Tải bản đầy đủ (.pdf) (148 trang)

QUY TRÌNH SẢN XUẤT BIA

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1 MB, 148 trang )

1
PHẦN I. MỞ ĐẦU

Bia là loại nước giải khát mát bổ, có độ cồn thấp, có bọt mịn xốp, có hương vị
đặc trưng, giàu dinh dưỡng. Ngồi việc cung cấp 1 lượng calo lớn trong bia
,còn chứa một phức hệ enzim có tác dụng kích thích tiêu hố.
Từ những ngun liệu chính malt đại mạch , hoa houblon và nước đã tạo cho
bia hương thơm đặc trưng , vị đắng lớp bọt trắng mịn hàm lượng CO
2
bão hồ
có tác dụng giảm bớt cơn khát.
Vì vậy nó được sử dụng rộng rãi ở hầu hết các quốc gia trên thế giới Với sản
lượng ngày càng tăng .con người biết chế biến và sử dụng sản phẩm này khoảng
7000 năm
Q trình phát triển của bia được chia làm 2 thời kỳ,cơng nghệ khơng ngừng
đổi mới và thiết bị ngày càng tân tiến
*Q trình trước pasteur
Q trình phát triển chủ yếu nghành bia là theo kinh nghiệm
Từ bước khởi đầu thổ dân ở các bộ lạc dùng hạt đại mạch hoặc kê rang lên
rồi nghiền nhỏ nấu chín sau đó đem ủ làm thức ăn cho gia súc . Từ ấy con
người phát hiện trong sản phẩm này rất đặc trưng, hương vị ngon và làm sản
phẩm cho người được gọi là bia nước uống và được lưu truyền đến bây giờ
Bia lúc đầu được chế biến thơ sơ hay đại mạch sau đó nghiền nhỏ và nấu chín
tiếp đó ngâm vào nước , nấu nước ngâm để tiến hành lên men tự do và q
trình lên men rượu với các q trình sinh hố dưới sự tác động của vsv người ta
thu được một thứ nước uống hơi chua có nhiều bọt . Khi uống vào cơ thể con
người cảm thấy kích thích dễ chịu ,sau đó biết sử dụng malt đại mạch để chế
biến nước uống . Dần dần họ biết dùng hương thơm cỏ dại để tạo hương thơm
cho loại nước uống trên .
Con người khơng ngừng tìm tòi để bổ xung cho chất lượng của bia và tại đây
họ đã tìm được hoa houblon cách đây 3000 năm trước cơng ngun . Từ khi


biết chế biến và sử dụng hoa houblon kỹ thuật được nâng lên một bước .ở những
THƯ VIỆN ĐIỆN TỬ TRỰC TUYẾN
2
thành phố lớn và những nơi bn bán đều có các cơ sở sản xuất bia , đặc biệt là
các nước châu âu sự phát triển này rất nhanh với ngun liệu cố định .
Bia = matl đại mạch + hoa houblon + nước
*Giai đoạn sau pasteur
Vào thế kỷ 19 nhờ phát minh về kính phóng đại người ta đã tìm tòi phát hiện và
nghiên cứu nấm men , đường kế đo dịch đường . pasteur nhận thấy tác nhân
chính gây men là vi sinh vật . cũng chính nhờ sự phát hiện này mà thúc đẩy
ngành bia theo một bước phát triển mới
Sau một thời gian dài nghiên cứu pasteur đã khảng định, nấm men là vi sinh
vật duy nhất mà hoạt động của chúng đã làm lên q trình lên men bia. Đến cuối
thế kỷ một số nhà khoa học Đức và Nga mới chứng minh được rằng một số nấm
men đã sản sinh ra enzim chuyển hố đường thành rượu và CO
2
đó là hai thành
phần quan trọng của bia từ chổ lên men theo tự nhiên con người đã dùng kiến
thức khoa học can thiệp vào q trình lên men . ứng dụng điều chỉnh nhiệt độ
thích hợp để giảm tối đa mức ảnh hưởng của điều kiện tự nhiên với qui mơ
cơng nghiệp . Tổng sản lượng bia thế giới hiện nay gần 100 tỷ lít/ năm . Trong
đó châu âu chiếm 40%, bắc mỹ chiếm 25%. Còn lại phân bố ở các nước châu
Phi, Nam Mỹ và Châu Á .
Tính bình qn theo đầu người ở khu vực châu âu 150-200 lít/người/năm . khu
vực đơng nam á 20-50 lít/người/năm. đối với nước ta nghành bia là một nghành
mới chỉ phát triển mạnh ở hai thập kỷ gần đây. Do hàng trăm năm nước ta bị
thực dân pháp đơ hộ sau đó liên tục xảy ra chiến tranh chống giặc ngoại xâm .
vì vậy nền cơng nghiệp nói chung phát triển chậm so với nước khác và nghành
cơng nghệ sản xuất bia rượu cũng bị ảnh hưởng lớn . Trong những năm gần đây
nghành bia cũng đã được đảng và nhà nước ta chú trọng lên đã có chiều hướng

phát triển . Đến nay tổng sản lượng bia của nước ta khoảng là khá lớn, nhà máy
bia HảI Phòng Thanh Hoa, Khánh Hồ, Vinh… ngồi ra còn có các nhà máy
nhỏ và vừa ở các thành phố và ở các tỉnh khác như bia Đà Nẵng, bia Khánh
Hồ. Ngồi ra còn có một số bia vốn đầu tư nước ngồi như Tiger, Halida,
Nada... Bình qn mỗi đầu người nước ta khoảng 8-10 lít/người/năm . Do vậy
THƯ VIỆN ĐIỆN TỬ TRỰC TUYẾN
3
nhu cu bia nc ta l rt ln nht l vo mựa núng oi bc nhu cu gii khỏt
cng dõng cao .

