Tải bản đầy đủ (.pdf) (22 trang)

Đánh giá rủi ro kiểm soát và tác động của đánh giá rủi ro kiểm soát đến lựa chọn phương pháp kiểm toán

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (314.36 KB, 22 trang )

- 1 -
LỜI MỞ ĐẦU

Để đảm bảo tính hiệu quả, tính kinh tế và hiệu lực của cuộc kiểm tốn cũng
như để thu thập bằng chứng kiểm tốn đầy đủ và có hiệu lực làm căn cứ cho kết
luận của kiểm tốn viên về tính trung thực và hợp lí trên báo cáo tài chính thì cuộc
kiểm tốn thường diễn ra theo các bước: lập kế hoạch và thiết kế phương pháp
kiểm tốn, thực hiện kế hoạch kiểm tốn, hồn thành cuộc kiểm tốn vầ cơng bố
báo cáo kiểm tốn. Trong giai đoạn lập kế hoạch kiểm tốn thì kiểm tốn viên phải
đánh giá rủi ro kiểm sốt để làm cơ sở cho việc xác định phạm vi thực hiện các thử
nghiệm cơ bản trên số dư và nghiệp vụ của đơn vị và việc lựa chọn phương pháp
kiểm tốn. Do vậy trong đề án mơn học của mình, em lựa chọn đề tài:

Đánh giá rủi ro kiểm sốt và tác động của đánh giá rủi ro kiểm sốt đến lựa
chọn phương pháp kiểm tốn

Tuy nhiên do trình độ còn hạn chế và thời gian có hạn nên trong đề án mơn
học của em khơng tránh khỏi những thiếu sót. Em rất mong được sự góp ý của các
thầy cơ giáo. Em xin chân thành cảm ơn.










THƯ VIỆN ĐIỆN TỬ TRỰC TUYẾN
- 2 -


I. RỦI RO KIỂM TỐN VÀ MỐI QUAN HỆ GIỮA RỦI RO KIỂM
TỐN VÀ TRỌNG YẾU
1. Rủi ro kiểm tốn
Theo chuẩn mực kiểm tốn quốc tế số 400, Đánh giá rủi ro và kiểm sốt nội bộ
“Rủi ro kiểm tốn là rủi ro do cơng ty kiểm tốn và kiểm tốn viên đưa ra ý kiến
nhận xét khơng thích hợp khi báo cáo tài chính đã được kiểm tốn còn có những sai
sót trọng yếu”.
Do sự giới hạn bởi chọn mẫu của kiểm tốn và việc phát hiện ra các sai phạm cùng
với những gian lận đã dược che dấu kĩ là rất khó khăn nên kiểm tốn viên khơng
thể phát hiện ra tất cả các sai sót trọng yếu trên báo cáo tài chính. Vì vậy ln ln
có rủi ro kiểm tốn ngay cả khi kiểm tốn viên tn thủ các chuẩn mực kiểm tốn
đã được chấp nhận chung.
Rủi ro kiểm tốn gồm ba loại : rủi ro tiềm tàng, rủi ro kiểm sốt, rủi ro phát hiện.
- Rủi ro tiềm tàng (hay rủi ro cố hữu): là khả năng từng nghiệp vụ, từng
khoản mục trong báo cáo tài chính chứa đựng sai sót trọng yếu khi tính riêng rẽ
hoặc tính gộp, mặc dù có hay khơng có kiểm sốt nội bộ.
Mức độ rủi ro tiềm tàng là cơ sở để lựa chọn các thủ tục kiểm tốn, xác định
khối lượng cơng việc, thời gian, nhân sự và các chi phí cần thiết cho cuộc kiểm
tốn.
- Rủi ro kiểm sốt: là rủi ro trong đó một sai sót trọng yếu trong một tài
khoản trong báo cáo tài chính, riêng biệt hay gộp với các sai sót trong các tài khoản
khác, đã khơng được hệ thống kế tốn và hệ thống kiểm sốt nội bộ ngăn ngừa
hoặc phát hiện và sửa chữa trong thời gian mong muốn. Hay nói cách khác đó là
khả năng mà hệ thống kiểm sốt nội bộ của đơn vị khơng phát hiện và ngăn chặn
được gian lận và sai sót.
Rủi ro kiểm sốt ln tiềm ẩn và khó tránh khỏi do hạn chế cố hữu của bất kì hệ
thống kiểm sốt nội bộ nào. Nó ảnh hưởng đến khâu lập kế hoạch và xây dựng
trình tự, phương pháp kiểm tốn thích hợp.
THƯ VIỆN ĐIỆN TỬ TRỰC TUYẾN
- 3 -

