Tải bản đầy đủ (.doc) (104 trang)

GIÁO ÁN LÝ 9 2011 Chuẩn KTKN

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.28 MB, 104 trang )

Giáo áN : VậT Lý 9
PHạM ANH TUấN

Giáo viên:

Chơng 1: điện học

TUầN 1:

Ngày soạn:20/08/2010
Ngày giảng:23/08/2010

Tiết 1:

Sự phụ thuộc của C ờng độ dòng điện vào
Hiệu Điện Thế giữa 2 đầu dây dẫn

I, Mục tiêu

- Nêu đợc cách bố trí và tiến hành thí nghiệm khảo sát sự phụ thuộc của CĐDĐ vào hđt giữa 2 đầu dây
dẫn
- Vẽ và sử dụng đợc đồ thị biểu diễn mối quan hệ U,I từ số liệu thực nghiệm
- Nêu đợc kết luận về sự phụ thuộc của CĐDĐ vào hĐt giữa 2 đầu dây dẫn

II, Chuẩn bị
- 1 dây điện trở constan (1m , ỉ= 0,3mm) Am pe kế (1,5A- 0,1A)
- Vôn kế(6V- 0,1V), khoá K, nguồn điện,7 dây nối

III, Các hoạt động dạy và học
Trợ giúp của giáo viên
Hoạt động của học sinh


Hoạt động 1: Tổ chức THHT - Ôn lại kiến thức L7
* giới thiệu chơng trình VL9: gồm 4 chơng - Điện học
- Điện từ học
- Quang học
- Sự bảo toàn và CHNL
Nêu mục tiêu của chơng I SGK: HS đọc
* Ôn lại KT lớp 7: Để cho CĐDĐ chạy qua bóng và HĐT giữa 2 dẫn bóng đèn cần dùng những dụng
cụ gì?
- yêu cầu học sinh đọc mục đầu SGK.

Hoạt động 2: Làm thí nghiệm tìm hiểu sự phụ thuộc CĐDđ
vào ĐT
Yêu cầu học sinh tìm hiểu sơ đồ mạch điện
hình 1.1 SGK T4 , kể tên các thiết bị, nêu công
dụng và cách mắc thiết bị đó, vẽ vào sơ đồ vào
vở.
Hãy nêu các bớc tiến hành?
Cho hs đọc mục 2 tiến hành thí nghiệm.
Gv theo dõi kiểm tra, giúp đỡ các nhóm
( nếu học sinh không làm đợc thí nghiệm, gv
làm cho học sinh quan sát)
Yêu cầu học sinh tiến hành đo và ghi kết quả
vào bảng 1 sgk T4
- Từ kết quả thí nghiệm yêu cầu học sinh thảo

I. Thí nghiệm
1. Sơ đồ mạch điện.
R

A

V

2. Tiến hành thí nghiệm.
C1: từ thí nghiệm ta thấy : khi tăng(hoặc giảm) HĐT
giữa hai đầu dây dẫn bao nhiên lần thì CĐDĐ chạy

Trờng thcs hoàng hoa thám-cựang-eakar-đaklak.
Trang 1


Giáo áN : VậT Lý 9
PHạM ANH TUấN

Giáo viên:

luận và trả lời C1
- Yêu cầu đại diện 1 vài nhóm học sinh trả lời.

qua dây
dẫn đó cũng tăng( hoặc giảm) bấy nhiêu lần.

Hoạt động 3 Đồ thị biểu diễn sự phụ thuộc của CĐDĐ vào
ĐT
Yêu cầu học sinh đọc thông tin SGK
đồ thi biểu diễn sự phụ thuộc của CĐDĐ giữa HĐT có đặc
điểm gì?
Gv đa ra tranh vẽ dạng đồ thị.
- Yêu cầu học sinh vẽ đồ thị câu 2 từ thí nghiệm hớng dẫn học
sinh xác định các điểm biểu diễn vẽ đờng thẳng đi qua gốc toạ
độ đồng thời đi qua gần tất cả các toạ độ điểm. (Nếu có điểm

nào xa quá đờng biểu diễn thì đo lại)
Từ đồ thị yêu cầu học sinh nêu nhận xét dạng đồ thị và rút ra
kết luận
Hãy nêu mối quan hệ giữa U&I ?
Gợi ý cho học sinh trên đồ thị
- Thống nhất ý kiến học sinh
- Thông báo kết luận .

1. Dạng đồ thị
* NX:Đồ thị biểu diễn sự phụ
thuộc của CĐDĐ vào HĐT có
dạng một đờng thẳng đi qua gốc
toạ độ
C2: Đồ thị là đờng thẳng đi qua
gốc toạ độ

Nêu kết luận SGK T5

Hoạt động 4: Củng cố- vận dụng
- yêu cầu học sinh nêu kết luận về mối
quan hệ U, I đồ thị biểu diện mối quan
hệ náy có đặc điểm gì
- Gọi học sinh đọc ghi nhớ SGK
- yêu cầu học sinh trả lời C3. C4
( còn thời gian cho học sinh làm C5)

III. Vận dụng.
C3: U1 = 2,5 V => I1 =0,5A.
Ta có:


1,5 0,3
2,5.0,3
=
=> I =
= 0,5
2,5
I
1,5

Tơng tự: U2 =3,5V => I2 =0,7A
C4: I = 0,125A. = 4,0V
Vậy: U =5,0V => I = 0,3A

Hoạt động 5: H ớng dẫn về nhà
-

Học thuộc ghi nhớ: - Làm bài tập 1.1->1.4 SBT.: - Đọc có thể em cha biết.

IV. nhận xét CHUYÊN MÔN:




**********************************

TUầN 01:
Tiết: 02:

Ngày soạn:22/08/2010
Ngày giảng:25/08/2010


điện trở của dây dẫn- định luật ôm

I, Mục tiêu

- Nhân biết đợc đơn vị điện trở và vận dụng đợc công thức tính điện trở để giải bài tập
- Phát biểu và viết đợc hệ thức của định luật ôm

Trờng thcs hoàng hoa thám-cựang-eakar-đaklak.
Trang 2


Giáo áN : VậT Lý 9
PHạM ANH TUấN

Giáo viên:

- Vận dụng đợc định luật ôm để giải một số dạng bài tập đơn giản

II, Chuẩn bị
-

Bảng phụ thơng số U/I đối với mỗi dây dẫn
Lần đo
Dây dẫn 1
1
2
3
4
Trung bình cộng


Dây dẫn 2

III, Các hoạt động dạy và học
Trợ giúp của giáo viên
Hoạt Động của học sinh
Hoạt động 1: KTBC- tổ chức THHT
* kt- Nêu kết luận về mối quan hệ giữa CĐDĐ và HĐT ?
- Đồ thị biểu diễn mối quan hệ đó có đặc điểm gì?
* Tổ chức: nh SGK

Hoạt động 2: Điên trở của dây dẫn
- Yêu cầu học sinh tính thơng số U/I
trong bảng 1,2 bài trớc
- Theo dõi học sinh và giúp đỡ học sinh
yếu tính toán cho chính xác

- dựa vào bảng 1 thơng số U/I là :
U1 U 2
Un 1
=
= ...
=
I1
I2
In 2

1. Xác định thơng số U/I đối vời mỗi dây dẫn
C1: H1.2


U
= 5;
I

Bảng 2:

U
= 20
I

- Tiếp tục yêu cầu học sinh thảo luận trả
lời C2
- Yêu cầu học sinh đọc thông tin mục 2
SGK T7.
Gv đa ra ct, KH ,đơn vị đo.
Hãy áp dụng ct tính điện trở để tính khi
U= 3V , I= 250mA R=?

C2:Đối với mỗi dây dẫn # nhau thì thơng số U/I cũng #
nhau
2. Điện trở.

Gọi học sinh nêu kết quả
- yêu cầu học sinh đổi các đơn vị

- 0,5M =
K =

c. Đơn vị đo điện trở là (Ôm).


Yêu cầu học sinh nêu ý nghĩa của điện
trở.

U
I
R=U/I = 3/0,25 =12 .

a. Công thức:

R=

b. Kí hiệu trong sơ đồ mạch điện.

1 =

1V
1U

Ki lô ôm (K ):
1 K = 1000
Mê ga ôm (M ): 1 M = 1000 000
Đổi đơn vị : 0,5M = 500k =500000
d. ý nghĩa của điện trở.
Điện trở biểu thị mức độ cản trở dòng điện nhiều hai ít

Trờng thcs hoàng hoa thám-cựang-eakar-đaklak.
Trang 3


Giáo áN : VậT Lý 9

PHạM ANH TUấN

Giáo viên:
của dây dẫn.

Hoạt động 3: Định luật ôm
Yêu cầu học sinh đọc thông tin SGK và
1. Hệ thức định luật.
U
trả lời câu hỏi:
Hệ
thức:
I
=
? hệ thức định luật ôm đợc viết nh thế
R
nào?
Trong đó U: HĐT đo bằng vôn(V)
Từ hệ thức trên hãy phát biểu định luật
I: CĐDĐ bằng Ampe(A)
Ôm ?
R: ĐT đo bằng ôm ( )
Giáo viên nhắc lại cho học sinh rõ
2. Phát biểu định luật Ôm: SGK

Hoạt động 4: củng cố- vận dụng
III. Vận dụng

* Củng cố :
U

- Công thức R =
I

dùng để làm gì?

- CT này có thể nói rằng tăng U bao nhiêu
thì R tăng lên bấy nhiêu lần đợc không?
tại sao?
- gọi học sinh đọc ghi nhớ
- yêu cầu học sinh làm bài tập C3
Hãy tóm tắt và lên bảng trình bày bài
giải?
Yêu cầu hs làm câu hỏi C4.
GV gợi ý: Từ CT định luật Ôm hãy tính
U1 = ? ; U2 = ?. Do U1 = U2 ta sẽ có hệ
thức nào?

C3: Tóm tắt :R = 12 ; I = 0,5A ; U = ?
Giải: Từ CT định luật Ôm I =

U
R

=> U = I.R => U = 12. 0,5 = 6V
C4: Tóm tắt:
U1= U2 = U.
R2 = 3R1
So sánh I1 và I2
Giải:
U1

=>
Ta có: I1 = R1
U = I1.R1
U
I2 =
=>U = I2 R2 = I2 3R1
R2

do U1 =U2 = U =>I1 R1 = I2 3R1

=> I1 = 3I2: => Vậy I1 lớn hơn I2 3 lần.

Hoạt động 5 Hớng dẫn về nhà
Học thuộc định luật Ôm, viết đợc biểu thức và ý nghĩa các kí hiệu.
Làm bài tập 2.1 -> 2.4 SBT.
Chuẩn bị mẫu báo cáo thí nghiệm sgk T10. Trả lời trớc các mục a,b,c. Viết trớc họ và tên, lớp để tiết
sau thực hành

IV. nhận xét CHUYÊN MÔN:
..................................................................................................................................................................................
..................................................................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
*************************************************

TUầN 2:
Tiết 3:

Ngày soạn:25/08/10
Ngày giảng:31/08/10


Trờng thcs hoàng hoa thám-cựang-eakar-đaklak.
Trang 4


Giáo áN : VậT Lý 9
PHạM ANH TUấN

Giáo viên:

Thực hành: xác định điện trở của một dây dẫn
bằng ampe kế và vôn kế.
I, Mục tiêu

- Nêu đợc cách định điện trở từ công thức tính điện trở
- Mô tả đợc các bố trí và tiến hành đợc thí nghiệm xác định điện trở
- Có ý thức chấp hành nghiêm túc quy tắc sử dụng các thiết bị điện trong thí nghiệm

II, Chuẩn bị

(4 nhóm hs)
- Dây dẫn có điện trở cha biết giá trị
- Nguồn điện, vôn kế (6V- 0,1V), công tắc
- Am pe kế (1,5A-0,1A), 7 dây nối
Giáo viên: đồng hồ đa năng

III, Các hoạt động dạy và học.
Trợ giúp của giáo
Hoạt động của học sinh
viên
Hoạt động 1: KTBC- tổ chức THHT

* KTBC:- phát biểu định luật ôm và hệ
Định luật Ôm sgk.
Sơ đồ mạch điện:
thức của định luật ?
- Vẽ sơ đồ mạch điện gồm : 1 nguồn điện,
R
1 khoá K, 1Am pe kế, 1 vôn kế để đo hiệu
điện thế giữa hai đầu của đoạn dây dẫn
cần xét.
A
V

Hoạt động 2: Trình bày phần trả lời câu hỏi trong báo
cáo
Kiểm tra việc chuẩn bị báo cáo thực hành cho học sinh
- yêu cầu học sinh nêu công thức tính điện trở
- yêu cầu trả lời câu hỏi phần b,c
- yêu cầu học sinh vẽ sơ đồ mạch điện thí nghiệm học
sinh khác nhận xét
Bổ xung nếu cần

Chuẩn bị câu trả lời
R=

U
I

Trả lời câu hỏi vẽ đợc sơ đồ

Hoạt động 3: Mắc mạch điện theo sơ đồ vàg tiến hành đo

-Phát dụng cụ thực hành cho học sinh
- Yêu cầu học sinh mắc mạch điện theo sơ đồ đã vẽ
- Theo dõi giúp đỡ kiểm tra các nhóm khi mắc mạch
điện chú ý khi học sinh mắc vôn kế và am pe kế

Các nhóm nhận dụng cụ
Mắc mạch điện nh sơ đồ
Tiến hành mắc mạch điện

Trờng thcs hoàng hoa thám-cựang-eakar-đaklak.
Trang 5


Giáo áN : VậT Lý 9
PHạM ANH TUấN

Giáo viên:

Theo dõi nhắc nhở học sinh tích cực làm việc
- Chú ý khi học sinh mắc đúng mới cho lắp mạch điện
vào nguồn
- Sau khi đã đo xong yêu cầu học sinh hoàn thành báo
cáo

Tiến hành đo và ghi kết quả vào bảng
Hoàn thành báo cáo và nộp cho giáo viên

Hoạt động 4: Nhận xét- đánh giá
GV thu báo cáo thực hành.
Yêu cầu hs thu dọn dụng cụ, thiết bị thực hành đúng quy

định.
- Nhận xét kết quả thực hành của học sinh về tinh thần, thái
độ của các nhóm

HS nộp báo cáo thực hành.
HS thu dọn dụng cụ, thiết bị thực hành
đúng quy định.

Hoạt động 5: Hớng dẫn về nhà
Ôn lại:
- Mối quan hệ giữa CĐDĐ và HĐT qua dây dẫn
- Định luật Ôm và hệ thức của định luật
- Xem lại các kiến thức đã học ở lớp 7 về đoạn mạch mắc nối tiếp.

IV. nhận xét CHUYÊN MÔN:
......................................................................................................................................................................................................
......................................................................................................................................................................
......................................................................................................................................................................................

*************************************************

TUầN 2:

Ngày soạn:31/08/10
Ngày giảng:03/09/10

Tiết 4:

đoạn mạch nối tiếp
I, Mục tiêu


- Suy luận để xây dựng đợc công thức tính điện trở tơng đơng của đoạn mạch gồm 2 điện trở mắc nối
tiếp.
- Mô tả đợc cách bố trí thí nghiệm và tiến hành thí nghiệm kiểm tra lại hệ thức suy ra từ lý thuyết.
- Vận dụng kiến thức đã học để giải thích một số hiện tợng và giải bài tập.
- Học sinh có ý thức tìm tòi ham học hỏi và yêu thích môn học.

II, Chuẩn bị

- 3 điện trở mẫu có ghi 6 ; 10 ; 16 .
-

ampe kế (1,5A- 0,1A)
Vôn kế( 6V- 0,1V).
Nguồn điện.
Công tắc,7 dây nối

III, Các hoạt động dạy và học
Trợ giúp của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Trờng thcs hoàng hoa thám-cựang-eakar-đaklak.
Trang 6


Giáo áN : VậT Lý 9
PHạM ANH TUấN

Giáo viên:

Hoạt động 1: KTBC - Tổ chức THHT:

Kiểm tra :
Phát biểu định luật Ôm và viết hệ thức
của định luật?

