Tải bản đầy đủ (.doc) (60 trang)

Báo cáo thực tập kế toán doanh thu tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh tại CÔNG TY TNHH sản XUẤT THƯƠNG mại và DỊCH vụ bắc sơn

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (319.17 KB, 60 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG CAO ĐẲNG VIỄN ĐÔNG
KHOA KẾ TOÁN
-----------BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP
ĐỀ TÀI:
KẾ TOÁN DOANH THU TIÊU THỤ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH
DOANH
TẠI: CÔNG TY TNHH SẢN XUẤT THƯƠNG MẠI VÀ DỊCH VỤ
BẮC SƠN

GVHD:NGUYỄN THU HIỀN
SVTH: VŨ THỊ HOÀI THU
LỚP:

KẾ TOÁN 4

MSSV: 081051100

TP.HỒ CHÍ MINH, ngày 15 tháng 05 năm 2011


LỜI CẢM ƠN
Với sự hướng dẫn của quý thầy, cô tại trường Cao Đẳng Viễn Đông Thành
Phố Hồ Chí Minh ,đặc biệt là cô Nguyễn Thu Hiền ,em đã hiểu rõ hơn về nghiệp
vụ kế toán ,về bộ máy kế toán tại công ty Sản Xuất Thương Mại $ Dịch Vụ Bắc
Sơn
Sau thời gian thực tập tại công ty đã giúp em học hỏi thêm được nhiều điều
về công tác kế toán qua thực tế mà trước đây em chỉ được học trên lớp và tham
khảo qua sách vở
Em chân thành cảm ơn cô Nguyễn Thu Hiền cùng quý thầy cô đã chỉ bảo em
trong suốt khóa học vừa qua .Đồng thời em cũng xin cảm ơn chị Nga và các anh


chị trong công ty đã tận tình giúp đỡ ,hướng dẫn và cung cấp số liệu thực tế cho
em trong thời gian thực tập
Em kính chúc quý thầy cô ,các cô chú ,các anh chị luôn vui khỏe ,hạnh phúc,
thành đạt và công ty ngày càng phát triển .

SINH VIÊN THỰC TẬP
VŨ THỊ HOÀI THU


CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc Lập –Tự Do –Hạnh Phúc
NHẬN XÉT ĐƠN VỊ THỰC TẬP
Đơn vị thực tập :
-Tên doanh nghiệp : CÔNG TY TNHH THƯƠNG MẠI VÀ DỊCH VỤ BẮC SƠN
-Tên viết tắt : BÁO .CO .,LTD
-Trụ sở chính :19/38 Trần Bình Trọng ,Phường 5 ,Quận Bình Thạnh

XÁC NHẬN

TP.HCM ,ngày 10 tháng 5 năm 2011
KẾ TOÁN TRƯỞNG
NGUYỄN THỊ HIỀN NGA


CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc Lập –Tự Do –Hạnh Phúc
NHẬN XÉT GIẢNG VIÊN HƯỚNG DẪN

TP.HCM ,ngày


tháng 5 năm 2011

GIẢNG VIÊN HƯỚNG DẪN
NGUYỄN THU HIỀN


MỤC LỤC
CHƯƠNG I: GIỚI THIỆU KHÁI QUÁT VỀ CÔNG TY TNHH
THƯƠNG MẠI VÀ DỊCH VỤ BẮC SƠN
I. LịCH SỬ HÌNH THÀNH VÀ PHÁT TRIỂN
1. Những tư liệu về công ty
2. Lịch sử hình thành và phát triển
II. CHỨC NĂNG, NHIỆM VỤ CỦA CÔNG TY
1. Chức năng
2. Nhiệm vụ

3. Quy mô hoạt động của công ty
4. Thuận lợi, khó khăn, phương hướng phát triển
4.1 Thuận lợi
4.2 Khó khăn
4.3 Phương hướng phát triển
III. ĐẶC ĐIỂM TỔ CHỨC BỘ MÁY QUẢN LÝ TẠI CÔNG TY
BẮC SƠN
1. Đặc điểm tổ chức bộ máy quản lý
2. Cơ cấu tổ chức
3. Chức năng nhiệm vụ của các phòng ban
IV. TỔ CHỨC CÔNG TÁC KẾ TOÁN TẠI CÔNG TY BẮC SƠN

1. Cơ cấu tổ chức bộ máy kế toán
2. Chế độ kế toán áp dụng

3.

Hệ thống tài khoản công ty sử dụng

4.

Hình thức tổ chức chứng từ kế toán


CHƯƠNG II: KẾ TOÁN DOANH THU TIÊU THỤ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT
QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY TNHH SẢN XUẤT THƯƠNG MẠI
VÀ DỊCH VỤ BẮC SƠN.
A.Tổng quan
1. Khái niệm
2. Yêu cầu và nhiệm vụ
B. THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KẾ TOÁN DOANH THU TIÊU THỤ VÀ
XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CTY TNHH SX – TM VÀ
DỊCH VỤ BẮC SƠN
I. Kế Toán Doanh Thu và Cung Cấp Dịch Vụ
1. Một số khái niệm
Tầm quan trọng của doanh Thu:
Nhiệm vụ của kế toán doanh Thu:
Thực tế trong tháng 05 năm 2010, tại công ty có các nghiệp vụ
doanh thu tiêu thụ trong nước phát sinh sau.
II.Kế toán giá vốn hàng bán:
a. Khái niệm:
* Tầm quan trọng của giá vốn hàng bán
b. chứng từ sử dụng:

Thủ tục hạch toán.

Tài khoản sử dụng: TK 632 – Gía vốn hàng bán
3.1.3. Trình tự hạch toán:
III.Kế toán hoạt động tài chính:
1. Kế toán doanh thu tài chính:
1.1. Khái niệm:
1.2.Chứng từ sử dụng
1.3. Tài khoản sử dụng: TK 515 – Doanh Thu hoạt động tài chính
4. Một số phương pháp kế toán được sử dụng trong công ty:
Ví Dụ một số trường hợp phát sinh doanh thu tài chính
2. Kế toán chi phí tài chính:
2.1. Khái niệm:
2.2. Chứng từ sử dụng:


2.3. Tài khoản sử dụng: TK 635 – Chi phí tài chính
Phương pháp kế toán tại công ty:

3. Chi phí bán hàng:
4. Kế toán chi phí nhân công trực tiếp
5. Kế toán chi phí quản lý doanh nghiệp
Nội dung chi phí quản lý doanh nghiệp:
o Chi phí quản lý doanh nghiệp là các chi phí liên quan chung đến
Kết cấu TK 642:
Ví dụ kế toán trong một số trường hợp Cụ Thể:


Thực tế trong tháng 05 năm 2010,tại công ty có các nghiệp vụ về chi
phí quản lý doanh nghiệp như sau :

IV.Kế toán hoạt động khác:

1.

Kế toán Thu nhập khác:

1.1.

Khái niệm và nội dung:

1.2.Chứng từ sử dụng
1.3. Tài khoản sử dụng: TK711-Thu nhập khác
V. Kế toán chi phí khác:
1. .Khái niệm và nội dung :

2.2. Chứng từ sử dụng:
2.3.Tài khoản sử dụng: TK 811 – Chi phí khác.
III. XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH:
1. Khái niệm:

Tài khoản sử dụng: TK 911

5. Cách hạch toán và ví dụ minh họa.
về kế toán xác định kết quả kinh doanh:
CHƯƠNG III. NHẬN XÉT, ĐÁNH GIÁ, KIẾN NGHỊ


LỜI MỞ ĐẦU
Cơ chế thị trường đã mở ra cho tất cả những ai tham gia vào lĩnh vực sản
xuất kinh doanh có cùng một sân chơi công bằng và bình đẳng, ngày nay khi
Việt Nam chúng ta đã trở thành thành viên chính thức của tổ chức Thương Mại
Thế Giới (WTO), thì sân chơi của các doanh nghiệp Việt Nam không chỉ bó

gọn trong thị trường trong nước mà cả thị trường toàn cầu. Thị trường trong
nước bây giờ cũng là thị trường mà các doanh nghiệp nước ngoài tham gia một
cách bình đẳng với tất cả các doanh nghiệp trong nước, trong hoàn cảnh như
hiện nay các doanh nghiệp có nhiều cơ hội trong kinh doanh, mua bán trao đổi
hàng hóa và cũng gặp những khó khăn thử thách mới. Các doanh nghiệp muốn
tồn tại và phát triển thì phải nắm bắt cơ hội trong kinh doanh, tận dụng mọi
nguồn lực, giải quyết mọi khó khăn bằng chính khả năng của doanh nghiệp
mình, khi đó các doanh nghiệp mới có thể phát triển tốt được.
Với thị trường cạnh tranh vô cùng khốc liệt do đó để tồn tại và phát triển
được thì các doanh nghiệp phải luôn cố gắng hết sức về mọi mặt, không ngừng
năng cao năng lực và trình độ quản lý, trình độ chuyên môn nghiệp vụ của cán
bộ công nhân viên, phải hoạch định chiến lược kinh doanh hợp lý và có hiệu
quả.
Khâu xác định kết quả kinh doanh rất quan trọng, công ty phải làm sao cho
đó để hạ thấp chi phí, tối đa hóa lợi nhuận, tăng doanh thu, tăng kết quả và hiệu
quả hoạt động sản xuất kinh doanh… Sau mỗi kỳ kinh doanh nhìn vào kết quả
kinh doanh mà doanh nghiệp tìm ra được chiến lược kinh doanh cho kỳ tới.
Chính vì lý do đó mà em chọn đề tài kế toán doanh thu tiêu thụ và xác định
kết quả kinh doanh , tuy vậy do kiến thức còn hạn chế, thiếu kinh nghiệm, thời
gian ngắn nên cuốn báo cáo của em còn nhiều thiết sót. Vì vậy em kính mong
nhận được nhiểu lời góp ý của Quý Thầy Cô và các anh chị trong phòng kế
toán của CÔNG TY TNHH SX TM $ DV BẮC SƠN, để em hiểu sâu hơn nữa
về vấn đề này.

SINH VIÊN THỰC TẬP: VŨ THỊ HOÀI THU


Chương 1: Giới thiệu khái quát về công ty TNHH Sản Xuất
Thương Mại Và Dịch Vụ Bắc Sơn
I. Lịch sử hình thành và phát triển

1. Những tư liệu về công ty.

- Công ty TNHH Sản Xuất Thương Mại Và Dịch Vụ BẮC SƠN là một công ty
chuyên kinh doanh vận tải hàng hóa bằng ô tô, đường thủy,dịch vụ giao nhận
hàng hóa.cho thuê kho bãi.Sữa chữa đóng mới các phương tiện vận tải đường
thủy, bộ mua bán: xe ô tô, xe cơ giới, máy móc thiết bị ngành giao thông vận
tải, hàng kim khí điện lạnh, san lắp mặt bằng.xây dựng dân dụng.bổ sung: Đại
lý kinh doanh xăng, dầu, dầu nhờn, sữa chữa, mua bán container (trừ gia công
cơ khí, sơn hàn, xi mạ điện tại trụ sở), mua bán thiết bị vật liệu điện./.
- Công ty chính thức đi vào hoạt động ngày 05/05/2006.
Một số thông tin về công ty:


Tên doanh nghiệp : CÔNG TY TNHH SẢN XUẤT THƯƠNG MẠI $
DỊCH VỤ BẮC SƠN



Tên viết tắt: BÁO. CO., LTD



Địa chỉ trụ sở chính: 19/38 Trần Bình Trọng, Phường 5, Quận Bình
Thạnh



Vốn điều lệ: 1.200.000.000 (một tỷ hai trăm triệu đồng).




