BỘ Y TẾ
TRƯỜNG ĐẠI HỌC Y HÀ NỘI
THÁI THỌ
NGHIÊN CỨU TỶ LỆ HỘI CHỨNG CHUYỂN HÓA
THEO CÁC TIÊU CHUẨN IDF, ATPIII Ở NHÓM NGƯỜI
TIỀN ĐÁI THÁO ĐƯỜNG TẠI NINH BÌNH
Người hướng dẫn khoa học:
PGS.TS. TẠ VĂN BÌNH
ĐẶT VẤN ĐỀ
• Hội chứng chuyển hóa (HCCH):
- Tập hợp những yếu tố nguy cơ của hai đại dịch lớn là
ĐTĐ typ2 và bệnh tim mạch.
- Có nhiều định nghĩa khác nhau về HCCH WHO , EGIR,
ATPIII, AACE, IDF.
- Nguy cơ bị ĐTĐ typ2 tăng từ 3,53 – 5,17 lần ở người có
HCCH so với người không có HCCH
ĐẶT VẤN ĐỀ
Tiền ĐTĐ: IFG và/hoặc IGT
Tỷ lệ tiền ĐTĐ trong cộng đồng tương đối cao ( ~30%)
ĐTĐ typ2 ngay khi phát hiện đã có nhiều biến chứng
Để phòng chống bệnh ĐTĐ hiệu quả cần phát hiện và can thiệp
sớm ở giai đoạn tiền ĐTĐ
ĐẶT VẤN ĐỀ
• 2 tiêu chuẩn chẩn đoán HCCH áp dụng
phổ biến nhất hiện nay là của IDF và
ATPIII
• Nghiên cứu tỷ lệ HCCH theo hai tiêu
chuẩn này ở người tiền ĐTĐ để tìm ra
những đối tượng có nhiều yếu tố nguy cơ
nhất
MỤC TIÊU
1
Xác định tỷ lệ hội chứng chuyển hóa theo
các tiêu chuẩn IDF, ATPIII ở nhóm người tiền
đái tháo đường tại Ninh Bình
Xác định tần suất xuất hiện của các tiêu chí
2 của hội chứng chuyển hóa được chẩn đoán
theo tiêu chuẩn IDF, ATPIII
TỔNG QUAN
1.
Lịch sử của khái niệm hội chứng chuyển hóa
- Kylin (1923) đề xuất hội chứng gồm tăng huyết áp, tăng glucose
máu và Goutte
- Vague (1943) chia béo phì làm hai loại, béo “Gynoid” và béo
“Android”. Béo “Android” liên quan đến kháng insulin
- Reaven (1988) đưa ra thuật ngữ “Hội chứng X” bao gồm các yếu
tố nguy cơ như THA, bất thường dung nạp glucose, tăng Tri, giảm
HDL-C
TỔNG QUAN
1. Lịch sử của khái niệm hội chứng chuyển hóa
- Kaplan (1989) sử dụng thuật ngữ nhóm bộ tứ chết người
- WHO (1999): Hội chứng chuyển hóa
- EGIR (1999): Hội chứng kháng insulin
- ATPIII (2001) cập nhật 2005: Hội chứng chuyển hóa
- AACE (2003): Hội chứng kháng insulin
- IDF (2005): Hội chứng chuyển hóa
TỔNG QUAN
2. Sinh bệnh học hội chứng chuyển hóa
Harrison's principles of Internal medicine 18 th Edition (2012), "The metabolic syndrome"
TỔNG QUAN
3. Các tiêu chuẩn chẩn đoán
ATP III: Hội chứng chuyển hoá
Chẩn đoán khi có ≥3 tiêu chí
Tiêu chí
Chỉ tiêu
Béo bụng∗
(Chu vi vòng bụng)
Nam
Nữ
TG
HDL-C
Nam
Nữ
Huyết áp
Glucose máu đói
≥102 cm (>40 in)
≥88 cm (>35 in)
≥150 mg/dL (1,7 mmol/l)
<40 mg/dL (1,03 mmol/l)
<50 mg/dL (1,29 mmol/l)
≥130/≥85 mm Hg
5,6 mmol/l (6,1 mmol/l * )
•Expert Panel on Detection, Evaluation, and Treatment of High Blood Cholesterol in Adults. JAMA. 2001;285:2486-2497.
