Tải bản đầy đủ (.doc) (8 trang)

Tiết 101 Ngữ văn 6

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (66.19 KB, 8 trang )

Tiết PPCT : 101

HOÁN DỤ

Ngày dạy:

1/ Mục tiêu:
a/ Kiến thức:
- Khái niệm hoán dụ, các kiểu hoán dụ.
- Tác dụng của phép hoán dụ.

b/ Kỹ năng:
- Nhận biết và phân tích được ý nghóa cũng như tác dụng của phép hoán
dụ trong thực tế sử dụng tiếng Việt.

c/ Thái độ:
Giáo dục tinh thần tự giác học tập cho học sinh, biết vận dụng hoán dụ
vào bài học trong khi nói, viết.

2/ Chuẩn bò:
Giáo viên : SGK, VBT, giáo án, bảng phụ.
Học sinh : SGK, VBT, chuẩn bò bài ở nhà.

3/ Phương pháp dạy học:
Phương pháp gợi mở, phương pháp nêu vấn đề, luyện tập, diễn giảng, phân
tích.

4/ Tiến trình:
4.1/ Ổn đònh tổ chức:
Báo cáo só số học sinh.


4.2/ Kiểm tra bài cũ:

- Ẩn dụ là gì? Hãy tìm ẩn dụ hình tượng trong ví dụ sau?(10 điểm)
Thuyền về có nhớ bến chăng?
Bến thì một dạ khăng khăng đợi thuyền.
(Ca dao)
- Ẩn dụ là gọi tên sự vật, hiện tượng khác có nét tương đồng với nó
nhằm tăng sức gợi hình, gợi cảm cho sự diễn đạt.
- Thuyền
- Bến.

4.3/ Giảng bài mới:

Giáo viên giới thiệu bài mới : chúng ta đã tìm hiểu về ẩn dụ có những
kiểu ẩn dụ hình thức, cách thức, phẩm chất, chuyển đổi cảm giác. Hôm nay
chúng ta đi tìm hiểu một biện pháp khác cũng khá phần quan trọng vận dụng
để viết miêu tả của chúng ta đó là hoán dụ. Để biết thêm hoán dụ có những


kiểu nào? Có tác dụng ra sao, hôm nay chúng chúng ta đi vào bài “HOÁN
DỤ” thì sẽ rõ.

HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
VÀ HỌC SINH.
*Hoạt động 1: Tìm hiểu khái
niệm hoán dụ.
Giáo viên gọi học sinh đọc khổ thơ
mục I phần 1 SGK/82.
- Ở bài “ẩn dụ” chúng ta đã vận dụng
phép so sánh ngầm (ví ngầm) để tìm ra

mối quan hệ tương đồng giữa thuyền và
biển với chỉ ai?
O- Thuyền chỉ người đi xa, bến chỉ
người ở nhà chờ đợi chờ.
- Hãy xem ví dụ mục I SGK/82.
- Áo nâu , áo xanh gợi cho em liên
tưởng muốn chỉ đến ai?
O- Áo nâu dùng để chỉ những người
nông dân.
O- Áo xanh dùng để chỉ những người
công nhân.
- Dựa vào biểu hiện nào mà em biết
áo nâu chỉ nông dân, áo xanh chỉ công
nhân?
O- Vì nông dân thường mặc áo nhuộm
màu nâu, chân lấm tay bùn.
O- Công nhân đi làm thường hay mặc
quần áo bảo hộ màu xanh.
- Nông thôn, thò thành dùng để chỉ ai
sống ở đâu?
O- Nông thôn dùng để chỉ những người
sống ở nông thôn.
O- Thò thành dùng để chỉ những người
sống ở thành thò.
- Chúng ta thường thấy áo nâu xuất
hiện ở đâu? áo xanh thường xuất hiện ở

NỘI DUNG BÀI HỌC.
I/ Hoán dụ là gì?
1/ Các từ in đậm:


- Áo nâu  nông dân
- Áo xanh  công nhân.

- Nông thôn nông thôn (làng quê)
- Thò thành  thành thò(thành phố)

2/ Nhận xét:

- Áo nâu, áo xanh  gần gũi.


