Tải bản đầy đủ (.doc) (111 trang)

Giải pháp nâng cao hiệu quả kinh doanh của Công ty TNHH MTV Điện lực Hải Dương

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (939.08 KB, 111 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC MỎ - ĐỊA CHẤT

PHẠM KHẮC THÀNH

GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ KINH DOANH
CỦA CÔNG TY TNHH MTV ĐIỆN LỰC HẢI DƯƠNG

LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ

HÀ NỘI - 2015


BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC MỎ - ĐỊA CHẤT

PHẠM KHẮC THÀNH

GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ KINH DOANH
CỦA CÔNG TY TNHH MTV ĐIỆN LỰC HẢI DƯƠNG
Ngành: Quản lý kinh tế
Mã số: 60340410

LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ

NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC:
PGS.TS. Đặng Tùng Hoa

HÀ NỘI - 2015



LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan, đây là công trình nghiên cứu khoa học độc lập của riêng tôi.
Các tài liệu, kết quả nghiên cứu nêu trong luận văn này là trung thực, có nguồn gốc
rõ ràng, chưa được công bố trong bất cứ công trình nào khác trước đây.
Hà Nội, ngày 12 tháng 8 năm 2015
Tác giả

Phạm Khắc Thành


MỤC LỤC
Trang
Trang phụ bìa
LỜI CAM ĐOAN..................................................................................................................1
MỤC LỤC..............................................................................................................................1
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT....................................................................................3
DANH MỤC CÁC BẢNG.....................................................................................................4
DANH MỤC CÁC HÌNH......................................................................................................5
MỞ ĐẦU................................................................................................................................1
CHƯƠNG 1
TỔNG QUAN LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ HIỆU QUẢ KINH DOANH CỦA
DOANH NGHIỆP .................................................................................................................5
1.1. Tổng quan lý luận về hiệu quả kinh doanh của doanh nghiệp....................................5
1.1.1. Một số khái niệm về hiệu quả kinh doanh............................................................5
1.1.2. Các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả kinh doanh của doanh nghiệp.............................8
1.1.3. Các yếu tố ảnh hưởng đến hiệu quả kinh doanh của doanh nghiệp...................16
1.2. Đặc điểm kinh tế kỹ thuật và các yếu tố ảnh hưởng hiệu quả kinh doanh của các
doanh nghiệp ngành Điện lực...........................................................................................20
1.2.1. Một số đặc điểm kinh tế kỹ thuật cơ bản của các doanh nghiệp ngành Điện lực
......................................................................................................................................20

1.2.2. Các yếu tố cơ bản ảnh hưởng hiệu quả kinh doanh trong ngành điện lực.........23
1.3. Kinh nghiệm thực tiễn về nâng cao hiệu quả kinh doanh trong doanh nghiệp ngành
điện...................................................................................................................................27
1.3.1. Một số kinh nghiệm thực tiễn.............................................................................27
1.3.2. Những bài học kinh nghiệm được rút ra.............................................................30
1.4. Tổng quan các công trình nghiên cứu có liên quan đến đề tài..................................31
Kết luận chương 1............................................................................................................32
CHƯƠNG 2
PHÂN TÍCH THỰC TRẠNG HIỆU QUẢ KINH DOANH ĐIỆN CỦA CÔNG TY TNHH
MTV ĐIỆN LỰC HẢI DƯƠNG GIAI ĐOẠN 2010 - 2014...............................................34
2.1. Giới thiệu tổng quát về Công ty TNHH MTV Điện lực Hải Dương........................34
2.1.1. Quá trình hình thành và phát triển......................................................................34
2.1.2. Khối lượng quản lý vận hành.............................................................................35
2.1.3. Cơ cấu tổ chức bộ máy của Công ty...................................................................35
2.1.4. Những lĩnh vực kinh doanh chủ yếu của Công ty..............................................43
2.2. Tình hình kinh doanh của Công ty trong các lĩnh vực hoạt động chủ yếu................45
2.2.1. Tình hình thực hiện các chỉ tiêu kinh doanh điện năng......................................45
2.2.2. Công tác phát triển khách hàng..........................................................................50
2.2.3. Công tác sửa chữa lớn, sửa chữa thường xuyên, đầu tư xây dựng cơ bản.........51
2.2.4. Công tác quản lý vận hành, quản lý kỹ thuật. ..................................................53
2.2.5. Công tác an toàn và vệ sinh lao động.................................................................54
2.3. Phân tích hiệu quả kinh doanh ở Công ty TNHH MTV Điện lực Hải Dương giai
đoạn 2010 - 2014..............................................................................................................55
2.3.1. Đánh giá chung hiệu quả kinh doanh, các chỉ tiêu tổng quát của Công ty TNHH
MTV Điện lực Hải Dương giai đoạn 2010-2014.........................................................55


2.3.2. Phân tích hiệu quả kinh doanh của Công ty TNHH MTV Điện lực Hải Dương
giai đoạn 2010 - 2014...................................................................................................56
2.4. Đánh giá chung về hiệu quả kinh doanh của Công ty TNHH MTV Điện lực Hải

Dương giai đoạn 2010 - 2014...........................................................................................69
2.4.1. Thành tựu đạt được.............................................................................................69
2.4.2. Tồn tại, hạn chế và nguyên nhân........................................................................70
Kết luận chương 2............................................................................................................73
CHƯƠNG 3
CÁC GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ KINH DOANH ĐIỆN CỦA CÔNG TY
TNHH MTV ĐIỆN LỰC HẢI DƯƠNG GIAI ĐOẠN 2016 ÷ 2020..................................75
3.1. Bối cảnh thực tế và định hướng phát triển của Công ty TNHH MTV Điện lực Hải
Dương giai đoạn 2015 ÷ 2020..........................................................................................75
3.1.1. Bối cảnh thực tế..................................................................................................75
3.1.2. Định hướng phát triển của Công ty TNHH MTV Điện lực Hải Dương............76
3.2. Một số giải pháp nâng cao hiệu quả kinh doanh điện năng của Công ty TNHH MTV
Điện lực Hải Dương.........................................................................................................79
3.2.1. Giải pháp 1: Tiết kiệm chi phí kinh doanh điện năng ......................................79
3.2.2. Giải pháp 2: Tăng cường công tác quản lý nhằm giảm tổn thất điện năng lưới
điện...............................................................................................................................81
3.2.3. Giải pháp 3: Giải pháp hoàn thiện, cải tiến các nghiệp vụ kinh doanh, nâng cao
giá bán điện bình quân..................................................................................................86
3.2.4. Giải pháp 4: Nâng cao hiệu quả công tác quản lý, vận hành thiết bị, đảm bảo
cung cấp điện an toàn, liên tục....................................................................................90
3.2.5. Giải pháp 5: Giải pháp về nguồn nhân lực.........................................................92
Kết luận chương 3............................................................................................................95
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ..............................................................................................97
TÀI LIỆU THAM KHẢO..................................................................................................100


DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
Chữ viết tắt

Chữ viết đầy đủ


ATLĐ

An toàn lao động

:

CBCNV :

Cán bộ công nhân viên

CNXH

:

Chủ nghĩa xã hội

ĐZ

:

Đường dây

EVN

:

Tập đoàn Điện lực Việt Nam

KH


:

Khách hàng

MBA

:

Máy biến áp

MTV

:

Một thành viên

NSLĐ

:

Năng suất lao động

PCHD

:

Công ty TNHH MTV Điện lực Hải Dương

SXKD


:

Sản xuất - kinh doanh

TBA

:

Trạm biến áp

TNHH

:

Trách nhiệm hữu hạn

TSCĐ

:

Tài sản cố định

TSNH

:

Tài sản ngắn hạn

VDH


:

Vốn dài hạn

VNH

:

Vốn ngắn hạn

XDCB

:

Xây dựng cơ bản

XHCN

:

Xã hội chủ nghĩa


DANH MỤC CÁC BẢNG
TT

Tên bảng

Trang


Bảng 2.1. Bảng khối lượng vận hành đường dây và trạm biến áp.......................................35
Bảng 2.2. Cơ cấu cán bộ công nhân viên Công ty từ năm 2010-2014 ................................38
Bảng 2.3: Tình hình vốn và tài sản của C.ty TNHH MTV Điện lực Hải Dương giai đoạn
2010 - 2014..........................................................................................................................41
(Đơn vị tính: triệu đồng)...........................................................................................41
Bảng 2.4: Những lĩnh vực kinh doanh chủ yếu của Công ty TNHH MTV
Điện lực Hải Dương.............................................................................................................43
Bảng 2.5. Tổng hợp kết quả thực hiện các chỉ tiêu kinh doanh
giai đoạn 2010-2014.............................................................................................................45
Bảng 2.6. Thành phần điện năng thương phẩm giai đoạn 2010 - 2014...............................46
Bảng 2.7: Tỷ lệ tổn thất điện năng của Công ty TNHH MTV Điện lực Hải Dương giai
đoạn 2010 - 2014..................................................................................................................48
Bảng 2.8: Giá bán điện bình quân của Công ty TNHH MTV Điện lực Hải Dương giai đoạn
2010 - 2014..........................................................................................................................49
Bảng 2.9: Số lượng khách hàng của Công ty TNHH MTV Điện lực Hải Dương giai đoạn
2010 - 2014..........................................................................................................................50
Bảng 2.10: Kế hoạch vốn Tổng Công ty giao năm 2014....................................................52
Bảng 2.11: Báo cáo kết quả kinh doanh bán điện của Công ty TNHH MTV Điện lực Hải
Dương giai đoạn 2010 - 2014 ..............................................................................................55
Bảng 2.12: Cơ cấu tài sản và nguồn vốn..............................................................................57
Bảng 2.13: Vốn ngắn hạn thường xuyên của Công ty TNHH MTV Điện lực Hải Dương
giai đoạn 2010 - 2014...........................................................................................................59
Bảng 2.14: Nhu cầu vốn LĐ thường xuyên của Công ty TNHH MTV Điện lực Hải Dương
giai đoạn 2010 - 2014...........................................................................................................61
Bảng 2.15: Hiệu quả sử dụng vốn ngắn hạn....................................................................65
Bảng 2.16: Hiệu quả sử dụng vốn dài hạn...........................................................................65
Bảng 2.17: Hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh.....................................................................66



DANH MỤC CÁC HÌNH
TT

Tên hình

Trang

Hình 1.1: Sơ đồ công nghệ sản xuất, truyền tải điện năng đến nơi tiêu thụ.........................20
Hình 2.1. Sơ đồ cơ cấu tổ chức công ty TNHH MTV Điện lực Hải Dương........................37
Hình 2.2. Biểu đồ cơ cấu theo độ tuổi lao động tại PCHD năm 2014.................................39
Hình 2.3. Biểu đồ cơ cấu trình độ học vấn của nhân viên PCHD năm 2014.......................40
Hình 2.4: Biểu đồ cơ cấu lao động theo giới tính (%).........................................................40
Hình 2.5: Đồ thị so sánh mức độ tăng về cơ cấu nguồn vốn ...............................................41
Hình 2.6: Sản lượng điện thương phẩm 2010-2014.............................................................46
Hình 2.7: Đồ thị tỷ lệ tổn thất điện năng của Công ty TNHH MTV Điện lực Hải Dương
giai đoạn 2010 - 2014 .........................................................................................................49
Hình 2.8: Đồ thị mức tăng trưởng giá điện bình quân giai đoạn 2010 - 2014.....................50


1
MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
Với mỗi doanh nghiệp thì hiệu quả sản xuất kinh doanh chính là thước đo cho
sự tăng trưởng, nó quyết định sự tồn tại và phát triển của doanh nghiệp. Đặc biệt từ
khi Việt Nam gia nhập tổ chức thương mại thế giới (WTO) thì việc quản lý tốt chi
phí, hạ giá thành sản phẩm, tăng lợi nhuận tạo tích lũy mở rộng quy mô kinh doanh,
đảm bảo sẵn sàng cạnh tranh trên thị trường, đóng góp tích cực vào ngân sách Nhà
nước của mỗi doanh nghiệp nhằm nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh lại càng
quan trọng và được các doanh nghiệp đưa vào mục tiêu, chiến lược hàng đầu để có
thể đứng vững, ổn định và phát triển.

