Tải bản đầy đủ (.doc) (312 trang)

Giáo án NV8 cả năm

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.59 MB, 312 trang )

Ngày soạn:

Tuần:1
Tiết: 1,2

TÔI ĐI HỌC

Thanh Tònh

I-MỤC TIÊU BÀI DẠY:
Giúp HS:
 Tiết1:
- Nắm được trình tự diễn tả những kỉ niệm của tác giả theo dòng hồi tưởng từng thời điểm; Hiểu tâm
trạng và cảm giác bỡ ngỡ của nhân vật Tôi khi cùng mẹ đến trường buổi đầu tiên; Thấy được ngòi
bút văn xuôi giàu chất thơ, gợi dư vò trữ tình man mác của Thạch Lam.
- Giáo dục tình cảm yêu mến trường lớp, kính trọng thầy cô, trân trọng những kỉ niệm tuổi thơ.
- Rèn luyện kó năng cảm nhận tác phẩm.
 Tiết2:
- Tiếp tục cảm nhận được tâm trạng hồi hộp, cảm giác bỡ ngỡ của nhân vật Tôi ở buổi tựu trường đầu
tiên trong đời.
- Giáo dục tình cảm yêu mến trường lớp, kính trọng thầy cô, trân trọng những kỉ niệm tuổi thơ.
- Rèn luyện kó năng cảm nhận tác phẩm.
II-CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH:
- ĐDDH: Bảng phụ, phiếu học tập …
- Phương án tổ chức lớp: thảo luận
- Nội dung kiến thức ôn tập, chuẩn bò ở nhà: bài soạn
III-TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY:
1/ Ổn đònh tình hình lớp:
- Só số.
- Chuẩn bò kiểm tra bài cũ.
2/ Kiểm tra bài cũ:


(5’)
- Kiểm tra sách vở môn Ngữ văn.
- Nhắc nhở HS học tốt môn học này
3/ Bài mới:
Giới thiệu bài mới:
(2’)
Lớp 7, đã học văn bản Cổng trường mở ra của Lí Lan, nội dung của bài văn nói về điều gì? (Tâm
trạng của người mẹ trong đêm trước ngày khai trường đầu tiên của con). Cũng là một tâm trạng được
bộc lộ trong ngày khai trường được thể hiện trong Tôi đi học, đó là những nỗi niềm, tình cảm gì?

Tiết1

TL
4’

Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Hoạt động1:Giới thiệu tác giả, tác
phẩm
Yêu cầu HS đọc chú thích (*)
HS đọc
 Vài nét về tác giả Thanh Tònh? HS trả lời dựa theo SGK.
Về văn bản Tôi đi học?

Kiến thức
I- Giới thiệu tác
giả, tác phẩm:
-Thanh Tònh: 1911
– 1988. Quê ở Huế
-Truyện ngắn: Tôi

đi học in trong tập
Quê mẹ


10’

5’

Hoạt động2: Đọc, tìm hiểu chung
GV: Đọc diễn cảm, giọng đọc thể HS đọc.
hiện rõ niềm hồi tưởng, gợi nhớ.
 Tôi đi học thuộc kiểu văn bản Tự sự xen miêu tả và biểu cảm.
nào?
 Văn bản có chia làm mấy đoạn? Đ1: Từ đầu đến “tưng bừng, rộn
rã”: Khơi nguồn nỗi nhớ.
Đ2: “Buổi mai hôm ấy” đến “trên
ngọn núi”: Tâm trạng, cảm giác
của nhân vật Tôi trên on đường
cùng mẹ tới trường.
Đ3: “Trước sân trường” đến “chút
nào hết”: Tâm trạng, cảm giác
của nhân vật Tôi khi nhìn ngôi
trường ngày khai giảng; khi nhìn
mọi người, các bạn; lúc nghe gọi
tên mình và phải rời bàn tay mẹ
để vào lớp.
Đ4: Phần còn lại: Tâm trạng, cảm
giác của nhân vật Tôi lúc ngồi
vào chỗ của mình và đón nhận giờ
học đầu tiên

 Nội dung của văn bản này?
Những kỉ niệm của nhân vật
Tôi về ngày tựu trường đầu tiên
của mình
Hoạt động 3: Cảm xúc của nhân
vật
 Những kỉ niệm của Tôi được Biến chuyển của đất trời cuối
khêu gợi bởi những nguyên nhân thu và hình ảnh những em nhỏ rụt
nào?
rè núp dưới nón mẹ
Chuyển: Trong miền cảm xúc ấy, Hồi hộp, bỡ ngỡ, lo sợ vừa lạ,
 Tôi đến trường lần đầu mang vừa quen
theo những những cảm xúc, tâm
trạng gì?
 Cảm xúc ấy được tác giả miêu -Lúc theo mẹ đến trường
tả qua những gia đoạn nào?
-Lúc ở sân trường
-Lúc vào trong lớp học
Yêu cầu HS đọc lại đoạn 1
HS đọc
 Biện pháp nghệ thuật nổi bật Hàng loạt hình ảnh so sánh.
của đoạn văn này?
 Tìm những chi tiết, hình ảnh -Con đường quen đi lại lắm lần
chứng tỏ tâm trạng bỡ ngỡ, khi -> tự cảm thấy có sự thay đổi lớn
cùng mẹ đi trên con đường tới -Bộ quần áo -> trang trọng … với
trường?
quyển vở mới trong tay …
-Cẩn thận nâng niu mấy quyển

II- Đọc – hiểu văn

bản:
1/ Đọc:

2/ Bố cục:

2/ Phân tích:

a)Cảm xúc
nhân vật:

của

* Lúc theo mẹ đến
trường

Hồi hộp, lo lắng,
bỡ ngỡ


vở, vừa lúng túng muốn thử sức
để khẳng đònh mình khi xin mẹ
cần cả bút, thước …
 Như vậy hình thức so sánh trên Làm cho đoạn văn cụ thể sinh
kia có ý nghóa gì đối với việc thể động và giàu sức biểu cảm, bộc lộ
hiện nội dung đoạn văn và tâm rõ cảm xúc của nhân vật Tôi, tạo
trạng này của nhân vật ?
sự đồng cảm.
 Qua đó em hiểu được điều gì về
->Nhận thức được
nhân vật Tôi ?

tầm quan trọng của
việc học

Tiết 2
TL
25’

Hoạt động của thầy
Hoạt động 1: Lúc ở sân trường.
Yêu cầu HS đọc đoạn tiếp theo
 Những chi tiết nào chứng tỏ tâm
trạng hồi hộp, cảm giác bỡ ngỡ của
nhân vật Tôi khi nhìn thấy ngôi
trường?

