Tải bản đầy đủ (.pdf) (44 trang)

Kế toán nguyên vật liệu tại công ty cổ phần Vận tải Thuỷ Bộ Bắc Giang

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (443.22 KB, 44 trang )

LI NểI U
Trong nn kinh t th trng hin nay xu th cnh tranh l tt yu, bt
k mt doanh nghip sn xut kinh doanh no cng cn quan tõm n nhu cu
th trng ang v cn sn phm gỡ? Vỡ vy doanh nghip cn quan tõm v
phn u sn xut sn phm cú cht lng cao nht vi giỏ thnh thp thu
li nhun nhiu nht. Mun vy doanh nghip sn xut phi t chc v qun
lý tt mi hot ng sn xut kinh doanh.
Quỏ trỡnh sn xut ca doanh nghip s b giỏn on v khụng th thc
hin c nu thiu nguyờn vt liu. Do vy yu yu t u vo ca quỏ trỡnh
sn xut l vt t, quỏ trỡnh sn xut kinh doanh c tin hnh u n
doanh nghip phi cú k hoch mua v d tr cỏc loi vt t hp lý, phi m
bo cung cp vt t y , kp thi c v s lng v cht lng. M trong
ú vt liu chim t trng ln v l i tng lao ng cu thnh lờn sn
phm. Mun cú c cỏc thụng tin kinh t cn thit tin hnh phõn tớch v
ra cỏc bin phỏp qun lý ỳng, kp thi nhu cu vt liu cho sn xut, s
dng vt liu tit kim cú li nht thỡ cỏc doanh nghip sn xut cn phi t
chc k toỏn nguyờn vt liu.
Qua thi gian thc tp ti cụng ty c phn Vn ti Thu B Bc Giang
vi kin thc thu nhn c ti trng, vi s hng dn, ch bo tn tỡnh ca
cụ giỏo Nguyn Qunh Nh v cỏc anh ch phũng Ti v cụng ty em nhn
thy cụng tỏc k toỏn nguyờn vt liu cú tm quan trng ln vi mi doanh
nghip sn xut kinh doanh. Bi vy em ó chn v vit bỏo cỏo thc tp vi
ti: "K toỏn nguyờn vt liu ti cụng ty c phn Vn ti Thu B Bc
Giang".
Chng I: Cỏc vn chung v k toỏn nguyờn vt liu
Chng II: Thc trng cụng tỏc k toỏn ti cụng ty c phn Vn ti
Thu B.
Chng III: Nhn xột v cụng tỏc kin ngh v k toỏn nguyờn vt
liu ti cụng ty c phn vn ti Thu B.

THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN


CHƯƠNG I
CÁC VẤN ĐỀ CHUNG VỀ KẾ TỐN NGUN VẬT LIỆU

I. KHÁI NIỆM, ĐẶC ĐIỂM, VAI TRỊ CỦA NGUN VẬT LIỆU
- NVL là những đối tượng lao động thể hiện dưới dạng vật hố bao
gồm: ngun vật liệu, phụ tùng thay thế… (nó là tài sản dự trữ, là đối tượng
lao động của sản xuất kinh doanh).
- Đặc điểm của NVL chỉ tham gia vào một chu kỳ sản xuất kinh doanh
và tồn bộ giá trị NVL được chuyển hết một lần vào chi phí sản xuất kinh
doanh trong kỳ.
+ Tồn bộ giá trị NVL chuyển vào giá trị sản phẩm mới hình thành nên
chi phí NVL được tính vào giá thành sản phẩm.
+ Chi phí NVL chiếm tỉ trọng lớn 60 - 90% trong giá thành sản phẩm
một trong ba yếu tố của q trình sản xuất kinh doanh.
II. PHÂN LOẠI, ĐÁNH GIÁ VÀ NHIỆM VỤ CỦA KẾ TỐN NVL
1. Phân loại
NVL rất đa dạng, phong phú và có nhiều chủng loại do đó có nhiều
cách phân loại khác nhau nhưng nếu căn cứ vào vai trò và tác dụng của NVL
thì được phân thành:
- Ngun vật liệu (152)
- Ngun vật liệu phụ (1522)
- Nhiên liệu (1523)
- Phụ tùng thay thế (1524)
- Thiết bị xây dựng cơ bản (1525)
- Vật liệu khác
2. Phương pháp đánh giá và cách đánh giá NVL
2.1. Ngun tắc đánh giá NVL
NVL hiện có ở các doanh nghiệp được phản ánh trong sổ sách kế tốn
theo giá thực tế. Giá thực tế NVL trong từng trường hợp có thể khác nhau tuỳ
THƯ VIỆN ĐIỆN TỬ TRỰC TUYẾN

