Tải bản đầy đủ (.doc) (65 trang)

giáo án địa lí 6 cả năm

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (506.59 KB, 65 trang )

Tuần 1
Tiết 1

Ngày soạn: 23/9/2010

BÀI MỞ ĐẦU
I. MỤC TIÊU
- HS nắm được 1 cách khái quát về nội dung và phương pháp học tập môn địa lí 6.
- Hiểu được học tốt môn địa lí sẽ giúp các em mở rộng hiểu biết về các hiện tượng địa lí xảy ra
xung quanh. Từ đó, biết yêu thiên nhiên quê hương đát nước.
II. THIẾT BỊ DẠY- HỌC
- Bản đồ thế giới
- Quả địa cầu
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
1. Giới thiệu bài:
GV đặt câu hỏi: Ở bậc tiểu học các em đã làm quen với kiến thức địa lí qua môn học gì?
HS: Trả lời
GV: Dẫn dắt giới thiệu chương trình địa lí 6
2. Dạy học bài mới
Hoạt động của GV - HS
Nội dung
GV: cho HS xem lướt qua toàn bộ các bài
Môn địa lí giúp các em có hiểu biết về Trái
trong chương trình sau đó đặt câu hỏi: Đất - môi trường sống của chúng ta, giải thích
Môn địa lí 6 sẽ giúp chúng ta hiểu những được vì sao trên bề mặt Trái Đất mỗi miền lại
vấn đề gì?
có những phong cảnh riêng, những đặc điểm
GV nhấn mạnh những nội dung cơ bản của tự nhiên riêng, con người cũng có cách làm ăn
môn địa lí mà các em sẽ được tìm hiểu sinh hoạt riêng.
trong chương trình?
- Học địa lí sẽ giúp các em hiểu được thiên


H?: Việc học tập môn địa lí có tác dụng như nhiên và cách thức sx của con người ở địa
thế nào ?
phương mình, đất nước mình từ đó thêm yêu
HS: Làm việc với SGK và trả lời câu hỏi: Nội quê hương đất nước.
dung của môn địa lí ở lớp 6
1. Nội dung của bộ môn ĐL6
H?: Để có kết quả tốt khi học địa lí 6, các em - Địa lí 6 đề cập đến Trái Đất - môi trường
phải học như thế nào?
sống của con người và các đặc điểm riêng về
GV: Nhấn mạnh những lợi ích của bộ môn địa vị trí, hình dáng, kích thước và vận động của
lí 6 và phương pháp học tập môn ĐL6.
nó, những hiện tượng xảy ra.
- Đề cập đến các thành phần tự nhiên cấu tạo
nên Trái Đất và những đặc điểm riêng.
- Có những kiến thức ban đầu về bản đồ và
phương pháp sử dụng chúng.
- Hình thành và rèn luyện kỹ năng cơ bản.

2. Cần học địa lí như thế nào?
- Biết quan sát hình ảnh.
- Biết khai thác địa lí ở cả 2 kênh.(Kênh chữ
và kênh hình) để trả lời các câu hỏi, hoàn
thành bài tập.
- Phải biết liên hệ kiến thức đã học với thực tế,
tìm cách giải thích hiện tượng địa lí.
1


IV. ĐÁNH GIÁ:
1. Môn ĐL6 giúp các em hiểu biết được những vấn đề gì?

2. Để học tốt môn ĐL ở lớp 6, các em cần phải học như thế nào?
IV. HOẠT ĐỘNG NỐI TIẾP:
- Tìm hiểu bài 1 và sưu tầm những tranh ảnh của các hành tinh và Trái Đất.
- Hãy nối các ô chữ để được 1 sơ đồ đúng.

Nội dung môn địa lí 6

Trái Đất

Các TP tự nhiên cấu tạo nên Trái Đất

2

Bản Đồ


Tuần 2

Ngày soạn: 27/8/2010

Tiết 2

Chương I: TRÁI ĐẤT
Bài 1: VỊ TRÍ, HÌNH DẠNG VÀ KÍCH THƯỚC CỦA TRÁI ĐẤT
I. MỤC TIÊU: Sau bài học, HS cần:
1. Về kiến thức:
- HS nắm được vị trí của Trái Đất trong hệ Mặt Trời, hình dạng và kích thước của Trái Đất.
- Trình bày được các khái niệm, kinh tuyến, vĩ tuyến. Biết quy ước về kinh tuyến gốc, vĩ tuyến
gốc; kinh tuyến Đông, kinh tuyến Tây; vĩ tuyến Bắc, vĩ tuyến Nam, nữa cầu Đông, nữa cầu Tây,
nữa cầu Bắc, nữa cầu Nam.

2. Về kỉ năng:
- Xác định được vị trí của TĐ trong hệ Mặt Trời.
- Xác định được: kinh tuyến gốc, các kinh tuyến Đông, kinh tuyến Tây; vĩ tuyến gốc, các vĩ
tuyến Bắc, vĩ tuyến Nam; nửa cầu Bắc, nửa cầu Nam, nữa cầu Đông, nữa cầu Nam trên bản đồ
và quả Địa cầu.
3. Về thái độ:
HS có thái độ học tập nghiêm túc, biết được ý nghĩa của vị trí TĐ trong hệ MT để từ đó yêu quý
TĐ- Môi trường sống của xã hội loài người.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC
- Quả địa cầu.
- Tranh vẽ về Trái Đất và 8 hành tinh
- Các hình vẽ trong SGK
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
1. Giới thiệu: GV định hướng nội dung bài học theo SGK
2. Bài mới:

oạt động của GV - HS
HĐ1: Tìm hiểu về vị trí của TĐ trong hệ MT: cá hân/ cặp:
GV:Giới thiệu kết quả hệ Mặt Trời H1:
- Người đầu tiên tìm ra hệ Mặt Trời là Nicôlai
Côpecnic (1473 - 1543)
- Thuyết “Nhật Tâm hệ” cho rằng M.Trời là trung
tâm của hệ M.Trời
?:Quan sát H1, hãy kể tên 8 hành tinh lớn chuyển động
xung quanh M.Trời theo thứ tự xa dần M.Trời.
?:Trái Đất nằm ở vị trí thứ mấy?
GV mở rộng: Thời cổ đại người ta đã quan sát được 5 hành
tinh (Thuỷ, Kim, Hoả, Mộc, Thổ) bằng mắt thường.
- Năm 1781 có kính thiên văn phát hiện Sao Thiên Vương.
- Năm 1846 sao Hải Vương.

?:Trong hệ MTrời ngoài 8 hành tinh đã nêu tên có còn thiên thể
nào nữa không? (Chưa phát hiện thêm)
?:Ý nghĩa của vị trí thứ 3 theo thứ tự xa dần M.Trời?
+ Nếu Trái Đất ở vị trí của sao Kim hoặc sao Hoả thì nó có
còn là thiên thể duy nhất có sự sống không? Tại sao?
+ Gợi ý: Khoảng cách từ Trái Đất đến M.Trời là 150 triệu
km, vừa đủ để nước tồn tại ở thể lỏng, rất cần cho sự sống.
3

Nội dung
1. Vị trí của Trái Đất trong
hệ M.Trời.

- Trái Đất nằm ở vị trí thứ 3
trong số 8 hành tinh theo thứ
tự xa dần M.Trời.

- Là một trong những điều
kiện quan trọng để góp phần
nên Trái Đất là hành tinh duy
nhất có sự sống trong hệ Mặt


?:Trong trí tưởng tượng của người xưa, Trái Đất có hìnhdạng
như thế nào? qua phong tục “bánh chưng, bánh dày”
GV:T.Kỷ XVII: Hành trình vòng quanh thế giới của Magienlăng
trong 1083 ngày (1522) loài người có câu trả lời đúng về hình
dang Trái Đất?
- Ngày nay ảnh, tài liệu từ vệ tinh, tàu vũ trụ gửi về là
chứng cứ khoa học về hình dạng Trái Đất.

HĐ 2: Tìm hiểu về Hình dạng của TĐ (cá nhân)

Trời.