Định luật Ôm sgk
R=

U
I

Tổ chức THHT : ở lớp 7 ta đã tìm hiểu về đoạn mạch mắc nối tiếp. Liệu ta có thể thay thế 2 điện trở
nối tiếp bằng 1 điện trở để dòng điện chạy qua mạch không thay đổi không?

Hoạt động 2: I. C ờng độ dòng điện và hiệu điện thế trong
đoạn mạch nối tiếp.
- Yêu cầu học sinh cho biết trong đoạn mạch
gồm 2 bóng đèn mác nối tiếp
+ cĐDĐ chạy qua mỗi đèn có mối liên hệ nh thế
nào với CĐDĐ trong mạch chính?
+ HĐT giữa 2 đầu dây đoạn mạch có mối liên hệ
nh thế nào với HĐT giữa 2 đầu mỗi đèn?
- Yêu cầu học sinh quan sát sơ đồ hình 4.1 và trả
lời C1
- Hai điện trở có mấy điểm chung

1. Nhớ lại kiến thức cũ.
- I = I1 = I2
-U = U1 + U2
1. Đoạn mạch gồm 2 điện trở.
C1. R1 đợc mắc nối tiếp với R2.

U1 R1
=
U 2 R2

Ta có: U1 = I.R1 (1)
GV hớng dẫn học sinh vận dụng kiến thức đã học
U2 = I.R2
(2)
để trả lời câu 2
Chia (1) cho (2) ta có:


I=U1/R1=U2/R2

U1/U2=R1/R2

U1 I .R1
U
R
=
=> 1 = 1
U 2 I .R2
U 2 R2

C2: Ta có: U=U1=U2 mà U=I.R
I1.R1=I2.R2

I1 R1
=
I 2 R2


Hoạt động 3: Điện trở t ơng đ ơng của đoạn mạch mắc nối
tiếp
1. Điện trở tơng đơng.
Rtđ => Điện trở tơng đơng.
2. Công thức tính điện trở tơng đơng của đoan
-Yêu cầu học sinh đọc câu 3 và nghiên cứu trả lời mạch gồm hai điện trở mắc nối tiếp.
hớng dẫn học sinh xây dựng công thức
Rtđ = R1 + R2
C3. Có R1 nt R2 nên
UAB = U1 + U2
Để khẳng định Rtđ = R1 + R2 ta tiến hành làm thí
= I1.R1+ I2.R2
nghiệm kiểm tra.
IAB.RAB = I.( R1+R2)
Yêu cầu hs mắc mạch điện theo sơ đồ H 4.1 sgk.
RAB = R1+R2

Trờng thcs hoàng hoa thám-cựang-eakar-đaklak.
Trang 7


Giáo áN : VậT Lý 9
PHạM ANH TUấN

Giáo viên:

Tiến hành đo UAB và IAB.
- Thay R1 và R2 bằng Rtđ, Giữ UAB không đổi đo
IAB

So sánh IAB và IAB => kết luận

3. Thí nghiệm kiểm tra.

4. Kết luận (sgk)

Hoạt động 4: Củng cố - Vận dụng
- Gọi học sinh đọc ghi nhớ SGK
- Yêu cầu học sinh trả lời câu C5 (nếu
còn thời gian)
- Hớng dẫn học sinh phần 2 câu 5.
Nếu mạch điện gồm nhiều điện trở mắc
nối tiếp thì điện trở tơng đơng đợc tính
nh thế nào?

C5.
a. Có R1 nt R2 do đó điện trở tơng đơng R12:
R12= R1 + R2 =20 +20 = 40 .
b. Mắc thêm R3 vào đoạn mạch thì điện trở tơng đơng là:
Rtđ = R12 + R3 = 40 + 20 =60 .
=> Rtđ luôn lớn hơn mỗi điện trở thành phần,Rtđ = R1 + R2
+. . .+ Rn

Hoạt động 5: H ớng dẫn về nhà
Học thuộc các khái niệm và các công thức có trong bài.
Làm bài tập 4 sbt
Ôn tập lại các kiến thức về đoạn mạch mắc //

V. nhận xét CHUYÊN MÔN:
......................................................................................................................................................................................................

......................................................................................................................................................................
......................................................................................................................................................................................

*************************************************

TUầN 3:

Ngày soạn:04/09/10
Ngày giảng:07/09/10

Tiết 5:

đoạn mạch song song
I/ Mục tiêu

- Bằng phơng pháp suy luận, giúp hs xây dựng CT tính điện trở tơng đơng của đoạn mạch gồm 2 điện

trở mắc //.

1
1
1
I1 R2
= +
=
và hệ thức
I 2 R1
Rtd R1 R2

- Mô tả và bố trí đợc thí nghiệm kiểm tra lại các hệ thức suy ra từ lí thuyết.

- Vận dụng kiến thức đã học giải thích một số hiện tợng trong thực tế và làm bài tập.
- Hs có kĩ năng thực hành và sử dụng thiết bị, dụng cụ.
Có thái độ cần cù, cẩn thận khi tiến hành thí nghiệm -> có thái độ yêu thích môn học.

II/ Chuẩn bị ( 3 nhóm hs)
- Ampe kế, Vôn kế
- Nguồn điện 6V
- Công tắc, 7 đoạn dây nối

III/ Tổ chức hoạt động dạy - học
Trờng thcs hoàng hoa thám-cựang-eakar-đaklak.
Trang 8


Giáo áN : VậT Lý 9
PHạM ANH TUấN

Giáo viên:

Trợ giúp của giáo viên
hoạt động của học sinh
Hoạt động 1: KTBC - Tổ chức THHT
Trong đoạn mạch gồm 2 bóng đèn
mắc // CĐDĐ và HĐT của đoạn mạch
có quan hệ nh thế nào với cđdđ và HĐT
trong mạch rẽ.
Trong đoạn mạch mắc nối tiếp Rtđ đợc
tính nh thế nào?
Vậy trong đoạn mạch // thì Rtđ của đoạn
mạch có đợc tính nh vậy không? => Bài

mới.

Kiến thức đã biết.
Đối với đoạn mạch gồm 2 bóng đèn mắc // thì:
a\ I = I1 + I2
b\ U = U1+ U2
*Trong đoạn mạch mắc nối tiếp:
Rtđ = R1 + R2 +. . .+ Rn

Hoạt động 2: CĐDĐ và HĐT trong đoạn mạch mắc //
Yêu cầu hs quan sát mạch điện H 5.1
hãy cho biết R1 và R2 đợc mắc n t n?
Nêu vai trò của Vôn kế và Ampe kể
trong sơ đồ mạch điện.
GV: Hệ thức (1)&(2) vẫn đúng với trờng hợp 2 điện trở R1 // R2.
Yêu cầu hs thực hiện C2.

C1. R1 đợc mắc // với R2 .
Ampe kế đo CĐDĐ trong mạch chính.
Vôn kế đo HĐT của đoạn mạch.
IAB = I1 + I2
(1)
UAB = U1 = U2
(2)
C2. áp dụng định luật Ôm cho đoạn mạch nhánh ta có:
U1
I1 R1 U1 R2
=
=
mà U1 = U2

I 2 U 2 U 2 R1
R2
I1 R2
=
=> I1 R1 = I2R2 hay
I 2 R1

Vì R1 // R2 nên U1 = U2
I1 R2
Từ hệ thức (3) hãy phát biểu bằng lời m
=
=>
(3)
q h giữa CĐDĐ qua các mạch rẽ và điện
I 2 R1
trở thành phần.
* Trong đoạn mạch mắc //, CĐDĐ qua các mạch rẽ tỉ lệ
nghịch với điện trở thành phần.

Hoạt động 3: Điện trở t ơng đ ơng của đoạn mạch mắc //
Yêu cầu cá nhân hs thực hiện C3.
GV cho hs lên bảng trình bày.
GV gợi ý: Viết hệ thức liên hệ giữa I, I1,
I2 và UAB , U1, U2.
Vận dụng CT định luật Ôm thay I theo
U và R.
Hãy nêu dụng cụ cần thiết để tiến hành
thí nghiệm.

1. Công thức tính diện trở tơng đơng của đoạn mạch mắc //.

C3. Vì R1 // R2 =>I = I1 + I2
Mà UAB = U1 = U2
1
U AB
1
1
1
1
= U AB . + =>
=
+
R td
Rtd R1 R2
R1 R2
R1.R2
Hay Rtđ =
R1 + R2

=>

2. Thí nghiệm kiểm tra.
( Hs tiến hành thí nghiệm)

Trờng thcs hoàng hoa thám-cựang-eakar-đaklak.
Trang 9


Giáo áN : VậT Lý 9
PHạM ANH TUấN
Cho hs mắc mạch điện theo sơ đồ H5.1

sgk.
Gv đa ra kết luận
Yêu cầu hs đọc thông tin kết luận sgk

Giáo viên:
3. Kết luận
(Sgk T 15)
1
1
1
R .R
=
+
; Hay Rtđ = 1 2
Rtd R1 R2
R1 + R2

Hoạt động 4: Củng cố - vận dụng
III. Vận dụng.
C4. Đèn và quạt đợc mắc // với nhau vào nguồn 220V thì
chúng mới hoạt động bình thờng.
+ Sơ đồ mạch điện H5.1
Hãy áp dụng CT tính Rtđ cho đoạn mạch + Nếu đèn không hoạt động thì quạt vẫn hoạt động bình th// để làm C5.
ờng.
30
Yêu cầu hs làm theo 2 cách
= 15
C5.
R
12 =

1
1
1
1
R1.R2
2
=
+
+
hoặc Rtđ =
R12 .R3
15.30
Rtd R1 R2 R3
R1 + R2
=
= 10
Rtđ =
GV cho hs thảo luận nhóm trả lời C4.
Gọi hs đứng tại chỗ trả lời.

R12 + R3

15 + 30

Hoạt đông 5: H ớng dẫn về nhà
-

Đọc thông tin mở rông sgk.
Làm bài tập 5 sbt
Đọc có thể em cha biết.

Làm trớc bài 6 sgk T17.

V. nhận xét CHUYÊN MÔN:







*************************************************

TUầN 3:
Tiết 6:

Ngày soạn:07/09/10
Ngày giảng:10/09/10

Bài tập Vận dụng định luật Ôm
I/ Mục tiêu

Vận dụng các kiến thức đã học để giải thích đợc các bài tập đơn giản về đoạn mạch nhiều nhất 3 điện
trở

Trờng thcs hoàng hoa thám-cựang-eakar-đaklak.
Trang 10


Giáo áN : VậT Lý 9
PHạM ANH TUấN


Giáo viên:

II/ Chuẩn bị

Bảng liệt kê các giá trị HĐT và CĐDĐ định mức của 1 số đồ dùng điện trong gia đình
TT
Dụng cụ
HĐT
CĐDĐ
TT
dụng cụ
HĐT
CĐDĐ
1
4
2
5
3
6

III/ Các hoạt động dạy và học
Trợ giúp của giáo viên
hoạt động của học sinh
Hoạt động 1: KTBC
1. Điện trở tơng đơng các đoạn mạch nối tiếp đợc tính nh thế nào?
2. Điện trở tơng đơng của đoạn mạch song song đợc tính nh thế nào?
3. Phát biểu định luật ôm và viết công thức

hoạt đông 2: Giải bài 1

Yêu cầu học sinh đọc để tìm hiểu thông tin
về bài 1
? R1và R2 với nhau nh thế nào? trong mạch
điện?
? khi biết UAB và CĐDĐ qua mạch chính vậy
ta vận dụng công thức nào để tính Rtd
? vận dụng công thức nào để tính R2 khi biết
Rtd và R1
? còn cách nào để có the tính đợc R2 và Rtd
không
Hớng dẫn học sinh tìm cách giải khác
- tính U2 và R2
tính R2

đọc đề bài tóm tắt
R1= 5
R1
U=6V
I=0,5 A
a, Rtd =?
b, R2 =?
AK
Giải
Rtd =

R2

V
+ -


U
= 12
I

Suy nghĩ trả lời:
R2= Rtd - R1 =7
Suy nghĩ thêm để trả lời

Hoạt động 3: Giải bài 2
- yêu cầu học sinh và tìm hiểu thông tin bài 2
- yêu cầu học sinh suy nghĩ hớng giải quyết bài này
- trong bài này đại lợng não đã biết đại lợng nào cần
tìm? công thức nào có liên quan đến đại lợng cần tìm
? R1 và R2 đợc mắc nh thế nào với nhau?
Các (A) đo đại lợng nào trong mạch
- tính UAB theo mạch R1
- tính i2 từ đó tìm R2
? yêu cầu học sinh tìm cách giải khác

Đọc đầu bài và tóm tắt
R1= 10
I1= 1,2A
I = 1,8A
a)UAB = ?
b) R2 = ?
Giải
HS suy nghĩ
U = U1 =I1*R1 = 1,2*10 = 12V
I2 = I - I1 = 1,8 - 1,2 = 0,6A


Trờng thcs hoàng hoa thám-cựang-eakar-đaklak.
Trang 11


Giáo áN : VậT Lý 9
PHạM ANH TUấN

Giáo viên:
R2 =

U
12
=
= 20
I2
0,6

Hoạt động 4: Giải bài 3
- yêu cầu học sinh đọc đầu bài để tìm hiểu thông tin
và tóm tắt
? đại lợng nào đã biết? đại lợng nào cần tìm?
Hớng dẫn học sinh phân tích mạch điện
? r2 và R3 đợc mắc với nhau nh thế nào
? R1 đợc mắc nh thế nào với mạch MB
? viết công thức tính Rtd theo R1 và RMB
- viết công thức tìm CĐ D Đ chạy qua R1
- viết công thức tìm UMB tính
2 và I3
Hớng dẫn học sinh tìm cách giải khác:(sau khi tính
1 vận dụng I3/I2= R2/R3 và I1= I2+ I3

Từ đó tìm đợc I2, I3

Đọc đầu bài và tóm tắt
R1= 15
R2 = R3 = 30
UAB = 12V
Rtđ = ?
I1 = ?
I2 = ?
I3 = ?
Giải
Tính RMB =

R2 xR3
30 x30
=
= 15
R2 + R3
30 + 30

Tính RAB = R1 + RMB = 15+15 = 30
I1 = IAB =

U AB
12
=
= 0,4A =I MB
RAB
30


UMB = IMB * RMB = 0,4*1,5 = 6V
I2 =I3 =

U MB
6
=
= 0,2A
R2
30

Hoạt động 5: Củng cố

Muốn giải bài tập về vận dụng định luật ôm cho các bài loại đoạn mạch cần tiến hành theo mấy bớc(4
bớc) SGV phần C

IV. nhận xét CHUYÊN MÔN:







*************************************************

TUầN 4:
Tiết 7:

Ngày soạn:11/09/10
Ngày giảng:14/09/10


Sự phụ thuộc của điện trở vào chiều dài dây
dẫn
Trờng thcs hoàng hoa thám-cựang-eakar-đaklak.
Trang 12


Giáo áN : VậT Lý 9
PHạM ANH TUấN

Giáo viên:

I, Mục tiêu

- Nêu đợc điện trở của dây dẫn phụ thuộc vào chiều dài, tiết diện và vật làm dây dẫn
- Biết cách xác định sự phu thuộc của điện trở vào các yếu tố đó
- Suy luận và tiến hành đợc thí nghiệm kiểm tra sự phụ thuộc của điện trở dây dẫn và chiều dài
- Nêu đợc điện trở của các dây dẫn có cùng tiết diện và cúng đợc làm cùng một vật liệu tì tỷ lệ thuận
với chiều dài của dây

II, Chuẩn bị

- Nguồn điện
- Công tắc
- Am pe kế (1,5A- 0,1A)
- Vôn kế (6V- 0,1V)
- 3 dây điện trở cùng tiết diện, cùng chất và có chiều dài lần lợt: l, 2l, 3l, quấn quanh lõi cách điện
phẳng, dẹt

III/ Các hoạt động dạy và học

Trợ giúp của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Hoạt động 1: Tổ chức THHT
*Giá trị lớn hay nhỏ của điện trở phụ thuộc vào yếu tố nào?
đọc phần mở đầu

Hoạt động 2: Tìm hiểu về công dụng của dây dẫn và các loại
dây dẫn th ờng đ ợc sử dụng
? Dây dẫn đợc dùng làm gì?
Em thấy những dây dẫn ở đâu?
? Hãy nêu các vật liệu có thể làm dây dẫn
Nêu thêm nh dây tóc bóng đèn, dây bếp điện, nồi cơm
điện.

Hoạt động 3:

Thảo luận để có câu trả lời dùng để dẫn
điện(cho dòng điện đi qua thấy ở tivi mạng
điện gia đình
- Bằng đồng, nhôm, thép
suy nghĩ để trả lời

Tìm hiểu điện trở của dây dẫn phụ thuộc vào yếu
tố nào

- Nếu đặt vào hai đầu dây dẫn một hiệu điện thế U thì có
dòng điện chạy qua nó không? khi đó dòng điện này có một Các nhóm học sinh thảo luận
cờng độ I hay không? khi đó dây dẫn có một có một điện trở
xác đinh không
- Đề học sinh quan sát hình 7.1 SGK

Quan sát các đoạn dây dẫn khác
- Yêu cầu học sinh dự đoán xem điện trở của các dây dẫn
Các nhận xét và dụ đoán
này có nh nhau không ?
? Có những yếu tố nào ảnh hởng tới điện trở của dây dẫn

Trờng thcs hoàng hoa thám-cựang-eakar-đaklak.
Trang 13


Giáo áN : VậT Lý 9
PHạM ANH TUấN
để xác định sự phụ thuộc của điện trở vào 1 trong các yếu tố
thì phải làm thế nào?
- Gợi ý cho học sinh nhớ lại trờng hợp tốc độ bay hơi

Giáo viên:
Thảo luận
Tìm đợc sự phụ thuộc của điện trở

Hoạt động 4: Xác định sự phụ thuộc của điện trở vào chiều
dài
Đề nghị học sinh dự kiến cách làm theo yêu cầu của C1
Yêu cầu học sinh tiến hành thí nghiệm
Theo dõi kiểm tra và giúp đỡ học sinh các nhóm tiến hành
(nhắc nhở học sinh ghi kết quả vào bảng 1)
Yêu cầu học sinh đối chiếu kết quả thu đợc và dự đoán
Đề nghị học sinh rút ra kết luận qua thí nghiệm về sự phụ
thuộc của điện trở và chiều dài


Nêu dự kiến hoặc đọc SGK
Mắc mạch điện nh sơ đồ hình 7.2 a,
7.2b, 7.2c
Đọc SGK để tiến hành
Đối chiếu kết quả với dự đoán rút ra kết
luận( đọc SGK)

Hoạt động 5: Củng cố - vận dụng
Yêu cầu học sinh trả lời C2, C3SGK
Gợi ý cho học sinh khi mắc bóng đèn bằng dây dài thì điện
trở của dây so với dây ngắn nh thế nào
C3: áp dụng định luật ôm để tính điện trở dây tìm chiều
dài dây
- yêu cầu học sinh về nhà làm C4
Cho học sinh đọc ghi nhớ và phần có thể em cha biết

Trả lời C2
Trả lời C3

IV. nhận xét CHUYÊN MÔN:







*************************************************

TUầN 4:

Tiết 8:

Ngày soạn:14/09/10
Ngày giảng:17/09/10

Sự phụ thuộc của điện trở vào
tiết diện dây dẫn
I, Mục tiêu

- Suy luận đợc các dây dẫn có cùng chiều dài, cùng vật liệu thì điện trở của chúng tỉ lệ nghịch với tiết
diện của dây

II, Chuẩn bị
Trờng thcs hoàng hoa thám-cựang-eakar-đaklak.
Trang 14


Giáo áN : VậT Lý 9
PHạM ANH TUấN

Giáo viên:

2 dây dẫn điện trở, nguồn điện, công tắc, Ampe kế, vôn kế

III, Các hoạt động dạy và học
Trợ giúp của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Hoạt đông 1: KTBC- Tổ chức THHT
- Điện trở của dây dẫn phụ thuộc vào những yếu tố?
- Phải tiến hành thí nghiệm với các dây dẫn nh thế nào để xác định sự phụ thuộc của điện trở dây dẫn

và chiều dài của chúng?
- Các dây dẫn cùng tiết diện cùng vật liệu phụ thuộc vào chiều dài nh thế nào?
- Yêu cầu 1 học sinh trình bày lời giải C4 bài trớc

Hoạt động 2: Dự đoán về sự phụ thuộc của điện trở dây
dẫn vào tiết diện
- Yêu cầu học sinh nêu dự đoán

- Đọc SGK

- Yêu cầu học sinh thảo luận về dự đoán và tìm

- Thảo luận về dự đoán

hiểu về mạch điện hình 8.1
- Yêu cầu học sinh thực hiện theo yêu cầu của C1

- Tìm hiểu các điện trở hình 8.1 SGK có đặc điểm

- Giới thiệu các điện trở R1,R2,R3 trong mạch điện

gì và mắc với nhau nh thế nào

hình 8.2 và đề nghị học sinh thực hiện theo yêu
cầu của C2

- Thực hiện yêu cầu của C2

- Có thể đề nghị học sinh nêu dự đoán


Suy nghĩ để trả lời
Có thể nêu d đoán.

Hoạt động 3: Tiến hành TNo kiểm tra
- Yêu cầu nhóm học sinh mắc mạch điện theo sơ đồ hình 8.3

- Mắc mạch điện nh hình 8.3 và tiến

và tiến hành

hành thí nghiệm

- Theo dõi kiểm tra và giúp đỡ các nhóm thực hành

- Ghi kết quả đo đợc vào bảng

Nhắc nhở học sinh ghi kết quả đo vào bảng 1 SGK

- Tiếp tục làm thí nghiệm

- Tiếp tục yêu cầu học sinh làm thí nghiệm với dây dẫn có

- Tính tỷ số để đối chiếu với dự đoán
- Rút ra két luận(đọc SGK)
- Điện trở của dây dẫn tỷ lệ nghịch với
tiết diện của dây

tiết diện 2S
- Cho học sinh tính tỷ số


S1
R2
với
S2
R1

- Yêu cầu đối chiếu với dự đoán và rút ra kết luận

Hoạt động 4: Củng cố- vận dụng
Trờng thcs hoàng hoa thám-cựang-eakar-đaklak.
Trang 15


Giáo áN : VậT Lý 9
PHạM ANH TUấN

Giáo viên:

Tiết diện của dây thứ 2 lớn gấp mấy lần dây thứ nhất?
Vận dụng kết luận trên so sánh điện trở của 2 dây
- Yêu cầu học sinh trả lời C3, C4 (gợi ý cho học sinh)
- Còn thời gian cho học sinh đọc mục có thể em cha biết ?
- Đề nghị học sinh phát biểu ghi nhớ cuối bài học
- Giao bài tập về nhà C5, C6

IV. nhận xét CHUYÊN MÔN:






*************************************************

TUầN 5:

Ngày soạn:18/09/10
Ngày giảng:21/09/10

Tiết 9:

Sự phụ thuộc của điện trở vào
vật liệu làm dây dẫn
I, Mục tiêu

- Bố trí và tiến hành đuợc thí nghiệm để chứng tỏ rằng điện trở của các dây dẫn có cùng chiều dài tiết
diện và đợc làm từ các vật liệu khác nhau thì khác nhau
- So sánh mức độ dẫn điện của các chất hay các vật liệu căn cứ vào bảng giá trị điện trở suất của chúng
- Vận dụng công thức R= P

L
để tính đợc 1 đại lợng khi biết các đại lợng còn lại
S

II, Chuẩn bị

- 3 dây dẫn khác nhau có cùng tiết diện
- Nguồn điện, Am pe kế ( 1,5A- 0,1A) vôn kế (6V- 0,1V)

III, Các hoạt động dạy và học
Trợ giúp của giáo viên

Hoạt động của học sinh
Hoạt động 1: KTBC - Tổ chức THHT

KT: - Điện trở của dây dẫn phụ thuộc vào những yếu tố nào?
phải tiến hành thí nghiệm với các dây dẫn có đặc điểm nh thế nào để xây dựng sự phụ thuộc của
điện trở vào tiết diện của dây
Tổ chức: nêu đầu bài SGK

Hoạt động 2: Tìm hiểu sự phụ thuộc của điện trở vào vật
liệu
Trờng thcs hoàng hoa thám-cựang-eakar-đaklak.
Trang 16


Giáo áN : VậT Lý 9
PHạM ANH TUấN

Giáo viên:

làm dây dẫn
- Cho học sinh quan sát các đoạn dây dẫn có cùng
chiều dài cùng tiết diện nhng làm bằng các vật liệu
khác nhau và đề nghị 1 vài học sinh trả lời C1
- Yêu cầu học sinh vẽ sơ đồ mạch điện cần tiến hành
và lập bảng ghi kết quả thí nghiệm
- Theo dõi giúp đỡ các nhóm học sinh vẽ sơ đồ và lập
bảng ghi kết quả
- Cho học sinh thảo luận sơ qua về sơ đồ và bảng
- Cho học sinh thiến hành thí nghiệmTheo dõi học
sinh làm thí nghiệm

Đề nghị các nhóm học sinh nêu nhật xét và rút ra kết
luận
- Yêu cầu học sinh trả lời

- Từng học sinh quan sát các đoạn dây dẫn có
cùng chiều dài, cùng tiết diện nhng làm từ các
vật liệu khác nhau và trả lời C1
- Từng nhóm học sinh vẽ sơ đồ mạch điện và
lập bảng ghi kết quả thí nghiệm.
- Từng nhóm học sinh lần lợt tiến hành thí
nghiệm ghi kết quả đo trong mỗi lần thí
nghiệm và từ kết quả đó đợc, xác định điện trở
của 3 dây dẫn có cùng chiều dài, cùng tiết
diện nhng làm từ các vật liệu khác nhau
- Trởng nhóm học sinh nêu nhật xét và rút ra
kết luận. điện trở của dây dẫn phụ thuộc vào
vật liệu làm dây dẫn

Hoạt động 3: Tìm hiểu về điện trở suất
- Yêu cầu học sinh đọc thông tin SGK để tìm hiểu về đại lợng
đặc trng cho sự phụ thuộc của điện trở vào vật liệu làm dây
dẫn
- Sự phụ thuộc của điện trở vào vật liệu làm dây dẫn đợc đặc
trng bằng đại lợng gì của vật?
- ? Đại lợng này có trị số xác đinh nh thế nào?
- ? Đơn vị đại lợng này là gì?
- ? Giới thiệu bảng điện trở suất
- ? Yêu cầu học sinh nhận xét về trị số điện trở suất của kim
loại và hợp kim
Yêu cầu học sinh làm C2

Gợi ý cho học sinh

- Đọc thông tin SGK
- Trả lời câu hỏi của giáo viên
- Quan sát SGK bảng 1
- Trả lời C2

Hoạt động 3: Xây dựng công thức tính điện trở
- Đề nghị học sinh làm C3
- Gợi ý cho học sinh từng bớc 1 từ khái
niệm điện trở suất
- Lu ý cho học sinh dây là dây có tiết diện
đều
Yêu cầu học sinh nêu đơn vị đo các đại lợng

Làm C3
Tìm từng bớc
Tính và rút ra đợc công thức tính điện trở R= P

Hoạt động 4: Vận dụng

Gọi học sinh nhắc lại: khái niệm điện trở suất và giải thích
Công thức tính điện trở của dây dẫn
Gọi học sinh đọc ghi nhớ SGK
Yêu cầu học sinh làm C4 giáo viên gợi ý ( biểu diễn tròn S = r2 (r = 1/2.d)= d2/4
Đề nghị học sinh làm ở nhà C5, C6

IV. nhận xét CHUYÊN MÔN:
Trờng thcs hoàng hoa thám-cựang-eakar-đaklak.
Trang 17


l
S


Giáo áN : VậT Lý 9
PHạM ANH TUấN

Giáo viên:






*************************************************

TUầN 5:

Ngày soạn:22/09/10
Ngày giảng:25/09/10

Tiết 10:

Biến trở - điện trở dùng trong kỹ thuật
I, Mục tiêu

- Nêu đợc biến trở là gì và nêu đợc nguyên tắc hoạt động của biển trở
- Mắc đợc mạch biến trở nào mạch điện để điều chỉnh CĐ D Đ chạy qua mạch
- Nhận ra đợc các điện trở dùng trong kỹ thuật


II, Chuẩn bị

- Biến trở con chạy
- Biến trở than
- Công tắc

- Bóng đèn
- Nguồn điện
- Điện trở trong kỹ thuật

III, Các hoạt động dạy và học
Trợ giúp của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Hoạt động 1: KTBC- Tổ chức THHT

* KT: điện trở của dây dẫn phụ thuộc vào những yếu tố nào và phụ thuộc nh thế nào
* tổ chức: nêu vấn đề đầu bài đua ra.

Hoạt động 2: Tìm hiểu về cấu tạo và hoạt động của biển trở
- cho học sinh quan sát hình 10.1 SGK và
yêu cầu một vài học sinh kể tên các loại biển
trở
Gợi ý : giúp đỡ học sinh
- yêu cầu học sinh đối chiếu hình 10.1a SGK
với biến trở con chạy thật và yêu cầu học
sinh chỉ ra đâu là cuộn dây của biến trở đâu
là 2 đầu ngoại cùng A,B của nó
- gợi ý cho học sinh
- đề nghị học sinh vẽ lại các ký hiệu sơ đồ

của biển trở và dùng bút chì tô đậm phần
biến trở hình 10.2 a,b,c

Từng học sinh thực hiện C1
Quan sát biến trở và kể tên
đối chiếu hình 10.1a với biển trở thật và chỉ ra đợc
cuộn dây và 2 đầu AB
Từng học sinh thực hiện C2,C3 để tìm hiểu cấu tạo và
hoạt động của biển trở con chạy
Từng học sinh thực hiện C4 để nhận dạng ký hiệu sơ đồ
của biển trở

Hoạt động 3: Sử dụng điện trở để điều chỉnh CĐ D Đ
- Yêu cầu học sinh thực hiện C5
Quan sát giúp đỡ học sinh

Trờng thcs hoàng hoa thám-cựang-eakar-đaklak.
Trang 18


Giáo áN : VậT Lý 9
PHạM ANH TUấN
- Yêu cầu học sinh thực hiện C6
Lu ý học sinh đảy con chạy C về sát điểm N để biến
trở có giá trị lơn nhất
Sau khi học sinh làm xong đề nghị đại diện học sinh
trả lời C6
? biển trở là gì? và có thể đợc dùng làm gì?
- đề nghị học sinh trả lời và thảo luận chung với cả
lớp về câu trả lời


Giáo viên:
Vẽ sơ đồ mạch điện theo hình vẽ 10.3
Thực hiện C6
Mắc mạch điện và làm thí nghiệm
Trả lời C6
Thảo luận về câu trả lời
Nêu kết luận: SGK

Hoạt động 4: Nhận dạng hai loại điện trở dùng trong kỹ
thuật
- yêu cầu hóc inh trả lời C7
- gợi ý cho học sinh:
kết luận để chế tạo điện trở kỹ thuật mà rất mỏng thì các lớp này có
tiết diện lớn hay nhỏ
- tại sao lớp này có thể có trị số điện trở lớn
- đề nghị học sinh đọc trị số của điện trở hình 10.4a, 1 số học sinh
khác thực hiện C9
- đề nghị học sinh quan sát ảnh màu số 2 trang 3 SGK để nhận
biết mầu vòng

Trả lời C7
Trả lời theo gợi ý của giáo viên
Từng học sinh thực hiện C8,C9
Quan sát ảnh hoặc điện trở thật

Hoạt động 5: Củng cố - vận dụng
- yêu cầu học sinh thực hiện c10
- Nếu học sinh khó khăn có thể gợi ý
+ tính chiều dài dây điện trở

+ tính chiều dài của 1 vòng dây cuốn quanh tròn
+ tính số vòng dây của biến trở
- yêu cầu học sinh đọc, ghi vở SGK

Trả lời C10
Theo gợi ý của giáo viên

IV. nhận xét CHUYÊN MÔN:





*************************************************

TUầN 6:

Ngày soạn:25/09/10
Ngày giảng:28/09/10

Tiết 11:

Bài tập vận dụng định luật ôm và
công thức tính điện trở của dây dẫn
I, Mục tiêu
Trờng thcs hoàng hoa thám-cựang-eakar-đaklak.
Trang 19


Giáo áN : VậT Lý 9

PHạM ANH TUấN

Giáo viên:

Vận dụng định luận ôm và công thức tính điện trở của dây dẫn để tính đợc các đại lợng có liên quan đối
với đoạn mạch gồm nhiều nhất là 3 điện trở mặc nối tiếp song song hoặc hỗn hợp

II, Chuẩn bị

Học sinh: ôn tập định luật ôm
ôn tập công thức tính điện trở

III, Các hoạt động dạy và học
Trợ giúp của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Hoạt động 1: Ôn tập lý thuyết

Gọi học sinh trả lời câu hỏi
- phát biểu định luật ôm cho đoạn mạch
- viết hệ thức tính HĐT, CĐDĐ, điện trở cho đoạn mạch mắc nối tiếp
- viết hệ thức tính HĐT, CĐDĐ, điện trở cho đoạn mạch mắc song song
- nêu công thức tính điện trở của dây dẫn

Hoạt động 2: Giải bài tập 1
- yêu cầu học sinh đọc nội dung bài 1 và giải
- đề nghị học sinh nêu rõ từ dữ kiện đầu bài,
để tìm CĐ D Đ thì phải tìm đại lợng nào?
? áp dụng công thức nào để tính điện trở của
dây dẫn theo dữ kiện đầu bài
để tính đợc công CĐ D Đ ta áp dụng công

thức nào

Từng học sinh tự giải bài tập
Tìm hiểu và phân tích
Dây ni crôm
l = 30m
S = 0,3mm2 = 3.10-6m2
U = 220V
I=?
Giải
Tính điện trở của dây dẫn
ADCT : R= P

l
S

R =

1,1.30
= 110
0,3.

Tính CĐDĐ chạy qua dây dẫn
ADCT : I =

U
220
I=
= 2A
R

110

Hoạt động 3: Giải bài tập 2

Trờng thcs hoàng hoa thám-cựang-eakar-đaklak.
Trang 20


Giáo áN : VậT Lý 9
PHạM ANH TUấN

Giáo viên:

- yêu cầu học sinh câu a
- đề nghị học sinh nêu cách giải để cả lớp thảo
luận ( nêu cách giải đúng cho học sinh làm)
Giáo viên theo dõi giúp đỡ học sinh
học sinh tóm tắt đề bài
( còn thời gian gợi ý cho học sinh giải cách
khác)
C2: ta có U= U1+U2 U= I1.R1+I.R2 12 =
7,5.0,6 + 0,6.R2
12 7,5 x0,6
R2=
= 12,5
0,6

đọc đề bài tóm tắt và nêu cách giải
R1 = 7,5
I = 0,6 A

Mắc nối tiếp Rb
U = 12V
a) R2 = ?
b) Rb =30 là dây Nikelin
S = 1 mm2 = 10-6 m2
l=?
Giải
a) Điện trở của đoạn mạch là:
ADCT: R =

12
U
=
= 20
0,6
I

Vì mắc nối tiếp ta có R = R1 + R 2
R2 = R - R1 = 20 - 7,5 = 12,5
b) Chiều dài dây điên trở (học sinh tự làm)

Gợi ý cho học sinh làm tiếp phần b

Hoạt động 3: Giải bài tập 3
Đề nghị học sinh không xem gợi ý và cố gắng suy nghĩ tìm ra
cách giải và nên cách giải để cả lớp thảo luận
Nếu học sinh không nêu đợc cách giải thì đề nghị học sinh
giải theo gợi ý
Sau khi giải xong cho học sinh thảo luận những sai sót
Tiếp tục cho học sinh giải phần b

Giáo viên theo dõi và phát hiện kịp thời những sai sót của học
sinh để sửa

Từng học sinh tự giải câu a
R1 = 600 mắc song2
R2 = 900
UMN = 220 V
Dây nối l = 200m
S = 0,2 mm2
RMN = ?
Uđèn = ?
(tự giải)

Hoạt động 4: Nhận xét

- nhận xét giờ làm bài tập của học sinh và ý thức học tập của học sinh
- yêu cầu học sinh về nhà tìm xem còn cách giải nào khác

IV. nhận xét CHUYÊN MÔN:





*************************************************

TUầN 6:
Tiết 12:

Ngày soạn:29/09/10

Ngày giảng:02/10/10

Công suất điện
Trờng thcs hoàng hoa thám-cựang-eakar-đaklak.
Trang 21


Giáo áN : VậT Lý 9
PHạM ANH TUấN

Giáo viên:

I, Mục tiêu
- nêu đợc ý nghĩa số oát ghi tên dụng cụ điện
- vận dụng công thức = U.I để tính đợc một đại lợng khi biết các đại lợng còn lại

II, Chuẩn bị

- bóng đèn 12V(6V)- 3W
12V(6V)- 6W
12V(6V)-10W

biến trở
ampekế
vôn kế

III, Các hoạt động dạy và học
Trợ giúp của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Hoạt động 1: Tổ chức THHT

- thắp sáng 2 bóng đèn 220V- 25W và 220- 100W cho học sinh so sánh mức độ sáng của 2 đèn khi sử
dụng cùng 1HĐT
- nêu vấn đề nh đầu bài

Hoạt động 2:Tìm hiểu công suất định mức của các dụng cụ
điện
Cho học sinh quan sát các loại dụng cụ điện khác
nhau có ghi số vôn và số oát

Tìm hiểu số vôn kế và số oát ghi trên các dụng cụ
điện
Quan sát thí nghiệm của giáo viên và nhận xét
Tiến hành thí nghiệm nh sơ đồ 12.1
mức độ sáng mạnh yếu khác nhau
Nhận xét về mối quan hệ của số oát ghi tên mỗi
Yêu cầu học sinh thực hiện C1
dụng cụ với độ sáng mạnh yếu của nó
Trả lời câu hỏi: đơn vị của công suất
đặt câu hỏi C2 ở lớp 8 ta học oát là đơn vị của đại l- Thực hiện theo đề nghị của giáo viên
ợng nào?
Ghi vở
Giúp đỡ học sinh
Cho học sinh quan sát 1 dụng cụ điện và yêu cầu
học sinh đoán số oát có ý nghĩa gì nếu học sinh
không nêu đợc thì cho học sinh đọc phần đầu mục
Lắng nghe quan sát bảng 1 SGK
Nêu bảng 1 công suất của 1 số dụng cụ điện thờng
dùng
Nhắc lại
Yêu cầu học sinh nhắc lại ý nghĩa của số oát tiếp

Suy nghĩ và trả lời C3
tục cho học sinh trả lời C3
-Bóng đèn lúc sáng mạnh có công suất lớn hơn
lúc sáng yếu
Gọi học sinh nhận xét
-Bếp điện điều chỉnh lúc nóng ít thì có công suất
nhỏ hơn lúc nóng nhiều

Hoạt động 3: Tìm công thức tính điện trở
- nêu phần đầu mục
Vậy ta phải tiến hành thí nghiệm nh thế nào?
? yêu cầu học sinh nêu các bớc tiến hành thí nghiệm hình

Tìm hiểu sơ đồ bố trí thí nghiệm theo
hình 12.2 và các bớc tiến hành
kẻ bảng 2 vào vở

Trờng thcs hoàng hoa thám-cựang-eakar-đaklak.
Trang 22


Giáo áN : VậT Lý 9
PHạM ANH TUấN

Giáo viên:

12.2
Nêu các thí nghiệm thì cho học sinh tiến hành ( phải có
bóng đạt tiêu chuẩn mới tiến hành)
Nếu không có, giáo viên nêu công nhận bảng 2

Từ đó cho học sinh thực hiện C4
Yêu cầu học sinh so sánh tích U,I & công suất
Gợi ý để học sinh lấy giá trị xấp xỉ

thực hiện theo yêu cầu của C4

Thông báo công thức tính công suất

Bóng 1 UI = 6.0,82= 4,92 5W
Bóng 2 UI = 6.0,51= 3,06 3W
So sánh: tích UI đợc mỗi bóng có giá trị
bằng công suất định mức ghi tên đèn,
lắng nghe và ghi vở
= UI

P = U.I và ý nghĩa các đại lợng

Gợi ý cho học sinh vận dụng định luật ôm để biết đổi công
thức

P=U.I
= I2.R=

số liệu

Số ghi trên
bóng đèn
Công
HĐT
suất


5
3

Bóng 1
Bóng 2

6
6

CĐDĐ
đo đợc

tích ui

0,82
0,51

4,92
3,06

P

U2
R

Hoạt động 4: Vận dụng- củng cố

Yêu cầu học sinh trả lời C6,C7
Theo dõi học sinh để lu ý những sai sót

Nếu không xong cho học sinh về nhà làm tiếp
Yêu cầu học sinh đọc ghi nhớ SGK

IV. nhận xét CHUYÊN MÔN:





*************************************************

TUầN 7:

Ngày soạn:02/10/2010
Ngày giảng:05/10/2010

Tiết 13:

điện năng- công suất của dòng điện
I, Mục tiêu

- nêu đợc ví dụ chứng tỏ dòng điện có năng lợng
- nêu đợc dụng cụ đo điện năng tiêu thụ là công tơ điện
- chỉ ra đợc sự chuyển hoá các dạng năng lợng trong hoạt động của các dụng cụ điện nh bàn là, nồi cơm,
máy bơm, quạt
- vận dụng công thức A= . t= U.I.t để tính đợc một đại lợng khi biết các đại lợng còn lại

P

.


II, Chuẩn bị

- một công tơ điện

III, Các hoạt động dạy và học
Trờng thcs hoàng hoa thám-cựang-eakar-đaklak.
Trang 23


Giáo áN : VậT Lý 9
PHạM ANH TUấN

Giáo viên:

Trợ giúp của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Hoạt động 1: Tìm hiểu năng l ợng của dòng điện
Yêu cầu một số nhóm học sinh trả lời các câu
hỏi 1
? điều gì chứng tỏ công cơ học đợc thực hiện
trong hoạt động của các dụng cụ này
? điều gì chứng tỏ nhiệt lợng đợc cung cấp
trong hoạt động của các dụng cụ này?
Kết luận dòng điện có mang năng lợng và
thông báo khái niệm

Thực hiện C1 để phát hiện dòng điện có mang năng
lợng
- dòng điện thực hiện công cơ học trong hoạt động

của các dụng cụ máy khoan, máy bơm
- dòng điện cung cấp nhiệt lợng trong hoạt động của
các dụng cụ nh mỏ hàn, nồi cơm điện, bàn là
Trả lời câu hỏi của giáo viên

Hoạt động 2: Tìm hiểu sự chuyển hoá điện năng thành các
dạng năng l ợng khác
- yêu cầu học sinh thảo luận C2 để điền vào bảng 1b
- gọi 1 học sinh trình bày

Thực hiện C2

Học sinh khác bổ xung
Tiếp tục cho học sinh trả lời C3
Gợi ý cho học sinh về năng lợng có ích và năng lợng vô ích
Thông báo kết quả
? vậy điện năng có thể chuyển hoá thành năng lợng nào?
( bổ xung)
Cho học sinh ôn tập khái niệm hiệu suất(C8)

điền bảng 1
Bóng đèn dây tóc_ nhiệt năng
Bóng led
Nồi cơm, bàn là
Quạt điện, máy bơm
Từng học sinh thực hiện C3
Trả lời câu hỏi
Lắng nghe
Nêu kết luận và ôn tập hiệu suất


Hoạt động 3: Tìm hiểu công suất của dòng điện, công thức
tính và dụng cụ đo
Thông báo về công của dòng điện
Yêu cầu học sinh nêu mối quan hệ giữa công và công
suất( bài 15- L8)
- yêu cầu học sinh trình bày cách suy luận công thức
tính công của dòng điện
- yêu cầu học sinh nêu nên 1 số tên đơn vị đo từng đại
lợng trong công thức
- yêu cầu học sinh đọc về giới thiệu công to
Giáo viên giới thiệu và yêu cầu học sinh trả lời C6

Lắng nghe, ghi vở
Thực hiện C4, C5
= A/t

P

A=

P.t= U.I.t

đọc SGK
Trả lời C6

Hoạt động 4: Vận dụng_ củng cố

- nhắc lại về điện năng, công của dòng điện & công thức
- gọi học sinh ghi nhớ SGK
- tiếp tục cho học sinh trả lời C7,C8

- yêu cầu hóc inh về nhà ôn tập về định luật ôm cho các đoạn mạch và công suất, điện năng tiêu thụ

Trờng thcs hoàng hoa thám-cựang-eakar-đaklak.
Trang 24


Giáo áN : VậT Lý 9
PHạM ANH TUấN

Giáo viên:

IV. nhận xét CHUYÊN MÔN:





*************************************************

TUầN 7:

Ngày soạn:05/10/2010
Ngày giảng:05/10/2010

Tiết 14:

Bài tập về công suất điện và điện năng sử dụng
I, Mục tiêu

Giải đợc các bài tập tính công suất điện và điện năng tiêu thụ đối với các dụng cụ điện mắc nối tiếp và

mắc song song

II, Chuẩn bị

ôn tập định luật ôm cho các đoạn mạch, công suất và điện năng tiêu thụ

III, Các hoạt động dạy và học
Trợ giúp của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Hoạt động 1: Giải bài tập
Yêu cầu học sinh đọc thông tin SGK, để
tóm tắt bài và giải
Theo dõi học sinh làm bài tập để phát hiện
những sai sót mà học sinh mắc phải và gợi
ý để học sinh phát hiện và tự sửa

Đọc thông tin SGK
Tóm tắt bài và giải
Cá nhân HS Giải bài tập
U = 220V
I = 341 mA
a)R = ?;
=?
h
b) t 1= 4 / ngày ; t2 = 30 ngày
A = ?; Số đếm N = ?
Giải
a) Điện trở của bóng đền

P


để tính đợc điện trở của bóng ta tìm nh thế
U
ADCT: R =
nào?
I
Chú ý đơn vị CĐDĐ
220
R=
= 645
0,341
Công suất của bóng đèn đợc tính nh thê
Công suất bóng đèn:
nào?
= U.I = 220. 0,341 75W
Để tính lợng điện ta áp dụng công thức nào b) Lợng điện tiêu thụ trong 1 tháng

P

Làm nh thế nào để đổi ra đợc số đếm công


A=

P. t = 75.4.3600.30

= 32.400.000 J

Trờng thcs hoàng hoa thám-cựang-eakar-đaklak.
Trang 25



×