Malt i mch l nguyờn liu chớnh, trong sn xut bia . Hng nm chỳng ta
vn phi nhp khu hng triu tn malt ca nc ngoi . Do ú vic ng dng
enzim tng t l nguyờn liu go thay th malt l hp lý .
Thnh ph Hi Phũng l ni cú nhiu tim nng phỏt trin v tp trung dõn c
ụng ỳc . Hin nay thnh ph Hi Phũng cú nh mỏy bia Hi Phũng t trc
ti nay rõt c a chung, Xung quanh thnh ph tuy cú khỏ nhiu xng bia
t nhõn nhng nhu cu v bia trờn th trng Hi Phũng l vn cũn rt ln v bi
vỡ cỏc nh mỏy u sn xut theo quy mụ nh, nng sut cũn thp cha ỏp ng
nhu cu ca ngi tiờu dựng. Vic xõy dng thờm mt nh mỏy bia l hp lý .
Nu xõy dng bõy gi s cú nhiu thun li, vỡ thnh ph Hi Phũng l mt
thnh ph tr tp trung ụng dõn c v ang trờn phỏt trin thu hỳt s u t
trong nc v nc ngoi . To iu kin cnh tranh giỳp thỳc y nghnh cụng
nghip sn xut bia trong nc. T Hi Phũng mi hng giao thụng u thun
tin (ng thu, ng b, ng st...)




THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN
4



PHẦN II. LẬP LUẬN KINH TẾ .


1.Địa điểm xây dựng

Đây là một nhà máy bia vừa để sản xuất bia có giá trị phù hợp với túi tiền của
đa số người tiêu dùng nên nhà máy phải áp dụng sao cho hợp lý.
Địa điểm xây dựng .
Nhà máy được xây dựng cạnh tuyến đường quốc lộ 5A (chạy xun qua thành
phố Hải Phòng) Thành phố Hải Phòng là một trong những trung tâm văn hố
của tỉnh Hải Phòng cũng như của Miền Bắc nằm giữa tam giác kinh tế Hà Hội,
Hải Phòng , Quảng Ninh . nên việc bn bánh kinh tế và vận chuyển hàng hố
rất thuận tiện .
Những năm gần đây có những bước chuyển hố cụ thể.
- Nhịp độ tăng trưởng kinh tế nhanh .
- Mật độ phân bố kinh tế đơng.
- Có nguồn lao động dồi dào , trình độ dân trí và nhu cầu về đời sống tương
đối cao .
- Nhu cầu người tiêu dùng lớn với điều kiện giao thơng thuận tiện đáp ứng
việc vận chuyển và tiêu thụ sản phẩm .

2. Nguồn cung cấp ngun liệu .

- Ngun liệu chính malt đại mạch và hoa houblon phải nhập từ các nước Đức
, Cộng Hồ Sec , Đan Mạch , Pháp, úc , chủ yếu là úc theo con đường thương
mại và vận chuyển về nhà máy theo đường bộ , đường thuỷ , và đường sắt
đều rất thuận lợi , máy móc, thiết bị vật liệu xây dựng cũng được vận chuyển
dễ dàng với hệ thống giao thơng trên .

THƯ VIỆN ĐIỆN TỬ TRỰC TUYẾN
5

+Nguyờn liu thay th l go , cú sn trong nc mua ti cỏc vựng nụng thụn
+ Men ging: s dng nm men sachromyces carlsbergensis ó c hun luyn
v thun hoỏ lờn men nhit cao .
+Ngun cung cp ging mua ti cỏc vin nghiờn cu sau ú ta nuụi v nhõn
ging lờn.

3-Tiờu th sn phm .

Sn phm i vi bia hi cng gn li tiờu th cng tt . õy ta ch yu phc
v cho cỏc b con xung quanh vựng v vựng lõn cn cú nhu cu(Cỏc tnh bờn
cnh nh Hi Dng, Qung Ninh, Thỏi Bỡnh ốu l nhng tnh cú nhu cu gii
khỏt rt cao). Sn phm bia chai c úng vo kột nha v tiờu th rng rói
nhng ni khỏch hng cú nhu cu (Do cú mt thun li l giao thụng Hi
Phũng rt thun tin nờn bia s c vn chuyn ộn cỏc ni tiờu th mt cỏch
rt dng). Nh mỏy cú m i lý gii thiu sn phm v o to mt i
ng maketting gii thiu sn phm n tn tay ngi tiờu dựng . Cỏc sn
phm ph c bỏn cho b con nụng dõn quanh vựng chn nuụi.

4.Ngun cung cp in nc

+Ngun in
S dng ngun in li thnh ph . Trong nh mỏy cú t thờm mt bin
th v hai mỏy phỏt phũng s c mt in . Trong nh mỏy cú xõy dng h
thng lũ hi cp nhit

+ Ngun nc
Trong sn xut bia nc l mt trong nhng nguyờn liu rt quan trng ũi hi

cht lng cao. Hin ti nh mỏy s s dng ngun nc trong cung cp cho
THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN
6
Thanh phố, đồng thời nhà máy có xây dựng bể nước dự chữ và khoan thêm
giếng nước ngầm.

5. Giao thơng đi lại

Đảm bảo thuận tiện . Tuyến đường quốc lộ 5A đã được hồn thành và đưa vào
sử dụng từ năm 1997, đảm bảo tiêu chuẩn quốc tế và những tuyến đường tiếp
giáp với khu du lịch như Cơn Sơn , Kiếp bạc , Động Kính Chủ đã được làm lại
tuyệt đẹp đi lại dễ dàng đảm bảo việc nhập ngun liệu và cung cấp sản phẩm
được giẩm chi phí tối đa.
Bên cạnh đó là Cảng Hải Phòng nhưng năm gần đây đã được sửa chữa và nâng
cấp rất nhiều(Là một trong những cảng lớn nhất Miền Bắc). Do đó giao thơng
đường thuỷ cũng rất thuận tiện. Từ đây ta có thể vận chuyển nghun liệu bằng
đường thuỷ từ nước ngồi về một cách dễ dàng.

6. Khả năng cung cấp lao động

Hiện nay nguồn lao động , nhân cơng hết sức dồi dào đang có nhu cầu bức súc
về việc làm . Vì vậy xây dựng nhà máy cũng là đáp ứng một số lượng lớn về nhu
cầu cơng việc làm cho cơng nhân lao động . Bên cạnh đố nhà máy sẽ có một đội
ngũ hướng dẫn nâng cao tay nghề cho chị em cơng nhân , tạo cho họ nắm vững
qui trình cơng nghệ và sẵn sàng hoạt động khi nhà máy hoạt động .

7.Hợp tác hố giữa các xí nghiệp

Việc hợp tác làm ăn để đạt hiệu quả là vơ cùng cần thiết vì vậy việc đối tác với
các xí nghiệp , cơng ty khu cơng nghiệp , khu du lịch là tạo cho nhà máy dễ

dàng tiêu thụ và lấy sản phẩm

8. Mơi trường
THƯ VIỆN ĐIỆN TỬ TRỰC TUYẾN
7

m bo khụ giỏo sch s mụi trng khụng b ụ nhim khụng m bo n
cht lng ca nh mỏy sc kho ca cụng nhõn phi m bo . Cú h thng s
lý khớ lũ, cht thi , nc thi.

