ánh các tài khoản liên quan, theo dõi sự hình thành
biến động của tài sản, nguồn vốn trong cơng ty, hoạch tốn các khoản chi phí
sản xuất và các chi phí khác như: chi phí tiêu thụ sản phẩm, chi phí quản lý
doanh nghiệp… Trên cơ sở đó kế tốn xác đinh giá thành sản xuất và xác định
kết quả kinh doanh của cơnng ty. Đồng thời sau một thời gian quy định kế tốn
lập báo cáo tài chính gửi giám đốc toạ điều kiện thuận lợi cho các lãnh đạo cơng
ty đề ra các biện pháp nhằm đạt hiệu quả kinh tế cao, tạo điều kiện để phòng kế
hoạch thựch hiện tốt nhiệm vụ của mình.
+ Phòng kinh doanh: Có chức năng tham mưu giám đốc, chỉ đạo quản lý
điều hành hoạt động kinh doanh các mặt hàng trên thị trường trong và ngồi
nước. Ngồi ra còn tham mưu cho giám đốc các phương hướng kinh doanh, đảm
bảo an tồn trong kinh doanh và có lãi. Tổng hợp kế hoạch (tài chính, lao động,
tiền lương, xây dựng cơ bản, bảo quản…) trực tiếp thiết lập các kế hoạch lưu
chuyển hàng hố và kế hoạch sản xuất kinh doanh.
+ Phòng tổng hợp: có trách nhiệm kiểm tra chất lượng của các sản phẩm
xem có phù hợp với tiêu chuẩn và u cầu của khách hàng hay khơng ? Chất
THƯ VIỆN ĐIỆN TỬ TRỰC TUYẾN

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×