Grundy SM, Cleeman JI, Daniels SR, et al (2005), "Diagnosis and management of the metabolic syndrome: an
American Heart Association/National Heart, Lung, and Blood Institute Scientific Statement", Circulation 112, pp.
2735.
TỔNG QUAN
3. Các tiêu chuẩn chẩn đoán
IDF: Hội chứng chuyển hoá
Chẩn đoán khi có tiêu chí béo bụng và ít nhất 2 tiêu chí khác
Yếu tố nguy cơ
Chỉ tiêu
Béo bụng∗ (Chu vi vòng eo)
Nam
Nữ
TG
HDL-C
≥102 cm
≥88 cm
≥150 mg/dL (1,7 mmol/l)
Nam
Nữ
<40 mg/dL (1,03 mmol/l)
<50 mg/dL (1,29 mmol/l)
Huyết áp
≥130/≥85 mm Hg
Glucose máu đói
≥5,6 mmol/l
* Tiêu chí béo phì áp dụng cho từng khu vực và quốc gia khác nhau trên
thế giới
International Diabetes Federation (2005), "The IDF consensus worldwide definition of the metabolic syndrome“.
≥
Bảng 1.1. Tiêu chuẩn béo phì của HCCH theo khu vực và quốc gia
( IDF, 2005)
Nhóm các quốc gia
Các quốc gia Châu Âu
Các nước Nam Á
Số đo vòng eo (cm)
*
**
Trung Quốc
Nhật Bản
Nam
94
Nữ
80
Nam
90
Nữ
80
Nam
90
Nữ
80
Nam
85
Nữ
90
Người ở Trung Mỹ
Giống tiêu chuẩn Nam Á***
Người Phi khu vực
Giống tiêu chuẩn Châu Âu***
Vùng Trung Đông và Địa Trung Hải
Giống tiêu chuẩn Châu Âu***
* Riêng ở Mỹ vẫn sử dụng tiêu chuẩn theo ATP III, Nam vòng eo lớn khi trên 102cm; Nữ vòng eo lớn khi trên 88cm
** Số liệu lấy từ những người Châu Á gốc Ấn Độ.
*** Chỉ sử dụng tạm thời khi chờ số liệu chính thức.
Tiêu chuẩn của EGIR 1999
Phải có tăng insulin máu và ít nhất hai tiêu chí còn lại.
• Tăng insulin máu: ( nồng độ Insulin máu lúc đói ≥ tứ phân vị
thứ nhất của nhóm không ĐTĐ
• Tăng glucose máu: Glucose máu lúc đói ≥ 6,1 mmol/l và
không bao gồm ĐTĐ
• Tăng huyết áp:
HA tâm thu ≥ 140mmHg và/hoặc
HA tâm trương ≥90mmHg
Hoặc đã điều trị thuốc hạ áp.
