Tải bản đầy đủ (.pdf) (67 trang)

Quản lý tiền lương và tiền công tại Công ty Khai thác công trình thuỷ lợi La Khê, thực trạng và giải pháp

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (833.5 KB, 67 trang )

1
LỜI NĨI ĐẦU

Tiền cơng là một phạm trù kinh tế tổng hợp, nó ln được xã hội quan
tâm bởi ý nghĩa kinh tế và xã hội to lớn của nó. Tiền cơng có ý nghĩa vơ cùng
quan trọng đối với người lao động vì nó là nguồn thu nhập quan trọng giúp đảm
bảo được cuộc sống của bản thân và gia đình họ.
Đối với mỗi doanh nghiệp thì tiền cơng chiếm một phần đáng kể trong chi
phí sản xuất, và đối với một đất nước thì tiền cơng là sự cụ thể hóa q trình
phân phối của cải vật chất do chính người trong xã hội tạo ra.
Trong nền kinh tế thị trường hiện nay, khi sức lao động trở thành hàng
hóa thì tiền cơng là yếu tố quyết định rất lớn đến kết quả hoạt động sản xuất
kinh doanh của doanh nghiệp. Tiền cơng là một nhân tố vật chất quan trọng
trong việc kích thích người lao động tăng năng suất lao động, hạ giá thành sản
phẩm, động viên người lao động nâng cao trình độ lành nghề, gắn trách nhiệm
của người lao động với cơng việc để từ đó nâng cao hiệu quả sản xuất kinh
doanh của doanh nghiệp.
Chính vì tầm quan trọng của nó mà mỗi xí nghiệp, cơng ty hiện nay cần
phải áp dụng hình thức trả cơng và quản lý cơng như thế nào cho nó phù hợp với
tính chất và đặc điểm sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp để có thể thu được
hiệu quả kinh tế cao và là đòn bẩy mạnh mẽ kích thích đối với người lao động.
Trong thời gian thực tập tại Cơng ty KTCT Thuỷ lợi La Khê em đã đi sâu
vào nghiên cứu và chọn đề tài :"Quản lý tiền lương và tiền cơng tại Cơng ty
Khai thác cơng trình thuỷ lợi La Khê, thực trạng và giải pháp" làm khố luận
tốt nghiệp.
Nội dung của khóa luận được trình bày ở 3 chương:
Chương 1: Những vấn đề lý luận cơ bản về tiền lương và tiền cơng
Chương 2: Thực trạng cơng tác quản lý tiền lương tiền cơng tại Cơng ty
Chương 3: Phương hướng và giải pháp nhằm hồn thiện cơng tác quản lý
tiền lương tiền cơng tại Cơng ty
THƯ VIỆN ĐIỆN TỬ TRỰC TUYẾN


2
Em xin chõn thnh by t lũng bit n ca mỡnh ti Cụ giỏo hng dn,
ngi ó hng dn v ch bo cho em.
Em cng xin chõn thnh cm n s giỳp ca cỏc bỏc, cỏc cụ trong
Cụng ty KTCT Thy li H Tõy ó to mi iu kin thun li cho em hon
thnh khúa lun ca mỡnh.
Mc dự ó c gng song do s hn ch v kin thc v thi gian nghiờn
cu nờn ti ca em khụng trỏnh khi nhng thiu sút. Em rt mong c s
quan tõm úng gúp ý kin ca cỏc thy giỏo, cụ giỏo ti ca em c hon
thin hn.
Em xin chõn thnh cm n!
THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN
3
CHNG 1
NHNG VN Lí LUN C BN V TIN CễNG
TIN LNG TRONG DOANH NGHIP

I. KHI NIM, BN CHT V VAI TRề CA TIN LNG V TIN
CễNG
1. Khỏi nim v bn cht ca tin lng v tin cụng
Theo ngha rng Tin cụng bao trựm tt c cỏc hỡnh thc bự p m
mt doanh nghip dnh cho ngi lao ng. Nú bao gm tin lng, tin hoa
hng, tin thng v cỏc hỡnh thc tr tin khỏc.
Phn chớnh ca tin cụng l tin lng do ú trong thc tin chỳng ta
thng dựng khỏi nim tin lng vi ngha l tin cụng
Tin lng (tin cụng) l mt phm trự kinh t, nú l s tin m ngi s
dng lao ng tr cho ngi lao ng khi h hon thnh mt cụng vic gỡ ú.
Tin lng cú nhiu quan im nhỡn nhn khỏc nhau ph thuc vo tng thi k
v cỏch tip cn khỏc nhau.
i vi thnh phn kinh t nh nc t liu lao ng thuc s hu nh

nc, tp th lao ng t giỏm c n cụng nhõn u l ngi bỏn sc lao
ng, lm thuờ cho nh nc v c nh nc tr cụng di dng tin lng.
õy, tin lng m ngi lao ng nhn c l s tin m cỏc doanh nghip
quc doanh, cỏc c quan t chc nh nc tr theo h thng thang bng lng
ca nh nc quy nh. Cũn trong cỏc thnh phn, khu vc kinh t ngoi quc
doanh, sc lao ng ó tr thnh hng húa vỡ ngi lao ng khụng cú quyn s
hu v t liu sn xut m h ang s dng, h l ngi lm thuờ cho cỏc ụng
ch, tin lng do cỏc xớ nghip, t chc ngoi quc doanh tr nhng vic tr
lng y li chu tỏc ng chi phi ca th trng sc lao ng. Tin lng
trong khu vc ny vn nm trong khuụn kh phỏp lut v theo chớnh sỏch hng
dn ca nh nc, nhng nhng tha thun c th gia ngi lao ng v ngi
s dng lao ng cú tỏc ng trc tip n phng thc tr lng. Thi k ny
THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN
4
sc lao ng c nhỡn nhn thc s nh mt hng húa, do vy tin lng
khụng phi mt cỏi gỡ khỏc m chớnh l giỏ c ca sc lao ng.
Sc lao ng l yu t quyt nh trong cỏc yu t c bn ca quỏ trỡnh
sn xut nờn tin lng l vn u t ng trc quan trng nht, l giỏ c sc
lao ng v l mt phm trự kinh t, yờu cu phi tớnh ỳng, tớnh khi thc
hin quỏ trỡnh sn xut. Sc lao ng l hng húa cng nh mi hng húa khỏc,
nờn tin cụng l phm trự trao i, nú ũi hi phi ngang vi giỏ c cỏc t liu
sinh hot cn thit tỏi sn xut sc lao ng.
Nh vy, xột trờn phm vi ton xó hi thỡ tin lng l mt phm trự kinh
t tng hp quan trng trong nn kinh t sn xut hng húa nhiu thnh phn
hin nay.
Vi quan im mi ny tin lng ó ỏnh giỏ ỳng giỏ tr sc lao ng,
tin t húa tin lng trit hn, xúa b tớnh phõn phi cp phỏt v tr lng
bng hin vt ng thi khc phc quan im coi nh li ớch cỏ nhõn nh trc
kia, tin lng ó c khai thỏc trit vai trũ ũn by kinh t, nú kớch thớch
ngi lao ng gn bú hng say vi cụng vic hn.

