Tải bản đầy đủ (.ppt) (41 trang)

ĐÁNH GIÁ kết QUẢ điều TRỊ VIÊM KHỚP gối NHIỄM KHUẨN BẰNG PHẪU THUẬT nội SOI

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.9 MB, 41 trang )

TRƯỜNG ĐẠI HỌC Y HÀ NỘI
TRẦN THANH HOÀN

ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ ĐIỀU TRỊ
VIÊM KHỚP GỐI NHIỄM KHUẨN BẰNG
PHẪU THUẬT NỘI SOI
Người hướng dẫn khoa học:
TS. Trần Trung Dũng
TS. Đào Xuân Thành
HÀ NỘI - 2014


ĐẶT VẤN ĐỀ
 Viêm khớp nhiễm khuẩn do vi khuẩn sinh mủ
không đặc hiệu gây nên làm tổn thương hay
phá hủy khớp
 Do nhiều nguyên nhân khác nhau
 Chẩn đoán và điều trị:
 Hợp lý, kịp thời có thể khỏi hoàn toàn
 Không phù hợp có thể dẫn tới những hậu
quả rất nặng nề


ĐẶT VẤN ĐỀ
 Nguyên tắc điều trị bệnh là phải dẫn lưu hết mủ ra
khỏi ổ khớp.
 Điều trị PT:
 Mổ mở làm sạch khớp: can thiệp rộng rãi vào
khớp làm ảnh hưởng nhiều đến các cấu trúc
giải phẫu
 Nội soi khớp cho phép xâm nhập khớp đường


mổ tối thiểu nhưng tầm hoạt động đánh giá lại
rộng rãi và dễ dàng.


ĐẶT VẤN ĐỀ
Mục tiêu:
1. Mô tả đặc điểm lâm sàng và cận lâm sàng
của bệnh nhân viêm khớp gối nhiễm khuẩn.
2. Đánh giá kết quả điều trị viêm khớp gối
nhiễm khuẩn bằng phẫu thuật nội soi.


TỔNG QUAN


TỔNG QUAN
1.1. Đặc điểm giải phẫu định khu vùng gối
ĐM đùi

ĐM gối xuống
Nhánh khớp
Nhánh hiển
ĐM gối trên trong

ĐM gối trên ngoài

ĐM khoeo

Đám rối bánh chè
ĐM gối dưới ngoài

ĐM quặt ngược
chày sau

ĐM gối giữa
ĐM gối dưới trong
ĐM quặt ngược
chày trước

ĐM mũ mác
ĐM chày trước
Màng gian cốt

Khớp gối

ĐM chày sau
ĐM mác

Động mạch khoeo và các nhánh bên


TỔNG QUAN
1.2. Đặc điểm giải phẫu nội soi gối

Túi cùng trên xương bánh chè

Khoang đùi - chày ngoài


TỔNG QUAN
1.2. Đặc điểm giải phẫu nội soi gối


Khoang đùi - chày trong

Khoang sau trong


TỔNG QUAN
2. Bệnh viêm khớp gối nhiễm khuẩn
2.1. Triệu chứng LS VKGNK

 Toàn thân
-

Sốt.

-

Nặng có thể có dấu hiệu nhiễm trùng, nhiễm độc.

 Tại chỗ
-

Sưng, nóng, đỏ, đau, HCVĐ, TDKG.

-

Teo cơ, hạch bẹn.


TỔNG QUAN

2.2. Triệu chứng CLS VKGNK

 Xét nghiệm máu ngoại vi.
 Xquang.
 Siêu âm.
 CHT.


ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG
PHÁP NGHIÊN CỨU


ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
2.1. Đối tượng NC
Tiêu chuẩn chọn BN
 BN được chẩn đoán viêm khớp gối do nhiễm
khuẩn theo các triệu chứng LS và CLS
 Được PTNS khớp gối
 Có bằng chứng của nhiễm khuẩn tại khớp
 Bệnh án ghi chép đầy đủ
Tiêu chuẩn loại trừ
 Viêm không do nhiễm khuẩn
 Bệnh án không đầy đủ.


ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
2.2. Phương pháp NC

 Sử dụng phương pháp NC hồi cứu kết
hợp tiến cứu, mô tả cắt ngang

 NC hồi cứu 32 BA VKGNK lưu trữ từ
1/2013 đến 3/2014.
 NC tiến cứu định hướng trên 4 BN chẩn
đoán VKGNK từ 4/2014 đến 7/2014


ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
2.3. Phẫu thuật nội soi khớp gối
 Được tiến hành tại phòng mổ.
 Thì 1: Đường vào
1. Trước - Ngoài
2. Trước - Trong
3

4

3. Trên - Ngoài
4. Trên - Trong

1

2


ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
 Thì 2: Thăm dò và chẩn đoán:

• Theo Gächter chia 4 giai đoạn:
Giai
đoạn I


Giai
đoạn II

Giai
đoạn III

Giai
đoạn IV


ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
 Thì 3: Điều trị
• Lấy bỏ các tổ chức hoại tử, giả mạc, fibrin, cắt lọc
MHD quá phát, cắt lọc tổn thương sụn khớp nếu có,
cầm máu bằng đầu đốt arthrocare.
• Rửa khớp bằng dung dịch NaCl 0,9%. Thể tích dịch
rửa khoảng 9 – 10 lít.
• Đặt một dẫn lưu khớp.
• Khâu vết mổ.
• Băng thun khớp gối.


ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
2.4. Đánh giá kết quả
 BN lựa chọn các câu hỏi được đưa ra và mỗi câu trả
lời được gán từ 0-4 điểm.
 Điểm được quy đổi thành điểm KOOS: 0-100 điểm
 100 điểm: cho thấy không có triệu chứng gì.
 0 điểm: cho thấy các triệu chứng cực đoan.



ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
2.4. Đánh giá kết quả
 Quy đổi điểm

 Đánh giá kết quả: So sánh điểm KOOS giữa hai thời
điểm trước và sau PT.


ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU

2.4. Xử lý số liệu

- Các số liệu được xử lý thống kê theo thuật
toán thống kê y học trên máy tính bằng phần
mềm SPSS – 16.0.
- Để so sánh các trung bình, dùng test t Student.
- Các test thống kê được kiểm định với mức
khác biệt được coi là có ý nghĩa khi p < 0,05.


KẾT QUẢ
VÀ BÀN LUẬN


KẾT QUẢ VÀ BÀN LUẬN
3.1. Đặc điểm chung giới tính

-


Nam/nữ: 20/16
Nguyễn Mai Hồng: 12/7
Trần Nam Chung: 19/14


KẾT QUẢ VÀ BÀN LUẬN

Phân bố bệnh nhân theo nhóm tuổi
 Lứa tuổi lao động chiếm 63,8%. Theo Trần Nam Chung lao động chiếm 72,7%.
 Độ tuổi trung bình: 53,9 ± 17,9. Nguyễn Mai Hồng: 47,9 ±9,6; Bussière F : 52 tuổi.


KẾT QUẢ VÀ BÀN LUẬN

Phân bố bệnh nhân theo nghề nghiệp


KẾT QUẢ VÀ BÀN LUẬN
Phân loại kiểu gãy theo Schatzker

Đặc điểm điều trị kháng sinh trước khi vào viện
Trần Nam Trung:

Điều trị kháng sinh: 81,8%
Chưa điều trị kháng sinh: 18,2%


KẾT QUẢ VÀ BÀN LUẬN
Nguyên nhân VKGNK

Nguyên nhân

Số lượng

Tỷ lệ (%)

Sau tiêm khớp gối

15

41,7

Sau chọc hút dịch khớp gối

4

11,1

Sau chấn thương khớp gối

2

5,6

Sau mổ mở

2

5,6


Sau mổ nội soi

1

2,8

Qua đường máu

12

33,2

Tổng

36

100

 Nguyên nhân thủ thuật tại khớp 58,2%,
 Trần Nam Chung 54,5%, Nguyễn Mai Hồng 45,5%,


×