TRƯỜNG ĐẠI HỌC Y HÀ NỘI
ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ ĐIỀU TRỊ UNG THƯ VÚ
GIAI ĐOẠN II – IIIA CÓ THỤ THỂ NỘI TIẾT ÂM TÍNH
Hướng dẫn khoa học:
TS. Vũ Hồng Thăng
Học viên: 1 Hoàng Minh Cương
NỘI DUNG
1
ĐẶT VẤN ĐỀ
2
MỤC TIÊU
3
TỔNG QUAN
4
ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP
1
5
KẾT QUẢ VÀ BÀN LUẬN
6
KẾT LUẬN
7
1
KIẾN NGHỊ
2
ĐẶT VẤN ĐỀ
3
ĐẶT VẤN ĐỀ
UTV là loại ung thư phổ biến nhất và là nguyên nhân gây
tử vong hàng đầu trong các bệnh ung thư ở nữ giới.
Có khoảng 80% UTV phát hiện được là giai đoạn II-IIIA,
ở giai đoạn này, UTV còn chỉ định phẫu thuật trước.
Điều trị UTV là sự phối hợp điển hình giữa các phương
pháp tại chỗ, tại vùng và toàn thân.
4
ĐẶT VẤN ĐỀ
Bệnh học UTV rất phức tạp.
Một số yếu tố tiên lượng UTV đã được xác định như di
căn hạch, GĐ, MBH, ĐMH, tình trạng ER, PR, HER2.
Tình trạng ER, PR, HER2 được xác định thường quy
bằng xét nghiệm HMMD.
TTNT có ý nghĩa tiên lượng bệnh và có giá trị trong điều
trị.
5
ĐẶT VẤN ĐỀ
UTV có TTNT âm tính có tiên lượng xấu do không có chỉ
định điều trị nội tiết và có xu hướng di căn vào các tạng
sâu.
Một số tác giả trong nước đã cho thấy hiệu quả của điều
trị nội tiết, cũng như kết quả điều trị UTV có TTNT dương
tính tại BV K.
Tuy nhiên, UTV có TTNT âm tính có tính đặc trưng lâm
sàng và kết quả điều trị tại BV K như thế nào cần được
tiếp tục NC.
Do vậy chúng tôi thực hiện đề tài này với 2 mục tiêu:
6
MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU
7
TỔNG QUAN
1. Giải phẫu:
- Tuyến vú nằm trong tổ chức
mỡ và tổ chức liên kết trên
cơ ngực lớn, trải từ xương
sườn III đến xương sườn VII.
- Tuyến vú bao gồm 15-20
thùy.
8
TỔNG QUAN TÀI LIỆU
2. Chẩn đoán
Nếu một trong ba yếu tố nghi ngờ:
- Sinh thiết kim
- Sinh thiết tức thì trong mổ
9
TỔNG QUAN TÀI LIỆU
* Nếu khối u rõ trên lâm sàng, có thể sinh thiết kim để chẩn
đoán xác định MBH trước điều trị.
* Chẩn đoán di căn: Pet scan, bone scan, CT, MRI
10
TỔNG QUAN TÀI LIỆU
3. Chẩn đoán TNM và giai đoạn theo AJCC 2013
T (U nguyên phát)
Tx:
Không xác định được u nguyên phát.
T0:
Không có dấu hiệu u nguyên phát.
Tis:
Ung thư tại chỗ.
T1:
U có đường kính ≤ 2 cm.
T micro: U có đường kính ≤ 0,1 cm.
T1a: 0,1 cm < U có đường kính ≤ 0,5 cm.
T1b: 0,5 cm < U có đường kính ≤ 1 cm.
T1c: 1 cm < U có đường11kính ≤ 2 cm.
TỔNG QUAN TÀI LIỆU
Chẩn đoán TNM và giai đoạn theo AJCC 2013
T2:
2 < đường kính u ≤ 5 cm.
T3:
U có đường kính > 5 cm.
T4:
U với mọi kích thước nhưng xâm lấn trực tiếp tới
thành ngực hoặc da (thành ngực bao gồm: xương sườn,
cơ liên sườn, cơ răng trước, không tính cơ ngực lớn).
T4a: U xâm lấn tới thành ngực.
T4b: Thâm nhiễm sần da cam, loét da vú hoặc có
nhiều u nhỏ dạng vệ tinh ở vú cùng bên.
T4c: Bao gồm cả T4a và T4b.
T4d: UTV dạng viêm.
12
TỔNG QUAN TÀI LIỆU
Chẩn đoán TNM và giai đoạn theo AJCC 2013
N (Hạch vùng theo lâm sàng)
Nx: Không xác định được hạch vùng.
N0: Không di căn hạch vùng.
N1: Di căn hạch nách cùng bên di động.
N2: Di căn hạch nách cùng bên nhưng hạch dính vào nhau
hoặc dính vào mô xung quanh hoặc lâm sàng có di căn
hạch vú trong cùng bên nhưng không di căn hạch nách.
13
TỔNG QUAN TÀI LIỆU
Chẩn đoán TNM và giai đoạn theo AJCC 2013
N (Hạch vùng theo lâm sàng)
N3: di căn hạch hạ đòn hoặc di căn hạch nách cùng với
hạch vú trong cùng bên hoặc di căn hạch thượng đòn:
N3a: di căn hạch hạ đòn.
