Tải bản đầy đủ (.pdf) (110 trang)

phân tích thực trạng xuất khẩu phân bón của công ty cổ phần phân bón hóa chất cần thơ sang thị trường asean

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.46 MB, 110 trang )

TRƢỜNG ĐẠI HỌC CẦN THƠ
KHOA KINH TẾ - QUẢN TRỊ KINH DOANH

NGUYỄN LÊ QUỲNH NHƢ

PHÂN TÍCH THỰC TRẠNG XUẤT KHẨU
PHÂN BÓN CỦA CÔNG TY CỔ PHẦN
PHÂN BÓN & HÓA CHẤT CẦN THƠ SANG
THỊ TRƢỜNG ASEAN

LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC
Ngành Kinh doanh quốc tế
Mã số ngành: 52340120

Tháng 12 - Năm 2014


TRƢỜNG ĐẠI HỌC CẦN THƠ
KHOA KINH TẾ - QUẢN TRỊ KINH DOANH

NGUYỄN LÊ QUỲNH NHƢ
MSSV/HV: 4114863

PHÂN TÍCH THỰC TRẠNG XUẤT KHẨU
PHÂN BÓN CỦA CÔNG TY CỔ PHẦN
PHÂN BÓN & HÓA CHẤT CẦN THƠ SANG
THỊ TRƢỜNG ASEAN

LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC
NGÀNH KINH DOANH QUỐC TẾ
Mã số ngành: 52340120



CÁN BỘ HƢỚNG DẪN
ĐINH THỊ LỆ TRINH

Tháng 12 - Năm 2014


LỜI CẢM TẠ

Cùng với sự giúp đỡ nhiệt tình và tận tâm hƣớng dẫn của Quý thầy cô
trong những năm học qua, đặc biệt trong ba tháng thực tập tại Công ty Cổ
phần Phân bón & Hóa chất Cần Thơ và sự nỗ lực của bản than đã giúp cho em
hoàn thành luận văn tốt nghiệp.
Em xin chân thành cảm ơn Quý thầy cô Khoa Kinh tế - Quản trị kinh
doanh, trƣờng Đại học Cần Thơ và đặc biệt là cô Đinh Thị Lệ Trinh đã tận
tâm, nhiệt tình hƣớng dẫn và giúp đỡ em khắc phục những khuyết điểm để
hoàn thành tốt đề tài của mình.
Em cũng xin chân thành gửi lời cảm ơn đến Ban lãnh đạo, cô chú, anh
chị công tác tại Công ty Cổ phần Phân bón & Hóa chất Cần Thơ, đặc biệt là
anh chị Phòng Kế toán tài chính, Phòng Xuất nhập khẩu và Phòng Kế hoạch
đã tận tình giúp đỡ và hƣớng dẫn em hoàn thành tốt nhiệm vụ trong thời gian
thực tập.
Xin kính chúc Quý thầy cô Khoa Kinh tế - Quản trị kinh doanh; Ban lãnh
đạo, các cô chú, anh chị trong Công ty Cổ phần Phân bón & Hóa chất Cần Thơ
dồi dào sức khỏe, hạnh phúc và gặt hái đƣợc nhiều thành công trong công việc
và cuộc sống.
Do đây là lần đầu tiên đi thực tập và thời gian có hạn nên không tránh
khỏi những sai sót. Kính mong sự bỏ qua và góp ý chân thành từ Quý thầy cô
cùng các cô chú, anh chị trong Công ty.
Cần Thơ, ngày……tháng……năm.…..