Trước những thực tế này đòi hỏi ngành điện phải không ngừng tổ chức lại sản
xuất, tổ chức lại lao động và quản lý tốt chi phí sản xuất kinh doanh.
Công ty TNHH MTV Điện lực Hải Dương với chức năng là kinh doanh bán
điện trên địa bàn toàn tỉnh Hải Dương, quản lý vận hành, tổ chức phát triển hệ
thống lưới điện trong toàn tỉnh, nhằm phục vụ an toàn, ổn định, hiệu quả và kịp thời
nhu cầu sử dụng điện của các cơ quan Đảng, Nhà nước, các tổ chức kinh tế - xã hội
và các tầng lớp dân cư trên toàn tỉnh Hải Dương. Là một doanh nghiệp 100 % vốn
Nhà nước do Tổng Công ty Điện lực miền Bắc là đại diện Chủ sở hữu, Công ty hoạt
động theo cơ chế hạch toán kinh tế độc lập. Trong suốt 45 năm xây dựng và phát
triển Công ty đã góp phần quan trọng trong việc duy trì tăng trưởng và phát triển
kinh tế bền vững cũng như góp phần ổn định kinh tế- chính trị của tỉnh Hải Dương.
Cùng với quá trình xây dựng và trưởng thành, Công ty TNHH MTV Điện lực Hải
Dương đã không ngừng lớn mạnh và phát triển đi lên theo đúng định hướng của
Đảng và Nhà nước, đáp ứng nhu cầu sử dụng điện ngày càng cao của các ngành
kinh tế và xã hội trên địa bàn tỉnh Hải Dương.
Ngoài việc cung cấp điện phục vụ nhiệm vụ chính trị trên địa bàn tỉnh Hải
Dương, Công ty TNHH MTV Điện lực Hải Dương còn là một doanh nghiệp nhà
nước hoạt động, kinh doanh trong lĩnh vực Điện lực với đặc thù là sản phẩm kinh
doanh không thể tồn kho, tích trữ và cũng không có bán thành phẩm, phế phẩm và


2
đặc biệt là Nhà nước quy định giá bán điện và Tổng Công ty Điện lực miền Bắc
giao các chỉ tiêu kinh doanh. Trong nền kinh tế thị trường hiện nay thì Công ty cũng
không tránh khỏi việc phải chịu những tác động của quy luật thị trường. Vì vậy để
tăng lợi nhuận, cải thiện cuộc sống người lao động và có thể tự chủ trong hoạt động
sản xuất kinh doanh thì Công ty phải tìm ra biện pháp nâng cao hiệu quả kinh doanh.
Sau khi xem xét, đánh giá kết quả kinh doanh điện trong những năm gần đây
của Công ty TNHH MTV Điện lực Hải Dương, tác giả nhận thấy có nhiều điều bất
cập trong hiệu quả hoạt động kinh doanh của Công ty. Cho đến nay, chưa có một

công trình nghiên cứu nào đề cập đến việc nâng cao hiệu quả kinh doanh của Công
ty TNHH MTV Điện lực hải Dương. Do vậy tác giả đã lựa chọn đề tài luận văn cao
học với tên gọi: “Giải pháp nâng cao hiệu quả kinh doanh của Công ty TNHH MTV
Điện lực Hải Dương”.
2. Mục đích nghiên cứu
Dựa trên hệ thống những cơ sở lý luận về hiệu quả kinh doanh và những kết
quả phân tích và đánh giá tình hình và hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh tại
Công ty TNHH MTV Điện lực Hải Dương, Luận văn đã nghiên cứu và đề xuất một
số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả kinh doanh tại Công ty TNHH MTV Điện lực
Hải Dương nhằm giúp Công ty phát triển bền vững.
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
a. Đối tượng nghiên cứu:
Hiệu quả kinh doanh, những nhân tố ảnh hưởng và các giải pháp quản lý
nâng cao hiệu quả kinh doanh điện của Công ty TNHH MTV Điện lực Hải Dương.
b. Phạm vi nghiên cứu:
- Phạm vi về nội dung: Lý thuyết và thực tiễn làm cơ sở cho những giải pháp nâng
cao hiệu quả kinh doanh lĩnh vực này tại Công ty TNHH MTV Điện lực Hải Dương.
- Phạm vi về thời gian: Số liệu mà đề tài sử dụng được lấy từ nguồn số liệu
của Công ty TNHH MTV Điện lực Hải Dương từ năm 2010 đến năm 2014. Kế
hoạch sản xuất kinh doanh của Công ty TNHH MTV Điện lực Hải Dương giai đoạn
2016 đến năm 2020.


3
- Phạm vi về không gian: Đề tài mới chỉ nghiên cứu trên phạm vi tỉnh Hải
Dương - một tỉnh nằm ở trung tâm châu thổ Sông Hồng với diện tích 1662 km 2; dân
số 1,7 triệu người (số liệu điều tra dân số năm 2009), do vậy cũng mới chỉ có được
những đặc điểm chung nhất về con người và tình hình kinh tế xã hội trong tỉnh.
4. Nhiệm vụ nghiên cứu
- Tổng quan cơ sở lý luận và thực tiễn về hiệu quả hoạt động kinh doanh điện.

- Phân tích thực trạng hiệu quả kinh doanh điện và ảnh hưởng của các nhân tố
đến hiệu quả hoạt động kinh doanh điện của Công ty TNHH MTV Điện lực Hải
Dương giai đoạn 2010 đến năm 2014.
- Đề xuất các giải pháp nâng cao hiệu quả trong kinh doanh điện của Công ty
TNHH MTV Điện lực Hải Dương.
5. Phương pháp nghiên cứu
Để giải quyết nhiệm vụ cụ thể trong luận văn tác giả sử dụng các phương pháp
nghiên cứu: Phương pháp thống kê, phương pháp tổng hợp, phương pháp chuyên
gia, phương pháp so sánh, phương pháp điều tra, khảo sát thực tế để giải quyết vấn
đề đặt ra trong nghiên cứu.
+ Thống kê số liệu kết quả sản xuất kinh doanh trong giai đoạn 2010÷ 2014
qua một số chỉ tiêu: Điện thương phẩm, giá bán bình quân, tổn thất, công tác quản
lý kỹ thuật, tài chính, đầu tư xây dựng, công tác nhân sự...kết hợp thống kê số liệu
tăng trưởng kinh tế của tỉnh Hải Dương trong giai đoạn này.
+ So sánh, phân tích đánh giá kết quả sản xuất kinh doanh giai đoạn 2010÷
2014 qua những chỉ tiêu chính nêu trên, cùng với việc nhận định tình hình kinh tế,
xã hội, chính sách thu hút đầu tư của tỉnh trong giai đoạn nghiên cứu.
+ Dự báo nhu cầu của thị trường điện trên địa bàn tỉnh Hải Dương trong giai
đoạn 2016÷ 2020.
6. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của luận văn
Qua nghiên cứu thực tế để nhằm đánh giá và đề xuất các biện pháp nhằm nâng
cao hiệu quả kinh doanh của Công ty TNHH MTV Điện lực Hải Dương.