2. Hình dạng, kích thước của
Trái Đất và hệ thống kinh, vĩ
tuyến.
?:Quan sát H2 và ảnh trang 5 cho biết Trái Đất có hình gì ? (GV a. Hình dạng:
cần phân biệt cho HS hình cầu và hình tròn)
Trái Đất có hình cầu
GV:Dùng mô hình thu nhỏ của Trấi Đất cho HS quan sát Quả
địa cầu.
?:Hình dạng thực của TĐ có phải hình cầu chuẩn không?
?:Hình dạng kích thước của Trái Đất có ý nghĩa ntn đối với sự
sống ?
b. Kích thước: Kích thước
HĐ 3: Tìm hiểu về kích thước của TĐ: (cá nhân)
của Trái Đất rất lớn. Diện tích
?:H2 cho biết độ dài của bán kính và đường xđ của TĐ ntn ?
tổng cộng của Trái Đất là 510
HĐ 4: Tìm hiểu về hệ thống kinh vĩ tuyến: (cặp, nhóm)
triệu km2.
?:Quan sát H3 cho biết:
c. Hệ thống kinh vĩ tuyến:
- Các đường nối liền 2 điểm cực Bắc và cực Nam trên bề mặt + Khái niện:
quả địa cầu là những đường gì ?Chúng có chung đặc điểm nào?
- Các đường kinh tuyến.
0
?:Nếu cách 1 ở tâm thì có bao nhiêu đường kinh tuyến (360)
(SGK)

?:Những vòng tròn trên quả địa cầu vuông góc với các đường
kinh tuyến là những đường gì ?
?:Nếu cách 10 ở tâm thì trên bề mặt quả địa cầu từ B - N có bao
nhiêu vĩ tuyến ? (180)
GV:Lưu ý HS: Ngoài thực tế không có đường kinh tuyến, vĩ - Các đường vĩ tuyến (SGK)
tuyến nó được thể hiện trên bản đồ, quả địa cầu phục vụ cho
những mục đích, cuộc sống…sx của con người.
?: Xđ trên quả địa cầu đường kinh tuyến gốc và vĩ tuyến gốc ?
Kinh tuyến gốc và vĩ tuyến gốc là KT,VT bao nhiêu độ?
?:Tại sao phải chọn 1 kinh tuyến gốc ? Kinh tuyến đối diện kinh - Kinh tuyến gốc
(SGK)
tuyến gốc là bao nhiêu độ?
- Vĩ tuyến gốc
Nam, nửa cầu Bắc.)
GV:Gọi HS lên xđ NCN, NCB, VTB, VTN.
- Đường kinh vĩ tuyến dùng để
KT Đông - Nửa cầu Đông Ranh giới 2 nửa
xác định vị trí của mọi địa
0
0
KT Tây - Nửa cầu Tây
cầu 0 - 180
điểm trên bề mặt Trái Đất.
- Cứ cách 10 vẽ 1 KT thì sẽ có 179 KTĐông và 179 KT Tây.
?:Công cụ của các đường kinh vĩ tuyến ?
IV. ĐÁNH GIÁ:
1. HS đọc phần tóm tắt SGK
2. HS lên Xđ trên quả địa cầu: Các đường KT, VT, KT Đông, KT Tây, VT Bắc, VT Nam nửa
cầu Đông, nửa cầu Tây, nửa cầu Bắc, Nửa cầu Nam.
V. HOẠT ĐỘNG NỐI TIẾP:

- Làm BT1,2 - Đọc bài đọc thêm.
4


Tuần 3
Tiết 3

Ngày soạn: 28/8/2010

Bài 2: BẢN ĐỒ - CÁCH VẼ BẢN ĐỒ
I. MỤC TIÊU: Sau bài học HS, cần:
1. Về kiến thức:
- HS trình bày được k/n bản dồ và 1vài đặc điểm của bản đồ được vẽ theo phép chiếu đồ khác
nhau.
- Biết 1 số việc cơ bản khi vẽ bản đồ.
2. Về kỉ năng:
- Rèn luyện cách quan sát, nhận biết các yếu tố địa lí đơn giản trên bản đồ.
3. Về thái độ:
- Học sinh có thái độ học tập nghiêm túc, có tình yêu khoa học địa lí.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC
- Quả địa cầu
- Bản đồ thế giới, châu lục, quốc gia, bán cầu.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
1. Kiểm tra bài cũ:
H?1: Vị trí của Trái Đất trong hệ Mặt Trời ? Nêu ya nghĩa và giải bài tập 1 SGK.
H?2: Xđ trên quả địa cầu: Các đường KT,VT Đông và Tây; VT Bắc và Nam; B/c Đông và Tây;
KT, VT gốc.
2. Bài mới:
Vào bài: Trong cuộc sống hiện đại, bất kể là trong nghiên cứu, học tập địa lí và trong xây dựng
đất nước, quốc phòng, vận tải du lich… đều không thể thiếu bản đồ. Vậy bản đồ là gì? Muốn sử

dụng chính xác bản đồ, cần phải biết các nhà địa lí, trắc địa làm thế nào để vẽ bản đồ…
Hoạt động của GV - HS
Nội dung
GV:Giới thiệu 1 số loại b.đồ: TG, châu lục, VN….
1. Bản đồ là gì?
H?:Trong thực tế ngoài bản đồ SGK còn những loại - Khái niệm: SGK trang 11.
bản đồ nào ? phục vụ những nhu cầu nào?
2. Vẽ bản đồ: SGK trang 11
H?:Bản đồ là gì?
- Khái niệm: Trang 11 SGK
H?:Tầm q/ trọng của việc sd b.đồ trong học địa lí?
- Các vùng đất biẻu hiện trên bản đồ
(có b.đồ để có K/n c.xác về v.trí, sự phân bố đối đều có sự biến dạng so với thức tế.
tượng, hiện tượng đ.lí tự nhiên, KT - KH của các Càng về 2 cực sự sai lệch càng lớn.
vùng đất khác nhau trên Trái Đất.)
3. Một số công việc phải làm khi vẽ
GV: Dùng b.đồ TG và quả địa cầu xđ hình dạng, vị trí bản đồ.
các châu lục trên bản đồ và trên QĐC.
- Thu thập thông tin về đối tượng địa lí
H?: Hãy tìm điểm giống nhau và khác nhau về hình - Tính tỉ lệ, lựa chọn các kí hiệu để thể
dạng các lục địa trên bản đồ và trên QĐC?
hiện các đối tượng địa lí trên bản đồ.
H?:Việc vẽ bản đồ là làm công việc gì?
H?: H4 biểu thị bề cong quả đất, địa cầu được dàn
4. Tầm quan trọng của bản đồ trong
phẳng ra mặt giấy. Hãy cho nhận xét có đặc điểm gì
việc dạy và học địa lí.
khác so với H5?
- Cung cấp k/n chính xác về vị trí
- Tại sao đảo Grơnlen trên b.đồ lại to gần bằng S tích

sự phân bố các đối tượng địa lí tự
- lục địa Nam Mỹ (T/tế Grơnlen =1/9 lục địa Nam Mỹ) nhiên KT - XH ở vùng đất khác nhau
GV: Giảng giải: Khi dàn mặt cong → M.phẳng bản đồ trên bản đồ.
phải điều chỉnh → có sai số (do phương pháp
chiếu Meccato các đường KT,VT là đường thẳng
→ sai lệch)
5


H?: Nhận xét hình dạng các đường KT, VT ở B.đồ
H5,6,7:
- Tại sao có sự khác nhau đó?
- Tại sao các nhà hàng hải hay dùng bản đồ có đường
KT, VT là những đường thẳng?
(vẽ b.đồ g.thông dùng loại b.đồ này phương hướng
bao giờ cũng chính xác.)
HS: Đọc mục 2
H?: Để vẽ được b.đồ phải lần lượt làm công việc gì?
GV: G.thích thêm về ảnh vệ tinh, ảnh hàng không?
H?: B.đồ có vai trò quan trọng ntn trong việc dạy và học
địa lí?
4.ĐÁNH GIÁ:
1. Bản đồ là gì? Tầm quan trọng của bản đồ trong việc dạy học địa lí?
2. HS đọc phần chữ đỏ và trả lời:
- Vẽ bản đồ là gì?
- Công việc cơ bản nhất của vẽ bản đồ?
5. HOẠT ĐỘNG NỐI TIẾP
- Những hạn chế của vùng đất được vẽ trên bản đồ?
- Để khắc phục những hạn chế đó người ta làm như thế nào?
- Đọc bài 3. Chuẩn bị thước tỉ lệ.