thuộc vào nguồn và giai đoạn nhập xuất NVL , vì vậy khi hạch tốn phải tn
theo ngun tắc nhất qn trong cách tính giá NVL.
2.2. Cách đánh giá NVL nhập kho
NVL nhập kho có thể là do nhiều nguồn khác n hau như tự sản xuất
th ngồi gia cơng chế biến, được biếu tặng hoặc do nhập vốn góp liên
doanh, kiểm kê phát hiện thừa… nhưng nguồn phổ biến nhất là do mua ngồi.
Với NVL mua ngồi dùng cho hoạt động kinh doanh chịu thuế GTGT
theo phương pháp khấu trừ theo giá NVL được tính là giá mua ghi trên hố
đơn của người bán cộng với chi phí thu mua khác và thuế nhập khẩu (nếu có)
trừ đi các khoản giảm giá hàng mua và chiết khấu thương mại được hưởng.
Với doanh nghiệp nộp thuế GTGT theo phương pháp trực tiếp là tổng
giá thanh tốn gồm cả thuế GTGT.
2.3. Cách đánh giá NVL xuất kho
Tuỳ theo đặc điểm hoạt động của từng doanh nghiệp, u cầu quản lý
và trình độ nghiệp vụ của cán bộ kế tốn mà lựa chọn phương pháp tính giá
phù hợp cho doanh nghiệp mình ta có thể sử dụng một trong các phương pháp
sau:
Phương pháp nhập trước, xuất trước; phương pháp nhập sau, xuất trước
phương pháp đơn giá bình qn có ba cách tính: giá đơn vị bình qn cả kỳ
dự trữ, giá đơn vị bình qn cuối kỳ, giá đơn vị bình qn sau mỗi lần nhập;
phương pháp đích danh và phương pháp hạch tốn.
3. Nhiệm vụ
Để thực hiện tốt cơng tác quản lý NVL kế tốn phải thực hiện các
nhiệm vụ sau:
Ghi chép, phản ánh một cách đầy đủ, kịp thời số liệu hiện có và tình
hình ln chuyển NVL cả về giá trị và hiện vật, tính tốn đúng đắn giá vốn
của NVL nhập - xuất kho nhằm cung cấp thơng tin kịp thời, chính xác phục
vụ u cầu quản lý cho doanh nghiệp.
THƯ VIỆN ĐIỆN TỬ TRỰC TUYẾN
III. THỦ TỤC QUẢN LÝ NHẬP - XUẤT KHO NVL VÀ CÁC CHỨNG TỪ KẾ