- Rủi ro phát hiện: là khả năng xảy ra các sai sót hoặc gian lận trên báo cáo
tài chính mà khơng được ngăn chặn hay phát hiện bởi hệ thống kiểm sốt nội bộ và
cũng khơng được kiểm tốn viên phát hiện ra trong q trình kiểm tốn.
Rủi ro phát hiện có quan hệ trực tiếp đến phạm vi kiểm tốn và phương pháp kiểm
tốn áp dụng trong kiểm tốn. Phạm vi kiểm tốn càng rộng, phương pháp kiểm
tốn càng thích hợp và chặt chẽ, cơng việc kiểm tốn càng tn thủ chuẩn mực và
ngun tắc kiểm tốn thì mức độ rủi ro càng thấp và ngược lại.
Kiểm tốn viên cần có hiểu biết đầy đủ về hệ thống kiểm sốt nội bộ, đánh giá
chính xác mức độ rủi ro để vạch kế hoạch kiểm tốn và xây dựng trình tự, phương
pháp kiểm tốn thích hợp.
2. Mối quan hệ giữa rủi ro kiểm tốn với tính trọng yếu
Trọng yếu là khái niệm về tầm cỡ (hay qui mơ) và bản chất của các sai phạm
(kể cả bỏ sót) của các thơng tin tài chính hoặc là đơn lẻ, hoặc là từng nhóm mà
trong bối cảnh cụ thể nếu dựa vào các thơng tin này để xét đốn thì khơng thể chính
xác hoặc là sẽ rút ra những kết luận sai lầm.
Trọng yếu được xem xét ở mức độ tồn bộ báo cáo tài chính và từng khoản mục.
Khi tiến hành kiểm tốn, kiểm tốn viên phải đưa ra ước lượng ban đầu về tính
trọng yếu, là lượng tối đa mà kiểm tốn viên tin rằng ở mức đó các báo cáo tài
chính có thể có sai sót nhưng khơng ảnh hưởng đến quyết định của người sử dụng
thơng tin.
Trọng yếu và rủi ro kiểm tốn có mối quan hệ chặt chẽ với nhau và ngược
chiều nhau nghĩa là mức độ trọng yếu càng cao thì rủi ro kiểm tốn càng thấp và
ngược lại. Nếu mức độ trọng yếu có thể chấp nhận được tăng lên thì rủi ro kiểm
tốn sẽ giảm xuống, vì khi giá trị sai sót có thể bỏ qua tăng lên thì khả năng xảy ra
sai sót đó sẽ giảm xuống. Ngược lại, có thể giảm mức độ trọng yếu có thể chấp
nhận, rủi ro kiểm tốn sẽ tăng lên. Trọng yếu và rủi ro đều có tác động đến lượng
bằng chứng cần thu thập. Khi kiểm tốn viên ước tính mức độ trọng yếu càng thấp
và rủi ro càng cao thì lượng bằng chứng cần thu thập càng nhiều và ngược lại.
THƯ VIỆN ĐIỆN TỬ TRỰC TUYẾN
- 4 -

