Lời nói đầu
Trong nền kinh tế thị trường ở nước ta hiện nay thì hoạt động kiểm tốn đóng
một vai trò hết sức quan trọng. Kiểm tốn góp phần làm lành mạnh hố các thơng
tin tài chính, giúp cho những người quan tâm đưa ra được những quyết định đúng
đắn.
Kiểm tốn là một trong những lĩnh vực mới ở Việt Nam, để hồ nhập với nền
kiểm tốn các nước trong khu vực và trên thế giới thì lĩnh vực kiểm tốn càng cần
thiết phải đổi mới và hồn thiện. Trong hệ thống kiểm tốn nói chung thì kiểm tốn
tài chính là một hoạt động đặc trưng với sản phẩm cuối cùng là báo cáo kiểm tốn.
Để có cơ sở đưa ra ý kiến về Báo cáo tài chính của khách hàng, người kiểm tốn
viên cần phải thu thập được những bằng chứng đầy đủ và tin cậy có được thơng qua
các thủ tục: thủ tục kiểm sốt, thủ tục phân tích và thủ tục kiểm tra chi tiết. Trong
đó thủ tục kiểm tra chi tiết là một thủ tục đơn giản dễ thực hiện nhưng đem lại
được các bằng chứng có độ tin cậy cao về số dư tài khoản và nghiệp vụ kinh tế.
Mặt khác trong tình hình thực tiễn hiện nay khi phần lớn các doanh nghiệp được
kiểm tốn chưa xây dựng được cho mình một hệ thống kiểm sốt nội bộ có hiệu
quả thì việc sử dụng thủ tục kiểm tra chi tiết càng có ý nghĩa trong việc thu thập các
bằng chứng đầy đủ và có giá trị.
Là một sinh viên năm cuối chun nghành Kế tốn-Kiểm tốn, việc được đi
thực tập tại Cơng ty Kiểm tốn Việt Nam đã giúp cho em có cơ hội tiếp cận với
hoạt động kiểm tốn. Từ đó có điều kiện vận dụng những kiến thức đã học vào thực
tiễn.
Với ý nghĩa của phương pháp kiểm tra chi tiết và cùng với một số lần được thực
hiện kiểm tra chi tiết trên thực tế tại các khách hàng của Cơng ty Kiểm tốn Việt
Nam trong thời gian thực tập, em nhận thấy rằng kiểm tra chi tiết số dư và nghiệp
vụ là một cơng việc tuy nhỏ nhưng quan trọng trong quy trình kiểm tốn chung,
THƯ VIỆN ĐIỆN TỬ TRỰC TUYẾN
đây là cơng việc khởi đầu cho một trợ lý kiểm tốn viên vì thế nó rất thiết thực đối
với sinh viên chun nghành.
Do vậy, em đã chọn đề tài “ Tìm hiểu và hồn thiện phương thức tiến hành
kiểm tra chi tiết trong kiểm tốn Báo cáo tài chính tại Cơng ty Kiểm tốn Việt
Nam – VACO ” cho chun đề thực tập của mình.
Với đề tài này, mục đích của em là đạt được sự hiểu biết về phương thức thực
hiện kiểm tra chi tiết, nắm bắt cơ bản các bước tiến hành kiểm tra chi tiết và từ đó
đưa ra một số ý kiến đề xuất để góp phần nâng cao hiệu quả của kiểm tra chi tiết.
Trên cơ sở mục tiêu đề ra, Chun đề thực tập của em gồm 3 phần:
Phần thứ nhất: Cơ sở lý luận về kiểm tra chi tiết trong kiểm tốn Báo cáo tài
chính.
Phần thứ hai: Phương thức tiến hành kiểm tra chi tiết trong kiểm tốn Báo
cáo tài chính áp dụng tại Cơng ty Kiểm tốn Việt Nam-VACO.
Phần thứ ba: Bài học kinh nghiệm và ý kiến đề xuất nhằm hồn thiện, nâng
cao hiệu quả kiểm tra chi tiết trong kiểm tốn Báo cáo tài chính được sử dụng
tại VACO.
Tuy nhiên, do giới hạn về thời gian nghiên cứu, phương pháp nghiên cứu chủ
yếu là quan sát, phỏng vấn, đọc tài liệu và một số lần thực nghiệm nên với chun
đề này chỉ dừng lại ở cơ sở lý luận chung, nội dung tiến hành kiểm tra chi tiết.
Những kinh nghiệm, kỹ năng trong khi tiến hành kiểm tra chi tiết chưa được đề cập
sâu trong phạm vi bài viết này.
Bản chun đề này được hồn thành là kết quả của q trình nghiên cứu, học
tập cùng với sự hướng dẫn chỉ bảo tận tình của Cơ giáo cùng các anh chị kiểm tốn
viên tại VACO.
Em xin trân trọng gửi lời cảm ơn tới các thầy cơ trong Khoa Kế tốn cùng với
các anh chị kiểm tốn viên tại VACO đã giúp đỡ em hồn thành chun đề thực
tập này.
THƯ VIỆN ĐIỆN TỬ TRỰC TUYẾN
Phần thứ nhất
Cơ sở lý luận về kiểm tra chi tiết trong kiểm tốn báo cáo tài chính .
*********
I. Chương thứ nhất - KHái qt chung về kiểm tốn báo cáo tài chính và kiểm
tra chi tiết.
1.1 Tổng quan về kiểm tốn Báo cáo tài chính .
Kiểm tốn là xác minh bày tỏ ý kiến về thực trạng hoạt động cần được kiểm
tốn bằng hệ thống phương pháp kỹ thuật của kiểm tốn chứng từ và kiểm tốn
ngồi chứng từ do các kiểm tốn viên có trình độ nghiệp vụ tương xứng thực hiện
trên cơ sở hệ thống pháp lý có hiệu lực.
Kiểm tốn có nhiều cách phân loại khác nhau, kiểm tốn Báo cáo tài chính cùng
với kiểm tốn nghiệp vụ hoạt động và kiểm tốn liên kết là ba loại hình kiểm tốn
khi phân loại kiểm tốn theo đối tượng cụ thể.
THƯ VIỆN ĐIỆN TỬ TRỰC TUYẾN
Kiểm tốn Báo cáo tài chính là hoạt động đặc trưng nhất của kiểm tốn bởi nó
chứa đựng đầy đủ sắc thái kiểm tốn ngay từ khi ra đời cũng như trong q trình
phát triển. Mối quan hệ giữa kiểm tốn tài chính với tồn bộ hệ thống kiểm tốn là
mối quan hệ giữa cái riêng và cái chung: cái riêng nằm trong cái chung song cái
chung khơng bao trùm tồn bộ cái riêng. Cụ thể, kiểm tốn tài chính cùng với loại
hình kiểm tốn khác có chức năng chung là xác minh và bày tỏ ý kiến, có đối tượng
chung là hoạt động cần kiểm tra và có phương pháp chung là kiểm tốn chứng từ
(kiểm tốn cân đối, đối chiếu trực tiếp, đối chiếu logic) và kiểm tốn ngồi chứng
từ (kiểm kê, thực nghiệm, điều tra).
Kiểm tốn Báo cáo tài chính là một loại hình có đặc trưng tiêu biểu. Do đó,
kiểm tốn Báo cáo tài chính cũng có đặc điểm riêng ngay trong cái chung và từ cái
chung về chức năng, đối tượng, phương pháp đến tổ chức kiểm tốn.
