TRƯỜNG ĐẠI HỌC Y HÀ NỘI
DƯƠNG XUÂN NGUYỆN
NGHIÊN CỨU ĐẶC ĐIỂM LÂM SÀNG,
CẬN LÂM SÀNG VÀ ĐIỀU TRỊ NGỘ ĐỘC CẤP
CÁC CHẤT ĂN MÒN ĐƯỜNG TIÊU HÓA
LUẬN VĂN THẠC SỸ Y HỌC
Hướng dẫn khoa học:
TS. Hà Trần Hưng
ĐẶT VẤN ĐỀ
•
NĐC chất ăn mòn: ↑↑ trên thế giới
- Mỹ 2011: CAM: t3 trong các nguyên nhân NĐ (7%)
- Châu Âu: Chibishev A. 2012: Macedonia 15 – 18%, Thổ Nhĩ Kỳ 2,5%, Anh 30%
•
Tỷ lệ tử vong và BC cao
- Chibishev A. 2012: BC muộn 15 – 85%, TV: 2 – 10%
•
Đánh giá đúng đặc điểm LS + CLS tiên lượng + điều trị
•
Việt Nam chưa có NC
MỤC TIÊU
1. Nhận xét đặc điểm lâm sàng và cận lâm sàng của các bệnh nhân ngộ độc cấp
các chất ăn mòn đường tiêu hóa tại Trung tâm chống độc bệnh viện Bạch Mai.
2. Đánh giá hiệu quả điều trị ngộ độc cấp các chất ăn mòn đường tiêu hóa trên
những bệnh nhân này
TỔNG QUAN
Ngộ độc chất ăn mòn
Ngộ độc: xảy ra khi bất kì chất nào ảnh hưởng đến chức năng sinh lý của cơ thể sau khi
được nuốt, hít, tiêm hoặc thẩm thấu
Chất ăn mòn chất độc gây tổn thương thực thể và cơ năng khi tiếp xúc bề mặt mô
- Acid: cho proton, tổn thương nghiêm trọng pH < 3
- Bazơ: nhận proton, tổn thương nghiêm trọng pH >11
TỔNG QUAN
Lâm sàng
TC tiêu hóa: đau, phù nề, tăng tiết, TC thực quản (nuốt khó, nuốt đau), TC dạ dày
(đau TV, nôn máu)
TC hô hấp: khàn giọng, thở rít, suy hô hấp
Cận lâm sàng
Nội soi TQ < 24h
Xquang: TK trung thất, MB; tràn dịch MP, TTTQ phim có CQ
TỔNG QUAN
Điều trị
•
•
Xử trí CC:
CCĐ gây nôn, than hoạt, pha loãng, trung hòa độc chất
Không nên dinh dưỡng và thuốc đường miệng
ĐT giảm đau, kháng H2 + PPI ??, KS khi NK
PT thủng đường TH
Xử trí tiếp theo
TTTQ độ I: không hẹp, không NC K → xuất viện
TTTQ độ IIa: nuôi dưỡng đường ruột, sonde DD, mở thông DD, hỗng tràng + nuôi dưỡng TM.
TTTQ độ IIb + độ III: nuôi dưỡng TM + TD xử trí BC thủng, NT, hẹp TQ
ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
Đối tượng: BN NĐC CAM đường TH tại TTCĐ BVBM 01/2012 - 11/2014
Tiêu chuẩn chọn:
• Uống CAM
• LS ngộ độc
Tiêu chuẩn loại trừ:
• Ngộ độc CAM + chất độc khác
• TS bệnh TQ, XHTH
Thiết kế NC: NC mô tả
Công cụ NC: mẫu BA riêng, thống nhất
MẪU BỆNH ÁN NGHIÊN CỨU
Tiền sử: TS ngộ độc, bệnh tâm thần, bệnh đường TH
LS:
HC NĐ (tự tử, uống nhầm, ...), thời gian uống – VV, thời gian uống – xuất hiện TC, địa điểm NĐ
Loại HC, số lượng
TC cơ năng: đau, nôn, tăng tiết, nuốt đau, nuốt khó...
TC thực thể: xung huyết, loét miệng họng
CLS:
pH độc chất
CĐHA: Xquang phổi, nội soi DD-TQ < 24h, sau 3 tuần
XN máu : KMĐM, SHM, CTM, ĐM
MẪU BỆNH ÁN NGHIÊN CỨU
Điều trị:
GĐ cấp:
-
Nuôi dưỡng TM
-
Sonde DD, nuôi qua sonde
-
Thuốc (PPI, bao niêm mạc, KS)
GĐ tiếp theo: nong TQ
CÁC TIÊU CHUẨN CHẨN ĐOÁN
Phân loại TTTQ theo Kikendall
•
Độ I: phù nề hoặc xung huyết NM, không loét.
