Tải bản đầy đủ (.doc) (6 trang)

Giáo án Ngữ văn 7 tuần 32

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (76.04 KB, 6 trang )

Ngày soạn:
Bài
Tuần:32
Ngày dạy:
QUAN ÂM THỊ KÍNH
Tiết:127,128
I. MỤC TIÊU
1/ Kiến thức:
- Sơ giản về chèo
- Giá trị nội dung và những đặc điểm nghệ thuật tiêu biểu của vở chèo Quan Âm Thị Kính . 2/ Kỹ năng:
- Đọc diễn cảm kịch bản chèo theo lối phân vai.
-Phân tích mâu thuẩn nhân vật và ngôn ngữ thể hiện trong trích đoạn chèo
3/ Thái độ:
- -Tấm lòng nhân đạo ,vị tha ,đồng cảm với nỗi đau của giai cấp vô sản
II. ĐỒ DÙNG DẠY VÀ HỌC
a/ Giáo viên: Sách giáo khoa ,sách giáo viên ,bảng phụ
b/ Học sinh: Sách giáo khoa ,vở ghi, trả lời câu hỏi.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP
4’
1/ Ổn định- Kiểm tra bài cũ:
a/ Nêu đặc điểm của ca Huế ?
b/ Tại sao nói nghe ca Huế là thú vui tao nhã ?
2/ Dạy bài mới :
1’
Kho tàng văn học dân gian Việt Nam rất đa dạng và phong phú mỗi thể lọai có nét độc đáo riêng ta sẽ
tìm hiểu xem chèo có đặc điểm gì ?
Tg
Nội dung
Họat động giáo viên
Họat động học sinh
30’ I Giới thiệu :


H đ1
Chèo : Lọai kịch hát ,múa dân
- Nêu đặc điểm của thể lọai
HS : Chèo là thể lpọai hát
gian ,kể cbuyện ,diễn tích bằng hình chèo ?
,múa dân gian ,kể chuyện
thức sân khấu phổ biến ở Bắc Bộ
,diễn tích bằng hình thức sân
Giới thiệu mẫu mực ,phẩm chất
khấu và được phổ biến ở Bắc
Phê phán những điều xấu trong xã
Bộ
hội
Giới thiệu những phẩm chất
+ Nhân vật chính dịên
đạo đức của con người
+ nhân vật phản diện
Phê phán những thói xấu
II Tìm hiểu văn bản:
trong xã hội
25’ 1.Nội dung :
Hđ2 :
-HS: Có 5 nhân vật : Thiện Sĩ
Mâu thuẩn chủ yếu giữa Sùng bà và -Trong tryuyện có mấy nhân
,sùng ông ,Sùng Bà,Thị
Thị Kính thực chất là mâu thuẫn
vật ? nhân vật nào là nhân vật
Kính ,Mãng ông .
giữa người trên kẻ dưới,người giàu
chính ? thuộc lọai vai nào đại

Nhân vật tạo sung đột kịch là
kẻ nghèo , mâu thuẫn giai cấp xã hội diện cho giai cấp nào trong xã Sùng Bà ( ầng lớp quí tộc )
trong mâu thuẫn gia đình .
hội ?
Thị Kính là người phụ nữ lao
- Đặc điểm một số nhân vật :
động
+Thị Kính :nhân vật nữ chính ,là
- Khung cảnh ở đầu đọan trích HS: Là cảnh sinh họat gia
người vợ hiền dịu đảm đang ,rất mực là khung cảnh gì ?
đình ấm cúng -> ước mơ của
thương chồng
HS: Nhận xét cử chỉ và hành
nhân dân
+Sùng bà :nhân vật mụ ác ,lời nói và động của Thị Kính trong
HS: Người vợ thương chồng ,
hành động của nhân vật thể hiện bản khung cảnh này ?
quan tâm chăm sóc bằng
tính tàn nhẫn thô bạo
những cử chỉ dịu dàng ân
15’ 2/ Nghệ thuật
cần: dọn kỉ .ngồi quạt ,lo
-Xây dựng tình huống kịch tự nhiên
H đ3
hình dạng của chồng -> tình
-Xây dựng nhân vật chủ yếu qua
cảm chân thật tự nhiên
ngôn ngữ cử chỉ hành động
- Nhận xét tình cảm của Thị
HS: Tình cảm chân thật tự

kính ?
nhiên
- Liệt kê hành động của sùng
HS: dúi đầu thị kính


Bà đối với Thị Kính và nhận
xét ?