Hoạt động của trò

-Trường Lí, người, quần áo vừa
xinh xắn, vùa oai nghiêm -> đâm
ra lo sợ vẩn vơ
-Mấy cậu học trò cũng bỡ ngỡ.
-Bật khóc nức nở
 Hình ảnh ngôi trường trường Yêu quý, trân trọng đối với
hiện ra như vậy, bộc lộ tình cảm gì ngôi trường
của Tôi?
 Tôi và các học trò đã bật khóc, Vì lo sợ, vì sung sướng khi đã
theo em vì sao?
được đi học – tiếng khóc của sự
trưởng thành
 Tất cả những tâm trạng ấy được … họ như những con chim non …

tác giả thể hiện bằng một chi tiết
cô đọng, đặc sắc, đó là chi tiết nào?
 Tác giả đã thể hiện bằng chi tiết Cách so sánh có ý nghóa gì
đó có ý nghóa gì?
trong việc gợi tả cụ thể tâm trạng
của nhân vật Tôi và các em nhỏ
trong thời điểm đó.
GV đọc đoạn cuối.
HS lắng nghe
Hoạt động 3: Lúc ở lớp học
 Những chi tiết thể hiện tâm Cảm thấy một mùi hương lạ
trạng của nhân vật Tôi khi bước trong lớp; cảnh vật trong lớp thấy
vào lớp và vào chỗ ngồi của mình? lạ và hay; có sự quyến luyến với
lớp và bạn; nhớ lại kỉ niệm đi bẫy
chim vòng tay lên bàn chăm chỉ
nhìn thầy.
 Hình ảnh con chim liệng đến Gợi nhớ tuổi thơ vui chơi
đứng bên cửa sổ … bay cao có ý thường ngày, rồi nhớ tiếc - Hình
nghóa như thế nào?
ảnh có ý nghóa tượng trưng: giờ

Kiến thức
* Lúc ở sân trường

Nỗi lo lắng khôn
ngoan của một
người học trò.

* Lúc ở lớp học:


-> Ngỡ ngàng, tự
tin để bước vào giờ
học.


7’

5’

đã bước vào tuổi đến trường để
học tập không còn được rong chơi
nữa.
 Dòng Tôi đi học cuối văn bản có Đánh dấu một tuổi thơ đùa đi
ý nghóa gì?
qua, ý thức việc học tập, việc đến
trường trong cuộc đời của một tuổi
thơ.
GV: dòng chữ đã thể hiện được chủ
đề của văn bản, mang tính thống
nhất => Tình cảm êm dòu, trong
trẻo, ngọt ngào và đầy quyến luyến
rất riêng của Thanh Tònh.
Hoạt động 4: Thái độ, cử chỉ của
người lớn đối với các em bé đầu
tiên đi học.
 Nhận xét về thái độ, cử chỉ của -Phụ huynh chuẩn bò chu đáo:
người lớn (ông Đốc, thầy giáo đón sách, vở…, đưa con đến trường.
nhận học trò mới, các phụ huynh) -Thầy giáo từ tốn bao dung: đọc
đối với các em bé lần đầu tiên đi tên, tươi cười đón vào lớp
học?

GV: đó là trách nhiệm, tấm lòng
của gia đình, nhà trường đối với thế
hệ tương lai và cũng là môi trường
giáo dục ấm áp, là một nguồn nuôi
dưỡng các em trưởng thành
 Từ đó hãy nói lên suy nghó về ý HS tuỳ ý trả lời.
thức trong việc học tập của em?
Hoạt động 5: Tổng kết
 Nét nghệ thuật nổi bật của
truyện?

b) Thái độ của
người lớn:

III- Tổng kết:
+Nghệ thuật: bố
cục theo dòng hồi
tưởng; Kết hợp
ngẫu nhiên giữa kể
và tả biểu cảm;
Hình ảnh so sánh
-> Chất trữ tình
trong trẻo

 Sức cuốn hút của tác phẩm tạo Tình huống truyện; tình cảm
nên từ đâu?
của người lớn; hình ảnh thiên
nhiên, ngôi trường; những hình
ảnh so sánh.
 Toàn bộ nội dung của văn bản

+Nội dung: kỉ niệm
ghi lại điều gì?
trong sáng của tuổi
học trò, nhất là
buổi tựu trường đầu
tiên thường được
ghi nhớ trong mãi


5’

Hoạt động 6: Luyện tập
Gợi: tổng hợp khái quát dòng cảm
xúc, tâm trạng của nhân vật tôi
theo trình tự thời gian; trình bày suy
nghó, cảm xúc.

trong lòng mỗi con
người.
IV- Luyện tập:
Phát biểu cảm nghó
về dòng cảm xúc
của nhân vật tôi
trong truyện ngắn
Tôi đi học

4/ Củng cố, hướng dẫn về nhà:
(3’)
*Bài cũ: - Nắm được nghệ thuật, nội dung của văn bản.
- Phân tích tâm trạng nhân vật, các hình ảnh so sánh …

*Bài mới: Chuẩn bò cho bài: Trong lòng mẹ
+ Đọc, trả lời các câu hỏi.
+Tìm hiểu tâm lí, tình cảm của nhân vật Bé Hồng và những cảm xúc của nhân vật này khi chưa
gặp mẹ và khi ở trong lòng mẹ.
IV- RÚT KINH NGHIỆM, BỔ SUNG:

Ngày soạn:

Tuần:1
Tiết:3

CẤP ĐỘ KHÁI QUÁT CỦA NGHĨA TỪ NGỮ
I-MỤC TIÊU BÀI DẠY:
Giúp HS:
-Hiểu rõ cấp độ khái quát của nghóa từ ngữ và mối quan hệ về cấp độ khái quát của nghóa từ ngữ.
-Rèn luyện tư duy nhận thức mối quan hệ giữa cái chung và cái riêng.
II- CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH:
- ĐDDH: Bảng phụ, phiếu học tập …
- Phương án tổ chức lớp: thảo luận
- Nội dung kiến thức ôn tập, chuẩn bò ở nhà: bài soạn
III-TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY:
1/ Ổn đònh tình hình lớp:
-Só số.
-Chuẩn bò kiểm tra bài cũ.
2/ Kiểm tra bài cũ: (6’)
♦ Câu hỏi: 1/ Lớp 7, đã học về từ đồng nghóa, trái nghóa, hãy lấy ví dụ cho 2 loại từ này?
2/ Nhận xét mối quan hệ ngữ nghóa trong nhóm từ đồng nghóa và mối quan hệ ngữ
nghóa trong nhóm từ trái nghóa ?
♦ Trả lời: 1/ a. bông hoa, trái, quả b. sống – chết; ốm – mập
2/ Từ đồng nghóa: có mối quan hệ bình đẳng về ngữ nghóa, có thể thay thế cho nhau



Từ trái nghóa trong nhóm có thể loại trừ nhau khi lựa chọn để đặt câu.
3/ Bài mới: (2’)
Giới thiệu bài mới: Như vậy mối quan hệ ngữ nghóa giữa các từ ngữ trong 2 nhóm từ đồng
nghóa và trái nghóa trên đều có mối quan hệ riêng, còn cấp độ khái quát của nghóa từ ngữ như
thế nào?
TL
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Kiến thức
10’ Hoạt động 1: Khái niệm.
I- Tìm hiểu:
GV treo bảng phụ. Yêu cầu HS
1/ Từ ngữ nghóa rộng, từ ngữ
quan sát sơ đồ
nghóa hẹp:
 Nhận xét phạm vi về nghóa của Nghóa của từ động
từ động vật với các từ thú, chim, vật rộng hơn nghóa các
cá?
từ thú, chim, cá
 Vì sao?
Phạm vi nghóa của từ
động vật bao hàm nghóa
các từ thú, chim, cá
 Nhận xét phạm vi về nghóa của Nghóa của từ thú
từ thú với các từ voi, hươu?
rộng hơn nghóa các từ
voi, hươu.
 Vì sao?

Phạm vi nghóa của từ
thú bao hàm nghóa các
từ voi, hươu.
GV hỏi về phạm vi nghóa từ chim,
ca ù tương tự như trên.
 Nghóa của các từ thú, chim, cá Có phạm vi rộng hơn
rộng hơn nghóa những từ nào và các từ voi, hươu, tu hú,
hẹp hơn nghóa từ nào?
sáo … và hẹp hơn nghóa
của từ động vật
GV treo bảng phụ ghi sơ đồ
động vật
voi
thú
hươu
tu hú
sáo

18’

chim
cá rô
cá thu



GV nói về sự bao hàm nghóa của
động vật với các từ còn lại.
Hoạt động 2: Tổng hợp kết quả
phân tích

 Từ đó, hãy nói lên phạm vi
nghóa của từ?

Nghóa của một từ có thể rộng
hơn (khái quát hơn) hoặc hẹp
hơn (ít khái quát hơn) nghóa


của từ ngữ khác.
-Từ có nghóa rộng: khi lên
phạm vi nghóa của từ ngữ đó
bao hàm phạm vi nghóa của
một số từ ngữ khác
-Từ có nghóa hẹp: khi lên
phạm vi nghóa của từ ngữ đó
được bao hàm trong phạm vi
nghóa của một từ ngữ khác
-Một từ có nghóa rộng đối
với những từ ngữ này đồng
thời có nghóa hẹp đối với
một từ ngữ khác.

 Một từ được coi là có nghóa
rộng khi nào?

 Một từ được coi là có nghóa
hẹp khi nào?

 Từ phạm vi nghóa của các từ
thú, chim, cá em có thể nói lên

kết luận gì cho phạm vi nghóa của
từ?
Yêu cầu HS lấy ví dụ
GV có thể gợi ý.

15’

Thực vật:
-Cây (cam, quýt…)
-Cỏ (mật, chỉ, may …)
-Hoa (hồng, lay ơn …)

Yêu cầu HS đọc ghi nhớ
Hoạt động 3:Luyện tập.
Yêu cầu hs đọc BT và thực hiện HS thực hiện
theo nhóm.

Yêu cầu HS thực hiện BT2.

Yêu cầu HS thực hiện BT3.

III- Luyện tập.
1/ Lập sơ đồ
a)
Y phục
quần
áo
quần đùi,
áo dài,
quần dài

áo sơ mi
b)
Vũ khí
súng
bom
súng trường
bom bi,
súng đại bác
ba càng
2/ TN có nghóa rộng hơn so
với các TN ở nhóm sau:
a) Chất đốt
b) Nghệ thuật
c) Thức ăn
d) Nhìn
e) Đánh
3/ TN có nghóa được bao
hàm trong phạm vi nghóa của
mỗi từ ngữ sau:
a)Xe cộ -> máy, hơi, cải tiến
b)Kim loại -> sắt, đồng, chì
c)Hoa quả->cam, bưởi, chuối
d)(người) họ hàng -> nội,
ngoại, cô, dì
e)Mang -> xách, khiêng, vác


Yêu cầu HS thực hiện BT4.

Yêu cầu HS thực hiện BT5.


4/ Những TN không thuộc
phạm vi nghóa của mỗi nhóm
TN sau
a) Thuốc lào
b) Thủ quỹ
c) Bút điện
d) Hoa tai
5/ Ba động từ cùng thuộc
một phạm vi nghóa:
rộng
hẹp
Khóc
nức nở, sụt sùi

4/ Củng cố, hướng dẫn về nhà: (3’)
*Bài cũ: - Hoàn tất các bài tập vào vở.
- Nắm được cấp độ khái quát của nghóa từ ngữ và nhận biết
*Bài mới:Chuẩn bò cho bài: Trường từ vựng
+Trả lời các câu hỏi.
+Rút ra khái niệm trường từ vựng
III-RÚT KINH NGHIỆM, BỔ SUNG
Ngày soạn:

Tuần:1
Tiết:4

TÍNH THỐNG NHẤT VỀ CHỦ ĐỀ CỦA VĂN BẢN
I-MỤC TIÊU BÀI DẠY:
Giúp HS:

-Nắm được chủ đề của văn bản, tính thống nhất về chủ đề của văn bản.
-Biết viết một văn bản thống nhất về chủ đề, biết xác đònh và duy trì đối tượng trình bày, lựa chọn
sắp xếp các phần sao cho văn bản tập trung nêu bật ý kiến, cảm xúc của mình
II- CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH:
- ĐDDH: Bảng phụ, phiếu học tập …
- Phương án tổ chức lớp: thảo luận
- Nội dung kiến thức ôn tập, chuẩn bò ở nhà: bài soạn
III-TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY:
1/ Ổn đònh tình hình lớp:
-Só số.
-Chuẩn bò kiểm tra bài cũ.
2/ Kiểm tra bài cũ: Không
3/ Bài mới: (2’)
Giới thiệu bài mới: Lớp 7 đã học về liên kết trong văn bảnlà một trong những tính chất quan
trọngcủa văn bản, làm cho văn bản trở nên có ý nghóa, dễ hiểu. Để được một văn bản có tính
liên kết có nghóa, dễ hiểu thì yêu cầu phải có tính thống nhất về chủ đề văn bản
TL
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Kiến thức
10’ Hoạt động 1: Khái niệm.
I- Tìm hiểu:


Yêu cầu HS đọc “Tôi đi học”
 Tác giả nhớù lại những kỉ niệm
sâu sắc nào trong thời thơ ấu của
mình?

HS đọc

-Cùng mẹ đi trên con
đường
-Con đường quen thuộc
-Ngôi trường
-Nghe gọi tên mình
-Dúi đầu vào mẹ, khó
-Bàn ghế, mùi hương quen
thuộc
-Giờ học đầu tiên
 Sự hồi tưởng ấy gợi lên những Kỉ niệm khó quên
ấn tượng gì trong lòng tác giả?
 Tác giả viết văn bản này nhằm Phát biểu ý kiến và bộc lộ
mục đích gì?
cảm xúc của mìnhvề một kỉ
niệm sâu sắc từ thû thiếu
thời.
 Cách trình bày những kỉ niệm
sâu sắc trong thời thơ ấu của mình
lần đầu tiên đi học đó chính là đối
tượng và vấn chính mà VB biểu
đạt

10’

 Chủ đề là gì?
GV:chủ đề của văn bản là vấn đề
chủ chốt , những ý kiến , những
cảm xúc của tác giả được thể hiện
một cách nhất quán trong VB
Hoạt động 2: Tìm hiểu tính thống

nhất về chủ đề của văn bản
Thảo luận: Căn cứ vào đâu mà
em biết “Tôi đi học” nói lên
những kỉ niệm của tác giả về buổi
tựu trường đầu tiên?

II - Bài học:
1/ Chủ đề của văn bản
Chủ đề là đối tượng và
vấn đề chính mà văn
bản biểu đạt

-Nhan đề “Tôi đi học”
->văn bản nói về tôi đi học
->nói về buổi đầu đi học
-Các từ ngữ biểu thò ý nghóa
đi học được lằp đi lặp lại,
trong đó có dùng đại từ Tôi
-Hằng năm … tôi lại náo
nức của buổi tựu trường
-Tôi quên thế nào được …
-Hai quyển vở mới nặng
-Tôi bặm tay ghì thật chặt
chúi xuống đất

 “Tôi đi học” tập trung hồi
tưởng lại tâm trạng hồi hộp, cảm
giác bỡ ngỡ của nhân vật Tôi
trong buổi tựu trường đầu tiên.
Hãy tìm những từ ngữ chứng tỏ

tâm trạng đó in sâu trong lòng
nhân vật Tôi suốt cuộc đời?
 Tìm những từ ngữ, các chi tiết -Trên đường đi học:
nêu bật cảm giác mới lạ xen lẫn +Cảm nhận về con đường …


bỡ ngỡ của nhân vật Tôi
- Khi cùng mẹ đến trường?