4
Ý nghĩa khoa học: Luận văn tổng hợp các vấn đề lý luận và thực tiễn về hiệu
quả kinh doanh điện của doanh nghiệp, một lĩnh vực hoạt động kinh doanh có tính
đặc thù của nền kinh tế hiện nay.
Ý nghĩa thực tiễn: Kết quả nghiên cứu các giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt
động kinh doanh bán điện của Công ty TNHH MTV Điện lực Hải Dương là cơ sở

để các doanh nghiệp hoạt động trong lĩnh vực kinh doanh điện năng và làm tài liệu
tham khảo cho những người có quan tâm.
7. Kết cấu luận văn
Ngoài phần mở đầu, kết luận, danh mục tài liệu tham khảo, luận văn gồm 3
chương được kết cấu trong 99 trang 17 bảng và 09 hình vẽ.
Chương 1: Tổng quan lý luận và thực tiễn về hiệu quả kinh doanh của doanh
nghiệp.
Chương 2: Phân tích thực trạng hiệu quả kinh doanh điện của Công ty TNHH
MTV Điện lực Hải Dương giai đoạn 2010 - 2014.
Chương 3: Các giải pháp nâng cao hiệu quả kinh doanh điện của Công ty
TNHH MTV Điện lực Hải Dương giai đoạn 2016 - 2020.


5
CHƯƠNG 1
TỔNG QUAN LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ HIỆU QUẢ KINH DOANH
CỦA DOANH NGHIỆP
1.1. Tổng quan lý luận về hiệu quả kinh doanh của doanh nghiệp
1.1.1. Một số khái niệm về hiệu quả kinh doanh
Hiệu quả kinh doanh là mong muốn của mọi doanh nghiệp (DN) trong nền
kinh tế thị trường. Vậy hiệu quả kinh doanh là gì, câu trả lời không hoàn toàn đơn
giản vì hiện nay còn có nhiều quan điểm khác nhau về hiệu quả kinh doanh của DN
như:
Theo [5] hiệu quả kinh doanh của DN là một phạm trù kinh tế, phản ánh
trình độ sử dụng các nguồn nhân tài vật lực sẵn có của DN như lao động, vật tư,
tiền vốn, đất đai, kinh nghiệm,... để đạt được kết quả kinh doanh cao nhất, với chi
phí thấp nhất.
Theo [1] Hiệu quả kinh doanh là đại lượng so sánh giữa đầu ra và đầu vào,
giữa kết quả kinh doanh thu được với chi phí kinh doanh đã bỏ ra. Chi phí ở đây
được hiểu với nghĩa là chi phí lao động xã hội, là sự kết hợp giữa các yếu tố lao

động, tư liệu lao động, đối tượng lao động với một tương quan hợp lý trong quá
trình kinh doanh để tạo ra kết quả. Kết quả có thể là một đại lượng vật chất hoặc
mức độ thoả mãn nhu cầu và có phạm vi xác định.
Theo [2] Hiệu quả kinh tế là mục tiêu đề ra của quá trình sản xuất kinh
doanh(SXKD),được đặc trưng bằng các chỉ tiêu định lượng, thể hiện quan hệ giữa
chi phí bỏ ra và kết quả mà DN đạt được sau quá trình SXKD.
Theo [1] cho biết hiệu quả kinh doanh của DN là chỉ tiêu phản ánh giữa chỉ
tiêu đầu ra và chỉ tiêu đầu vào của DN. Đây là chỉ tiêu phản ánh về số tương đối, số
tuyệt đối giữa toàn bộ chi phí mà DN đã bỏ ra để phục vụ cho quá trình SXKD với
tổng gía trị (Tổng doanh thu) mà DN thu được trong kỳ SXKD đó.
Ta thấy hiệu quả kinh doanh của DN còn có nhiều quan điểm khác nhau, song
nhìn chung đây là chỉ tiêu phản ánh kết quả kinh doanh cuối cùng của DN sau quá
trình hoạt động SXKD nhất định.


6
Để quá trình hoạt động kinh doanh của DN ngày càng tốt hơn thì hàng quý,
hàng năm các DN hoạt động phải tổ chức, phân tích, đánh giá toàn diện hoạt động
kinh doanh, công tác quản lý của DN và người quản lý điều hành DN để tìm ra biện
pháp khắc phục những vấn đề tồn tại và đề ra phương hướng SXKD tốt hơn trong
kỳ SXKD tới, nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh của DN. Đồng thời
tổng hợp kết quả đánh giá hoạt động của DN trực thuộc và báo cáo với các cơ quan
chức năng của Nhà nước có liên quan. Nội dung báo cáo cần bao gồm tình hình
hoạt động SXKD, tình hình tài chính của DN, tình hình thực hiện nhiệm vụ của bộ
máy quản lý điều hành DN và những kiến nghị xử lý về các vấn đề còn tồn tại.
Mặc dù còn có rất nhiều quan điểm khác nhau về hiệu quả kinh doanh song có
thể khẳng định trong nền kinh tế thị trường ở nước ta hiện nay mọi DN đều có mục
tiêu bao trùm, lâu dài là tối đa hóa lợi nhuận. Để đạt được mục tiêu này DN phải
xác định chiến lược kinh doanh trong mọi giai đoạn phát triển phù hợp với những
thay đổi của môi trường kinh doanh, phải phân bổ và quản trị hiệu quả các nguồn

lực và luôn kiểm tra quá trình đang hoạt động đang diễn ra của DN là có hiệu quả
hay không. Muốn kiểm tra tính hiệu quả của hoạt động SXKD phải đánh giá được
hiệu quả kinh doanh ở phạm vi của toàn bộ phận cũng như ở từng bộ phận của nó.
Có thể nói rằng mặc dù có sự thống nhất quan điểm cho rằng phạm trù hiệu
quả kinh doanh phản ánh mặt chất lượng của hoạt động kinh doanh của DN song lại
khó tìm thấy sự thống nhất trong quan niệm về hiệu quả kinh doanh. Theo [5] Hiệu
quả sản xuất diễn ra khi xã hội không thể tăng sản lượng một loại hàng hóa mà
không cắt giảm sản lượng của một loại hàng hóa khác. Một nền kinh tế có hiệu quả
nằm trên giới hạn khả năng sản xuất của nó. Thực chất khái niệm này đã đề cập đến
khía cạnh phân bổ có hiệu quả các nguồn lực kinh tế sao cho đạt được việc sử dụng
mọi nguồn lực trên đường giới hạn khả năng sản xuất sẽ làm cho nền kinh tế có
hiệu quả, xét trên phương diện lý thuyết thì đây là mức hiệu quả cao nhất mà mỗi
nền kinh tế có thể đạt được. Tuy nhiên để đạt được mức hiệu quả kinh doanh này sẽ
cần rất nhiều điều kiện, trong đó đòi hỏi phải dự báo và quyết định đầu tư sản xuất
theo qui mô phù hợp với nhu cầu thị trường.