10’ III Tổng kết :
Là vở diển và trích đọan chèo rất tiêu
biểu thể hiện những phẩm chất tốt
đẹp cùng nỗi oan bi thảm ,bế tắc của
người phụ nữ và đối lập giai cấp
trong xã hội phong kiến

H đ4
Mấy lần Thị Kính kêu oan ?
Thị Kính nhận được điều gì ở
mỗi lần kêu oan
đó ?

- Nỗi đau lớn nhất mà thị Kính
phải gánh chịu là gì ?
- Nhận xét cử chỉ ,ngôn ngữ
của Thị kính khi ra khỏi
nhà ?
- Nhận xét cách giải quyết của
Thị Kính ?


-Nêu nội dung chính của vở
chèo ?
Nêu chủ đề của đọan trích ?

4’
1’

xuống,bắt ngữa mặt
lên,không cho phân trần,đẩy
ngã khụy xuống,ngôn ngữ đai
nghiến ( giống phượng
công ,cao môn lệng tộc
,rồng /mèo mả gà đồng ,nhà
cua ốc,liu điu ,đồng nát )
HS: 5 lần
4 lần hướng về chồng và mẹ
chồng nhưng thiện Sĩ bỏ mặc
với sùng Bà như lửa đổ thêm
dầu
Kêu với mãng Oâng nhận
được sự cảm thông nhưng bất
lực
HS: Sùng ông dúi ngã Mãng
Oâng
Đau vì oan ức ,vợ chồng tan
vỡ
HS: Nhìn lại những kỉ vật
Sắc cầm tịch hảo >lẻ loi -> Đau đớn tột cùng
HS: Tích cực : sống để tỏ rỏ

con người đoan chính
Tiêu cực : ý tưởng khổ do
trời không dám chống lại bất
công
HS: Thể hiện những phẩm
chất của ngưồi phụ nữ và đối
lập giai cấp trong xã hội
phong kiến
HS: Oan tình khó giải
Nỗi lòng không ai thấu
Đẹp người đẹp nết

3.Củng cố :
a/ Em hiểu thế nào là thành ngữ “ Oan Thị Kính” ?
b/ Nêu nội dung văn bản vừa học?
4.Dặn dò :
-Sưu tầm một số băng , hoặc hình vẽ nghệ thuật chèo cổ
-Viết cảm nhận về một trong các trong các nhân vật :Thị Kính Sùng bà , Mãng ông ở đoạn trích
-Học, chuẩn bị bài ôn tập văn học


Ngày soạn:
Ngày dạy:

Bài
DẤU CHẤM LỬNG VÀ DẤU
CHẤM PHẨY

Tuần:32
Tiết:139


I. MỤC TIÊU
1/ Kiến thức:
- Công dụng của dấu chấm lửng ,chấm phẩy
2/ Kỹ năng:
- Sử dụng dấu chấm lửng dấu chấm phẩy trong tạo lập văn bản
- Đặt câu có dấu chấm lửng dấu chấm phẩy
3/ Thái độ:
-Có ý thức học tập và sử dụng dấu câu cho phù hợp
II. ĐỒ DÙNG DẠY VÀ HỌC
a/ Giáo viên: Sách giáo khoa ,sách giáo viên ,bảng phụ
b/ Học sinh: Sách giáo khoa ,vở ghi, trả lời câu hỏi.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP
4’
1/ Ổn định- Kiểm tra bài cũ:
a/ Thế nào là phép liệt kê ? cho ví dụ ?
b/ Cho các kiểu liệt kê và phân tích ?
2/ Dạy bài mới :
1’
Trong các tác phẩm ta thấy tác giả sử dụng nhiều lọai dấu câu khác nhau mỗi dấu câu có công dụng
riêng ta sẻ tìm hiểu 2 lọai dấu câu : chấm lửng và chấm phẩy
TG
Nội dung
Họat động giáo viên
Họat động học sinh
10’ I Dấu chấm lửng :
Hđ1 :
-Tỏ ý còn nhiều sự vật hiện tượng
- Dấu chấm lửng để làm
HS: Còn những sự việc tương