i vi ngi qun lý, tin lng c coi nh mt cụng c qun lý. Tin
lng l mt khon cu thnh nờn giỏ thnh ca sn phm, do vy nú l mt
khon khu tr vo doanh thu khi tớnh kt qu sn xut kinh doanh ca doanh
nghip. Tuy nhiờn, tin lng c ch cỏc doanh nghip dựng nh mt cụng c
tớch cc tỏc ng ti ngi lao ng. Tin lng gn cht vi quy lut nõng cao
nng sut lao ng v tit kim thi gian lao ng. Bi vỡ tng nng sut lao
ng l c s tng tin lng ng thi l ng lc thỳc y vic tng s
lng v cht lng sn phm. Tin lng l li ớch vt cht trc tip m ngi
lao ng c hng t s cng hin sc lao ng h b ra s cú tỏc dng
khuyn khớch ngi lao ng tớch cc lao ng, quan tõm hn na n kt qu
lao ng ca h. T ú to iu kin tng nng sut lao ng, thỳc y sn xut
phỏt trin.
i vi ngi lao ng, sc lao ng thuc quyn s hu ca ngi lao
ng, gúp phn to ra giỏ tr mi nờn trong phn thu nhp, tin lng l khon
THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN
5
thu nhp chớnh ỏng ca h. Tin lng l phng tin duy trỡ v khụi phc
nng lc lao ng trc, trong v sau quỏ trỡnh lao ng (tỏi sn xut sc lao
ng). Tin lng nhn c l khon tin h c phõn phi theo lao ng m
h ó b ra.
Tin lng ca ngi lao ng cũn th hin di dng tin lng danh
ngha v tin lng thc t. Tin lng danh ngha l s lng tin t m ngi
lao ng nhn c hng thỏng t kt qu lao ng ca mỡnh. S tin ny nhiu
hay ớt ph thuc trc tip vo nng sut lao ng v hiu qu lm vic ca ngi
lao ng, ph thuc vo trỡnh , thõm niờn... ngay trong quỏ trỡnh lao ng.
Cũn tin lng thc t c biu hin bng s lng hng húa, dch v cn thit
m ngi lao ng cú th trao i c thụng qua tin lng danh ngha ca
mỡnh. Do ú tin lng thc t khụng nhng liờn quan n tin lng danh
ngha m cũn ph thuc cht ch vo s bin ng ca giỏ c hng húa v cỏc
cụng vic phc v.

Túm li, tin lng l khon tin m ngi s dng lao ng tr cho
ngi lao ng khi hon thnh cụng vic no ú. Tin lng c biu hin
bng giỏ c sc lao ng, ngi s dng lao ng phi cn c vo s lng lao
ng cng nh mc phc tp, cht c hi ca cụng vic... tớnh lng cho
ngi lao ng. Tuy nhiờn, trong bc u thay i h thng tin lng d dn
theo kp nhng yờu cu i mi trong ton b nn kinh t núi chung cng nh
doanh nghip núi riờng. Nh nc ó ban hnh nhiu vn bn hng dn chi tit
v tin lng v cỏc ch thc hin trong mi doanh nghip, th hin l Ngh
nh 28/CP ngy 28/3/1997 v ch tin lng mi trong doanh nghip. Nh
vy, tin lng phi phn ỏnh ỳng giỏ tr sc lao ng, ch cú nh vy, tin
lng mi phỏt huy ht c nhng vai trũ to ln ca nú trong mi doanh
nghip núi chung v trong nn kinh t núi riờng.
2. Vai trũ ca tin lng v tin cụng trong doanh nghip
Nh ta ó bit, tin lng l thự lao tr cho ngi lao ng, trong doanh
nghip nú úng vai trũ quan trng trong vic khuyn khớch ngi lao ng lm
vic cú hiu qu nht, cú tinh thn trỏch nhim trong cụng vic. Khi li ớch ca
THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN
6
người lao động được đảm bảo bằng các mức lương thỏa đáng, nó sẽ tạo ra sự
gắn kết cộng động giữa người sử dụng lao động và người lao động, tạo cho
người lao động có trách nhiệm hơn trong công việc, tự giác hơn trong hoạt động
sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp mà các nhà kinh tế gọi là “phản ứng dây
chuyền tích cực của tiền lương”.
Mặt khác tiền lương với tư cách là giá trị đầu vào quan trọng, là khoản
mục lớn trong giá thành sản phẩm. Đối với doanh nghiệp, tiền lương là một yếu
tố của chi phí sản xuất, mục đích của nhà sản xuất, là tối thiểu hóa chi phí, còn
đối với người lao động, tiền lương là mục đích và là lợi ích của họ. Với ý nghĩa
này tiền lương không chỉ mang bản chất là chi phí mà nó trở thành phương tiện
tạo ra giá trị mới, hay nói đúng hơn nó là nguồn cung ứng sự sáng tạo, sức sản
xuất, năng lực của người lao động trong quá trình sản sinh ra giá trị gia tăng.

Tiền lương là một phần chi phí, do vậy bất cứ doanh nghiệp nào cũng
muốn trả lương thấp hơn nhưng với chất lượng phải cao. Chính vì sự mâu thuẫn
giữa người chủ doanh nghiệp và người lao động như vậy luôn luôn cần có sự
can thiệp của Nhà nước. Nhà nước không can thiệp sâu vào các doanh nghiệp
mà chỉ là người đứng giữa dàn xếp sao cho hai bên đều có lợi.
3. Nguyên tắc trả lương trong doanh nghiệp
Nhiệm vụ của tổ chức tiền lương là phải xây dựng được chế độ tiền lương
mang lại hiệu quả kinh tế cao nhất. Việc trả lương cho công nhân viên chức,
người lao động nói chung phải thể hiện được quy luật phân phối theo lao động.
Vì vậy, việc tổ chức tiền lương phải đảm bảo được các yêu cầu sau:
Đảm bảo tái sản xuất sức lao động và không ngừng nâng cao đời sống vật
chất, tinh thần cho người lao động.
Làm cho năng suất lao động không ngừng tăng.
Đảm bảo tính đơn giản, rõ ràng, dễ hiểu.
Vậy, nguyên tắc cơ bản trong tổ chức tiền lương là cơ sở quan trọng nhất
để xây dựng được một cơ chế trả lương, quản lý tiền lương và chính sách thu
nhập thích hợp trong một thể chế kinh tế nhất định. Ở nước ta khi xây dựng các
chế độ trả lương và tổ chức tiền lương phải theo các nguyên tắc sau:
THÖ VIEÄN ÑIEÄN TÖÛ TRÖÏC TUYEÁN
7
Nguyờn tc 1: Tr lng ngang nhau cho nhng ngi lao ng nh
nhau
Vi nhng cụng vic ging nhau, nhng ngi lao ng ging nhau v s
lnh ngh, mc c gng v nhng mt khỏc... thỡ c ch cnh tranh s lm cho
mc lng gi ca h hon ton ging nhau. õy l nguyờn tc u tiờn c bn
nht ca cụng tỏc tin lng. Nguyờn tc ny da trờn quy lut phõn phi theo
lao ng, cn c vo s lng, cht lng lao ng m ngi lao ng ó cng
hin tr lng cho h khụng phõn bit tui tỏc, gii tớnh, dõn tc...
Nguyờn tc 2: m bo nng sut lao ng tng nhanh hn mc tng
ca tin lng bỡnh quõn.