N3b: di căn hạch nách cùng với hạch vú trong cùng
bên.
N3c: di căn hạch thượng đòn cùng bên.
M (Di căn xa)
Mx: Không xác định được di căn xa ở thời điểm chẩn
đoán.
M0: Không di căn xa.
M1: Di căn xa.
14
TỔNG QUAN TÀI LIỆU
Chẩn đoán TNM và giai đoạn theo AJCC 2013
pN (Hạch vùng theo giải phẫu bệnh sau mổ)
pNx: không xác định được di căn hạch vùng.
pN0: không di căn hạch vùng.
pN1: di căn từ 1-3 hạch nách cùng bên và hoặc vi di căn
vào hạch vú trong cùng bên phát hiện thông qua sinh
thiết hạch cửa (không có biểu hiện ở lâm sàng)
pN2: di căn từ 4-9 hạch nách cùng bên hoặc di căn hạch
vú trong cùng bên có biểu hiện lâm sàng
pN3: di căn từ 10 hạch nách cùng bên trở lên và/hoặc di
căn hạch hạ đòn, di căn hạch vú trong cùng bên kèm
theo di căn hạch nách, di căn hạch thượng đòn cùng
bên
15
TỔNG QUAN TÀI LIỆU
Chẩn đoán giai đoạn:
Giai đoạn IIA:
T0,1
N1
M0; T2 N0
M0
Giai đoạn IIB:
T2
N1
M0; T3 N0
M0
Giai đoạn IIIA:
T3N1M0
16
TỔNG QUAN TÀI LIỆU
4. Chẩn đoán mô bệnh học:
Theo WHO 1981:
- Loại xâm lấn bao gồm:
+ Ung thư biểu mô thể ống xâm nhập
+ Ung thư biểu mô thể tiểu thùy xâm lấn
+ Ung thư biểu mô thể tủy
+ Ung thư biểu mô thể nhầy
+ Ung thư biểu mô thể nhú
+ Ung thư biểu mô thể ống nhỏ
+ Ung thư biểu mô dạng chế tiết
+ Ung thư biểu mô tuyến nang
+ Ung thư biểu mô dạng tuyến bán hủy
+ Ung thư biểu mô dị sản: thể có vẩy
17
TỔNG QUAN TÀI LIỆU
ĐIỀU TRỊ UNG THƯ VÚ GIAI ĐOẠN II-IIIA CÓ TTNT (-)
-Phẫu thuật cắt tuyến vú triệt căn cải biên (MRM).
18
TỔNG QUAN TÀI LIỆU
ĐIỀU TRỊ UNG THƯ VÚ GIAI ĐOẠN II-IIIA CÓ TTNT (-)
-Điều trị toàn thân
-Xạ trị.
19
ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP
NGHIÊN CỨU
20
ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP
.
Đối tượng
nghiên cứu
Địa điểm,
thời gian
141
141 BN
BN UTV
UTV gđ
gđ II-IIIA,
II-IIIA,
có
có TTNT(-)
TTNT(-)
- Địa điểm: Bệnh viện K
- Thời gian: Nghiên cứu được thực hiện trong 1
năm (2014) nhằm hồi cứu số liệu từ năm 2003
- 2009
21
ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP
- Được chẩn đoán xác định UTV bằng MBH tại
BV K.
Tiêu chuẩn
chọn đối
tượng NC
- Giai đoạn II-IIIA theo AJCC 2013.
-Được nhuộm HMMD: TTNT (-) theo tiêu chuẩn
của nhà SX Dako
-Được ĐT PT, HC, XT theo phác đồ.
- Có đủ HSBA lưu giữ
22
ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP
Tiêu chuẩn
loại trừ
-- BN
BNkhông
khôngđạt
đạt tiêu
tiêu chuẩn
chuẩnlựa
lựachọn.
chọn.
-- BN
BNcó
cómắc
mắcbệnh
bệnh ung
ungthư
thư khác.
khác.
-- BN
BNbỏ
bỏdở
dở điều
điềutrị.
trị.
Phương pháp
nghiên cứu
Phương
Phươngpháp
phápnghiên
nghiêncứu
cứumô
môtả
tả
phân
phântích
tích hồi
hồi cứu
cứu
23
ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP
Cỡ mẫu
Áp dụng công thức tính:
n=Z
2
(α , β )
p1 (1 − p1 ) + p2 (1 − p2 )
2
( P1 − P2 )
Cỡ mẫu tối thiểu: 103 BN
24
ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP
Phương
pháp
thu thập
số liệu
Xử lý và
phân tích
số liệu
- Sử dụng mẫu BA nghiên cứu.
- Hẹn khám định kỳ tại khoa khám bệnh,
phỏng vấn bệnh nhân hoặc người nhà qua
điện thoại để thu thập thông tin sống thêm.
Dùng phần mềm SPSS 21.0. Tỷ lệ sống thêm
được tính theo PP Kaplan-Meier, sử dụng logrank test để so sánh giữa 2 nhóm, với khoảng tin
cậy 95%
25