ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ XA ĐIỀU TRỊ RÁCH
SỤN CHÊM KHỚP GỐI QUA NỘI SOI
BÁO CÁO LUẬN VĂN THẠC SỸ
Hướng dẫn khoa học: TS.TRẦN TRUNG DŨNG
PGS.TS NGÔ VĂN TOÀN
Học viên: ĐỖ VIỆT SƠN
ĐẶT VẤN ĐỀ
Số BN chấn thương khớp gối nói chung và sụn
chêm nói riêng ngày càng tăng.
Chẩn đoán chính xác và điều trị kịp thời giúp phục
hồi vận động khớp gối, và tránh được biến chứng.
PT nội soi khớp được áp dụng rộng rãi với nhiều ưu
điểm.
Việt Nam áp dụng PT nội soi trong điều trị rách sụn
chêm từ nhiều năm.
ĐẶT VẤN ĐỀ
Mục tiêu của đề tài
1. Nhận xét hình thái tổn thương sụn chêm
khớp gối do chấn thương
2. Đánh giá kết quả xa điều trị rách sụn chêm
khớp gối qua nội soi
TỔNG QUAN
Giải phẫu học khớp gối
Cấu trúc xương
Cấu trúc phần mềm
trong khớp
Cấu trúc phần mềm
ngoài khớp
TỔNG QUAN
Giải phẫu và cơ sinh học sụn chêm
Giải phẫu sụn chêm
TỔNG QUAN
Giải phẫu và cơ sinh học sụn chêm
Cấu tạo mô học gồm sợi ngang, sợi dọc, sợi
trung gian đứng dọc
TỔNG QUAN
Giải phẫu và cơ sinh học sụn chêm
Mạch máu và thần kinh nuôi sụn chêm chia thành 3
vùng: vùng giàu mạch máu, vùng trung gian, vùng vô
mạch
TỔNG QUAN
Giải phẫu và cơ sinh học sụn chêm
Cơ sinh học của sụn chêm: 50% lực chịu nặng truyền
qua sụn chêm ở tư thế gối duỗi và 85% ở tư thế gối gấp
TỔNG QUAN
Chức năng của sụn chêm
Tăng diện tích truyền tải lực qua khớp
Chia đều sức ép từ trên xuống
Tạo sự vững khớp gối
Phân bố đều hoạt dịch bôi trơn và dinh
dưỡng sụn khớp
Lấp đầy khe khớp: Bao khớp và hoạt
mạc không bị kẹt vào khe
TỔNG QUAN
Hậu quả rách sụn chêm
Cấp tính
Mạn tính
TỔNG QUAN
Chẩn đoán và điều trị tổn thương sụn chêm
Chẩn đoán
• Dấu hiệu lâm sàng: đau khe khớp, nghiệm pháp
Mac Murray, nghiệm pháp Appley
• Cận lâm sàng: chụp XQ, chụp cản quang sụn
chêm, chụp cộng hưởng từ
• Soi khớp chẩn đoán
Điều trị
• Cắt sụn chêm toàn phần, cắt sụn chêm bán phần
• Khâu sụn chêm
ĐỐI TƯỢNG,
PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
Đối tượng nghiên cứu
Bệnh nhân rách sụn chêm đơn thuần đã được chẩn
đoán và phẫu thuật bằng nội soi khớp tại Trung tâm
chấn thương chỉnh hình bệnh viện Việt Đức từ 3 – 5
năm
Tiêu chuẩn lựa chọn bệnh nhân
Không phân biệt tuổi, giới, nơi sinh sống
Có tiền sử chấn thương khớp gối
Có chẩn đoán xác định rách sụn chêm khớp gối đơn
thuần qua nội soi, không có tổn thương dây chằng và
xương phối hợp
Có đầy đủ hồ sơ bệnh án tại phòng lưu trữ hồ sơ
ĐỐI TƯỢNG,
PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
Tiêu chuẩn loại trừ
Không đồng ý tham gia nghiên cứu
Có tổn thương xương, dây chằng ... phối hợp
Hồ sơ bệnh án không đầy đủ thông tin
Phương pháp nghiên cứu
Nghiên cứu mô tả hồi cứu
•
•
•
•
Tập hợp hồ sơ tại phòng lưu trữ
Lựa chọn bệnh nhân theo tiêu chuẩn
Mời bệnh nhân khám lại
Đánh giá kết quả theo số liệu thu thập được
ĐỐI TƯỢNG,
PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
Các chỉ tiêu nghiên cứu
Các yếu tố dịch tễ: tuổi, giới, nguyên nhân cơ chế
