BÁO CÁO
LUẬN VĂN BÁC SĨ CHUYÊN KHOA CẤP II
MÔ TẢ ĐẶC ĐIỂM HÌNH ẢNH THOÁI HÓA KHỚP GỐI
NGUYÊN PHÁT TRÊN CHỤP CỘNG HƯỞNG TỪ 1.5 TESLA
TẠI BỆNH VIỆN BẠCH MAI
Hướng dẫn khoa học: GS.TS. Phạm Minh Thông
Học viên: Nguyễn Anh Đức
ĐẶT VẤN ĐỀ
THK gối là hậu quả của sự mất cân bằng
giữa tổng hợp và hủy hoại của sụn và
xương dưới sụn.
Đây là một trong những nguyên nhân
hàng đầu gây tàn phế ở người cao tuổi.
Hiện nay tỷ lệ THK gối đang ngày càng
tăng.
Ở VN đã có nhiều công trình NC về THK
nói chung nhưng còn ít NC đề cập đến
hình ảnh THK gối nguyên phát trên chụp
CHT 1.5 Tesla.
MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU
1. Mô tả đặc điểm hình ảnh thoái hóa khớp gối
nguyên phát trên chụp cộng hưởng từ 1.5 Tesla
2. Đối chiếu giữa hình ảnh chụp cộng hưởng từ và
chụp X quang qui ước.
TỔNG QUAN TÀI LIỆU (1)
I. VÀI NÉT VỀ LỊCH SỬ NGHIÊN CỨU
1. Trên thế giới
- Perter R. Kornaat (2008): nghiên cứu về mối liên quan giữa
đặc điểm lâm sàng và tổn thương trên CHT ở bệnh nhân
THK gối.
- Thomas Baum (2012): nghiên cứu về mối liên quan giữa các
tổn thương sụn trên T2W, các tổn thương tại chỗ khác với
triệu chứng đau trong THK gối.
TỔNG QUAN TÀI LIỆU (2)
2. Tại Việt Nam
- Nguyễn Mai Hồng (2001): nghiên cứu giá trị nội soi trong
chẩn đoán và điều trị THK gối.
- Nguyễn Thị Ái (2006): nghiên cứu đặc điểm LS, CLS và áp
dụng các tiêu chuẩn chẩn đoán bệnh THK gối.
- Nguyễn Xuân Thiệp (2013): nghiên cứu LS, hình ảnh XQQƯ
và hình ảnh CHT ở bệnh nhân THK gối.
TỔNG QUAN TÀI LIỆU (3)
II. GIẢI PHẪU KHỚP GỐI
Là một khớp lớn và bao hoạt dịch rộng
Gồm hai khớp:
Giữa xương đùi và xương chầy (khớp lồi cầu)
Khớp giữa xương đùi và xương bánh chè (khớp phẳng)
TỔNG QUAN TÀI LIỆU (4)
Đầu gối phải trong tư thế gấp: Nhìn trước
TỔNG QUAN TÀI LIỆU (5)
Đầu gối phải trong tư thế duỗi: Nhìn sau
TỔNG QUAN TÀI LIỆU (6)
Các DC sau: DC khoeo chéo và
khoeo cung.
Các DC trước.
Sụn chêm: Trong hình chữ C, ngoài
hình O.
Hai sụn dính vào xương chầy bởi
sừng trước và sừng sau.
TỔNG QUAN TÀI LIỆU (7)
Sụn khớp: Màu trắng mịn, bao bọc
xung quanh lồi cầu xương đùi, mâm
chày, mặt sau xương bánh chè.
Cấu tạo cơ bản gồm các tế bào sụn,
các sợi collagen và chất cơ bản.
TỔNG QUAN TÀI LIỆU (8)
Giải phẫu trên XQQƯ VÀ CHT.
ĐỐI TƯỢNG
VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU (1)
1. Địa điểm và thời gian nghiên cứu:
Nghiên cứu được thực hiện tại khoa Chẩn đoán hình ảnh
Bệnh viện Bạch Mai từ tháng 8/2013 đến tháng 8/2014.
2. Đối tượng nghiên cứu:
* Tiêu chuẩn lựa chọn:
- BN được chẩn đoán THK gối theo tiêu chuẩn chẩn đoán
THK gối của Hội Thấp học Mỹ (1991).