Về chức năng xác minh và bày tỏ ý kiến, có thể thấy, kiểm tốn Báo cáo tài
chính hướng tới cơng khai tài chính giữa các bên có lợi ích khác nhau từ đó thu
thập bằng chứng đầy đủ và tin cậy được qn triệt trong một q trình thực hiện
chức năng chung của kiểm tốn.
Về đối tượng kiểm tốn, kiểm tốn tài chính có đối tượng trực tiếp là các Bảng
khai tài chính với những thơng tin tổng hợp phản ánh nhiều mối quan hệ kinh tế,
pháp lý cụ thể. Tất nhiên các thơng tin tài chính này có liên quan trực tiếp đến các
nghiệp vụ, đến tình hình thực hiện hệ thống pháp lý có liên quan, nhưng bản thân
các nghiệp vụ cũng như tình hình thực hiện các văn bản pháp lý khơng phải là đối
tượng trực tiếp của kiểm tốn Báo cáo tài chính. Do vậy, việc xem xét các mặt, các
yếu tố này trong thực trạng tài chính chỉ trên góc độ liên quan đến thơng tin trên
Bảng khai tài chính và được chọn lọc qua điều tra, đối chiếu phân tích thực tế tại
khách thể kiểm tốn.
Về phương pháp, do đặc điểm của đối tượng về quan hệ chủ thể-khách thể kiểm
tốn nói trên, kiểm tốn tài chính thường được sử dụng tổng hợp các phương pháp
kiểm tốn cơ bản để hình thành các trắc nghiệm kiểm tốn nhằm tìm hiểu đánh giá
THƯ VIỆN ĐIỆN TỬ TRỰC TUYẾN
tỡnh hot ng cựng hiu lc ca h thng kim soỏt ni b. Trờn c s ú, phi c
th hoỏ cỏc phng phỏp c bn ny trong vic hỡnh thnh cỏc bng chng kim
toỏn.
V quan h ch th-khỏch th, kim toỏn Bỏo cỏo ti chớnh thng c thc
hin bi kim toỏn c lp hoc kim toỏn Nh nc trong trng hp c bit cú
th l kim toỏn ni b ca cỏc n v cú quy mụ ln vi nhiu b phn thnh viờn
l n v s s. Trong mi trng hp, quan h ch th vi khỏch th u mang
c tớnh ca quan h ngoi kim vi ni kim. Do ú vic xem xột v ỏnh giỏ h
thng kim soỏt ni b luụn l mt trong nhng khõu c bn trong quỏ trỡnh kim
toỏn.
V trỡnh t kim toỏn, do Bng khai ti chớnh mang tớnh tng hp, tớnh cụng
khai tớnh thi im v do quan h ni kim- ngoi kim, nờn trỡnh t trong mi
bc kim toỏn u c trin khai phự hp vi nhng c im ca i tng,
ca quan h ch th-khỏch th kt hp tng quỏt vi chi tit hoỏ cỏc phng phỏp
kim toỏn.
Vi kim toỏn Bỏo cỏo ti chớnh cú hai cỏch c bn phõn chia cỏc Bng khai
ti chớnh thnh cỏc phn hnh kim toỏn: Phõn chia theo khon mc hoc phõn chia
theo chu trỡnh.
Phõn chia theo khon mc l cỏch phõn chia mỏy múc tng khon mc hoc
nhúm cỏc khon mc theo th t trong cỏc Bng khai ti chớnh vo mt phn hnh.
Phõn chia theo chu trỡnh l cỏch chia thụng dng hn cn c vo mi liờn h
cht ch ln nhau gia cỏc khon mc, cỏc quỏ trỡnh cu thnh, cỏc yu t trong
mt chu trỡnh chung ca hot ng ti chớnh.
V trỡnh t ca mt kim toỏn Bỏo cỏo ti chớnh núi chung gm ba giai on
sau:
Giai on lp k hoch kim toỏn :
THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN
Lập kế hoạch kiểm tốn là giai đoạn đầu tiên của một cuộc kiểm tốn có vai trò
quan trọng, chi phối tới chất lượng và hiệu quả chung của tồn bộ cuộc kiểm tốn.
Chuẩn mực Kiểm tốn thứ tư trong mười Chuẩn mực Kiểm tốn được thừa nhận
rộng rãi (GAAS) đòi hỏi “cơng tác kiểm tốn phải được lập kế hoạch đầy đủ và các
trợ lý, nếu có, phải được giám sát đúng đắn”. Đoạn hai trong Chuẩn mực Kiểm
tốn Việt Nam số 300 cũng nêu rõ kiểm tốn viên và Cơng ty kiểm tốn cần lập kế
hoach kiểm tốn để có thể đảm bảo được rằng cuộc kiểm tốn đã được tiến hành
một cách có hiệu quả. Từ thư mời (hoặc lệnh) kiểm tốn, kiểm tốn viên tìm hiểu
khách hàng với mục đích hình thành hợp đồng hoặc kế hoạch chung cho cuộc kiểm
tốn. Tiếp đó kiểm tốn viên cần thu thập các thơng tin về khách hàng, tìm hiểu và
đánh giá hệ thống kiểm sốt nội bộ của khách thể kiểm tốn để xây dựng kế hoạch
cụ thể và chương trình kiểm tốn cho từng phần hành, đồng thời chuẩn bị các
phương tiện cùng lực lượng giúp việc (nếu cần) cho việc triển khai kế hoạch và
chương trình kiểm tốn đã xây dựng.Ý nghĩa của giai đoạn này được thể hiện qua
một số điểm sau:
Kế hoạch kiểm tốn giúp kiểm tốn viên thu thập được các bằng chứng đầy
đủ và có giá trị làm cơ sở để đưa ra ý kiến xác đáng về Báo cáo tài chính, từ đó
giúp các kiểm tốn viên hạn chề những sai sót, giảm thiểu trách nhiệm pháp lý,
nâng cao hiệu quả cơng việc và giữ vững được uy tín nghề nghiệp với khách hàng.
Kế hoạch kiểm tốn giúp các kiểm tốn viên phối hợp hiệu quả với nhau với
các bộ phận liên quan như kiểm tốn nội bộ, các chun gia bên ngồi…
Kế hoạch kiểm tốn thích hợp là căn cứ để Cơng ty kiểm tốn tránh xảy ra
những bất đồng với khách hàng.
Ngồi ra,căn cứ vào kế hoạch kiểm tốn đã đã được lập, kiểm tốn viên có
thể đánh giá chất lượng cơng việc thực hiện góp phần nâng cao chất lượng, hiệu
quả kiểm tốn .