Tuần 4
Tiết 4

Ngày soạn: ………………

6


Bài 3: TỈ LỆ BẢN ĐỒ
I/MỤC TIÊU: Sau khi học xong hs cần
1. Kiến thức:
- HS hiểu tỉ lệ bản đồlà gì &nắm được ý nghĩa hai loại:số tỉ lệ 7 thước tỉ lệ.
2. Kỉ năng:
- Biết tính khoảng cách thực tế dựa vào số tỉ lệ &thước tỉ lệ.
- Biết vận dụng kiến thức đã học để đọc tỉ lệ các yếu tố địa lí trên bản đồ.
II/PHƯƠNG TIÊN DẠY HỌC
- Một số bản đồ có tỉ lệ khác nhau
- Phóng to H8 SGK
- Thước tỉ lệ.
III/HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP
1/Kỉêm tra bài cũ
- Bản đồ là gì.? Bản đồ có tầm quan trọng ntn trong giảng dạy và học tập môn điạlí ? Những
công việc cần thiết để vẽ được bản đồ.
2/ Bài mới
Bất kể loại bản đồ nào cũng đều thể hiện các đối tượng địa lí nhỏ hơn kích thước của chúng .Để
làm được điều đó người ta phải thu nhỏ theo tỉ lệ k/c & kích thước của các đối tượng địa lí trên
bản đồ.
Hoạt động của GV - HS
Nội dung

HĐ1:Cả lớp
1. Ý nghĩa của tỉ lệ bản đồ
GV: Cho hs quan sát 2 bản đồ treo tường thể hiện cùng
một lãnh thổ nhưng có tỉ lệ khác nhau
HS: Đọc số ghi tỉ kệ ở góc bản đồ
- Đọc số ghi tỉ lệ ở thước .
GV: Ghi bảng các số liệu .VD:1/20; 1/50; 1/100…
H?: Nêu nhận xét về các phân số của tỉ lệ bản đồ.
Chúng có gì giống nhau ?
H?: So sánh xem phân số nào có giá trị lớn hơn?
H?: K/c 1cm trên bản đồ có tỉ lệ 1:200.000 ứng với
bao nhiêu cm (km) ngoài thực tế ?
H?: Như vậy tỉ lệ bản đồ là gì ?
a. Tỉ lệ bản đồ
H?: Đọc tỉ lệ 2 loại bản đồ H8 và H9 cho biết điểm
Là tỉ số giữa khoảng cách trên bản
giống và khác nhau ?
đồ với khoảng cách tương ứng trên
(Cùng thể hiện 1 lãnh thổ, tỉ lệ khác nhau)
thực địa.
H?: - Hai bản đồ treo tường và 2 H8-9. Vậy cho
b. Ý nghĩa:
biết có mấy dạng biểu hiện tỉ lệ bản đồ ?
Tỉ lệ bản đồ cho biết bản đồ được
- Nội dung mỗi dạng ?
thu nhỏ bao nhiêu so với thực địa.
- Giải thích: 1/ 100.000 ; 1 / 250000
Hai dạng biểu hiện tỉ lệ bản đồ
+ Tỉ số chỉ giá trị gì ? (Khoảng cách trên bản đồ.)
- Tỉ lệ số

+ Mẫu số chỉ giá trị gì ? (Khoảng cách ngoài thực địa )
- Tỉ lệ thước
(1cm trên bản đồ = 1km thực địa ) → Tỉ lệ số ;1đoạn 1cm =
1km thực địa hoặc v.v.→ Tỉ lệ thước.
H?: Quan sát bản đồ H8, H9 cho biết :
Bản đồ có tỉ lệ bản đồ càng lớn, thì số
Mỗi cm trên một bản đồ ứng với khoảng cách bao lượng các đối tượng địa lí đưa lên bản
nhiêu trên thực địa ?
đồ càng nhiều.
2. Đo tính các khoảng cách thực địa
7


dựa vào tỉ lệ thước hoặc tỉ lệ số trên
bản đồ.
(+H8: 1cm trên bản đồ ứng với 7.500m ngoài thực địa.
H9:1cm trên bản đồ ứng với 15.000m ngoài thực địa.)
+ H8 có tỉ lệ lớn hơn & thể hiện các đối tượng địa lí
chi tiết hơn).
H?: Vậy mức độ nội dung của bản đồ phụ thuộc vào
yếu tố nào ?
- Muốn bản đồ có mức độ chi tiết cao cần sử dụng loại
tỉ lệ nào?
- Tiêu chuẩn phân loại các loại tỉ lệ bản đồ ? (Lớn,
trung bình, nhỏ).
GV: Kết luận: Tỉ lệ bản đồ quy định mức độ khoảng
cách hoá nội dung thể hiện trên bản đồ.
GV: Mục 2: Yêu cầu hs đọc SGK, nêu trình tự cách
đo tính khoảng cách dựa vào tỉ lệ thước, tỉ lệ số.
Hoạt động nhóm:

GV: chia lớp thành 4 nhóm:
Nhóm 1: Đo và tính khoảng cách thực địa theo đường
chim bay từ khách sạn Hải Vân - khách sạn Thu Bồn.
Nhóm 2: Đo và tính khoảng cách thực địa theo đường
chim bay từ khách sạn Hoà Bình - khách sạn Sông
Hàn.
Nhóm 3: Đo và tính chiều dài của đường Phan Bội
Châu (đoạn từ đường Trần Quý Cáp - đường Lý Tự
Trọng)
Nhóm 4: (Tương tự như nhóm 3) Đoạn đường Nguyễn
Chí Thanh (đoạn từ Lý Thường Kiệt - đường Quang
Trung)
GV: Hướng dẫn
- Dùng compa hoặc thước kẻ đánh dấu khoảng cách rồi
đặt vào thước tỉ lệ
- Đo khoảng cách theo đường chim bay từ điểm này
sang điểm khác
- Đo từ chính giữa các kí hiệu, không đo từ cạnh kí
hiệu.
GV: Kiểm tra mức độ chính xác của kiến thức.

IV. ĐÁNH GIÁ:
Hãy điền dấu thích hợp vào chỗ trống giữa các số tỉ lệ bản đồ sau:
1
1
1
100.000

900.000


V. HOẠT ĐỘNG NỐI TIẾP:

1.200.000

Làm bài tập 2,3 (tr 4 SGK)

Tuần 5

Ngày soạn: ………………………

Tiết 5

8


Bài 4 : PHƯƠNG

HƯỚNG TRÊN BẢN ĐỒ.
KINH ĐỘ, VĨ ĐỘ VÀ TOẠ ĐỘ ĐỊA LÍ

I. MỤC ĐÍCH
Sau bài học, HS cần:
1. Kiến thức:
- Biết và nhớ các quy định về phương hướng trên bản đồ.
- Hiểu thế nào là kinh độ, vĩ độ, toạ độ địa lí của 1 điểm.
- Biết cách tìm phương hướng, kinh độ , vĩ độ, toạ độ địa lí của 1 điểm trên bản đồ, trên quả địa
cầu.
2. Kỉ năng: Biết cách tìm phương hướng, kinh độ, vĩ độ, tọa độ địa lí của một điểm trên bản đồ,
trên Quả địa cấu.
3. Thái độ: Hs có thái độ học tập nghiệm túc, biết vận dụng kiến thức đã học vận dụng vào thực

tế trong việc xác định các phương trên bản đồ cũng như ngoài thực tế.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC
- Bản đồ châu Á, Đông Nam Á, Hành chính Việt Nam.
- Quả địa cầu.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
1. Kiểm tra bài cũ:
H?1: Tại sao khi sử dụng bản đồ, chúng ta phải xem bảng chú giải.
H?2: Tỉ lệ bản đồ là gì.
2. Bài mới:
Hoạt động của GV - HS
Nội dung
H?: Trái Đất là 1quả cầu tròn, làm thế nào xđ được 1. Phương hướng trên bản đồ.
phương hướng, mặt quả địa cầu?
B
(Lấy phương hướng tự quay của TĐ để chọn
TB
ĐB
Đông,
Tây hướng vuông góc với hướng chuyển động của T
Đ
Trái Đất là hướng B - N)
GV: Giải thích khi xđ phương hướng trên bản đồ.
- Phần chính giữa bản đồ được coi là phần trung tâm.
TN
N
ĐN
- Từ trung tâm xđ phía trên là hướng Bắc, dưới là
hướng Nam, trái là hướng Tây, phải là hướng Đông.
H?: Nhắc lại tìm và chỉ hướng của các đường KT,
VT trên quả địa cầu.

- Kinh tuyến:
Đầu trên: H. Bắc
H?: Vậy cơ sở để xđ phương hướng trên bản đồ là
Đầu dưới: H.Nam
dựa vào yếu tố nào?
HS: Xđ các phương hướng còn lại ở các hình sau:
Bên phải: Đông
- Vĩ tuyến:
Bên trái: Tây
→ Dựa vào KT, VT để xđ phương
HS: Thực hành tìm phương hướng đi từ 0 - các điểm hướng trên bản đồ.
A, B, C, D (H13 SGK)
+ Chú ý: Những bản đồ, lược đồ
không thể hiện các đường KT, VT thì
dựa vào mũi tên chỉ hướng Bắc rồi
tìm hiểu các phương hướng còn lại.
KT gốc
2. Kinh độ, vĩ độ, toạ độ địa lí.
9


200

a. Khái niệm kinh độ, vĩ độ, toạ độ
10
địa lí.
C
?
Kinh độ và vĩ độ của 1 địa điểm là số
?