7
Khi đó hiệu quả kinh doanh có thể được xác định bằng công thức (1.1).
H=

K
C

(1.1)

Trong đó:
H - Hiệu quả kinh doanh;
K - Kết quả đạt được;
C - Chi phí các nguồn lực.

Hiệu quả là phạm trù phản ánh trình độ lợi dụng các nguồn lực sản xuất. Trình
độ lợi dụng các nguồn lực không thể đo bằng các đơn vị hiện vật hay giá trị mà là
một phạm trù tương đối. Trình độ lợi dụng các nguồn lực chỉ có thể được phản ánh
bằng số tương đối là tỷ số so sánh giữa kết quả và hao phí nguồn lực. Nếu kết quả là
mục tiêu của quá trình SXKD thì hiệu quả là phương tiện để có thể đạt được mục
tiêu đó.
Hiệu quả kinh doanh còn có nhiều quan điểm khác nhau, cách tính toán về
hiệu quả của DN, song nhìn chung tất cả khái niệm về hiệu quả đều gắn liền với kết
quả mà DN thu được sau quá trình kinh doanh nhất định. Và thường được phản ánh
thông qua chỉ tiêu tổng lợi nhuận của DN.
Qua phân tích những định nghĩa trên ta thấy mặc dù có những nét không hoàn
toàn giống nhau, thậm chí có những chi tiết không chính xác, song theo ý kiến học
viên có thể nêu khái niệm hiệu quả như sau:
Hiệu quả là một phạm trù kinh tế biểu thị quan hệ giữa kết quả thu được và chi
phí đã bỏ ra. Với định nghĩa đó cần được chú ý:
- Chi phí được hiểu là chi phí các nguồn lực bao gồm: Tài nguyên, vật tư, máy
móc thiết bị, lao động, tài chính,...
- Hiệu quả luôn là một phạm trù định lượng, không thể coi là một phạm trù
định tính và được đo bằng một hệ thống chỉ tiêu; công thức xác định chỉ tiêu không
nhất thiết phải biểu hiện bằng phép chia của kết quả và hao phí.
- Kết quả quan trọng nhất, tổng hợp nhất đồng thời trực tiếp biểu thị hiệu quả
hoạt động của DN chính là chỉ tiêu lợi nhuận.


8
1.1.2. Các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả kinh doanh của doanh nghiệp
Hiệu quả kinh doanh của doanh nghiệp trước tiên được xác định bằng lợi
nhuận của doanh nghiệp. Tuy nhiên lợi nhuận có rất nhiều chỉ tiêu như lợi nhuận
thuần sản xuất kinh doanh, EBIT (lợi nhuận trước lãi vay (Lv) và thuế thu nhập
doanh nghiệp (Tdn), lợi nhuận trước thuế, lợi nhuận sau thuế, EBITDA (lợi nhuận

trước khấu hao (Kh), lãi vay và thuế (EBITDA = EBIT + Kh). Chỉ tiêu lợi nhuận
thường được dùng để đánh giá hiệu quả kinh doanh là lợi nhuận trước thuế, lợi
nhuận sau thuế, EBIT và EBITDA.
* Nhóm chỉ tiêu về khả năng sinh lời:
Đây là chỉ tiêu phản ánh tổng hợp nhất hiệu quả SXKD và hiệu năng quản lý
của một doanh nghiệp. Các chỉ tiêu doanh lợi thể hiện mối quan hệ giữa kết quả thu
được từ hoạt động của doanh nghiệp và các phương tiện, nguồn lực để tạo ra kết
quả đó. Trên thực tế có rất nhiều chỉ tiêu cụ thể thể hiện mối quan hệ này tùy theo
cách tiếp cận về kết quả và phương tiện, nhưng thông thường người ta hay sử dụng
các chỉ tiêu sau đây:
a. Chỉ tiêu doanh lợi trên tài sản (ROA - Return on Total Asset):
ROA đo lường hoạt động của một doanh nghiệp trong việc sử dụng tài sản để
tạo ra lợi nhuận, không phân biệt tài sản này được hình thành bởi nguồn vốn vay
hay vốn chủ sở hữu. Ý nghĩa của ROA cho biết hiệu quả hoạt động đầu tư của
doanh nghiệp.
ROA =

Lợi nhuận sau
thuế
Tổng tài sản

(1.2)

Trong đó:
Tổng tài sản = Tài sản cố định và đầu tư dài hạn + Tài sản ngắn hạn và đầu tư
ngắn hạn
- Tài sản cố định (TSCĐ): Đối với doanh nghiệp ngành điện, TSCĐ bao gồm:
+ Tài sản cố định hữu hình: Là những tài sản có tính vật chất như nhà cửa,
máy móc thiết bị, hệ thống đường dây, trạm biến áp,...



9
+ Tài sản cố định đi thuê dài hạn: Tài sản được ghi vào loại này theo hợp đồng
thuê, quyền sở hữu TSCĐ được chuyển cho bên đi thuê khi hết hạn hợp đồng hoặc
bên đi thuê có thể mua được TSCĐ với giá trị thấp hơn giá trị TSCĐ thuê tại một
thời điểm nào đó hoặc vào lúc kết thúc hợp đồng.
+ Tài sản cố định vô hình: Là TSCĐ không có hình thái vật chất, là những giá
trị biểu hiện những quyền của doanh nghiệp như quyền sử dụng, lợi thế trong cạnh
tranh trong ngành điện,...
+ Hao mòn lũy kế tài sản cố định.
+ Đầu tư dài hạn: Bao gồm góp vốn liên doanh bằng bất cứ hình thái nào (hiện
vật hay tiền), “đầu tư chứng khoán dài hạn” (cổ phiếu, trái phiếu) và đầu tư dài hạn
khác (nhất là kinh doanh bất động sản).
- Tài sản ngắn hạn: Đây là những tài sản thuộc quyền sở hữu của doanh
nghiệp mà thời gian sử dụng, thu hồi, luân chuyển thường là dưới một năm hoặc
một chu kỳ kinh doanh. TSNH bao gồm:
+ Vốn bằng tiền: gồm tiền mặt tại quỹ (tiền mặt, ngân phiếu, ngoại tệ, vàng
bạc đá quý), tiền gửi ngân hàng và các khoản tiền đang chuyển.
+ Đầu tư ngắn hạn: Là việc bỏ vốn mua các chứng khoán có giá trị hoặc góp
vốn liên doanh bằng tiền, hiện vật có thể thu hồi kịp thời trong một chu kỳ kinh
doanh hoặc trong một thời hạn không quá một năm (như tín phiếu kho bạc, trái
phiếu, kỳ phiếu ngân hàng,..) và các loại đầu tư khác không quá một năm.
+ Các khoản phải thu gồm: Phải thu của khách hang; Phải thu nội bộ (giữa
đơn vị chính là các Công ty Điện lực và các đơn vị phụ thuộc là các Điện lực trực
thuộc); Thế chấp, ký cược, ký quỹ.
+ Dự phòng phải thu khó đòi (chủ yếu là thu tiền điện).
+ Tạm ứng (cho CBCNV) và chi phí trả trước (chi phí đã phát sinh nhưng có
tác dụng tới kết quả của nhiều kỳ hạch toán, được tính vào chi phí của nhiều kỳ).
+ Vật tư hàng hóa tồn kho: Bao gồm nguyên vật liệu tồn kho; công cụ, dụng
cụ tồn kho; thành phẩm, giá trị sản phẩm dở dang.



