Tải bản đầy đủ (.ppt) (13 trang)

Bài giảng Chuyên đề: Chiết khấu giấy tờ có giá

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (161.4 KB, 13 trang )

Add Your Company Slogan

CHUYÊN ĐỀ

CHIẾT KHẤU GIẤY TỜ CÓ GIÁ


Nội dung
Khái niệm
Công thức áp dụng
Bài tập áp dụng

Company Logo


1. Khái niệm
Chiết khấu là 1 hình thức cấp tín
dụng mà theo đó các tổ chức tín
dụng nhận các chứng từ có giá và
trao cho khách hàng một số tiền
mằng mệnh giá của chứng từ nhận
chiết khấu trừ đi phần lợi nhuận và
chi phí mà ngân hàng được hưởng.

Company Logo


Các NHTM hiện nay thường nhận
chiết khấu 2 loại chứng từ cơ bản
sau:
- Thương phiếu


- Giấy tờ có giá khác như trái phiếu,
kỳ phiếu…

Company Logo


Chiết khấu thương phiếu
Thương phiếu là chứng chỉ có giá
ghi nhận lệnh yêu cầu thanh toán
hoặc cam kết thanh toán không
điều kiện một số tiền xác định
trong một thời gian nhất định.
Thương phiếu gồm 2 loại: Hối
phiếu và lệnh phiếu

Company Logo


CÔNG THỨC ÁP DỤNG:
1. Lãi suất chiết khấu =

LSCV
1 +LSCV

2. Mức chiết khấu = Tiền lãi chiết khấu + Hoa hồng
phí + Lệ phí chiết khấu
3. Tiền lãi chiết khấu = Trị giá chứng từ x thời hạn
chiết khấu x (LSCK/n)
4. Hoa hồng chiết khấu = Trị giá chứng từ x Tỷ lệ hoa
hồng

5. Phí chiết khấu = Trị giá chứng từ x Tỷ lệ phí cố
định
6. Giá trị còn lại = Trị giá chứng từ - Mức chiết khấu

Company Logo


 Xác định trị giá chứng từ:
- Nếu chứng từ đem đến xin chiết khấu là thương phiếu:
Trị giá chứng từ = số tiền ghi trên thương phiếu.
- Giấy tờ có giá khác:
+ Nếu trả trước: Trị giá chứng từ = Mệnh giá
+ Nếu trả lãi sau:
- Trả lãi hàng năm: Trị giá chứng từ = Vốn gốc (Mệnh giá)
+ Số tiền lãi khách hàng chưa nhận.
- Trả lãi cuối kỳ (Vốn gốc và lãi thanh toán 1 lần khi đáo
hạn): Trị giá chứng từ = Vốn gốc (mệnh giá) + Toàn bộ
tiền lãi.

Company Logo


 Xác định thời hạn chiết khấu:
Tính từ ngày ngân hàng đồng ý chiết khấu đến:
- Ngày đáo hạn – 1 ngày
- Trước ngày đáo hạn 1 ngày.
 Ngày đáo hạn NH không tính lãi cho khách hàng.

Company Logo



BÀI TẬP CHO VAY CHIẾT KHẤU
 Thứ Hai ngày 10/1/2007 Công ty QS là người sở hữu các
chứng từ dưới đây đã đến ngân hàng K xin chiết khấu:
1. Hối phiếu; Số tiền 180.000.000 đ; Ngày thanh toán
19/7/2007.
2. Trái phiếu; MG 200.000.000 đ; Thời hạn 1 năm; Lãi suất
12%/năm; Ngày đến hạn: 7/9/2007. Vốn gốc và lãi
được thanh toán 1 lần khi đến hạn.
3. Trái phiếu chính phủ; MG 100.000.000 đ; Thời hạn 1
năm; Lãi suất 10%/năm; Ngày đến hạn: 20/4/2007. Trả
lãi trước.
Kiểm tra các chứng từ trên NH K đã đồng ý chiết khấu.
Lãi suất cho vay là 1,2%/tháng; Tỷ lệ hoa hồng chiết
khấu là 0,5%; Phí cố định thu 50.000 đ/chứng từ.

Company Logo


Yêu cầu
1. Tính số tiền chiết khấu NH K nhận được?
2. Xác định số tiền còn lại thanh toán cho công ty
QS?

Company Logo


BÀI TẬP CHIẾT KHẤU 2
 Thứ Hai, ngày 31/5/2007, Cty A đến NH Công thương K
xin vay chiết khấu các chứng từ sau:

1. Trái phiếu; MG: 800.000.000 đ; Thời hạn: 2 năm; Lãi
suất: 9%/năm. Ngày đáo hạn: 7/1/2008; Lãi và vốn
gốc thanh toán một lần khi đến hạn.
2. Trái phiếu chính phủ; MG 700.000.000 đ; Thời hạn 2
năm; Lãi suất 10%; Trả lãi trước. Ngày đáo hạn
9/3/2008.
NH K chấp nhận chiết khấu; Lãi suất cho vay:
1,2%/tháng; Tỷ lệ hoa hồng phí: 0,5%.
Yêu cầu:
1. Tính số tiền chiết khấu NH K được hưởng?
2. Giá trị còn lại thanh toán cho Cty A?

Company Logo


BÀI TẬP CHIẾT KHẤU 3
 Thứ Ba ngày 11/1/2007 Công ty K là
người sở hữu các chứng từ dưới đây đã
đến ngân hàng F xin chiết khấu:
- Hối phiếu; Số tiền 150.000.000 đ; Ngày
thanh toán 18/7/2007.
- Trái phiếu; MG 100.000.000 đ; Thời hạn 2
năm; Lãi suất 10%/năm; Ngày đến hạn:
6/9/2007. Vốn gốc và lãi được thanh toán
1 lần khi đến hạn.
- Trái phiếu chính phủ; MG 10.000.000 đ;
Thời hạn 2 năm; Lãi suất 9%/năm; Ngày
đến hạn: 19/4/2007. Trả lãi trước.
Company Logo



 Kiểm tra các chứng từ trên NH K đã đồng
ý chiết khấu. Lãi suất cho vay là
1,2%/tháng; Tỷ lệ hoa hồng chiết khấu là
0,5%; Tỷ lệ phí chiết khấu là 0,02%.
 Yêu cầu:
1. Tính số tiền chiết khấu NH F nhận được?
2. Xác định số tiền còn lại thanh toán cho
công ty K?

Company Logo



×