9. c im khớ hu, a hỡnh
Khớ hu ca thnh ph quanh nm tng i n nh.Thun li cho vic sn
xut v v sinh thit b vi lng nc n nh .Khụng b ng nc, khụng
b bóo lt hay ng t gõy lờn .

PHN III.THUYT MINH V CHN QUI TRèNH CễNG NGH
A.nguyờn liu cho quỏ trỡnh sn xut.
Nguyờn liu chớnh cho quỏ trỡnh sn xut l malt i mch ,go , nc v hoa
houblon.

1-Malt i mch.

Malt i mch l nguyờn liu chớnh sn xut cỏc loi bia quỏ trỡnh quan trng
nht m qua ú ht i mch tr thnh ht malt l s ny mm .To iu kin
thớch hp v nhit , m ca mụi trng cho phụi phỏt trin, h enzim trong
ht i mch gii phúng khi trng thỏi liờn kt tr thnh trng thỏi t do . h
enzim (amylaza , protera , sitara,. .., ny s l ng lc ch yu phõn cỏch cỏc
hp cht protit v gluxit cao phõn t trong ni nh ca ht thnh nhng sn
phm thp phõn t ( ch yu l ng n gin . Dextin loi thp , axit amin ,
albumoza pepton v nhiu cht khỏc ho tan bn vng vo nc tr thnh

cht chit ca dch ng. Sau quỏ trỡnh ny mm em sy khụ tỏch r , lm
sch ta c malt phc v ch yu cho nghnh sn xut bia .
Malt i mch dựng sn xut bia ch tiờu nh sau .

* Ch tiờu cm quan .
THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN
8
- Có màu vàng sáng , có mùi thơm nhẹ đặc trưng , khơng có mùi vị lạ.
- Khơng bị mối mọt, khơng bị mốc .
- Khơng lẫn tạp chất, hạt khơng bị vỡ , bị bệnh .
- Hạt mảy đều khi nhấm có vị ngọt .
- Chỉ tiêu hố lý
- Độ ẩm : 6-8%
- Độ hồ tan : 65-75%
- Tinh bột : 56-58%
- Protit : 8-10%
- Hemixenlluloza : 6-9%
- Polyphenol: 5-8%
- Các chất khống, chất tro : 2,5%
- Các chất hữu cơ :5-6%
- Hoạt lục amilaza 200-250 wk (wildish – kolback)

* Chỉ tiêu cơ học .
Dung trọng : 530-600 g/lít
Trọng lượng tuyệt đối là trọng lượng của 1000 hạt malt từ 28-38 g/1000 hạt
(theo trọng lượng )
kích thước hạt : đường kính hạt – 2,5-2,8m m .

2. Hoa houblon :


Hoa houblon là ngun liệu cơ bản ,đứng thứ hai trong cơng nghệ sản xuất bia .
Hoa houblon làm cho bia có vị đắng dịu hương thơm rất đặc trưng làm tăng khả
năng tạo và giữ bọt , làm tăng độ bền keo và ổn định thành phần sinh học của
sản phẩm . Hoa houblon có ba loại sau :
LoạI I . màu vàng đến màu vàng óng
LoạI II . màu vàng lục
Loai III . có màu xanh vàng đến vàng các chỉ tiêu hố học .
THƯ VIỆN ĐIỆN TỬ TRỰC TUYẾN
9
m : 10-12%
Tinh du thm : 0,5-1%
Cht ng : 15-21%
Cht chỏt : 2,5-6%
Cỏc cht cú nit : 10-21%
Xenllulo : 12-14%
Nhng cht khú tan khụng cú nit : 26-28%
Cht ng : l thnh phn thit yu v c trng nht ca hoa houblon gm
cú hai nhúm axit ng v nha ng (do cỏc quỏ trỡnh bin i ca axit ng
to ra . trung bỡnh trong hoa houblon 16-19% ( axit ng 9-11% , nha ng
7-8% )
Humulon v cỏc ng phõn ca nú ( cohumulon, adhumulon ) to ra 85-95%
cht ng trong bia , nú cú v ng mnh . hot ng b mt rt ln ( to
bt v gi bt ) v tớnh khỏng sinh mnh (ho tan trong nc nhit núng
chy 65
o
c ) .Ngoi ra cũn cú lupulon (v ng phõn ca nú , cú v ng kộm
humulon nhng tớnh khỏng sinh mnh hn ( nhit núng chy 92
o
c ớt ho
tan trong nc )

Tinh du : cú dng nc trong , vng sỏnh v cú mựi thm rt mnh . Khi
un sụi hoa a phn tinh du hoa bay hi v thnh phn tinh du b thay i ,
sn phm to thnh cựng vi cỏc thnh phn khụng bay hi ca tinh du to
ra mựi thm d chu , c trng ca bia
Cht chỏt : cú ý ngha ln trong vic lm kt ta cỏc protit kộm bn vng nú
lm tng tớnh n nh cho bia . Song nh vy nú cng lm gim mt lng
ỏng k cỏc protit khỏc nờn lm tng kh nng to bt cho bia .

3 .Go

V kh nng thay th malt i mch trong sn xut bia thỡ go l loi ng cc
dựng nhiu hn c . Vỡ go cha nhiu tinh bt , protein va phi , cht bộo v
xelluloza thỡ di dng thp trong quỏ trỡnh nu ta thu c nhiu cht ho tan
THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN
10
, việc khác việc sử dụng gạo làm ngun liệu thay thế một phần là giảm giá
thành sản phẩm mà chất lượng bia khơng thua kém so với sử dụng tồn bộ malt
đại mạch để sản xuất .

*Các chỉ tiêu đánh giá chất lượng của gạo
- Màu sắc : trắng đục
- Mùi : có mùi đặc trưng của gạo , khơng có mùi mốc , vị lạ mùi bao.
- Độ hồ tan : 80-90% .
- Độ ẩm: 12-14%.
- Chất béo : 1-1,5% .
- Protit : 7-8% .
- Các chất khống : 1-1,2% .
- Xenllulo : 5-8% .
- Tinh bột : 70-75% .