độ chỉ khoảng cách từ KT và VT đi
00
qua địa điểm đó → KT gốc, VT gốc.
xích đạo
Toạ độ địa lí của 1 địa điểm chính là
kinh độ, vĩ độ của địa điểm đó.
b. Cách viết toạ độ địa lí của 1 điểm
H?: Điểm C trên hình là nơi gặp nhau của đường Viết: Kinh độ trên, vĩ độ dưới
KT, VT nào?
3. Bài tập:
GV: K/c từ C → KT gốc xđ kinh độ điểm C.
a. Các chuyến bay từ HN đi:
K/c từ C → xích đạo xđ vĩ độ điểm C.
- Viên Chăm: Hướng Tây Nam
H?: Vậy kinh độ, vĩ độ địa lí là gì?
- Gia các ta: Hướng Nam
GV: Y/c HS làm việc nhóm: a, b, c
- Ma ni la: Hướng Đông Nam
HS: Làm việc cá nhân với hình vẽ
b. Toạ độ địa lí của các địa điểm A,
B, C như sau:
1300 Đ
1100 Đ
A
B
0
10 B
100 Đ
1300 Đ
C

00
c. Các địa điểm có toạ độ địa lí là:
1400 Đ
1200 Đ
E
F
0
0
100 N
0

IV. ĐÁNH GIÁ
Xác định trên bản đồ cực Bắc, cực Nam
Cực Bắc

Cực Nam

Gợi ý: Hình 1 hướng B là trung tâm bản đồ. Tất cả hướng xung quanh là hướng gì?
V. HOẠT ĐỘNG NỐI TIẾP- Làm bài tập 1,2- Bài tập
Tuần 6
Ngày soạn: ………………
Tiết 6
Ngày dạy: ………………
BÀI 5: KÍ

HIỆU BẢN ĐỒ. CÁCH BIỂU HIỆN ĐỊA HÌNH
TRÊN BẢN ĐỒ

I. MỤC TIÊU
1.Kiến thức:

10


- HS hiểu kí hiệu bản đồ là gì? Biết đặc điểm và sự phân loại các kí hiệu bản đồ.
- Biết đọc các kí hiệu trên bản đồ. Sau khi đối chiếu với bảng chú giải, đặc biệt kí hiệu về độ cao
của địa hình (các đường đồng mức)
2. Kỉ năng:
- Rèn luyện cho hs kỉ năng đọc các kí hiệu trên bản đồ, nhận biết về độ cao dựa vào thang màu
và đường đồng mức.
3. Thái độ:
- HS có thái độ học tập nghiêm túc, biết vận dụng những kiến thức đã học vào thực tiển của
cuộc sống.
II. THIẾT BỊ DẠY- HỌC:
Một số bản đồ có các kí hiệu phù hợp với sự phân loại trong SGK
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC
1. Kiểm tra bài cũ (5’)
+ Kinh độ, vĩ độ khác kinh tuyến, vĩ tuyến thế nào ? Xác định toạ độ địa lí của địa điểm
như thế nào ?
+ Xác định vị trí của 1 trung tâm cơn bão mới hình thành có toạ độ như sau trên bản đồ
thế giới 1150Đ & 200B.
2. Bài mới: (2’) Gv vào bài.
Bất kể loại bản đồ nào cũng dùng 1 loại ngôn ngữ đặc biệt. Đó là hệ thống kí hiệu để
biểu hiện các đối tượng địa lí về mặt đặc điểm, vị trí, sự phân bố trong không gian…Cách biểu
hiện loại ngôn ngữ bản đồ này ra sao, để hiểu được nội dung, ý nghĩa kí hiệu ta phải làm gì ? ta
đi vào bài học hôm nay.
TG

18’

Hoạt động của GV - HS

HĐ1:
GV: Giới thiệu 1 số bản đồ kinh tế: CN, N 2 &
giao thông vận tải.
Yêu cầu hs quan sát hệ thoongskis hiệu bản đồ
trên, rồi so sánh và cho nhận xét các kí hiệu với
hình dạng thực tế của các đối tượng?
GV: Nhận xét và chuẩn xác kiến thức.
? Tại sao muốn hiểu kí hiệu phải đọc chú giải?
HS:Trả lời, hs khác nhận xét và bổ sung
GV: Bổ sung và kết luận
? Quan sát H14, kể tên 1 số đối tượng biểu hiện
bằng các loại ký hiệu.
+ Trên bản đồ CN, N2 VN có mấy dạng kí
hiệu ? Dạng đặc trưng.
+ Cho biết ý nghĩa các loại kí hiệu ?
+ Qua H14,15 cho biết mối quan hệ giữa các
kí hiệu và dạng kí hiệu?
? Tóm lại đặc điểm quan trọng nhất của kí hiệu
là gì?
GV: chuẩn xác kiến thức và kết luận
HĐ 2:
GV: Yêu cầu hs quan sát H16 cho biết:
Mỗi lát cắt cách nhau bao nhiêu m?
? Dựa vào khoảng cách các đường đồng mức ở
11

Nội dung
1. Các kí hiệu bản đồ
- Các kí hiệu dùng cho bản đồ rất
đa dạng và có tính quy ước.

- Bảng chú giải giải thích nội
dung và ý nghĩa của kí hiệu.
- Ba loại kí hiệu: Điểm, đường,
S.
- Ba dạng kí hiệu: Hình học, chữ,
tượng hình.
Kết luận: Kí hiệu phản ánh vị trí,
sự phân bố đối tượng địa lí trong
không gian.

2. Cách biểu hiện địa hình trên
bản đồ.




13

sườn Đông & Tây hãy cho biết sườn nào có độ
dốc lớn?
? Thực tế qua 1 số địa lí tự nhiên: TG, châu
lục…
độ cao còn được thể hiện bằng yếu tố gì ? xác
định trên bản đồ.
GV: Chuẩn xác kiến thức và kết luận
GV: Thông báo quy ước màu trên bản đồ
? Dựa vào đường đồng mức hãy xác định độ
cao của các địa điểm A, B, C…
GV: Lưu ý HS: Các đường đồng mức và các
đường đẳng sâu cùng dạng kí hiệu, song biểu

hiện kí hiệu ngược nhau.
VD: Độ cao dùng số lượng: 100m, 500m
Đ.đẳng sâu dùng số âm: (-100)m, (-500)m

- Biểu hiện độ cao địa hình bằng
thang màu hoặc đường đồng
mức.
- Quy ước trong các bản đồ giáo
khoa địa hình Việt Nam.
+ Từ 0m - 200m màu xanh lá
cây.
+ Từ 200m - 500m màu vàng hay
hồng nhạt.
+ Từ 500m - 1000m màu đỏ.
+ Từ 2000m trở lên màu nâu.

IV: ĐÁNH GIÁ: (5’)
- Tại sao khi sử dụng bản đồ, trước tiên phải đọc chú giải
- Dựa vào kí hiệu bản đồ tìm ý nghĩa của từng loại kí hiệu khác nhau.
V: HOẠT ĐỘNG NỐI TIẾP (2’)
- Học theo câu hỏi 1, 2, 3.
- Xem lại nội dung, xác định phương hướng.
- Chuẩn bị địa bàn, thước dây để thực hành.

Tuần 7
Tiết 7

Ngày soạn: ……………….
Ngày dạy: ………………..


Bài 6: THỰC HÀNH
TẬP SỬ DỤNG ĐỊA BÀN TÌM PHƯƠNG HƯỚNG CÁC
ĐỐI TƯỢNG ĐỊA LÍ TRÊN BẢN ĐỒ.
12


I. MỤC TIÊU
1.Kiến thức: Học sinh cần biết cách sử dụng địa bàn tìm phương hướng của các đối tượng địa lí
trên bản đồ.Biết đo khoảng cách trên thực tế và tính tỉ lệ khi đưa lên bản đồ.
2. Kỉ năng: RL cho học sinh năng sử dụng địa bàn để xác định phương hướng, kỉ năng vẻ sơ đồ
đơn giản trên giấy.
3. Thái độ: HS có thái độ học tập nghiêm túc, biết vận dụng kiến thức đã học vào bài thực hành.
II. THIẾT BỊ DẠY - HỌC
- Địa bàn: 6 chiếc
- Thước dây: 6 chiếc
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC
1. Kiểm tra bài cũ: (5’)
? Tại sao khi sử dụng bản đồ phải xem bảng chú giải?
? Tại sao người ta lại biết sườn nào dốc hơn khi quan sát các đường đồng mức biểu hiện độ dốc
2 sườn dốc?
2. Bài mới (2’)
a. GV kiểm tra dụng cụ thực hành các nhóm:
- Phân công việc cho mỗi nhóm.
- Nêu yêu cầu cụ thể
b. Giới thiệu, hướng dẫn, sử dụng địa bàn.
TG
5’

5’
2’


5’

14’

Hoạt động của GV - HS
GV: Giới thiệu địa bàn và yêu
cầu HS cho biết địa bàn gồm
những bộ phận nào?
GV: HDHS quan sát và sử dụng
nam châm để xác định
phương hướng.
GV: Chia lớp thành 4 nhóm
HS: Phân công cho nhóm viên
cụ thể công việc đo chiều
dài, chiều rộng.
- Đo khổ giấy, tính tỉ lệ.
- Đo chiều dài, rộng của cửa
ra vào, bục giảng, bàn GV,
bàn HS.
GV: Kiểm tra, hướng dẫn HS
nắm vững cách làm.