đâu?
O- Áo nâu ở nông thôn.
O- Áo xanh ở thành thò
- Giữa áo nâu, áo xanh với sự vật
được chỉ có mối quan hệ như thế nào?
O- Áo nâu, áo xanh cách nói như vậy là
dựa vào quan hệ giữa đặc điểm, tính
chất với sự vật có đặc điểm, tính chất
đó – người nông dân thường mặc áo
nâu, còn người công nhân thường mặc
áo xanh khi làm việc.
- Khi nói nông thôn em nghó đến nơi
nào? Khi nói thò thành em nghó đến nơi
nào?
O- Nông thôn là nơi làng quê
O- Thò thành là nơi thành phố
- Giữa nông thôn, thò thành với sự
vật được chỉ có mối quan hệ như thế

nào?
O- Nông thôn, thò thành cách nói như
vậy dựa vào quan hệ giữa vật chứa
đựng(nông thôn, thò thành) với vật bò
chứa đựng(những người sống ở nông
thôn và thành thò).
- Tại sao không nói :
Nông dân liền với công nhân
Nông thôn cùng với thò thành đứng lên.
Nói như vậy có gợi cho chúng ta thấy
được hình ảnh không?
O- Không vì nói nông dân và công
nhân không gợi cho em về hình ảnh nào
cả chỉ cách nói thông thường.
- Vậy cách diễn đạt trên có tác dụng
gì?
O- Cách dùng như vậy ngắn gọn, tăng
tính hình ảnh và hàm súc cho câu văn,
nêu bật được đặc điểm của những người
được nói đến.

- Nông thôn, thò thành  vật chứa
đựng với vật bò chứa đựng

3/ Tác dụng:
- Làm tăng sức gợi hình, gợi cảm
cho sự diễn đạt.


- Cách diễn đạt như vậy ta gọi là

hoán dụ. Vậy em hiểu hoán dụ là gì?
Giáo viên gọi học sinh đọc ghi nhớ.

Ghi nhớ: SGK/82

- Xác đònh biện pháp hoán dụ có
trong ví dụ sau :
“Những bàn chân từ than bụi lầy
bùn,
Đã đứng dưới mặt trời cách
mạnh”.
(Ta đi tới – Tố Hữu)
O- Bàn chân(bộ phận của cơ thể) biểu
thò con người lao động nghèo khổ bò áp
bức từ “than bụi lầy bùn” đã quật khởi
đứng lên làm cách mạnh – công, nhân
là đội quân chủ lực của cách mạnh.

II/ Các kiểu hoán dụ:
1/ Các từ ngữ in đậm:

Bài tập nhanh

*Hoạt động 2:
kiểu hoán dụ.

Tìm hiểu các

Giáo viên gọi học sinh đọc mục II
SGK/83.

- Em hiểu các từ in đậm dưới đây
như thế nào?
O- Bàn tay ta; một, ba; đổ máu
- Bàn tay gợi cho em liên tưởng đến
sự vật nào?
O- Bàn tay : một bộ phận của cơ thể
người, được dùng thay thế cho người lao
động nói chung.
- Vậy từ bàn tay có mối quan hệ như
thế nào với ví dụ a?
 Quan hệ : bộ phận – toàn thể.
- Một và ba gợi cho em liên tưởng
đến số lượng gì mà nó được biểu thò
trong ví dụ b?
O- Một, ba : số lượng cụ thể, được dùng
thay cho “số ít” và“số nhiều” nói
chung.

SGK/83.

2/ Nhận xét:
- Bàn tay: người lao động
 Quan hệ : bộ phận – toàn thể.

- Một : số lượng ít
- Ba : số lượng nhiều
 Quan hệ : cụ thể – trừu tượng.


- Vậy từ một và ba có quan hệ như

thế nào với ví dụ b?
 Quan hệ : cụ thể – trừu tượng.
- Đổ máu gợi cho em liên tưởng đến
sự kiện gì?
O- Đổ máu : dấu hiệu, thường được
dùng thay cho “sự hy sinh, mất mát”
nói chung.
-Trong bài thơ của Tố Hữu, đổ máu chỉ
dấu hiệu của “chiến tranh”. Có thể
hiểu Ngày Huế đổ máu là “Ngày Huế
nổ ra chiến sự”.
- Vậy từ đổ máu có quan hệ như thế
nào với ví dụ c?
 Quan hệ :dấu hiệu của sự vật – sự
vật.
- Dựa vào sự phân tích ở phần I và
phần II hãy liệt kê một số kiểu quan hệ
thường được sử dụng để tạo ra phép
hoán dụ?
O- Có 4 kiểu hoán dụ phần ghi nhớ.
Giáo viên gọi học sinh đọc phần ghi
nhớ.

- Đổ máu :chiến tranh
 Quan hệ :dấu hiệu của sự vật –
sự vật.

3/ Có 4 kiểu hoán dụ:

Ghi nhớ: SGK/83

III/ Luyện tập:
Bài tập 1: SGK/84.