Trong ba loại rủi ro trên thì rủi ro tiềm tàng, rủi ro kiểm sốt khác rủi ro phát hiện ở
chỗ các loại rủi ro này tồn tại độc lập và khách quan đối với thơng tin tài chính. Rủi
ro tiềm tàng, rủi ro kiểm sốt nằm ngay trong chức năng hoạt động kinh doanh và
mơi trường quản lí của doanh nghiệp cũng như trong bản chất của các số dư tài
khoản và loại nghiệp vụ, chúng tồn tại độc lập với kiểm tốn, nằm ngồi phạm vi
kiểm tốn. Còn rủi ro phát hiện được xác định từ rủi ro kiểm tốn, rủi ro tiềm tàng,
rủi ro kiểm sốt .Vì ba loại rủi ro này thay đổi đối với từng khoản mục trên báo cáo
tài chính nên rủi ro phát hiện và số lượng bằng chứng kiểm tốn cần thu thập cũng
thay đổi theo đối với từng khoản mục. Tuy nhiên việc giới hạn rủi ro tiềm tàng và
rủi ro phát hiện là khơng thể thực hiện được mà chỉ có thể giới hạn được rủi ro
kiểm sốt và rủi ro kiểm sốt là loại rủi ro chủ yếu trong ba loại rủi ro kiểm tốn.
Vì vậy, việc đánh giá rủi ro kiểm sốt có ý nghĩa rất quan trọng đối với việc lập kế
hoạch kiểm tốn và lựa chọnh phương pháp kiểm tốn cũng như số lượng bằng
chứng cần thu thập.
II. ĐÁNH GIÁ RỦI RO KIỂM SỐT VÀ TÁC ĐỘNG CỦA ĐÁNH
GIÁ RỦI RO KIỂM SỐT ĐẾN LỰA CHỌN PHƯƠNG PHÁP KIỂM
TỐN
1. Đánh giá rủi ro kiểm sốt
Việc đánh giá chính xác rủi ro kiểm sốt có ý nghĩa thực tiễn rất lớn đối với cơng
tác kiểm tốn từ khâu lập kế hoạch kiểm tốn đến khâu thực hiện kế hoạch và lập
báo cáo kiểm tốn. Mức độ rủi ro kiểm sốt quyết định nội dung, thời hạn, phạm vi
của các phương pháp kiểm tốn cần tiến hành cũng như quyết định khối lượng
cơng tác kiểm tốn cần thiết. Nếu rủi ro kiểm sốt cao kiểm tốn viên sẽ khơng tin
tưởng vào hệ thống kiểm sốt nội bộ của doanh nghiệp và áp dụng phương pháp
tn thủ và khối lượng thử nghiệm cơ bản cũng tăng lên hơn rất nhiều so lúc kiểm
tốn viên dựa vào hệ thống kiểm sốt. Và ngược lại rủi ro kiểm sốt được đánh giá
thấp thì kiểm tốn viên có thể dựa vào kiểm sốt nội bộ để giảm các thử nghiệm cơ
THƯ VIỆN ĐIỆN TỬ TRỰC TUYẾN
- 5 -
bản. Do vậy, sự hiểu biết về hệ thống kiểm sốt nội bộ cũng như sự đánh giá chính

xác rủi ro kiểm sốt sẽ giúp cho kiểm tốn viên:
Xác định được các loại thơng tin sai sót nghiêm trọng có thể xảy ra trên báo
cáo tài chính.
Xem xét các nhân tố tác động đến khả năng để xảy ra các sai sót nghiêm
trọng.
Thiết kế phương pháp kiểm tốn thích hợp.
Việc đánh giá rủi ro kiểm sốt diễn ra theo các bước sau
Đánh giá ban đầu về rủi ro kiểm sốt
Thiết kế và thực hiện thử nghiệm kiếm sốt.
Đánh giá lại rủi ro kiểm sốt và thiết kế lại thử nghiệm cơ bản
1.1.Đánh giá ban đầu về rủi ro kiểm sốt
Đánh giá ban đầu về rủi ro kiểm sốt bao gồm việc đánh giá tính hiệu quả của hệ
thống kế tốn và hệ thống kiểm sốt nội bộ trong việc ngăn ngừa, phát hiện và sữa
chữa các sai sót trọng yếu. Tuy nhiên, rủi ro kiểm sốt khơng thể hồn tồn được
loại trừ do những hạn chế cố hữu của mọi hệ thống kế tốn và kiểm sốt nội bộ.
Sau khi có được hệ thống sự hiểu về hệ thống kế tốn và hệ thống kiểm sốt nội bộ
thì kiểm tốn viên thực hiện đánh giá ban đầu về rủi ro kiểm sốt theo các cơ sở dữ
liệu đối với các số dư của các tài khoản trọng yếu. Rủi ro kiểm sốt được đánh giá
thơng qua sự hiểu biết về hệ thống kiểm sốt nội bộ. Nếu hệ thống kiểm sốt nội bộ
được thiết kế và vận hành hữu hiệu thì rủi ro kiểm sốt được đánh giá có khả năng
thấp và ngược lại.
Khi đã thu thập được sự hiểu biết về cách thiết kế và vận hành hệ thống kiểm sốt
nội bộ thì kiểm tốn viên đưa ra đánh giá ban đầu về rủi ro kiểm sốt. Cơng việc
này đựơc thực hiện riêng rẽ cho từng loại nghiệp vụ kinh tế chủ yếu trong từng chu
trình nghiệp vụ và theo các bước sau:
 Nhận diện các mục tiêu kiểm tốn của kiểm sốt nội bộ mà theo đó kiểm
tốn viên vận dụng để đánh giá hệ thống kiểm sốt nội bộ.
THƯ VIỆN ĐIỆN TỬ TRỰC TUYẾN
- 6 -
Trong bc ny kim toỏn viờn s vn dng cỏc mc tiờu kim soỏt c th cho

tng doanh nghip ch yu ca cụng ty m theo ú cú th ỏnh giỏ ri ro kim soỏt
i vi tng khon mc.
Chng hn i vi chu trỡnh bỏn hng thỡ mc tiờu kim soỏt l

Mc tiờu tng quỏt Mc tiờu c thự i vi nghip v bỏn hng

Mc tiờu hp lớ chung

Cỏc nghiờp v bỏn hngu cú cn c hp lớ

Hiu lc

Hng bỏn vn chuyn n khỏch hng l cú tht

Trn vn

Mi nghip v bỏn hng u dc ghi s

Quyn v ngha v

Hng hoỏ ó bỏn thuc quyn s hu ca n v

nh giỏ

Hng ó vn chuyn v cú hoỏ n ghi giỏ bỏn
c tho thun

Phõn loi

Cỏc nghip v bỏn hng c phõn loi thớch hp


Chớnh xỏc c hc

Cỏc nghip v ghi vo s tng hp, chi tit thớch
hp v khp ỳng v s cng

Nhn din cỏc quỏ trỡnh kim soỏt c thự.
bc ny, kim toỏn viờn khụng cn phi xem xột mi quỏ trỡnh kim soỏt m
ch phi nhn din v phõn tớch cỏc quỏ trỡnh kim soỏt ch yu (cú kh nng nh
hng ln nht n vic tho món mc tiờu kim soỏt), m bo tớnh hiu qu cho
cuc kim toỏn.

Nhn din v ỏnh giỏ cỏc nhc im ca h thng kim soỏt ni b.
Nhc im c hiu l s vng mt ca cỏc quỏ trỡnh kim soỏt thớch ỏng lm
tng kh nng ri ro ca vic tn ti cỏc sai phm trờn bỏo cỏo ti chớnh.
Phng phỏp nhn din cỏc nhc im :
- Nhn din cỏc quỏ trỡnh kim soỏt hin cú: Vỡ nhc im l s vng mt
ca cỏc qu trỡnh kim soỏt thớch hp nờn kim toỏn viờn trc ht phi bit hin
cỏc quỏ trỡnh kim soỏt no hin cú.
THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN
- 7 -
- Nhn din s vng mt ca cỏc quỏ trỡnh kim soỏt ch yu: kim toỏn
viờn s dng cỏc bng cõu hi v h thng kim soỏt ni b, cỏc bng tng thut,
lu nhn din nhng lnh vc m vng mt cỏc quỏ trỡnh kim soỏt ch yu
nờn kh nng sai phm tng lờn. Nu vng mt cỏc quỏ trỡnh kim soỏt ch yu thỡ
kim toỏn viờn thng ỏnh giỏ ri ro kim soỏt l trung bỡnh hoc cao.
- Xỏc nh kh nng cỏc sai phm nghiờm trng cú th xy ra: nhm nhn
din cỏc sai s hoc sai qui tc c th cú th xy ra vỡ s vng mt ca cỏc quỏ trỡnh
kim soỏt.
- Nghiờn cu kh nng ca cỏc quỏ trỡnh kim soỏt bự tr: cỏc quỏ trỡnh