Nội dung
Địa bàn:
a. Kim nam châm.
- Bắc: Màu xanh
- Nam: nàu đỏ
b. Vòng chia độ: số độ 00 - 3600
- Hướng Bắc: 00 - 3600

- Hướng Nam: 1800
- Hướng Đông: 900
- Hướng Tây: 2700
c. Cách sử dụng
Xoay hộp đầu xanh trùng vạch số 0 đúng hướng
00 - 1800 là đường Bắc - Nam
+ Phân công mỗi nhóm vẽ 1 sơ đồ lớp học
1. Đo: - Hướng
- Khung lớp học và chi tiết trong lớp
(bàn, ghế, bảng…)
2. Vẽ sơ đồ: yêu cầu
- Tên sơ đồ
- Tỉ lệ
- Mũi tên chỉ hướng Bắc, ghi chú

IV. ĐÁNH GIÁ: (7’)
Ôn tập
1. Các hành tinh trong hệ Mặt Trời.
2. Phân biệt kinh tuyến, vĩ tuyến. Vẽ hình minh hoạ.
3. Bản đồ là gì? Vai trò của bản đồ trong việc học địa lí.
13


4. Tỉ lệ bản đồ cho ta biết điều gì? Tính tỉ lệ bản đồ ?
5. Tại sao khi sử dụng bản đồ, việc đầu tiên là phải xem bảng chú giải:
6. Xác định hệ tọa độ ?
7. Bài tập 1,2 trang 1; 2,3 trang 4 (SBT) Bài 1, 2 trang 17, bài 3 trang 19 (SGK)

14



Tuần 8
Tiết 8.

Ngày soạn: ……………

KIỂM TRA MỘT TIẾT
I. MỤC TIÊU BÀI KIỂM TRA
1. Kiến thức:
Nhằm kiểm tra lại những kiến thức và kỉ nằng mà học sinh đã được học trong thời gian qua. Qua
đó giáo viên đánh giá chính xác kết quả học tập của mỗi em học sinh.
2. Kỉ năng:
Rèn luyện cho học sinh tính cẩn thận, kỉ năng phân tích, nhận xét và trình bày một vấn đề địa lí
lô gíc.
3. Thái độ: Hs có thái độ nghiêm túc, kỉ luật cáo trong giờ kiểm tra.
II. PHƯƠNG TIỆN KIỂM TRA:
GV chuẩn bị đề và phô tô đề ra trên giấy A4, có biểu điểm của mỗi câu.
III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:
ổn định và giao đề cho hs

ĐỀ RA:
I. TRẮC NGHIỆM KHÁCH QUAN (5điểm)
Đánh dấu vào ô vuông em cho là đúng .
Câu 1: Hệ Mặt Trời có: (0,5 điểm)
a. 7 Hành tinh.⃞ b. 8 Hành tinh ⃞
c. 9 Hành tinh. ⃞
d. 10 Hành tinh.

Câu 2: Kinh tuyến đối diện với kinh tuyến gốc là: (0,5 điểm)
a. 900 ⃞

b. 1000 ⃞
c. 1500 ⃞
d. 1800 ⃞
Câu 3: Hãy ghép đôi các kí hiệu ở cột A phù hợp với các ý ở cột B (3điểm)
Cột A
Đáp án
Cột B
1: Vĩ tuyến Bắc
a. Là đường tròn dài nhất, chia bề mặt quả địa cầu làm 2
2: Xích đạo
phần bằng nhau.
3: Kinh tuyến Đông
b. Là vĩ tuyến nằm phía trên đường xích đạo
4: Vĩ tuyến gốc
c. Là đường xích đạo.
5: Kinh tuyến gốc
d. Là nửa đường tròn trên bề mặt quả địa cầu và nối liền 2
6: Kinh tuyến
cực.
e. Là kinh tuyến nằm bên phải kinh tuyến gốc.
g. Là đường kinh tuyến đi qua đường thiên văn Grinuýt ở
Luân Đôn.
Câu 4: Hãy ghi các hướng quy định trên bản đồ vào hình sau: (0,5 điểm)
TB
B
ĐB

T

Đ


TN

N

ĐN

15


Câu 5: Khoanh tròn vào chữ cái đầu câu em em cho là đúng: (0,5 điểm)
Thang màu biểu hiện độ cao của địa hình trên bản đồ thuộc:
a. Loại kí hiệu điểm:
b. Kí hiệu đường.
c. Kí hiệu diện tích
II.TỰ LUẬN (5 điểm)
Câu 1: Tỉ lệ bản đồ cho ta biết điều gì ? (1điểm)
Câu 2: Hãy cho biết thế nào là kinh độ, vĩ độ, toạ độ địa lí ? (3 điểm)
Câu 3: Xác định toạ độ địa lí điểm A, B trong hình sau: (1 điểm)
100

00

150
20 0

B


10 0


A


00
10 0
ĐÁP ÁN
I. TRẮC NGHIỆM KHÁCH QUAN
Câu 1: c ; Câu 2: d
Câu 3: 1 - b ;
2-a ; 3-e
Câu 4:

TB
T
TN

B
N

;

4-c

;

5-g

;


6-d

ĐB
Đ
ĐN

Câu 5: c
II TỰ LUẬN
Câu 1:
- Tỉ lệ bản đồ chỉ rõ mức độ thu nhỏ của khoảng cách được vẽ trên bản đồ so với thực tế trên
mặt đất.
Câu 2:
- Kinh độ của 1 địa điểm là khoảng cách bằng số độ từ kinh tuyến đi qua điểm đó đến kinh tuyến
gốc.
- Vĩ độ của một điểm là khoảng cách bằng số độ từ vĩ tuyến đi qua điểm đó đến vĩ tuyến gốc
(đường xđ).
- Kinh độ, vĩ độ của 1 địa điểm được gọi chung là toạ độ địa lí của điểm đó.
150 Đ

Câu 3:
A

100 T
B

100 B

200 B

16



Tuần 9
Tiết 9

Ngày soạn: ……………
Ngày dạy: …………….

Bài 7:
SỰ VẬN ĐỘNG TỰ QUAY TRỤC CỦA TRÁI ĐẤT VÀ CÁC HỆ QUẢ
I. MỤC TIÊU: Sau bài học hs cần đạt
1. Kiến Thức:
- HS cần biết được sự chuyển động tự quay quanh 1 trục tưởng tượng của Trái Đất. Hướng
chuyển động của nó từ Tây sang Đông. Thời gian tự quay quanh trục của Trái Đất là 24 giờ 1
ngày đêm.
- Trình bày được 1 số hệ quả của sự vận động của Trái Đất quanh trục.
2. Kỉ năng: Biết dùng quả địa cầu, chứng minh hiện ngày đêm kế tiếp nhau trên Trái Đất
3. Thái độ: HS có thái độ học tập nghiêm túc, yêu khoa học. Biết vận dụng những kiến thức đã
học vào thực tế của cuộc sống.
II.THIẾT BỊ DẠY- HỌC
- Quả địa cầu, cây nến, hộp quẹt, tranh ảnh về hiện tượng ngày đêm.
- Các hình vẽ trong SGK phóng to
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
1. Giới thiệu (sử dụng câu mở bài trong SGK) (2’)
2. Bài mới:
TG
Hoạt động của GV - HS
Nội dung
HĐ1:
1. Sự vận động của Trái Đất

GV: Giới thiệu QĐC…độ nghiêng của trục nối 2 quanh trục.
đầu.
- Hướng tự quay của Trái Đất:
Lưu ý: - Thực tế TĐ là trục tưởng tượng nối 2 đầu Từ Tây sang Đông
cực.
- Trục nghiêng là trục tự quay.
Cực bắc
- Nghiêng 66033’ trên mặt phẳng quỹ đạo.
HS: Quan sát H19 SGK cho biết Trái Đất tự quay Tây
20’ quanh trục theo hướng nào?
GV: làm mẫu
Đông
HS: Lên bảng thể hiện hướng quay trên quả địa
cầu .
?:Thời gian Trái Đất tự quay 1 vòng quanh trục
Cực Nam
trong 1 ngày đêm được quy ước là bao nhiêu giờ?
GV: Mở rộng
- Thời gian tự quay 1 vòng 24
h