Giai đoạn thực hiện cơng việc kiểm tốn :
THƯ VIỆN ĐIỆN TỬ TRỰC TUYẾN
õy l giai on th hai ca mt cuc kim toỏn, thc hin k hoch kim toỏn
khụng ch l quỏ trỡnh trin khai mt cỏch mỏy múc k hoch ó t ra, cng khụng
phi l quỏ trỡnh thu thp mt cỏch th ng cỏc bng chng kim toỏn theo nh
hng trong k hoch hoc trn lan theo din bin ca thc tin. Trỏi li, ú l quỏ
trỡnh ch ng thc hin cỏc k hoch v chng trỡnh kim toỏn kt hp vi kh
nng ca kim toỏn viờn cú c nhng kt lun xỏc ỏng v mc trung thc
hp lý ca Bỏo cỏo ti chớnh. õy l quỏ trỡnh s dng cỏc trc nghim vo vic
xỏc minh cỏc thụng tin hỡnh thnh v phn ỏnh trờn bng khai ti chớnh. Trỡnh t
kt hp cỏc trc nghim ny trc ht tu thuc vo kt qu ỏnh giỏ h thng
kim soỏt ni b giai on chun b kim toỏn : Nu h thng kim soỏt ni b
c ỏnh giỏ l khụng cú hiu lc thỡ cỏc trc nghim vng trói s c thc hin
ngay vi s lng ln. Ngc li, nu h thng kim soỏt ni b c ỏnh giỏ cú
hiu lc thỡ trc ht cỏc trc nghim t yờu cõự c s dng xỏc minh kh
nng sai phm v tip ú cỏc trc nghim vng trói c ng dng (vi s lng ớt)
xỏc minh nhng sai phm cú th cú. Nu trc ngim t yờu cu li cho kt qu
l h thng kim soỏt ni b khụng cú hiu lc thỡ thỡ trc nghim vng trói s li
c thc hin vi s lng ln. Qui mụ c th ca cỏc trc nghim cng nh trỡnh
t v cỏch thc kt hp gia chỳng ph thuc rt nhiu vo kinh nghim v kh
nng phỏn oỏn ca kim toỏn viờn vi mc ớch cú dc bng chng y v tin
cy vi chi phớ kim toỏn thp nht.
Giai on kt thỳc kim toỏn
Kt qu cỏc trc nghim trờn phi c xem xột trong quan h hp lý chung v
kim nghim trong quan h vi cỏc s kin bt thng, nhng nghip v phỏt sinh
sau ngy lp bng cõn i k toỏn. Trờn c s ú a ra kt lun cui cựng v
lp bỏo cỏo kim toỏn.
Cỏc giai on ca mt cuc kim toỏn cú th khỏi quỏt li bng s sau (S
1) :
THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN
S 1. Cỏc giai on ca mt cuc kim toỏn ti chớnh
Th mi
(Lnh )
kim
toỏn
Lp k hoch tng quỏt
Thu thp thụng tin c s
Thu thp thụng tin v ngha v
phỏp lý
ỏnh giỏ trng yu v ri ro
Th
ThTh
Thm tra v
m tra v m tra v
m tra v ỏnh giỏ HT KSNB
ỏnh giỏ HT KSNBỏnh giỏ HT KSNB
ỏnh giỏ HT KSNB
Khai tri
Khai triKhai tri
Khai trin k
n kn k
n k
ho
hoho
hoch v ch
ch v chch v ch
ch v chng trỡnh
ng trỡnh ng trỡnh
ng trỡnh
Th hn hoc
hp ng(k
hoch chung
)kim toỏn
Bng
chng
kim
toỏn
Chng
trỡnh b
mỏy
D
DD
Da v
a va v
a vo HT KSNB khụng?
o HT KSNB khụng?o HT KSNB khụng?
o HT KSNB khụng?
tin cy ca HT KSNB
Cao Va
Thp
Trc nghim Trc
nghim
II.1.
Trc
nghi
m
cụng
vic
Trc nghim
vng trói
Kh nng sai phm
Th
ThTh
Thp V
p Vp V
p Va Cao
a Cao a Cao
a Cao
Th tc phõn tớch
Xỏc minh khon then
cht
Xỏc minh chi tit b
Bc 1
Chun b
kim
toỏn
Bng
chng
kim
toỏn
Bng
chng
kim
toỏn
II.2.
Trc
nghim
phõn
tớch v
trc
tip s
d
Bc II
Thc
hin
cụng
vic kim
toỏn
THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN
1.2 Khỏi quỏt v kim tra chi tit trong kim toỏn Bỏo cỏo ti chớnh.
1.2.1 Khỏi nim kim tra chi tit trong kim toỏn Bỏo cỏo ti chớnh
Núi n khỏi nim kim tra chi tit thỡ cú rt nhiu quan nim khỏc nhau.
Trong Chun mc Kim toỏn Vit Nam s 530 Ly mu kim toỏn v th tc
la chn khỏc cho rng kim tra chi tit cỏc nghip v v s d l mt trong hai
th tc cu thnh nờn th nghim c bn ú l th tc phõn tớch v kim tra chi tit.
Bờn cch ú, theo Audit System/2 ca Hóng Kim toỏn Deloitte Touche
Tohmatsu thỡ kim tra chi tit l vic thc hin cỏc th tc chi tit nhm kim tra
cỏc bng chng chng minh cho s d ti khon c kim tra, nhm xỏc nh xem
liu s d ú cú sai sút trng yu hay khụng.
Theo cun Kim toỏn ti chớnh-Trng i hc Kinh t quc dõn-H Ni thỡ
kim tra chi tit l l vic ỏp dng cỏc bin phỏp k thut c th ca trc nghim
vng trói thuc trc nghim cụng vic v trc nghim trc tip s d kim toỏn
tng khon mc hay nghip v to nờn s d trờn khon mc hay nghip v.
Túm li , tuy cú nhiu khỏi nim khỏc nhau v kim tra chi tit nhng tt c u
nhm mc ớch l kim tra tớnh trung thc hp lý ca s d ti khon phn ỏnh trờn
Bỏo cỏo ti chớnh thụng qua vic xem xột cỏc cỏc bng chng b tr cho mt s
hoc tt c cỏc phn t to nờn s d ti khon ú.
1.2.2 V trớ ca kim tra chi tit trong kim toỏn BCTC
Kim tra chi tit l mt trong ba th tc c s dng trong giai on thc hin
kim toỏn thu thp bng chng kim toỏn ú l:
Th tc kim soỏt
Th
ThTh
Thm tra s
m tra sm tra s
m tra s
ki
kiki
kin b
n bn b
n bt
t t
t ng
ngng
ng
Th
ThTh
Thm tra s
m tra sm tra s
m tra s
ki
kiki
kin ti
n tin ti
n tip theo
p theop theo
p theo
ỏnh giỏ kt qu v lp Bỏo cỏo
Bỏo cỏo ki
Bỏo cỏo kiBỏo cỏo ki
Bỏo cỏo kim toỏn
m toỏnm toỏn
m toỏn
Bc III
Kt
thỳc
cụng
vic
kim
toỏn
Bng
chng
kim
toỏn
THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN
Th tc phõn tớch
Th tc kim tra chi tit
Th tc kim soỏt (hay cũn gi l th nghim kim soỏt) : Theo Chun
mc Kim toỏn Vit Nam s 500 qui nh : Th nghim kim soỏt (kim tra h
thng kim soỏt) l vic kim tra thu thp bng chng kim toỏn v s thit k
phự hp v s vn hnh hu hiu ca h thng k toỏn v h thng kim soỏt ni
b
C th, cỏc bng chng kim toỏn phi chng minh c :
a) Thit k cỏc hot ng kim soỏt c th ca khỏch th kim toỏn thớch hp
ngn nga, phỏt hin v sa cha cỏc sai phm trng yu.
b) Hot ng kim soỏt ó c trin khai theo ỳng yờu cu ca thit k trong
thc t. Bng chng v s vn hnh hu hiu ny liờn quan n cỏch thc ỏp dng
cỏc hot ng kim soỏt v tớnh nht quỏn trong quỏ trỡnh ỏp dng.