• Rối loạn chuyển hóa lipid :
Triglycerid > 2,0mmol/l(178mg/dl) và/hoặc
HDL-cholesterol <1,0mmol/l(39mg/dl)
• Béo bụng : vòng eo ≥ 94cm (đối với nam) và ≥ 80cm (đối với
nữ)
Tiêu chuẩn AACE 2003
Khi có ít nhất 1 yếu tố chính và 2 yếu tố phụ trở lên
•
Yếu tố chính:
Thừa cân / béo phì: BMI ≥ 25kg/m2, hoặc vòng eo > 102 cm đối
với nam, > 88 cm đối với nữ
Yếu tố phụ:
• Triglycerides:
≥ 150 mg/dl (1,7mmol/l)
• HDL cholesterol thấp:
Nam: < 1,03mmol/l (40mg/dl)
Nữ : < 1,29mmol/l (50mg/dl)
• Tăng huyết áp: ≥ 130/85mmHg
• Glucose máu:
Glucose máu lúc đói: 6,1-6,9mmol/l ( 10mg/dl đến 125mg/dl) hoặc
Glucose 2 giờ sau nghiệm pháp tăng đường huyết: 7,8-11mmol/l (140198mg/dl)
TÓM TẮT CÁC TIÊU CHUẨN CHẨN ĐOÁN HCCH
Tiêu chí
NCEP ATP III 2005
Bắt buộc
Các tiêu chí bất ≥ 3 trong các tiêu chí
thường
sau
Glucose
≥ 5,6 mmol/l hoặc
Điều trị tăng glucose
máu
IDF 2005
EGIR 1999
WHO 1999
AACE 2003
Vòng eo ≥ 90 cm
(nam) hoặc ≥80 cm
(nữ)
Kháng insulin
hoặc tăng insulin
máu
Kháng insulin @ hoặc
ĐH lúc đói ≥ 6,1
mmol/l hoặc ĐH 2h ≥
7,8 mmol/l hoặc
Đái tháo đường typ 2
Nguy cơ cao kháng
insulin∆ hoặc
BMI ≥25
Hoặc
Vòng eo ≥ 102
cm(nam) hoặc ≥ 88
cm (nữ)
Và ≥ 2 của các tiêu
chí sau
Và ≥ 2 của các
tiêu chí sau
Và ≥ 2 của các tiêu chí
sau
Và ≥ 2 của các tiêu
chí sau
≥ 5,6 mmol/l hoặc
Chẩn được chẩn
đoán đái tháo đường
HDL Cholesterol
< 1, 03 mmol/l
< 1, 03 mmol/l
(40mg/dl)(nam); <1,3 (40mg/dl)(nam); <1,3
mmol/l (50mg/dl) (nữ)
mmol/l (50mg/dl)
hoặc dùng điều trị
(nữ) hoặc dùng điều
HDL-C thấp
trị HDL-C thấp
Triglycerid
≥ 1,7mmol/l(nam) hoặc
điều trị tăng
Triglyceride
Béo phì
Vòng eo ≥ 102 cm
(nam) hoặc ≥ 88 cm
(nữ)
Huyết áp
≥ 130/85 mmHg hoặc
điều trị THA
Microalbumin
niệu dương
tính
≥ 1,7mmol/l(nam)
hoặc điều trị tăng
Triglyceride
≥ 130/85 mmHg hoặc
điều trị THA
6,1 -6,9 mmol/l;
Đường huyết 2h 7,811 mmol/l
6,1 – 6,9 mmol/l
< 1mmol/l
< 1, 03 mmol/l
<0,9 mmol/l (35mg/dl) (40mg/dl)(nam); <1,3
(nam); <1 mmol/l(nữ)
mmol/l (50mg/dl)
(nữ)
Hoặc ≥ 2 mmol/l
hoặc điều trị rối
loạn lipid
Hoặc ≥ 1,7 mmol/l
Vòng eo ≥ 94 cm
(nam) hoặc ≥ 80
cm (nữ)
Tỉ số vòng eo/vòng
hông > 0,9 (nam) hoặc
0,85 (nữ) hoặc BMI ≥
30 kg/m2
≥ 140/90 mmHg
hoặc điều trị
THA
≥ 140/90 mmHg
bài xuất albumin
niệu ≥ 20µg/phút
hoặc tỷ lệ
albumin/creatinin
≥ 1,7 mmol/l
≥ 130/85 mmHg
TỔNG QUAN
4. Các nghiên cứu về HCCH trên thế giới
- Theo ATPIII, tỷ lệ HCCH là 34,5% người trưởng thành ở
Mỹ, còn theo IDF tỷ lệ này là 39%
- Theo ATPIII, tỷ lệ HCCH là 41,1% dân cư thành thị ở Ấn
Độ