tương tự chưa liệt kê hết
gì?
tự tiếp tục nửa
Ví dụ : Bà trưng ,bà triệu …
Lời nói ngắt quảng do mệt hay
-Thể hiện lời nói bị bỏ dở ,hay ngập
hỏang sợ
ngừng ngắt quảng ( sợ ,mệt ,bối rối )
HS: Chuẩn bị xuất hiện bất ngờ
Ví dụ : bẩm …quan lớn
của từ bưu thiếp
-Làm giản nhịp điệu câu văn chuẩn bị
Nó nói nó` không đến
cho sự xuất hiện của từ ngữ biểu thị
được nó bận lắm ,bận
nội dung bất ngờ ,hài , châm biếm
…….bận ngủ
Ví dụ ; cuốn tiểu thuyết bằng ….tấm
bưu thiếp
10’ II Dấu chấm phẩy :
H đ2:
-Đánh dấu ranh giới của các vế của
- Dấu chấm phẩy dùng để HS : Đánh dấu ranh giới 2 vế
một câu ghép có cấu tạo phức tạp
làm gì ?
của câu ghép có cấu tạo phức
-Đánh dấu ranh giới của các bộ phận
tạp trong trường hợp câu ghép
trong phép liệt kê phức tạp
có nhiều bộ phận

15’ III Luyện tập :
H đ3 :
1.Công dụng dấu chấm lửng :
-Công dụng dấu chấm
Đánh dấu ranh giới giữa các bộ
a. Lời nói ngắt quảng
lửng ?
phận trong một phép liệt kê
b.Câu nói bị bỏ dở
phức tạp
c.liệt kê chưa đầy đủ
2. Công dụng dấu chấm phẩy :
- Công dụng của dấu chấm
a.Đánh dấu ranh giới giữa các vế của
phẩy ?
HS: a.Ngắt quảng
câu ghép
b.tương tự
b.Tương tự
c. Đánh dấu ranh giới giữa các bộ phận
c.liệt kê


trong phép liệt kê phức tạp
3. Viết đọan văn :
Ca Huế rất phong phú đa dạng có
nhiều làn điệu như giả gạo ,giã đôi ,re
em ,lý con sáo ….
b.Ngòai vườn hương thơm của hoa
Lí,Lan ,Mai ; nhưng trong nhà vẻ lặng

ngắt ,nghhiêm trang tỉnh mịch

? Viết đọan văn ?

HS: a.Đánh dấu ranh giới giữa
các vế của câu ghép có cấu tạo
phức tạp
b.tương tự
c.Đánh dấu ranh giới giữa các
bộ phận trong phép liệt kê
phức tạp
HS: Ca Huế rất phong phú đa
dạng gồm các điệu hò như hò
lơ ,hò ô …
b. Ca huế vừa dân dã vừa mộc
mạc ,vui tươi của ca nhạc dân
gian ; Vừa đậm nét trang
nghiêm của nhạc cung đình

4’

3.Củng cố :
a/ Công dụng của 2 lọai dấu câu đã học ?
b/ Dấu chấm phẩy ? cho ví dụ?
1’
4.Dặn dò :
- Viết đoạn văn miêu tả trong đó có sử dụng dấu chấm lửng và dấu chấm phẩy
- Học, chuẩn bị bài Dấu Gạch Ngang trang 129
--------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------Ngày soạn:
Bài

Tuần:32
Ngày dạy:
VĂN BẢN ĐỀ NGHỊ
Tiết:140
I. MỤC TIÊU
1/ Kiến thức:
- Đặc điểm của văn bản đề nghị :hoàn cảnh mục đích ,yêu cầu nội dung và cách làm loại văn bản này
2/ Kỹ năng:
- Nhận biết văn bản đề nghi
- Viết văn bản đề nghị đúng quy cách
3/ Thái độ:
- Có ý thức học hỏi ,tìm tòi và sử dụng đúng trong văn bản đề nghị
II. ĐỒ DÙNG DẠY VÀ HỌC
a/ Giáo viên: Sách giáo khoa ,sách giáo viên ,bảng phụ
b/ Học sinh: Sách giáo khoa , vở ghi, trả lời câu hỏi
III. CÁC HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP
4’
1/ Ổn định- Kiểm tra bài cũ:
a/ Thế nào là văn bản hành chính ? Phân biệt sự khác nhau giữa văn bản thông báo ,đề nghị ,báo
cáo ?
2/ Dạy bài mới :
1’
Tiết trước ta đã tìm hiểu sơ nét về văn đề nghị và ở tiết này ta cùng nhau tìm hiểu cụ thể hơn về kiểu
v ăn bản n ày
TG
Nội dung
Hoat động giáo viên
Họat động học sinh
10’ I Đặc điểm của văn bản đề
H đ1 :