Th tc phõn tớch (hay cũn gi l th nghim phõn tớch) l th nghim
liờn quan n tr s (bng tin) ca cỏc ch tiờu hoc cỏc b phn cu thnh nờn ch
tiờu. Th nghim ny s dng cỏc t l, cỏc mi quan h ti chớnh xỏc nh
nhng tớnh cht hay nhng sai lch khụng bỡnh thng trờn Bỏo cỏo ti chớnh
.Thụng thng thc hin th tc phõn tớch phi tri qua cỏc giai on:
I.Phỏt trin mt mụ hỡnh
II.Xem xột tỡnh c lp v tin cy ca d liu ti chớnh v nghip v
III.c tớnh giỏ tr v so sỏnh vi giỏ tr ghi s
IV.Phõn tớch nguyờn nhõn chờnh lch
V.Xem xột nhng phỏt hin qua kim toỏn
Th tc kim ra chi tit : õy l th tc cui cựng trong giai on thc
hin cuc kim toỏn. Nú l s kt hp ca trc nghim vng trói ca trc
nghim cụng vic v trc nghim trc tip s d.
1.3 Vai trũ ca kim tra chi tit trong kim toỏn BCTC
THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN
Thứ nhất, kiểm tra chi tiết là một thủ tục khơng thể thiếu trong một cuộc kiểm
tốn. Mặc dù các thủ tục kiểm sốt và thủ tục phân tích được áp dụng nhưng khơng
thể loại bỏ hồn tồn thủ tục kiểm tra chi tiết mà chỉ giảm bớt cơng việc thực hiện
kiểm tra chi tiết.
Thứ hai, thủ tục kiểm tra chi tiết là thủ tục đơn giản, dễ thực hiện tuy nhiên
những bằng chứng mà thủ tục này đem lại có độ tin cậy cao.
Thứ ba, trong tình hình thực tiễn hiện nay khi mà phần lớn các đơn vị được
kiểm tốn chưa xây dựng được cho mình một hệ thống kiểm sốt nội bộ có hiệu lực
thì việc sử dụng thủ tục kiểm sốt sẽ gặp nhiều khó khăn. Vì thế, thủ tục kiểm tra
chi tiết càng thể hiện rõ vai trò của mình trong việc thu thập các bằng chứng đầy đủ
và có giá trị.
1.4 Cơ sở để thực hiện thủ tục kiểm tra chi tiết.
Thứ nhất, xem xét thủ tục kiểm tra chi tiết trong mối liên hệ với các thủ tục
kiểm tốn khác .Mối quan hệ này được thể hiện qua Bảng số1:
Bảng số 1: Mối quan hệ giữa các thủ tục kiểm tốn
Độ tin cậy có
được thơng
qua thủ tục
kiểm sốt
+ Độ tin cậy có
được thơng
qua thủ tục
phân tích
+ Độ tin cậy có
được thơng
qua thủ tục
kiểm tra chi
tiết
= Độ tin cậy kiểm
tốn
Qua bảng trên chúng ta thấy rằng, để thu thập được bằng chứng đầy đủ và đáng
tin cậy thì người Kiểm tốn viên phải sử dụng linh hoạt và hợp lý cả ba thủ tục
kiểm tốn trên nhằm giảm rủi ro kiểm tốn và chi phí cho cuộc kiểm tốn mà vẫn
đưa ra được ý kiến xác đáng về Báo cáo tài chính của khách hàng. Với việc áp
dụng thử nghiệm kiểm sốt giúp Kiểm tốn viên có được sự hiểu biết về hệ thống
kiểm sốt nội bộ của khách hàng và đánh giá xem hệ thống kiểm sốt nội bộ của
THƯ VIỆN ĐIỆN TỬ TRỰC TUYẾN
khách hàng có được thiết kế để ngăn ngừa, phát hiện và sửa chữa các sai phạm
trọng yếu hay khơng? Có được triển khai theo đúng u cầu của thiết kế trong thực
tế hay khơng? Từ đó đánh giá xem liệu các q trình kiểm sốt có đáng tin cậy cho
việc rủi ro kiểm tốn, từ đó giảm các thủ tục kiểm tra chi tiết hay khơng. Thủ tục
phân tích lại chú trọng vào tính hợp lý tồn bộ của các nghiệp vụ và số dư trên Sổ
cái tổng hợp.
Tóm lại , để có kết luận thích đáng về Báo cáo tài chính thì người Kiểm tốn
viên khơng thể bỏ qua một thủ tục nào mà chỉ có thể hạn chế mức độ và phạm vi áp
dụng một trong các thủ tục, trong đó thủ tục kiểm tra chi tiết là một trong ba yếu tố
cơ bản để giúp kiểm tốn viên thu thập đủ bằng chứng tin cậy và hỗ trợ đắc lực cho
hai thủ tục còn lại.
Thứ hai, cơ sở thực hiện kiểm tra chi tiết được thể hiện thơng qua mối quan
hệ giữa các thủ tục với một số kiểu mẫu bằng chứng.
Bảng số 2: Mối quan hệ giữa các thủ tục kiểm tốn với bằng chứng
THỦ
TỤC
KIỂU MẪU BẰNG CHỨNG
Kiểm
kê vật
chất
Xác
nhận
Tài
liệu
chứng
minh
Quan
sát
Thẩm
vấn
cơng ty
khách
hàng
Chính
xác về
mặt kỹ
thuật
Các thể
thức
phân
tích
Thủ tục
kiểm sốt
Thủ tục
phân tích
Thủ tục
kiểm tra
chi tiết
Qua bảng trên chúng ta thấy, ứng với mỗi thủ tục kiểm tốn khác nhau chúng ta
có những cách thức thu thập bằng chứng kiểm tốn khác nhau.Với thủ tục kiểm
sốt để có những thơng tin đầy đủ tin cậy về hệ thống kiểm sốt nội bộ thì người
Kiểm tốn viên thu thập kiểu mẫu bằng chứng là tài liệu chứng minh, quan sát,
THƯ VIỆN ĐIỆN TỬ TRỰC TUYẾN
thẩm vấn và chú ý đến tính chính xác kỹ thuật. Với thủ tục phân tích kiểu mẫu bằng
chứng cần thu thập là thẩm vấn và thể thức phân tích. Và kiểu mẫu bằng chứng cần
phải thu thập nhiều hơn cả là trong thủ tục kiểm tra chi tiết bao gồm kiểm kê vật
chất, xác nhận, tài liệu chứng minh, thẩm vấn và cũng hướng tới tính chính xác về
mặt kỹ thuật. Với số lượng kiểu mẫu bằng chứng như trên thủ tục kiểm tra chi tiết
sẽ đem lại những bằng chứng có độ tin cậy cao.
Thứ ba, cơ sở để thực hiện thủ tục kiểm tra chi tiết được xem xét cùng với
thủ tục khác gắn với các cuộc kiểm tốn khác nhau.