- Theo ATPIII, tỷ lệ HCCH là 31,2% ở dân cư Venezuela
- Theo IDF, tỷ lệ HCCH là 45,9% ở đối tượng người Omani
bị suy giảm glucose máu lúc đói (IFG)
TỔNG QUAN
4. Các nghiên cứu về HCCH ở Việt Nam
- Theo ATPIII, tỷ lệ HCCH ở người trưởng thành Khánh Hòa
là 15,7%
- Theo ATPIII, tỷ lệ HCCH ở công chức Hà Nam là 28,3%
- Theo ATPIII, tỷ lệ HCCH ở bệnh nhân ĐTĐ typ2 70%,
71,8%, 81,6% tùy từng khu vực
- Theo ATPIII, tỷ lệ HCCH ở đối tượng suy giảm glucose máu
lúc đói là 65%
TỔNG QUAN
5. Vị trí của HCCH với bệnh ĐTĐ typ2
Earl S. Ford, Chaoyang Li (2008), "Metabolic Syndrome and Incident Diabetes:
Current state of the evidence", Diabetes Care 30, pp. 1898 - 1904.
TỔNG QUAN
5. Vị trí của HCCH với bệnh ĐTĐ typ2
Earl S. Ford, Chaoyang Li (2008), "Metabolic Syndrome and Incident Diabetes:
Current state of the evidence", Diabetes Care 30, pp. 1898 - 1904.
TỔNG QUAN
5. Vị trí của HCCH với bệnh mạch vành
Charles M. Alexander et al. NCEP-Defined Metabolic Syndrome, Diabetes, and Prev
alence of Coronary Heart Disease Among NHANES III
Participants Age 50 Years and Older. Diabetes. 2003; 52: 1210-1214
TỔNG QUAN
6. Điều trị HCCH
-
Điều trị béo phì và phân bố mỡ của cơ thể
-
Điều trị kháng insulin
-
Điều trị rối loạn lipid
-
Điêu trị tăng huyết áp
-
Điều trị tiền huyết khối
-
Điều trị tiền viêm
-
Điều trị tăng glucose máu
TỔNG QUAN
Đại cương bệnh đái tháo đường typ 2
•
•
Định nghĩa ĐTĐ
Tiêu chuẩn chẩn đoán ADA 2010:
Glucose máu bất kỳ ≥ 200mg/dl (11,1mmol/l). Glucose
máu đói được định nghĩa là ít nhất 8h không ăn
Glucose máu lúc đói ≥ 126mg/dl (7,0mmol/l). Glucose
máu đói được định nghĩa là ít nhất 8h không ăn
Glucose máu 2h sau khi uống 75g glucose ≥ 200
mg/dl (11,1mmol/l)
Chẩn đoán khi có ít nhất 1 trong 3 tiêu chuẩn trên
• ADA 2010: HbA1C ≥ 6,5%
American Diabetes Association. Standards of Medical Care in Diabetes—2010.
Diabetes care 2010; 33(suppl 1): tr. S11-S30.
Dịch tễ ĐTĐ typ2
TỔNG QUAN
Định nghĩa tiền ĐTĐ (ADA)
Genuth S, Alberti KG, Bennett P et al (2003), "Follow-up report on the
diagnosis of diabetes mellitus", Diabetes Care, 26, pp. 3160.
TỔNG QUAN
Sinh lý bệnh tiền ĐTĐ
Hanefeld M, Koehler C; (2003), "Insulin secretion and insulin sensitivity pattern is different in
isolated impaired glucose tolerance and impaired fasting glucose: the risk factor in Impaired
Glucose Tolerance for Atherosclerosis and Diabetes study." Diabetes Care, 26, pp. 868 – 874
ĐỐI TƯỢNG
VÀ
PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU