1
LI M U
Trong nn kinh t th trng li nhun va l iu kin, va l mt quỏ
trỡnh tỏi sn xut m rng, nú quyt nh s tn ti v phỏt trin cỏc doanh
nghip. Vỡ vy cú th núi nhim v chớnh núi chung i vi cỏc doanh nghip
hot ng trong c ch th trng l sp xp b trớ hp lý cỏc ngun lc m
doanh nghip cú c, t chc sn xut kinh doanh mt cỏch cú hiu qu nht
ti a hoỏ li nhun.
Vỡ vy cỏc n v kinh t mn tn ti v phỏt trin trong nn kinh t th
trng thỡ phi tỡm mi bin phỏp hs sn xut kinh doanh cú hiu qu, to
c ch ng vng chc trờn th trng. t c hiu qu cao trpmg lao
ng cỏc cụng ty cn t chc cụng tỏc qun lý v hch toỏn kinh t sao cho phự
hp vi chc nng nhim v ca mỡnh m vn t c kt qu ti u.
Quỏ trỡnh sn xut kinh doanh ca cỏc doanh nghip sn xut bao gm
vic s dng hp lý cỏc ngun lc sn cú bin i u vo to ra sn phm
cui cựng l tiờu th cỏc sn phm ú trờn th trng nhm mc tiờu l li
nhun. Tiờu th l giai on cui cựng nhng cú vai trũ rt quan trng i vi c
quỏ trỡnh tỏi sn xut. ú l im kt thỳc quỏ trỡnh sn xut vi chc nng thc
hin giỏ tr hng hoỏ, sn phm mt khỏc tiờu th cng l im khi u ca c
quỏ trỡnh sn xut khi nú lm cho quỏ trỡnh quay vũng vn tỏi u t vo sn
xut.
Trong c ch th trng hin nay khi m sn xut luụn gn lin vi th
trng thỡ cht lng sn phm l nhõn t chớnh quyt nh s thnh cụng ca
quỏ trỡnh tiờu th i vi doanh nghip. Chớnh vỡ vy mi doanh nghip cn
nghiờn cu chn la cho mỡnh mt c cu sn phm hp lý, vi nhng sn phm
cht lng cao giỏ thnh h, phự hp vi nhu cu ca th trng, doanh
nghip cú th tiờu th c nhiu sn phm, t c hiu qu cao trong kinh
doanh. t c mc tiờu trờn doanh nghip cn cú nhng chin lc,
THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN
2
phng hng qun lý tỡnh hỡnh tiờu th v li nhun tht tt t c mc
tiờu mong mun.
Qua thi gian hc tp ti trng v i thc tp Chi nhỏnh Cụng ty gang
thộp Thỏi Nguyờn ti H Ni. c s ch bo õn cn ca cỏc cụ chỳ phũng
ti chớnh k toỏn chi nhỏnh v c bit l s ch dn nhit tỡnh ca thy, cụ giỏo,
em ó vit c mt bỏo cỏo v K toỏn cụng tỏc qun lý tỡnh hỡnh tiờu th
Chi nhỏnh Cụng ty gang thộp Thỏi Nguyờn ti H Ni.
Bỏo cỏo gm 3 chng:
Chng I: Khỏi quỏt v tỡnh hỡnh hot ng ca chi nhỏnh cụng ty
gang thộp Thỏi Nguyờn ti H Ni.
Chng II: Tỡnh hỡnh qun lý tiờu th ca chi nhỏnh cụng ty gang thộp
Thỏi Nguyờn ti H Ni.
Chng III: Mt s gii phỏp nhm nõng cao cụng tỏc qun lý tỡnh
hỡnh tiờu th ca chi nhỏnh cụng ty gang thộp Thỏi Nguyờn ti H Ni.
Do lng kin thc tớch lu cũn hn ch, bỏo cỏo ny khụng trỏnh khi
nhng khim khuyt. Em rt mong nhn c s ch bo, giỳp ca cỏc thy
cụ. Em xin chõn thnh cm n!
THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN
3
CHNG I: KHI QUT V TèNH HèNH HOT NG CA CHI
NHNH CễNG TY GANG THẫP THI NGUYấN TI H NI
I. QU TRèNH HèNH THNH V PHT TRIN CA CHI
NHNH CễNG TY GANG THẫP THI NGUYấN TI H NI
1. S lc v chi nhỏnh H Ni
- Tờn doanh nghip: chi nhỏnh cụng ty gang thộp Thỏi Nguyờn
- Tr s chớnh: s 17 Hng Vụi - Hon Kim - H Ni.
- Ti khon: 710A 00700 ti S Giao dch I - Ngõn hng cụng thng
Vit Nam.
- Giỏm c chi nhỏnh: ễng Lờ Trung Tuyn.
- Ngnh ngh kinh doanh: Gii thiu v tiờu th sn phm gang v thộp
cỏc loi do Cụng ty gang thộp Thỏi Nguyờn sn xut.
2. Quỏ trỡnh hỡnh thnh v phỏt trin
Chi nhỏnh cụng ty gang thộp Thỏi Nguyờn ti H Ni c thnh lp t
nm 1995 vi chc nng gii thiu v tiờu th sn phm gang, thộp mang nhón
hiu TISCO do Cụng ty gang thộp Thỏi Nguyờn sn xut trờn th trng H Ni.
T khi thnh lp c cụng ty gang thộp Thỏi Nguyờn giao cho chi nhỏnh
H Ni trỏch nhim l gii thiu v tiờu th sn phm gang thộp cỏc loi vi
quy mụ qun lý trc tuyn phũng kinh doanh cụng ty. Sinh ra trong mt c ch
bao cp, hot ng trong mt mụi trng m khỏch hng ch yu l cỏc cụng ty
kim khớ v cỏc n v trong ngnh kinh doanh thộp gn nh c bao cp cho
nờn c ch hot ng trong nhng nm u ca chi nhỏnh mang tớnh cht c
thự l bao cp hon ton.
Trong nhng nm 1995-1999 chi nhỏnh hot ng n thun l gii thiu
sn phm cha chỳ trng n cụng tỏc tiờu th, vi 04 ca hng trc thuc nm
trờn a bn H Ni v 23 cỏn b CNV c iu ng t cỏc nh mỏy sn xut
ca cụng ty cha cú kinh nghim trong cụng tỏc tiờu th v tip cn th trng,
khỏch hng ch yu l cỏc nh phõn phi ln nh Cụng ty kim khớ H Ni, cụng
THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN
4
ty kinh doanh thép vật tư Hà Nội… sản lượng tiêu thụ khơng cao (5000- 7000
tấn thép/năm), mở thêm 16 cửa hàng trên tồn địa bàn Hà Nội và các tỉnh lân
cận, số cán bộ cơng nhân viên tham gia cơng tác quản lý và bán hàng đã tăng lên
105 người tạo thêm được nhiều cơng ăn việc làm và tăng thu nhập cho người lao
động (bình qn mỗi người 1.000.000 - 1.200.000 đ/tháng). Chi nhánh đã tổ
chức nhiều khố học marketing cho cán bộ quản lý và nhân viên bán hàng để
nâng cao kiến thức nghiệp vụ đáp ứng cơng tác tiếp thị và mở rộng thị trường,
sản phẩm thép TISCO (Thái Ngun) đã thực sự tìm được chỗ đứng trên thị
trường và tạo được sự tin cậy lớn đối với người tiêu dùng. Đến nay chi nhánh
Hà Nội đã có trên 500 khách hàng tiêu dùng trực tiếp là các cơng ty xây dựng
lớn như Tổng cơng ty Vinaconex, tổng cơng ty xây dựng sơng Đà, tổng cơng ty
xây dựng cầu Thăng Long; Cơng ty xây dựng bảo tàng Hồ Chí Minh…), nhiều
khu nhà cao tầng và những cây cầu mang tầm cỡ quocó gia đã được xây dựng
bằng sản phẩm thép TISCO của cơng ty gang thép Thái Ngun.