Số lượng thành viên cổ đông : 3 người



Tỷ lệ vốn góp : 34%: 33%: 33%



Giấy phép đăng ký kinh doanh số 4102038863 do Sở Kế Hoạch và Đầu
Tư TP.HCM ký



Đăng ký lần đầu, ngày 25 tháng 04 năm 2006



Đăng ký thay đổi lần thứ 3 ngày 05 tháng 04 năm 2008



Mã số thuế 0304323186

Ngành nghề kinh doanh: kinh doanh vận tải hàng hóa bằng ô tô,
đường thủy, dịch vụ giao nhận hàng hóa.Cho thuê kho bãi, sửa chữa
đóng mới các phương tiện vận tải đường thủy, bộ,mua bán: xe ô tô, xe










cơ giới, máy móc thiết bị ngành giao thông vận tải, hàng kim khí điện
lạnh, san lắp mặt bằng.xây dựng dân dụng, bổ sung: Đại lý kinh doanh
xăng, dầu, dầu nhờn. sửa chữa, mua bán container (trừ gia công cơ
khí, sơn hàn, xi mạ điện tại trụ sở).Mua bán thiết bị vật liệu điện
Là đơn vị hoạch toán độc lập
2. Hình thành và phát triển:
Công ty TNHH Sản Xuất Thương Mại Và Dịch Vụ BẮC SƠN được
hình thành từ sự góp vốn của 3 cổ đông.
Từ ngày thành lập tới nay tuy thời gian chưa lâu nhưng công ty cũng đã
tạo dựng được niềm tin với khách hàng và cả nhà cung cấp, công ty có
tình hình kinh doanh ổn định, doanh thu tăng. Công ty đang dần mở rộng
quy mô kinh doanh của mình nhằm tăng doanh Thu, củng cố niềm tin
của khách hàng và nhà cung cấp.
Từ khi đi vào hoạt động đội ngũ nhân viên chỉ có 15 người nhưng đến
nay đội ngũ công ty là 60 người. Tất cả nhân viên phòng ban đã qua đào
tạo về chuyên môn nghiệp vụ, có kinh nghiệm làm việc, có tinh thần cầu
tiến
II. Chức năng, nhiệm vụ của công ty
1. Chức năng
Là một công ty chuyên kinh doanh về vận tải hàng hóa bằng ô tô,
thuê kho bãi, mua bán xe ô tô, xe container chuyên cung cấp các loại
xăng, dầu đáp ứng mọi yêu cầu của khách hàng trong khả năng có thể
của mình, ký kết các hợp đồng kinh tế với khách hàng và nhà cung cấp .
Mục tiêu của công ty là sử dụng thế mạnh về vị trí, địa điểm, nguồn lực

lao động từng bước tăng cường cơ sở vật chất kỹ thuật để mở rộng mạng
lưới kinh doanh của mình, mở rộng mối quan hệ đối tác, quảng bá hình
ảnh của công ty, đề ra các chiến lược kinh doanh phù hợp cho từng giai
đoạn kinh doanh phát triển, tăng trưởng vốn, đạt được mục tiêu tối đa
hóa lợi nhuận trong kinh doanh.
2. Nhiệm vụ:
o Công ty TNHH SX- TM & DV BẮC SƠN có nhiệm vụ thực hiện
nghĩa vụ thuế với cơ quan nhà nước, tuân thủ chế độ, chính sách
quản lý tài chính của cơ quan quản lý, thực hiện các hợp đồng với
khách hàng.
o Công ty phải khai thác, sử dụng vốn có hiệu quả, tìm ra biện pháp
nâng cao hiệu quả kinh doanh, tăng doanh Thu, giảm chi phí và có


khả năng chăm lo đời sống cho cán bộ công nhân viên công ty
cũng như tích lũy lợi nhuận để mở rộng quy mô kinh doanh.
o

Đảm bảo cho cán bộ công nhân viên có môi trường làm việc thoải
mái, văn minh, thực hiện đầy đủ các biện pháp nhằm giảm thiểu
các hoạt động gây ô nhiểm môi trường, tiết kiệm điện

3. Quy mô hoạt động của công ty.
o Công ty đã trang bị những trang thiết bị máy móc cần thiết cho
quá trình làm việc của của nhân viên để công việc được chính xác
và hiệu quả.
o Từ những ngày đầu mới thành lập công ty chỉ có những khách
hàng nhỏ lẻ nhưng tới hôm nay khách hàng của công ty đã mở
rộng, công ty có khách hàng khắp các thành phố lớn như: Vũng
Tàu, Cần Thơ, Đắc Lắk, Tiền Giang và đặc biệt Thành Phố Hồ

Chí Minh…
4. Thuận lợi, khó khăn, phương hướng phát triển của công ty

4.1. Thuận lợi:
- Thuận lợi:
1 Công ty hoạt động trong địa bàn thành phố nơi có ưu thế phát
triển mạnh về cơ sở hạ tầng, giao thông, công nghệ truyền thông
và đặc biệt nơi có ngành công nghệ thông tin phát triển mạnh,
các công việc trong cơ quan, doanh nghiệp đều “vi tính hóa”…,
tạo điều kiện dể dàng nắm bắt thông tin khách hàng, phát triển
các chiến lược kinh doanh phù hợp, tận dụng thị trường lâu dài
2 Hiện nay có nhiều tập đoàn sản xuất linh kiện máy vi tính đầu tư
nguồn vốn rất lớn vào Việt Nam, đây chính là cơ hội để công ty
lựa chọn nhà cung cấp, lựa chọn các nguồn hàng mới.
3 Công ty có bộ máy quản lý gọn nhẹ, cùng với sự lãnh đạo tài tình
của ban giám đốc, có đội ngũ nhân viên công ty giỏi về chuyên
môn nghiệp vụ, có kinh nghiệm và gắn bó với công ty từ những
ngày đầu thành lập cho đến nay.
4.2. Khó khăn:
-Khó khăn
-