- Thời gian quay 23 56 4giây đó là ngày thực giờ (1 ngày đêm)
(ngày thiên văn)
- Còn 3’56giây là thời gian Trái Đất phải quay
thêm để thấy được vị trí xuất hiện ban đầu của Mặt - Chia bề mặt Trái Đất thành 24
Trời.
khu vực giờ. Mỗi khu vực giờ
? Quan sát H20 SGK, cho biết cùng 1 lúc trên TĐ có 1 giờ riêng, đó là giờ khu
có bao nhiêu giờ khác nhau?
vực

HS: trả lời
- Giờ gốc (GMT) khu vực có
GV: chuẩn xác kiến thức và kết luận
kinh tuyến đi qua chính giữa
17


H?: Vậy mỗi khu vực (Mỗi múi giờ) chênh nhau làm khu vực giờ gốc và đánh số
bao nhiêu giờ ? Mỗi khu vực giờ chênh nhau bao 0 (còn gọi là giờ quốc tế)
nhiêu kinh tuyến ? 3600: 24 = 15 kinh tuyến
? Sự phân chia bề mặt Trái Đất thành 24 khu vực
giờ có ý nghĩa gì?
GV: mở rộng về việc chọn giờ gốc
- Phía Đông có giờ sớm hơn
- Nước ta lấy giờ chính thức của kinh tuyến nào đi phía Tây.
qua? Sớm hơn giờ gốc là bao nhiêu? Khu vực giờ - Kinh tuyến 1800 là đường đổi
thứ mấy?
ngày quốc tế.
GV: Hướng dẫn HS cách tính giờ trên thế giới và
cho HS làm BT SGK.
?: Giờ phía Đông và giờ phía Tây có sự chênh lệch
như thế nào?
GV: phía Đông sớm hơn 1 giờ, Tây chậm hơn
GV:Giới thiệu cho hs đường đổi ngày quốc tế trên
QĐC, BĐ thế giới
HĐ 2
2. Hệ quả của sự vận động tự
GV: Dùng ngọn nến và minh hoạ hiện tượng ngày quay quanh trục của Trái Đất.
và đêm.
a. Hiện tượng ngày và đêm.

? Cho hs nhận xét S được chiếu sáng? gọi là gì?
- Khắp mọi nơi trên Trái Đất
diện tích không được chiếu sáng? gọi là gì?
đều lần lượt có ngày đêm.
17’ HS: trả lời
- Diện tích được chiếu sáng:
GV: Đẩy quả địa cầu từ Tây → Đông (hiện tượng ngày
ngày, đêm)
- Diện tích nằm trong bóng tối:
H?: Giả sử TĐ’ không tự quay trục thì có hiện tượng đêm
ngày đêm không ? Thời gian ngày – đêm ntn?
?:Tại sao hàng ngày,quan sát bầu trời thấy MT,
MTrăng và các ngôi sao chuyển động từ Đ- T?
? H22 cho biết ở BCB các vật chuyển động theo
hướng từ P - N ; O - S bị lệch về bên phải hay bên b. Sự lệch hướng do vận động
trái?
quay của Trái Đất:
GV: Gợi ý: P → N hướng bị lệch của vật chuyển - Các vật thể chuyển động trên
động từ xđ → cực; hướng nào (ĐB - TN); O → S từ bề mặt Trái Đất đều bị lệch
cực → xđ hướng nào TN - ĐB
hướng.
?Các vật thể chuyển động trên TĐ có hiện tượng gì? - Ở nửa cầu Bắc vật chuyển
?: Cho biết ảnh hưởng của sự lệch hướng tới các đối động về bên phải.
tượng địa lí trên bề mặt Trái Đất ?(Hướng gió tín - Ở nửa cầu Nam vật chuyển
phong - ĐB). Hướng gió Tây - TN; dòng biển, dòng động lệch bên trái.
chảy của sông (trong quân sự - đạn bắn theo hướng
kinh tuyến)
IV. ĐÁNH GIÁ ( 5’)
- Tính giờ của Nhật Bản, Mĩ (Niu Yoóc), Pháp, Ấn Độ, nếu giờ gốc là 7h20phút
- Nhắc lại hệ quả của vận động tự quay của Trái Đất.

V. HOẠT ĐỘNG NỐI TIẾP (1’)
1. Làm câu hỏi 1, 2 SGK
2. Chuẩn bị câu hỏi
- Tại sao có các mùa xuân, hạ, thu, đông.
- Tại sao có hai mùa nóng, lạnh trái ngược nhau ở 2 nửa cầu?
18


Tuần 10
Tiết 10

Ngày soạn: ……………
Ngày soạn: …………….

Bài 8: SỰ CHUYỂN ĐỘNG CỦA TRÁI ĐẤT QUANH MẶT TRỜI
I. MỤC TIÊU
1.Kiến thức:
- HS hiểu được cơ chế của sự chuyển động của Trái Đất quanh Mặt Trời (quỹ đạo), thời gian
chuyển động và tính chất của hệ chuyển động.
- Nhớ vị trí: Xuân phân, Hạ chí, Thu phân, Đông chí trên quỹ đạo Trái Đất.
2. Kĩ năng: Biết sử dụng quả Địa Cầu để lặp lại hiện tượng chuyển động tịnh tiến của Trái Đất
trên quỹ đạo và chứng minh hiện tượng các mùa.
3. Thái độ: HS có thái độ học tập nghiêm túc,biết vận dụng các kiến thức đã học vào thực tiễn của
cuộc sống.
II.THIẾT BỊ DẠY - HỌC
- Tranh vẽ sự chuyển động của Trái Đất quanh Mặt Trời.
- Quả Địa Cầu.
- Mô hình sự chuyển động của Trái Đất quanh Mặt Trời.
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC
1.Kiểm tra bài cũ: (5’)

? Vận động tự quay quanh trục của Trái Đất sinh ra hệ quả gì? Nếu Trái Đất không có vận động tự
quay thì hiện tượng ngày, đêm trên Trái Đất sẽ ra sao?
? Giờ khu vực là gì? Khi khu vực giờ gốc là 3 giờ thì khu vực giờ 10, khu vực giờ 20 là mấy
giờ?
2. Bài giảng:
Vào bài: Ngoài sự vận động tự quay quanh của trục, Trái Đất còn có chuyển động quanh Mặt
Trời. Sự chuyển động tịnh tiến này đã sinh ra những hệ quả quan trọng như thế nào? Có ý nghĩa
lớn lao đối với sự sống trên Trái Đất ra sao là nội dung của bài:
TG
Hoạt động của GV - HS
Nội dung
HĐ 1:
1. Sự chuyển động của Trái Đất
GV: Giới thiệu tranh sự c/động của TĐ quanh MT. quanh Mặt Trời:
Nhắc lại sự chuyển động tự quay quanh trục, - Trái Đất chuyển động quanh Mặt
hướng, độ nghiêng của trục TĐ ’ ở vị trí: Xuân Trời theo hướng từ Tây sang Đông.
phân, Hạ chí, Thu phân, Đông chí.
Trên quỹ đạo có hình elíp gần tròn.
? Quan sát mũi tên trên H23 cho biết cùng lúc
TĐất tham gia mấy chuyển động ? Hướng chuyển
động ?
GV: Dùng quả địa cầu lặp lại hiện tượng chuyển
14’ động của Trái Đất (sử dụng mô hình)
- HS làm lại.
- Thời gian chuyển động trọn 1 vòng
? T.gian vận động quanh trục của Trái Đất là bao trên quỹ đạo là: 365 ngày 6 giờ.
nhiêu?
T.gian vận động quanh M.Trời 1 vòng là bao
nhiêu?
? Khi chuyển động trên quỹ đạo khi nào Trái Đất

gần M.Trời nhất ? Khoảng cách là bao nhiêu?
19


- Cận nhật: 3 - 4 tháng 1: 147 triệu Km
- Viến nhật: 4 - 5 tháng 7: 152 triệu Km
Hoạt động nhóm.
? Qua H23 hình thành bài tập sau (bảng bên)
GV kết luận: Sự phân bố ánh sáng, hiện tượng và
cách tính mùa ở 2 nửa cầu B - N trái ngược nhau.
GV: Nhận xét kết quả làm việc của các nhóm.
GV Bổ sung (các nửa vùng ôn đới có sự phân hoá
khí hậu 4 mùa rõ rệt, khu vực nội chí tuyến không
rõ.)
HĐ 2:
2. Hiện tượng các mùa
? Trong khi chuyển động trên quỹ đạo độ nghiêng - Khi chuyển động trên quỹ đạo, trục
và hướng nghiêng của trục Trái Đất ntn? Hiện của TĐ bao giờ cũng có độ nghiêng
tượng gì xẩy ra?
không đổi và hướng về một phía.
21’ GV: chuẩn xác kiến thức và ghi bảng
- Hai nữa cầu luân phiên nhau ngả
GV: chia lớp thành 6 nhóm hoàn thành nội dung gần và chếch xa MT sinh ra các mùa.
sau
- Sự phân bố ánh sáng và lượng
+ Ngày 22/6 nữa cầu nào ngả gần về phía MT? nhiệt, cách tính mùa ở 2 nữa cầu
Nữa nào chếch xa ?
hoàn toàn trái ngược nhau.
+ Ngày 22/12 nữa cầu nào ngả gần về phía MT ? - Ngày 22/6 Hạ chí ở cầu Bắc là mùa
Nữa cầu nào chếch xa?

