Tải bản đầy đủ (.pdf) (37 trang)

Hoàn thiện báo cáo tài chính trong các doanh nghiệp ở việt nam

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (422.54 KB, 37 trang )


THƯ VIỆN ĐIỆN TỬ TRỰC TUYẾN
LỜI NĨI ĐẦU

Báo cáo tài chính (BCTC) là một bức tranh tổng qt về thực trạng tài

OB
OO
KS
.CO

chính cũng như tình hình và kết quả hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp
trong một thời kì (thường là 1 năm). Nguồn thơng tin do BCTC cung cấp
ln là mối quan tâm thường xun của bản thân doanh nghiệp, các cơ quan
chức năng của Nhà nước và của các đối tượng có quyền lợi trực tiếp hoặc
gián tiếp đến hoạt động của doanh nghiệp.

Khi nền kinh tế nước ta chuyển sang cơ chế thị trường theo định
hướng Xã hội Chủ nghĩa (XHCN) có sự quản lí của Nhà nước thì hệ thống
thơng tin trên BCTC nói riêng cũng như hệ thống kế tốn doanh nghiệp nói
chung đã có những cải biến rất triệt để sâu sắc nhằm từng bước đáp ứng nhu
cầu thơng tin đa dạng cuả nhiều đối tượng đồng thời để hội nhập với hệ
thống kế tốn thế giới . Tuy nhiên hệ thống BCTC ở Việt Nam vẫn còn nhiều
đIều bất cập. Các chỉ tiêu trên báo cáo vẫn chưa phản ánh được thực chất
tình hình của doanh nghiệp. Hệ thống BCTC chưa thật linh hoạt và chưa phù
hợp với tính đa dạng của các loại hình doanh nghiệp...Vì thế tiếp tục hồn
thiện hệ thống BCTC là một u cầu cấp thiết trong tình hình hiện nay. Cơng
việc này đòi hỏi nỗ lực khơng chỉ của cơ quan tổ chức soạn thảo chế độ kế
tốn mà của cả doanh nghiệp là nơi trực tiếp lập ra các báo cáo.

KIL



Tầm quan trọng của báo cáo tàI chính ,tính ‘nóng’ của hệ thống BCTC
Việt Nam là những lí do để tơI chọn đề tài “Hồn thiện báo cáo tài chính
trong các doanh nghiệp ở Việt Nam”
Với đề tài này, trước hết tơi sẽ trình bày sơ qua vàI nét về BCTC, sau
đó là những chi tiết cụ thể về hệ thống BCTC trong các doanh nghiệp ở Việt
Nam.Trên cơ sở đó tơi đưa ra những vấn đề tồn tại trong q trình hồn
thiện BCTC Việt Nam.Và một số đề xuất của tơI cho những vấn đề này sẽ
khép lại chun đề.



THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN
Chuyờn gm 2 phn:
Phn I: Lớ lun chung v Bỏo Cỏo Ti Chớnh
Phn II: Thc trng v mt s xut nhm hon thin Bỏo Cỏo Ti

KIL
OB
OO
KS
.CO

Chớnh Vit Nam



THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN
PHN I: L LUN CHUNG V BO CO TI CHNH
I. TNG QUAN V BO CO TI CHNH

1. Khỏi nim
Bỏo cỏo ti chớnh (BCTC) l hỡnh thc biu hin ca phng phỏp tng hp

KIL
OB
OO
KS
.CO

cõn i k toỏn, phn ỏnh tng quỏt thc trng ti chớnh ca doanh nghip vo mt
thi im v tỡnh hỡnh, kt qu hot ng kinh doanh trong mt thi k.
2. Mc ớch

Mc ớch ca BCTC l cung cp nhng thụng tin v tỡnh hỡnh ti chớnh , kt
qu hot ng kinh doanh v nhng bin ng v tỡnh hỡnh ti chớnh ca doanh nghip
, giỳp cho ngi s dng ra cỏc quyt nh kinh t mt cỏch kp thi.
Thụng tin v tỡnh hỡnh ti chớnh ch yu c cung cp qua bng CKT. Tỡnh
hỡnh ti chớnh ca doanh nghip chu nh hng ca cỏc nhõn t. Cỏc ngun lc kinh t
do doanh nghip kim soỏt, c cu ti chớnh v kh nng thanh toỏn. Vỡ vy khi nghiờn
cu cỏc thụng tin v tỡnh hỡnh ti chớnh s giỳp cho ngi s dng :

. ỏnh giỏ c nng lc ca doanh nghip trong vic to ra cỏc ngun tin
v cỏc khon tng ng tin trong tng lai.

. D oỏn nhu cu i vay trong tng lai v phng thc phõn phi li tc.
. D oỏn kh nng thnh cụng ca doanh nghip trong vic huy ng cỏc
ngun ti chớnh.

. ỏnh giỏ kh nng ca doanh nghip trong vic thc hin cỏc cam kt ti
chớnh khi n hn.


Thụng tin v kt qu kinh doanh c cung cp qua bỏo cỏo kt qu hot
ng kinh doanh. Vic nghiờn cu cỏc thụng tin v tỡnh hỡnh kinh doanh, c bit
kh nng sinh li ca doanh nghip s giỳp cho ngi s dng :

. ỏnh giỏ cỏc thay i tim tng ca cỏc ngun lc kinh t m doanh nghip
cú th kim soỏt trong tng lai.
. D oỏn kh nng to cỏc ngun tin ca doanh nghip trờn c s hin cú



THƯ VIỆN ĐIỆN TỬ TRỰC TUYẾN
. Đánh giá tính hiệu quả của các nguồn lực bổ sung mà doanh nghiệp sử dụng.
Thơng tin về những hoạt động tài chính được cung cấp qua báo cáo lưu
chuyển tiền tệ. Việc nghiên cứu những thơng tin này sẽ rất hữu ích cho người sử

KIL
OB
OO
KS
.CO

dụng trong việc :
. Đáng giá xem doanh nghiệp có lợi tức nhưng có tiền hay khơng.
. Đánh giá các hoạt động kinh doanh, đầu tư tài chính của doanh nghiệp
trong kỳ báo cáo

. Đánh giá khả năng tạo ra nguồn tiền và các khoản tương đương tiền trong
tương lai của doanh nghiệp, cũng như việc dùng các nguồn tiền này.
3. Vai trò


Căn cứ vào mục đích của BCTC, ta có thể thấy được vai trò quan trọng của
BCTC. BCTC là nguồn thơng tin quan trọng khơng chỉ đối với doanh nghiệp mà
còn phục vụ chủ yếu cho các đối tượng bên ngồi doanh nghiệp.

. Số liệu tài liệu do BCTC cung cấp là cơ sở để phân tích hoạt động kinh tế,
phân tích đánh giá thực trạng tài chính của doanh nghiệp. Tình hình và kết quả hoạt
động kinh doanh của doanh nghiệp trong kỳ báo cáo.