10
Ngoài ra, TSNH còn bao gồm các khoản chi phí sự nghiệp dở dang hoặc đã
kết thúc, nhưng đang chờ quyết toán. Chi phí sự nghiệp là những khoản chi phí của
doanh nghiệp cho những công việc, những hoạt động được trang trải bằng nguồn
kinh phí do Nhà nước, cấp trên cấp phát.
a.

Chỉ tiêu doanh lợi doanh thu (ROS):

Chỉ tiêu này phản ánh số lợi nhuận thu được trong 100 đồng doanh thu.
ROS =

Lợi nhuận sau
thuế
Doanh thu thuần

(1.3)

Trong đó:
Doanh thu thuần = Tổng doanh thu bán điện - Tổng chi phí
Doanh thu bán điện = ∑Sản lượng điện thương phẩm * Giá bán
Tổng chi phí = Chi phí mua điện (nhận điện đầu nguồn)+Chi phí SXKD điện
Lợi nhuận trước thuế và lãi vay = Doanh thu thuần - Khấu hao + Lợi nhuận từ
hoạt động SXKD khác (như thí nghiệm công tơ, dịch vụ điện,...).
Lợi nhuận sau thuế = Lợi nhuận trước thuế và lãi vay - Lãi vay - Thuế.
Lãi vay là một khoản vừa là chi phí vừa là chi tiêu bằng tiền thực sự, nhưng
không được khấu trừ chi phí lãi vay vào doanh thu, vì chi trả lãi vay tượng trưng
cho thời gian của tiền tệ và khoản tiền này được tính bằng cách chiết khấu dòng tiền

tương lai.
b. Chỉ tiêu doanh lợi trên vốn chủ sở hữu (ROE - Return on Equity):
Chỉ tiêu này cho thấy kết quả của việc sử dụng tài sản để tạo ra lợi nhuận cho
chủ sở hữu. ROE có liên quan đến chi phí trả lãi vay, vì vậy nó là chỉ tiêu tổng hợp
phản ánh hiệu quả sử dụng vốn của chủ sở hữu dưới tác động của đòn bẩy tài chính
(hệ số nợ và hệ số thanh toán lãi vay).
ROE =

Lợi nhuận sau thuế
Tổng vốn chủ sở hữu bình
quân

Trong đó:
Nguồn vốn chủ sở hữu của doanh nghiệp ngành điện bao gồm:

(1.4)


11
- Nguồn vốn, quỹ:
+ Nguồn vốn kinh doanh
+ Quỹ đầu tư phát triển
+ Quỹ dự phòng tài chính
+ Lợi nhuận chưa phân phối
+ Nguồn vốn đầu tư XDCB
- Nguồn kinh phí:
+ Quỹ khen thưởng và phúc lợi
+ Quỹ quản lý của cấp trên
+ Nguồn kinh phí sự nghiệp
+ Nguồn kinh phí đã hình thành TSCĐ

Số vòng quay tổng tài sản (Total Assets turnover) N =
Đòn bẩy tài chính K =

(1.5)
(1.6)

Từ đây ta có mối quan hệ hiệu quả lợi nhuận trên vốn chủ sở hữu phụ thuộc
vào hệ số K đòn bẩy kinh tế với lợi nhuận trên tổng tài sản hoặc tỉ suất lợi nhuận
trên doanh thu và số vòng quay tổng tài sản (Phương trình Dupont):
ROE = ROA x K = (ROS x N) x K

(1.7)

2. Nhóm chỉ tiêu đánh giá hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh (VKD) trong DN
Việc đánh giá hiệu quả tổ chức sử dụng vốn là một nội dung quan trọng trong
hoạt động tài chính của doanh nghiệp. Thông qua đó mà doanh nghiệp có những
căn cứ xác đáng để đưa ra các quyết định về mặt tài chính như điều chỉnh quy mô
và cơ cấu vốn đầu tư, biện pháp khai thác và tạo lập nguồn vốn, nhờ đó nâng cao
hiệu quả sử dụng vốn.
Để đánh giá hiệu quả sử dụng VKD của doanh nghiệp, người ta thường sử
dụng một số chỉ tiêu cơ bản sau:
a. Các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả sử dụng VDH (vốn dài hạn)
Để đánh giá hiệu quả sử dụng VDH cần xác định đúng đắn hệ thống chỉ tiêu
đánh giá hiệu quả sử dụng VDH và TSCĐ trong doanh nghiệp. Thông thường bao
gồm các chỉ tiêu tổng hợp và chỉ tiêu phân tích.


12
Các chỉ tiêu tổng hợp
- Hiệu suất sử dụng VDH:

Hiệu suất sử dụng VDH
=

Doanh thu thuần trong kỳ
Số VDH bình quân sử dụng trong

kỳ
Chỉ tiêu này phản ánh cứ một đồng vốn dài hạn có thể tham gia tạo ra bao
nhiêu đồng doanh thu thuần bán hàng trong kỳ.
- Hàm lượng VDH Là số nghịch đảo của hệ số hiệu suất sử dụng vốn dài hạn.
Hàm lượng VDH Số VDH bình quân sử dụng trong
=

kỳ

(1.9)

Doanh thu thuần trong kỳ
Chỉ tiêu này phản ánh số vốn dài hạn cần thiết để tạo ra một đồng doanh thu
thuần trong kỳ (hay nói cách khác: để tạo ra một đồng doanh thu thuần trong kỳ cần
bao nhiêu vốn dài hạn ). Hàm lượng vốn dài hạn càng thấp, hiệu quả sử dụng vốn
dài hạn càng cao.
- Tỉ suất lợi nhuận VDH.
Chỉ tiêu này phản ánh một đồng VDH tham gia trong kỳ có thể tạo ra bao
nhiêu đồng lợi nhuận trước thuế (sau thuế) thu nhập doanh nghiệp.
Tỉ suất lợi nhuận VDH Lợi nhuận trước thuế (sau
=

thuế )
VDH bình quân trong kỳ


(1.10 )