4. Nước

Ta biết rằng bia thành phẩm hàm lượng nước chiếm 88-90% , hàm lượng các
chất hồ tan trong dịch đường trước lúc lên men là 10-12% . Như vậy là trong
bia thành phẩm nước là chủ yếu vậy nước có vai trò vơ cùng quan trọng nó là
một trong ngun liệu chính để sản xuất bia .
Trong q trình sản xuất bia ngồi việc cung cấp cho các khâu sản xuất như
phối trộn ngun liệu , hồ hố , đường hố , nước rửa bã . . . thì nước sử dụng
một lượng lớn cho việc vệ sinh thiết bị và nhà xưởng . Thành phần hố học và
chất lượng của nước còn ảnh hưởng trực tiếp đế bia thành phẩm . Do đó việc cải
tạo sử lý nước để có thành phần và tính chất thích hợp với từng mục đích sử
dụng trong sản xuất bia là điều cần thiết . Nước dùng trong sản xuất bia phải có
chất lượng cao hơn nước uống hàng ngày .
Nếu nước có chứa sinh vật lạ ,các tạp chất hữu cơ thì chất lượng bia sẽ thay đổi .
Trong bia sẽ xuất hiện mùi vị lạ như mùi mốc mùi chua .
THƯ VIỆN ĐIỆN TỬ TRỰC TUYẾN
11
Cỏc loi mui ho tan trong nc cng gõy nh hng khụng ớt ti cht lng
ca bia .
Cỏc loi mui cacbonat cú trong nc s ho tan cht ng trong v malt , lm
cho bia cú v khú chu .
* Yờu cu ca nc dựng trong sn xut bia cn t ch tiờu sau :
- Mu sc : nc sch , trong , ớt hu c .
- Mựi : khụng cú mựi v l khụng cha cht gõy mựi nh H2S , cl , NH3.
- cng tm thi < 7 mg ng lng /lớt .
- cng vnh cu : 0,4-0,7 mg ng lng /lớt .
- PH : 6,5-7,5 .
- Hm lng mui CO
3
: <50 mg/lớt .

- Hm lng mui Mg : <100 mg/lớt .
- Hm lng mui clo : 70-150 mg/lớt .
- Hm lng mui CaCO
4
: 150-200 mg/lớt .
- Hm lng mui Fe : < 0,3 mg/lớt .
- Vi sinh vt <100 cm/lớt .
- Cỏc kim loi lng: khụng cú .
- Vi sinh vt gõy bnh : khụng cú .
- Ecoli 2(2 t bo /lớt )
Mt phn nc dựng trong sn xut bia l v sinh nh xng . nc trong quỏ
trỡnh ny khụng ũi hi phi cú cht lng cao .

5- nm men :

Nm men dựng sn xut bia l loi vi sinh vt n bo thuc chng
seccharomyces .
+ Ging nm men ni : seccharomyces cerevisiae .
+Ging nm men chỡm : seccharomyces carlsbezgensis .
- õy ta s dng nm men seccharomyces carbsbezgensis cú ngun gc
nc ngoi mua t vin cụng ngh thc phm ó c hun luyn thớch ng
THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN
12
lên men chìm ở nhiệt độ cao 15-16%c nhằm rút ngắn thời gian sản xuất bia
và phù hợp với u cầu cơng nghệ .

* u cầu kỹ thuật :
+ Nấm men phải được nhân giống từ chủng thuần khiết và một đời lên men
giống có thể đùng được 6-12 chu kỳ lên men .
+ Việc nhân giống phải tạo điều kiện ( nhiệt độ , PH , thành phần mơi trường

gần giống sản xuất .
+ Số lượng men giống ít nhất phải đạt 10-12 triệu TB / lít dịch lên men .

6. Nhóm các chất phụ gia :

Là những chất được sử dụng dạng ngun liệu phụ để đạt u cầu kỹ thuật
cần thiết trong q trình sản xuất bia .
- Nhóm phụ gia dùng để sử lý nước : nhóm này có thể dùng các hố chất để
kìm mềm nước phục vụ cho sản xuất và nồi hơi . . . đó là các muối Na
2
CO
3
,
NaCL , AL
2
(SO
4
)
3

- Than hoạt tính . . . axít lactic nhóm ionit vơ cơ ( silicat tự nhiên – volit ,
perimutit ) nhóm ionit hữu cỏ ( simpho cacbon vofatit )
- Nhóm sát trùng nước và điều chỉnh PH : gồm các dung dịch CL , H
2
SO
4
,
H
3
Po

4

- Nhóm tẩy rửa sát trùng vệ sinh đường ống , thiết bị sản xuất gồm dung dịch
axit , xút ngồi ra có thể dùng nước tẩy rửa ship
- Nhóm các chất dùng để thu hồi CO
2
như : NAOH , KMnO
4
, CL
2
khan , than
hoạt tính .
- Nhóm các chất chống oxy hố cho bia như axit ascorbis H
2
O
2
.
- Nhóm chất trợ lọc : bột điatomid , kirlgua .



*
Thuyết minh dây truyền sản xuất
THƯ VIỆN ĐIỆN TỬ TRỰC TUYẾN
13


I . Chn quy trỡnh cụng ngh :

Cụng on sn xut bia l quỏ trỡnh phc tp dự c thc hin trờn dõy truyn

th cụng hay tiờn tin thỡ cụng ngh sn xut u phi qua cỏc giai on ( cụng
on) chớnh sau :

1. Cụng on nu :

c thc hin t phõn xng nu l quỏ trỡnh bin i cỏc nguyờn liu malt ,
go , nc hoa houblon thnh dch ng phc v cho quỏ trỡnh lờn men sau
ny .
Hin nay cú nhiu phng phỏp nu v ng hoỏ nguyờn liu .

1.1 Phng phỏp ng hoỏ n gin
Quỏ trỡnh ca phng phỏp ny l tin hnh ng hoỏ trong cựng mt thit b
vi thnh phn v nguyờn liu l 100% malt tt.
-u im : thi gian nhanh thao tỏc n gin chi phớ cho thit bi v nh xng
gim tn ớt hn
Nhc im : khụng s c nguyờn liu thay th cho nờn giỏ thnh cao , thi
gian ng hoỏ ngn nờn cha tit .