nóng thì nữa cầu Nam là mùa lạnh và
+ Khi nữa cầu Bắc là ngày Hạ chí 22/6 là mùa gì? là ngày Đong chí.
Thì nữa cầu Nam thời gian đó là ngày gì? Mùa gì? - Ngày 22/12 Đông chí : bán cầu Bắc
+ 22/12 thì nữa cầu Nam là ngày gì? Mùa gì? Nữa là mùa lạnh thì nữa cầu Nam lại là
cầu Bắc thời gian đó là ngày gì? Mùa gì?
mùa nóng, là ngày Hạ chí.
+ Sự phân bố nhiệt,ánh sáng ở hai nữa cầu?
- Ngày 21/3 và 23/9 hai nữa cầu nhận
+ Cách tính mùa ở 2 nữa cầu ntn?
được lượng nhiệt và ánh sáng như
HS: Đại diện các nhóm trình bày trên bảng
nhau và các mùa ở 2 nữa cầu cúng
HS: các nhóm khác nhận xét và bổ sung.
trái ngược nhau.
GV: chuẩn xác kiến thức và kết luận.
GV: Liên hệ về các mùa ở nước ta.
GV Lưu ý HS:
1) Xuân phân, Thu phân, Hạ chí, Đông chí, là những tiết chỉ thời gian giữa các mùa Xuân, Hạ,
Thu, Đông.
2)Lập Xuân, Lập Hạ, Lập Thu, Lập Đông là những tiết thời gian bắt đầu một mùa mới, cũng là
thời gian kết thúc một mùa cũ. Có vị trí cố định trên quỹ đạo của Trái Đất quanh Mặt Trời.
IV. ĐÁNH GIÁ: (4’)
1. Tai sao Trái Đất chuyển động quanh Mặt Trời lai sinh ra 2 thời kỳ nóng lạnh luân phiên ở 2 nửa
cầu trong năm?
2. H23 cho biết nơi nào trên Trái Đất luôn nhận được ánh sáng Mặt Trời chiếu sáng quanh năm?
Đó có phải là khu vực nóng nhất không?
V. HOẠT ĐỘNG NỐI TIẾP (1’)
a. Ôn tập sự vận động tự quay của Trái Đất → hệ quả.
b. Nắm chắc 2 vận động chính của Trái Đất.
c. Đọc hiện tượng ngày đêm dài ngăn theo mùa

d. Trên TG chỗ nào nóng nhất, chỗ nào lạnh nhất?
Tuần 11

Ngày soạn: 28/10/201
20


Tiết 11

Ngày dạy: /10/201

Bài 9
HIỆN TƯỢNG NGÀY ĐÊM DÀI,NGẮN THEO MÙA
I. MỤC TIÊU
1/ Kiến thức
- HS biết được hiện tượng ngày đêm chênh lệch giữa các mùa là hệ quảcủa sự vận động của Trái
đất quanh Mặt Trời
- Các khái niệm về đường chí tuyến Bắc, chí tuyến Nam, vòng cực Bắc ,vòng cực Nam.
2/ Kỹ năng
Biết cách dùng quả Địa Cầu và ngọn đènđể giải thích hiện tượng ngày đêm dài ngắn khác nhau.
3/ Thái độ: giáo dục học sinh thái độ học tập nghiêm túc, biết vận dụng những hiểu biết trong thực
tiển vào bài học và ngược lại.
II.PHƯƠNG TIỆN DẠY - HỌC
- H24,H25 phóng to
- Qủa Địa Cầu, tranh hiện tượng ngày đêm dài ngắn khác nhau

III. TIẾN TRÌNH DẠY - HỌC
1. Ổn định lớp
2. Kiểm tra bài cũ: (4’)
?/ Nêu nguyên nhân sinh ra các mùa trên Trái Đất?

3. Bài mới. GV vào bài (1’)
TG

20’

Ngày

Hoạt động của GV - HS

Nội dung

HĐ 1
GV: Dùng phương pháp thảo luận
Câu 1: Theo H24 cho biết vì sao đường biểu
diễn trục Trái Đất ( BN) và đường phân chia
sáng tối ( ST) không trùng nhau? Sự không
trùng nhau đó nảy sinh hiện tượng gì?
Gv:gợi ý:+ Trục Trái đất nghiêng với mặt
phẳng quỹ đạomột góc 66033’
+ Trục sangs tối vuông góc với mặt
phẳng quỹ đạo một góc 900, hai đường
cắt nhau tạo thành một góc 23027’.
+ Sinh ra hiện tượng ngày đêm dài
ngắn khác nhau ở hai nửa cầu
Câu 2: Căn cứ H24 phân tích hiện tượng
ngày
đêm dài ngắn khác nhau ở ngày 22/6 theo vĩ
độ
GV: lập bảng sau cho hs hoàn thành kiến
thức.


1/ Hiện tượng ngày đêm dài ngắn ở
các vĩ độ khác nhau trên Trái Đất
- Đường biểu hiện trục Trái Đất
nghiêng trên mặt phẳng quỹ đạo.
- Đường phân chia sáng tối lại vuông
gốc với mặt phẳng quỹ đạo.
Nên 2 đường này không trùng
nhau, sinh ra hiện tượng ngày đêm dài
ngắn khác nhau ở hai nữa cầu.

Địa điểm

Vĩ độ
900B

Thời gian ngày , Mùa gì ?
đêm
Ngày = 24 h

21

Kết luận
Càng lên vĩ độ cao


Bắc bán cầu

66033’B
23027’B


Ngày =24h
Ngày> đêm

ngày càng dài ra.Từ
66033’B đến cực, ngày
= 24 giờ

Xích đạo

00

Ngày = đêm

Quanh năm ngày bằng
đêm

Nam bán cầu

23027’B
66033’B
900B

Ngày< đêm
Đêm = 24h
Đêm = 24h

22/6
(hạ
chí)


đông

Càng đến cực Nam
ngày càng ngắn lại,
đêm dài ra. Từ 66033’N
đến cực, đêm =24h

Câu 3: Nêu ranh giới ánh Mặt Trời chiếu thẳng góc với Mặt Đất vào ngày 22/6, 22/12, đường
giới hạn các khu vực có ngày hoặc đêm dài 24 giờ.
- Ngày 22/6: ánh sáng Mặt Trời chiếu thẳng gócvới Mặt Đất ởvĩ tuyến 23027’B( CTB)
- Ngày 22/12: ánh sáng chiếu thẳng góc với Mặt Đấtở vĩ tuyến 23027’ N( CTN)
- Các vĩ tuyến 66033’ B, N là những đường giới hạn khu vực có ngày đêm dài 24 giờ ( gọi là
đường vòng cực)
2/ Ở hai miền cực có số ngày có ngày, đêm dài suốt 24 giờthay đổi theo mùa (15’)
Câu 4: Cho biết đặc điểm hiện tượng ở hai miền cực, số ngày có ngày, đêm dài suốt 24 giờ thay
đổi theo mùa.
ngày
Vĩ độ
Số ngày có ngày dài
Số ngày có đêm dài 24h
Mùa
24h
22/6
66033’B
1
Hạ
0

66 33 N

1
Đông
0

22/12
66 33 B
1
Đông
0

66 33 N
1
Hạ
Từ 21/3 – 23/9 Cực Bắc 186 (6 tháng)
Hạ
Cực Nam
186 (6tháng)
Đông
Từ 23/9– 21/3 Cực Bắc
186 (6 tháng)
Đông
Cực Nam 186 (6 tháng)
Hạ
Kết luận
Mùa hè 1-6 tháng
Mùa Đông 1-6 tháng
4. ĐÁNH GIÁ (4’)
a/ Nếu Trái Đất vẫn chuyển động tịnh tiến xung quanh Mặt Trời,nhưng không chuyển động quanh
trụcthì sẽ có hiện tượng gì xảy ra?
b/ Giải thích câu: “ Đêm tháng năm chưa nằm đã sáng

