Tải bản đầy đủ (.doc) (4 trang)

Đề thi HSG Toán 8, huyện Thái Thuỵ, tỉnh Thái Bình,2007 2008

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (102.18 KB, 4 trang )

PHÒNG GIÁO DỤC
THÁI THỤY

ĐỀ THI KHẢO SÁT HSG NĂM HỌC 2007 – 2008
MÔN : TOÁN 8
(Thời gian làm bài : 120 phút)
ĐỀ BÀI

Bài 1. (3 điểm)
Cho f(n) = n5 – 5n3 + 4n (n là số nguyên dương)
a) Phân tích f(n) thành nhân tử.
b) Chứng tỏ rằng f(n) chia hết cho 120 với mọi n là số nguyên dương.
Bài 2. (4 điểm)
a) Cho x, y, z là ba cạnh của một tam giác. Chứng minh rằng :
A = 4x2y2 – (x2 + y2 – z2)2 > 0.
x+ y 3
= .
b) Tìm các số tự nhiên x, y thoả mãn :
xy
2
Bài 3. (3 điểm)
Tìm các giá trị của x1, x2, x3, … , x2008 sao cho :
 x1 + x 2 + x 3 + ... + x 2008 = 2008
.
 3
3
3
3
4
4
4


4
 x1 + x 2 + x 3 + ... + x 2008 = x1 + x 2 + x 3 + ... + x 2008
Bài 4. (2 điểm)
Cho các số a, b, c đôi một khác nhau thoả mãn điều kiện

1 1 1
+ + = 0.
a b c

a2
b2
c2
Tính : P = 2
+
+
.
a + 2bc b 2 + 2ca c 2 + 2ab
Bài 5. (8 điểm)
Cho tam giác ABC. Gọi M, G lần lượt là trung điểm của BC và AC. I là điểm thuộc
đoạn BM (I khác B và M). Đường thẳng song song với AB kẻ từ I lần lượt cắt AM và AC
tại D và E ; đường thẳng song song với AC kẻ từ I cắt AB tại K.
KB AB
ED AB
=
=
a) Chứng minh rằng :

;
KI AC
EA AC

b) So sánh BK và DE ;
MI
= m và diện tích ∆ABC là S. Tính diện tích ∆IDM.
c) Cho
MB
Học sinh : …………………………………………………………Số báo danh : …………………
Trường THCS : ………………………………………………………………………………………

Sưu tầm và giới thiệu: Trần Ngọc Đại, THCS Thụy Thanh, huyện Thái Thụy, tỉnh Thái Bình

1


HƯỚNG DẪN GIẢI
Bài 1. (3 điểm)
a) f(n) = n(n4 – 5n2 + 4) = n(n2 – 1)(n2 – 4) = (n – 2)(n – 1)n(n + 1)(n + 2).
b) Ta thấy n – 2, n – 1, n, n + 1, n + 2 là 5 số nguyên liên tiếp nên tồn tại một số là bội
của 3, một số là bội của 5 ⇒ f(n) ⋮ 3; f(n) ⋮ 5. ⇒ f(n) ⋮ 15
(1) (vì (3 ; 5) = 1)
Mặt khác, trong 5 số nguyên liên tiếp kể trên, tồn tại ít nhất hai số chẵn, trong đó có
một số là bội của 2 và một số là bội của 4 ⇒ f(n) ⋮ 2.4 = 8
(2)
Vì (8 ; 15) = 1 nên từ (1) và (2) suy ra f(n) ⋮ 8.15
Hay f(n) ⋮ 120 (đpcm).
Bài 2. (4 điểm)
a) Ta có A = 4x2y2 – (x2 + y2 – z2)2 = (2xy – x2 – y2 + z2)(2xy + x2 + y2 – z2)
= [z2 – (x – y)2][(x + y)2 – z2]
= (z – x + y)(z + x – y) (x + y – z)(x + y + z)
= (y + z – x)(z + x – y) (x + y – z)(x + y + z)
Vì x, y, z là ba cạnh của tam giác nên y + z > x, z + x > y, x + y > z và x + y + z > 0

⇒ (y + z – x)(z + x – y) (x + y – z)(x + y + z) > 0
⇒ A > 0 (đpcm).
x+ y 3
1 1 3
= ⇔ + =
b) Cách 1.
(1). Điều kiện x, y > 0.
xy
2
x y 2
1 1
2 1 1
2 3
4
4
- Nếu x ≤ y ⇒ ≥ ⇒ ≥ + hay ≥ ⇒ x ≤ . Ta được 0 < x ≤ .
x y
x x y
x 2
3
3
Vì x là các số tự nhiên nên x = 1. Thay vào (1) ta được y = 2.
Trường hợp này ta được x = 1, y = 2 thoả mãn giả thiết.
- Nếu x ≥ y, tương tự như trên, ta được x = 2, y = 1 thoả mãn giả thiết.
Vậy có hai cặp (x ; y) cần tìm là (1 ; 2) và (2 ; 1).
Cách 2. Điều kiện x > 0 và y > 0.
x+ y 3
=
Khi đó :
⇔ 2(x + y) = 3xy ⇔ 9xy - 6x - 6y = 0

xy
2
⇔ (9xy - 6x) – (6y – 4) = 4
⇔ (3x – 2)(3y – 2) = 4 ⇒ 3x – 2 ∈ Ư(4) = {±1; ±2; ±4}
Vì x là các số tự nhiên lớn hơn 0 nên x ≥ 1⇒ 3x – 2 ≥ 1. Hơn nữa 3x – 2 chia cho 3
dư 1. Suy ra 3x – 2 ∈ {1 ; 4}. Từ đó, ta có hai trường hợp:
3x − 2 = 1
x = 1
⇔
TH1 : 
;
3y − 2 = 4  y = 2

Sưu tầm và giới thiệu: Trần Ngọc Đại, THCS Thụy Thanh, huyện Thái Thụy, tỉnh Thái Bình

2


3x − 2 = 4  x = 2
⇔
TH2 : 
.
3y − 2 = 2
y = 1
Vậy có hai cặp (x ; y) cần tìm là (1 ; 2) và (2 ; 1).
Bài 3. (3 điểm)
Ta biến đổi hệ đã cho thành :
(x1 − 1) + (x 2 − 1) + (x 3 − 1) + ... + (x 2008 − 1) = 0
.
 3

3
3
3
 x1 (x1 − 1) + x 2 (x 2 − 1) + x 3 (x 3 − 1) + ... + x 2008 (x 2008 − 1) = 0
Suy ra :
(x13 − 1)(x1 − 1) + (x 32 − 1)(x 2 − 1) + x 33 (x 3 − 1) + ... + (x 32008 − 1)(x 2008 − 1) = 0
Hay : (x1 − 1) 2 (x12 + x1 + 1) + (x 2 − 1) 2 (x 22 + x 2 + 1) + (x 3 − 1) 2 (x 32 + x 3 + 1) +
... + (x 2008 − 1) 2 (x 22008 + x 2008 + 1) = 0 (1)
1 2 3
2
Nhận xét : (xi – 1)2 ≥ 0 và x i + x i + 1 = (x i + ) + > 0 ∀xi (i = 1, 2, ..., 2008)
2
4
2
2
⇒ (x i − 1) (x i + x i + 1) ≥ 0 (Dấu bằng xảy ra ⇔ xi = 1)

Suy ra vế trái (1) ≥ 0.
Do đó để (1) sảy ra ⇔ x1 = x2 = x3 = … = x2008 = 1.
Thử lại, x1 = x2 = x3 = … = x2008 = 1 thoả mãn hệ đã cho.
Vậy x1 = x2 = x3 = … = x2008 = 1.
Bài 4. (2 điểm)
1 1 1
Vì + + = 0 ⇒ ab + bc + ca = 0.
a b c
Ta có a2 + 2bc = a2 + bc + bc = a2 + bc – ca – ab (thay bc = –ca – ab)
= a(a – b) – c(a – b) = (a – b)(a – c).
Tương tự ta có b2 + 2ca = (b – a)(b – c); c2 + 2ab = (c – a)(c – b)
a2
b2

c2
+
+
Từ đó : P =
(vì a ≠ b, b ≠ c, c ≠ a)
(a − b)(a − c) (b − a)(b − c) (c − a)(c − b)
a 2 (c − b) + b 2 (a − c) + c 2 (b − a)
=
(a − b)(b − c)(c − a)


a2(c – b) + b2(a – c) + c2(b – a) = a2(c – b) + b2[a – b) + (b – c)] + c2(b – a) =
= [b2(a – b) – c2(a – b)] – [a2(b – c) – b2(b – c)]
= (a – b)(b – c)(b + c) – (a – b)(b – c)(a + b) = (a – b)(b – c)(c – a).

Sưu tầm và giới thiệu: Trần Ngọc Đại, THCS Thụy Thanh, huyện Thái Thụy, tỉnh Thái Bình

3


Vậy P =

(a − b)(b − c)(c − a)
= 1.
(a − b)(b − c)(c − a)

Bài 5. (8 điểm)
a) Vì KI // AC nên áp dụng hệ quả của định lí Ta lét
BK KI
KB AB

=
=
cho ∆BAC ta có :

.
BA AC
KI AC
Ta thấy MG là đường trung bình của ∆ABC nên MG // AB. Mà IE // AB (gt) và D ∈
IE) nên suy ra DE // MG. Khi đó áp dụng hệ quả của định lí Ta lét cho ∆AMG ta có :
AB
ED EA
ED MG
AB
=

=
= 2 =
.
MG AG
EA AG AC AC
2
KB AB
ED AB
=
=
Vậy

.
KI AC
EA AC

b) Tứ giác AKIE có AK // EI, KI // AE nên là hình bình hành, suy ra KI = EA.
KB AB ED
=
=
Theo câu a) ta có :
⇒ KB = ED (vì KI = EA).
KI AC EA
c) Hai tam giác ABM và ABC có chung đường cao hạ từ đỉnh A nên :
SABM BM 1
=
= (vì M là trung điểm của BC) ⇒ SABM = S .
SABC BC 2
2
2

S
 MI 
= m2
Vì DI // AB nên ∆MDI ~ ∆MAB ⇒ IDM = 
÷
SABM  MB 
2
mS
⇒ SIDM = m 2SABM =
.
2
m 2S
Vậy SIDM =
.
2


Sưu tầm và giới thiệu: Trần Ngọc Đại, THCS Thụy Thanh, huyện Thái Thụy, tỉnh Thái Bình

4



×