õy l nguyờn tc quan trng ca t chc tin lng, vỡ cú nh vy mi
to c s cho vic gim giỏ thnh, h giỏ c v tng tớch ly.
Nguyờn tc ny xut phỏt t 2 c s sau:
- Do cỏc nhõn t tỏc ng ti nng sut lao ng (NSL) tin lng l
khỏc nhau: tỏc ng ti NSL ch yu l cỏc nhõn t khỏch quan nh thay i
kt cu ngun lc, thay i quy trỡnh cụng ngh. Cỏc nhõn t ny lm tng
NSL mnh m hn cỏc nhõn t ch quan. Cỏc nhõn t tỏc ng ti tin lng
bỡnh quõn l cỏc nhõn t ch quan nh ngi lao ng tớch ly c kinh
nghim sn xut nõng cao c trỡnh lnh ngh, cỏc nhõn t khỏch quan thỡ
tỏc ng ớt v khụng thng xuyờn. Vớ d nh: ci cỏch ch tin lng, thay
i cỏc khon ph cp.
- Do yờu cu ca tỏi sn xut m rng cho nờn tc tng sn phm khu
vc I (khu vc sn xut cỏc TLSX) phi ln hn tc tng sn phm ca khu
vc II (khu vc cỏc TLTD). Tc tng ca tng sn phm xó hi (I+II) ln
hn tc tng ca khu vc II lm cho nng sut lao ng xó hi phi tng lờn
nhanh hn sn phm ca khu vc II tớnh bỡnh quõn trờn u ngi lao ng (c
s ca lng thc t). Ngoi ra sn phm ca khu vc II khụng phi em ton
b nõng cao tin lng thc t m cũn phi trớch li mt b phn tớch ly.
Vỡ vy, mun tin lng ca cụng nhõn viờn khụng ngng nõng cao thỡ nng
THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN
8
sut lao ng cng khụng ngng nõng cao v phi tng vi tc cao hn tc
tng ca tin lng.
Nh vy, trong phm vi nn kinh t quc dõn cng nh trong ni b
doanh nghip, mun h giỏ thnh sn phm, tng tớch ly thỡ khụng cũn con
ng no khỏc ngoi vic lm cho tc tng NSL nhanh hn tc tng
tin lng bỡnh quõn. Vi phm nguyờn tc ny s to khú khn trong phỏt trin
sn xut v nõng cao i sng ca ngi lao ng.
Nguyờn tc 3: m bo mi quan h hp lý v tin lng gia nhng
ngi lm nhng ngh khỏc nhau trong nn kinh t quc dõn.

C s ca nguyờn tc ny l cn c vo chc nng ca tin lng l tỏi
sn xut sc lao ng, kớch thớch ngi lao ng, do vy phi m bo mi quan
h hp lý tin lng gia cỏc ngnh, tin lng bỡnh quõn gia cỏc ngnh c
quy nh bi cỏc nhõn t:
- Nhõn t trỡnh lnh ngh ca mi ngi lao ng mi ngnh: Nu
trỡnh lnh ngh cao thỡ tin lng s cao v ngc li, nu trỡnh lnh ngh
thp thỡ tin lng s thp.
- Nhõn t iu kin lao ng: s khỏc nhau v iu kin lao ng ca cỏc
ngnh s dn n tin lng khỏc nhau. Vớ d ngi lao ng lm vic trong cỏc
hm m cú iu kin lm vic khú khn, c hi thỡ s cú tin lng cao hn so
vi lao ng trong nhng iu kin tt hn.
- Nhõn t Nh nc: do ý ngha kinh t ca mi ngnh ph thuc vo iu
kin c th trong tng thi k m Nh nc t u tiờn nht nh.
- Nhõn t phõn b khu vc sn xut ca mi ngnh khỏc nhau, chng hn:
cỏc ngnh phõn b nhng khu vc cú i sng khú khn, khớ hu, giỏ c t
thỡ tin lng phi cao hn cỏc vựng khỏc m bo i sng cho ngi lao
ng.
II. CC YU T NH HNG N TIN CễNG V TIN LNG.

Cú th núi tin cụng v tin lng l vn khỏ phc tp i vi tt c
cỏc doanh nghip núi chung. Nú chi phi nhiu mt hot ng ca cỏn b cụng
nhõn viờn trong cỏc doanh nghip, nhng mt khỏc nú li chu tỏc ng ca
THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN
9
nhiu yu t. Chớnh vỡ vy mun thc hin tt cụng tỏc qun lý tin cụng v tin
lng thỡ ũi hi cỏc cp qun tr ca cụng ty phi nghiờn cu y cỏc yu t
sau õy:
-Lut lao ng: ú l cỏc chớnh sỏch ca Nh nc v phỏp lut quy nh
v mc lng ti thiu, cỏch tr lng, thang lng, bng lng. Mi mt quc
gia u cú b lut lao ng riờng bo v quyn li cho c ngi lao ng v

ngi s dng lao ng.
- Th trng lao ng: hin nay, do s tn ti ca th trng lao ng nờn
vai trũ iu phi lao ng ca tin lng th hin ngy cng rừ nột. Vỡ vy tu
thuc vo tỡnh hỡnh cung cu trờn th trng lao ng m doanh nghip cú th
iu chnh mc lng cho phự hp.
-Mc giỏ c sinh hot: tin lng phi phự hp vi giỏ c sinh hot, ú l
quy lut ca bt c quc gia no trờn th gii. Nh chỳng ta ó bit, tin lng
thc t t l nghch vi giỏ c sinh hot v t l thun vi tin lng danh ngha.
Do ú mc giỏ c sinh hot tng lờn thỡ tin lng thc t gim xung. Vỡ
vy cỏc doanh nghip phi tng tin lng danh ngha m bo i sng cho
cụng nhõn.
-V trớ a lý: s chờnh lch tin lng luụn tn ti gia cỏc khu vc a lý
khỏc nhau, cựng mt cụng vic, cựng mt ngnh ngh nhng nhng ni khỏc
nhau mc lng s khỏc nhau. Lý do chung l do giỏ c sinh hot cỏc ni ú l
khỏc nhau. Cỏc doanh nghip nờn lu ý n yu t ny chi tr lng cho hp
lý.
- Nng sut lao ng trong ngnh v cỏc hỡnh thc khuyn khớch hon
thnh cụng vic trong ngnh cng nh hng rt ln n tin lng. Cỏc hỡnh
thc thng tin cho cụng nhõn khi h hon thnh tt cụng vic hoc tr lng
theo phn trm s sn phm lm c s giỳp thu hỳt nhõn viờn v to ng lc
cho h hng say lm vic.
- Cụng on: l mt th lc rt mnh m cỏc cp qun tr phi tho thun
trong cỏc lnh vc nh tiờu chun xp lng, cỏc mc chờnh lch lng v
THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN
10
phng phỏp tr lng. Bi vỡ cụng on l t chc bo v quyn ca ngi lao
ng trong ú cú tin lng.
- c im hỡnh thc lnh vc ngnh kinh doanh sn xut: cú mt s
ngnh m s hot ng ca nú liờn quan n s phỏt trin ca t nc nờn rt
c s quan tõm v khuyn khớch. Vỡ vy chớnh sỏch tin lng cng c lu