. Số liệu tài liệu do BCTC cung cấp là cơ sở tham khảo quan trọng để xây
dựng kế hoạch sản xuất kinh doanh và chiến lược phát triển của doanh nghiệp.
. Số liệu tài liệu do BCTC cung cấp giúp cho các cơ quan chức năng của nhà
nước và cơ quan quản lý cấp trên nắm được thực trạng tài chính của doanh nghiệp,
tình hình và kết quả hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp làm cơ sở để đưa ra
những quyết định trong việc điều hành quản ký và chỉ đạo doanh nghiệp
. BCTC là cơ sở tham khảo cho các đối tác của doanh nghiệp trong việc đưa
ra những quyết định về quan hệ kinh tế với doanh nghiệp.
II. BẢNG CÂN ĐỐI KẾ TỐN
1. Khái niệm
Bảng cân đối kế tốn (CĐKT) là BCTC có các đặc điểm sau :



THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN
. Phn ỏnh mt cỏch tng quỏt ton b ti sn ca doanh nghip theo mt h
thng cỏc ch tiờu c qui nh thng nht
. Phn ỏnh tỡnh hỡnh ti sn theo 2 cỏch phõn loi : kt cu ca ti sn v

KIL
OB

OO
KS
.CO

ngun hỡnh thnh ti sn.
. Phn ỏnh ti sn di hỡnh thỏi giỏ tr ( dựng thc o bng tin )
. Phn ỏnh tỡnh hỡnh ti sn ti mt thi im c qui nh ( cui thỏng,
cui quý, cui nm ).

Bng CKT l ngun thụng tin ti chớnh ht sc quan trng trong cụng tỏc
qun lý ca bn thõn doanh nghip cng nh cho nhiu i tng khỏc bờn ngoi
trong ú cú cỏc c quan chc nng ca nh nc. Do vy bng CKT phi c
lp ỳng theo mu qui nh, phn ỏnh trung thc tỡnh hỡnh ti sn ca doanh nghip
v phi np cho cỏc i tng cú liờn quan ỳng thi hn qui nh.
2. Kt cu

Bng CKT cú kt cu tng th nh sau :
Cỏch 1 : Bng chia lm 2 bờn :

. bờn trỏi phn ỏnh kt cu ca ti sn gi l bờn ti sn

. bờn phi phn ỏnh ngun hỡnh thnh ti sn gi l bờn ngun vn.
Cỏch 2 : Bng chia lm 2 phn

. phn trờn phn ỏnh ti sn

. phn di phn ỏnh ngun vn.
Kt cu tng bờn nh sau :

. Bờn ti sn chia thnh 2 loi :


Loi A : Ti sn lu ng v u t ngn hn
Loi B : Ti sn c nh v u t di hn.
. Bờn ngun vn cng chia thnh 2 loi :
Loi A : N phi tr
Loi B : Ngun vn ch s hu



THƯ VIỆN ĐIỆN TỬ TRỰC TUYẾN
Tính chất cơ bản của bảng CĐKT là tính cân đối giữa tài sản và nguồn vốn
biểu hiện :
∑ tài sản

∑ nguồn vốn

=

(A + B) nguồn vốn

KIL
OB
OO
KS
.CO

hoặc (A + B) tài sản

=


3. Nguồn số liệu để lập bảng CĐKT

Nguồn số liệu để lập bảng CĐKT bao gồm :
. Bảng CĐKT được lập vào cuối năm trước

. Số dư cuối kỳ của các tài khoản tổng hợp và chi tiết tương ứng với các chỉ
tiêu được qui định trong bảng CĐKT.

Trước khi lập bảng CĐKT cần phải thực hiện một số cơng việc :
. Tiến hành kết chuyển các khoản có liên quan giữa các tài khoản phù hợp
với qui định

. Kiểm kê tài sản và tiến hành điều chỉnh số liệu trong sổ kế tốn theo số
kiểm kê, đối chiếu số liệu giữa các sổ kế tốn có liên quan.
. Khố sổ các tài khoản tổng hợp, chi tiết để xác định số dư cuối kỳ.
4. Phương pháp lập bảng CĐKT

Đối với cột số đầu năm : lấy số liệu trừ cột số cuối năm của bảng CĐKT
được lập vào cuối năm trước để ghi.

Đối với cột số cuối kỳ : lấy số dư cuối kỳ của các tài khoản tổng hợp và chi
tiết phù hợp với từng chỉ tiêu trong bảng CĐKT để ghi.

* Ngồi ra, có một số khoản đặc biệt cần lưu ý khi lập bảng CĐKT là :
+ Các khoản dự phòng ( TK 129,139,159,229 ) và hao mòn tài sản cố định
(214) ghi âm (qui định là số tiền trong ngoặc đơn ).

+ Các chỉ tiêu chênh lệch đánh giá lại tài sản (TK412 ), chênh lệch tỉ giá (TK
413), lợi nhuận chưa phân phối (TK421) : nếu các tài khoản đã nêu có số dư Có thì
ghi bình thường, còn có số dư Nợ thì phải ghi âm.




THƯ VIỆN ĐIỆN TỬ TRỰC TUYẾN
+ Khoản trả trước cho người bán và khoản đang Nợ người bán, khoản người
mua đang nợ và khoản người mua ứng trước tiền khơng được bù trừ khi lập bảng
CĐKT mà phải dựa vào các sổ chi tiết để phản ánh vào từng chỉ tiêu phù hợp với
qui định.

1. Khái niệm

KIL
OB
OO
KS
.CO

III. BÁO CÁO KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH

Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh là báo cáo tài chính phản ánh tổng
hợp về doanh thu, chi phí và kết quả lỗ lãi của các hoạt động khác nhau trong
doanh nghiệp trong kỳ kế tốn (tháng, q, năm). Ngồi ra báo cáo này còn phản
ánh tình hình thực hiện nghĩa vụ với nhà nước cũng như tình hình thuế giá trị gia
tăng được khấu trừ, được hồn lại và được miễn giảm. Báo cáo kết quả hoạt động
kinh doanh cũng là BCTC quan trọng cho nhiều đối tượng khác nhau nhằm phục
vụ cho việc đánh giá hiệu quả hoạt động và khả năng sinh lời của doanh nghiệp.
2. Kết cấu

Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh bao gồm 3 phần :
. Phần 1 : Báo cáo lãi – lỗ


. Phần 2 : Tình hình thực hiện nghĩa vụ với nhà nước.
. Phần 3 : Thuế giá trị gia tăng được khấu trừ, được hồn lại, được
miễn giảm.

3. Nguồn số liệu và phương pháp lập báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh
Đối với phần 1 :
a. Nguồn số liệu :

+ Cột “Kỳ trước” : lấy số liệu từ cột “kỳ này” của báo cáo kết quả hoạt động
kinh doanh lập ở kỳ trước để ghi.

+ Cột “kỳ này” : lấy số liệu từ các tài khoản tổng hợp và chi tiết thuộc loại
V, VI, VII, VIII, IX và tài khoản 421,3334 thuộc kỳ này để ghi.



THÖ VIEÄN ÑIEÄN TÖÛ TRÖÏC TUYEÁN
+ Cột “luỹ kế từ đầu năm” : lấy số liệu ở cột “luỹ kế từ đầu năm” của báo
cáo kết quả hoạt động kinh doanh kỳ trước + số liệu của cột “kỳ này” của báo cáo
kết quả hoạt động kinh doanh kỳ này để ghi.

KIL
OB
OO
KS
.CO

b. Phương pháp lập từng chỉ tiêu trong phần 1 như sau :
+ Tổng doanh thu : Căn cứ vào sổ bên có tài khoan 511 (512) trong mối quan

hệ đối ứng Nợ các tài khoản 111,112,131.. Trong đó : doanh thu hàng xuất khẩu :
căn cứ vào tài liệu chi tiết của tài khoản 511 để xác định.

+ Các khoản giảm trừ : Tổng hợp các khoản chiết khấu, giảm giá, hàng bán
bị tả lại và thuế tiêu thụ đặc biệt, thuế xuất khẩu.

+ Chiết khấu : Căn cứ vào số bên Có tài khoản 521 trong mối quan hệ đối
ứng với Nợ tài khảon 511.

+ Giảm giá : Căn cứ vào số bên Có tài khoản 532 trong mối quan hệ đối
ứng với Nợ tài khoản 511.

+ Hàng bán bị trả lại : Căn cứ vào số bên Có tài khoản 531 trong mối quan
hệ đối ứng với Nợ tài khoản 511.

+ Thuế tiêu thụ đặc biệt, thuế xuất khẩu : Căn cứ vào số bên Có tài khoản
3332,3333 trong mối quan hệ đối ứng với Nợ tài khoản 511.

1. Doanh thu thuần : Căn cứ vào số bên Nợ tài khoản 511 trong mối quan hệ
đối ứng với Có tài khoản 911 (lấy chỉ tiêu tổng doanh thu (-) chỉ tiêu các khoản
giảm trừ.)

2. Giá vốn hàng bán : Căn cứ vào số bên Có tài khoản 632 trong mối quan hệ
đối ứng với Nợ tài khoản 911.

3. Lợi nhuận gộp : Chỉ tiêu 1 – chỉ tiêu 2 (doanh thu thuần giá vốn hàng bán)
4. Chi phí bán hàng : Căn cứ vào số bên Có tài khoản 641 hoặc Có tài khoản
1422 trong mối quan hệ đối ứng với Nợ tài khoản 911.

5. Chi phí quản lý doanh nghiệp : Căn cứ vào số bên Có tài khoản 642 hoặc

Có tài khoản 1422 trong mối quan hệ đối ứng với Nợ tài khoản 911.



THÖ VIEÄN ÑIEÄN TÖÛ TRÖÏC TUYEÁN
6. Lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh : Chỉ tiêu 3 – chỉ tiêu 4 – chỉ
tiêu 5 :
+ Thu nhập hoạt động tài chính : Căn cứ vào số bên Nợ tài khoản 711 trong

KIL
OB
OO
KS
.CO

mối quan hệ đối ứng với Có tài khoản 911.
+ Chi phí hoạt động tài chính : Căn cứ vào số bên Có tài khoản 811 trong
mối quan hệ đối ứng với Nợ tài khoản 911.

7. Lợi nhuận hoạt động tài chính : Lấy chỉ tiêu “Thu nhập hoạt động tài
chính” – chỉ tiêu “chi phí hoạt động tài chính”

+ Các khoản thu nhập bất thường : Căn cứ vào số bên Nợ tài khoản 721
trong mối quan hệ đối ứng với Có tài khoản 911.

+ Chi phí bất thường : Căn cứ vào số bên Có tài khoản 821 trong mối quan
hệ đối ứng với Nợ tài khoản 911

1. Lợi nhuận hoạt động bất thường : lấy chỉ tiêu “Các khoản thu nhập bất
thường “ – chỉ tiêu “chi phí bất thường”.


2. Tổng lợi nhuận trước thuế : Chỉ tiêu 6 + chỉ tiêu 7 + chỉ tiêu 8.
3. Thuế thu nhập doanh nghiệp phải nộp : Căn cứ vào số bên Có tài khoản
3334 trong mối quan hệ đối ứng với Nợ tài khoản 421

4. Lợi nhuận sau thuế : Chỉ tiêu 10 – chỉ tiêu 11.
Đối với phần II

+ Cột “số còn phải nộp đầu kỳ “ : lấy số dư đầu kỳ từ các tài khoản cấp 2 và
các tài khoản chi tiết khác có liên quan thuộc tài khoản 333 để ghi .
+ Cột “ số phát sinh trong kỳ “ :

+ Cột “số phải nộp” : lấy số phát sinh bên Có của các tài khoản cấp 2 và các
tài khoản chi tiết khác có liên quan thuộc tài khoản 333 trong kỳ này để ghi.
+ Cột “số đã nộp” : lấy số phát sinh bên Nợ của các tài khoản cấp 2 và các
tài khoản chi tiết khác có liên quan thuộc tài khoản 333 của kỳ này trong mối quan
hệ đối ứng với các tài khoản 111,112,113 để ghi.



THƯ VIỆN ĐIỆN TỬ TRỰC TUYẾN
+ Cột “luỹ kế từ đầu năm “ :
. Cột “số phải nộp” : lấy kết quả số liệu của cột “số phải nộp” thuộc cột “luỹ
kế từ đầu năm” của báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh kỳ trước + số liệu của

KIL
OB
OO
KS
.CO


cột “số phải nộp” thuộc cột “số phát sinh trong kỳ”.
. Cột “số đã nộp” : lấy kết quả số liệu của cột “số đã nộp” thuộc cột “luỹ kế
từ đầu năm” của báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh kỳ trước + số liệu của cột
“số đã nộp” thuộc cột “số phát sinh trong kỳ”.

+ Cột “số còn phải nộp cuối kỳ” : lấy kết quả từ số liệu của cột “số còn phải
nộp đầu kỳ” + số liệu của cột “số phải nộp” thuộc cột “số phát sinh trong kỳ”.
Đối với phần III

Lấy số liệu từ tài khoản 133 và 3331 được phản ánh trong kỳ để xác định.
Nội dung và phương pháp lập các chỉ tiêu ghi vào cột “kỳ này ” như sau :
Mục 1 : Thuế giá trị gia tăng (GTGT) được khấu trừ :

1. Số thuế GTGT còn được khấu trừ, hồn lại đầu kỳ (mã số 10).

. Chỉ tiêu này phản ánh số thuế GTGT đầu vào còn được khấu trừ, còn
được hồn lại kỳ trước chuyển sang.

. Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này được căn cứ vào cột số dư Nợ đầu kỳ của tài
khoản 133 “Thuế GTGT được khấu trừ ” hoặc căn cứ vào số liệu ghi ở chỉ tiêu 4
Mục I của báo cáo này kỳ trước.

2. Số thuế GTGT được khấu trừ phát sinh (mã số 11)

. Chỉ tiêu này dùng để phản ánh số thuế GTGT đầu vào được khấu trừ khi
mua hàng hố, dịch vụ tài sản cố định phát sinh trong kỳ (trong đó bao gồm cả thuế
GTGT đầu vào khơng được khấu trừ nhưng khơng thể hạch tốn riêng)
. Số liệu ghi vào chỉ tiêu này được căn cứ vào số phát sinh bên Nợ tài khoản
133 “Thuế GTGT được khấu trừ ” trong kỳ báo cáo.


3. Số thuế GTGT đã được khấu trừ, đã được hồn lại trong kỳ (mã số 12)



THƯ VIỆN ĐIỆN TỬ TRỰC TUYẾN
. Chỉ tiêu này phản ánh số thuế GTGT đầu vào (bao gồm cả số thuế kỳ trước
chuyển sang và số thuế đầu vào phát sinh kỳ này) đã được khấu trừ vào số thuế
GTGT đầu ra trong kỳ, đã được hồn lại bằng tiền và thuế GTGT khơng được khấu

KIL
OB
OO
KS
.CO

trừ.
. Số liệu ghi vào chỉ tiêu này được căn cứ vào số phát sinh bên Có tài khoản
133 “Thuế GTGT được khấu trừ ” trong kỳ báo cáo đối ứng với các tài khoản có
liên quan.

Mã số 12 = mã số 13 + mã số 14 + mã số 15

a. Số thuế GTGT đã khấu trừ (mã số 13 )

. Chỉ tiêu này phản ánh số thuế GTGT đầu vào đã được khấu trừ trong kỳ
báo cáo

. Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này được căn cứ vào số phát sinh bên Có tài
khoản 133 “Thuế GTGT được khấu trừ ” đối ứng với bên Nợ tài khoản 3331 “Thuế

GTGT phải nộp ” trong kỳ báo cáo (33311)
b. Số thuế GTGT đã hồn lại (mã số 14 )

. Chỉ tiêu này phản ánh số thuế GTGT đầu vào khi mua vật tư hàng hố, dịch
vụ dùng đồng thời cho sản xuất, kinh doanh chiuh thuế và khơng chịu thuế GTGT
nhưng khơng thuộc diện được khấu trừ phải tính, phân bổ cho sản xuất
kinh doanh khơng chịu thuế GTGT trong kỳ báo cáo

. Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này được căn cứ vào số phát sinh bên Có tài
khoản 133 đối ứng với bên Nợ tài khoản 142 và 632 trong kỳ báo cáo.
4. Số thuế GTGT còn được khấu trừ, còn được hồn lại cuối kỳ (mã số 16).
. Chỉ tiêu này phản ánh thuế GTGT đầu vào còn được khấu trừ, số thuế
GTGT được thơng báo cho hồn lại nhưng NSNN chưa hồn trả đến cuối kỳ báo
cáo.

. Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này được căn cứ vào số dư Nợ tài khoản 133
“Thuế GTGT được khấu trừ ” đến cuối kỳ báo cáo .
Mã số 16 = mã số 10 + mã số 11 + mã số 12



THƯ VIỆN ĐIỆN TỬ TRỰC TUYẾN
Mục II – Thuế GTGT được hồn lại.
1. Số thuế GTGT được hồn lại đầu kỳ (mã số 20)
. Chỉ tiêu này phản ánh số thuế GTGT đầu vào đã được cơ quan thuế thơng

KIL
OB
OO
KS

.CO

báo cho hồn lại nhưng đến cuối kỳ chưa được NSNN hồn trả lại tiền.
. Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này được căn cứ vào sổ kế tốn chi tiết thuế
GTGT được hồn lại (mẫu số S02-DN ) hoặc căn cứ vào số liệu ghi ở chỉ tiêu có
mã số 23 của báo cáo này kỳ trước.

2. Số thuế GTGT được hồn lại (mã số 21)

. Chỉ tiêu này phản ánh số thuế GTGT được cơ quan thuế thơng báo cho
hồn thuế phát sinh trong kỳ.

. Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này được căn cứ vào thơng báo được hồn thuế trong kỳ
hoặc căn cứ vào sổ kế tốn chi tiết thuế GTGT được hồn lại. ( mẫu số S02-DN)
3. Số thuế GTGT đã hồn lại ( mã số 22 )

. Chỉ tiêu này phản ánh số thuế GTGT đầu vào đã được hồn lại bằng tiền
trong kỳ.

. Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này được căn cứ vào sổ kế tốn chi tiết tài khoản
133 “Thuế GTGT được khấu trừ ”, chi tiết phần thuế GTGT đã hồn lại phần phát
sinh Có tài khoản 133 đối ứng với bên Nợ tài khoản 111,112 hoặc căn cứ vào sổ kế
tốn chi tiết thuế GTGT được hồn lại (mẫu số S02-DN).
4. Số thuế GTGT còn được hồn lại cuối kỳ (mã số 23)

. Chỉ tiêu này phản ánh số thuế GTGT đầu vào đã được thơng báo ch hồn
lại nhưng đến cuối kỳ báo cáo chưa được NSNN hồn lại.

. Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này được căn cứ vào sổ kế tốn chi tiết thuế
GTGT được hồn lại (mẫu số S02-DN) hoặc số liệu để ghi vào chỉ tiêu này được

tính như sau :

Mã số 23 = mã số 20 + mã số 21 + mã số 22.

Mục III – Thuế GTGT được miễn giảm.
1. Số thuế GTGT được miễn giảm đầu kỳ (mã số 30)



THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN
. Ch tiờu ny phn ỏnh s thu GTGT phi np ó c c quan thu xột
min v ó thụng bỏo min gim nhng ộn cui k cha x lý.
. S liu ghi vo ch tiờu ny c cn c vo s k toỏn chi tit thu

KIL
OB
OO
KS
.CO

GTGT c min gim (mu s S03 - DN) (phn s d u k) hoc cn c vo s
liu ghi ch tiờu cú mó s 33 ca bỏo cỏo ny k trc.
2. S thu GTGT c min gim (mó s 31)

. Ch tiờu ny phn ỏnh s thu GTGT phi np ó c c quan thu xột
min gim v ó thụng bỏo c min gim trong k bỏo cỏo.

. S liu ghi vo ch tiờu ny c cn c vo s k toỏn chi tit thu
GTGT c min gim (mu s S03-DN)


3. S thu GTGT ó c min gim (mó s 32)

. Ch tiờu ny phn ỏnh s thu GTGT c min gim ó c x lý trong k
bỏo cỏo bao gm s thu c min gim ó c NSNN tr li bng tin (nu ó np
thu GTGT vo NSNN) hoc c tr vo soú thu GTGT phi np.
. S liu ghi vo ch tiờu ny c cn c vo s k toỏn chi tit thu
GTGT c min gim (mu s S03-DN) hoc cn c vo s phỏt sinh N ti
khon 3331 Thu GTGT phi np i ng vi bờn Cú ti khon 721 Cỏc khon
thu nhp bt thng (nu s thu c min gim c tr vo sụ thu GTGT
phi np trong k) hoc s phỏt sinh N ti khon 111,112 i ng vi bờn Cú ti
khon 721 (nu s thu c min gim c NSNN tr li bng tin), phn thu
GTGT c min gim bng tin.

4. S thu GTGT cũn c min gim cui k (mó s 33)

. Ch tiờu ny phn ỏnh s thu GTGT ó c c quan thu thụng bỏo
min gim nhng n cui k bỏo cỏo cha c x lý.

. S liu ghi vo ch tiờu ny c cn c vo s k toỏn chi tit thu GTGT
c min gim (mu s S03-DN)
Mó s 33 = mó s 30 + mó s 31 + mó s 32



THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN
III. BO CO LU CHUYN TIN T
1. Khỏi nim
Bỏo cỏo lu chuyn tin t l bỏo cỏo tI chớnh tng hp phn ỏnh vic hỡnh thnh

KIL

OB
OO
KS
.CO

v s dng lng tin phỏt sinh trong kỡ bỏo cỏo ca doanh nghip.
Thụng tin v lng tin ca doanh nghip cú tỏc dng trong vic cung cp cho
nhng i tng s dng thụng tin trờn cỏc bỏo cỏo tI chớnh cú c s ỏnh giỏ
kh nng to ra khon tin v vic s dng nhng khon tin ó to ra ú trong
hot ng sn xut kinh doanh ca doanh nghip,c bit l i vi cỏc nh u
t,cỏc ch n..
2. Kt cu

Bỏo cỏo lu chuyn tin t gm 3 phn:

-Lu chuyn tin t hot ng kinh doanh
-Lu chuyn tin t hot ng u t

-Lu chuyn tin t hot ng tI chớnh

3. C s s liu v phng phỏp lp theo phng phỏp trc tip
*C s s liu:

- S k toỏn vn bng tin

-S k toỏn theo dừi cỏc khon phI thu phI tr
-Bng cõn i k toỏn

*Phng phỏp lp c th
+ Ct k ny


- Ch tiờu tin thu bỏn hng:mó s 01

Cn c vo bng k toỏn tin mt,tin gi sau khi ó i chiu vi s tin thu
v bỏn sn phm,hng hoỏ lao v trờn s theo dừi doanh thu bỏn hng phn doanh
thu tin ngay tng hp li ri ghi vo cỏc ch tiờu tng ng.
- Ch tiờu Tin thu t cỏc khon n phI thu:mó s 02



THƯ VIỆN ĐIỆN TỬ TRỰC TUYẾN
Chỉ tiêu này được căn cứ vào tổng số tiền đã thu trong kì báo cáo trên các sổ
kế tốn vốn bằng tiền có kiểm tra đối chiếu với sổ theo dõi các khoản nợ phảI
thu:phảI thu từ khách hàng ,phảI thu nội bộ ,phảI thu khác,kể cả tạm ứng- phần

KIL
OB
OO
KS
.CO

thanh tốn bằng tiền trong kì.
- Chỉ tiêu ‘Tiền thu từ các khoản khác ‘:mã số 03

Chỉ tiêu này phản ánh tồn bộ số tiền đã thu từ các khoản khác ngồI các
khoản đã tính vào chỉ tiêu ‘Tiền thu từ các khoản nợ phảI thu’.Do vậy cũng căn cứ
trực tiếp vào các sổ kế tốn vốn bằng tiền tổng hợp các khoản phảI thu khác như
thu về tiền phạt,tiền bồi thường để ghi .

- Chỉ tiêu ‘Tiền đã trả cho người bán’:mã số 04


Số liệu đã ghi vào chỉ tiêu này là tổng số tiền đã trả cho người bán tổng hợp
được trên sổ theo dõi chi tiền mặt, tiền gứi trong kì báo cáo đối chiếu với sổ kế tốn
theo dõi thanh tốn với người bán- phần đã trả bằng tiền trong kì báo cáo nhưng ghi
bằng số âm dưới hình thức trong ngoặc đơn.

-Chỉ tiêu ‘Tiền đã trả cho cơng nhân viên’ :mã số 05

Căn cứ vào tổng số tièn đã trả cho cơng nhân viên trong kì trên các sổ kế
tốn chi tiết trong kì báo cáo,sau khi đã đối chiếu với sổ kế tốn theo dõi thanh tốn
với cnv – phần đã trả bằng tiền và cũng ghi số âm.

-Chỉ tiêu’Tiền đã nộp thuế và các khoản khác cho nhà nước’:mã số 06
Số liệu ghi vào chỉ tiêu này là tổng số tiền đã nộp thuế và các khoản khác
cho Nhà nước trong kì báo cáo trên các sổ theo dõi chi tiền có đối chiếu với sổ kế
tốn theo dõi thanh tốn với Ngân sách- phần trả bằng tiền và cũng được ghi số âm.
-Chỉ tiêu ‘Tiền đã trả các khoản nợ phảI trả khác ‘:mã số 07

Chỉ tiêu này phản ánh số tiền đã trả cho các khoản nợ phảI trả như: phảI trả
nội bộ,baỏ hiểm xã hội ,bảo hiểm y tế,.. và được căn cứ vào các sổ theo dõi chi tiền
tổng hợp lại rồi ghi bằng số âm.



THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN
-Ch tiờuTin ó tr cho cỏc khon khỏc: mó s 08
Ni dung ca ch tiờu ny l tng s tin ó tr cho cỏc khon liờn quan n
hot ng sn xut kinh doanh cha phn ỏnh trờn cỏc ch tieu trờn nh mua vt

KIL

OB
OO
KS
.CO

t,hng hoỏ tr tin ngay,cỏc khon tr ngay bng tin khụng thụng qua cỏc tI
khon theo dừi n phI tr v cng c cn c vo cỏc s chi tit theo dừi chi tin
trong kỡ bỏo cỏo tng hp li v ghi bng s õm.

Lu chuyn tin thunt hot ng SXKD: mó s 20

Ch tiờu ny l chờnh lch gia tng s tin thu vo v tng s tin chi ra(mó
s 04,05,06,07 v 08).Vỡ theo quy nh s tin chi ra c ghi bng s õm do vy
ch tiờuLu chuyn thun t hot ng sxkdtớnh bng cỏch tng cng cỏc ch tiờu
t mó s 01 n mó s 08.Nu ch tiờu ny l s õm s c ghi trong ngoc n.
-Ch tiờuTin thu hi cỏc khon u t vo n v khỏc:mó s 21
Cn c vo cỏc s k toỏn thu tin trong kỡ bỏo cỏo tng hp cỏc khon
tin ó thu t cỏc khon cho vay,gúp vn liờn doanh,trỏI phiu n hn,bỏn c
phiu,trỏI phiu ó mua ca cỏc n v khỏc ghi

-Ch tiờu Tin thu lói cỏc khon u t vo n v khỏc: mó s 22.
Ch tiờu ny phn ỏnh s lóI c tr do cho vay,lóI c chia do gúp vn
liờn doanh,nm gi cỏc c phiu,trỏI phiu ca n v cỏ nhõn khỏc trong kỡ bỏo
cỏo v cng c cn c vo s k toỏn theo dừi chi tin tng hp li ghi.
-Ch tiờu Ch tiờu do bỏn tI sn c nh: mó s 23

Cn c vo s tin ó thu do nhng bỏn,thanh lớ tI sn c nh trong kỡ bỏo
cotờn cỏc s k toỏn vn bng tin tng hp li ghi.

-Ch tiờu Tin u t vo cỏc n v khỏc: mó s 24


Ch tiờu ny c cn c vo tng s tin cho vay,em gúp vn liờn
doanh,mua trỏI phiu,c phiutờn cỏc s k toỏn tng hp li v ghi bng s õm.
-Ch tiờu Tin mua tI sn c nh: mó s 25.



THƯ VIỆN ĐIỆN TỬ TRỰC TUYẾN
Căn cứ vào tổng số tiền đã chi trên các sổ theo dõi chi tiền trong kì báo cáo
để ma sắm, xây dựng, thanh lí TSCĐ tổng hợp lại và ghi bằng số âm.
‘Lưu chuyển tiền thuần từ hoạt động đầu tư ’: mã số 30

KIL
OB
OO
KS
.CO

Chỉ tiêu này được tính bằng cách tổng cộng các chỉ tiêu từ mã số 21 đến mã
số 25,nếu âm cũng được ghi trong ngoặc.

-Chỉ tiêu ‘Tiền thu do đi vay của các tổ chức đơn vị,cá nhân khác trong kì
báo cáo để tổng hợp lại rồi ghi.

-Chỉ tiêu ‘Tiền thu do các chủ sở hữu góp vốn’: mã số 32.

Chỉ tiêu này được căn cứ vào tổng số tiền đã thu do các chủ sở hữu góp vốn
trong kì báo cáo trên các sổ kế tốn theo dõi thu tiền để tổng hợp lại rồi ghi.
-Chỉ tiêu’Tiền thu từ lãI tiền gửi’:mã số 33.


Căn cứ vào số tiền lãi thu được do gửi tiền có kì hạnhoặc khơng có kì hạn ở
các ngân hàng,tổ chức tàI chính hoặc đơn vị khác trong kì báo cáo tổng hợp lai để
ghi.

-Chỉ tiêu ‘Tiền đã trả nợ vay’: mã số 34.

Chỉ tiêu này được lập căn cứ vào tổng số tiền đã trả nợ cho các đơn vị, tổ
chức về khoản tiền vay tổng hợp được trong kì báo cáo trên các sổ kế tốn theo dõi
chi tiền và ghi âm.

-Chỉ tiêu ‘Tiền đã hồn vốn cho các chủ sở hữu’: mã số 35.
Căn cứ vào tổng số tiền đã chi trả hồn vốn cho các chủ sở hữu của doanh
nghiệp số tiền nộp khấu hao cơ bản cho Ngân sách Nhà nước trên các sổ kế tốn
tổng hợp nhưng ghi âm.

-CHỉ tiêu tiền lãI đã trả cho các nhà đầu tư vào doanh nghiệp và số tiền chi
từ các quỹ doanh nghiệp trên các sổ kế tốn theo dõi chi tiền trong kì báo cáo tổng
hợp rồi ghi âm.

‘Lưu chuyển tiền thuần từ hoạt động tài chính : mã số 40.



THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN
Ch tiờu ny cng c tớnh bng cỏch tng cng cỏc ch tiờu t mó s 31
n mó s 36 , nu õm cng c ghi trong ngoc.
Lu chuyn tin thun t hot ng trong k:mó s 50

KIL
OB

OO
KS
.CO

Ch tiờu ny phn ỏnh s chờnh lch gia tng s tin thu vo v tng s tin
chi ra liờn quan n tt c cỏc loi hot ng trong kỡ bỏo cỏo v c tớnh bng
cỏch tng cng cỏc ch tiờu thuc mó s 20, mó s 30 ,mó s 40 li,nu s liu tng
cng l õm thỡ cng ghi trong ngoc n.
Tin vn u kỡ: mó s 60.

Cn c vo ch tiờutin-mó s 110 ct s cui kỡ ca bng cõn i k toỏn
kỡ trc cú i chiu vi ch tiờu tn cui kỡ trờn bỏo cỏo lu chuyn tin t kỡ trc
v s d u kỡ trờn s k toỏn vn bng tin kỡ bỏo cỏo ghi.
Tin tn cui kỡ: mó s 70.

Ch tiờu ny c tớnh bng cỏch cụng ch tiờu Lu chuyn tin thun trong
kỡ,mó s 50 vi ch tiờu tin tn u kỡ mó s 60.Sau ú phI kim tra i chiu
vi s d vn bng tin cui kỡ trờn bng cõn i k toỏn ca kỡ bỏo caú.Hai s liu
ny phI khp nhau mi ỳng.
+Ct sKỡ trc

S liu ghi vo ctkỡ trc c cn c trc tip vo s liu ct kỡ ny
ca bỏo cỏo lu chuyn tin t kỡ trc ghi chuyn sang vo cỏc ch tiờu tng ng.
IV. THUYT MINH BO CO TI CHNH
1. Khỏi nim

Thuyt minh bỏo cỏo tI chớnh l bỏo caú nhm mc ớch giI trỡnh v b
sung , thuyt minh nhng thụng tin v tỡnh hỡnh hot ng sxkd,tỡnh hỡnh tI chớnh
ca doanh nghip trong kỡ bỏo cỏo m cha c trỡnh by y ,chi tit ht trong
cỏc bỏo cỏo tI chớnh khỏc.

2. Kt cu
Thuyt minh bỏo cỏo tI chớnh gm cỏc b phn cu thnh sau:



THƯ VIỆN ĐIỆN TỬ TRỰC TUYẾN
-Đặc đIểm hoạt động của doanh nghiệp.
-Chế độ kế tốn áp dụng tại doanh nghiệp
-Chi tiết một số chỉ tiêu trong báo cáo tàI chính.

doanh.

KIL
OB
OO
KS
.CO

-GiảI thích và thuyết minh một số tình hình và kết quả hoạt động sản xuất kinh

-Một số chỉ tiêu đánh giá kháI qt tình hình hoạt động của doanh nghiệp.
-Phương hướng sản xuất kinh doanh trong kì tới.
-Các kiến nghị.

3. Cơ sở số liệu

Căn cứ chủ yếu để lập thuyết minh báo cáo tàI chính là:
-Các sổ kế tốn tổng hợp,sổ kế tốn chi tiết kì báo cáo.
-Bảng cân đối kế tốn kì báo cáo


-Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh kì báo cáo.

-Thuyết minh báo cáo tàI chính kì trước ,năm trước.
4. Phương pháp lập cụ thể

* Phương pháp lập phần "Chi phí sản xuất, kinh doanh theo yếu tố'.
Tồn bộ chi phí sản xuất, kinh doanh của doanh nghiệp được chia thành các
yếu tố chi phí căn cứ vào nội dung, tính chất kinh tế ban đầu của chi phí, bao gồm:
1) Chi phí ngun liệu, vật liệu.

Chỉ tiêu này phản ánh tồn bộ giá trị ngun liệu, vật liệu, nhiên liệu, phụ
tùng thay thế, cơng cụ sản xuất dùng cho sản xuất kinh doanh trong kỳ báo cáo trừ
giá trị ngun, vật liệu xuất bán hoặc dùng cho cơng tác xây dựng cơ bản. Thuộc
chỉ tiêu này cũng khơng bao gồm giá mua của hàng hố bán ra trong kỳ ở các
doanh nghiệp thương mại.

Để có thể quản lý, theo dõi chi tiết hơn các doanh nghiệp có thể báo cáo chi
tiết từng loại ngun liệu, vật liệu như ngun liệu chính, vật liệu phụ, nhiên liệu.



THƯ VIỆN ĐIỆN TỬ TRỰC TUYẾN
2) Chi phí nhân cơng:
Chỉ tiêu này phản ánh tồn bộ số tiền lượng, tiền cơng và các khoản phụ cấp,
trợ cấp có tính chất lượng phải trả trong kỳ báo cáo, bao gồm cả số chi phí về bảo

KIL
OB
OO
KS

.CO

hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, kinh phí cơng đồn mà doanh nghiệp phải nộp cho Nhà
nước theo chế độ quy định. Chỉ tiêu này khơng bao gồm các khoản giảm trừ và số
chi phí nhân cơng cho xây dựng cơ bản hoặc được bù đắp các nguồn khác, các
khoản tiền chi phí từ quỹ khen thưởng, phúc lợi.

Chỉ tiêu "Chi phí nhân cơng" cũng có thể được báo cáo chi tiết theo từng nội
dung như: tiền lương, tiền cơng, phụ cấp lương, bảo hiểm xã hội... tuỳ theo u cầu
quản lý của doanh nghiệp.

3) Chi phí khấu hao tài sản cố định.

Chỉ tiêu này phản ánh tồn bộ chi phí khấu hao TSCĐ của doanh nghiệp
dùng vào sản xuất kinh doanh trong kỳ báo cáo.
4) Chi phí dịch vụ mua ngồi.

Nội dung chỉ tiêu này là tồn bộ giá trị các loại dịch vụ cho các đơn vị
khác cung cấp, phục vụ doanh nghiệp để tiến hành hoạt động sản xuất kinh
doanh trong kỳ báo cáo, như dịch vụ, lao vụ về điện, nước, điện thoại, vệ
sinh...

Đối với các doanh nghiệp sản xuất chỉ tiêu này có thể được kết hợp phản ánh
ở chỉ tiêu chi phí khác bằng tiền.
5) Chi phí khác bằng tiền.

Chỉ tiêu này phản ánh giá trị các khoản chi phí sản xuất kinh doanh khác
chưa được phản ánh ở các chỉ tiêu trên trong kỳ báo cáo chi phí về tiếp khách, hội
nghị, th quảng cáo...


Để lập các chỉ tiêu chi phí sản xuất kinh doanh theo yếu tố sẽ căn cứ trực tiếp
vào số liệu từ các sổ kế tốn để theo dõi chi tiết chi phí sản xuất kinh doanh (theo



THƯ VIỆN ĐIỆN TỬ TRỰC TUYẾN
từng yếu tố) tổng hợp lại để ghi lại từng chỉ tiêu tương ứng, rồi tổng cộng lại được
tồn bộ chi phí sản xuất kinh doanh theo yếu tố trong kỳ báo cáo của doanh nghiệp.
* Phương pháp lập phần "Tình hình tăng giảm TSCĐ".

KIL
OB
OO
KS
.CO

Các chỉ tiêu phần này phản ánh tình hình tăng, giảm TSCĐ theo ngun giá,
giá trị hao mòn và giá trị còn lại lúc đầu kỳ và cuối kỳ.

Riêng phần ngun giá TSCĐ được theo dõi chi tiết tình hình tăng, giảm đối
với từng trường hợp: mua sắm mới, xây dựng mới, giảm do thanh lý, nhượng bán
và ngun giá TSCĐ hiện có lúc cuối kỳ của số TSCĐ chưa sử dụng, đã khấu hao
hết và chờ thanh lý để doanh nghiệp có kế hoạch, giải pháp đầu tư, đổi mới hoặc
thanh lý, nhượng bán phù hợp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng TSCĐ.
Số liệu ghi vào các chỉ tiêu phần này được căn cứ trực tiếp vào các TK211,
212, 213 và 214 (các TK cấp 2 liên quan) trên sổ cái và các sổ kế tốn theo dõi chi
tiết TSCĐ.

* Phương pháp lập phần "Tình hình thu nhập của cơng nhân viên".
Phần này gồm các chỉ tiêu:

- Tổng quỹ lương.
- Tiền thưởng.

- Tổng thu nhập

- Tiền lương bình qn.
- Thu nhập bình qn.

Các chỉ tiêu trên được phản ánh theo sổ kế hoạch và sổ thực hiện kỳ này,
thực hiện kỳ trước để làm cơ sở cho việc phân tích tình hình thu nhập của cơng
nhân viên trong kỳ báo cáo.

Căn cứ vào số liệu sổ cái TK334 cả số kế tốn theo dõi thanh tốn với cơng
nhân viên trong kỳ báo cáo để tổng hợp lại ghi vào các chỉ tiêu tương ứng ở cột



THƯ VIỆN ĐIỆN TỬ TRỰC TUYẾN
thực hiện: kỳ này. Còn số liệu để ghi vào cột thực hiện: kỳ trước được căn cứ vào
số liệu ở cột thực hiện: kỳ này của thuyết minh báo cáo tài cíh - phần "Tình hình
thu nhập của cơng nhân viên" kỳ trước để ghi.

KIL
OB
OO
KS
.CO

Số liệu ghi vào cột kế hoạch, được căn cứ vào số liệu kế hoạch để ghi vào
các chỉ tiêu tương ứng.


* Phương pháp lập phần "Tình hình tăng, giảm nguồn vốn chủ sở hữu".
Phân này gồm các dòng chỉ tiêu phản ánh nguồn vốn kinh doanh, các quỹ và
nguồn vốn đầu tư xây dựng cơ bản. Và các cột phản ánh số đầu kỳ, tăng trong kỳ,
giảm trong kỳ và số cuối kỳ theo từng chỉ tiêu.

Nguồn vốn kinh doanh và các nguồn vốn đầu tư xây dựng cơ bản đều được
theo dõi chi tiết theo từng nguồn: Ngân sách Nhà nước cấp và các nguồn káhc : tự
bổ sung, vốn kinh doanh, vốn cổ phần. Các quỹ của doanh nghiệp cũng được phản
ánh chi tiết theo từng loại quỹ phù hợp với việc hình thành và sử dụng quỹ doanh
nghiệp của cơ chế tài chính hiện hành.

Ngồi ra, phần này còn trình bày những lý do tưang giảm chủ yếu nguồn vốn
chủ sở hữu của doanh nghiệp.

Số liệu ghi vào các chỉ tiêu phần này được căn cứ vào số liệu kế tốn trên sổ
cái các TK 411, 414, 415, 416, 431, 441, và các sổ kế tốn theo dõi chi tiết từng
loại nguồn vốn.

* Phương pháp lập phần "Tình hình tăng, giảm các khoản đầu tư vào đơn vị
khác".

Các chỉ tiêu phần này được theo dõi chi tiết theo các khoản đầu tư ngắn hạn,
đầu tư dài hạn vào đơn vị khác và theo loại hoạt động đầu tư:
- Đầu tư vào liên doanh nghiệp.
- Đầu tư vào chính khốn.
- Đầu tư khác.




THƯ VIỆN ĐIỆN TỬ TRỰC TUYẾN
Ngồi ra, đối với từng khoản đầu tư theo dõi tình hình hiện có lúc đầu kỳ,
tăng, giảm trong kỳ, hiện có lúc cuối kỳ và kết quả đầu tư (lãi, lỗ).
Căn cứ vào số liệu trên sổ cái TK 121, 128, 221, 222, 228, 421 và sổ kế tốn

ứng.

KIL
OB
OO
KS
.CO

theo dõi chi tiết các khoản đầu tư vào đơn vị khác để ghi vào các dòng cột tương

* Phương pháp lập phần "Các khoản phải thu và nợ phải trả".
Phần này gồm các chỉ tiêu phản ánh tình hình thanh tốn giữa doanh nghiệp
với các đối tượng khác nhau : người mua, người bán, Nhà nước, cơng nhân viên và
được theo dõi riêng thành các khoản phải thu, các khoản phải trả. Đối với từng
khoản phải thu, phải trả đều được phản ánh theo số tăng, giảm và hiện có lúc đầu,
cuối kỳ. Riêng số đầu, ci kỳ còn được theo dõi riêng số đã q hạn thanh tốn.
Ngồi ra còn phản ánh cả số tiền đang tranh chấp hoặc mất khả năng thanh tốn.
Số liệu ghi vào các chỉ tiêu phần này được căn cứ vào số liệu trên các
sổ kế tốn theo dõi chi tiết các khoản phải thu và các khoản phải trả trong kỳ
báo cáo.



THƯ VIỆN ĐIỆN TỬ TRỰC TUYẾN
PHẦN II: HỒN THIỆN BÁO CÁO TÀI CHÍNH TRONG CÁC DOANH

NGHIỆP VIỆT NAM
I. Q TRÌNH PHÁT TRIỂN CỦA BCTC VIỆT NAM

KIL
OB
OO
KS
.CO

Q trình đổi mới cơ chế quản lý kinh tế từ cơ chế kế hoạch hố tập trung
sang cơ chế thị trường theo định hướng XHCN đã đặt ra u cầu bức bách là phải
đổi mới hệ thống quản lý kinh tế, trong đó có nhiệm vụ đổi mới hệ thống thơng tin
kế tốn, nhằm cung cấp những thơng tin đáng tin cậy cho việc điều hành nền kinh
tế vĩ mơ và kiểm tra của nhà nước đối với các doanh nghiệp điều hành sản xuất
kinh doanh trong từng doanh nghiệp của nhà quản lý, phục vụ cho các cổ đơng, nhà
đầu tư, nhà cung cấp tín dụng... đưa ra các quyết định kinh tế.

Khi nền kinh tế ở trong giai đoạn cơ chế kế hoạch hố tập trung, nhà nước
tiến hành quản lý trực tiếp mọi hoạt động sản xuất và tiêu thụ sản phẩm của doanh
nghiệp. Doanh nghiệp phải tn theo một cách nghiêm ngặt các chỉ tiêu kế hoạch
một cách chi tiết từ kế hoạch sản xuất kinh doanh , phân phối sản phẩm, chủng loại
mặt hàng cần phải sản xuất, số lượng, giá cả, nơi tiêu thụ... Việc đánh giá hiệu quả
hoạt động của doanh nghiệp thơng qua đánh giá việc hồn thành các chỉ tiêu kế
hoạch nhà nước giao. Nhu cầu thơng tin kế tốn trong thời kỳ này giữa nhà nước và
doanh nghiệp là thống nhất với nhau. Vì xuất phát từ những đặc điểm này mà thơng
tin trên BCTC sẽ được u cầu trình bày một cách chi tiết hơn, nhằm cung cấp
những thơng tin hữu ích đáp ứng được u cầu quản lý của các cơ quan tài chính,
thống kê, thuế, bộ kế hoạch và đầu tư đồng thời các BCTC được xác định cũng
phải đảm bảo thoả mãn các tính chất định tính : dễ hiểu, thích hợp, đáng tin cậy và
so sánh được, nhằm cung cấp thơng tin một cách trung thực và hợp lý cho các đối

tượng sử dụng khác.

II. THỦ TỤC VÀ NGUN TẮC LẬP BCTC Ở VIỆT NAM HIỆN NAY
Qua xem xét nghiên cứu hệ thống BCTC Việt Nam đang sử dụng, đồng thời
đối chiếu với hệ thống BCTC của một số nước trên thế giới, có thể thấy rằng bên



THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN
cnh nhng im tng ng phự hp vi qui nh ca chun mc quc t thỡ h
thng BCTC ca Vit Nam cũn cú nhng im c thự bi nú cũn l ti liu phc
v cho yờu cu qun lý ca Nh nc trong iu kin nn kinh t th trng theo

KIL
OB
OO
KS
.CO

nh hng XHCN v doanh nghip nh nc vn cũn chim i b phn v úng
vai trũ ch o trong nn kinh t.

1. Hỡnh thc v ni dung ca BCTC

Ch kinh t ca Vit Nam qui nh c th hỡnh thc v ni dung ca cỏc
BCTC, ỏp dng cho tt c cỏc doanh nghip thuc mi lnh vc, mi thnh phn
kinh t, c th nh sau :

Theo quyt nh s 1141/TC/Q/KT do B ti chớnh ban hnh ngy
1/1/1995 ó a ra hỡnh thc v ni dung ca h thng BCTC phự hp vi nhng

doanh nghip cú qui mụ ln, bao gm 4 biu mu bỏo cỏo bt buc nh sau :
. Bng cõn i k toỏn (CKT)

mu s B01-DN

. Kt qu hot ng kinh doanh

mu s B02-DN

. Lu chuyn tin t

mu s B03-DN

. Thuyt minh BCTC

mu s B09-DN

Theo quyt nh s 1177/TC/Q/KT do B ti chớnh ban hnh ngy
23/12/1996 ó a ra h thng BCTC ỏp dng cho cỏc doanh nghip va v nh,
bao gm 3 biu mu bỏo cỏo bt buc nh sau :
. Bng cõn i k toỏn (CKT)

mu s B01-DN

. Kt qu hot ng kinh doanh

mu s B02-DN

. Thuyt minh BCTC


mu s B09-DN

Trong ú cú mt s im cn lu ý :

- Mu bng CKT c thit k theo 2 mu. Mu B01-DNN l mu bng
CKT y . Mu B01b-DNN l mu bng CKT rỳt gn cỏc ch tiờu.
- Trong mi mu li chia lm hai kiu : 1 kiu cú kt cu theo chiu dc v 1
kiu cú kt cu 2 bờn .


×