TỐN LIÊN QUAN
1. Thủ tục nhập - xuất kho
- Thủ tục nhập kho: khi có giấy báo nhận hàng về đến nơi phải lập ban
kiểm nghiệm (về số lượng, quy cách, chất lượng…) Ban kiểm nghiệm lập
biên bản kiểm nghiệm, bộ phận cung ứng lập phiếu nhập kho dựa trên hố
đơn mua hàng, giấy báo nhận hàng và biên bản kiểm nhận rồi chuyển cho thủ
kho. Thủ kho kiểm tra và nhận hàng rồi ghi thẻ kho sau đó chuyển lên phòng
kế tốn làm thủ tục ghi sổ chi tiết và sổ tổng hợp nhập NVL. Trường hợp
hàng thừa, thiếu thủ kho phải báo cho bộ phận cung ứng và người giao lập
biên bản chờ xử lý.
2. Các chứng từ cần thiết
- Phiếu nhập kho (mẫu số 01 - VT)
- Phiếu nhập kho (mẫu số 02 - VT)
- Phiếu xuất kho kiêm vận chuyển nội bộ (mẫu số 03 PXK - 3LL)
- Biên bản kiểm kê vật tư, sản phẩm, hàng hố (mẫu số 08 - VT)
- Biên bản kiểm nghiệm vật tư, sản phẩm, hàng hố (mẫu số 05 - VT)
- Thẻ kho (mẫu số 06 - VT)
- Phiếu báo vật tư còn lại cuối kỳ (mẫu số 07 - VT)
- Phiếu xuất kho hàng gửi bán đại lý (mẫu số 04 - HDL - 3LL)
IV. KẾ TỐN CHI TIẾT VÀ TỔNG HỢP NVL
1. Kế tốn chi tiết NVL
Để kế tốn chi tiết vật liệu hiện nay ở nước ta các doanh nghiệp đang
áp dụng 1 trong 3 phương pháp sau:
- Phương pháp thẻ song song;
- Phương pháp sổ đối chiếu ln chuyển
- Phương pháp sổ số dư
Mỗi phương pháp có những ưu nhược điểm khác nhau tuỳ theo từng
đặc điểm mỗi doanh nghiệp mà áp dụng phương pháp nào cho phù hợp.
THƯ VIỆN ĐIỆN TỬ TRỰC TUYẾN


2. Kế tốn tổng hợp NVL theo phương pháp kê khai thường xun
2.1. Tài khoản sử dụng
Tài khoản 152 "ngun liên, vật liệu", tài khoản 151 "hàng đang đi trên
đường", tài khoản 331 "phải trả cho người bán". Ngồi ra trong q trình hạch
tốn còn sử dụng một số tài khoản liên quan khác như tài khoản 133, tài
khoản 111, 112…
2.2. Hạch tốn tình hình biến động tăng NVL đối với các doanh
nghiệp tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ.
Đối với các cơ sở kinh doanh đã có đầy đủ điều kiện tính thuế GTGT
theo phương pháp khấu trừ, thuế GTGT đầu vào được tách riêng khơng ghi
vào giá thực tế của NVL. Như vậy khi mua hàng trong tổng giá thanh tốn
phải trả cho người bán, phần giá mua chưa có thuế được ghi vào sổ được khấu
trừ.
Các nghiệp vụ làm tăng NVL có thể cho doanh nghiệp tự chế, th
ngồi gia cơng chế biến, do nhân góp vốn liên doanh, do xuất dừng chưa hết
nhập kho… nhưng nghiệp vụ kế tốn chủ yếu nhất là tăng NVL do mua ngồi
sẽ được hạch tốn như sau:
* Trường hợp mua ngồi hàng hố đơn cùng về:
a. Trường hợp hàng đủ so với hố đơn: căn cứ vào hố đơn mua hàng
biên bản kiểm nhân và phiếu nhập kho kế tốn ghi:
Nợ TK 152: Giá mua + chi phí mua NVL
Nợ TK 133: Thuế GTGT được khấu trừ (1331 thuế GTGT hàng hố,
dịch vụ được khấu trừ).
Có TK 331: Tổng giá thanh tốn
b. Trường hợp hàng về thuế so với hố đơn: kế tốn chỉ ghi tăng số
NVL thực nhận, số phiếu phải căn cứ vào biên bản kiểm nhận thơng báo cho
bên bán để cùng giải quyết.
Nợ TK 152: Giá trị số thực nhập kho
THƯ VIỆN ĐIỆN TỬ TRỰC TUYẾN
Nợ TK 138: Giá trị số thiếu khơng có thuế GTGT

Nợ TK 133: GTGT theo hố đơn
Có TK 331: Giá thanh tốn theo hố đơn
- Nếu người bán giao tiếp hàng thiếu
Nợ TK 152 (chi tiết NVL ): số thiếu đã nhận.
Có TK 138 (1381): Xử lý số thiếu
- Nếu người bán khơng còn hàng
Nợ TK 331: Chi giảm số tiền phải trả người bán (tổng giá thanh tốn)
Có TK 138 (1381): Xử lý số thiếu
Có TK 133 (1331): Thuế GTGT tương ứng số hàng thiếu
- Nếu cá nhân làm mất phải bồi thường:
Nợ TK 138 (1388): 334: cá nhân bồi thường
Có TK 133 (1331): Thuế GTGT tương ứng số hàng thiếu cá nhân
bồi thường.
Có TK 138 (1381): Xử lý số thiếu cá nhân bồi thường
- Nếu thiếu khơng xác định được ngun nhân
Nợ TK 811: Số thiếu khơng rõ ngun nhân
Có TK 138 (1381): Xử lý sơ thiếu
c. Trường hợp hàng về thừa so với hố đơn: Bên phát hiện thừa phải
báo cáo cho các bên liên quan biết để xử lý, kế tốn hạch tốn:
- Nếu nhập tồn bộ thì ghi tăng giá trị NVL:
Nợ TK 152: Giá mua + chi phí mua NVL chưa có thuế
Nợ TK 133: Thuế GTGT được khấu trừ
Có TK 331: Tổng giá thanh tốn theo hố đơn
Có TK 338: Giá trị hàng thừa theo giá mua chưa thuế.
- Nếu trả lại hàng thừa:
Nợ TK 338 (3381): Giá trị thừa đã xử lý
Có TK 152 (chi tiết): Trả lại số thừa
- Nếu mua tiếp số thừa:
THƯ VIỆN ĐIỆN TỬ TRỰC TUYẾN
Nợ TK 338 (3381): Trị giá hàng thừa

Nợ TK 133 (1331): Thuế GTGT của số hàng thừa
Có TK 331: Tổng giá thanh tốn số hàng thừa
- Nếu khơng rõ ngun nhân thì ghi tăng thu nhập bất thường
Nợ TK 338 (3381): Trị giá hàng thừa
Có TK 711: Số thừa khơng rõ ngun nhân
2.3. Hạch tốn NVL trong các doanh nghiệp tính thuế GTGT theo
phương pháp trực tiếp:
Hạch tốn tương tự như doanh nghiệp tính thuế GTGT theo phương
pháp khấu trừ nhưng phần thuế GTGT được tính vào trị giá thực tế của NVL
nên khi mua ngồi giá mua bằng tổng hợp giá thanh tốn.
2.4. Hạch tốn tình hình biến động giảm NVL:
Khi xuất NVL sử dụng trực tiếp cho chế tạo sản phẩm, dịch vụ hoặc
cho quản lý, kế tốn căn cứ vào phiếu xuất kho ghi:
Nợ TK 621: Giá trị vật liệu xuất dùng cho sản xuất sản phẩm
Nợ TK 627: Giá trị vật liệu xuất cho bộ phận quản lý phân xưởng
Nợ TK 641: Giá trị vật liệu xuất bộ phận bán hàng
Nợ TK 642: Giá trị vật liệu xuất bộ phận quản lý doanh nghiệp
Có TK 152: Tổng giá trị vật liệu xuất cho các bộ phận
Ngồi ra còn giảm do xuất bán, góp vốn liên doanh, cho vay tạm thời
hoặc do các ngun nhân khác.
3. Hạch tốn tổng hợp NVL theo phương pháp kiểm kê định kỳ
3.1. Tài khoản sử dụng
Tài khoản 611 "Mua hàng"; tài khoản 133 "Thuế GTGT được khấu
trừ"… và một số tài khoản khác.
3.2. Trình tự hạch tốn
- Đầu kỳ kết chuyển giá trị NVL sang TK 611
Nợ TK 611
Có TK 152, 151
THƯ VIỆN ĐIỆN TỬ TRỰC TUYẾN
- Trong k cn c vo hoỏ n mua hng, phiu nhp kho k toỏn ghi

N TK 611: Giỏ mua khụng thu
N TK 133: Thu GTGT c khu tr
Cú TK 331: Tng giỏ thanh toỏn
Cũn mt s nghip v lm tng khỏc do mn ni b, vay NVL tm
thi
- Cỏc khon chit khu thng mi, gim giỏ hng bỏn v hng bỏn b
tr li, cn c vo chng t k toỏn ghi.
N TK 111, 112: Nu tr tin
N TK 331: Nu cha thanh toỏn
Cú TK 611: Ghi gim tr giỏ hng mua
Cú TK 333: Thu GTGT tng ng
- Cui k cn c vo s liu kim kờ NVL tn kho, biờn bn kim kờ v
quyt nh x lý v mt mỏt, thiu ht k toỏn hch toỏn.
N TK 152: Giỏ tr NVL tn kho theo biờn bn kim kờ.
N TK 151: Giỏ tr NVL ang i ng
N TK 138 (1381); 334: Giỏ tr NVL mt, cỏ nhõn bi thng
N TK 138 (1381): Giỏ tr NVL mt cha rừ nguyờn nhõn
Cú TK 611 (chi tit)
Cui k giỏ tr kim kờ c kt chuyn sang TK 152 lp bỏo cỏo
* Vi doanh nghip tớnh thu GTGT theo phng phỏp trc tip thỡ
trong giỏ ca NVL cú c thu GTGT u vo khi ú giỏ mua s bng tng giỏ
thanh toỏn.
Cỏc nghip v phỏt sinh thi im u k, trong k v cui k hch
toỏn tng t nh doanh nghip tớnh thu GTGT phng phỏp khu tr.


THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN
CHƯƠNG II
THỰC TẾ CƠNG TÁC KẾ TỐN NGUN VẬT LIỆU
TẠI CƠNG TY CỔ PHẦN VẬN TẢI THUỶ BỘ BẮC GIANG


I. ĐẶC ĐIỂM CHUNG VỀ CƠNG TY CỔ PHẦN VẬN TẢI THUỶ BỘ BẮC
GIANG
1. Q trình hình thành và phát triển của cơng ty cổ phần vận tải
thuỷ bộ Bắc Giang
Cơng ty cổ phần vận tải thuỷ bộ Bắc Giang là một cơ sở kinh tế quốc
dân của thành phố Bắc Giang. Tiền thân của cơng ty trước đây ngun là:
- Xí nghiệp hợp doanh ơ tơ Hà Bắc (1963 - 1968)
- Xí nghiệp vận tải ơ tơ Hà Bắc (1969 - 1974)
- Cơng ty vận tải ơ tơ Hà Bắc (1975 - 1987)
- Cơng ty vận tải hàng hố Hà Bắc (1988 - 1997)
- Tháng 6/1999 UBND tỉnh Bắc Giang có quyết định xác nhận xưởng
sửa chữa đường thuỷ của đoạn đường quản lý đường bộ, cơng ty vận tải hàng
hố Bắc Giang và đổi tên cơng ty thành cơng ty vận tải thuỷ bộ Bắc Giang.
Cơng ty được thành lập theo quyết định 39/QĐ-UB ngày 19/6/1999 của
UBND tỉnh Bắc Giang và theo quyết định số 226/QĐ-UB ngày 18/12/2000
của UBND tỉnh Bắc Giang về việc phê duyệt giá trị doanh nghiệp và phương
án cổ phần hố.
Theo quyết định 228/QĐ-UB ngày 30/12/2000 của UBND tỉnh Bắc
Giang về việc chuyển cơng ty vận tải thuỷ bộ Bắc Giang thành cơng ty cổ
phần vận tải thuỷ bộ Bắc Giang.
Địa điểm chính: Số 14 Nguyễn Khắc Nhu - phường Trần Ngun Hãn -
Thành phố Bắc Giang
Xưởng sửa chữa đường thuỷ: cụm Châu Xun - phường Lê Lợi thành
phố Bắc Giang và cửa hàng xăng dầu Đình Trám Bắc Giang .
THƯ VIỆN ĐIỆN TỬ TRỰC TUYẾN
Kể từ khi thành lập và đi vào hoạt động sản xuất kinh doanh cơng ty cổ
phần vận tải thuỷ bộ Bắc Giang đã liên tục phát triển và gặt hái được những
thành tích đáng kể cơng ty ln hồn thành vượt mức kế hoạch giá trị sản
xuất, doanh thu tiêu thụ, vật chất kỹ thuật, vật tư tiền vốn và lao động được

thể hiện qua kế hoạch sản xuất kinh doanh năm 2005 như sau:
Một số chỉ tiêu phản ánh tình hình sản xuất kinh doanh năm 2005
Đơn vị: 1000 đ
STT Chỉ tiêu ĐVT TH 2004 TH 2005 %
1 Tổng đầu xe Chiếc 25 20 80
2 Tổng sản lượng qui đổi
1. Tấn hàng vận chuyển Tấn 98.720 89.600 91
2. Tấn hàng vận chuyển Tấn/km 3137.500 3.346.000 106
3 Tổng doanh thu Đồng 3.504.029.710 3.709.146.377
4 Tổng chi phí Đồng 333.415.627 428.955.483 105,3
5 Tổng lợi nhuận Đồng 30.382.523 34.509.952 128,6
6 Các khoản phải nộp ngân sách Đồng 5.000.000 113
7 Tổng quỹ lương Đồng 181.645.333 145.509.724 80
8 Tổng lao động bình qn Đồng
9 Tiền lương bình qn Đồng 766.766 840.951 109

2. Chức năng, nhiệm vụ và đặc điểm hoạt động sản xuất kinh
doanh của cơng ty cổ phần vận tải thuỷ bộ Bắc Giang
2.1. Chức năng và nhiệm vụ của cơng ty
- Chức năng của cơng ty với ngành sản xuất kinh doanh chính là thuỷ
bộ, kinh doanh các ngành nghề khác được cho phép như xăng dầu
- Nhiệm vụ chính của cơng ty là vận chuyển hàng hố và hành khách
bằng phương tiện ơ tơ, tàu thuyền phục vụ nhu cầu cuộc sống dân sinh, phục
vụ an ninh quốc phòng, phát triển nền kinh tế xã hội, sửa chữa đóng mới
THƯ VIỆN ĐIỆN TỬ TRỰC TUYẾN
phng tin vn ti thu b, kinh doanh: ph tựng, vt t, thit b v mỏy mỏy
ng lc cỏc loi, dch v i lý vn ti, kinh doanh xng du.
2.2. Quy trỡnh cụng ngh sn xut
T c im ca cụng ty l mt n v sn xut kinh doanh mang tớnh
cht dch v l ch yu. Do ú sn phm ca cụng ty khụng mang hỡnh thỏi

vt cht m ch lm tng thờm giỏ tr ca sn phm cng chớnh vỡ lý do ú, m
quy trỡnh cụng ngh sn phm ca cụng ty khụng phõn thnh cỏc cụng on
sn xut, m cụng ngh ca cụng ty c phõn theo cỏc u xe vn ti c th.
Hot ng sn xut ca cỏc u xe sn xut mt cỏch riờng r v c lp ca
cỏc u xe c thc hin thụng qua phng ỏn khoỏn vt t.
3. T chc b mỏy qun lý v sn xut ca cụng ty c phn vn ti
thu b Bc Giang
Ti Cụng ty c phn vn ti thu b Bc Giang, mi quan h gia cỏc
phũng ban, cỏc b phn sn xut kinh doanh l mi quan h cht ch trong
mt c ch chung, hoch toỏn kinh t c lp, qun lý trờn c s phỏt huy
quyn lm ch tp th ca ngi lao ng. Nhm thc hin vic qun lý cú
hiu qu, cụng ty ó chn mụ hỡnh qun lý tp trung ang c s dng ph
bin v nhng u im, iu kin ỏp dng phự hp vi thc t qun lý nc
ta hin nay.
THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN
S t chc b mỏy qun lý





















4. T chc cụng tỏc k toỏn trong Cụng ty c phn vn ti thu b
Bc Giang
4.1. B mỏy k toỏn
Vi t cỏch l mt h thng thụng tin, kim tra v hoch toỏn b mỏy
k toỏn l 1 b phn khụng th thiu trong h thng qun lý xut phỏt t c
im sn xut kinh doanh ca mỡnh, Cụng ty c phn vn ti thu b Bc
Giang t chc b mỏy k toỏn theo hỡnh thc tp trung nh sau:

i hi c ụng
Hi ng qun tr
Ch tch hi ng
qun tr
Giỏm c
Ban kim soỏt
Phũng k
hoch k thut
Phũng
K toỏn
Phũng ch o
i xe
Phũng t chc
hnh chớnh
Phú giỏm
c

T xe
1
T xe
2

Xng sa
cha ng
thu

Ca hng
xng du
Xng sa
cha ng
b

THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN

S t chc b mỏy k toỏn









B mỏy k toỏn ti vn phũng cụng ty cú 2 ngi: k toỏn trng, k
toỏn tng hp.
- K toỏn trng: khiờm trng phũng k toỏn ti v cụng ty, chu trỏch

nhim trc ban giỏm c v cụng tỏc t chc b mỏy k toỏn v t chc
hoch toỏn k toỏn
- K toỏn tng hp khiờm nhim cỏc phn hnh k toỏn khi chi tit di
s ch o cht ch ca k toỏn trng, hng ngy k toỏn tng hp thu thp
v phõn loi cỏc chng t gc v cui thỏng lp chng t phỏt sinh vo cỏc ti
khon thớch hp khỏc ng thi k toỏn tng hp khiờm luụn cỏc phn hnh
k toỏn khỏc.
4.2. Niờn k toỏn v n v tin t dựng ghi s
Niờn k toỏn ca cụng ty c tớnh bt u t ngy 01 thỏng 01 v
kt thỳc vo ngy 31 thỏng 12 hng nm.
n v tin t dựng ghi s k toỏn tuõn th theo ch k toỏn Nh
nc ú l s dng tin Vit Nam (VN)
4.3. Phng phỏp k toỏn cụng ty ỏp dng
phự hp vid dc thự sn xut kinh doanh, cụng ty ó s dng
phng phỏp khu hao TSC theo ng thng
K toỏn trng
K
toỏn
NVL v
CCDC
K toỏn
tin
lng
v
K
toỏn
tng
hp
K toỏn
thu nhp

v phõn
phi kt
qu
K toỏn
thanh
toỏn v
vn ch
s hu
K toỏn
TSC
v u
t di
K
toỏn
chi
phớ sn
xut
THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN
phn ỏnh cỏc nghip v kinh t phỏt sinh kp thi v chớnh xỏc mt
cỏch thng xuyờn liờn tc trong quỏ trỡnh sn xut kinh doanh, cụng ty ó s
dng k toỏn kờ khai thng xuyờn l np thu GTGT theo phng phỏp
khu tr.
4.4. Hỡnh thc k toỏn ỏp dng ti cụng ty c phn vn ti thu b
Bc Giang.
L mt doanh nghip sn xut kinh doanh vi quy mụ nh , phự hp
vi yờu cu qun lý v trỡnh cỏn b cụng nhõn viờn ng thi lm cn c
vo ch k toỏn ca Nh nc cụng ty ó ỏp dng hỡnh thc l k toỏn
chng t ghi s i vi b phn k toỏn ca cụng ty:
S trỡnh t ghi s k toỏn theo hỡnh thc chng t ghi s.


















Ghi chỳ: ghi hng ngy
Chng t gc
Bng tng
hp chng t
gc
S th chi tit
S qu
S ng ký
chng t
Chng t
ghi s
Bng tng hp
chi tit
S cỏi

Bng cõn i
s phỏt sinh
Bỏo cỏo
k toỏn
THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN
ghi cuối tháng
Đối chiếu cuối tháng
THÖ VIEÄN ÑIEÄN TÖÛ TRÖÏC TUYEÁN
5. Hỡnh thc thanh toỏn chi tit vt liu
Cụng ty c phn vn ti thu b Bc Giang ó ỏp dng phng phỏp th
song song. Sau õy l ni dung ca phng phỏp:
5.1. kho: Th kho cn c vo chng t nhp, xut, ghi s lng vt
liu thc nhp, thc xut vo th kho. Th kho thng xuyờn i chiu s tn
kho trờn th kho vi s tn vt liu thc t, hng ngy (nh k) sau khi giao
th xong th kho phi chuyn nhng chng t nhp xut kho cho phũng k
toỏn kốm theo giy giao nhp chng t do th kho lp.
5.2. phũng K toỏn
M s hoc th chi tit vt liu cho tng th vt liu cho ỳng vi th
kho theo dừi v mt s lng v giỏ tr.
Hng ngy hoc nh k khi nhn chng t nhp xut, k toỏn phi
kim tra chng t v ghi vo ct n giỏ thnh tin, phõn loi chng t sau ú
ghi vo s chi tit.
Cui thỏng k toỏn v th kho i chiu s liu trờn th kho vi s liu
chi tit vt liu.
S hch toỏn chi tit vt liu theo phng phỏp th song song









Ghi chỳ: Ghi hng ngy
Quan h i chiu
Ghi cui thỏng

Phiu nhp kho
Th kho
Phiu xut kho
Th hoc
s chi tit
vt liu,
dng c
cụng c
Bng tng hp nhp,
xut, tn kho vt liu,
cụng c dng c
K toỏn tng hp
THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN
II. THỰC TẾ CƠNG TÁC KẾ TỐN NGUN VẬT LIỆU TẠI CƠNG TY CỔ
PHẦN VẬT TẢI THUỶ BỘ BẮC GIANG
1. Phân loại ngun vật liệu trong doanh nghiệp
Vật liệu dùng vào sản xuất kinh doanh của Cơng ty là các đối tượng
mua ngồi. Để thuận lợi cho việc quản lý và hạch tốn cần tiến hành phân loại
vật liệu. Căn cứ vào nội dung kinh tế và vai trò trong q trình kinh doanh,
vật liệu được chia thành các loại sau:
- Ngun vật liệu chính: Dầu Do, xăng A92, xăng A95.
- Ngun vật liệu phụ: có tác dụng bảo quản vật liệu bao gồm: can,
thùng, vòi bơm, cột bơm.

2.Phương pháp tính giá NVL nhập - xuất kho áp dụng tại Cơng ty
* Phương pháp tính giá vật liệu nhập kho
Hiện nay vật liệu của Cơng ty chủ yếu là nhập trong nước, cơng ty tổ
chức mua vật liệu trọn gói, giao hàng tại kho bên mua và bên mua chịu mọi
phí xăng dầu. Phí xăng dầu thường tính ngay vào giá bán. Cơng ty mua ngồi
chủ yếu của đối tượng nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ, do vậy
cơng ty được hạch tốn khấu trừ thuế đầu vào đối với vật liệu này.
Giá thực tế vật liệu;nhập kho
=
Giá mua;(chưa có thuế GTGT)
+
Phí xăng dầu;(nếu chưa có trong giá bán)

Ngày 3/5/2006 có phiếu nhập kho Dầu Do. Số lượng nhập 8250 lít. Đơn
giá nhập: 6396,7đ/lít.
Cộng tiền hàng giá mua chưa có thuế: 52.772.999 đồng
Thuế GTGT khấu trừ: 5.277.299,9 đồng
Tổng giá vốn thực tế của vật liệu nhập kho là: 52.772.999 đồng
* Phương pháp tính vật liệu xuất kho
Hàng ngày khi xuất kho vật liệu kế tốn chỉ theo dõi ở sổ chi tiết vật
liệu theo chỉ tiêu số lượng, chưa xác định giá trị vật liệu xuất kho. Cuối tháng
tính giá trị thực tế của từng loại vật liệu xuất kho theo cơng thức:
THƯ VIỆN ĐIỆN TỬ TRỰC TUYẾN

×