kim soỏt bự tr l mt quỏ trỡnh kim soỏt h thng bự li quỏ trỡnh yu kộm.
Khi cú quỏ trỡnh kim soỏt bự tr thỡ s yu kộm khụng cũn l mi bn tõm vỡ kh
nng ca sai phm ó c lm gim xung va .
ỏnh giỏ ri ro kim soỏt: cn c vo cỏc quỏ trỡnh kim soỏt v cỏc nhc
im ca kim soỏt ni b kim toỏn viờn tin hnh ỏnh giỏ ri ro kim soỏt ban
u i vi tng mc tiờu kim soỏt ca tng nghip v kinh t. Kim toỏn viờn cú
th ỏnh giỏ ri ro kim soỏt mc thp, trung bỡnh, cao hoc theo t l %.
Kim toỏn viờn thng t ra mc ri ro kim soỏt cao i vi trng hp:
- H thng k toỏn v kim soỏt ni b khụng c ỏp dng ỳng.
- Vic ỏnh giỏ s ỏp dng ca h thng k toỏn v kim soỏt ni b c
xem l khụng .
Mc ỏnh giỏ ban u ca ri ro kim soỏt i vi cỏc c s dn liu lp bỏo
cỏo ti chớnh phi c xỏc nh mc cao tr khi kim toỏn viờn :
- Xỏc minh c rng kim soỏt ni b c ỏp dng i vi cỏc c s dn
liu ny cú th ngn nga hoc phỏt hin v sa cha cỏc sai sút trng yu.
- D nh thc hin vic kim tra cỏc th tc kim toỏn lm c s ỏnh
giỏ.
Cú hai vn quan trng trong ỏnh giỏ ban u v ri ro kim soỏt:
THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN
- 8 -
- Kim toỏn viờn khụng thc hin ỏnh giỏ ban u theo cỏch chớnh thc v
chi tit. Trong nhiu trng hp, nht l cỏc cụng ty nh, kim toỏn viờn thng
gi s ri ro kim soỏt mc ti a mc dự thc t nú cú hay khụng tit kim
hn so vi kim toỏn bao quỏt cỏc s d trờn bỏo cỏo ti chớnh.
- Cho dự kim toỏn viờn tin rng ri ro kim soỏt l thp nhng mc ri
ro kim soỏt c ỏnh giỏ l b gii hn bi bng chng thu thp c. Chng
hn, kim toỏn viờn tin rng ri ro kim soỏt ca doanh thu khụng c ghi s l
thp nhng thu thp c ớt bng chng ng h cho cỏc th thc kim soỏt ca
mc tiờu y . Do ú ỏnh giỏ ri ro kim soỏt ca doanh thu khụng c ghi s
hoc l cao hoc l trung bỡnh. Nú ch thp khi a ra c cỏc bng chng ng h

cho cỏc th thc kim soỏt thớch ỏng.
Khi ri ro kim soỏt c ỏnh giỏ ti a thỡ kim toỏn viờn khụng th da
vo h thng kim soỏt ni b ca n v gim th nghim c bn trờn s d v
nghip v m phi tng cng cỏc th nghim c bn phỏt hin cỏc gian ln v
sai sút trng yu v trong trng hp ny th nghim kim soỏt khụng c thit
k trong qui trỡnh kim toỏn. Ngc li ri ro kim soỏt c ỏnh giỏ nh hn
mc ti a thỡ cú th da vo kim soỏt ni b gim cỏc th nghim c bn trờn
s d v nghip v. V trong trng hp ny kim toỏn viờn s thc hin tun t
th nghim kim soỏt v th nghim c bn trong trin khai k hoch kim toỏn.
chng minh mc ri ro kim soỏt c ỏnh giỏ ban u thỡ kim toỏn viờn
thc hin th nghim kim soỏt giai on thc hin k hoch kim ca cuc
kim toỏn trc khi kim toỏn viờn a ra mc ri ro kim soỏt thớch hp.
1.2.Thit k v thc hin th nghim kim soỏt
Vic thit k v thc hin th nghim kim soỏt nhm thu thp bng chng v s
hu hiu ca cỏc qui ch v th tc kim soỏt gim th nghim c bn trờn s
d v nghip v. Th nghim kim soỏt c thc hin vi nhng phng phỏp
khỏc nhau tu tng trng hp c th:

Cỏc th tc kim soỏt cú li du vt
THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN

×