•
Độ II: TT dưới NM, loét và tiết dịch
•
•
IIa: TT không hết chu vi TQ
•
IIb: TT cả chu vi TQ
Độ III: TT loét sâu và hoại tử mô TQ
CÁC TIÊU CHUẨN CHẨN ĐOÁN
Phân loại độ nặng theo PSS
•
Độ 0: Không TC NĐ
•
Nhẹ: TC nhẹ, thoáng qua, tự hết:
–
–
–
•
Nội soi: bỏng TQ độ 1
Nôn, tiêu chảy, đau, tắc ruột
Nuốt khó
Nội soi: bỏng TQ độ 2
Nặng: TC nặng:
–
–
–
•
Bỏng rát, loét nhỏ miệng
TB: TC rõ hoặc kéo dài:
–
–
–
•
Nôn, tiêu chảy, đau miệng họng
XHTH, thủng đường TH
Nuốt khó
Nội soi: bỏng TQ độ 3
CÁC TIÊU CHUẨN CHẨN ĐOÁN
Tiêu chuẩn shock:
•
HA TB < 60 mmHg; HA TT < 90 mmHg
•
RL YT; ↓ nước tiểu
•
↑ lactat, toan CH
Tiêu chuẩn suy hô hấp:
•
PaCO2 > 45 mmHg
•
PaO2 < 60 mmHg
Acid, bazơ mạnh
•
Acid: cho proton, Ka cao
•
Bazơ: nhận proton, Ka cao
ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
Quy trình nghiên cứu:
KẾT QUẢ VÀ BÀN LUẬN
Đặc điểm chung: n = 82, ns: 64
0.48
Đặc điểm về tuổi
Tuổi TB: 35,8 ± 16,91 Min: 11 Max:79
0.53
Đặc điểm về giới
Chibishev Andon (2012): 32,9 ± 15,6 ; nữ 71,29%
Nam
Nữ
KẾT QUẢ VÀ BÀN LUẬN
33.8
25
17.5
18.7
5
Đặc điểm chung về nghề nghiệp
KẾT QUẢ VÀ BÀN LUẬN
Địa điểm xảy ra ngộ độc
KẾT QUẢ VÀ BÀN LUẬN
Lý do ngộ độc
Gen Tohda (2008): tự tử 51,5%; uống nhầm 48,5%
KẾT QUẢ VÀ BÀN LUẬN
Tiền sử bản thân
88.8
7.5
Chibishev Andon (2012): tâm thần 14,6%
3.8
KẾT QUẢ VÀ BÀN LUẬN
Thời điểm vào viện
Thời điểm vào viện
Số lượng
%
< 30 phút
2
2,4
30 phút – 24h
80
97,6
> 24h
0
0
Tổng
80
100
Sớm nhất: 30p, muộn nhất: 12h; TB: 3,24 ± 2,63
Abdulkerim Temiz (2012): 1h
KẾT QUẢ VÀ BÀN LUẬN
Loại chất ăn mòn
41.5
26.8
Abdulkerim Temiz (2012): a: 34,9%, b: 27,2%
34 Acid: 30 pH: 2,76 ± 2,10. 20 pH < 3 (58,8%)
22 Bazơ: 19 pH: 12,74 ± 1,91. 17 pH > 11 (89,5%)
31.7
KẾT QUẢ VÀ BÀN LUẬN
Độ nặng
50
35.4
14.6
Chibishev Andon (2012): 51,7% nhẹ
KẾT QUẢ VÀ BÀN LUẬN
Liên quan giữa loại hóa chất ăn mòn và độ nặng
Chất ăn mòn
Acid
Nhẹ
p
Bazơ
CAM khác
n
%
n
%
n
%
14
41,2
15
68,2
13
50
Độ nặng
> 0,05
Trung bình
13
38,2
4
18,2
11
42,3
Nặng
7
20,6
3
13,6
2
7,7
KẾT QUẢ VÀ BÀN LUẬN
Lượng hóa chất uống
10 - <30ml; 50
5 - <10ml; 25.6
Chibishev Andon (2012): 5-10ml 65,58%
≥ 30ml; 24.4
KẾT QUẢ VÀ BÀN LUẬN
Liên quan giữa số lượng hóa chất uống và độ nặng
Số lượng uống
< 10ml
Nhẹ
p
10 - < 30ml
≥ 30ml
n
%
n
%
n
%
18
45
17
42,5
5
12,5
Độ nặng
< 0,001
Trung bình
2
7,1
21
75
5
17,9
Nặng
0
0
3
25
9
75
KẾT QUẢ VÀ BÀN LUẬN
Đặc điểm LS, CLS của BN ngộ độc các chất ăn mòn đường tiêu hóa
1. Triệu chứng lâm sàng
100
90
80
91.5
87.8
80.5
74.4
70
60
50
40
46.3
35.4
32.9
31.7
30
20
10
0
6.1
4.9