1.2 Phng phỏp un sụi mt ln :
phng phỏp ny c tin hnh trong hai ni ( ni h hoỏ v ni ng hoỏ )
s dng nguyờn liu thay th
-u im do cú s dng c nguyờn liu thay th nờn giỏ thnh h tit kim
hn v thi gian ngn
-Nhc im : chi phớ cho thit b v nh xng tng

THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN
14
1.3.Phương pháp đun sơi 2 lần và 3 lần
đặc điểm của phương pháp này được tiến hành trong 2 nồi và sử dụng ngun
liệu thay thế

-ưu điểm : giá thành hạ hiệu suất thu hồi cao
Nhược điểm: tốn hơi, tốn thời gian thao tác phức tạp, chi phí thiết bị và nhà
xưởng tăng
Vì vậy để chọn được phương pháp nấu và đường hố có hiệu quả thu hồi được
chất hồ tan cao. Đúng u cầu cơng nghệ rút ngắn thời gian làm việc và rút
ngắn chi phí thiết bị nhà xưởng là điều quan trọng .
Sau khi tham khảo tài liệu và nơi thực tập tơi chọn cho nhà máy phương pháp
đun sơi một lần có sử dụng ngun liệu thay thế 30% là gạo khơng sử dụng chế
phẩm enzim , nhằm giảm chi phí sản xuất mà vẫn đảm bảo được chất lương.

2-Cơng đoạn lên men :

Đây là q trình lên men địch đường houblon dưới tác dụng của nấm men .

2.1 Chủng nấm men :
Để thuận lợi cho các q trình cơng nghệ tơi chọn những nấm men chìm
saccharomyces và lên men được ở nhiệt độ tương đối cao lên men
ngắn ngày . Tế bào hình cầu, lên men nắng xuống dưới đáy thiết bị
làm cho bia trong và dễ lọc hơn .

* Đặc tính ưu việc của nấm men này trong sản xuất bia là .
- có khả năng phân huỷ hồn tồn đường rafino ( glilato, melibio, disaccarit)
- khả năng kết nắng tốt .
- khả năng lên men nhanh do được huấn luyện và thuần hố , lên men chính ở
nhiệt độ cao dẫn tới rút ngắn thời gian lên men , cho năng suất cao phù hợp
với cơng nghệ sản xuất bia ngắn ngày có độ thuần khiết SH cao .
-
THƯ VIỆN ĐIỆN TỬ TRỰC TUYẾN
15
2.2 Phương pháp lên men :

Hiện nay có nhiều phương pháp lên men tuỳ thuộc vào đặc điểm công nghệ và
tình hình thiết bị vào từng cơ sở sản xuất . Song dù bằng phương pháp nào cũng
đòi hỏi phải có hiệu suất cao nhất và hạn chế sự tạo thành nhưng sản phẩm phụ
không có lợi trong bia như alđehyt , diacetyl , dầu fusel . . . và được sản phẩm
lên men tốt nhất .
Sau đây là một số phương pháp

a. Lên men liên tục :
Đặc điểm của phương pháp này là dịch đường liên tục được đưa là lên men và
bia non liên tục được lấy ra . Phương pháp này có ưu điểm là thời gian lên men
ngắn xong nhược điểm là chất lượng không đảm bảo , chi phí giá thành đầu tư
thiết bị lớn

b. Phương pháp lên men cổ điển:
Phương pháp này được sử dụng phổ biến ở các cơ sở chưa đảm bảo về mặt thiết
bị và được tiến hành trong phòng lạnh hoặc hầm lạnh . thời gian lên men cính 8-
9 ngày lên men phụ từ 20 ngày -30 tháng
- ưu điểm : chất lượng đảm bảo bia trong dễ lọc
- Nhược điểm : thời gian lên men dài , chi phí thiết bị về nhà xưởng lớn hao
tổn về lạnh nhiều.

c .Phương pháp lên men nhanh:
Phương pháp này đang được sử dụng rông dãi ở nước ta . đặc điểm của thiết bị
này là lên men chính và lên men phụ trong cùng một thiết bị lên men chính
trong vòng từ 5-7 ngày lên men phụ từ 8-10 ngày
ưu điểm : do lên men ở nhiệt độ cao lên tốc độ lên men nhanh , vong quay sản
xuất lớn , chi phí phí về thiết bị và nhà xưởng giảm ít hao tổn về lạnh.
Nhược điểm :
THÖ VIEÄN ÑIEÄN TÖÛ TRÖÏC TUYEÁN
16

Lờn men nhit cao lờn nhiu sn phm ph cha lng kt lờn khú lc .
Vy phự hp vi iu kin hin nay tụi chn phng phỏp lờn men gia tc,
m bo cỏc u im ca nú l :
Lờn men nhit cao lờn tc lờn men nhanh , vũng quay sn xut ngn , ớt
tn hao v lnh gim tn tht bia . Lờn men bng phng phỏp ny vn m bo
cht lng , cú bn vng keo v sinh hc cao , kh nng gi bt v to bt tt
hn CO
2
tha c thu hi ( cú th 1,3-1,5 kg/hb dch lờn men)

3.Phõn xng hon thin :

c thc hin ti xng chit õy l quỏ trỡnh hon thin bia hi , bia chai (
chit chai , chit bock , dỏn dón , xp kột ) theo ỳng yờu cu k thut ri xut
xng . Thit b õy hon ton t ng .
Trờn c s ó nờu ta chn dõy truyn sn xut cho nh mỏy bia theo s sau



QUY TRNH CễNG NGH

THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN
17
10% malt







Bó dựng chn nuụi




















Bia hi

MALT
GO
NGHIN
NGHIN
Lc thu hi
dch ng


ng hoỏ
un sụi vi hoa
houblon
Lng trong
Ra bó
Lm lnh
Lờn men chớnh
Lờn men ph
v tng tr
Nu chớn
Lc trong bia
B xung co
2

Chit chai
Thanh trựng
Dỏn nhón
Hoa
houblon
Men ging
ging
Nhõn ging
Sa

x lý
chai
Ra
Co
2


Thu hi co
2

bock Re Chit bock
Xp kột
Xut xng
THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN
18





II . thuyết minh quy trình cơng nghệ sản xuất .