ý gia cỏc ngnh.
- Kin thc k nng v kinh nghim ca nhõn viờn: ngi lao ng lm
vic trong cỏc doanh nghip thng c tớnh lng theo bc, theo trỡnh tay
ngh, theo thõm niờn cụng tỏc v theo kt qu lm vic.
Ngoi ra, tin lng v tin cụng cũn chu nh hng ca tỡnh hỡnh lm n
ca cụng ty, cỏc chớnh sỏch v nhõn s ca doanh nghip, cỏc tiờu chun ca
ngnh.
III. NI DUNG CễNG TC QUN Lí TIN LNG V TIN CễNG
TRONG DOANH NGHIP
Bt c doanh nghip no khi thc hin tớnh lng cho cụng nhõn u phi
da vo mt s vn bn, ngh nh, quy nh ca Nh nc.
- Cn c vo Ngh nh 26/CP ngy 25/5/1993.
- Cn c vo Ngh nh ca Chớnh ph ngy 18/11/1997 v mc lng ti
thiu s 10.2000.
- Cn c vo Ngh nh s 28/CP ngy 28/3/1997.
- Cn c vo c im kinh doanh ca tng ngnh m cỏc cụng ty hay
doanh nghip cú th la chn v xõy dng phng ỏn tr lng ca mỡnh.
1. Xõy dng h thng thang lng bng lng
Theo khon 4 iu 5 Ngh nh s 114/2002/N-CP, doanh nghip tip
tc ỏp dng thang lng bng lng quy nh ti Ngh nh s 25/CP, N s
26/CP ngy 23/5/1993 ca Chớnh ph quy nh tm thi ch tin lng mi
ca cụng chc, viờn chc... Vic xõy dng thang lng, bng lng c xỏc
nh theo cỏc trỡnh t sau:
* Phõn tớch cụng vic:
THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN
11
- Tiến hành thống kê đầu tư các công việc theo từng chức danh đang sử
dụng trong doanh nghiệp.
- Thu thập những thông tin chi tiết về từng vị trí công việc cụ thể để xác
định nhiệm vụ chính, nhiệm vụ phụ, các mối quan hệ của từng chức danh công

việc và xác định các yêu cầu chuyên môn về trình độ học vấn, kinh nghiệm làm
việc, kiến thức, kỹ năng, thể chất, điều kiện làm việc cần thiết của từng công
việc.
* Đánh giá giá trị công việc:
Trên cơ sở phân tích công việc, tiến hành đánh giá giá trị công việc để xác
định những vị trí công việc tương tự nhau có thể được tập hợp thành nhóm làm
cơ sở xác định thang lương, bảng lương cho mỗi nhóm.
Các bước đánh giá giá trị công việc như sau:
- Lập danh sách các yếu tố công việc theo nhóm yếu tố công việc chủ yếu
về: kiến thức, kỹ năng, trí lực, thể lực và cường độ lao động, môi trường, trách
nhiệm. Trong mỗi nhóm yếu tố công việc, doanh nghiệp xác định cụ thể các yếu
tố thành phần theo các mức độ từ thấp đến cao. Các yếu tố công việc là cơ sở để
so sánh giữa các vị trí công việc trong doanh nghiệp.
- Lựa chọn các vị trí để đánh giá: trên cơ sở danh sách các yếu tố công
việc, đánh giá giá trị công việc cho từng vị trí riêng biệt trong doanh nghiệp,
đồng thời so sánh các yêu cầu chuyên môn của từng vị trí.
- Đánh giá và cho điểm các mức độ của các yếu tố để đánh giá và cho
điểm các yếu tố thành phần theo các mức độ, trên cơ sở đó xác định thang điểm
cho các yếu tố phù hợp với công việc.
- Cân đối thang điểm giữa các yếu tố nhằm đánh giá mức độ phức tạp hay
giá trị của mỗi yếu tố trong tổng thể các yếu tố cấu thành công việc từ đó điều
chỉnh lại thay đổi cho hợp lý.
* Phân ngạch công việc
Sau khi phân tích, đánh giá giá trị từng công việc, tiến hành nhóm các
công việc có cùng chức năng và yêu cầu kiến thức, kỹ năng tương tự nhau. Mỗi
nhóm công việc được quy định thành một ngạch công việc tùy theo tầm quan
THÖ VIEÄN ÑIEÄN TÖÛ TRÖÏC TUYEÁN
12
trng ca nhúm cụng vic theo trỡnh t phõn ngch cụng vic tin hnh theo cỏc
bc sau:

- Tp hp cỏc cụng vic riờng l thnh cỏc nhúm cụng vic.
- Thit lp cỏc mc ngch cụng vic v tiờu chun phõn ngch.
- Quy nh mt ngch cụng vic cho mi nhúm cụng vic.
* Thit lp thang lng, bng lng cho tng ngch cụng vic
Thit lp thang lng bng lng trờn c s cỏc thụng tin thu thp c
v cỏc yu t nh hng ó xem xột, vic thit lp thang lng, bng lng
c tin hnh theo trỡnh t sau:
- Xỏc nh cỏc ngch lng trong doanh nghip thụng qua vic ly thụng
tin t khõu phõn ngch cụng vic.
- Xỏc nh s bc lng trong mi ngch cn c vo vic tớnh cỏc im u
th theo kt qu lm vic v xem xột mc phc tp cn cú i vi thang
lng, bng lng.
- Quy nh mc lng theo ngch v theo bc.
2. Lp k hoch qu lng
2.1. Khỏi nim qu tin lng
Qu tin lng l tng s tin dựng tr lng cho cỏn b cụng nhõn
viờn chc do doanh nghip (c quan qun lý s dng) bao gm:
- Tin lng cp bc (cũn c gi l b phn tin lng c bn hoc tin
lng c nh).
- Tin lng bin i: gm tin thng v cỏc khon ph cp nh: ph
cp trỏch nhim, ph cp lu ng, ph cp c hi...
Trong nm k hoch mi n v phi lp ra qu tin lng k hoch v
cui mi nm cú tng kt xem qu lng bỏo cỏo ó thc chi ht bao nhiờu.
Qu lng k hoch l tng s tin lng d tớnh theo cp bc m doanh
nghip, c quan dựng tr lng cho cụng nhõn viờn chc theo s lng v
cht lng lao ng khi h hon thnh k hoch sn xut trong iu kin bỡnh
thng. Qu tin lng k hoch l c s xõy dng n giỏ tin lng.
THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN
13
Quỹ tiền lương báo cáo là tổng số tiền thực tế đã chi, trong đó có những