Các chỉ tiêu phân tích:
- Hệ số hao mòn TSCĐ
Hệ số hao mòn TSCĐ
=

Số tiền khấu hao luỹ kế
Nguyên giá TSCĐ ở thời điểm đánh

(1.11)

giá
Chỉ tiêu này phản ánh mức độ hao mòn của TSCĐ trong doanh nghiệp so với
thời điểm đầu tư ban đầu.
- Hiệu suất sử dụng TSCĐ
Hiệu suất sử dụng TSCĐ
=

Doanh thu thuần
Nguyên giá TSCĐ bình quân trong
kỳ

(1.12)


13
Chỉ tiêu này phản ánh một đồng tài sản cố định trong kỳ tham gia tạo ra bao
nhiêu đồng doanh thu thuần. Thông qua chỉ tiêu này cũng cho phép đánh giá trình

độ sử dụng vốn dài hạn của doanh nghiệp.
- Hệ số trang bị TSCĐ cho công nhân trực tiếp sản xuất.
Hệ số trang bị TSCĐ cho một

= Nguyên giá TSCĐ trực tiếp sản xuất
(1.13)
Số lượng công nhân trực tiếp sản xuất
Chỉ tiêu này phản ánh mức độ trang bị giá trị TSCĐ trực tiếp sản xuất cho một

công nhân trực tiếp sản xuất cao hay thấp.
- Tỷ suất đầu tư vào TSCĐ.
Tỷ suất đầu tư vào TSCĐ Giá trị còn lại của TSCĐ
(1.14)
Tổng tài sản của doanh
=
nghiệp
Chỉ tiêu này phản ánh mức độ đầu tư vào TSCĐ trong tổng giá trị tài sản của
doanh nghiệp. Hay nói cách khác, trong một đồng giá trị tài sản của doanh nghiệp
có bao nhiêu đồng được đầu tư vào TSCĐ.
- Kết cấu TSCĐ của doanh nghiệp: phản ánh tỷ lệ giữa giá trị từng nhóm, loại
TSCĐ trong tổng TSCĐ của doanh nghiệp ở thời điểm đánh giá. Chỉ tiêu này đánh
giá mức độ hợp lý trong cơ cấu TSCĐ được trang bị ở doanh nghiệp.
b. Các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả sử dụng VNH
Để đánh giá hiệu quả sử dụng VNH, người ta thường sử dụng các chỉ tiêu sau:
Tốc độ luân chuyển VNH: có thể đo bằng 02 chỉ tiêu :
- Số lần luân chuyển VNH: phản ánh số vòng quay VNH thực hiện trong một
năm.
L=

Trong đó:


M
VNH

(1.15)

L : Số lần luân chuyển VNH trong kỳ.
M : Tổng mức luân chuyển VNH trong kỳ.
VNH : VNH bình quân trong kỳ.

VNH bình quân có thể được tính bằng công thức sau
VNH =

Số VNH đầu năm + Số VNH cuối
năm

(1.16)


14
2
- Kỳ luân chuyển VNH bình quân.
Chỉ tiêu này phản ánh số ngày để thực hiện một vòng quay VNH.
Số ngày một vòng quay VNH

360 (ngày)
Số vòng quay

=


(1.17)

VNH
Mức tiết kiệm VNH: Mức tiết kiệm VNH có được là do tăng tốc độ luân
chuyển vốn. Do tăng tốc độ luân chuyển VNH nên có thể tăng tổng mức luân
chuyển song không cần tăng thêm hoặc tăng thêm không đáng kể quy mô VNH:
M1 * ( K1 - K0 ) hoặc = M1 - M1
360
L1
L0
M1 : Tổng mức luân chuyển vốn kỳ kế hoạch.

Vtk (±) =
Trong đó:

(1.18)

K1, K0 : Kỳ luân chuyển VNH kỳ kế hoạch, kỳ gốc.
L1, L0 : Số lần luân chuyển vốn ngắn hạn kỳ kế hoạch, kỳ gốc.
Hàm lượng VNH: Chỉ tiêu này phản ánh để tạo ra một đồng doanh thu thuần
cần phải có bao nhiêu đồng VNH.
Tỷ suất lợi nhuận VNH: phản ánh một đồng VNH có thể tạo ra bao nhiêu đồng
lợi nhuận trước thuế hoặc lợi nhuận sau thuế thu nhập doanh nghiệp (TNDN).
Lợi nhuận trước thuế (sau thuế

Tỷ suất lợi nhuận VNH

TNDN)
VNH bình quân trong kỳ
3. Các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả sử dụng VKD

=

(1.19)

- Vòng quay toàn bộ vốn: phản ánh vốn của doanh nghiệp trong một chu kỳ
quay được bao nhiêu vòng. Qua chỉ tiêu này, ta có thể đánh giá được khả năng sử
dụng tài sản của doanh nghiệp, thể hiện qua doanh thu thuần được sinh ra từ tài sản
mà doanh nghiệp đã đầu tư.
Vòng quay toàn bộ vốn

Doanh thu thuần bán hàng trong

(1.20)
kỳ
VKD bình quân sử dụng trong kỳ
Tỷ suất lợi nhuận trước lãi vay và thuế trên vốn kinh doanh (hay tỉ suất sinh
=

lời của tài sản).
Tỷ suất sinh lời của tài sản
=

Lợi nhuận trước lãi vay và thuế

(1.21)


15
VKD bình quân sử dụng trong
kỳ

Hệ số này cho phép đánh giá khả năng sinh lời của một đồng vốn kinh doanh,
không tính đến ảnh hưởng của thuế thu nhập doanh nghiệp và nguồn gốc của vốn
kinh doanh.
Tỷ suất lợi nhuận sau thuế vốn kinh doanh: là chỉ tiêu phản ánh mỗi đồng vốn
kinh doanh bình quân sử dụng trong kỳ tạo ra bao nhiêu đồng lợi nhuận sau thuế.
Tỷ suất lợi nhuận sau thuế VKD
=

Lợi nhuận sau thuế của doanh

(1.22)
nghiệp
VKD bình quân sử dụng trong kỳ
- Tỷ suất lợi nhuận VCSH: phản ánh một đồng VCSH bình quân trong kỳ tạo

ra bao nhiêu đồng lợi nhuận sau thuế cho chủ sở hữu. Đây là chỉ tiêu phản ánh mức
độ thực hiện mục tiêu tạo ra lợi nhuận ròng cho các chủ sở hữu doanh nghiệp.
Tỷ suất lợi nhuận VCSH