1- phân xưởng nấu : ( chế biến dịch đường houblon hố )

1.1 : Mục đích chính của cơng đoạn sản xuất dịch đường houblon hố là chuyển
các hợp chất cao phân tử ( tinh bột , protein , hemixelluloza )khơng hồ tan
có trong malt , gạo thành các sản phẩm thấp phân tử , để cùng với các chất
thấp phân tử có sẵn trong ngun liệu hồ tan vào nước . Ngồi ra còn một
lượng lớn chất tan trong hoa houblon cũng được hồ tan vào dịch đường như
chất đắng , tinh dầu thơm , poly phenol nhằm tạo hương và vị đặc trưng của
bia sau này .

1.2 : Nghiền ngun liệu :

a : Nghiền malt đại mạch .
Mục đích : mục đích của q trình nghiền malt là đập nhỏ hạt thành
nhiều mảnh để tăng bề mặt tiếp súc vơi nước , làm cho sự xâm nhập của nước

vào các thành phần của nồi nhũ nhanh hơn , thúc đẩy q trình đường hố và các
q trình thuỷ phân khác nhanh và triệt để hơn .
Tiến hành : malt được cân theo từng mẻ nấu sau đó đem malt đi nghiền . thiết bị
nghiền malt là máy nghiền trục . Ơ đây ta chọn máy nghiền 6 trục 2 sàng . máy
nghiền loại này được cấu tạo bởi 3 cặp trục phân bố giữa các cặp trục sẵng sàng
Xuất xưởng
BIA CHAI
THƯ VIỆN ĐIỆN TỬ TRỰC TUYẾN
19
phân loại mức độ nghiền nhỏ loại nghiền to được điều chỉnh bởi khoảng cách
gần hoặc xa giữa 3 cặp trục . Mức độ nghiền nhỏ của malt có vai trò vơ cùng
quan trọng vì hạt malt nghiền nhỏ thì diện tích chịu ảnh hưởng của enzim lớn ,
tạo điều kiện cho các enzim thuỷ phần hoạt động nhanh rút ngắn thời gian
đường hố . Tuy nhiên nếu nghiền nhỏ malt thành bột hết thì sẽ có những nhược
điểm sau :
+ Khơng tạo được lớp lọc lý tưởng khi lọc dịch đường ( vì vỏ bị nghiền nhỏ )
+ ảnh hưởng tới chất lượng malt sau này ( bia sẽ có vị chát khó chựu do các chất
chát trong vỏ malt hồ tan )
Do vậy nếu dùng máy ép lọc khung bản thì tỷ lệ nghiền của malt sau khi nghiền
là :
+ Vỏ chấu : 9-12%
+ Tấm lớn : 12-15%
+ Tấm bé : 30-35%
+ Tột : 40-45%
b .Nghiền gạo :
Để chiết được nhiều chất tan từ gạo ta phải nghiền thật nhỏ , mặt khác q trình
hồ hố tinh bột xảy ra dễ dàng .
Gạo được cân định lượng cho từng mẻ nấu , sau đó ta đem nghiền gạo bằng máy
nghiền búa , cấu tạo của máy nghiền búa bao gồm một sàng phân loại , một roto
quay ( trên roto có lắp nhiều đĩa mới đĩa được ngắn nhiều lưỡi bằng thép )


1.3 Hồ hố ngun liệu :

a . Mục đích:
Mục đích chính của q trình hồ hố là dùng nhiệt độ cao để nấu chín tinh bột
gạo . Tạo điều kiện cho hệ enzim có trong malt lót sẽ phân cắt các hợp chất cao
phân tử có trong gạo ( tinh bột , protein ) để tạo thành các hợp chất thấp phân tử
dễ hồ tan vào nước và trở thành chất chiết của dịch đường . Đồng thời với
THƯ VIỆN ĐIỆN TỬ TRỰC TUYẾN
20
lượng malt lót sẽ làm giảm độ nhớt , khơng bị rón cục làm cho cháo khơng bị
khơ khét hay cháy .

b. Cách tiến hành .
ở nồi hồ hố tồn bộ lượng gạo và 5% bột malt lót được chọn đều với nước theo
tỷ lệ 1/5 ở nhiệt độ 45
0
C cho cánh khuấy hoạt động để khuấy đều dịch bột và giữ
ở nhiệt độ này khoảng 10 phút . Nâng nhiệt độ của nồi cháo lên 86
o
c ( đây là
nhiệt độ trương nở của tinh bột ) giữ nhiệt độ này 30 phút sau đó hạ nhiệt độ của
khối cháo xuống 72
o
c và cho 5% malt lót còn lại giữ ở nhiệt độ này 30 phút tạo
điều kiện cho enim  amylaza phân cách tinh bột . Tiếp đó ta đun khối cháo
trong khoảng một giờ dưới tác dụng của nhiệt độ cao phần tinh bột khó tan sẽ
trở thành dạng hồ tan ( dextrin ) . Sau khi tinh bột đã chín khối cháo được bơm
sang nồi đường hố đến đây là hồ hố kết thúc .


1-4 : Đường hố ngun liệu :

a. Mục đích .
Mục đích chính của q trình đường hố ngun liệu là chuyển hố những hợp
chất cao phân tử có trong malt và gạo thành những nước hồ tan có trong nước .
Cơ sở khoa học cho mục đích trên là do sự xúc tác của hệ enzim thuỷ phân
amylafa , proteza , phosphataza , có trong malt . Sau khi đường hố có tới 50-
60% các hợp chất cao phân tử đã chuyển thành hợp chất dễ hồ tan ( đường axit
amin dextzim bậc thấp , peptid )

b. Những biến đổi cơ bản trong q trình đường hố ngun liệu .
Đường hố là một q trình sinh hố phức tạp xảy ra dưới tác dụng của hệ
enzim có sẵn trong ngun liệu malt.
Q trình này phụ thuộc vào nhiều yếu tố như : nhiệt độ , độ PH của dịch cháo
, nồng độ tinh bột ( cơ chất ) , nồng độ và hoạt động của enzim .
THƯ VIỆN ĐIỆN TỬ TRỰC TUYẾN
21
- Nhiệt độ có ảnh hưởng lớn khơng chỉ đến tốc độ đường hố , hiệu suất đường
hố mà còn ảnh hưởng đến tỷ lệ các thành phần của sản phẩm đường hố ,
khi tăng nhiệt độ thuỷ phân ( nhiệt độ đường hố ) lên một giới hạn nhất định
tốc độ đường hố sẽ tăng nhanh , nhưng nếu tiếp tục tăng q giới hạn thì các
enzim sẽ giảm hoạt lực , q trình đường hố sẽ giảm hay bị đình chỉ . Nhiệt
độ tối ưu của proteaza hoạt động là 48-52
o
c . Nhiệt độ tối ưu của enzim và 
amilara là 63
o
c , còn nhiệt độ tối ưu của enzim và  amilara là 70-73
o
c . vì