Bảng số 3: Mức độ sử dụng các thủ tục trong các cuộc kiểm tốn khác nhau
THỦ TỤC KIỂM
SỐT
THỦ TỤC
PHÂN TÍCH
THỦ TỤC KIỂM
TRA CHI TIẾT
Cuộc kiểm tốn
1
E E S
Cuộc kiểm tốn
2
M E M
Cuộc kiểm tốn
3
N M E
Cuộc kiểm tốn
4
M E E
E = Số lượng nhiều M = Số lượng trung bình
S = Số lượng ít N = Khơng thực hiện
Phân tích cuộc kiểm tốn 1 : Cơng ty khách hàng này là một cơng ty lớn với các
q trình kiểm sốt nội bộ tinh vi. Do đó, Kiểm tốn viên thực hiện các thủ tục
kiểm sốt và thủ tục phân tích trên qui mơ rộng và dựa nhiều vào cơ cấu kiểm sốt
nội bộ của khách hàng để giảm bớt các thủ tục khác. Vì sự chú trọng vào thủ tục
THƯ VIỆN ĐIỆN TỬ TRỰC TUYẾN
kim soỏt v th tc phõn tớch nờn cuc kim toỏn ny cú th c tin hnh vi
chi phớ thp.
Phõn tớch cuc kim toỏn 2 : Cụng ty ny cú qui mụ trung bỡnh vi mt s quỏ
trỡnh kim soỏt. Cỏc th tc kim soỏt v th tc kim tra chi tit c thc hin
vi mc trung bỡnh cũn th tc phõn tớch vn c thc hin vi s lng ln,
qui mụ rng.
Phõn tớch cuc kim toỏn 3 : Cụng ty ny l mt cụng ty cú qui mụ va nhng
cú rt ớt quỏ trỡnh kim soỏt cú hiu qu. Khụng thc hin th tc kim soỏt vỡ
tin cy vo c cu kim soỏt ni b khụng cú do quỏ trỡnh kim soỏt khụng cú hiu
lc. S chỳ trng l cỏc th tc kim tra chi tit v th tc phõn tớch c thc hin
mc trung bỡnh do cú s hn ch l vỡ kim toỏn viờn d oỏn cú sai s trong cỏc
s d ti khon. Chi phớ ca cuc kim toỏn ny khỏ cao do s dng nhiu th tc
kim tra chi tit .
Phõn tớch cuc kim toỏn 4 : K hoch ban u v cuc kim toỏn ny l theo
cỏch ó dựng cuc kim toỏn 2. Tuy vy, kim toỏn viờn tỡm thy nhng chiu
hng khỏc vi th tc kim soỏt sõu rng v nhng sai lm ỏng k qua vic s
dng th tc phõn tớch. Do ú, kim toỏn viờn kt lun l c cu kim soỏt ni b
khụng cú hiu qu. Cỏc th tc kim tra chi tit phi c thc hin vi s lng
ln bự p nhng kt qu khụng chp nhn c ca cỏc th tc khỏc. Chi phớ
ca cuc kim toỏn ny ln hn c.
Do c thự ca mi cuc kim toỏn khỏc nhau cho nờn vic vn dng cỏc th
tc kim toỏn ũi hi phi linh hot v phự hp.
THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN
II. Chng th hai - Phng thc tin hnh kim tra chi tit trong kim toỏn
BCTC.
2.1 Lp k hoch kim tra chi tit
2.1.1 Xỏc nh mc tiờu ca cỏc bin phỏp k thut
Thu nhn bng chng kim toỏn v sai phm trng yu trong cỏc c s dn liu
thuc cỏc mc tiờu kim toỏn.
c tớnh giỏ tr chờnh lch kim toỏn i vi nhng c s dn liu ca Bỏo cỏo
ti chớnh ang cha ng nhng kh nng cú sai phm trng yu.
2.1.2 La chn cỏc khon mc trong tng th
La chn cỏc khon mc trong tng th bao gm xỏc nh c s lng khon
mc (s lng mu) v chn mu khon mc kim toỏn (mu chn). Vic xỏc
tng s khon mc nghip v cn hng ti tớnh y v tin cy ca bng chng.
Yờu cu y ca bng chng ũi hi phi xem xột s lng cỏc khon
mc, nghip v ó xỏc nh bi nhng khon mc nghip v b b sút s khụng cú
c hi la chn li. Yờu cu tin cy ca bng chng cú th gii quyt qua vic
tng hiu qu cỏc k thut kim toỏn bng cỏch chia nh tng s mu chn thnh
cỏc nhúm v thc hin cỏc cỏch thc kim tra khỏc nhau cho mi nhúm nh.
Xỏc nh mu chn c th phi cn c vo tỡnh hỡnh thc t ca khỏch th kim
toỏn v kinh nghim ca kim toỏn viờn. Vi loi hỡnh nghip v, xỏc nh mu
chn cn chỳ ý ti thi im chn mu m bo tớnh i din ca mu chn.
2.2 Thc hin kim tra chi tit.
2.2.1 La chn cỏc khon mc kim tra chi tit
THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN
Cú th ỏp dng cỏc bin phỏp kim tra chi tit vi tng khon mc trong tng s
hoc mt nhúm cỏc khon mc. Nu ỏp dng bin phỏp kim tra chi tit khụng phi
vi tt c cỏc khon mc trong mt ti khon thỡ phi chp nhn mc khụng
chc chn ca bng chng kim toỏn thu c. iu ny cú th chp nhn c vỡ
nhng lý do sau:
Trong kim toỏn cn thu nhn nhng bng chng kim toỏn cú tớnh thuyt
phc ch khụng phi l bng chng kim toỏn cú tớnh kt lun.
Cú th kt hp bng chng kim toỏn t nhiu ngun, c bit t vic thc
hin cỏc th tc phõn tớch cựng vi cỏc bin phỏp kim tra chi tit s liu.
Thm chớ nu chỳng ta kim toỏn tt c cỏc khon mc thỡ vn cú mt mc
khụng chc chn no ú.
Chi phớ kim tra tt c cỏc khon mc, c bit l cỏc nghip v thng
xuyờn rt tn kộm.
Khi khụng la chn tt c cỏc khon mc t mt ti khon thỡ chỳng ta cú th
la chn mt s khon mc da trờn c s chn in hỡnh nhng khon mc chớnh
hoc chn mu i din hoc kt hp c hai phng phỏp.
La chn khon mc chớnh
Cỏc khon mc chớnh l cỏc khon mc m da trờn ỏnh giỏ, kinh nghim v
s hiu bit tỡnh hỡnh kinh doanh ca khỏch hng, kim toỏn viờn thy chỳng l
khon mc khụng phỏt sinh thụng thng, khụng d oỏn trc c hay d cú sai
phm. la chn nhng khon mc chớnh cn c nhng chng t ti liu.
Kim toỏn viờn thu thp bng chng kim toỏn bng cỏch iu tra k cỏc khon
mc chớnh. Nu khụng xỏc nh cỏc khon mc c th, thỡ quỏ trỡnh c cỏc ti
liu ny cú th cung cp nhng bng chng kim toỏn cho thy rng khụng th xy
ra sai sút, min sao cỏc tiờu chớ s dng xỏc nh cỏc khon mc chớnh l thớch
hp trong bi cnh kinh doanh ca khỏch hng. Vỡ th iu quan trng l phi hiu
bit y v tỡnh hỡnh kinh doanh ca khỏch hng v v nhng d liu c c
thit k v ỏnh giỏ cỏc hỡnh thc kim tra da trờn quỏ trỡnh c ti liu.
THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN
Lựa chọn những khoản mục chính có thể hiệu quả hơn khi xuất hiện một trong
những điều kiện sau:
Áp dụng phương pháp tiếp cận dựa trên hệ thống và có bằng chứng kiểm
tốn chi tiết số liệu từ những thủ tục phân tích đối với tổng thể mẫu và vì thế cần ít
bằng chứng kiểm tốn chi tiết số liệu từ q trình kiểm tốn chi tiết.