Lợi nhuận sau

thuế
VCSH bình quân
4. Nhóm chỉ tiêu về cơ cấu tài chính:

=

* 100%

(1.23)


a. Chỉ số nợ: Chỉ tiêu này phản ánh mối quan hệ giữa tổng dư nợ của doanh
nghiệp và tổng giá trị tài sản tại cùng một thời điểm. Chỉ số này được sử dụng để
xác định nghĩa vụ của chủ sở hữu doanh nghiệp đối với các chủ nợ trong việc góp
vốn. Thông thường các chủ nợ mong muốn chỉ số này ở mức vừa phải vì chỉ số này
càng thấp thì các khoản nợ càng được đảm bảo trong trường hợp doanh nghiệp bị
phá sản. Trong khi đó, chủ sở hữu doanh nghiệp ưa thích chỉ số này cao vì họ muốn
giá tăng nhanh chóng lợi nhuận trên một đồng vốn chủ sở hữu. Tuy nhiên, việc tận
dụng chỉ số này chỉ có ý nghĩa khi doanh nghiệp hoạt động có hiệu quả, nếu không
chỉ số này sẽ đẩy doanh nghiệp tiến nhanh hơn tới sự phá sản.
Hệ số nợ tổng tài sản
=
Trong đó:

Nợ phải trả
Tổng tài sản

Nợ phải trả = Nợ ngắn hạn + Nợ dài hạn + Nợ khác
Nợ dài hạn = Vay dài hạn + Nợ dài hạn khác + Trái phiếu phát hành


16
Nợ khác = Chi phí phải trả + Tài sản thừa chờ xử lý + Nhận ký quỹ, ký cược
dài hạn.
b. Chỉ số chi trả lãi vay: Chỉ số này phản ánh khả năng đảm bảo thanh toán
các khoản lãi vay từ lợi nhuận của doanh nghiệp.
Hệ số thanh toán lãi vay

Lợi nhuận trước thuế và lãi
vay

Lãi vay phải trả

=

(1.25)

c. Chỉ số cơ cấu tài sản:
Hệ số cơ cấu tài sản = TSCĐ hoặc TSNH
Tổng tài sản
d. Tỷ suất tự tài trợ bằng nguồn vốn tự có: Chỉ tiêu này cho biết doanh nghiệp
có khả năng kinh doanh độc lập mà không phụ thuộc vào nguồn vốn bên ngoài hay
không.
Nguồn vốn chủ sở
Tỷ suất tự tài trợ =

(1.27

hữu
)
Tổng tài sản
1.1.3. Các yếu tố ảnh hưởng đến hiệu quả kinh doanh của doanh nghiệp
Hiệu quả kinh doanh của các doanh nghiệp nói chung và doanh nghiệp kinh
doanh điện năng nói riêng phụ thuộc vào nhiều yếu tố. Có thể chia thành yếu tố
chính là : Yếu tố khách quan và yếu tố chủ quan.
1.1.3.1. Yếu tố khách quan
Là những nhân tố bên ngoài tác động đến hoạt động kinh doanh của doanh
nghiệp. Doanh nghiệp không thể chủ động được đối với các yếu tố này mà phải tìm
cách hạn chế những tác động tiêu cực và phát huy những tác động tích cực của nó
đến hoạt động SXKD của đơn vị. Thông thường, các yếu tố đó bao gồm:
a. Môi trường pháp lý: Đây là nhân tố tác động ở tầm vĩ mô có ảnh hưởng rất

lớn đến hoạt động SXKD của doanh nghiệp thể hiện ở các khía cạnh chủ yếu sau
đây:
- Hệ thống các luật, pháp lệnh, nghị định,… có tác dụng điều chỉnh hành vi
kinh doanh, quan hệ trao đổi, thương mại của doanh nghiệp.
- Các hình thức bảo vệ người tiêu dùng.


17
- Hệ thống các công cụ chính sách của Nhà nước định hướng hoạt động
SXKD của doanh nghiệp.
- Cơ chế điều hành của Chính Phủ có tác động đến hoạt động SXKD của
doanh nghiệp.
b. Môi trường kinh tế: Môi trường kinh tế bao gồm các yếu tố như: Lãi suất
ngân hàng, lạm phát, dân số, cán cân thanh toán, chính sách tiền tệ, tỷ lệ thất
nghiệp,… Vì các yếu tố này tương đối rộng nên doanh nghiệp cần dự báo và phân
tích để nhận biết các tác động cụ thể nào sẽ ảnh hưởng trực tiếp hay gián tiếp đến
doanh nghiệp, nhất là đối với các doanh nghiệp Nhà nước (DNNN). Việc đánh giá
chính xác các yếu tố trên có ý nghĩa to lớn đến của doanh nghiệp trong quá trình lập
dự án cũng như tiến hành hoạt động SXKD hiện tại.
c. Môi trường văn hóa xã hội: Tất cả các doanh nghiệp cần có sự phân tích các
yếu tố văn hóa xã hội trên các mặt như dân số, tôn giáo, tập quán tiêu dùng, trình độ
văn hóa, thị hiếu khách hàng, mức sống của dân cư,… để tiến hành sản xuất mặt
hàng nào và tổ chức quá trình kinh doanh ra sao cho hợp lý. Khi thu nhập của dân
cư tưng lên, họ có xu hướng tiêu dùng nhiều hơn và chú trọng đến những mặt hàng
có chất lượng cao hơn. Thị hiếu thay đổi làm cho những sản phẩm có thể không phù
hợp, tiêu thụ khó khăn hơn.
d. Môi trường công nghệ, kỹ thuật: Ngày nay các doanh nghiệp phải luôn cảnh
giác với công nghệ mới, vì nó có thể làm cho sản phẩm của họ bị lạc hậu một cách
trực tiếp hay gián tiếp. Sự phát minh của công nghệ mới là điều rất quan trọng đối
với các doanh nghiệp, đặc biệt là các doanh nghiệp sản xuất. Nhân tố này tác động

rất lớn đến năng suất lao động, nó làm cho năng suất lao động tăng lên, chi phí được
tiết kiệm, chất lượng sản phẩm sẽ tốt hơn, do vậy ảnh hưởng đến giá thành và giá
bán của sản phẩm.
đ. Chính sách về tài chính tiền tệ của Nhà nước: Đây thực chất là một hệ
thống các nhân tố thể hiện các chính sách tài chính tiền tệ của Nhà nước, có tác
động trực tiếp đến hiệu quả kinh doanh của doanh nghiệp. Bao gồm các yếu tố:
- Chính sách tạo vốn nhằm đảm bảo nhu cầu về vốn kinh doanh cho các doanh
nghiệp.


×