vậy điều chỉnh nhiệt độ trong q trình đường hố là một yếu tố vơ cùng
quan trọng .
- Độ PH của dịch cháo cũng có ảnh hưởng đến q trình đường hố , mỗi một
enzim có một PH tối ưu riêng .  amilaza 5,5-5,8 PH tối ưu của  amilaza là
4,8-5,0 còn amylophosphataza là 5,5-5,7 . Vậy khi đạt được PH tối ưu thì các
enzim hoạt động rất mạnh , thúc đẩy q trình đường hố diễn ra nhanh hơn .
Do đó theo dõi độ PH của dịch cháo là quan trọng .
- Nồng độ dịch cháo ảnh hưởng khá lớn đến khối lượng và chất lượng của sản
phẩm thuỷ phân do sự phân cắt của hệ enzim thuỷ phân trong q trình
đường hố .
- Nếu dịch cháo càng lỗng , lượng đường tạo ra càng nhiều . Đặc biệt là nhóm
được thấp phân tử có khả năng lên men được . Khi đường hố dịch cháo đặc
thì dịch đường malt toza sẽ thu được nhiều hơn so với dịch cháo lỗng . bởi
vì ở nhiệt cháo đặc thì độ bền nhiệt của .  ami laza cao hơn . Còn khi dịch
cháo lỗng thì hoạt động của proteza lại kém đi bởi vì trong cháo lỗng
chiếm nitơ hồ tan bền vững ít hơn so với dịch cháo đặc .
- Nồng độ enzim có ảnh hưởng tới sản phẩm của q trình đường hố , bằng
cách thay đổi bằng nhiệt độ , PH , nồng độ cơ chất ta có thể tạo ưu thế cho
enzim này hay enzim khác . thơng qua đó ta có thể thuỷ phân cục bộ các chất
riêng biệt .
+ Những q trình biến đổi khác .
- Sự thuỷ phân các axít béo các hợp chất photpho và hợp chất cao phân tử .
THƯ VIỆN ĐIỆN TỬ TRỰC TUYẾN
22
- Sự biến tính tích tụ và kết lắng protein . Xảy ra nhằm loại được những pha
protein có phân tử lượng lớn ra ngồi tránh làm đục bia sau này .
- Sự tạo thành melanoit là sự kết hợp giữa protein ( axit amin ) với đường khử
tạo thành mùi thơm đặc trưng làm tăng cường độ màu của dịch đường sau
này.


c. Các bước tiến hành đường hố ngun liệu .
ở nồi đường hố , tồn bộ phần bột malt còn lại trộn với nước theo tỷ lệ bột
nước là 1:5 ở nhiệt độ là 38-40
o
c ta bổ xung axit lactic hay phosphozic sao cho
PH hạ xuống 6,5 kết hợp chay cánh khuấy để trộn đều dịch bột trong 10 phút .
Sau khi kết thúc q trình hồ hố thì nhiệt độ của khối dịch cháo đạt 100
o
C. Ta
bơm từ từ tồn bộ khối dịch cháo sang nồi đường hố , lúc này nhiệt độ chung
của khối đường hố là 50
0
C sau đó ta nâng lên 52
0
C cách khuấy làm việc liên
tục duy trì ở nhiệt độ này 30 phút tạo điều kiện cho enzim protera hoạt động
thuỷ phân protit có phân tử lượng thấp ( peptit bậc thấp và các amino axit) ta
gọi q trình này là q trình đạm hố . Sau nâng nhiệt độ dịch đường hố lên
62-65
o
c giữ ở nhiệt độ này trong 50 phút tạo điều kiện cho enzim  amilaza hoạt
động tạo nhiều đường maltovà dextrin. Sau đó cấp hơi tiếp để nhiệt độ đường
hố tăng lên 72-75
o
C, để 50 phút ở nhiệt độ này , trong thời gian này tạo điều
kiện cho enzim  amilara hoạt động . Tiếp tục tăng đường hố lên 78
o
c duy trì ở
nhiệt độ này 20 phút đồng thời ta tiến hành kiểm tra dịch đường bằng phương
pháp Iod nếu thấy dịch đường khơng làm Iod chuyển sang màu xanh thì đó là

đường hố kết thúc .

1.5 Loc dịch đường :
Mục đích : Tách dịch đường ra khỏi bã và các chất khơng tan khác . Đặc trưng
của dịch đường hố là trong đó có nhiều phần tử rất rắn , nhỏ .Trong q trình
lọc các phân tử này sẽ tạo một lớp ngun liệu lọc phụ cho dịch đường trong
hơn.
Q trình lọc được tiến hành theo hai giai đoạn .
THƯ VIỆN ĐIỆN TỬ TRỰC TUYẾN
23
+ Tách dịch đường trong ( chứa tất cả các chất hố tan của malt ) khỏi phần bã
malt .
+ Dùng nước nóng rửa bã : nhằm tận thu tối đa các chất hố tan còn bám lại bã.
- Cách tiến hành :
Đổ lọc dịch đường ta có thể dùng hai loại thiết bị lọc thơng dụng là thùng lọc và
thiết bị lọc khung bản .
ở đây ta chọn thiết bị lọc là máy lọc khung bản
Trước khi chuyển dịch đường vào máy lọc ta bơm nước nóng ở nhiệt độ 70-75
o
c
từ nồi nước đun sơi vào . Giữ n 30 phút sau đó bơm cháo malt vào khoảng
chống giữa các khung áp suất tăng từ 0,2-0,3 atm chất lỏng chui qua vải lọc sang
các rãnh của phía bản rồi theo van chuyển sang thùng nấu hoa . Dịch đường ban
đầu còn đục , ta phải bơm chuyển lại để lọc lại . Sau khi dịch đường trong chảy
hết thì khung giữ lại bã malt . Trong q trình lọc chất rắn của hỗn hợp thuỷ
phân được giữ lại giữa các tấm vải lọc , dần dần nén chặt thành khối đã tạo ra
một màng lọc phụ rất tốt làm cho dịch đường trong hơn . Sau khi dịch đường
chảy hết, ta tiến hành rửa bã malt . Để thu được lượng chất hồ tan lớn nhất , cần
tăng độ hố tan bằng cách dùng nước nóng ở 75
o