nghị
Đọc văn bản sgk
Trong cuộc sống sinh họat và
-Viết văn bản đề nghị để làm gì? HS: Trình bày với cấp trên những
học tập ,khi xuất hiện quyền lợi
nguyện vọng ,mong muốn chính
chính đáng nào đó của cá nhân
đáng của mình .do cá nhân hay tập


hay tập thể thì viết văn bản đề
nghị
Gởi cá nhân hay tổ chức có
thẩm quyền để nêu ý kiến của
mình .Trình bày trang trọng
,ngắn gọn ,sáng sủa

- Phân biệt giữa đề nghị và kiến
nghị ?
-Phân biệt giữa đơn và đề nghị ?
- Văn đề nghị cần chú ý điều gì
về nội dung và hình thức ?
- Nêu tình huống cần viết văn đề
nghị ?

10’ II Cách làm văn bản đề nghị
1. Nội dung : trình bày theo
những nội dung sau : Ai đề nghị
,đề nghị ai ,đề nghị điều gì ?
2.Hình thức : 3 phần

- Quốc hiệu …đối tượng tiếp
nhận
-chủ thể đề nghị ….nội dung
-kí tên và ghi họ tên
15’ III Luyện tập :
1. so sánh đơn và đề nghị
Giống : nêu nguyện vọng ý kiến
Khác : xin ,yêu cầu
2. Các lỗi :
Hình thức
Nội dung
3.Tình huống :
-Muốn gia nhập đòan thanh niên
-Muốn trang bị cơ sở vật chất để
học tập
-Muốn phúc khảo lại điểm thi

H đ2:
- Trình bày theo thứ` tự nào ?
- 2 văn hbản giống và khác nhau
chổ nào ?
- Văn đề nghị gồm mấy phần ?
H đ3 :
- So sánh đơn từ và văn bản đề
nghị ?

- Các lỗi thường mắc trong văn
đề nghị ?

thể viết

HS: Vấn đề có tầm quan trọng ảnh
hưởng đến xã hội -> kiến nghị
Ví dụ : Thải rác xuống lòng
kênh ,giải quyết cờ bạc ,giải quyết
chế độ chính sách cho gđ cách
mạng
HS: giống : nêu nguyện vọng ,ý
kiến
Khác : việc cần phải làm
Ví dụ : sửa bàn ghế ,đường giao
thông
HS: nội dung : ai đề nghị ,đề nghị
ai ,điều gì ?
Hìng thức : trang trọng không tẩy
xóa …
HS: chuyển buổi lao động ,tăng
thêm thời gian học bồi dưỡng …
HS: 4 nội dung chính
Ai đề nghị ,đề nghị ai ,nội dung
gì,để làm gì ?
HS: giống hình thức và khac về
nội dung đề nghị
HS: gồm 3 phần
-quốc hiệu ……người tiếp nhận
- chủ thể đề nghị ….nội dung
-kí tên họ tên

HS: Giống : nêu nguyện vọng đề
xuất ý kiến


?-Khi nào viết đơn và đề n ghị ?
Khác : xin .yêu cầu hoặc đề xuất ý
kiến gì đó
HS: cách dùng từ ,không kí tên
,quên viết quốc hiệu tiêu ngữ
HS: Đơn xin gia nhập đòan thanh
niên
Đề nghị gởi BGH
Đơn xin phúc khảo lại bài thi

4’
1’

3.Củng cố :
a/Liệt kê các tình huống cần viết văn đề nghị ?
b/ Nêu cách làm văn bản đề nghị?
4.Dặn dò;
-Nắm được đặc điểm văn bản đề nghị
-Sưu tầm một số văn bản đề nghị


- Học, chuẩn bị bài văn bản báo cáo trang 133
Ngày soạn:
Ngày dạy:
I. MỤC TIÊU
1/ Kiến thức:
2/ Kỹ năng:
3/ Thái độ:
II. ĐỒ DÙNG DẠY VÀ HỌC
a/ Giáo viên:

b/ Học sinh:
III. CÁC HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP
4’
1/ Ổn định- Kiểm tra bài cũ:
ò : Chuẩn bị bài ôn tập văn học .

Tuần:
Tiết:



Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×