Tải bản đầy đủ (.docx) (3 trang)

BỆNH án lâm SÀNG 1

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (568.24 KB, 3 trang )

HÌNH ẢNH MINH HỌA
Bệnh án 1:

A. sẹo co ngón III, IV, V và thiết kế B. Đường rạch ngang chữ I ngang
vạt là các vạt xuôi dòng, bờ trụ mức nếp bàn ngón, vạt chữ C vuông
ngang mức đốt 1 các ngón.
góc với chữ I, vạt được bóc và đưa
đến nơi nhận, đóng nơi cho vạt trực
tiếp
Bệnh nhân nam 11 tuổi, MSBA 14035453
MSLT 78, vv 9.3.2014, rv 16.3.2014, tái khám
10.9.2014.
Di chứng sẹo co ngón III, IV, V do bỏng
hơinồi cơm cơm điện lúc 7 tháng, phẫu thuật
lúc 11 tuổi

C. Kết quả sau 6 tháng: kết quả thẩm
mỹ sẹo đẹp: mờ phẳng, chức năng
vận động tốt, góc TAM đạt tối đa 2600


Bệnh án 2:

A. sẹo co ngón III, IV, V và thiết kế
vạt là các vạt xuôi dòng, bờ trụ ngang
mức đốt 1 các ngón

B. Đường rạch ngang chữ I ngang

mức nếp bàn ngón, vạt chữ C
vuông góc với chữ I, vạt được bóc


và đưa đến nơi nhận, đóng nơi cho
vạt trực tiếp

Bệnh nhân nữ 5 tuổi, MSBA 11058380
MSLT 78, vv 25.5.2011, rv 3.6.2011,
tái khám 19.10.2014.
Di chứng sẹo co ngón III, IV hẹp khe ngón
2-3 do bỏng hơi, nồi cơm cơm điện lúc 15
tháng,
pt lúc 24 tháng

C. Kết quả sau 36 tháng: kết quả thẩm mỹ sẹo đẹp:
mờ phẳng, chức năng vận động tốt, góc TAM ngón
III, đạt 2300, ngón IV đạt tối đa 2600

Bệnh án 3:


Bệnh nhân nam 2 tuổi MSBA 13047665 , VV 9.5.2013 RV 15.5.2013
A. Sẹo co ngón II-II phối hợp dính kẽ ngón 2-3 và 3-4
B. Thiết kế vạt IC vat xuôi, bờ quay ngón II và IC bờ trụ vạt xuôi ngón III
C. Sau khi đưa vạt đến nơi nhận còn khuyết da cả 2 ngón
D, E : Lấy da dày cạnh nách và ghép da vùng mặt gan ngón và vùng kẽ ngón
F. Kết quả tái khám sau 1 năm, Sẹo mềm, phẳng, góc TAM ngón II Đạt 180 0, ngón III 1700



Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×