Sự cạnh tranh khốc liệt về giá, về thị trường gây khó khăn cho
công ty.
Ngành công nghệ thông tin là một ngành có tốc độ phát triển rất
nhanh và mạnh trên thế giới vì vậy dù công ty không trực tiếp


-


sản xuất nhưng công ty phải tìm hiểu thật kỹ nguồn hàng mới
nhập về do đó chi phí giao dịch đặt hàng rất lớn
Khi Việt Nam gia nhập tổ chức WTO thì công ty phải chịu sự
cạnh tranh rất lớn từ các công ty nước ngoài đã và sẻ đầu tư
nguồn vồn lớn vào Việt Nam chúng ta
Sự cạnh tranh khốc liệt về giá, về thị trường gây khó khăn cho công ty

4.3. Phương hướng phát triển:
Từ những thuận lợi và khó khăn trên ban lãnh đạo công ty đã kịp thời
đưa ra chiến lựơc, phương hướng kinh doanh, kế hoạch hoạt động thiết
thực để khắc phục những khó khăn đó và xây dựng công ty ngày càng
phát triển trong thị trường cạnh tranh khốc liệt này. Cụ thể:
o

Tổ chức, hỗ trợ, tạo điều kiện thuận lợi để cho cán bộ công nhân
viên nâng cao trình độ chuyên môn.

o

Đào tạo nguồn nhân lực để phục vụ lâu dài cho công ty

o

Tổ chức các chương trình tiếp thị nhằm tìm hiểu kỹ hơn nhu cầu
mong muốn của khách hàng.

o

Đầu tư trang thiết bị mới, cơ sở vật chất kỹ thuật khang trang hiện
đại nhằm thu hút sự chú ý của khách hàng.


o

Xây dựng chính sách phúc lợi, bồi dưỡng trình độ tay nghề,
chuyên môn cho nhân viên, tạo môi trường làm việc thoải mái, tạo
sự gắn bó giữa công ty và các nhân viên, tạo sức mạnh tập thể cho
công ty để tiếp tục phát triển trong nền kinh tế cạnh tranh và hội
nhập nền kinh tế thế giới như hiện nay.

o

Cải thiện dịch vụ hậu bán hàng ngày một chuyên nghiệp hơn.
Chúng ta tin tưởng rằng trong tương lai gần công ty sẽ có những
bước đột phá nhằm mở rộng thị trường và gia tăng thị phần, tăng
doanh thu và có uy tín trên thị trường.

III. Đặc điểm tổ chức bộ máy quản lý công ty Bắc Sơn
1. Sơ đồ tổ chức quản lý công ty
Công ty TNHH Thương Mại Và Dịch Vụ Bắc Sơn có cơ cấu tổ chức đơn giản,
gọn nhẹ phù hợp với trình độ năng lực, chuyên môn nghiệp vụ của từng cán bộ,
công nhân viên .Công ty thực hiện một chế độ thủ trưởng chịu trách nhiệm trực
tiếp, bộ phận tham mưu cho giám đốc chịu trách nhiệm báo cáo công việc và đề
xuất những vấn đề có liên quan đến hiệu quả kinh doanh, từng cá nhân chịu
trách nhiệm trực tiếp về công việc của mình.
2. Chức năng, nhiệm vụ của Ban Giám Đốc và các phòng ban:


2.1 Giám đốc:
- Đề ra các phương hướng, nhiệm vụ phát triển của công ty, đề ra các vấn
đề cần giải quyết của công ty hàng ngày

Trực tiếp điều hành mọi hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty theo
đúng quy định
Đại diện công ty trong việc đàm phán ký kết các hợp đồng kinh tế. Các cam
kết lao động và các giấy ủy quyền thực hiện đúng, kịp thời các kế hoạch sản
xuất kinh doanh
Đại diện toàn bộ về mặt luật pháp đối với pháp luật
2.2 Phó Giám Đốc kinh doanh:
Phụ trách sản xuất kinh doanh, trực tiếp chỉ đạo phòng kế hoạch sản xuất
kinh doanh và tổ chức lao động tiền lương
Khi giám đốc đi vắng sẽ ủy quyền cho phó giám đốc thay thế điều hành
mọi hoạt động của công ty
Giám Đốc và Phó Giám Đốc của công ty cũng như cán bộ công nhân viên
của công ty được hưởng lương như các doanh nghiệp khác của nhà nước.
2.3 Phó Giám Đốc nhân sự:
Là người chịu trách nhiệm về việc tuyển dụng và bố trí nhân sự cho phù hợp
với nhu cầu công việc cụ thể và khả năng trình độ
Các phòng ban:
Phòng kinh doanh:
Chịu trách nhiệm gặp gỡ khách hàng, nhận đơn đặt hàng, trực tiếp
ký kết Các hợp đông kinh doanh
Phòng kế toán:
Giám sát kịp thời tình hình phát sinh các nghiệp vụ kinh tế trên chứng từ kế
toán, kiểm tra thực hiện chế độ chính sách, chế độ báo cáo tình hình tài chính
một cách chính xác rõ ràng, minh bạch và công khai.
Tổng hợp đầy đủ các số liệu chứng từ kế toán, Theo dõi các số liệu về
nguyên liệu, vật tư, sản phẩm, tiền lương…
Nhiệm vụ của kế toán là phải đảm bảo việc ghi chép các sổ sách, Theo dõi
sổ sách và giám sát một cách liên tục, có hệ thống tất cả các loại vật tư, tiền vốn
Nhờ đó kế toán thực hiện việc giám sát được quá trình hoạt động của công ty
một cách kịp thời tránh tình trạng chiếm dụng vốn hay nợ dây dưa ảnh hưởng