- BN phải được chụp XQQƯ và chụp CHT.
ĐỐI TƯỢNG
VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU (2)
* Tiêu chuẩn loại trừ:
- THK gối thứ phát từ một bệnh khác của xương hoặc khớp
- Viêm khớp gối mạn tính do các căn nguyên khác như:
Nhiễm khuẩn, viêm khớp dạng thấp, bệnh gút, …
- THK gối sau các gãy xương phạm khớp, …
- Có CCĐ chụp CHT.
ĐỐI TƯỢNG
VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU (3)
3. Phương pháp nghiên cứu
+ Thiết kế nghiên cứu: Nghiên cứu tiến cứu, mô tả cắt ngang
+ Cách chọn mẫu : Chọn mẫu thuận tiện
+ Xử lý số liệu: Phân tích và xử lý số liệu bằng phần mềm
SPSS 16.0
4. Phương tiện nghiên cứu:
- Máy chụp XQ
- Máy chụp CHT
ĐỐI TƯỢNG
VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU (4)
Máy chụp CHT Hãng Philips và Siemens.
ĐỐI TƯỢNG
VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU (5)
5. Kỹ thuật chụp:
- BN nằm ngửa trên bàn, tư thế
gấp gối 15 độ
- Kê và cố định chân cần chụp
bằng gối đệm hay túi cát
- Coil là cuộn dây (cuộn chênh từ)
đặt vào vị trí giữa khớp gối.
ĐỐI TƯỢNG
VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU (6)
CÁC MẶT CẮT CƠ BẢN
Định vị trên 03 mặt phẳng
ĐỐI TƯỢNG
VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU (7)
6. Các xung, trường cắt,
lát cắt cơ bản:
- Trường cắt từ 180 - 200mm
- Độ dầy lớp cắt 3mm cho cả 3
hướng.
- Cắt xung 3D và dựng hình có
thể thay đổi được độ dầy, mỏng
và hướng cắt.
ĐỐI TƯỢNG
VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU (8)
Một vài hình ảnh các xung
PD Fatsat axial
PD Fatsat Cor
ĐỐI TƯỢNG
VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU (9)
Một vài hình ảnh các xung
T1 TSE Sag
T2W STIR Sag
T2* TSE Sag
KẾT QUẢ VÀ BÀN LUẬN (1)
Bảng 1: Phân bố theo giới.
Giới
Số bệnh nhân
Tỷ lệ (%)
Nam
17
24,3
Nữ
53
75,7
Tổng
70
100
Nguyễn Thị Ái: Nữ 89,6 %, Nam 10,4 %.
KẾT QUẢ VÀ BÀN LUẬN (2)
Bảng 2: Phân bố theo tuổi.
Tuổi
Số bệnh nhân
Tỷ lệ (%)
40 – 49
14
20,0
50 – 59
25
35,7
60 – 69
18
25,7
> 70
13
18,6
Tổng số
70
100
Nguyễn Thị Ái: > 50 - 59 tuổi (34,5%), 40 - 49 tuổi (11,2%).
KẾT QUẢ VÀ BÀN LUẬN (3)
Biểu đồ 1: Vị trí khớp tổn thương.
Nguyễn Thị Ái: Gối phải (67 %).
KẾT QUẢ VÀ BÀN LUẬN (4)
Bảng 3: Phân bố BN theo nghề nghiệp.
Nghề
Số bệnh
nhân
Tỷ lệ (%)
Lao động trí óc, công việc nhẹ
nhàng
32
45,7
Lao động chân tay, công việc
nặng nhọc
38
54,3
Tổng
70
100
Nguyễn Xuân Thiệp (2013) lao động trí óc (34,4%), thể lực (65,6%).
KẾT QUẢ VÀ BÀN LUẬN (5)
Bảng 4: Mức độ tổn thương theo vị trí của gai xương trên XQQƯ.
Mức độ tổn
thương
Không gai
xương
Gai xương nhỏ
Gai xương
rõ
Vị trí
n
%
n
%
n
%
Khe đùi chày trong
14
16,1
41
47,1
32
36,8
Khe đùi chày ngoài
2
2,3
42
48,3
43
49,4
Bánh chè
21
24,1
49
56,4
17
19,5
Tổng
37
132
92
Nguyễn Thị Ái: bánh chè (79,3%).