khoản không được lập trong kế hoạch nhưng phải chi cho những thiếu sót trong
tổ chức sản xuất, tổ chức lao động hoặc do điều kiện sản xuất không bình
thường mà khi lập kế hoạch chưa tính đến.
2.2. Cách xác định quỹ tiền lương
* Xác định quỹ lương kế hoạch: quỹ lương kế hoạch được xác định theo
công thức sau:
∑V
KH
= [L
đb
x TL
min DN
x (H
cb
+ H
pc
) + V
vc
] x 12 tháng
Trong đó:
∑V
KH
Tổng quỹ tiền lương năm kế hoạch
L
đb
Lao động định biên: được tính trên cơ sở định mức lao động
tổng hợp của sản phẩm dịch vụ hoặc sản phẩm dịch vụ quy
đổi.
TL
min DN

Mức lương tối thiểu điều chỉnh trong doanh nghiệp, do doanh
nghiệp lựa chọn trong khu quy định
H
cb
Hệ số cấp bậc công việc bình quân: được xác định căn cứ vào
tổ chức sản xuất, tổ chức lao động, trình độ công nghệ, tiêu
chuẩn cấp bậc kỹ thuật, chuyên môn nghiệp vụ và định mức
lao động.
H
cp
Hệ số các khoản phụ cấp lương bình quân được tính trong
đơn giá tiền lương.
V
vc
Quỹ tiền lương của bộ máy gián tiếp mà số lao động này
chưa tính trong định mức lao động tổng hợp.
* Xác định quỹ lương báo cáo:
Quỹ lương báo cáo được xác định theo công thức:
∑V
BC
= (V
DG
x C
SXKD
)

+ V
pc
+ V
BS

+ V
TG
Trong đó:
∑V
BC
Tổng quỹ tiền lương năm báo cáo
V
DG
Đơn giá tiền lương do cơ quan có thẩm quyền giao
THÖ VIEÄN ÑIEÄN TÖÛ TRÖÏC TUYEÁN
14
C
SXKD
Chỉ tiêu sản xuất kinh doanh theo tổng sản phẩm hàng hóa
thực hiện hoặc doanh thu
V
pc
Quỹ các khoản phụ cấp lương và các chế độ khác không tính
trong đơn giá theo quy định, tính theo số lao động thực tế
được hưởng với từng chế độ.
V
BS
Quỹ tiền lương bổ sung, chỉ áp dụng với doanh nghiệp được
giao đơn giá tiền lương theo đơn vị sản phẩm. Quỹ này gồm:
quỹ tiền lương nghỉ phép hàng năm, nghỉ việc riêng, ngày lễ
lớn, tết...
V
TG
Quỹ tiền lương làm thêm giờ được tính theo số thực tế làm
thêm nhưng không vượt quá quy định của Bộ luật lao động.

3. Xây dựng đơn giá tiền lương
Việc xác định đơn giá tiền lương được tiến hành theo các bước:
+ Xác định nhiệm vụ năm kế hoạch để xây dựng đơn giá, doanh nghiệp có
thể chọn chỉ tiêu tổng sản phẩm, tổng doanh thu, tổng lợi nhuận...
- Xác định tổng quỹ lương kế hoạch.
- Xây dựng đơn giá (lựa chọn phương pháp)
Các phương pháp xây dựng đơn giá: (4 phương pháp):
+ Đơn giá tiền lương trên đơn vị sản phẩm
V
đg
= V
giờ
x T
sp

Trong đó:
V
giờ
Tiền lương giờ
T
sp
Mức lao động của đơn vị sản phẩm.
+ Đơn giá tính trên doanh thu
V
đg
=
Trong đó:
V
KH
Quỹ tiền lương kế hoạch

DT
KH
Doanh thu kế hoạch
+ Đơn giá tính trên tổng thu trừ tổng chi
V
ĐG
=
THÖ VIEÄN ÑIEÄN TÖÛ TRÖÏC TUYEÁN
15
+ Đơn giá tính trên lợi nhuận.
V
ĐG
=
Trong đó:
LN
KH
Lợi nhuận kế hoạch
Căn cứ theo 4 phương pháp xây dựng đơn giá tiền lương, cơ cấu tổ chức
và đặc điểm riêng của từng đơn vị, doanh nghiệp tiến hành xây dựng đơn giá
tiền lương theo quy định (Thơng tư số 13/BLĐTB&XH ngày 10//1997). Các
doanh nghiệp có các đơn vị hạch tốn phụ thuộc thì xây dựng một đơn giá tiền
lương tổng hợp, với doanh nghiệp gồm cả thành viên hạch tốn độc lập và hạch
tốn phụ thuộc thì một hay nhiều đơn giá tùy thuộc vào loại hình sản phẩm dịch
vụ là có thể quy đổi được hay khơng.
4. Xây dựng các hình thức trả lương
Các hình thức trả lương được thực hiện thơng qua các chế độ tiền lương.
Hiện nay ở nước ta có 2 loại chế độ tiền lương là chế độ tiền lương cấp bậc và
chế độ tiền lương chức vụ. Chế độ tiền lương cấp bậc là quy định của Nhà nước
mà doanh nghiệp áp dụng trả cho người lao động theo chất lượng và điều kiện
lao động khi họ hồn thành một cơng việc nào đó. Trong chế độ tiền lương cấp

bậc bao gồm thang lương, bảng lương, hệ số lương và mức lương.
Chế độ trả lương theo chức vụ là những quy định của Nhà nước áp dụng
để trả lương cho cán bộ và nhân viên thuộc các thành phần kinh tế khác nhau.
Dựa trên những chế độ trả lương đó có các hình thức trả lương sau:
4.1. Hình thức trả lương theo thời gian
Tiền lương trả theo thời gian chủ yếu áp dụng đối với người làm cơng tác
quản lý, còn đối với cơng nhân sản xuất chỉ áp dụng ở những bộ phận lao động
bằng máy móc thiết bị là chủ yếu hoặc những cơng việc khơng thể tiến hành
định mức một cách chặt chẽ và chính xác hoặc vì tính chất của sản phẩm sẽ
khơng đảm bảo được chất lượng của sản phẩm, sẽ khơng đem lại hiệu quả thiết
thực.
Hình thức trả lương theo thời gian gồm 2 chế độ:
- Chế độ trả lương theo thời gian giản đơn
THƯ VIỆN ĐIỆN TỬ TRỰC TUYẾN
16
Ch tr lng theo thi gian gin n l ch tr lng m tin
lng nhn c ca mi cụng nhõn do mc lng cao hay thp v thi gian
thc t lm vic nhiu hay ớt quyt nh. Ch tr lng ny ỏp dng nhng
ni khú xỏc nh mc lao ng chớnh xỏc, khú ỏnh giỏ cụng vic chớnh xỏc.
Cụng thc tớnh nh sau:
L
TT
= L
CB
x T
Trong ú:
L
TT
Lng thc t ngi lao ng nhn c.
L