đến việc quay vòng vốn của công ty.
Bộ phận giám sát:


- Là bộ phận hỗ trợ cho Giám Đốc trong việc theo dõi,giám sát đôn đốc

công việc của các phòng ban trong công ty, đề xuất với Giám Đốc khen thưởng
những bộ phận,cá nhân hoàn thành tốt công việc cũng như xử phạt khi không
hoàn thành công việc được giao .
Bộ phận nghiên cứu:
- Là bộ phận hỗ trợ cho phòng kinh doanh và ban giám đốc trong việc

nghiên cứu, phát triển và mở rộng thị trường, tìm nguồn hàng mới đáp ứng nhu
cầu của thị trường.
Bộ phận giao nhận kho:
Là bộ phận thực hiện việc giao nhận hàng hóa, tổ chức quản lý hàng tồn
kho

IV.Tổ chức công tác kế toán tại công ty Bắc Sơn
1. Cơ cấu tổ chức bộ máy kế toán
• Bộ máy kế toán của công ty tổ chức theo kiểu tập trung, theo hình thức
này thì tất cả các công việc kế toán tại phòng kế toán công ty như sau:
Kiểm tra chứng từ ban đầu, phân loại, tập hợp và lưu giữ các chứng từ kế
toán; định khoản các nghiệp vụ phát sinh, mở, ghi sổ kế toán chi tiết và
tổng hợp, tập hợp chi phí, xác định kết quả kinh doanh…
- Định kỳ cuối tháng có sự đối chiếu kiểm tra chứng từ giữa các phòng ban,
Căn cứ vào chứng từ đã lưu, tiến hành tính toán xác định số thuế phải nộp, lập
báo cáo tài chính.



Sơ đồ tổ chức bộ máy kế toán của công ty




GIÁM ĐỐC

PGĐ.KINH
DOANH

P.KINH
DOANH

o

PGĐ.NHÂN
SỰ

P.KẾ
TOÁN

BP.GIÁ
M SÁT

BP.NGHI
ÊN CỨU

BP.GIAO
NHẬN KHO


Vai trò nhiệm vụ của mỗi bộ phận kế toán:


Kế toán trưởng:



Là người chịu trách nhiệm với ban giám đốc về kiểm tra quyết toán của
cả công ty.



Thông kê thông tin, kế toán hoạch toán theo quy định hiện hành, đồng
thời theo dõi tình hình tài chính của công ty để đưa ra các giải pháp kịp
thời về tài cchính.



Theo dõi, giám sát, chỉ đạo các nhân viên thực hiện đúng chức năng
nhiệm vụ của mình.




Kế toán tổng hợp:

Kiểm tra các số liệu do kế toán viên chuyển lên, lập báo cáo thuế và theo
dõi thực hiện các nghĩa vụ với nhà nước



Kế toán công nợ:



Theo dõi tình hình công nợ từng khách hàng



Lập kế hoạch đôn đốc nhắc nhở về các khoản nợ của khách hàng.



Lập báo cáo tình hình công nợ cho kế toán trưởng




Kế toán tiền mặt

Theo dõi vốn bằng tiền của doanh nghiệp




Chịu trách nhiệm về chứng từ thanh toán, mở và ghi sổ quỹ…


Kế toán vật tư




Theo dõi chi tiết tình hình nhập – xuất- tồn hàng hóa, nguyên liệu của
công ty



Lập phiếu xuất- nhập kho



Chịu trách nhiệm về hàng hóa, vật tư trong kho.
2. Chế độ kế toán áp dụng:
o

Công ty áp dụng chế độ kế toán doanh nghiệp Việt Nam hiện
hành và các chuẩn mực kế toán Việt Nam.

o

Chế độ kế toán áp dụng : kế toán doanh nghiệp theo QĐ
15/2006/QĐ-BTC ngày 20/03/2006

o

Niên độ kế toán: Bắt đầu từ ngáy 01/01 đến ngày 31/12.

o

Đơn vị tiền tệ sử dụng trong ghi chép kế toán là : Đồng Việt Nam


o

Phương pháp khâu hao TSCĐ: Theo PP đường thẳng

o

Phương pháp xuất kho hàng tồn kho: PP bình quân gia quyền

o

Phương pháp hoạch toán hàng tồn kho: PP kê khai thường xuyên

o

Tính thuế GTGT Theo PP khấu trừ.

3. Hệ thống tài khoản công ty sử dụng:
Hiện nay công ty đang sử dụng hệ thống tài khoản hiện hành Theo
quy định của BTC ban hành và các hướng dẩn cụ thể về thuế
GTGT, thuế TNDN
Bên cạnh đó công ty còn tham khảo các hướng dẫn kế toán thực hiện
các chuẩn mực kế toán

4. Hình thức tổ chức chứng từ kế toán:


Hình thức sổ kế toán áp dụng:

o


Công ty sử dụng hình thức chứng từ ghi sổ, sử dụng phần mềm kế
toán chuyên biệt trong công tác kế toán.

o

Các hình thức sổ kế toán: Sổ quỹ; sổ, thẻ kế toán chi tiết; chứng từ
ghi sổ; sổ cái.


Sổ, thẻ kế toán chi tiết: dùng đề ghi chép các đối tượng kế
toán cần theo dõi chi tiết phục vụ yêu cầu tính toán một số
chỉ tiêu, tổng hợp phân tích và kiểm tra mà các sổ tổng hợp
khác không đáp ứng được.




Chứng từ ghi sổ: Dùng để tập hợp các số liệu của chứng từ
gốc theo từng nghiệp vụ phát sinh và ghi rõ nội dung vào
sổ từng nghiệp vụ ấy.