Tổng thể mẫu bao gồm số lượng nhỏ các khoản mục lớn. Vì thế q trình
kiểm tra một số lượng tương đối nhỏ các khoản mục chính sẽ giúp kiểm tra có hiệu
quả một phần lớn tài khoản.
Tổng thể mẫu bao gồm những nghiệp vụ khơng thường xun hoặc các ước
tính kế tốn. Vì thế, tài khoản khơng có khả năng bao gồm những khoản mục
tương tự có thể dùng để chọn mẫu.
Chọn mẫu kiểm tra
Chọn mẫu kiểm tốn là q trình chọn một nhóm các khoản mục hoặc đơn vị
(gọi là mẫu) từ một tập hợp các khoản mục hoặc đơn vị lớn (gọi là tổng thể) và sử
dụng các đặc trưng của mẫu để suy rộng cho đặc trưng tồn bộ tổng thể.
Vấn đề cơ bản của chọn mẫu là phải chọn được mẫu đại diện. Mẫu đại diện là
mẫu mang những đặc trưng của tồn bộ tổng thể mà mẫu được chọn ra.
Chọn mẫu đại diện có hiệu lực hơn khi :
Việc lựa chọn phương pháp tiếp cận kiểm tra chi tiết và có ít hoặc khơng có
bằng chứng kiểm tốn từ những thủ tục phân tích và vì thế đòi hỏi nhiều bằng
chứng kiểm tốn chi tiết số liệu hơn từ q trình kiểm tra chi tiết.
Tổng thể mẫu bao gồm một số lượng lớn các khoản mục với giá trị tương đối
lớn . Vì thế cần kiểm tra một số lượng tương đối lớn các khoản mục chính để đưa
ra kết luận cho phần lớn khoản mục của tài khoản.
Tổng thể mẫu chủ yếu bao gồm các nghiệp vụ khơng thường xun. Vì thế,
tài khoản có khả năng bao gồm những khoản mục tương tự có thể dùng để kiểm tra
chọn mẫu có hiệu quả.
Có nhiều cách chọn mẫu.Dưới đây là một số kỹ thuật chọn mẫu :
THƯ VIỆN ĐIỆN TỬ TRỰC TUYẾN
Chn mu ngu nhiờn
Chn mu ngu nhiờn l phng phỏp la chn cỏc phn t vo mu m nguyờn
tc ca chn mu ngu nhiờn l mi phn t trong tng th u cú c hi nh nhau
c chn vo mu. Trong chn mu ngu nhiờn, cỏc k thut thng c s
dng chn mu bao gm : Chn mu da vo bng s ngu nhiờn, chn mu
theo chng trỡnh mỏy tớnh v chn mu h thng.
- Chn mu da trờn bng s ngu nhiờn: L cỏch chn mu ngu nhiờn qua
vic s dng bng s ngu nhiờn, bng ny bao gm nhiu s ngu nhiờn c sp
xp thnh cỏc ct dũng theo ụ bn c, vic xp xp ny ch nhm giỳp ngi s
dng Bng cú th chn cỏc s mt cỏch d dng.
- Chn mu theo chng trỡnh mỏy tớnh: tit kim thi gian v gim sai sút
trong mu hin nay cỏc hóng kim toỏn ó thuờ hoc t xõy dng cỏc chng trỡnh
chn mu ngu nhiờn qua mỏy vi tớnh. Chn mu bng chng trỡnh mỏy vi tớnh cú
th loi b nhng s khụng thớch hp, t ng loi b nhng phn t b trựng lp
v t ng phn ỏnh vo giy t lm vic. Song u im ni bt nht vn l lm
gim sai sút ch quan cu con ngi trong quỏ trỡnh chn mu.
- Chn mu h thng : Chn mu h thng l cỏch chn sao cho chn c
cỏc phn t trong tng th cú khong cỏch u nhau (khong cỏch mu). Khong
cỏch mu ny c tớnh bng cỏch ly tng s n v trong tng th chia cho kớch
c mu.
Chn mu phi xỏc sut
Chn mu phi xỏc sut l cỏch chn mu m cỏc phn t c chn khụng cú
c hi nh nhau c la chn vo mu m kim toỏn viờn da vo nhn nh
nh ngh phỏn xột v quyt nh chn phn t vo mu. Chn mu phi xỏc sut
gm cú chn mu theo khi (lụ), chn i v chn theo nhn nh nh ngh.
- Chn mu theo khi (lụ): Chn mu theo khi (lụ) l vic chn mt tp hp
cỏc n v k tip nhau trong mt tng th. Trong trng hp ny, phn t u tiờn
THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN
trong mẫu được chọn thì phần tử còn lại đều được chọn tất yếu. Mẫu chọn có thể
là một khối liền hoặc nhiều khối hợp lại.
- Chọn đại: Khi kiểm tốn viên nghiên cứu một tổng thể và lựa chọn các phần
tử của mẫu mà khơng xét đến qui mơ, nguồn gốc hoặc các đặc điểm phân biệt khác
của chúng thì kiểm tốn viên đang cố gắng chọn lựa một cách vơ tư. Sự lựa chọn
này gọi là chọn đại.
- Chọn mẫu theo nhận định nhà nghề: Trong nhiều trường hợp, đặc biệt kích cỡ
mẫu nhỏ hoặc các tình huống khơng bình thường thì chọn mẫu theo nhận định sẽ
taọ cơ hội tốt cho sự xuất hiện những mẫu đại diện. Khi chọn mẫu theo nhận định,
để tăng tính đại diện của mẫu, kiểm tốn viên cần chú ý:
Nếu có nhiều loại nghiệp vụ trong phạm vi kiểm tra thì mỗi loại nghiệp vụ
đều có mặt trong mẫu được chọn.
Nếu có nhiều người phụ trách về nghiệp vụ trong kỳ thì mẫu được chọn nên bao
gồm nghiệp vụ của mỗi người.
Các nghiệp vụ, khoản mục có số tiền lớn cần được chọn nhiều hơn để kiểm tra.
2.2.2 Thực hiện các biện pháp kĩ thuật kiểm tra chi tiết trên khoản mục đã
chọn
Trên cơ sở các khoản mục đã chọn, cần thực hiện các biện pháp kỹ thuật để
kiểm tra chi tiết. Có thể áp dụng các kỹ thuật kiểm tốn thích hợp đối với mỗi một
khoản mục lựa chọn
Xác nhận ( Confirmation )
Xác nhận số dư và những nghiệp vụ bằng một nguồn bên ngồi thường cung
cấp bằng chứng kiểm tốn có tính thuyết phục. Xác nhận thường là một thủ tục
kiểm tốn có hiệu quả vì thủ tục này có thể xác nhận được thời điểm bắt đầu của
những nghiệp vụ và những hoạt động sử lý nghiệp vụ đó. Nếu câu trả lời đối với
câu hỏi xác nhận được lập bởi người trả lời dựa trên những nguồn riêng cuả họ thì
những câu trả lời này độc lập với hồ sơ của khách hàng.
THƯ VIỆN ĐIỆN TỬ TRỰC TUYẾN
Việc đưa ra quyết định theo sự hiểu biết được những câu trả lời này cần phải
thận trọng. Những câu trả lời này cung cấp ít hoặc khơng cung cấp được một bằng
chứng kiểm tốn nào về giá trị. Chúng chủ yếu chỉ cung cấp bằng chứng kiểm tốn
về việc báo cáo q cao hoặc q thấp nhưng khơng phải cho cả hai trường hợp.