C để rửa . Để rửa bã, ta ngừng
cho dịch đường mà cho nước rửa vào . Nước rửa sẽ chui qua lớp vải lọc , qua
tồn bộ bề dày lớp bã kéo theo chất hố tan còn lại trong bã qua lớp vải lọc rồi
theo malt và nồi chứa .
Q trình rửa bã kết thúc khi nồng độ các chất hố tan trong dịch lọc còn 1%.
Nếu cứ tiếp tục rửa bã thì các chất đắng tamin sẽ kéo theo vào dịch và gây mùi
vị lạ cho dịch đường .
 Chú ý : trong khi rửa bã , bã phải ln ngập nước để tránh hiện tượng oxy
hố chất tamin của vỏ malt tạo mầu sẫm cho bia . nước rửa phải < 78
o
C nếu
khơng tinh bột bị hồ hố sẽ khơng kịp đường hố bịt kín bề mặt lọc làm giảm
hiệu suất , chất lượng dịch đường .
+ u cầu : dịch đường sau khi lọc phải trong vì nếu có mặt của các phần tử
khơng hồ tan sẽ gây khó khăn cho q trình lên men và gây mùi vị khơng tốt
cho bia sau này .
THƯ VIỆN ĐIỆN TỬ TRỰC TUYẾN
24

un dch ng vi hoa houblon :
Mc ớch :
- Chit cỏc cht cú trong hoa vo dch ng nh trớch ly cht ng , tinh du
thm , polyphenol , cỏc hp cht cha nit v cỏc thnh phn khỏc ca hoa vo
dch ng . to cho v ng v ng v hng thm d chu c trng c bn
v tớnh cht cm quan ca bia sau ny .
Polyphenol , cht ng , cỏc cht cha nit trong hoa houblon l nhng cht to
sc cng b mt , cú hot tớnh cao . nh cú mng ny m bt khớ CO
2
trong bia
khụng d dng thoỏt khi b mt ca nú . Nhng cht ny tham gia vo quỏ trỡnh

to bt v gi bt cho bia .
Khi nu cũn xy ra nhiu quỏ trỡnh khỏc nhng quỏ trỡnh ny ớt tỏc ng theo
chiu hng tớch cc n vic hỡnh thnh cht lng sn phm bia sau ny nh
quỏ trỡnh to melanoid , tng chua nh phõn , tng cng mu gim bt
nht .
+ Cỏch tin hnh nu :
-Thit b nu hoa c ch to ging nh ni thu phõn , nhng kh nng cp
nhit cao hn . thit b ny cú th ch to bng thp khụng r hoc hp kim khỏc
.
-Lng hoa cn dựng v phng phỏp np hoa v dch ng .
õy ta b xung hoa houblon dng cỏnh.
+ Lng hoa houblon : 1,2-1,6 g/l dch ng .
+ Cỏch np hoa : cho 1/3 s lng hoa houblon ca mt m nu vo nc sụi.
1/3 hoa cho vo sau khi hoa un sụi 30 phỳt . 1/3 cho vo cũn li trc lỳc ht
10 phỳt . thi gian un hoa t 60- 90 phỳt .
- K thut un sụi :
Ngay t lớt u tiờn khi dch ng c bm vo thựng un hoa ta phi lp tc
gia nhit nõng nhit ca dch ng lờn .
nhit 70-75
o
C h enzim amilaza kp thu phõn ht tinh bt cũn sút li .
Trong quỏ trỡnh un ta phi m bo yờu cu sau :
THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN
25
Khi q trình rửa bã kết thúc thì dung dịch đường ở nồi hoa cũng vừa sơi sau khi
đun nốt dịch rửa bã vào nồi đun hoa ta cấp tiếp hơi để dịch đường sơi ở nhiệt độ
thật mạnh. Với cường độ sơi mạnh các chất hoa houblon sẽ hồ tan một lượng
lớn vào dịch đường . Chỉ tiêu quan trọng để kết thúc đun hoa là nồng độ chất
hồ tan của dịch đường . Chỉ tiêu thứ hai là sự tồn tại của các kết tủa dạng bơng
do prơtein đơng tụ tạo thành .


1.7 . Làm lạnh và tách cặn dịch đường :
Mục đích :
Mục đích của q trình làm lạnh và tách cặn dịch đường là loại cặn ( cặn thơ
là chủ yếu ) prơtein đơng tụ các hợp chất poly phenol , hợp chất đắng . Đưa
nhiệt độ dịch đường về nhiệt độ thích hợp cho q trình lên men là 15-16
o
c hồ
tan cho dịch đường một lượng oxy cần thiết . ( 6mg/l )tạo điều kiện cho nấm
men phát triển đồng thời làm lạnh nhanh để tránh vi sinh vật xâm nhiễm vào
dịch lên men .
+ Cách tiến hành :
Q trình tách cặn và làm lạnh dịch đường được tiến hành theo hai bước :
- Tách cặn và làm nguội dịch đường đến 90
o
c .
- Làm lạnh nhanh dịch đường từ 90
o
C đến nhiệt độ len men
1: Tách và làm nguội dịch đường đến 90
o
C
thiết bị ta chọn tách cặn và làm nguội dịch đường đến 90
o
c là thùng nắng
wirfool . Đây là thiết bị lắng kiểu mới được chế tạo bằng thép khơng rỉ, thường
có dung tích phù hợp với nồi nấu hoa . Việc hạ nhiệt độ dịch đường từ 100
0
C -
90

0
C trong vòng 15 -20 phút ở nhiệt độ cao 1/4 thân thùng 9 từ đáy lên là
đường ống để bơm dịch vào thùng . Hướng đi của ống là tuyếp tuyến với thân
thùng khoảng đường ống bơm dịch và cách thùng wirlfool 0,4-0,5 m ) bị thắt lại
. Bằng cách đó tốc độ của dịch đường phóng vào thùng với vận tốc rất lớn tạo
một sức đẩy mạnh lực này tạo ra một xung lực theo phương tiếp tuyến của chất
lỏng xay tròn . Nhờ lực hướng tâm lớn , cặn lắng bị xốy xuống tâm thùng và
lắng xuống đáy khi nhiệt độ của dịch đường hạ xuống 90
o
c thì dịch đường được
THƯ VIỆN ĐIỆN TỬ TRỰC TUYẾN

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×