chấn thương
Đặc điểm tổn thương giải phẫu sụn chêm qua nội
soi,MRI cũ
Vị trí tổn thương: sừng trước, sừng giữa, sừng sau
Hình thái tổn thương sụn chêm: rách dọc, rách
chéo, rách nan quạt, rách ngang, rách biến dạng
Mức độ phù hợp nội soi và MRI
ĐỐI TƯỢNG,
PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
rách dọc
rách chéo
rách ngang
rách nan quạt
ĐỐI TƯỢNG,
PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
Các chỉ tiêu nghiên cứu
Thăm khám lâm sàng hiện tại
• Các dấu hiệu cơ năng
• Các nghiệm pháp thăm khám đánh giá thương tổn
sụn chêm: nghiệm pháp Mac Murray, nghiệm pháp
Appley
• Đánh giá biên độ vận động khớp gối
• Thăm khám khớp gối phát hiện các thương tổn
phối hợp mới
ĐỐI TƯỢNG,
PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
Các chỉ tiêu nghiên cứu
Cận lâm sàng
• Chụp XQ qui ước đánh giá tình trạng khớp gối hiện
tại có các dấu hiệu thoái hóa khớp
• Chụp cộng hưởng từ nếu bệnh nhân có điều kiện
kinh tế
Đánh giá kết quả
Đánh giá sự phục hồi vận động của khớp gối: tốt –
không tốt
Đánh giá mức độ phục hồi khả năng chơi thể thao
trước và sau phẫu thuật theo thang điểm Tegner: 10
mức độ chơi thể thao và lao động sinh hoạt
ĐỐI TƯỢNG,
PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
Đánh giá kết quả
Đánh giá mức độ thoái hóa khớp trên XQ theo
Kellgren-Lawrence
Độ 1
Độ 2
Độ 3
Độ 4
ĐỐI TƯỢNG,
PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
Đánh giá kết quả
Đánh giá dựa vào thang điểm Lysholm
• Rất tốt : 91 – 100 điểm
• Tốt : 77 – 90 điểm
• Trung bình : 68 – 76 điểm
• Xấu : < 68 điểm
Xử lý số liệu
Số liệu được xử lý theo chương trình thống kê SPSS
21.0
KẾT QUẢ VÀ BÀN LUẬN
1. Các yếu tố dịch tễ học
2. Đặc điểm tổn thương giải phẫu qua
nội soi
3. Đánh giá kết quả xa điều trị rách
sụn chêm
Các yếu tố dịch tễ
Tuổi
Số bệnh nhân
Tỉ lệ %
<20
9
10.7
20-35
34
40.5
35-45
23
27.4
>45
18
21.4
Tổng số
84
100.0
Bảng 1 : Phân bố bệnh nhân theo tuổi
• Tuổi trung bình 35.6 trẻ nhât 15 tuổi và già nhất 64 tuổi
• Bệnh nhân tổn thương sụn chêm gặp chủ yếu ở lứa tuổi từ
20 – 35 tuổi (40.5 %).
Các yếu tố dịch tễ
Nguyên nhân
Số bệnh nhân
Tỉ lệ %
Tai nạn giao thông
26
40.0
Tai nạn thể thao
22
33.8
Tai nạn sinh hoạt
17
26.2
Tổng số
65
100.0
Bảng 2 : Phân bố bệnh nhân theo nguyên nhân
Có 65/84 bệnh nhân thu thập được nguyên nhân
Sự khác biệt của các nguyên nhân gây tổn thương sụn
chêm là không có ý nghĩa thống kê với p<0,05
Các yếu tố dịch tễ
Nam nhiều hơn nữ. Nam/nữ : 1.7
Tỷ lệ nam nhiều hơn nữ chủ yếu do tỷ lệ tai nạn thể thao
chủ yếu là nam giới
Biểu đồ 1 : Phân bố bệnh nhân theo giới tính
Các yếu tố dịch tễ
Nguyên nhân chấn
thương
Giới
Tổng số
Nam
Nữ
Tai nạn giao thông
13
13
26
Tai nạn thể thao
18
4
22
Tai nạn sinh hoạt
11
6
17
Tổng số
42
23
65
Bảng 3 : Đánh giá nguyên nhân chấn thương và giới
Các yếu tố dịch tễ
Biểu đồ 2 : Tỉ lệ khớp gối bị tổn thương
Tỉ lệ tổn thương sụn chêm ở 2 gối là như nhau với p < 0.05