*Hoạt động 3: Hướng dẫn phần
luyện tập.
Giáo viên gọi học sinh đọc bài tập
số 1 SGK/84.
- Bài tập 1 có yêu cầu gì?
O- Chỉ ra phép hoán dụ trong những
a/ Làng xóm: người nông dân.
câu thơ, câu văn sau và cho biết mối
 Quan hệ vật chứa đựng – vật bò
quan hệ giữa các sự vật trong mỗi phép
chứa đựng.
hoán dụ.
- Trong câu a phép hoán dụ ở từ nào?
O- Làng xóm.
- Làng xóm gợi cho em nghó đến
những ai? Và có mối quan hệ gì giữa
các sự vật trong câu?


O- Làng xóm: người nông dân.
 Quan hệ vật chứa đựng – vật bò chứa
đựng.
- Trong câu b phép hoán dụ ở từ nào?
O- Mười năm
O- Trăm năm
- Khi nói đến mười năm, trăm năm
em có liên tưởng đến thời gian nào có

mối quan hệ gì giữa các sự việc trong
câu?
O- Mười năm thời gian trước mắt
O- Trăm năm thời gian lâu dài
 Quan hệ : cụ thể – trừu tượng.
- Trong câu c phép hoán dụ ở từ nào?
O- Áo chàm
- Khi nói đến áo chàm em nghó đến
những ai? Và có mối quan hệ gì giữa
các sự vật trong câu?
O- Áo chàm : người Việt Bắc
 Quan hệ :dấu hiệu của sự vật – sự
vật.
- Trong câu d phép hoán dụ ở từ nào?
O- Trái đất
- Vậy khi nói đến trái đất em nghó
đến ai? Có mối quan hệ gì với sự vật
trong câu?
O- Trái đất : nhân loại
 Quan hệ vật chứa đựng – vật bò chứa
đựng.

Giáo viên gọi học sinh đọc bài tập
số 2 SGK/84.

(Nếu còn thời thì cho học sinh làm,
không còn thời gian thì dặn học sinh về
nhà làm).
- Bài tập 2 có yêu cầu gì?
O- Hoán dụ có gì giống và có gì khác

ẩn dụ? Cho ví dụ minh hoạ.

b/ Mười năm: thời gian trước mắt
Trăm năm : thời gian lâu dài
 Quan hệ: cụ thể – trừu tượng.

c/ Áo chàm : người Việt Bắc
 Quan hệ :dấu hiệu của sự vật –
sự vật.

d/ Trái đất : nhân loại
 Quan hệ vật chứa đựng – vật bò
chứa đựng.

Bài tập 2: SGK/84
G
i

n
g

Ẩn dụ
Hoán dụ
Gọi tên sự vật, hiện tượng
này bằng tên sự vật, hiện
tượng khác.

- Ẩn dụ dựa

- Hoán dụ dựa



- Hoán dụ và ẩn dụ có gì giống nhau?
O- Gọi tên sự vật, hiện tượng này bằng
tên sự vật, hiện tượng khác.
- Hoán dụ và ẩn dụ có gì khác nhau?
O- Ẩn dụ dựa vào quan hệ tương
đồng( qua so sánh ngầm)
O- Hoán dụ dựa vào quan hệ tương
cận(gần gũi)
O- Ẩn dụ có 4 kiểu.
Hình thức;
Cách thức;
Phẩm chất;
Chuyển đổi cảm giác.
O- Hoán dụ có 4 kiểu.
Bộ phận – toàn thể;
Vật chứa đựng – vật bò chứa đựng;
Dấu hiệu của sự vật – sự vật;
Cụ thể – trừu tượng

K
h
á
c

vào quan hệ
tương đồng
(qua so sánh
ngầm)

+ Hình thức;

vào quan hệ
tương cận(gần
gũi)

+ Bộ phận –
toàn thể;
+ Cách thức; + Vật chứa
đựng – vật bò
chứa đựng;
+ Phẩmchất; + Dấu hiệu
của sự vật –
sự vật;
+ Chuyển
+ Cụ thể –
đổi cảm
trừu tượng.
giác.

4.4/ Củng cố và luyện tập:
- Thế nào là hoán dụ?
- Hoán dụ là gọi tên sự vật, hiện tượng, khái niệm bằng tên của một sự
vật,…..
- Hãy xác đònh phép hoán dụ trong ví dụ sau?
“Núi không đè nổi vai vươn tới
Lá ng trang reo với gió đèo”
(Lên Tây Bắc – Tố Hữu)

4.5/ Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà:


- Về nhà học thuộc bài
- Về nhà làm bài tập số 2 SGK/84
- Chuẩn bò bài tiếp theo “TẬP LÀM THƠ BỐN CHỮ” khi làm thơ
bốn chữ cần chú ý điều gì? chuẩn bò phần thơ bốn chữ nói về môi trường?
5/ RÚT KINH NGHIỆM:
Nội dung
……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………..


Phöông phaùp

……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………..

Toå chöùc
……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………..



Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×