Sổ cái: Dùng để tổng hợp và hệ thống hóa các nghiệp vụ
kinh tế tài chính phát sinh trong kỳ Theo tài khoản tổng
hợp trong chế độ kế toán. Được mở cho từng tài khoản



Trình tự ghi sổ:


o

Khi có nghiệp vụ phát sinh kế toán căn cứ vào chứng từ gốc
kiểm tra tính hợp lý, hợp lệ để lập chứng từ ghi sổ. Đối với những
nghiệp vụ kinh tế phát sinh nhiều và thường xuyên chứng từ gốc
sau khi kiểm tra được ghi vào bảng tổng hợp chứng từ gốc, cuối
tháng định kỳ căn cứ vào bảng tổng hợp chứng từ gốc để ghi sổ kế
toán.

o

Đối với những TK có mở sổ, thẻ kề toán chi tiết thì chứng từ gốc
sau khi kiểm tra sẽ ghi vào sổ, thẻ kế toán chi tiết.

o

Chứng từ ghi sổ sau khi đã lập xong được dùng làm căn cứ để kế
toán ghi vào sổ cái.Cuối tháng khóa sổ số liệu trên sổ cái để lập
bảng cân đối phát sinh

o

Các bảng tổng hợp chi tiết sau khi kiểm tra đối chiếu số liệu cùng
bảng cân đối số phát sinh được dùng làm căn cứ để lập báo cáo tài
chính.


Sơ đồ hạch toán kế toán Theo hình thức chứng từ ghi sổ.



Chứng từ kế toán
Sổ quỹ
Bảng tổng hợp
chứng từ kế toán
cùng loại
Sổ đăng ký
chứng từ ghi sổ

Sæ, thÎ
Sổ, thẻ kế
kÕ to¸n
toán chi
chi tiÕt
tiết

CHỨNG TỪ GHI SỔ

Sổ Cái

Bảng
tổng hợp
chi tiết

Bảng cân đối
số
ph

BÁO CÁO TÀI CHÍNH


Ghi hàng ngày
Ghi cuối tháng
Đối chiếu, kiểm tra

CHƯƠNG II: BÁO CÁO CHUYÊN ĐỀ DOANH THU, CHI PHÍ VÀ XÁC
ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY TNHH SX – TM VÀ
DỊCH VỤ BẮC SƠN
A.Tổng quan về kế toán xác định kết quả kinh doanh:
1. Khái niệm:


- Kết quả kinh doanh là kết quả tài chính cuối cùng của hoạt động sản xuất
kinh doanh, hoạt động tài chính và hoạt động khác.
- Hoạt động kinh doanh trong doanh nghiệp bao gồm: hoạt động sản xuất
kinh doanh, hoạt động tài chính và hoạt động khác.
- Kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh là số chênh lệch doanh thu thuần
sau khi trừ giá vốn hàng bán, chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp.

Kết quả hoạt động

= Doanh Thu -

Sản xuất KD

thuần

Giá vốn
hàng bán

-


Chí phí - Chi phí
bán hàng

QLDN

Kết quả hoạt động tài chính là số còn lại của các khoản Thu nhập từ hoạt
động tài chính sau khi trừ các khoản chi phí hoạt động tài chính như: mua bán
chứng khoán, góp vốn liên doanh…

Kết quả hoạt động

=

Thu nhập hoạt động

Tài chính

tài chính

-

Chi phí hoạt động
tài chính

Kết quả hoạt động khác là số còn lại của khoản Thu nhập khác (ngoài hoạt
động tạo ra doanh Thu của doanh nghiệp) sau khi trừ các khoản chi phí khác:
nhượng bán, thanh lý tài sản…
Kết quả hoạt động =Thu nhập hoạt động
khác


khác

-

Chi phí hoạt động
khác

2. Yêu cầu và nhiệm vụ:


Theo qui định, kế toán tạm tính kết quả kinh doanh để tạm nộp thuế Thu
nhập doanh nghiệp, hàng quý chính thức lập bảng xác đinh kết quả kinh
doanh nộp cho các cơ quan quản lý tài chính.



Kết quả kinh doanh phản ánh đầy đủ, chính xác, kịp thời các khoản Thu
nhập Theo từng loại hoạt động trong từng thời kỳ để phục vụ cho việc
phân tích, đánh giá hiệu quả hoạt động kinh doanh của doanh
nghiệp,kiểm tra tình hình tài chính hiện hành. Kế toán ghi chép, theo dõi,
phản ánh kịp thời từng khoản thu nhập, chi phí phát sinh trong kỳ và


cuối kỳ tính toán, tổng hợp, phản ánh chính xác, đầy đủ các kết quả hoạt
động kinh doanh.
B. THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KẾ TOÁN XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ
KINH DOANH TẠI CTY TNHH SX – TM VÀ DỊCH VỤ BẮC SƠN
o


Giới hạn chuyên đê:
Tại công ty TNHH Sản Xuất Thương Mại Và Dịch Vụ Bắc Sơn
trong năm 2010 chứng từ phát sinh rất nhiều, do vậy để phản ánh
một cách tổng quát về các khoản: doanh thu, các khoản giảm trừ
doanh thu, giá vốn hàng bán, các khoản chi phí phát sinh…em
chọn quý II năm 2010 để minh họa một số chứng từ và chứng từ
ghi sổ.

I. Kế Toán Doanh Thu và Cung Cấp Dịch Vụ
a. Một số khái niệm và nội dung:
- Doanh Thu là tổng giá trị các lợi ích kinh tế doanh nghịêp Thu được

trong kỳ kế toán, phát sinh từ hoạt động bán hàng và cung cấp dịch
vụ, góp phần tăng nguồn vốn chủ sở hữu.
-Cung cấp dịch vụ là thực hiện công việc đã thỏa thuận theo hợp
đồng trong một hoặc nhiều kỳ kế toán
-Doanh Thu bán hàng và cung cấp dịch vụ là khoản doanh Thu phát
sinh từ các giao dịch và nghiệp vụ liên quan đến tình hình vận chuyển
(khái niêm đối với tại công ty)
Tầm quan trọng của doanh thu:
-Thực hiện doanh thu và cung cấp dịch vụ là mục tiêu quan trọng đối

với bất kỳ doanh nghiệp nào, vì nhờ có doanh thu doanh nghiệp mới có thể bù
đắp được chi phí bỏ ra và thực hiện các nghĩa vụ đối với nhà nước, đồng thời
có thể chia lợi nhuận cho các cổ đông, các bên tham gia góp vốn liên doanh,
tăng vốn đầu tư và tiếp tục có thể tái sản xuất mở rộng
Nhiệm vụ của kế toán doanh thu:

Phản ánh kịp thời chính xác tình hình xuất thành phẩm, tiêu thụ thành phẩm
và các chi phí phát sinh trong quá trình tiêu thụ thành phẩm.

b. Nguyên tắc ghi nhận doanh Thu:
- Doanh Thu phải được ghi nhận phù hợp, khi ghi nhận một khoản doanh
thu thì phải ghi nhận một khoản chi phí tương ứng có liên quan đến việc
tạo ra doanh thu đó.


- Doanh Thu bán hàng chỉ được ghi nhận khi đồng thời thõa mãn 5 điều
kiện:
o

Doanh thu được xác định tương đối chắc chắn;

o

Doanh nghiệp đã thu được hoặc sẽ thu được lợi ích kinh tế từ giao
dịch bán hàng;

o

Xác định được chi phí liên quan đến giao dịch bán hàng;

o

Doanh nghiệp đã chuyển giao phần lớn rủi ro và lợi ích gắn liền
với quyền sở hữu sản phẩm hoặc hàng hóa cho người mua

o

Doanh nghiệp không còn nắm giữ quyền quản lý hàng hóa như
người sở hữu hàng hóa hoặc quyền kiểm soát hàng hóa.


c. Kế Toán Chi Tiết:
o

Chứng từ sử dụng: hóa đơn, hợp đồng kinh tế.


Hợp đồng kinh tế



Biên bản giao nhận



Hóa đơn GTGT

Hợp đồng kinh tế( contract).
Là một trong các hợp đông kinh tế nên khi ký kết phải tuân thủ các quy
định của pháp luật về nội dung, điều khoản, tư cách của các chủ thể và nguyên
tắc khi ký kết hợp đồng.
Hợp đồng ngoại thương đựoc lập thành 02 (hai) bản, mỗi bên giữ 01 (một) bản,
có giá trị pháp lý như nhau. Tuỳ theo từng đơn đặt hàng hoặc hợp đồng, khối lượng
hàng hoá khác nhau mà hai bên thoả thuận giá để giao dịch

Biên bản giao nhận hàng hoá.
Là một trong những chứng từ làm căn cứ xác định khối lượng hàng
hoá thực tế để xuất hoá đơn. Biên bản giao nhận hàng hoá gồm các nội dung
chính sau:
- Ngày tháng giao nhận hàng.

- Loại hàng hóa vận chuyển kèm theo số lượng và bao bì (nếu có).
- Cảng xếp và cảng dỡ hàng.
- Họ tên, chữ ký và chức vụ của hai bên giao nhận.
Hoá đơn giá trị gia tăng (GTGT).
-Căn cứ vào hợp đồng kinh tế và biên bản giao nhận hàng hoá, kế toán tiến
hành lập hoá đơn GTGT theo mẫu 01- GTGT- 3LL do Bộ Tài Chính phát hành.


-Khi lập kế toán phải ghi nội dung như: tên đơn vị mua hàng, địa chỉ, MST
của người mua, tên đơn vị hàng hoá- dịch vụ, đơn vị tính, số lượng, đơn giá, số
tiền chưa có thuế, tiền thuế và tổng tiền khách hàng phải thanh toán.
Hoá đơn GTGT được lập được lập thành 3 liên:
♦ Liên 1: Lưu lại nơi lập hoá đơn.
♦ Liên 2: Giao cho khách hàng.
♦ Liên 3:Lưu nội bộ, Dùng để ghi sổ kế toán trong công ty.
o

Sổ chi tiết:

- Sổ nhật ký Chung
- Sổ cái tài khoản 511
- Sổ chi tiết TK 131, 511
oThủ

tục hạch toán:

d. Kế Toán Tổng Hợp:
Tài khoản sử dụng



TK 511 : Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ

Cách hạch toán:

Căn cứ vào hoá đơn bán hàng, kế toán định khoản
- Phản ánh doanh Thu bán hàng.
Nợ TK 111,112, 131 (chi tiết Theo từng khách hàng)
Có TK 5111
- Phản ánh thuế XK phải nộp.
Nợ TK 5111
Có TK 3333
* Đối với hàng bán trong nước
Nợ TK 111, 112, 131 (chi tiết Theo từng khách hàng)
Có TK 511
Có Tk 3331(thuế GTGT phải nộp)

Kết cấu nội dung phản ánh:


TK511
- Kết chuyển các khoản

- Doanh Thu bán sản phẩm

Giảm trừ doanh Thu

hàng hóa và cung cấp dịch

- Kết chuyển doanh Thu


vụ trong kỳ

Chi phí phản ánh vào tài khoản doanh Thu bán hàng số
doanh thu của khối lượng sản phẩm, hàng hóa dịch vụ đã được xác định
là tiêu thụ (đã được khách hàng thanh toán hay chấp nhận hoặc cam kết
thanh toán).
Thực tế trong quý II năm 2010, tại công ty có các nghiệp vụ
doanh Thu tiêu thụ trong nước phát sinh sau.
1. Ngày 21/04/2010, công ty xuất bán cho công ty cổ phần Cảng Phú
Hữu 01 xe nâng container hiệu TEREX PPM. Sản xuất năm 2004 với giá
chưa thuế là: 5.910.000.000, thuế GTGT 10% là: 591.000.000đ đã xuất
HĐ số 158061 căn cứ vào hóa đơn trên kế toán hạch toán như sau:
Nợ TK 131: 6.501.000.000
Có TK 511: 5.910.000.000
Có TK 3331: 591.000.000
2. Ngày 29/04/2010 CTY xuất bán 02 xe đầu kéo cho CTY CP TM XNK
Vinh Linh với giá bán chưa thuế 428.000.000đ một xe giá trên chưa bao gồm
thuế GTGT 10%. Công ty đã xuất hóa đơn 158085 và 158086 với mỗi xe một
hóa đơn được kế toán hạch toán như sau:
Hóa đơn 158085:
Nợ TK 131: 470.800.000
Có TK 511: 428.000.000
Có TK 3331: 42.800.000
Hóa đơn 158086:
Nợ TK 131: 470.800.000


Có TK 511: 428.000.000
Có TK 3331: 42.800.000
3. Căn cứ vào bảng tổng hợp kế hoạch vận chuyển trong tháng 4 Công

ty có vận chuyển hàng hải sản từ TP HCM – Nha Trang cho Xí Nghiệp
Khai Thác DV Thủy Sản Khánh Hòa tổng cộng là 05 cont 20 Feet và 02
cont 40 feet tổng cộng cả tiền cước vận chuyển và phí nâng hạ, phí phát
sinh là 64.810.000 đ ( đã bao gồm thuế GTGT 10 %), ngày 29/04/2010
công ty xuất HĐ 158070,: với chi tiết như sau: Tiền hàng là: 58.918.182,
tiền thuế GTGT 10% là: 5.891.818. Căn cứ vào chứng từ trên kế toán
hạch toán và ghi vào sổ như sau:
- Nợ TK 131: 64.810.000
Có TK 511: 58.918.182
Có TK 3331: 5.891.818
4. Theo bảng kê tổng kết kế hoạch vận chuyển trong tháng 05/2010, từ ngày
01/05/2010 đến ngày 31/05/2010 công ty đã kéo tổng cộng 51 cont 20 fet, 5
cont 40 fet hàng thủy sản cho Công Ty Cổ Phần Thủy Sản Và Xuất Nhập Khẩu
Côn Đảo. Tổng cộng trong tháng 5/2010 Công Ty Côn Đảo phải thanh toán cho
Công Ty số tiền 387.352.000 bao gồm phí nâng hạ, phí phát sinh và bao gồm
thuế GTGT 10%. Ngày 31/05/2010 công Ty đã xuất 04 hóa đơn từ số 158105
đến 158109 căn cứ vào các hóa đơn trên kế toán hạch toán như sau:
Nợ TK 131: 387.352.000
Có TK 511: 352.138.182
Có TK 3331: 35.213.818
5. Ngày 17/06/2010 Công Ty ký hợp đồng vận chuyển 10 cont hàng với Chi
Cục Phát Hành Kho Quỹ Tại TP. HCM, với tổng giá trị hợp đồng là:
38.000.000 đ giá đã bao gồm thuế GTGT 10%, sau khi thanh lý hợp đồng và
xuất hóa đơn số: 158117 cho khách hàng kế toán ghi sổ như sau:
- Nợ TK 131: 38.000.000
Có TK 511: 34.545.455
Có TK 3331: 3.454.545
6. Trong tháng 06/2010 CTY vận chuyển cho CTY TNHH Hải Vương 05cont
20 fet, 03 cont 40 fet hàng thủy sản từ Tiền Giang về TP. HCM, tổng số tiền
Công Ty Hải Vương phải thanh toán là: 39.955.000 bao gồm phí nâng hạ, phí

phát sinh và thuế GTGT 10%. Ngày 30/06/2010 Công Ty xuất hóa đơn 158126
giao cho khách hàng, căn cứ vào chứng từ trên kế toán hạch toán hư sau:


Nợ TK 131: 39.955.000
Có TK 511: 36.322.727
Có TK 3331; 3.632.273
Đơn vị: Công ty TNHH SX – TM & DV Bắc Sơn
Địa chỉ: 19/38 Trần Bình Trọng, Phường 5, Quận Bình Thạnh
MST: 030432318
SỔ CHI TIẾT
Quý II năm 2010
Tài khoản
Số CT Ngày GS

DIỄN GIẢI

511

DOANH THU BÁN HÀNG VÀ
CUNG CẤP DỊCH VỤ

TK Đối ứng

Phát sinh Nợ

Phát sinh Có

131
131

131

0
0
0

5.910.000.000
58.918.182
856.000.000

131

0

352.138.182

131
131
911

0
0

34.545.455
36.322.727
0
7.247.924.546
0

Ngày CT

SỐ DƯ ĐẦU THÁNG
SỐ PHÁT SINH
158061 21/04/2010 21/04/2010 Tiền bán xe nâng container
158070 29/04/2010 29/04/2010 Tiền cước vận chuyển hàng
158085 29/04/2010 29/04/2010 Tiền bán 02 xe đầu kéo
158086
158105 31/05/2010 31/05/2010 Tiền cước vận chuyển hàng
158109
158117 17/06/2010 17/06/2010 Tiền vận chuyển hàng
158126 30/06/2010 30/06/2010 Tiền vận chuyển hàng
30/06/2010 30/06/2010 Kết chuyển doanh thu
CỘNG PHÁT SINH
SỐ DƯ CUỐI THÁNG

7.247.924.546
7.247.924.546
0


×