20’

về hành vi: lội
Qua sông thả diều, đi ra
đồng nô đùa -> đi học cố làm
như một học trò thực sự
-Trên sân trường:
+Cảm nhận về ngôi trường
-> đâm ra lo sợ vẩn vơ
Khi cùng bạn đi vào lớp?
-Cảm giác bỡ ngỡ, lúng
túng khi xếp hàng vào lớp:
đứng nép bên người thân …
khóc theo
-Trong lớp học; cảm thấy
xa mẹ, nhớ nhà
 Nhận xét về cách thể hiện chủ Người viết thể hiện đúng
đề trong văn bản “Tôi đi học”?
chủ đề của văn bản – ghi lại
đầy đủ chi tiết cảm xúc, suy
nghó theo dòng hồi tưởng

nhằm tác động đến người
đọc về nhận thức, hành
động, tình cảm. Mọi phần
 Như vậy văn bản “Tôi đi học” văn bản đều tập trung vào
là văn bản thống nhất về chủ đề.
chủ đề văn bản
 Thế nào là tính thống nhất về
-Văn bản có tính thống
chủ đề của một văn bản?
nhất về chủ đề khi chỉ
biểu đạt chủ đề đã xác
đònh, không xa rời hay
lạc sang chủ đề khác
 Tính thống nhất đó thể hiện ở -Về hình thức: nhan đề
những phương diện nào?
của văn bản sắp xếp các
phần mục, các từ ngữ đều
thể hiện được chủ đề văn
bản
-Về nội dung: xác đònh đối
tượng phản ánh mọi chi tiết
trong văn bản
 Như vậy làm thế nào để viết
- Để viết hoặc hiểu một
hoặc hiểu một văn bản?
văn bản, cần xác đònh
chủ đề được thể hiện ở
nhan đề, đề mục, trong
quan hệ giữa các phần
của văn bản và các từ

ngữ then chốt thường
Yêu cầu HS đọc lại ghi nhớ
lặp đi lặp lại nhiều lần.
Hoạt động 3: Luyện tập.
III-Luyện tập:


Yêu cầu HS đọc bài tập 1 và thực
hiện

1/ Tính thống nhất về
chủ đề của văn bản:
a)-Đối tượng: rừng cọ
- Thứ tự: giới thiệu rừng
cọ, tả cây cọ, tình cảm
gắn bó với cây cọ
-Không thể thay đổi, vì
văn bản đã sắp xếp các
ý hợp lí
b) Chủ đề: rừng cọ ở
quê hương của tác giả
c)-Miêu tả rừng cọ:
thân cọ, búp cọ, cây
non, lá cọ, ngôi nhà, …
-Cuộc sống người dân:
cha làm chổi cọ, mẹ
đựng hật giống, chò đan
nón lá cọ, nhặt trái cọ
về om ăn …
2/ Ý lạc xa chủ đề b, d


Yêu cầu HS đọc và thảo luận bài HS thảo luận
tập 2
Yêu cầu HS đọc và thảo luận bài HS thảo luận
3/ Điều chỉnh:
tập 3
-Ý lạc chủ đề: c, g
a)sgk
- Ý thiếu tập trung vào chủ b)Cảm thấy con đường
đề.
thường đi lại lắm lần tự
nhiên cảm thấy lạ,
nhiều cảnh vật thay đổi
c)Muốn thử cố gắng tự
mang sách vở như một
học trò thực sự
d)Cảm thấy ngôi trøng
vốn qua lại nhiều lần
cũng có nhiều biến đổi
e)Cảm thấy gần gũi,
thân thương đối với lớp
học, với những người
bạn mới
4/ Củng cố, hướng dẫn về nhà: (3’)
*Bài cũ: - Hoàn tất các bài tập vào vở.
-Nắm được chủ đề văn bản và tính thống nhất của nó
*Bài mới:Chuẩn bò cho bài: Bố cục của văn bản
+Trả lời các câu hỏi.



+Rút ra khái niệm bố cục văn bản; hiểu được cách bố trí, sắp xếp nội dung phần thân bài của
văn bản.

III-RÚT KINH NGHIỆM, BỔ SUNG

Ngày soạn:

Tuần:2
Tiết: 5,6

TRONG LÒNG MẸ

(Trích Những ngày thơ ấu)

Nguyên Hồng

I-MỤC TIÊU BÀI DẠY:
Giúp HS:
 Tiết1:
- Nắm được vài nét về tác giả, tác phẩm; Hiểu được và cảm thông nỗi đau của bé Hồng khi phải xa
mẹ, sống trong sự ghẻ lạnh của người cô – tiêu biểu cho cái thành kiến cổ hủ phi nhân đạo của xã
hội phong kiến.
- Giáo dục tình cảm cảm thông với những số phận bất hạnh
- Rèn luyện kó năng cảm nhận tác phẩm.
 Tiết2:
- Hiểu được nỗi đau tinh thần của nhân vật bé Hồng, cảm nhận được tình yêu thương mãnh liệt của
chú đối với mẹ; Bước đầu hiểu được văn hồi kí và đặc sắc của thể văn này qua ngòi bút của Nguyên
Hồng: bút pháp văn xuôi giàu chất thơ, trữ tình, lời văn tự truyện chân thành, giàu sức truyền cảm
- Giáo dục tình cảm cảm thông với những số phận bất hạnh
- Rèn luyện kó năng cảm nhận tác phẩm.

II-CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH:
- ĐDDH: Bảng phụ, phiếu học tập, tranh …


- Phương án tổ chức lớp: thảo luận
- Nội dung kiến thức ôn tập, chuẩn bò ở nhà: bài soạn
III-TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY:
1/ Ổn đònh tình hình lớp:
- Só số.
- Chuẩn bò kiểm tra bài cũ.
2/ Kiểm tra bài cũ:
(5’)
♦ Câu hỏi: Phân tích tâm trạng và cảm giác hồi hộp của nhân vật Tôi khi đến trường, nghe gọi tên
vào lớp, ngồi vào chỗ ngồi của mình và đón nhận giờ học đầu tiên.
♦ Trả lời: -Trên đường cùng mẹ tới trường: Con đường quen đi lại nhưng tự nhiên thấy lạ; Cảnh vật
chung quanh vốn rất quen thuộc nhưng lần này tự nhiên thấy lạ, tự cảm thấy có sự thay đổi lớn; Cảm
thấy trang trọng và đứng đắn với mấy quyển vở mới trên tay. -Khi nghe gọi tên và rời bàn tay mẹ để
vào lớp: Quả tim như ngừng đập; Giật mình và lúng túng; Khóc nức nở. -Khi ngồi vào chỗ và đón
nhận tiết học đầu tiên: Thấy gì cũng lạ và hay lạm nhận là vật riêng của mình-> Ngỡ ngàng, tự tin
để bước vào giờ học.
3/ Bài mới:
Giới thiệu bài mới:
(2’)
Từ xưa đến nay, có không biết bao tác phẩm nghệ thuật bày tỏ tình cảm, cảm xúc về những người
mẹ kính yêu. Và Nguyên Hồng, nhà văn hiện thực giai đoạn văn học 30 – 45, là người có trái tim “dễ
khóc” đã ghi nỗi đau khi sống xa mẹ cùng với vui sướng khi được ngồi trong lòng mẹ quan đoạn trích
“Trong lòng mẹ” mà ta học hôm nay.

Tiết1
TL

5’

Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Hoạt động1:Giới thiệu tác giả, tác
phẩm
Yêu cầu HS đọc chú thích (*)
HS đọc
Vài nét về tác giả Nguyên HS trả lời dựa theo SGK.
Hồng?

15’

 Đặc điểm của đoạn trích
“Những ngày thơ ấu”?Thể loại của
văn bản?
GV: Hồi kí là một thể của kí, người
viết kể lại những chuyện, những
điều chính mình đã trải qua, đã
chứng kiến
Hoạt động2: Đọc, tìm hiểu chung

Kiến thức
I- Giới thiệu tác
giả, tác phẩm:
-Nguyên
Hồng:
1918 –1982.
- “Trong lòng mẹ
trích từ chương III

của hồi kí “Những
ngày thơ ấu”
* Thể loại: hồi kí
(tự truyện)

II- Đọc – hiểu văn
bản:
1/ Đọc:

GV: Đọc diễn cảm, giọng đọc thể HS đọc.
hiện rõ thái độ của từng nhân vật
và bộc lộ tâm trạng của tác giả.
 Văn bản có chia làm mấy đoạn? Đ1: Từ đầu đến “hỏi đến chứ”: 2/ Bố cục:
Cuộc đối thoại giữa người cô cay


18’

độc với chú bé Hồng; ý nghó, cảm
xúc của chú bé về người mẹ bất
hạnh
Đ2: Phần còn lại: Cuộc gặp lại bất
ngờ với mẹ và cảm giác vui sướng
cực điểm của chú bé Hồng

Hoạt động 3: Bé Hồng với người cô
Yêu cầu HS đọc lại đoạn 1
HS đọc
 Cảnh ngộ của Bé Hồng lúc này?


 Nhân vật người cô hiện lên lời
nói, cử chỉ nào?

 Mục đích của bà cô trong những
lời nói và cử chỉ đó?

3/ Phân tích:
a) Bé Hồng khi
sống với người cô:
Bố mất, mẹ đi tha hương cầu * Người cô:
thực bỏ lại chú bé sống trong sự -Cử chỉ
ghẻ lạnh của họ hàng mà cụ thể -Hnh động
là người cô
- Hỏi; kể chuyện mợ có con,
phát tài …
-Giọng vẫn ngọt, chằm chặp nhìn,
cười nói, gọi …
Nhằm xúc phạm đến nhân
phẩm của mẹ bé Hồng để bé
Hồng ruồng rẫy mẹ mình.
-> Lạnh lùng độc
ác và thâm hiểm
Những tục lệ xưa cũ của xã hội => Đại diện cho
thực dân nửa phong kiến đã không những đònh kiến
thông cảm với hoàn cảnh, số phận hẹp hòi của xã hội
của mẹ bé Hồng mà người cô là thực dân nửa phong
người đại diện
kiến.

 Em cảm nhận được điều gì về

nhân vật bà cô?
 Em có suy nghó gì với dòng cảm
xúc sau của bé Hồng “Cô tôi … nát
vụn mới thôi”?
Gợi: cổ tục đó là gì? Nó đã ảnh
hưởng như thế nào đến thân phận
người mẹ bé Hồng? Liên hệ đến
những việc làm của người cô?
 Qua cuộc đối thoại đó em hiểu Đau khổ, đắng cay, thương yêu
gì về nỗi lòng của bé Hồng?
mẹ nhưng không dám thể hiện.

Tiết 2
TL

7’

Hoạt động của thầy
Hoạt động 1:Cảm xúc của chú bé
khi trả lời người cô.
Yêu cầu HS đọc lại đoạn văn 1.
Thảo luận: Diễn biến tâm trạng của
nhân vật bé Hồng trước những lời
nói của người cô?

Hoạt động của trò

HS đọc
-Nghe cô hỏi, trong chú sống
lại hình ảnh người mẹ nhưng

“cúi đầu không nói” -> nhận ra
ý nghóa cay độc trong lời nói,
không muốn tình yêu và lòng
kính mến mẹ bò những rắp tâm
tanh bẩn xâm phạm đến

Kiến thức
* Bé Hồng:

-Nhận ra những
rắp tâm tanh bẩn
của người cô


Gợi: Lúc mới nghe cô nói? Sau câu
hỏi thứ hai? Khi nghe kể về tình
cảnh của mẹ?

15’

5’

10’

-Sau lời nói thứ hai, đau đớn
phẫn uất trào dâng cùng nỗi xót
xa tức tưởi.
-Khi nghe kể về người mẹ, đau - Đau đớn, uất ức
đớn, uất ức dâng lên cực điểm
“Cô tôi … nát vụn mới thôi”

Hoạt động 2: Bé Hồng trong lòng
b)Bé Hồng trong
mẹ
lòng mẹ:
 Bé Hồng đã nhận ra sự trở về
Thoáng thấy, đuổi theo, gọi
của người mẹ như thế nào?
bối rối …
 Tác giả đã đặt ra một tình huống Nếu người ấy không phải là
giả đònh nào với nhân vật bé Hồng? mẹ
Tâm trạng của bé Hồng lúc đó sẽ
-> “khác gì … giữa sa mạc”
ra sao?
 Tác giả đã vận dụng biện pháp
So sánh -> Niềm khát khao
nghệ thuật nào? Nói lên được điều tình mẹ
gì về tình cảm của bé Hồng
 Được gặp lại mẹ bé Hồng đã có Đuổi kòp, thở hồng hộc, trèo oà lên khóc rồi cứ
những hành động gì?
lên xe ríu cả chân, oà lên khóc thế nức nở
 Nhận xét của em về những hành Vội vã, bối rối, lập cập khi
động của bé Hồng khi gặp lại mẹ? gặp lại mẹ
Thảo luận: Đối thoại với người cô
Khóc với người cô bởi vì tức ->dỗi hờn mà
bé Hồng đã khóc còn bây giờ đã
tưởi, đớn đau còn bây giờ gặp
hạnh phúc, tức
gặp lại mẹ vì sao chú cũng oà lên
lại mẹ sau bao cách xa và sau
tưởi mà mãn

khóc?
một khoảng thời gian chiụ bao
nguyện
khổ đau thì những giọt nước
mắt này ẩn chứa biết bao nỗi
niềm: dỗi hờn mà hạnh phúc,
tức tưởi mà mãn nguyện.
Yêu cầu HS đọc lại “Xe chạy …
HS đọc.
nghó ngợi gì nữa”
 Ngồi trong lòng mẹ, bé Hồng đã Mặt mẹ vẫn tươi sáng … hai
có những cảm nhận gì về mẹ mình? gò má; ngồi trên đệm xe … mơn
man khắp da thòt; hơi quần áo …
 Em có nhận xét gì về khả năng
Diễn tả bằng cảm hứng đặt
diễn tả cảm xúc của Nguyên
biệt say mê cùng những rung
Hồng?
đôïng vô cùng tinh tế
 Như vậy trong lòng mẹ, em nhận
-Vui sướng, rạo
thấy bé Hồng có những cảm giác
rực
gì?
 Vậy thì với những lời nói của bà Chìm đi trong dòng cảm xúc và không nghó
cô trên kia có ý nghóa gì?
của bé Hồng
ngợi gì.
Hoạt động 3: Tổng kết
III- Tổng kết:

* Chất trữ tình
Hoàn cảnh đáng thương của


 Tình huống và nội dung của câu
chuyện này?

 Dòng dòng cảm xúc của chú bé
Hồng? Nhận xét về dòng cảm xúc
của chú bé Hồng với kết cấu
truyện?
 Nhận xét về cách thể hiện của
tác giả?
Gợi: phương thức, nghệ thuật, lời
văn?

 Nghệ thuật nổi bật?
 Đoạn trích đã thể hiện nội dung
gì?

5’

Hoạt động 5: Luyện tập
Câu 5 sgk

bé Hồng; câu chuyện về một
người mẹ đầy chòu đựng và
lòng yêu thương, tin cậy của
chú bé dành cho mẹ
Xót xa tủi nhục, căm giận,

tình yêu thương nồng nàn.

-Kết hợp kể và bộc kộ cảm
xúc
-Các hình ảnh thể hiện tâm
trạng, các so sánh giàu ấn
tượng
-Lời văn say mê
NT: Thấm đượm
chất trữ tình
ND:Nỗi cay đắng,
tủi cực, tình yêu
thương cháy bỏng
của nhà văn thời
thơ ấu đối với
người mẹ bất hạnh
Hướng dẫn:
IV- Luyện tập
-Viết nhiều về phụ nữ
Hiểu và chứng
-Dành cho phụ nữ và nhi đồng
minh nhận đònh:
tấm lòng yêu thương, thái độ
Nguyên Hồng là
trân trọng: diễn tả thấm thía nỗi nhà văn của phụ
đau của người phụ nữ; thấu
nữ và nhi đồng
hiểu, trân trọngvẻ đẹp tâm hồn,
đức tính cao quý của phụ nữ và
nhiđồng


4/ Củng cố, hướng dẫn về nhà:
(3’)
*Bài cũ: - Nắm được nghệ thuật, nội dung của đoạn trích.
- Phân tích tâm trạng nhân vật, các hình ảnh so sánh …
*Bài mới: Chuẩn bò cho bài: Tức nước vỡ bờ
+ Đọc, trả lời các câu hỏi.
+Tìm hiểu bức tranh hiện thực của xã hội thực dân nửa phong kiến; vẻ đẹp tâm hồn của người
phụ nữ nông dân.
IV- RÚT KINH NGHIỆM, BỔ SUNG:


Ngày soạn:

Tuần:2
Tiết:7

TRƯỜNG TỪ VỰNG
I-MỤC TIÊU BÀI DẠY:
Giúp HS:
-Hiểu rõ thế nào là trường từ vựng, biết xác lập các trường từ vựng đơn giản; Bước đầu đầu hiểu
được mối liên quan giữa trường từ vựng với các hiện tượng ngôn ngữ đã học như đồng nghiã, trái
nghóa, ẩn dụ, hoán dụ, … giúp học việc học văn và làm văn.
-Rèn luyện năng xác lập trường từ vựng .
II- CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH:
- ĐDDH: Bảng phụ, phiếu học tập …
- Phương án tổ chức lớp: thảo luận
- Nội dung kiến thức ôn tập, chuẩn bò ở nhà: bài soạn
III-TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY:
1/ Ổn đònh tình hình lớp:

-Só số.
-Chuẩn bò kiểm tra bài cũ.
2/ Kiểm tra bài cũ: (5’)
♦ Câu hỏi: Đặc điểm từ ngữ nghóa rộng, từ ngữ nghóa hẹp? Lấy ví dụ?


♦ Trả lời: Một từ được coi là có nghóa rộng khi lên phạm vi nghóa của từ ngữ đó bao hàm phạm vi
nghóa của một số từ ngữ khác; Một từ được coi là có nghóa hẹp hơn khi lên phạm vi nghóa của từ
ngữ đó được bao hàm trong phạm vi nghóa của một từ ngữ khác
3/ Bài mới: (2’)
Giới thiệu bài mới: Ta đã hiểu được nghóa của một từ ngữ có thể rộng hơn (khái quát hơn) hoặc
hẹp hơn (ít khái quát hơn) một từ ngữ khác. Còn nghóa của một từ khi nó cùng một từ sẽ như thế
nào? bài học: Trường từ vựng sẽ cho ta biết điều đó.
TL
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Kiến thức
15’ Hoạt động 1: Khái niệm.
I- Tìm hiểu:
GV treo bảng phụ ghi đoạn văn 1. HS đọc
II-Bài học:
Yêu cầu đọc
 Các từ in đậm có nét chung Chỉ bộ phận cơ thể
nào về nghóa?
con người.
 Nhóm từ in đậm đó gọi là một
Trường từ vựng là tập hợp
trường từ vựng. Em hiểu thế nào
của những từ có ít nhất một
là trường từ vựng?

nét chung về nghóa.
Hoạt động của con
Yêu cầu HS lấy ví dụ?
người bao gồm nhiều
trường nhỏ:
-HĐ của tay: túm, nắm,
xé, cắt …
-HĐ của đầu: húc, đội …
-HĐ của chân: đá, đạp,
xéo, giẫm …
Thảo luận: một nhóm tìm ra nhóm Nhóm thực hiện
từ của trường từ vựng, nhóm khác
tên trường từ vựng đó.
Hoạt động 2: Một số lưu ý
2/ Một số lưu ý
GV treo bảng phụ ghi vda. Yêu HS đọc
cầu đọc
 Từ đó có thể rút ra kết luận gì? Trường
từ
vựng -Một trường từ vựng có thể
“mắt” bao gồn nhiều bao gồm nhiều trường từ
trường từ vựng nhỏ hơn vựng nhỏ hơn
 Nhận xét về từ loại trong Gồm nhiều từ loại -Một trường từ vựng có thể
trường từ vựng “mắt”? Từ đó nêu khác nhau: DT (con bao gồm những từ khác biệt
lên nhận xét?
người, lông mày …); ĐT nhau về từ loại.
(nhìn, trông …); TT (lờ
đờ, toét …)
GV ghi bảng phụ vdc. Yêu cầu HS HS đọc
đọc.

 Từ ngọt trong ví dụ đó thuộc từ Từ nhiều nghóa
loại gì?
 Có thể rút ra kết luận gì cho từ
-Do hiện tượng nhiều nghóa,
nhiều nghóa về trường từ vựng của
một từ có thể thuộc nhiều


nó?
GV ghi bảng phụ vdd. Yêu cầu
HS đọc.
 Những từ in đậm thuộc trường
từ vựng chỉ đối tượng nào?
 Thông thường được dùng để
chỉ đối tượng nào? Biện pháp
nghệ thuật gì?
 Hiện tượng trên gọi là cách
chuyển trường từ vựng. Tác dụng?

trường từ vựng khác nhau
HS đọc
Con chó
Con người

Tăng thêm tính nghệ
thuật của ngôn từ và
khả năng diễn đạt

 Như vậy có thể rút ra kết luận
gì?


20’

Hoạt động 3: Luyện tập
Yêu cầu HS đọc và thực hiện

Hướng dẫn HS thực hiện theo
nhóm

HS đọc và thực hiện

-Người ta thường dùng cách
chuyển trường trường từ
vựng để tăng thêm tính nghệ
thuật của ngôn từ và khả
năng diễn đạt (nhân hoá, ẩn
dụ, so sánh).
III- Luyện tập
1.Trường từ vựng người ruột
thòt: mợ, thầy, con, cô, họ nội
2.Đặt tên trường từ vựng của
mỗi cụm từ:
a)Dụng cụ đánh bắt thuỷ sản
b)Dụng cụ để đựng
c)Hoạt động của chân
d)Trạng thái tâm lí
e)Tính cách
g)Dụng cụ để viết
3/ Các từ in đậm thuộc
trường từ vựng: thái độ, tính

cách
4/ Xếp từ vào đúng trường từ
vựng:
-Khứu giác: mũi thơm, điếc,
thích
-Thính giác: tai, nghe, điếc
rõ, thính
5/ Các trường từ vựng
+ Lưới:
-Dụng cụ đánh bắt thuỷ sản:
lưới, nơm, câu, vó …
-Đồ dùng cho chiến só: lưới
(chắn đạn), võng, tăng …
-Các hoạt động săn bắt: lưới,


GV hướng dẫn HS viết ở nhà

bẫy, bắn, đâm …
+ Lạnh
-Thời tiết và nhiệt độ: nóng,
lạnh, ấm, ẩm, mát …
-Tính chất thực phẩm: (đồ)
lạnh, nóng
-Tính chất tâm lí: lạnh
(gương mặt lạnh), ấm.
6/ Trường từ vựng quan sự
được chuyển sang trường từ
vựng nông nghiệp.
7/ Viết đoạn văn


4/ Củng cố, hướng dẫn về nhà: (3’)
*Bài cũ: - Hoàn tất các bài tập vào vở.
-Nắm được trường từ vựng
*Bài mới:Chuẩn bò cho bài: Từ tượng hình, từ tượng thanh
+Trả lời các câu hỏi.
+Rút ra khái niệm cho 2 loại từ này và cách vận dụng
III-RÚT KINH NGHIỆM, BỔ SUNG

Ngày soạn:

Tuần:2
Tiết:8

BỐ CỤC CỦA VĂN BẢN
I-MỤC TIÊU BÀI DẠY:
Giúp HS:
-Nắm được bố cục văn bản, đặc biệt là cách sắp xếp các nội dung trong phần thân bài; Biết xây
dựng bố cục văn bản mạch lạc, phù hợp với đối tượng và nhận thức của người đọc.
-Rèn luyện kó năng xây dựng văn bản có bố cục
II- CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH:
- ĐDDH: Bảng phụ, phiếu học tập …
- Phương án tổ chức lớp: thảo luận
- Nội dung kiến thức ôn tập, chuẩn bò ở nhà: bài soạn
III-TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY:
1/ Ổn đònh tình hình lớp:
-Só số.
-Chuẩn bò kiểm tra bài cũ.
2/ Kiểm tra bài cũ: (8’)
♦ Câu hỏi: Chủ đề của văn bản là gì? Thế nào là tính thống nhất về chủ đề của văn bản? Làm thế

nào để đảm bảo tính thống nhất đó?


♦ Trả lời: Chủ đề là đối tượng và vấn đề chính mà văn bản biểu đạt; Văn bản có tính thống nhất
về chủ đề khi chỉ biểu đạt chủ đề đã xác đònh, không xa rời hay lạc sang chủ đề khác; Để viết
hoặc hiểu một văn bản, cần xác đònh chủ đề được thể hiện ở nhan đề, đề mục, trong quan hệ
giữa các phần của văn bản và các từ ngữ then chốt thường lặp đi lặp lại nhiều lần.
3/ Bài mới: (2’)
Giới thiệu bài mới: Để một văn bản đảm bảo tính thống nhất, ngoài việc xác đònh rõ chủ đề
văn bản thể hiện ở nhan đề, đề mục trong quan hệ giữa các phần của văn bản và các từ ngữ
được lặp lại thì còn cần phải đảm bảo về bố cục. Bài học này ta sẽ thấy rõ điều đó.
TL
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Kiến thức
10’ Hoạt động 1: Bố cục của văn
I- Tìm hiểu:
bản
Yêu cầu HS đọc “Người thầy HS đọc
đạo cao đức trọng”
 Văn bản có thể chia làm 3 phần
II -Bài học:
mấy phần? Nhiệm vụ của từng -P1: câu 1: giới thiệu ông Chu 1/ Bố cục của văn bản
phần?
Văn An
-P2: đến không cho vào thăm:
công lao, uy tín và tính cách
của ông Chu Văn An
-P3: còn lại: Tình cảm của
mọi người đối với ông Chu

Văn An
 Phân tích mối quan hệ giữa Gắn bó chặt chẽ nhau, phần
các phần trong văn bản?
trước làm tiền đề cho phần
sau, còn phần sau là sự tiếp
nối cho phần trước; Các phần
đều tập trung làm rõ chủ đề
của văn bản là: Người thầy
đạo cao, đức trọng
-Bố cục văn bản là sự tổ
 Tất cả những điều vừa tìm
chức các đoạn văn để thể
hiểu trên đã làm nên bố cục
hiện chủ đề
văn bản.
 Bố cục văn bản là gì? Gồm
Thường có 3 phần: MB,
mấy phần?
TB, KB
 Nêu nhiệm vụ từng phần
-MB: nêu ra chủ đề của
văn bản. TB: thường có
một số đoạn nhỏ trình
bày các khía cạnh của
chủ đề. KB: tổng kết chủ
đề của văn bản.
10’ Hoạt động 2: Cách bố trí, sắp
2/ Cách bố trí, sắp xếp
xếp nội dung phần thân bài của
nội dung phần thân bài

văn bản.
của văn bản:
 Phần thân bài của văn bản -Hồi tưởng trước khi đi học


Tôi đi học kể về những sự kiện
nào?
 Các sự việc ấy sắp xếp theo
thứ tự nào?

 Diễn biến tâm trạng của bé
Hồng trong phần thân bài?

 Khi tả người, vật, con vật,
phong cảnh … em sẽ lần lượt
miêu tả theo trình tự nào?

 Cách sắp xếp sự việc để thể
hiện chủ đề trong Người thầy
đạo cao đức trọng?

15’

-Cm xúc quá khứ và hiện tại
đan xen
-Sắp xếp theo sự hồi tưởng
những kỉ niệm về buổi tựu
trường đầu tiên của tác giả;
theo thời gian: những cảm xúc
trên đường đến trường, những

cảm xúc khi bước vào lớp học
- Sắp xếp theo thứ tự liên
tưởng đối lập những cảm xúc
về cùng một đối tượng trước
đây và buổi tựu trường đầu
tiên
-Tình thương mẹ và thái độ
căm ghét cực độ những cổ tục
đã đày đoạ mẹ mình
-Niềm vui sướng cực độ khi
được ở trong lòng mẹ
-Không gian (phong cảnh)
từ xa đến gần
-Thời gian: quá khứ dến hiện
tại hoặc đan xen
-Tình cảm, cảm xúc con người
-Chỉnh thể, bộ phận
-Các sự việc nói về Chu
Văn An là người tài cao
- Các sự việc nói về Chu Văn
An là người đạo đức được học
trò kính trọng

-Trình bày theo thứ tự
tuỳ thuộc vào kiểu văn
bản, chủ đề, ý đồ giao
tiếp của người viết.
Nhìn chung, nội dung
thường được sắp xếp
theo trình tự thời gian và

không gian, theo sự phát
triển của sự việc hay
theo mạch suy luận, sao
ho phù hợp với sự triển
khai chủ đề và sự tiếp
nhận của người đọc

 Nhận xét về cách trình bày
trong phần TB của 3 văn bản
bản trên?
 Hãy nói những hiểu biết về
cách sắp xếp nội dung phần TB
của văn bản?
Yêu cầu HS đọc lại ghi nhớ sgk HS đọc
Hoạt động 3: Luyện tập
III- Luyện tập
Yêu cầu HS đọc và thực hiện Nhóm thực hiện, hai nhóm 1/ Cách trình bày ý trong
BT 1 theo nhóm
một câu
các đoạn trích
a)Cảnh tượng cồn chim,
theo thứ tự không gian:


nhìn xa – đến gần – đến
tận nơi – đi xa dần
b)Vẻ đẹp của Ba Vì,
theo thứ tự thời gian: về
chiều, lúc hoàng hôn
c)Bàn về cách thể hiện

trong lòch sử: hai luận cứ
sắp xếp theo tầm quan
trọng của chúng đối với
luận điểm cần chứng
minh
GV hướng dẫn HS về nhà làm 2)-Phản ứng tâm lí của bé
các BT 2, 3
Hồng khi nghe những lời xúc
phạm đến mẹ.
-Cảm giác sung sướng cực
điểm khi ở trong lòng mẹ
3)Đảo ngược vò trí hai mục a
và b
4/ Củng cố, hướng dẫn về nhà: (2’)
*Bài cũ: - Hoàn tất các bài tập vào vở.
-Nắm được bố cục và cách bố trí, sắp xếp nội dung phần thân bài của văn bản
*Bài mới:Chuẩn bò cho bài: Xây dựng đoạn văn trong văn bản
+Trả lời các câu hỏi.
+Rút ra khái niệm đoạn văn; đặc điểm của từ ngữ và câu trong đoạn văn.
III-RÚT KINH NGHIỆM, BỔ SUNG
Ngày soạn:

Tuần:2
Tiết: 9

TỨC NƯỚC VỢ BỜ
(Trích Tắt đèn)

Ngô Tất Tố
I-MỤC TIÊU BÀI DẠY:

Giúp HS:
- Nắm được vài nét về tác giả, tác phẩm; Thấy được bộ mặt tàn ác bất nhân của chế độ xã hội đương
thời và tình cảnh đau thương của người nông dân trong xã hội cũ và qui luật cuộc sống: có áp bức, có
đấu tranh cùng với vẻ đẹp của người phụ nữ nông dân Việt Nam
- Giáo dục tình yêu mến, xẻ chia với số phận bất hạnh của những người nông dân trong xã hội cũ
- Rèn luyện kó năng cảm nhận tác phẩm.
II-CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH:
- ĐDDH: Bảng phụ, phiếu học tập, tranh …
- Phương án tổ chức lớp: thảo luận
- Nội dung kiến thức ôn tập, chuẩn bò ở nhà: bài soạn
III-TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY:


1/ Ổn đònh tình hình lớp:
- Só số.
- Chuẩn bò kiểm tra bài cũ.
2/ Kiểm tra bài cũ:
(5’)
♦ Câu hỏi: Phân tích tâm trạng và cảm giác của bé Hồng khi ở trong lòng mẹ
♦ Trả lời: Ban đầu oà lên khóc rồi cứ thế nức nở ->dỗi hờn mà hạnh phúc, tức tưởi mà mãn nguyện.
Cuối cùng là một cảm giác vui sướng, rạo rực và không nghó ngợi gì.
3/ Bài mới:
Giới thiệu bài mới:
(2’)
Trước cách mạng tháng Tám, người nông dân dưới chế độ thực dân nửa phong kiến đã phải chòu cảnh
sống cơ cực và nhiều áp bức. Nét hiện thực đó đã tràn vào những tác phẩm của nhà văn Ngô Tất Tố,
nhưng không chỉ dừng lại ở đó, tác giả còn làm sáng lên những phẩm chất tốt đẹp của họ, trong đó nổi
bật hơn hết vẫn là hình ảnh sáng ngời của người phụ nữ . Điều được thể hiện rất rõ trong đoạn trích Tức
nước vỡ bờ mà ta học ngày hôm nay.
TL

Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Kiến thức
5’
Hoạt động1:Giới thiệu tác giả, tác
I- Giới thiệu tác giả,
phẩm
tác phẩm:
Yêu cầu HS đọc chú thích (*)
HS đọc
-Ngô Tất Tố: 1983 –
1954. Quê ở tỉnh
Bc Ninh; là một
nhà văn hiện thực
xuất sắc chuyên viết
về nông thôn
 Vài nét về tác giả Ngô Tất Tố?
HS trả lời dựa theo SGK.
trước Cách mạng
 Đặc điểm của đoạn trích “Tức
“Tức nước vỡ bờ”
nước vỡ bờ” ?
trích trong chương
XVIII của tác phẩm
Tắt đèn
Hoạt động2: Đọc, tìm hiểu chung
II- Đọc - hiểu văn
bản
GV: cần đọc giọng chính xác, có HS đọc phân vai.
1/ Đọc

sắc thái biểu cảm, nhất là khi đọc
ngôn ngữ đối thoại của các nhân
vật
GV nhận xét, sửa chữa
10’ Hoạt động 3: Tình thế của chò Dậu
2/ Phân tích:
Yêu cầu HS đọc lại đoạn chữ nhỏ
HS đọc
a) Tình thế của chò
Dậu
 Tình thế của gia đình chò Dậu Vụ thuế đang gay gắt; Chò Dậu
khi bọn tay sai xông vào?
đã phải bán con, bán chó, bán
gánh khoai nhưng vẫn thiếu sưu vì ->Phải bảo vệ được
phải nộp cả suất sưu cho người đã chồng trong tình thế
chết; Anh Dậu đang ốm nặng
nguy ngập
 Tình thế đó đã đưa đến chò Dậu Làm sao phải bảo vệ được
một nhiệm vụ khó khăn nào?
chồng trong tình thế nguy ngập
đó.


Hoạt động 4: Nhân vật cai lệ
b) Nhân vật cai lệ
 Cai lệ là ai?
HS giải thích
 Cai lệ đã được hiện lên qua -Hành động: sầm sập tiến vào,
những cử chỉ nào?
trợn ngược hai mắt, đùng đùng

giật phắt cái thừng, bòch vào ngực
chò Dậu, sấn tới trói anh Dậu, tát
vào mặt chò Dậu đánh bốp.
 Có thể nói được điều gì về nhân
vật cai lệ này qua những hành động
đó?
 Tác giả đã diễn tả ngôn ngữ của
nhân vật này bằng những từ ngữ
nào? Khiến em có suy nghó gì?
 Là một tay sai mạt hạng của cái
trật tự xã hội thực dân phong kiến,
qua tất cả những việc làm của hắn
trong nhà chò Dậu, em thấy hắn đã
thực hiện “nghề” của mình như thế
nào?
 Có thể nói gì về bản chất của
tên cai lệ và trật tự xã hội thực dân
phong kiến lúc bây giờ?
15’

quát, thét, hầm hè, nham nhảm
-> Hắn không phải là con người
Đánh người, trói người (kể cả
người ốm nặng) không chùn tay,
chửi rủa thô tục; tất cả đều rất
thành thạo, say mê
Tàn bạo, không chút
tình người
-> Hiện thân của trật
tự thực dân phong

kiến đầy bất nhân
lúc bây giờ
c)Hình ảnh chò Dậu
- Van xin tha thiết

Hoạt động 5: Hình ảnh chò Dậu
GV: Trước tình thế nguy ngập của
gia đình, chò Dậu làm thế nào để
bảo vệ anh Dậu thoát khỏi bọn cai
lệ trong khi anh đang ốm nặng?
 Thái độ ban đầu của chò Dậu đối Van xin tha thiết. Vì bọn tay sai
tay sai là gì? Vì sao?
đang là kẻ nhân danh phép nước
còn chồng chò lại là kẻ cùng đinh
đang có tội; bản năng của thân
phận be nhỏ, bản tính nông dân
mộc mạc, nhẫn nhục.
 Nhưng đến khi tên cai lệ vẫn Liều mạng cự lại.
- Liều mạng cự lại
xông vào chồng chò thì chò đã quyết
đònh điều gì?
 Diễn biến ra sao? (Bằng lí le,õ -Bằng lí lẽ: chồng tôi đang ốm
bằng hành động) Em có nhận xét gì ông không được phép hành hạ
-> Xưng tôi, vò thế kẻ ngang hàng
về cách xưng hô của chò?
-Bằng hành động: Mày trói ngay
chồng bà đi, bà cho mày xem!
->Xưng hô “đanh đá”-> căm giận,
khinh bỉ, sẵn sàng đè bẹp đối
phương.



Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×