CB
Lng cp bc tớnh theo thi gian
T Thi gian lao ng thc t
Cú 3 loi lng theo thi gian gin n l:
- Lng gi: Tớnh theo mc lng cp bc gi v s gi lm vic.
- Lng ngy: Tớnh theo mc lng cp bc ngy v s ngy lm vic
thc t trong thỏng.
- Lng thỏng: tớnh theo mc lng cp bc thỏng.
Ch tin lng ny cú nhiu hn ch vỡ tin lng khụng gn vi kt
qu lao ng, nú mang tớnh cht bỡnh quõn, khụng khuyn khớch s dng hp lý
thi gian lm vic, tit kim nguyờn vt liu, tp trung cụng sut ca mỏy múc
thit b tng nng sut lao ng.
- Ch tr lng theo thi gian cú thng
Ch tr lng ny l s kt hp gia ch tr lng theo thi gian v
tin thng khi t c nhng ch tiờu v s lng v cht lng ó quy nh.
Ch tr lng ny thng c ỏp dng i vi cụng nhõn h lm cụng vic
phc v nh cụng nhõn sa cha, iu chnh thit b... Ngoi ra, cũn ỏp dng i
vi nhng cụng nhõn chớnh lm vic nhng khõu sn xut cú trỡnh c khớ
húa, t ng húa cao hoc nhng cụng vic tuyt i phi m bo cht lng.
Tin lng ca cụng nhõn c tớnh bng cỏch ly lng theo thi gian
n gin (mc lng cp bc) nhõn vi thi gian lm vic thc t sau ú cng
vi tin thng.
THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN
17
4.2. Hỡnh thc tr lng theo sn phm
So vi hỡnh thc tr lng theo thi gian thỡ hỡnh thc tr lng theo sn
phm ngy cng chim c u th v s dng rng rói vi nhiu ch linh
hot bi vỡ nú mang li hiu qu cao hn trong sn xut kinh doanh.
Tr lng theo sn phm l hỡnh thc tr lng cho ngi lao ng da
trc tip vo s lng v cht lng sn phm (hay dch v) m h ó hon

thnh. õy l hỡnh thc tr lng c ỏp dng rng rói trong cỏc doanh nghip,
nht l cỏc doanh nghip sn xut ch to sn phm.
Hỡnh thc ny cú nhng u im v ý ngha sau:
- Quỏn trit tt nguyờn tc tr lng theo lao ng vỡ tin lng m ngi
lao ng nhn c ph thuc vo s lng v cht lng sn phm ó hon
thnh. iu ny s tỏc dng lm tng nng sut lao ng ca ngi lao ng.
- Tr lng theo sn phm cú tỏc dng trc tip khuyn khớch ngi lao
ng ra sc hc tp, nõng cao trỡnh lnh ngh, tớch ly kinh nghim, rốn
luyn k nng, phỏt huy sỏng to nõng cao kh nng lm vic v nng sut
lao ng.
- Tr lng theo sn phm cũn cú ý ngha to ln trong vic nõng cao v
hon thin cụng tỏc qun lý, nõng cao tớnh t ch, ch ng trong lm vic ca
ngi lao ng.
hỡnh thc tr lng theo sn phm thc s phỏt huy tỏc dng ca nú,
cỏc doanh nghip cn phi m bo c cỏc nguyờn tc sau õy:
+ Phi xõy dng cỏc nh mc lao ng cú cn c khoa hc.
+ m bo phc v tt ni lm vic.
+ Giỏo dc tt ý thc v trỏch nhim ca ngi lao ng.
Tin lng tr theo sn phm l mt hỡnh thc c bn ang c ỏp dng
trong cỏc khu vc sn xut vt cht hin nay. Vic tớnh lng cho ngi lao
ng c cn c vo n giỏ, s lng, cht lng sn phm.
L
SP
= G x M
H

Trong ú:
L
SP
Lng tr theo sn phm

THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN
18
ĐG Đơn giá sản phẩm
M
H
Số lượng sản phẩm thực tế sản xuất trong kỳ
So với hình thức trả lương theo thời gian thì hình thức trả lương theo sản
phẩm có ưu điểm hơn hẳn. Quán triệt đầy đủ nguyên tắc trả lương theo số lượng
và chất lượng lao động, gắn tiền lương với kết quả sản xuất kinh doanh của mỗi
người. Do vậy, kích thích người lao động nâng cao chất lượng lao động, khuyến
khích họ học tập về văn hóa, kỹ thuật, nghiệp vụ để nâng cao trình độ lành nghề
của mình. Trả lương theo sản phẩm giúp cho cán bộ quản lý công nhân và kết
quả sản xuất kinh doanh dễ dàng hơn, góp phần thúc đẩy công tác quản lý, rèn
luyện đội ngũ lao động có tác phong làm việc tốt.
Dưới đây là các chế độ trả lương của hình thức trả lương theo sản phẩm:
* Chế độ trả lương theo sản phẩm trực tiếp cá nhân.
Chế độ trả lương này được áp dụng khi người lao động làm việc mang
tính chất tương đối độc lập, có thể định mức và kiểm tra nghiệm thu sản phẩm
một cách cụ thể và riêng biệt. Tiền công của người lao động được tính theo công
thức sau:
hoặc ĐG = L x T
Trong đó:
ĐG Đơn giá sản phẩm
L Lương theo cấp bậc công việc
Q Mức sản lượng
T Mức thời gian
Tiền công công nhân nhận được là:
L
tt
= ĐG x Q

tt

Trong đó:
L
tt
Tiền lương theo sản phẩm trực tiếp cá nhân
ĐG Đơn giá tiền lương một đơn vị sản phẩm
Q
tt
Số sản phẩm công nhân đó làm ra
Ưu điểm:
- Dễ dàng tính được tiền lương trực tiếp trong kỳ.
THÖ VIEÄN ÑIEÄN TÖÛ TRÖÏC TUYEÁN
19
- Khuyến khích công nhân tích cực làm việc để nâng cao năng suất lao
động, tăng tiền lương một cách trực tiếp.
- Trả lương theo chế độ này thể hiện được rõ mối quan hệ giữa tiền công
và kết quả lao động.
Nhược điểm:
- Dễ làm, công nhân chỉ quan tâm đến số lượng mà ít chú ý đến chất
lượng của sản phẩm.
- Nếu không có thái độ và ý thức làm việc tốt, người lao động sẽ ít quan
tâm đến tiết kiệm vật tư, nguyên liệu hay sử dụng hiệu quả máy móc thiết bị.
* Chế độ trả lương theo sản phẩm tập thể
Chế độ này áp dụng đối với những công việc cần một tập thể công nhân
cùng thực hiện.
Đơn giá tiền lương tính theo công thức sau:
ĐG = ∑ L x T
Trong đó:
ĐG Đơn giá tính theo sản phẩm tập thể

∑L Tổng số tiền lương tính theo cấp bậc công việc
Q Mức sản lượng
T Mức thời gian
Tổng số tiền lương của cả nhóm là:
L
tt
= ĐG x Q
tt

Trong đó:
L
tt
Tiền lương sản phẩm tập thể của cả tổ, nhóm
ĐG Đơn giá một đơn vị sản phẩm tính theo tập thể
Q
tt
Số sản phẩm của cả tổ, nhóm trong tháng.
Ưu điểm:
Khuyến khích công nhân trong tổ, nhóm nâng cao trách nhiệm trước tập
thể, quan tâm đến kết quả cuối cùng của cả tổ.
Nhược điểm:
THÖ VIEÄN ÑIEÄN TÖÛ TRÖÏC TUYEÁN
20
Sn lng ca mi cụng nhõn khụng trc tip quyt nh tin lng ca
h, do ú khụng khuyn khớch nõng cao nng sut cỏ nhõn. Mt khỏc do phõn
phi tin lng cha tớnh n tỡnh hỡnh thc t ca cụng nhõn v sc khe, thỏi
lao ng... nờn cha thc hin y theo nguyờn tc phõn phi theo s
lng v cht lng lao ng.
* Ch tr lng theo sn phm giỏn tip
Ch ny thng ỏp dng i vi cụng nhõn ph m cụng vic ca h

nh hng nhiu n kt qu sn xut ca nhng cụng vic chớnh hng lng
theo sn phm.
n giỏ c xỏc nh theo cụng thc sau:
G =
Trong ú:
M Mc phc v ca cụng nhõn
G n giỏ tớnh theo sn phm giỏn tip
L Lng cp bc ca cụng nhõn ph
Q Mc sn lng ca cụng nhõn chớnh.
Thu nhp ca cụng nhõn hng lng theo sn phm giỏn tip c tớnh
nh sau:
L
gt
= G x Q
Trong ú:
L
gt
Lng ca cụng nhõn hng theo lng sn phm giỏn tip.
G n giỏ tớnh theo sn phm giỏn tip
Q S sn phm m cụng nhõn chớnh sn xut c.
Tin lng ca cụng nhõn ph cng cú th tớnh bng cỏch ly % hon
thnh vt mc sn lng ca cụng nhõn chớnh vi cp bc ca cụng nhõn ph.
u im:
Do tin lng ca cụng nhõn ph l thuc vo mc nng sut ca cỏc
cụng nhõn chớnh m ngi ú phc v, do ú ũi hi cụng nhõn ph phi cú
trỏch nhim v tỡm cỏch phc v tt cho cụng nhõn chớnh hon thnh nhim v.
Nhc im:
THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN
21
Tiền lương của cơng nhân phụ phụ thuộc vào sản lượng của cơng nhân

chính nên nó phụ thuộc vào trình độ lành nghề, thái độ làm việc của cơng nhân
chính. Vì vậy chế độ tiền lương này khơng đánh giá chính xác năng lực của
cơng nhân phụ.
* Chế độ lương khốn
Chế độ tiền lương này áp dụng cho những cơng việc nếu làm riêng từng
chi tiết, từng bộ phận cơng việc theo thời gian thì khơng có lợi về mặt kinh tế và
thời gian khơng đảm bảo, đồng thời cơng việc đòi hỏi một tập hợp nhiều loại
cơng việc khác nhau theo u cầu hồn thành đúng thời hạn. Chế độ trả lương
này áp dụng chủ yếu trong xây dựng cơ bản và một số cơng việc trong nơng
nghiệp. Đơn giá khốn có thể tính theo đơn vị cơng việc cần hồn thành hoặc
theo cả khối lượng hay cơng trình.
Ưu điểm:
Người cơng nhân biết trước được số tiền sẽ nhận được khi hồn thành
cơng việc, hồn thành cơng việc trước thời hạn.
Nhược điểm:
Phải tính tốn đơn giá hết sức chặt chẽ và tỉ mỉ để xây dựng đơn giá trả
lương chính xác cho cơng nhân.
* Chế độ trả lương theo sản phẩm có thưởng
Thực chất của chế độ trả lương này là kết hợp giữa chế độ trả lương kể
trên với các hình thức tiền thưởng. Khi áp dụng chế độ này, phần tiền lương
được tính theo đơn giá cố định còn tiền thưởng sẽ căn cứ vào mức độ hồn thành
và hồn thành vượt mức các chỉ tiêu về măt số lượng cơng việc.
Tiền lương trả theo chế độ này được tính theo cơng thức:
L
TH
= L + Error!
Trong đó:
L
TH
Lương trả theo sản phẩm có thưởng

L Tiền lương trả theo sản phẩm với đơn giá cố định.
m % tiền thưởng cho 1% hồn thành vượt mức chỉ tiêu thưởng
h % hồn thành vượt mức chỉ tiêu thưởng
THƯ VIỆN ĐIỆN TỬ TRỰC TUYẾN
22
Yờu cu c bn khi ỏp dng ch tr lng ny l phi quy nh ỳng
cỏc ch tiờu, iu kin thng, t l thng bỡnh quõn.
u im:
Khuyn khớch ngi lao ng hon thnh c mc ch tiờu c giao.
Nhc im:
Vic xỏc nh t l thng tng i phc tp.
* Ch tin lng theo sn phm ly tin
Ch ny c ỏp dng nhng khõu trng yu trong sn xut bi vỡ
gii quyt c cụng vic khõu ny s cú tỏc dng thỳc y sn xut nhng
khõu khỏc cú liờn quan, gúp phn hon thnh vt mc k hoch ca doanh
nghip.
Vi ch ny nhng sn phm nm trong mc quy nh c tr theo
n giỏ c nh, nhng sn phm vt mc c tớnh theo n giỏ ly tin. n
giỏ ly tin c tớnh da vo n giỏ c nh v cú tớnh n t l tng n giỏ.
Cụng thc tớnh t l tng n giỏ c xỏc nh theo cụng thc sau:
K = Error! x 100
Trong ú:
K T l n giỏ hp lý
D
CD
T trng chi phớ sn xut giỏn tip c nh trong giỏ thnh SP
T
C
T l v s tin tit kim v chi phớ sn xut giỏn tip dựng
tng n giỏ.