Ngày tháng mười chưa cười đã tối”
c/ Đêm trắng là gì? Tại sao vùngvĩ độ cao lại có hiện tượng đêm trắng
5/ HOẠT ĐỘNG NỐI TIẾP (1’)
- Trả lời câu hỏi 1,2, BT3
Tuần 12
Tiết 12

Ngày soạn: …./ 11/201
Ngày dạy: … /11/201

22


Bài 10
CẤU TẠO BÊN TRONG CỦA TRÁI ĐẤT
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức: học sinh cần
- Biết và trình bày cấu tạo bên trong của Trái Đất gồm 3 lớp: Vỏ, lớp trung gian, và
lõi( nhân).Đặc tính của mỗi lớp về độ dày, về trạng thái, tính chấtvà về nhiệt độ.
- Biết lớp vỏTrái Đất được cấu tạo do bảy địa máng lớn và một số địa mảngnhỏ. Các địa mảng
có thể di chuyển , dãn tách nhau hoặc xô vào nhautạo nênnhiều địa hình núi và hiện tượng động
đất, núi lửa.
2. Kĩ năng: rèn luyện cho hs vẽ lát cắt sâu cấu tạo bên trong của lớp võ Trái Đất, kĩ năng phân
tích…
3. Thái độ: hs có thái độ học tập nghiêm túc, có tình yêu khoa học, đặc biệt là khoa học địa chất.

II. PHƯƠNG TIỆN DẠY - HỌC
- Qủa Địa Cầu
- Tranh lát cắt cấu tạo bên trong của Trái Đất.


III. TIẾN TRÌNH DẠY - HỌC
1. Ổn định lớp
2. Kiểm tra bài cũ (5’)
a/ Trái đất có hai vận động chính: kể tên và hệ quả của mỗi vận động
b/ Nêu ảnh hưởng các hệ quả của vận động tự quay quang trụcvà vận động quay quanh Mặt
Trời
3. Bài mới Giáo viên vào bài mới (2’)
TG

19’

Hoạt động của GV - HS

Nội dung

HĐ 1:
GV: Giảng về sự khó khăn của con người khi
nghiên
cứu các lớp lớp đất sâu trong lòng đất. đồng
thời gv
giới thiệu cho hs về một số phương pháp
nghiên cứu
gián tiếp: PP địa chấn, pptrongj lực, ppđịa
tự…
? Dựa vàoh26và bảng trang 32 trình bày đặc
điểm
cấu tạo bên trong của trái Đất?
? Trong 3 lớp, lớp nào mỏng nhất? Nêu vai
trò của
lớp vỏ đối với đời sống sản xuất của con

người?
? Tâm động đất và lò măcma ở phần nào của
Trái
Đất. Lớp đó có trạng thái vật chất như thế
nào? Nhiệt độ? Lớp này có ảnh hưởng đến
23

1/Cấu tạo bên trong của Trái Đất

Gồm 3lớp:
+ Lớp vỏ
+ Lớp trung gian
+ Nhân
a/ Lớp vỏ:Mỏng nhất ,quan trọng
nhất, là nơi tồn tại các thành phần tự
nhiên, môi trường xã hội loài người
b/ Lớp trung gian: Có thành phần vật
chất ở trạng thái quánh dẻolà nguyên
nhân gây nên sự di chuyển các lục
địa trên bề mặt Trái Đất
c/ Lớp nhânlỏng ngoài, nhân trong
rắn đặc.
2/ Cấu tạo của lớp vỏ Trái Đất
- Lớp vỏ Trái Đất chiếm 1% thể tích,


14’

đời sống xã hội loài
người trên bề mặt đất không? Tại sao?

? Vị trí các lục địa và đại dương trên Qủa Địa
Cầu
GV: giảng giải và PT thêm
GV chuyển hoạt động

0,5% khối lượng.
- Vỏ TĐ là một lớp đất đá rắn chắc
dày 5-70 km (đá granít, ba zan..)
- Trên lớp vỏ có núi sông là nơi sinh
sống của xã hội loài người.
- Vỏ TĐ do một số địa mảng di
chuyển rất chậm. Hai mảng có thể
tách xa nhau hoặc xô vào nhau

HĐ 2
GV: Yêu cầu hs đọc SGK nêu được các vai
tròlớp
vỏ Trái Đất
HS: trình bày cấu tạo lớp vỏ
GV: chuẩn xác lại kiến thức và kết luận
? Dựa vào H27, hãy nêu số lượng các địa
mảng chính của lớp vỏ Trái Đất. Đó là những
địa mảng nào?
GV: Kết luận(……)
4. ĐÁNH GIÁ: (4’)
- Giáo viên cho học sinh lên bảng thể hiện lại lát cắt cấu tạo bên trong của vỏ Trái Đất, trình bày
đặc điểm cáu tạo bên trong của vỏ TĐ ?
- Nnêu vai trò của lớp vỏ đối với đời sống sản xuất sinh hoạt của con người ?
5. HOẠT ĐỘNG NỐI TIẾP: (1’)
Học sinh về học bài, làm bài tập

Xem và soạn bài thực hành, đồng thời tiết sau kiểm tra 15 phút.

Tuần 13
Tiết 13

Ngày soạn: … /11/201
Ngày dạy: …/11/201

24


Bài11: THỰC HÀNH
SỰ PHÂN BỐ CÁC LỤC ĐỊA
VÀ ĐẠI DƯƠNG TRÊN BỀ MẶT TRÁI ĐẤT
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức: sau bài thực hành học sinh cần
+ Biết được sự phân bố lục địa và đại dương trên bề mặt Trái Đất và ở hai bán cầu
+ Biết tên, xác định đúng vị trí của 6 lục địa và 4 đại dương trên quả địa cầu hoặc trên bản đồ thế
giới
2. Kĩ năng: tiếp tục rèn luyện cho hs kĩ năng xác định vị trí các biển, đại dương, các lục địa trên
thế giới. đồng thời giúp học sinh hiểu được vùng biển Việt Nam.
II. PHƯƠNG TIỆN DẠY – HỌC
+ Quả địa cầu , bản đồ thế giới
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
1. Ổn định lớp
2. Kiểm tra bài cũ: (5’)
? Gọi 1 HS lên làm bài tập 3 trang 33 ?
? Cấu tạo bên trong của Trái Đất gồm mấy lớp ? Tầm quan trọng của lớp vỏ Trái Đất đối với xã
hội loài người ?
3. Bài mới.

TG
6’

8’

Hoạt động của GV - HS
GVcho hs đọc câu 1 sgk : Hãy quan sát H28 và
cho biết ?
+ Tỉ lệ diện tích lục địa và đại dương ở hai nửa
cầu Bắc và Nam ?
+ Các lục địa tập trung ở nửa cầu Bắc.
+ Các đại dương phân bố ở nửa cầu Nam.
Câu hỏi 2: Quan sát trên bản đồ thế giới, kết
hợp bảng trang 34, cho biết?
+ Trái Đất có bao nhiêu lục địa, tên, vị trí các
lục địa ?
+ Lục địa nào có diện tích lớn nhất ?
+ Lục địa nào có diện tích nhỏ nhất? Nằm ở
nửa cầu nào ?
+ Các lục địa nào hoàn toàn ở nửa Bán cầu .
+ Các lục địa nào nằm hoàn toàn ở nửa Nam
bán cầu
+ Vậy lục địa Phi nằm ở đâu trên Trái Đất ?
GV: Chuẩn xác kiến thức

Nội dung
1) Nửa cầu Bắc phần lớn có các lục
địa tập trung, gọi là lục bán cầu.
Nam bán cầu có các đại dương phân
bố tập trung gọi là thuỷ bán cầu.


2) Trên Trái Đất có 6 lục địa:
- Lục địa Á - Âu
- Lục địa Phi
- Lục địa Bắc Mĩ
- Lục địa Nam Mĩ
- Lục địa Nam Cực
- Lục địa Ôxtrâylia
* Lục địa Á - Âu có diện tích lớn
nhất nằm ở nửa cầu Bắc.
* Lục địa Ôxtrâylia có diện tích nhỏ
nhất nằm ở Nam bná cầu.
* Lục địa phân bố ở Bắc bán cầu:
Lục địa Âu - Á, Bắc Mĩ.
* Lục địa phân bố ở Nam bán cầu:
lục địa Ôxtrâylia, Nam Mĩ, Nam
Cực.
Câu hỏi 3: Dựa vào bảng trang 35
3) Các đại dương.
6
2
+ Nếu diện tích bề mặt Trái Đất là 510.10 km thì * Diện tích bề mặt các đại dương
diện tích bề mặt các đại dương chiếm bao nhiêu % chiếm 71% bề mặt Trái Đất tức là 361
25


×