Cũng cần phải cân nhắc cả những khả năng sửa đổi bằng miệng đối với những
thoả thuận đã ghi vào bản xác nhận. Ví dụ những khoản thanh tốn khơng thường
xun hoặc quyền được hưởng lợi nhuận. Khi có rủi ro cao hay có rủi ro vừa phải
về việc có những sửa đổi miệng đáng kể thì chúng ta sẽ thẩm tra về tính hiện hữu
và về chi tiết những sửa đổi như vậy đối với những thoả thuận bằng văn bản.
Mức độ hồi nghi nghề nghiệp được tăng lên nếu chúng ta thu nhận thơng tin
dẫn tới những câu hỏi về năng lực, kiến thức, động cơ, khả năng hay ý muốn trả lời
hoặc về mục tiêu và tính khơng thiên vị của người trả lời. Ví dụ, người trả lời là
một bên liên quan trong trường hợp này, chúng ta cũng cân nhắc ảnh hưởng của
thơng tin tới việc thiết kế câu hỏi xác nhận và việc đánh gía kết quả.
Cũng xác định xem liệu những thủ tục kiểm tốn khác có cần thiết khơng. Ví
dụ, cần cân nhắc xem liệu có đầy đủ cơ sở kết luận xác nhận này là từ người trả lời
vì người trả lời nói chung khơng được tiết lộ thơng tin cho một bên thứ ba khi
khơng được phép của người lãnh đạo họ. Người trả lời thơng tin cần phải phúc đáp
trực tiếp cho kiểm tốn viên và kiểm tốn viên cần phải duy trì việc kiểm sốt đối
với những thư xác nhận. Để có xác nhận có thể phải qua hàng loạt bước cơng việc:
Lập các câu hỏi xác nhận hay u cầu khách hàng lập chúng.
Kiểm tra các câu hỏi xác nhận và xem xét tính chính xác của những câu hỏi
này và bỏ chúng vào phong bì ghi địa chỉ của kiểm tốn viên để người trả lời gửi
lại cho bản phúc đáp.
Điều tra những câu hỏi xác nhận đã gửi đi nhưng bị trả lại bằng cách kiểm
tra địa chỉ và tìm kiếm bằng chứng kiểm tốn có tính minh chứng cho thấy rằng
khách hàng vẫn còn tồn tại.
THƯ VIỆN ĐIỆN TỬ TRỰC TUYẾN
Thc hin bin phỏp theo dừi thớch hp i vi nhng ti khon khụng c
tr li; cõn nhc ti kh nng gi th xỏc nhn ln th hai v th ba. Nu thớch hp,
thỡ tin hnh nhng th tc kim toỏn khỏc. Vớ d, i vi khon phi thu cú th
da vo hoỏ n thu tin hoc hoỏ n mua hng, nu nhng khon phi thu ú cú
th xỏc nh thnh mc cú giỏ tr vo thi im xỏc nhn.
V loi xỏc nhn, tu theo loi cõu hi v cõu tr li tng ng, cú th ỏp
dng nhng loi xỏc nhn khỏc nhau:
Xỏc nhn m : Nhng th xỏc nhn m yờu cu cung cp thụng tin ch khụng
yờu cu chng minh cho nhng d liu do khỏch hng cung cp.
Xỏc nhn úng : Ch yờu cu tr li ỳng hoc sai chng minh cho nhng d
liu xỏc nhn. Tu theo yờu cu minh chng, xỏc nhn úng li chia ra thnh hai
loi hỡnh c th: Xỏc nhn ch ng hay khng nh (Positive confirmation); v
xỏc nhn th ng hay ph nh (Negative confirmation).
Xỏc nhn ch ng: Xỏc nhn ch ng yờu cu trc tip minh chng v nhng
d liu do khỏch hng cung cp theo hng mi th xỏc nhn gi i u cn c
thu v khụng phõn bit nhi xỏc nhn cú tỏn thnh vi nhng thụng tin a ra hay
khụng. tng c t l th tr li, nờn yờu cu xỏc nhn v nhng chi tit c th
nh tng hoỏ n riờng l ch khụng phi xỏc nhn v s d ti khon. Mt khỏc,
ni dung cõu hi xỏc nhn cng nht quỏn vi ngun thụng tin do h thng thụng
tin ca ngi xỏc nhn cung cp thỡ cú kh nng nhn c nhiu th tr li ca
ngi xỏc nhn.
Nhng th tc kim toỏn thay th : Ch yờu cu tr li khi ngi xỏc nhn khụng
ng ý vi thụng tin a ra trong th. Tuy nhiờn, chỳng ta khụng cú kh nng phõn
bit gia nhng ngi khụng ng ý vi thụng tin cn xỏc nhn v nhng ngi
khụng th tr li hoc khụng quan tõm n vic tr li. Vỡ tớnh khụng chc chn
ca nhng bng chng kim toỏn thu c t nhng lỏ th xỏc nhn th ng nờn
thụng thng chỳng khụng c s dng lm ngun chớnh cung cp bng chng
THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN
kiểm tốn. Tuy nhiên, thư xác nhận thụ động có thể thích hợp khi khả năng xảy ra
sai sót trọng yếu thấp.
Ngồi xác nhận qua thư (văn bản) đơi khi còn sử dụng xác nhận qua đối thoại.
Tuy nhiên những xác nhận miệng này cũng cần được lưu lại trong giấy tờ làm
việc: nếu thơng tin xác nhận là quan trọng thì thơng thường u cầu người xác nhận
gửi một bản xác nhận trực tiếp hoặc lập biên bản cụ thể về những thơng tin quan
trọng này.
Xác nhận thụ động : Cần phải thường xun áp dụng những thủ tục kiểm tốn
thay thế đối với những dữ liệu khơng nhận được thủ trả lời xác nhận. Tuy nhiên,
cũng có thể khơng tiến hành nhuẽng thủ tục kiểm tốn thay thế nếu:
Tổng các thư xác nhận khơng được phúc đáp có thể khơng ảnh hưởng tới kết
luận chấp nhận tồn bộ ngay cả khi dữ liệu đưa đi xác nhận có khả năng sai sót
100%
Khơng có những dấu hiệu về những điểm bất thường của những thư xác nhận
khơng được phúc đáp.
Những thủ tục thay thế khác nhau tuỳ thuộc vào mục tiêu kiểm tốn. Ví dụ,
nhũng thủ tục thay thế áp dụng đối với những thư xác nhận khơng được phúc đáp
về khoản phải thu có thể là những thủ tục đối chiếu các khoản mục đưa ra trong
thư xác nhận với hố đơn thanh tốn tiền sau này (bao gồm điều tra việc lưu trữ của
những khoản mục thực có ), với chứng từ chuyển hàng, hoặc với những chứng từ,
tài liệu khác để cung cấp bằng chứng cho cơ sở dẫn liệu về tính hiện hữu.
Nếu Ban Giám đốc u cầu khơng xác nhận về một tài khoản cụ thể nào đó, thì
cân nhắc xem lý do của u cầu đó. Cũng có thể áp dụng những thủ tục thay thế đối
với những tài khoản này.