D
1
T trng ca tin cụng cụng nhõn sn xut trong giỏ thnh
sn phm khi hon thnh vt mc 100%
Tin lng ca cụng nhõn c tớnh theo cụng thc sau:
L = (P x Q
1
) + P x K (Q
1
- Q
0
)
Trong ú:
L Tng s tin lng cụng nhõn c hng lng theo sn
phm ly tin
Q
1
Sn lng thc t
Q
0
Sn lng t mc khi im
THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN
23
P n giỏ c nh tớnh theo sn phm
K T l n giỏ sn phm c nõng cao
u im:
Hỡnh thc tr lng ny cú tỏc dng khuyn khớch ngi lao ng nhanh
chúng hon thnh vt mc sn lng, gúp phn thỳc y sn xut nhng
khõu khỏc.
Nhc im:

Lm cho tc tng tin lng bỡnh quõn nhanh hn tc tng nng
sut lao ng bỡnh quõn, lm nh hng n vic tỏi sn xut v tớch ly ca cỏc
doanh nghip.
5. Cỏc hỡnh thc tr cụng khỏc.
*Tr thng:
Tin thng thc cht l khon tin b sung cho tin lng, l mt trong
nhng bin phỏp khuyn khớch ngi lao ng tớch cc v hon thnh tt cụng
vic. Cú nhiu hỡnh thc thng nhng thụng thng ngi ta ỏp dng cỏc hỡnh
thc sau: thng hon thnh v hon thnh vt mc k hoch sn xut, thng
tit kim nguyờn nhiờn vt liu, thng nhng sỏng kin ci tin k thut
-Thng hon thnh vt mc k hoch sn xut
Ch tiờu thng: thng hon thnh vt mc k hoch sn xut v m
bo ch tiờu v s lng, chng loi , cht lng sn phmtheo quy nh.
iu kin thng: m bo mc hon thnh vt mc k hoch c v
s lng ln cht lng sn phm.
Ngun tin thng: l b phn tit kim c t chi phớ sn xut giỏn tip
c nh ( ú l nhng chi phớ khụng thay i khi sn phm tng lờn). Chi phớ sn
xut giỏn tip c nh tớnh cho tng n v sn phm gim i, do ú thu c
mt b phn tit kim chi phớ sn xut giỏn tip c nh.
-Thng tit kim nguyờn nhiờn vt liu:
Ch tiờu thng: hon thnh v hon thnh vt mc ch tiờu v tit kim
vt t.
iu kin thng: tit kim vt t nhng phi m bo quy phm k
THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN
24
thuật, tiêu chuẩn chất lượng sản phẩm, an tồn lao động. Làm tốt cơng tác thống
kê, hoạch tốn số lượng và giá trị vật tư tiết kiệm được.
Nguồn tiền thưởng: được lấy từ nhiên , ngun vật liệu tiết kiệm được tích
một phần, phần còn lại dùng để hạ giá thành sản phẩm.
Trong nền kinh tế thị trường hiện nay, ngồi các hình thức tiền thưởng

trên còn có một số hình thức được áp dụng như: thưởng độ xuất, thưởng cơng
ty…
* Quỹ bảo hiểm xã hội (BHXH)
Quỹ bảo hiểm xã hội được hình thành do việc trích lập theo tỷ lệ quy định
trên tiền lương phải trả cơng nhân viên trong kỳ. Theo chế độ hiện hành, hàng
tháng doanh nghiệp tiến hành trích lập quỹ BHXH theo tỷ lệ 20% trên tổng
lương thực tế phải trả cơng nhân trong tháng. Trong đó 15% tính vào chi phí sản
xuất kinh doanh của các đối tượng sử dụng lao động, 5% trừ vào lương của
người lao động.
Quỹ BHXH được trích lập nhằm trợ cấp cơng nhân viên có tham gia đóng
góp quỹ trong trường hợp họ bọ mất khả năng lao động, cụ thể:
-Trợ cấp nhân viên ốm đau, thai sản.
-Trợ cấp cơng nhân viên khi bị tai nạn lao động hay bệnh nghề nghiệp.
-Trợ cấp cơng nhân viên khi về hưu, mất sức lao động.
-Trợ cấp cơng nhân viên về khoản tiền tuất.
-Chi cơng tác quản lý quỹ BHXH.
Tồn bộ số trích BHXH được nộp lên cơ quan quản lý quỹ BHXH để chi
trả các trường hợp nghỉ hưu nghỉ mất sức lao động ở tại doanh nghiệp, hàng
tháng doanh nghiệp trức tiếp chi trả quỹ BHXH cho cơng nhân viên bị ốm đau,
thai sản…trên cơ sở các chứng từ hợp lệ. Cuối tháng (q) doanh nghiệp phải
thanh tốn với cơ quan quản lý quỹ BHXH.
* Quỹ bảo hiểm y tế (BHYT)
THƯ VIỆN ĐIỆN TỬ TRỰC TUYẾN
25
Qu BHYT c hỡnh thnh t vic trớch lp theo t l quy nh trờn tin
lng phi tr cụng nhõn viờn trong k. Theo ch hin hnh, doanh nghip
trớch qu BHYT theo t l 3% trờn tng s tin lng thc t phi tr cụng nhõn
viờn trong thỏng. Trong ú 2% tớnh vo chi phớ sn xut kinh doanh ca cỏc i
tng s dng lao ng, 1% tr vo lng ca ngi lao ng.
Qu BHYT c trớch lp ti tr cho ngi lao ng cú tham gia úng

qu trong cỏc hot ng khỏm, cha bnh. Ton b qu BHYT c np lờn c
quan chuyờn mụn chuyờn trỏch qun lý v tr cp cho ngi lao ng thụng
qua mng li y t.
* Kinh phớ cụng on
c hỡnh thnh t vic trớch lp theo t l quy nh trờn tin lng phi
tr cụng nhõn viờn trong k. Hng thỏng doanh nghip trớch 2% trờn tng s tin
lng thc t phi tr cụng nhõn viờn trong thỏng v tớnh ht vo chi phớ sn
xut kinh doanh ca cỏc i tng s dng lao ng.
Ton b kinh phớ cụng on trớch mt phn np lờn c quan cụng on
cp trờn, mt phn li doanh nghp chi tiờu cho hot ng cụng on ti
doanh nghip.
Kinh phớ cụng on c trớch lp chi tiờu phc v cho hot ng ca
t chc cụng on nhm chm lo, bo v quyn li cho ngi lao ng.
6. ỏnh giỏ hiu qu cụng tỏc qun lý tin lng tin cụng ca doanh
nghip.
Xột theo yờu cu ca t chc tin lng thỡ tin lng v tin cụng phi
bo m tỏi sn xut, khụng ngng nõng cao i sng vt cht cho ngi lao
ng, tin lng phi kớch thớch ngi lao ng nõng cao nng sut lao
ng.Tin lng l thc o s cng hin ca ngi lao ng. Vỡ vy vic tr
lng phi bo m s cụng bng hp lý gia nhng ngi lao ng, phi bo
m tớnh n gin, rừ rng, d hiu. lm c vic ú thỡ cỏc doanh nghip
u phi tr lng cho cụng nhõn da vo kt qu sn xut kinh doanh ca mỡnh
v phi da vo cỏc chớnh sỏch tin lng v tin cụng trong doanh nghip c
a vo ỏp dng trong doanh nghip. Tip ú ngi qun lý phi xem xột s
THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN

×