TRƯỜNG ĐẠI HỌC Y HÀ NỘI
BỘ MÔN HÓA SINH LÂM SÀNG
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP BÁC SỸ Y KHOA
KHÓA 2008 – 2014
ĐÁNH GIÁ TÌNH TRẠNG RỐI LOẠN THĂNG BẰNG
ACID-BASE Ở BỆNH NHÂN TẠI KHOA CẤP CỨU
CHỐNG ĐỘC BỆNH VIỆN NHI TRUNG ƯƠNG
Hướng dẫn khoa học: TS. Trần Thị Chi Mai
Sinh viên: Bùi Văn Minh
Hà Nội - 2014
NỘI DUNG
ĐẶT VẤN ĐỀ
TỔNG QUAN
ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
KẾT QUẢ VÀ BÀN LUẬN
KẾT LUẬN
ĐẶT VẤN ĐỀ
Xét nghiệm khí máu động mạch là một chỉ định khá thường quy trên lâm sàng.
Khí máu động mạch có vai trò trong chẩn đoán, chỉ định điều trị và tiên lượng.
Chưa có nghiên cứu nào đánh giá về mức độ thường gặp của các rối loạn thăng
bằng acid-base.
bệnh nhân khoa Cấp cứu chống độc Bệnh viện Nhi
CỨU
•
NGHIÊN
Đánh giá tình trạng rối loạn thăng bằng acid-base ở
trung ương.
•
MỤC TIÊU
Đánh giá sự tương thích giữa chẩn đoán lâm sàng
ban đầu với kết quả khí máu động mạch.
ĐẶT VẤN ĐỀ
TỔNG QUAN
+
pH biểu thị nồng độ H trong huyết tương:
•
+
pH = -log[H ] & pOH = -log[]
Sự thăng bằng acid-base trong cơ thể:
• Tác dụng của các hệ đệm.
• Điều hòa bởi cơ chế sinh lý.
PT Henderson-Haselbaclh:
• pH = pK + log
TỔNG QUAN
Các thông số khí máu động mạch:
• pH
• PaCO2
• Bicarbonat thực
• Base dư
• Khoảng trống anion (AG)
TỔNG QUAN
Các rối loạn thăng bằng acid-base:
• Nhiễm acid chuyển hóa
• Nhiễm base chuyển hóa
• Nhiễm acid hô hấp
• Nhiễm base hô hấp
• Rối loạn acid-base hỗn hợp
TỔNG QUAN
Yếu tố ảnh hưởng tới kết quả xét nghiệm khí máu động mạch:
Quá trình chuẩn bị bệnh nhân trước khi lấy mẫu
Quá trình lấy mẫu
Quá trình bảo quản và vận chuyển
Quá trình chống đông máu
Quá trình chuẩn bị mẫu trước khi xét nghiệm
TỔNG QUAN
PHÂN TÍCH KẾT QUẢ KHÍ
MÁU ĐỘNG MẠCH
Nhiễm acid hay base
Hô hấp hay chuyển hóa
Cấp hay mạn
Khoảng trống anion bình thường hay
tăng
Phương pháp phân tích khí máu động
mạch do tác giả Pramod và CS đề
Đơn thuần hay hỗn hợp
xuất[2]
Đáp ứng bù của cơ thể
207 bệnh nhân được chỉ định xét nghiệm khí máu động mạch
•
Khoa Cấp cứu Chống độc bệnh viện Nhi Trung ương
•
Từ 19/08/2013 đến 01/10/2013
•
Nghiên cứu mô tả hồi cứu
•
cứu
Loại hình nghiên
cứu
Thời gian nghiên
cứu
Địa điểm nghiên
cứu
Đối tượng nghiên
ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
SƠ ĐỒ NGHIÊN CỨU
Xét nghiệm khí máu động mạch
Phân tích kết quả khí máu
MỤC TIÊU 1
Phù hợp giữa rối loạn thăng bằng aci-base và chẩn đoán ban
đầu
Phù hợp giữa rối loạn thằng bằng acid-base với chẩn đoán xác
định và TCLS
MỤC TIÊU 2
KẾT QUẢ VÀ BÀN LUẬN
Đặc điểm bệnh nhân khám khoa cấp cứu chống độc:
Chẩn đoán ban đầu khi nhập viện
Số bệnh nhân
Tỷ lệ phần trăm (%)
Viêm phế quản phổi
96
46.4
Suy hô hấp
36
17.4
Sốt chưa rõ nguyên nhân
15
7.3
Viêm tiểu phế quản
10
4.8
Tiêu chảy cấp
4
1.9
Bệnh khác
46
22.2
Tổng
207
100
KẾT QUẢ VÀ BÀN LUẬN
Tỷ lệ rối loạn thăng bằng acid-base
20.8
10.6
68.6
Nhiễm acid
Nhiễm base
Bình thường
KẾT QUẢ VÀ BÀN LUẬN
Đặc điểm rối loạn nhiễm acid
Nhiễm acid
Tăng AG
N
Tỷ lệ %
55
82.1
N
Tỷ lệ %
67
47.2
75
52.8
Nhiễm acid chuyển
hóa
Nhiễm acid hô hấp
AG bình thường
12
17.9
Cấp
47
62.7
Cấp/Mạn
26
34.7
Mạn
2
2.6
KẾT QUẢ VÀ BÀN LUẬN
Đặc điểm rối loạn nhiễm acid chuyển hóa
Nhiễm acid chuyển hóa đơn thuần
Nhiễm acid chuyển hóa phối hợp nhiễm acid hô hấp
Nhiễm acid chuyển hóa phối hợp nhiễm base hô hấp
KẾT QUẢ VÀ BÀN LUẬN
Đặc điểm rối loạn thăng bằng acid-base ở BN được chẩn đoán ban đầu là viêm phế
quản phổi
Nhiễm acid
hô hấp
27.1
41.7
Nhiễm acid
chuyển hóa
Nhiễm base
hô hấp
1
8.3
Nhiểm base
chuyển hóa
21.9
Bình
thường
KẾT QUẢ VÀ BÀN LUẬN
Đặc điểm rối loạn thăng bằng acid-base ở BN được chẩn đoán ban đầu là suy hô hấp
Nhiễm base chuyển
Rối loạn acid-base
Nhiễm acid hô hấp
Nhiễm acid chuyển hóa
Nhiễm base hô hấp
Số bệnh nhân
16
10
2
1
7
Tỷ lệ %
44.4
27.8
5.5
2.9
19.4
hóa
12.5
87.5
0
20
40
60
80
100
Bình thường
KẾT QUẢ VÀ BÀN LUẬN
Đặc điểm rối loạn thăng bằng acid-base ở BN được chẩn đoán ban đầu là sốt chưa rõ
nguyên nhân
5
4
3
2
1
0
5
4
2
Số bệnh nhân
1
3
KẾT QUẢ VÀ BÀN LUẬN
Sự phù hợp giữa rối loạn thăng bằng acid-base và chẩn đoán ban đầu
25.1
74.9
Phù hợp
Không phù hợp
KẾT QUẢ VÀ BÀN LUẬN
Sự phù hợp giữa rối loạn thăng bằng acid-base với chẩn đoán xác định và TCLS
Đặc điểm
Số bệnh nhân
Tỷ lệ phần trăm (%)
Phù hợp với chẩn đoán xác định
18
43.9
Phù hợp với các triệu chứng lâm sàng
12
29.3
Phù hợp với kết quả khí máu lần sau
4
9.7
Không phù hợp
7
17.1
Tổng
41
100
KẾT LUẬN
Em xin chân thành cảm ơn!