Kiểm tra thực tế, quan sát vật chất ( Observation )
Kiểm tra thực tế được áp dụng rộng rãi trong kiểm tốn tài sản nói chung và đặc
biệt trong kiểm tốn hàng tồn kho. Khi hàng tồn kho chiếm một phần đáng kể trong
Báo cáo tài chính thì thơng thường bằng chứng kiểm tốn về sự tồn tại và tình trạng
THƯ VIỆN ĐIỆN TỬ TRỰC TUYẾN
ca hng tn kho c kim toỏn viờn qua thu nhn tham d vo cuc kim kờ kho
ti n v c kim toỏn, tr khi vic tham d vo k kim kờ ny khụng th thc
hin c. Tham d kim kờ hng tn kho khụng ch to iu kin cho kim toỏn
viờn kim tra thc t hng tn kho m cũn giỳp cho kim toỏn viờn quan sỏt hot
ng ca nhng th tc kim soỏt trong quỏ trỡnh kim kờ. Vỡ th s thu nhn c
bng chng kim toỏn v tớnh hiu lc ca thit k v hot ng ca h thng kim
soỏt ni b. Thụng thng nhng th tc kim toỏn bao gm quỏ trỡnh quan sỏt
nhng th tc kim kờ ca khỏch hng v trc tip kim kờ chn mu v i chiu
vi h s kho.
Khi lp k hoch kim kờ kho ti n v c kim toỏn, cn xem xột nhng
yu t sau:
Tớnh cht ca h thụng thụng tin v cỏc hot ng kim soỏt ỏp dng i vi
hng tn kho.
a im lu gi hng tn kho v tm quan trng ca hng tn kho mi a
im.
Ri ro tim tng liờn quan n hng tn kho.
Cỏc hot ng kim soỏt v hng dn kim kờ kho m Ban Giỏm c a
ra gim ri ro ỏng k.
Thi im kim kờ.
Kh nng cn ti s giỳp ca chuyờn gia.
Cú th thc hin nhng bc kim toỏn sau õy trong sut quỏ trỡnh kim kờ:
Kim tra tớnh chớnh xỏc v tớnh y ca h s kim kờ bng cỏch i
chiu cỏc khon mc ó chn ra t h s ny vi hng tn kho thc t v i chiu
nhng khon mc la chn trc tip t kho hng vi h s.
Ly mt bn sao h s kho (s kho) kim tra v so sỏnh sau ny.
Ghi chỳ nhng chi tit bin ng hng tn kho ngay ti thi im trc v
sau ngy kim kờ v trong sut thi gian kim kờ sau ny cú th kim tra vic
hch toỏn i vi nhng bin ng ny.
THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN
Xột ti nguyờn nhõn dn n chờnh lch ỏng k gia kt qu kim kờ thc
t v s kho theo phng phỏp kim kờ thng xuyờn v nhng th tc khỏch hng
thc hin iu chnh s.
Xem xột tớnh chớnh xỏc ca kt qu kim kờ thc t cho danh mc cui cựng
ca hng tn kho.
Khi hng tn kho do mt bờn th ba qun lý thỡ thụng thng xỏc nhn c ly
trc tip t bờn thỳ ba v cht lng v s lng ca hng tn kho do bờn th ba
ny gi h cho n v c kim toỏn. Cng cú th cõn nhc khi:
Bờn th ba khụng sú tớnh c lp (nu l bờn liờn quan)
Bờn th ba c ngi ca h trc tip theo dừi hay thu xp cho kim toỏn viờn
khỏc n theo dừi kim kờ kho. Nu ngi theo dừi l kim toỏn viờn khỏc thỡ cú
th thu nhn bỏo cỏo ca kim toỏn viờn khỏc v h thng kim soỏt ni b cỏc ca
bờn th ba i vi kim kờ kho v trụng gi kho. Trong trng hp ny h s kho
do bờn th ba nm gi.
Tớnh toỏn li ( Recomputation )
Kim toỏn viờn s dng phng phỏp ny kim tra li nhng phộp tớnh s
hc ca cỏc thụng tin do n v cung cp, ca cỏc s sỏch k toỏn ca n v. Thớ
d nh kim tra tớnh toỏn trờn cỏc hoỏ n, kim tra cỏc s tng cng trờn s cỏi
Kim toỏn viờn cũn thu thp bng chng kim toỏn bng cỏc tớnh toỏn c lp
ca mỡnh nh tớnh toỏn li chi phớ khu hao, d phũng n khú ũi Nu xột riờng
v mt s hc, phng phỏp tớnh toỏn li cung cp bng chng cú tin cy cao.
Kim tra , soỏt xột chng t s sỏch ( Examination of documents )
õy l phng phỏp kim tra chi tit s d nghip v bng cỏch xem xột, kim
tra, i chiu cỏc chng t, s sỏch cú liờn quan sn cú trong n v. Vic kim tra
chng t cú th tin hnh theo hai cỏch:
Kim toỏn thu thp ti liu lm c s cho mt kt lun cn khng nh.
Kim toỏn thu thp ti liu ca nghip v t khi phỏt sinh n khi ghi vo
s. Kim toỏn viờn cú th kim tra t chng t gc lờn s sỏch cho thy cỏc
THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN
nghip v phỏt sinh cú c vo s y hay khụng. Hoc kim tra ngc li t
s sỏch v chng t gc cho thy cỏc nghip v phỏt sinh cú thc s tn ti hay
khụng.
Phng phỏp ny tng i thun tin do ti liu sn cú, chi phớ thu thp
bng chng cng thp hn cỏc phng phỏp khỏc. Tuy nhiờn mc tin cy ca
bng chng m phng phỏp ny em li ph thuc vo ngun gc ca bng
chng. Kim toỏn viờn cn phi chỳ ý n kh nng chng t b gi mo, sa cha
lm mt i tin cy ca bng chng.
2.3 ỏnh giỏ kt qu kim tra chi tit
Vic ỏnh giỏ kt qu kim tra chi tit cn ỏnh giỏ nhng bng chng kim
toỏn ó thu thp c t quỏ trỡnh kim tra chi tit. Xem xột xem nhng bng
chng ny cú y v tin cy kim toỏn viờn a ra kt lun v s d ti
khon c kim tra .
Khi thc hin nh giỏ kt qu kim tra chi tit, nhng sai sút phỏt hin khụng
ch v ti khon m cũn v chc nng hot ng ca h thng kim soỏt ni, h
thụng thụng tin v cú th v tớnh khỏch quan ca Ban Giỏm c, nng lc ca i
ng nhõn viờn. Nu kim ra cú chờnh lch kim toỏn thỡ phi iu tra v tớnh cht,
nguyờn nhõn v cõn nhc tớnh trng yu ca chờnh lch kim toỏn ny trong c s
dn liu Bỏo cỏo ti chớnh v mt mc tiờu kim toỏn. Cng cn cõn nhc nh
hng ca chờnh lch ny i vi tỡnh hỡnh kinh doanh ca khỏch hng.
2.4 X lý chờnh lch kim toỏn
X lý chờnh lch kim toỏn tu thc vo loi chờnh lch kim toỏn nguyờn nhõn
ca nhng chờnh lch v c nhng th tc tin hnh khi phỏt hin trong quỏ trỡnh
kim toỏn cho thy cú sai sút.
Cỏc loi chờnh lch kim toỏn
Cỏc loi chờnh lch kim toỏn cn uc phõn loi theo k quyt toỏn bao gm
chờnh lch nm trc v chờnh lch nm nay.
THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN