Tải bản đầy đủ (.doc) (14 trang)

Giáo án tuần 29 Kiều Nga

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (110.44 KB, 14 trang )

Tuần: 29
Thứ 2 ngày 28 tháng 3 năm 2011

Tiết 1

Chào cờ

Tiết 2;3

Tập đọc

Những quả đào

I. Mục tiêu:

-Biết ngắt nghỉ hơi đúng chỗ; Bớc đầu đọc phân biệt lời kể chuyện và lời nhân
vật.
2.Hiểu:
-Hiểu ý nghĩa câu chuyện:Nhờ những quả đào,ông biết tính nét các cháu. Ông
khen ngợi các cháu biết nhờng nhịn quả đào cho bạn, khi bạn ốm.
II.Hoạt động dạy - học:

Tiết 1:
A.Bài cũ:
Gọi 1 số em đọc thuộc lòng bài: Cây dừa
Gv nhận xét , cho điểm.
B.Bài mới:
-Giới thiệu bài:
Hđ1:Luyện đọc:
GV đọc mẫu- hs đọc thầm.
HS đọc nối tiếp từng câu trớc lớp.


Những từ nào khó đọc? Chuyến; quả đào; đã; giỏi; tiếc rẻ; vẫn thèm; ông lão.
HS đọc từ khó đọc.
Đọc nối tiếp đoạn trớc lớp.
HD HS đọc câu khó.
Đọc nối tiếp đoạn trong nhóm.
Gọi các nhóm đọc trớc lớp.
Thi đọc theo vai giữa các tổ.
Tiết 2:
HĐ2:Tìm hiểu bài:
Ngời ông dành những quả đào cho ai?
Mỗi cháu của ông đã làm gì với những quả đào đó?
Nêu nhận xét của ông về từng cháu. Vì sao ông nhận xét nh vậy?
Em thích nhân vật nào? Vì sao?
chuyện muốn nói với chúng ta điều gì?
HĐ3 Luyện đọc lại:
Các nhóm phân vai thi đọc: 3 nhóm phân vai thi đọc
Iii.Củng cố dặn dò: Nhận xét tiết học.
Tiết:4
I.Mục tiêu:

Toán
Các số từ 111 đến 200 ( T141)

- Nhận biết đợc các số từ 111 đến 200.
- Biết đọc viết các số từ 111 đến 200.
- Biết cách so sánh các số từ 111 đến 200
- Nắm đợc thứ tự của các số này.
II.Hoạt động dạy học:

A.Bài cũ:

Điền dấu < > =
107.....108 104...101

109....110

105....106
1


Nhận xét cho điểm.
B.Bài mới:
-Giới thiệu bài:
Hđ1:Giới thiệu các số từ 101 đến 110.
+Gv gắn lên bảng hình biểu diễn số 100 và hỏi
-Có mấy trăm?
Gắn thêm một hình nhỏ và hỏi:
-Có mấy chục và mấy đơn vị?
Chỉ 1 trăm 1 chục và 1 đơn vị .
Để chỉ có tất cả 1 trăm, 1 chục, 1 hình vuông, trong toán học, ngời ta dùng số
một trăm mời một và viết là 111.
+Giới thiệu 112;113...tơng tự nh trên.
Hd cách đọc và viết các số vừa lập đợc.
Hđ2:Luyện tập:
Y/c mở vbt làm bài1, 2a, 3.
- HS khá giỏi làm đợc bài 2 b, 2c và bài 4.
Hd thêm cho hs yếu.
Chấm, chữa bài.
Bài 1, 2a. HS đổi vở kiểm tra kết quả cho nhau.
Bài 3 HS nêu miệng kết quả.
Iii.Củng cố dặn dò: Nhận xét tiết học.

Chiều
Tiết:1
I) Mục tiêu

Luyện Tiếng Việt
Luyện Tuần 29 ( T1)

- Rèn luyện kỹ năng đọc hiểu văn bản. Yêu cầu HS đọc bài: Giàn mớp
- Trả lời câu hỏi trong vở thực hành
- Phân biệt các mẫu câu đã học
II) Các hoạt động dạy học

HĐ1: Giới thiệu bài
HĐ2: Luyện tập thực hành
- Giáo viên đọc mẫu
- H/ s đọc nối tiếp theo từng câu.
- H/s luyện đọc theo nhóm 2.
- Các nhóm thể hiện.
- 2 H/s đọc toàn bài.
- H/s trả lời câu hỏi ở vở thực hành ( trang 66, 67)
HĐ3: Chấm chữa bài
- H/s nêu ý đúng.
- GV chốt lại ý đúng.
III) Củng cố dặn dò: GV nhận xét giờ học
Tiết: 2

Tiết: 3

Sáng
Tiết:1


Luyện Mĩ thuật
(Giáo viên chuyên trách)
Thể dục
(Giáo viên chuyên trách)
Thứ 3 ngày 29 tháng 3 năm 2011

Toán
Các số có ba chữ số (T142)
2


I.Mục tiêu:

- Nhận biết đợc các số có 3 chữ số, biết cách đọc, viết chúng.
- Nhận biết đợc số có 3 chữ số gồm số trăm, số chục, số đơn vị.
II.Chuẩn bị:

Các tấm bìa hình vuông to, nhỏ, các hình chữ nhật.
Kẻ sẵn lên bảng bảng số nh SGK.
III. Các hoạt động dạy học:

A.Bài cũ:
Điền dấu > < = vào chổ chấm.
133...151
110....152 145....145
199...200
147....127
Nhận xét cho điểm.
B.Bài mới:

-Giới thiệu bài:
Hđ1: Giới thiệu các có 3 chữ số.
A. Làm việc chung cả lớp.
Gv dùng trực quan để nêu vấn đề và trình bày trên bảng nh SGK.
- Viết và đọc số 243.
243 gồm mấy trăm mấy chục mấy đơn vị?
- GV yêu cầu Hs xác định số trăm, số chục và số đơn vị.
Hs nêu cách đọc.
- Tiến hành tơng tự để HS đọc, viết và nắm đợc cấu tạo của các số: 235; 310;
240; 411; 205; 252.
B. Làm việc cá nhân: Tìm hình biểu diễn cho số.
Gv nêu " hai trăm mời ba" Yêu cầu Hs lấy các hình vuông để hình thành trực
quan của các số đã cho.
- Cho Hs làm tiếp với các số khác.
Hđ2:luyện tập
Hs mở VBT toán làm bài.2,3.
-HS khá giỏi làm đợc bài 1, bài 4.
Gv chấm bài, chữa bài.
Bài 2,3 HS đổi vở kiểm tra kết quả cho nhau.
Chữa bài 4: Có 3 tam giác, Có 3 tứ giác.
HĐ3: Tổ chức cho HS thi đọc và viết số có 3 chữ số.
IV.Củng cố dặn dò: Nhận xét tiết học.
Tiết: 2
I.Mục tiêu:

Kể chuyện
Những quả đào

- Bớc đầu biết tóm tắt nội dung mỗi đoạn truyện bằng một cụm từ hoặc một câu.
- Kể lại đợc từng đoạn câu chuyện dựa vào lời tóm tắt.

II.Hoạt động dạy học:

A.Bài cũ:
3 hs nối tiếp nhau kể nối tiếp câu chuyện :Kho báu
Nhận xét ghi điểm.
B.Bài mới:
-Giới thiệu bài:
HĐ1:Hớng dẫn kể chuyện:
+ Tóm tắt nội dung từng đoạn của câu chuyện.
- Một Hs đọc yêu cầu của bài,đọc cả mẫu
-Gv: Dựa vào mẫu các em hãy tóm tắt nội dung từng đoạn bằng lời kể của mình.
-Hs làm bài.
-Hs nối tiếp nhau phát biểu ý kiến.
GV chốt lại các tên đợc xem là đúng.
Đ1: Chia quà/ Quà của ông.
Đ2: Chuyện của Xuân/ Xuân làm gì với quả đào.
Đ3: Chuyện của Vân/ Vân ăn đào ntn?/Cô bé ngây thơ.
3


Đ4: Chuyện của Việt/ Việt đã làm gì với quả đào/ Tấm lòng nhân hậu.
HĐ2: Kể từng đoạn câu chuyện dựa vào nội dung tóm tắt ở bt1.
-HS luyện kể chuyện theo nhóm
Gọi các nhóm lên bảng kể.
Nhận xét bạn kể.
HĐ3: Kể phân vai dựng lại câu chuyện.( HS khá giỏi)
Gv chia nhóm mỗi nhóm 5 em hd các nhóm kể theo vai.
Gv lập tổ trọng tài cùng mình nhận xét, chấm điểm.
Gọi một số nhóm lên bảng kể.
(Lu ý hs thể hiện đúng điệu bộ, giọng nói của từng nhân vật.)

-Thi dựng lại câu chuyện trớc lớp.
Nhận xét bạn kể.
Gv cho điểm.
III.Củng cố dặn dò: Dặn HS về kể câu chuyện cho ngời thân nghe.
Nhận xét tiết học
Tiết:3

Tiếng Anh

(Giáo viên chuyên trách)

Chính tả: T/c
Những quả đào

Tiết:4
I.Mục tiêu:

- Chép lại chính xác trình bày chính xác bài chính tả, trình bày đúng hình thức
bài văn ngắn.
- Làm đợc bài tập 2 a/b, hoặc bài tập chính tả phơng ngữ do giáo viên soạn.
II.Chuẩn bị:

Bảng phụ chép sẵn bài viết.

III.Hoạt động dạy học:

A.Bài cũ:
Gọi hs lên bảng viết :gói xôi; hoà bình; sinh nhật; vin cành; phép tính; quả chín.
Nhận xét, cho điểm.
B.Bài mới:

-Giới thiệu bài:
Hđ1:Hd tập chép:
-Gv treo bảng phụ đã viết mẫu chuyện.
Gọi hs đọc 1-2 lần.
- Những chữ nào trong bài phải viết hoa?Vì sao
Đối với bài viết là đoạn văn ta trình bày ntn?
Khi xuống dòng, chữ đầu câu,chữ tên riêng ta phải viết ntn?
HS viết vào vở nháp những chữ các em dễ chép sai.
-Hs thực hành viết vào vở.
-Gv chấm , chữa bài.
Hđ2:Hd làm bài tập chính tả:
Theo dõi hs làm bài.
Kiểm tra kết quả cho hs.
Bài 2b: To nh cột đình; Kín nh bng; Kính trên nhờng dới; Tình làng nghĩa
xóm; Chín bỏ làm mời.
III.Củng cố dặn dò: Nhận xét tiết học.
Chiều
Tiết:1
I.Mục tiêu:

Tự nhiên và xã hội
Một số loài vật sống dới nớc.

- Nêu đợc tên và ích lợi của một số động vật sống dới nớc đối với con ngời.
II.Chuẩn bị:

4


Su tầm một số con vật sống dới nớc.

III.Hoạt động dạy học:

-Giới thiệu bài:
Hđ1:Làm việc với sgk.
B1: Làm việc theo cặp
-Quan sát tranh và trả lời câu hỏi:
Chỉ và nói tên những con vật trong hình?
Bạn thờng nhìn thấy con vật này ở đâu?
Con vật này đợc dùng làm gì?
B2: Làm việc cả lớp:
Gv gọi hs lần lợt chỉ và nói tên những con vật sống dới nớc có trong hình.
- Gv giới thiệu cho Hs biết các hình ở trang 60 bao gồm cá nớc ngọt. Nớc
mặn.
-Cho HS nhận xét cơ quan di chuyển của các con vật sống dới nớc.(Bằng vây
đuôi, không có chân hoặc có chân yếu.)
-Gv kết luận: Có rất nhiều loài vật sống ở dới nớc, trong đó có những loài vật
sống ở nớc ngọt, có những loại vật ở nớc mặn.
Hđ2:Làm việc với vật thật và tranh su tầm đợc.
Hs làm việc theo nhóm nhỏ.
- Y/c các nhóm đa tranh ảnh đã su tầm đợc ra để quan sát và phân loại.
Hs phân biệt 2 loại những con vật sống ở nớc ngọt,nớc mặn và trng bày trên
bàn.
- Các nhóm trình bày sản phẩm của mình.
Đại diện các nhóm giới thiệu các con vật sống dới nớc mà hs su tầm đợc.
Các nhóm tự đánh giá kết quả của nhóm bạn.
Gv nhận xét từng nhóm đã phân loại đúng cha.
Gv tổng kết.
IV.Củng cố dặn dò: Về tìm hiểu thêm về các loài vật sống ở dới nớc.
Nhận xét tiết học.


Luyện toán
Luyện tuần 29 (t1)

Tiết:2
I.Mục tiêu:

- Củng cố cách đọc và viết các số có 3 chữ số.
- Biết cách so sánh các số có 3 chữ số.
II.Hoạt động dạy học:

HĐ1: Giới thiệu bài:
HĐ2: Luyện tập thực hành
GV hớng dẫn H/s làm các bài tập sau:
- Bài 1 vở thực hành trang 79
- Bài 2, 3, 4, 5 trang 80
- Bài tập nâng cao dành cho HS KG làm thêm: Với 2 chữ số 1 và 2. Hãy viết các
số có 3 chữ số.
HS làm bài GV theo dõi, giúp đỡ thêm
HĐ3: Chấm bài, chữa bài.
GV chữa bài nhiều em làm sai và dành thêm cho HS khá giỏi:
* Với 2 chữ số 1 và 2, ta viết đợc các số có 3 chữ số nh sau: 111, 112, 121, 122,
211, 212, 221, 222
III.Củng cố dặn dò: Nhận xét tiết học.
Tiết:3

Thể dục

(Giáo viên chuyên trách)
Thứ 4 ngày 30 tháng 3 năm 2011


Sáng
5


Tiết: 1

Toán

So sánh các số có ba chữ số (T143)

I.Mục tiêu:

-Biết sử dụng cấu tạo thập phân của số và giá trị theo vị trí của các chữ số trong
một số để so sánh các số có 3 chữ số.
-Nắm đợc thứ tự các số (không quá 1000)
II. Đồ dùng:

-Bộ đồ dùng học toán.

III.Hoạt động dạy học:

A.Bài cũ:
1.Gọi hs lên bảng đọc các số sau: 310; 715; 342; 940.
2. a:Viết các số sau: 419; 305; 465; 560;104.
b. Sắp xếp dãy số trên theo thứ tự từ lớn đến bé.
Nhận xét cho điểm.
B.Bài mới:
-Giới thiệu bài:
HĐ1: a. So sánh số 243 và 235.
Gv gắn lên bảng hình biểu diễn số 234 và 235.

234 hình vuông và 235 hình vuông thì bên nào có hình vuông nhiều hơn bên nào
có hình vuông ít hơn?
Y/c hs so sánh hai số 234...235; 235....234
- Gv y/c Hs xác định số trăm số chục, số đơn vị
- Gv hớng dẫn Hs so sánh nh sau: Xét các số của các hàng của hai số.
Hàng trăm : Chữ số hàng trăm cùng là 2.
Hàng chục: Chữ số hàng chục cùng là 3.
Hàng ĐV: 4< 5.
Kết luận: 234 < 235(điền dấu <)
b.So sánh 294 và 139; 199 và 215
-Gv hớng dẫn tơng tự nh phần a.
HĐ2: Nêu qui tắc chung:
Gv nêu câu hỏi cho HS rút ra các bớc so sánh.GV ghi bảng
Cho Hs đọc thuộc qui tắc.
HĐ3: Luyện tập:
Y/c hs đọc bài tập ở vbt và làm bài.Bài 1, 2a, bài 3 dòng 1.
-HS khá giỏi làm đợc bài 2b, bài 3 ( Dòng 2,3,4) và bài 4.
Chấm bài và chữa bài.
Bài 1 HS kiểm tra kết quả cho nhau.
Bài 2a: Số lớn nhất là 671.
HĐ4: Tổ chức cho HS thi so sánh các số có 3 chữ số.
IV.Củng cố dặn dò: Nhận xét tiết học.
Tiết: 2
I.Mục tiêu:

Tập đọc
Cây đa quê hơng.

- Đọc rành mạch cả bài; Nghỉ hơi sau dấu chấm, dấu phẩy và giữa các cụm từ
-Hiểu nội dung bài văn:Bài văn tả vẻ đẹp của cây đa quê hơng, thể hiện tình

cảm của tác giả với quê hơng.
II.Hoạt động dạy học:

A.Bài cũ: Gọi hs lên bảng đọc nối tiếp bài: " Những quả đào".
Nhận xét cho điểm.
B.Bài mới:
-Giới thiệu bài:
Hđ1:Luyện đọc:
Gv đọc mẫu toàn bài .
Y/c hs tìm các từ khó dễ lẫn trong bài: thời thơ ấu; cổ kính; lững thững...
Gọi hs đọc từ này.
-Hs đọc nối tiếp câu.
6


-Đọc nối tiếp đoạn.
GV hớng dẫn đọc câu: Trong vòm lá,/ gió chiều gẩy lên những điệu nhạc li kì/
tởng chừng nh ai đang cời/ đang nói.//
-Hs luyện đọc trong nhóm.
- Các nhóm thể hiện trớc lớp.
Đọc phần chú giải.
Hs đọc toàn bài.Đọc bài với giọng tả nhẹ nhàng, tình cảm.
Hđ2: Tìm hiểu bài
Những từ ngữ ,câu văn nào cho biết cây đa đã sống rất lâu?
- Các bộ phận của cây đa (thân, cành, ngọn, rễ) đợc tả bằng những hình ảnh nào?
- Hãy nói lại đặc điểm của cây đa bằng một từ?( HS khá giỏi)
M: Thân cây rất to.
Ngọn cây rất cao.
- Ngồi bóng mát ở gốc đa, tác giả còn những cảnh dẹp nào của quê hơng?
Hđ3: Luyện đọc lại

4 Hs thi đọc lại bài.
Lớp nhận xét bình chọn ngời đọc hay nhất.
III.Củng cố dặn dò:

Qua bài văn em thấy tình cảm của tác giả với quê hơng ntn?
GV:Tác giả yêu cây đa, luôn nhớ kỉ niệm thời thơ ấu gắn liền với cây đa quê hơng.
Nhận xét tiết học.
Tiết: 3
Tiết: 4
I. Mục tiêu:

Mĩ thuật
(Giáo viên chuyên trách)

Tập viết
Chữ hoa A (kiểu 2)

- Viết đúng chữ A hoa - kiểu 2 (1 dòng cỡ vừa, 1 dòng cỡ nhỏ); chữ và câu ứng
dụng:
Ao ( 1 dòng cỡ vừa, 1 dòng cỡ nhỏ), Ao liền ruộng cả.( 3 lần)
II. Đồ dùng:

Mẫu chữ A ( kiểu 2)

III. Hoạt động dạy học

Giới thiệu bài
Hđ1:Hd viết chữ hoa.
- Hớng dẫn HS quan sát và nhận xét chữ A hoa kiểu 2.
- Cấu tạo: Chữ A hoa kiểu 2 gồm 2 nét

Nét1: là nét cong kép kín, cuối nét uốn vào trong,
Nét 2: Từ điểm DB của nét 1, lia bút lên ĐK 6 phía bên phải chữ o, viết nét móc
ngợc.
- GV nêu cách viết và viết mẫu.
- Hd hs viết vào bảng con.
Hđ2: Hớng dẫn viết cụm từ ứng dụng
- Giới thiệu cụm từ ứng dụng :" Ao liền ruộng cả"
- Một HS đọc cụm từ ứng dụng
- GV giúp HS hiểu nghĩa của cụm từ: Ao liền ruộng cả ý nói giàu có ( ở vùng
nông thôn)
- Hớng dẫn HS quan sát cụm từ ứng dụng .
- Nêu nhận xét:
- HS nhận xét độ cao, cách đặt dấu thanh, khoảng cách giữa các chữ ghi tiếng:
Bằng khoảng cách viết chữ o.
- GV viết mẫu chữ Ao trên dòng kẻ.
- Hớng dẫn viết chữ ứng dụng vào bảng con.
Hđ3: Hớng dẩn viết vào vở
7


- GV nêu yêu cầu. 1 dòng chữ A vừa, hai dòng chữ A cỡ nhỏ, một dòng chữ Ao
cỡ vừa, ba dòng cỡ nhỏ. Ba dòng cụm từ ứng dụng.
-HS khá giỏi hoàn thành trang 25.
- HS luyện viết vào vở.
- GV theo dõi giúp đỡ những HS yếu.
- Chấm chữa bài .
IV.Củng cố dặn dò: Nhận xét giờ học
Chiều
Tiết: 1
I) Mục tiêu


Luyện tiếng việt

Luyện tuần 29 (tiết 2)

1, Yêu cầu HS điền đúng và phân biệt đợc âm S/X; in/inh
2, Củng cố cách đặt câu hỏi cho bộ phận in đậm
3, Điền từ thích hợp vào đoạn văn.
II) Các hoạt động dạy học

HĐ1:Hớng dẫn luyện tập
- HS đọc đề và nêu miệng
- HS làm bài vào vở, GV theo dõi
HĐ2: Chấm, chữa bài
III) Củng cố dặn dò: GV nhận xét giờ học
Tiết 2:
I) Mục tiêu

Luyện Tiếng Việt
Luyện Tuần 29( T3)

- Luyện viết một đoạn văn về loại cây em thích.
II) Đồ dùng dạy học

Bảng phụ, tranh ở vở thực hành

III) Các hoạt động dạy học

- Giới thiệu bài
HĐ1: Hớng dẫn luyện tập

Bài 1: HS đọc đề và nêu miệng.
Bài 2: GV cho HS quan sát tranh
- HS nối tiếp nhau trả lời câu hỏi trong nhóm
- Gọi các nhóm nêu miệng
- Chấm, chữa bài
IV) Củng cố dặn dò: GV nhận xét giờ học
Tiết 3:

Sáng
Tiết:1
I. Mục tiêu:

Luyện Âm Nhạc
(Giáo viên chuyên trách)
Thứ 5 ngày 31 tháng 3 năm 2011

Toán
Luyện tập (T144)

-Biết cách đọc, viết các số có 3 chữ số.
- Biết so sánh các số có 3 chữ số.
- Biết sắp xếp các số có đến 3 chữ số theo thứ tự từ bé đến lớn hoặc ngợc lại.
II. Đồ dùng:

-Bộ đồ dùng học toán.

III. Các hoạt động dạy học:

HĐ1: Ôn cách so sánh số có ba chữ số.
1 HS lên so sánh số 567 và 569.

Nhắc lại cách so sánh.
HĐ2: Luyện tập
8


Hớng dẫn Hs làm bài 1 bài 2a,b; bài 3 cột 1; bài 4. vào vở bài tập.
-HS khá giỏi làm thêm bài 2c,d; bài 3 cột 2.
Gọi Hs nêu y/cầu của các bài tập.
Hs làm bài.Gv theo dõi Hs làm bài.
HĐ3: Chấm chữa bài.
Gọi Hs lên bảng chữa bài
Gọi Hs lên bảng chữa bài tập 3 Và nhắc lại cách so sánh các số có ba chữ số.
III.Củng cố dặn dò:Nhận xét giờ học
Tiết: 2
Luyện từ và câu
Từ ngữ về cây cối. Đặt và trả lời câu hỏi :để làm gì?
I.Mục tiêu:

- Nêu đợc một số từ ngữ chỉ cây cối.
- Dựa theo tranh, biết đặt và trả lời câu hỏi với cụm từ để làm gì?
II.Đồ dùng:

-Tranh ảnh về các loại cây.

III.Hoạt động dạy học:

Giới thiệu bài: GV nêu mục đích yêu cầu của tiết học.
A:Bài cũ:
HS 1 viết tên các loại cây ăn quả.
HS 2 viết tên các loại cây lơng thực, thực phẩm.

HĐ2:Hd làm bài tập:
Bài 1:Thảo luận theo nhóm.
Hs đọc y/c. GV gắn lên bảng các loại cây ăn quả để HS quan sát.
HS làm bài theo nhóm. Nêu tên các loài cây đó. chỉ các bộ phận cảu cây.
Các nhóm nêu bài làm .
Nhận xét nhóm bạn.
GV chốt lại: Cây gồm có các bộ phận. Rễ, thân, lá, hoa, q ủa, ngọn.
Bài 2: Thực hành.
Hs đọc y/c. Gv nhắc HS : Các từ tả bộ phận của cây là những từ chỉ hình dáng,
màu sắc, tính chất, đặc điểm của từng bộ phận đó.
Hs làm bài vào vở.
HS trình bày kết quả.
Nhận xét bạn làm bài.
Bài 3:Hs đọc y/c và quan sát tranh nói về việc làm của hai bạn nhỏ trong tranh.
suy nghĩ đặt câu hỏi có cụm từ để làm gì?
Nhiều HS tiếp nối nhau phát biểu ý kiến.
IV.Củng cố dặn dò:Nhận xét tiết học.
Tiết:3

Tiết:4
I.Mục tiêu:

Âm nhạc

(Giáo viên chuyên trách)

Chính tả:N/V

Hoa phợng


-Nghe và viết lại đúng chính xác, trình bày đúng bài thơ 5 chữ.
-Làm đợc các bài tập 2 a/b, hoặc bài tập chính tả phơng ngữ do giáo viên soạn.
II.Hoạt động dạy học:

A.Bài cũ:
Gọi 2 hs lên bảng viết các từ sau:xâu kim; chim sâu; tình nghĩa.
Nhận xét cho điểm.
B.Bài mới:
-Giới thiệu bài:
Hđ1:Hd viết chính tả:
Gv đọc bài thơ.
9


3 HS đọc lại.
-Bài thơ tả hoa phợng nh thế nào?
-Đoạn thơ có mấy dòng?
-Dòng thứ nhất có mấy tiếng?
-Dòng thứ hai có mấy tiếng?
- Cách trình bày nh thế nào?
-Các chữ đầu dòng đợc viết ntn?
Y/c hs viết từ khó: lấm tấm; lữa thẫm; rừng rực.
Gv đọc cho hs viết bài.
Đọc cho HS soát lỗi.
Chấm,chữa bài.
Hđ2:Hd làm bài tập chính tả.
Y/c hs mở vbt làm bài.
Gv theo dõi, kiểm tra kq cho hs.
Chữa bài 2b: 3 HS lên chữa bài theo hình thức thi tiếp sức.
Cả lớp và GV nhận xét chốt lại lời giải đúng.

III.Củng cố dặn dò:Nhận xét tiết học.
Chiều
Tiết:1

Đạo đức
Giúp đỡ ngời khuyết tật (T2)

I.Mục tiêu:

- Hs có những việc làm thiết thực giúp đỡ ngời khuyết tật, tuỳ theo khả năng
của bản thân.
HS có thái độ thông cảm, không phân biệt đối xử với ngời khuyết tật.
II.Hoạt động dạy học:

-Giới thiệu bài:
Hđ1: Xử lý tình huống.
1. Gv nêu tình huống.( ở vở BT)
2.Hs thảo luận nhóm.
3. Đại diện các nhóm lên trình bày và thảo luận lớp.
4. Gv kết luận: Thuỷ nên khuyên bạn cần chỉ đờng hoặc dẫn ngời bị hỏng mắt
đến tận nhà cần tìm.
Hđ2:Giới thiệu t liệu về việc giúp đỡ ngời khuyết tật.
1. Gv nêu yêu cầu Hs trình bày, giới thiệu các t liệu đã su tầm đợc .
2. Hs trình bày t liệu.
3. Hs thảo luận.
4 .Gv KL: Khen HS có việc làm thiết thực phù hợp để giúp đỡ ngời khuyết tật.
GV kết luận chung: Ngời khuyết tật chịu nhiều đau khổ thiệt thòi, họ thờng
gặp nhiều khó khăn trong cuộc sống. Cần giúp đỡ họ để họ bớt buồn tủi.....
III.Củng cố dặn dò:Chuẩn bị bài bảo vệ loài vật có ích.
Nhận xét tiết học.

Tiết:2
I.Mục tiêu:

Luyện toán
Luyện tuần 29 (t2)

- Củng cố mối liên quan giữa các đơn vị đo độ dài đẫ học.
- Biết sử dụng đơn vị đo độ dài để ớc lợng các đồ vật
- Giải bài toán có đơn vị đo độ dài
II.Hoạt động dạy học:

-Giới thiệu bài:
HĐ1: Luyện tập thực hành
- GV hớng dẫn HS làm các bài tập sau
BàI 1; 2; 3 ;4 vở thực hành trang 81
Bài 5 trang 82
10


* Bài dành thêm cho HSKG: Từ 3 chữ số 2; 9; 5 hảy viết số lớn nhất có 3 chữ số
và số bé nhất có 3 chữ số
- HS làm bài, GV theo dõi giúp đỡ thêm
HĐ2:Chấm, chữa bài.
Chữa bài:
a. Số lớn nhất có 3 chữ số 2; 9; 5 là số 952
b. Số bé nhất có 3 chữ số 2; 9; 5 là số 259
III.Củng cố dặn dò: Nhận xét tiết học.
Tiết:3
I.Mục tiêu:


Hoạt động ngoài giờ
Tổ chức hội vui học tập.

-Giúp hs thảo luận và rút ra phơng pháp học tập hợp lí cho bản thân mình để có
kết quả tốt.
Cũng cố một số kiến thức đã học.
II.Đồ dùng: Một cây hoa
Phiếu ghi các nội dung của bài.
III.Hoạt động dạy học:

-Giới thiệu bài:
Hđ1:Thảo luận theo nhóm:( Nhóm 6)
Các nhóm cử đại diện lên bốc thăm sau đó thảo luận trả lời.
Nội dung các câu hỏi:
1.Trong lớp học em cần đạt đợc những đức tính gì để đa lại kết quả tốt cho
việc học tập của mình?
2.Đến trờng em cần tuân theo nội quy gì để trở thành ngời con ngoan, ngời
trò giỏi?
3.Em không nên làm gì khi ở lớp?
4.Nếu thấy bạn làm những chuyện vi phạm nội quy của lớp em nói thế nào?
5. Muốn tìm thừa số cha biết ta làm thế nào?
6. Muốn tìm số chia em làm thế nào?
7. Em hãy nêu cách so sánh số có 3 chữ số?
8. Em hãy hát một bài trong sách hát nhạc 2.
9. Em hãy kể một câu chuyện.
10. em hãy giới thiệu về trờng mình?
11. Em hãy nêu tên một số loài vật sống trên cạn?
12. Em hãy nêu tên một số loại cây lơng thực, thực phẩm?
13.Khi đến nhà ngời khác em phải làm gì?
14.Em hãy đọc một bài thơ tả về cây?

15. Em hãy hát một bài hát có tên các loài vật?
Hđ2:Các nhóm trình bày theo yêu cầu ở phiếu .Các nhóm khác nhận xét bổ
sung. GV ghi điểm cho các tổ.
HĐ3: Công bố kết quả.
GV cho HS hát đồng ca.Cho đội văn nghệ lớp hát múa.
GV công bố điểm.Tuyên dơng đội xuất sắc.
IV.Củng cố dặn dò: Nhận xét tiết học.
Sáng
Tiết: 1
I.Mục tiêu:

Thứ 6 ngày 01 tháng 4 năm 2011

Toán
Mét

- Biết mét là một đơn vị đo độ dài, biết đọc, viết kí hiệu đơn vị mét.
- Nắm đợc quan hệ giữa đơn vị mét với các đơn vị đo độ dài dm, cm.
- Biết làm các phép tính có kèm theo đơn vị đo độ dài mét.
- Biết ớc lợng độ dài trong một số trờng hợp đơn giản.
-HS khá giỏi làm thêm bài tập 3.
11


II. Đồ dùng:

-Thớc m, Một sợi dây dài khoảng 3m
II.Hoạt động dạy học:

Hđ1:Ôn tập kiểm tra.

-Yêu cầu Hs chỉ ra trên thớc kẻ đoạn thẳng có độ dài cm, 1dm.
- Hãy vẽ trên giấy các đoạn thẳng có độ dài 1 cm; 1 dm.
- Hãy chỉ trong thực tế các đồ vật có độ dài khoảng 1 dm.
Hđ2:Giới thiệu đơn vị đo độ dài m và cho Hs quan sát thớc mét.
A/ Gv giới thiệu và cho Hs quan sát thớc mét:
" Độ dài từ vạch 0 đến 100 là 1 mét "
Gv vẽ lên bảng đoạn thẳng:1m.
Gv nói" Mét là đơn vị đo độ dài.Mét viết tắt là m" rồi viết "m"lên bảng
- Gv yêu cầu Hs lên bảng dùng loại thớc 1 dm để đo độ dài đoạn thẳng trên.
Đoạn thẳng vừa vẽ có mấy dm ?
Một mét bằng mấy dm?
Gv nói: Một mét bằng 10 dm)
1m = 10 dm
10 dm = 1m
B/ Gọi Hs quan sát các vạch chia trên thớc và trả lời câu hỏi:
Một mét bằng bao nhiêu cm: (100 cm)
Gv: một mét bằng 100 cm.
1m = 100cm
100 cm = 1m
Gọi vài Hs nhắc lại 1m =10 dm
1m =100cm
độ dài 1m đợc tính từ vạch nào trên thớc mét?
C/ Yêu cầu Hs cả lớp xem tranh vẽ trong Sgk
HĐ3: Thực hành.HS làm bài1;2;4.
-HS khá giỏi làm thêm bài tập 3.
HS đọc yêu cầu của từng bài tập.
HS làm bài.GV Hd thêm cho hs yếu.
Chấm, chữa bài.
Chữa bài 4:
Giải

Tấm vải thứ 2 dài số m là:
21 - 7 = 14 ( m )
Đáp số: 14 m
HĐ4. Hoạt động nối tiếp.
HS thực hành đo sợi dây.HS đo gv nhắc1 số thao tác đo độ dài.
IV.Củng cố dặn dò: Về tập ớc lợng theo đơn vị đo m
Nhận xét tiết học.
Tiết: 2

Tập làm văn

Đáp lời chia vui. Nghe - trả lời câu hỏi
I.Mục tiêu:

-Biết đáp lại lời chia vui trong tình huống giao tiếp cụu thể.
- Nghe giáo viên kể, trả lời câu hỏi về nội dung câu chuyện " Sự tích hoa dạ lan
hơng"
-HS khá giỏi kể lại đợc câu chuyện Sự tích hoa dạ lan hơng.
II.Hoạt động dạy học:

-Giới thiệu bài:
A: Bài cũ: 2 HS lên bảng đóng vai đáp lời chia vui ở bài tập 2 tiết TLV trớc.
Gv nhận xét ghi điểm.
HĐ2:Hd làm bài tập:
Bài 1: Gọi hs đọc y/c.
Gọi 2 hs lên làm mẫu thực hành nói lời chia vui- lời đáp (Tình huống a)
Nhắc lại lời bạn và có cách đáp khác.
Gọi nhiều hs trả lời.
Sau đó HS đóng vai theo nhóm 2 thể hiện tình huống b;c
Bài 2: Một Hs đọc yêu cầu của bài.

12


- Cả lớp quan sát tranh minh hoạ.
Gv kể chuyện (3 lần) .
GV treo bảng phụ ghi sẵn 4 câu hỏi.
Gv nêu lần lợt từng câu hỏi.
Hs trả lời. Lớp nhận xét ,gv chốt lại.
- Hs hỏi đáp trớc lớp theo 4 câu hỏi trong sgk
- Hs khá giỏi kể lại toàn bộ câu chuyện.
III.Củng cố dặn dò: GV hỏi HS về ý nghĩa câu chuyện.
Nhận xét giờ học.
Tiết: 3
Tiết:4
I. Mục tiêu:

Tiếng Anh

(Giáo viên chuyên trách)
Thủ công

Làm vòng đeo tay ( T1)

- Hs biết cách làm vòng đeo tay.
- Làm đợc vòng đeo tay. Các nan làm vòng tơng đối đều nhau.Dán và gấp
đợc các nan thành vòng đeo tay. Các nếp gấp có thể cha phẳng, cha đều.
- HS khá giỏi làm đợc vòng đeo tay. Các nan đều nahu. Vòng đeo tay có màu
sắc đẹp.
II. Chuẩn bị:


-Mẩu vòng đeo tay.
- Quy trình làm vòng.
-Giấy màu,kéo,keo dán.

III. Hoạt động dạy học:

-Giới thiệu bài:
HĐ1: Gv hớng dẫn mẫu.
Gọi 1 hs lên bảng vừa làm mẫu vừa giải thích các bớc làm vòng đeo tay.
B1: Cắt thành các nan giấy
B2: Dán nối các nan giấy
B3: Gấp các nan giấy
B4: Hoàn chỉnh vòng đeo tay.
Gv y/c hs nhận xét bạn .
HĐ2: Gv tổ chức cho Hs thực hành.
Gv theo dõi uốn nắn cho một số hs còn lúng túng.
HĐ3: Đánh giá , nhận xét:
Y/c hs trng bày sp lên bàn .
Tổ chức cho HS tham quan các sản phẩm. Nhận xét.
Đánh giá một số sp của hs.
- Gv chọn một số sản phẩm đẹp cho Hs xem.
IV:Củng cố dặn dò:Chuẩn bị đồ dùng để học bài sau.
Nhận xét giờ học
Tiết:5

Hoạt động tập thể
Sinh hoạt lớp

1. Nhận xét công tác tuần 28.


- Học sinh đi học đầy đủ.
- Đọc có nhiều tiến bộ: To rõ ràng hơn.- Chữ viết nhiều em có tiến bộ rõ rệt.
- Trực nhật vệ sinh sạch sẽ.
Tham gia tốt các hoạt động cuả đội nh:
+ Nề nếp, vệ sinh trực nhật,sinh hoạt 15 phút : múa hát, đọc báo.
- Thể dục giữa giờ, sinh hoạt sao nhi đồng.
- Tham gia tốt ngày 26/3
Tồn tại: Một số học sinh còn cha tự giác trong công việc chung.
Một số em ăn tra còn chậm.
13


2.Bình xét thi đua:

- Chọn cá nhân, tổ xuất sắc nhất trong tuần.
Tuyên dơng : đã có nhiều cô gắng trong việc rèn chữ viết ,ý thức xây dựng bài
sôi nổi: Na. Dũng; ; Cẩm Nhung; Phát; lợi; Hiền .
Trong phong trào thi đua học tập nhiều em đạt điểm cao. Thuỳ Dơng. Minh
Đức. Minh; Hùng; Chi. Hoàng; Thắm; Lê Na; Vũ ; Thắng.
3. Công tác tuần tới:

- Duy trì nề nếp, sĩ số, vệ sinh , trực nhật, sinh hoạt 15 phút.
- Phát động phong trào xây dựng bài tốt, đọc to rõ ràng, chữ viết đẹp.
- Tiếp tục công tác rèn chữ viết trong học sinh.
- Mặc đồng phục đúng quy định.- Tham gia các hoạt động của đội.
- Thực hiện tốt nề nếp học tập. Làm tốt vệ sinh môi trờng.
- Làm tốt giữ vệ sinh thân thể.
-Học buổi 2 tăng cờng bồi dỡng HS giỏi.

14




Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×