3. Đặc điểm tổ chức quản lý
* Đặc điểm
- Là một đơn vị thành viên được phân cấp độc lập, chi nhánh cơng ty gang
thép Thái Ngun tại Hà Nội có đầy đủ tư cách pháp nhân thực hiện chế độ hạch
tốn tồn diện, nghiêm chỉnh chấp hành các chế độ chính sách của nhà nước về
việc cung ứng vật tư sắt thép xây dựng cho các cơng ty xây dựng, các nhà phân
phối lớn và người tiêu dùng trực tiếp trên thị trường Hà Nội và các tỉnh trong cả
nước. Trụ sở chính của chi nhánh được đặt tại số 17 Hàng Vơi - quận Hồn
Kiếm - Hà Nội.
* Tổ chức hoạt động
Sơ đồ tổ chức bộ máy quản lý
THƯ VIỆN ĐIỆN TỬ TRỰC TUYẾN
5
phự hp vi chc nng v nhim v kinh doanh trong c ch th
trng chi nhỏnh H Ni ó xõy dng mụ hỡnh t chc qun lý nh sau:
- Giỏm c chi nhỏnh: L ngi ng u chi nhỏnh c tng cụng ty
thộp Vit Nam b nhim vi chc nng nhim v l ph trỏch chung mi hot
ng ca chi nhỏnh, t chc v iu hnh cụng tỏc tiờu th sn phm ca cụng
ty, ph trỏch cụng tỏc k toỏn ti chớnh, t chc hnh chớnh.
- Phú giỏm c chi nhỏnh: ph trỏch trc tip cụng tỏc giao dch v cỏc b
phn bỏn hng: tham mu cho giỏm c trong vic ký kt cỏc hp ng tiờu th,
xõy dng k hoch tiờu th hng thỏng, quý, nm theo cỏc n t hng ca
khỏch hng, nghiờn cu v thc hin vic m rng th trng, thng xuyờn
nm bt thụng tin th trng giỏ c cú quyt nh phự hp vi c ch th
trng.
- Phũng k toỏn thng kờ: iu hnh cỏc b phn k toỏn thng kờ, giỳp
vic trc tip cho giỏm c chi nhỏnh trong cụng tỏc qun lý v cõn i v tin,
ngun vn, cỏc s sỏch liờn quan n cụng tỏc k toỏn ti chớnh khỏc. T chc
v iu hnh cụng tỏc k toỏn tiờu th ti cỏc ca hng trc thuc chi nhỏnh.
+ K toỏn tng hp v thanh toỏn: t chc cụng tỏc k toỏn qu tin mt -
tin gi ngõn hng, ti sn, ngun vn v cỏc khon np ngõn sỏch nh nc.
Giỏm c chi nhỏnh
Phũng k toỏn thng kờ
Phú giỏm c ph trỏch
kinh doanh
K toỏn
tng hp
K toỏn tin
lng
K toỏn tiờu
th
K toỏn bỏn
hng
Cỏc ca hng trc thuc nm trờn mng li tiờu th
THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN
6
+ K toỏn tin lng: theo dừi tỡnh hỡnh tng gim nhõn s, gii quyt cỏc
ch tin lng, BHXH, BHYT, KPC v cỏc ch khỏc cho cỏn b nhõn
viờn ca chi nhỏnh.
+ K toỏn tiờu th: cú trỏch nhim tng hp v bỏo cỏo tỡnh hỡnh tiờu th
ti cỏc ca hng trong mng li tiờu th ca chi nhỏnh theo dừi tỡnh hỡnh thanh
toỏn cụng n ca khỏch hng.
+ K toỏn kho hng: theo dừi tỡnh hỡnh nhp - xut hng hoỏ ti kho bói
ca cỏc ca hng.
- Mng li tiờu th: bao gm 16 ca hng nm hu ht trờn a bn H
Ni v cỏc a phng lõn cn, cú trỏch nhim tiờu th sn phm v tiờp th m
rng th trng.
Nhỡn chung b mỏy qun lý v t chc k toỏn ca chi nhỏnh cụng ty
gang thộp Thỏi Nguyờn ti H Ni rt gn nh v hp lý, thun tin cho vic
qun lý v iu hnh trong cụng tỏc kinh doanh tiờu th sn phm. iu ny ó
cú tỏc dng nh hng rt ln n hiu qu sn xut kinh doanh v cụng tỏc
qun lý hot ng tiờu th ca chi nhỏnh cng nh cụng ty.
II. MT S KT QU HOT NG KINH DOANH CA CHI
NHNH CễNG TY GANG THẫP THI NGUYấN TI H NI TRONG
THI GIAN GN Y
n v tớnh: VN
STT Nm
Ch tiờu
2000 2001 2002
1 Tng doanh thu 109.459.642.301 119.940.231.861 133.342.237.422
2 Tng li tc
trc thu
973.150.910 1.049.572.454 1.196.169.126
3 S thu phi np 252.809.524 262.393.114 329.042.281
4 Li nhun sau
thu
720.341.386 787.179.340 867.126.845
5 Thu nhp bỡnh
quõn ca ngi
lao ng
900.000 1.000.000 1.200.000
THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN
7
Nhìn vào bảng số liệu trên ta thấy sự tăng trưởng đáng kể biểu hiện trong
các chỉ tiêu kết quả kinh doanh của chi nhánh.
+ Về doanh thu năm 2001 tăng so với năm 2000 là 9,6% hay tăng
119.940.231.861 - 109.459.642.301 = 10.480.589.560 (đồng).
Năm 2002 tăng 11,2% so với năm 2001 hay tăng: 133.342.237.422 -
119.940.231.861 = 13.402.005.561 (đồng)
+ Lợi tức trước thuế:
Năm 2001 tăng 7,9% so với năm 2000 hay tăng
1.049.572.454 - 973.150.910 = 76.421.544 (đồng)
Năm 2002 tăng 14% so với năm 2001 hay tăng
1.196.169.126 - 1.049.572.454 = 146.596.672 (đồng)
+ Số thuế phải nộp
Năm 2001 tăng 3,8% so với năm 2000 hay tăng
262.393.114 - 252.809.524 = 9.583.590 (đồng)
Lợi nhuận sau thuế:
Năm 2001 tăng 9,3% so với năm 2000 hay tăng
787.179.340 - 720.344.386 = 66.837.954 (đồng)
Năm 2002 tăng 10,2% so với năm 2001 hay tăng
867.126.845 - 787.179.340 = 79.947.505 (đồng)
+ Thu nhập bình quân của người lao động
Năm 2001 tăng 11,1% so với năm 2000 hay tăng
1.000.000 - 900.000 = 100.000 (đồng)
Năm 2002 tăng 2% so với năm 2001 hay tăng
1.200.000 - 1.000.000 = 200.000 (đồng)
Nhận xét chung:
Qua phân tích các số liệu trên ta thấy rõ sự tăng trưởng kinh tế của chi
nhánh trong 3 năm gần đây.
Đạt được kết quả trên phải nói đến công tác quản lý rất sát sao của ban
lãnh đạo chi nhánh. Ban lãnh đạo chi nhánh đã đưa ra những giải pháp nhằm đạt
được hiệu quả cao trong công tác tiêu thụ. Tăng thu nhập cho người lao động
THÖ VIEÄN ÑIEÄN TÖÛ TRÖÏC TUYEÁN
8
giúp cuộc sống người lao động ngày càng cải thiện và nâng cao. Thực hiện
nghĩa vụ đối với nhà nước, tạo được vị trí và chỗ đứng trên thị trường, tạo dựng
được niềm tin đối với người tiêu dùng.
THÖ VIEÄN ÑIEÄN TÖÛ TRÖÏC TUYEÁN