Ngƣời thực hiện

Nguyễn Lê Quỳnh Nhƣ

i


TRANG CAM KẾT

Tôi xin cam đoan rằng đề tài này là do chính tôi thực hiện, dựa trên cơ
sở lý thuyết và số liệu thu thập của Công ty dƣới sự hƣớng dẫn trực tiếp của cô
Đinh Thị Lệ Trinh. Các số liệu thu thập và kết quả phân tích trong đề tài là
trung thực, đề tài không trùng với bất kì đề tài luận văn cùng cấp nào, đề tài
nghiên cứu khoa học nào.
Cần Thơ, ngày……tháng……năm.…..
Ngƣời thực hiện

Nguyễn Lê Quỳnh Nhƣ

ii


NHẬN XÉT CỦA CƠ QUAN THỰC TẬP

..........................................................................................................................
..........................................................................................................................
..........................................................................................................................
..........................................................................................................................
..........................................................................................................................
..........................................................................................................................

..........................................................................................................................
..........................................................................................................................
..........................................................................................................................
..........................................................................................................................
..........................................................................................................................
..........................................................................................................................
..........................................................................................................................
..........................................................................................................................
..........................................................................................................................
..........................................................................................................................
..........................................................................................................................
..........................................................................................................................
Cần Thơ, ngày..….tháng..….năm..….
Thủ trƣởng đơn vị

iii


MỤC LỤC
Trang
Chƣơng 1: GIỚI THIỆU .................................................................................... 1
1.1 Lý do chọn đề tài .................................................................................................... 1
1.2 Mục tiêu nghiên cứu ............................................................................................... 2
1.2.1 Mục tiêu chung .................................................................................................... 2
1.2.2 Mục tiêu cụ thể .................................................................................................... 2
1.3 Phạm vi nghiên cứu ................................................................................................ 2
1.3.1 Phạm vi không gian ............................................................................................. 2
1.3.2 Phạm vi thời gian ................................................................................................ 2
1.3.3 Đối tƣợng nghiên cứu .......................................................................................... 2
1.4 Lƣợc khảo tài liệu có liên quan đến đề tài nghiên cứu ........................................... 3


Chƣơng 2: PHƢƠNG PHÁP LUẬN VÀ PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ... 8
2.1 Phƣơng pháp luận ................................................................................................... 8
2.1.1 Khái quát về hoạt động xuất khẩu ....................................................................... 8
2.1.2 Các yếu tố ảnh hƣởng đến hoạt động xuất khẩu ............................................... 11
2.2 Phƣơng pháp nghiên cứu ...................................................................................... 17
2.2.1 Phƣơng pháp thu thập số liệu ............................................................................ 17
2.2.2 Phƣơng pháp phân tích số liệu .......................................................................... 17

Chƣơng 3: GIỚI THIỆU TỔNG QUAN VỀ CÔNG TY PHÂN BÓN & HÓA
CHẤT CẦN THƠ ............................................................................................ 21
3.1 Tổng quan về ngành phân bón của Việt Nam ...................................................... 21
3.1.1 Vài nét giới thiệu về ngành phân bón Việt Nam ............................................... 21
3.1.2. Triển vọng ngành phân bón Việt Nam ............................................................. 23
3.2 Tồng quan về Công ty Cổ phần Phân bón & Hóa chất Cần Thơ ......................... 24
3.2.1 Quá trình hình thành và phát triển của công ty ................................................. 24
3.2.2 Cơ cấu tổ chức của công ty ............................................................................... 28
3.2.3 Khái quát về các mặt hàng sản xuất kinh doanh của công ty ............................ 31

iv


3.2.5 Những nhân tố thuận lợi, khó khăn và phƣơng hƣớng phát triển của công ty
trong thời gian tới ....................................................................................................... 36

Chƣơng 4: PHÂN TÍCH THỰC TRẠNG XUẤT KHẨU PHÂN BÓN CỦA
CÔNG TY PHÂN BÓN & HÓA CHẤT CẦN THƠ SANG THỊ TRƢỜNG
ASEAN ............................................................................................................ 38
4.1 Tình hình xuất khẩu phân bón của Việt Nam ...................................................... 38
4.1.1 Tình hình sản xuất phân bón trong nƣớc và nhu cầu nhập khẩu phân bón ....... 38

4.1.2 Tình hình xuất khẩu phân bón của Việt Nam ................................................... 40
4.2 Phân tích tình hình xuất khẩu của Công ty .......................................................... 43
4.2.1 Tình hình xuất khẩu chung của công ty ............................................................ 43
4.2.2 Tình hình xuất khẩu phân bón theo cơ cấu thị trƣờng: ..................................... 46
4.3 Tình xuất khẩu phân bón sang các nƣớc ASEAN của Công ty Cổ phần Phân bón
& Hóa chất Cần Thơ .................................................................................................. 51
4.3.1 Tình hình xuất khẩu phân bón theo cơ cấu mặt hàng........................................ 51
4.3.2 Tình hình xuất khẩu phân bón sang ASEAN theo cơ cấu thị trƣờng ................ 55
4.3.3 Tình hình xuất khẩu phân bón theo phƣơng thức thanh toán ............................ 62
4.4 Các yếu tố ảnh hƣởng đến tình hình xuất khẩu phân bón sang ASEAN của Công
ty Cổ phần Phân bón & Hóa chất Cần Thơ ................................................................ 65
4.4.1 Sản lƣợng tiêu thụ và đơn giá ........................................................................... 65
4.4.2 Tài chính, cơ sở vật chất kĩ thuật ...................................................................... 68
4.4.3 Kĩ thuật công nghệ và chất lƣợng sản phẩm ..................................................... 69
4.4.4 Nguồn nhân lực ................................................................................................. 70
4.4.5 Hoạt động marketing xuất khẩu ........................................................................ 71
4.4.6 Yếu tố quyết định cầu ....................................................................................... 72
4.4.7 Nguyên liệu đầu vào.......................................................................................... 73
4.4.8 Tỷ giá hối đoái, pháp luật, ngoại giao .............................................................. 74
4.4.9 Đối thủ cạnh tranh ............................................................................................. 77
4.4.10 Tính mùa vụ: ................................................................................................... 80

Chƣơng 5: GIẢI PHÁP THÚC ĐẨY HOẠT ĐỘNG XUẤT KHẨU PHÂN
BÓN CỦA CÔNG TY CP PHÂN BÓN & HÓA CHẤT CẦN THƠ ............. 82

v


5.1 Phân tích ma trận SWOT ..................................................................................... 82
5.2 Những hạn chế tồn tại và nguyên nhân ................................................................ 87

5.3 Giải pháp .............................................................................................................. 87

CHƢƠNG 6 KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ .................................................... 92
6.1 Kết luận ................................................................................................................ 92
6.2 Kiến nghị .............................................................................................................. 92

TÀI LIỆU THAM KHẢO ............................................................................... 94
PHỤ LỤC......................................................................................................... 98

vi


DANH SÁCH BẢNG
Trang
Bảng 2.1: Ma trận SWOT ................................................................................ 20
Bảng 3.1: Các doanh nghiệp sản xuất phân bón lớn của Việt Nam ................ 23
Bảng 3.2: Phân bổ lực lƣợng lao động của C.F.C ........................................... 30
Bảng 3.3: Kết quả hoạt động kinh doanh của Công ty Phân bón & Hóa chất
Cần Thơ trong giai đoạn 2011 đến 6 tháng 2014 ............................................ 33
Bảng 4.1: Sản lƣợng phân bón đƣợc sản xuất trong nƣớc và nhập khẩu của
Việt Nam giai đoạn 2011-2013........................................................................ 38
Bảng 4.2: Sản lƣợng và kim ngạch xuất khẩu phân bón của Việt Nam giai
đoạn 2011-2013 ............................................................................................... 41
Bảng 4.3: Sản lƣợng và kim ngạch của các mặt hàng xuất khẩu của Công ty
Cổ phẩn Phân bón & Hóa chất Việt Nam giai đoạn 2011 đến 6 tháng đầu 2014
.......................................................................................................................... 45
Bảng 4.4: Thị trƣờng xuất khẩu mặt hàng phân bón của công ty Cổ phần Phân
bón & Hóa chất Cần Thơ giai đoạn 2011 đến 6 tháng đầu năm 2014 ............. 48
Bảng 4.5: Sản lƣợng và kim ngạch xuất khẩu theo cơ cấu mặt hàng sang thị
trƣờng ASEAN của công ty Cổ phần Phân bón & Hóa chất Cần Thơ giai đoạn

2011 đến 6 tháng đầu năm 2014. ..................................................................... 52
Bảng 4.6: Sản lƣợng và kim ngạch xuất khẩu phân bón sang các nƣớc thuộc
khu vực ASEAN của Công ty Cổ phần Phân bón & Hóa chất Cần Thơ giai
đoạn 2011 đến 6 tháng đầu năm 2014. ............................................................ 56
Bảng 4.7: Giá trị xuất khẩu phân bón sang thị trƣờng ASEAN theo phƣơng
thức thanh toán của C.F.C giai đoạn 2011 đến 6 tháng đầu 2014 ................... 63
Bảng 4.8: Tổng hợp sản lƣợng và đơn giá xuất khẩu ảnh hƣởng đến kim ngạch
xuất khẩu của C.F.C giai đoạn 2011 đến 6 tháng đầu 2014 ............................ 65
Bảng 4.9: Một số nhãn hiệu đăng kí của C.F.C ............................................... 76
Bảng 4.10: Chỉ số mùa vụ của sản phẩm phân bón Cò bay xuất khẩu sang
ASEAN giai đoạn 2011 đến 6 tháng 2014....................................................... 81
Bảng 5.1: Bảng tổng hợp các yếu tố trong ma trận SWOT ............................. 86

vii


DANH SÁCH HÌNH
Trang
Hình 3.1: Logo nhận diện sản phẩm của công ty Cổ phần Phân bón & Hóa
chất Cần Thơ .................................................................................................... 26
Hình 3.2: Sơ đồ cơ cấu tổ chức C.F.C ............................................................. 29
Hình 4.1: Năng lực sản xuất phân đạm của 4 nhà máy lớn của Việt Nam và
nhu cầu phân đạm nội địa ................................................................................ 39
Hình 4.2: Dự báo giá phân urê trong tƣơng lai ................................................ 42
Hình 4.3: 15 thị trƣờng có kim ngạch nhập khẩu phân bón lớn nhất từ Việt
Nam giai đoạn 2011 đến 11 tháng đầu 2012 ................................................... 43
Hình 4.4: Tỉ trọng doanh thu xuất khẩu trong doanh thu thuần của C.F.C giai
đoạn 2011 đến 6 tháng đầu năm 2014 ............................................................. 44
Hình 4.5: Cơ cấu thị trƣờng xuất khẩu của Công ty Cổ phần Phân bón & Hóa
chất Cần Thơ theo kim ngạch xuất khẩu, giai đoạn 2011-2013 ...................... 47

Hình 4.6: Tỉ lệ đóng góp của các nƣớc sản xuất phân bón trên thế giới năm
2010/2011 ........................................................................................................ 78

viii


DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT
ASEAN: Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á
C.F.C: Công ty Cổ phần Phân bón & Hóa chất Cần Thơ
Vinachem: Tập đoàn hóa chất Việt Nam
FAV: Hiệp hội phân bón Việt Nam
AEC: Cộng đồng kinh tế ASEAN
FAO: Tổ chức lƣơng nông của Liên Hiệp Quốc
ĐBSCL: Đồng bằng sông Cửu Long
WTO: Tổ chức thƣơng mại thế giới
CEPT: Chƣơng trình thuế quan ƣu đãi có hiệu lực chung
ATIGA: Hiệp định thƣơng mại hàng hóa ASEAN

ix



CHƢƠNG 1
GIỚI THIỆU
1.1 LÝ DO CHỌN ĐỀ TÀI
Nông nghiệp là một ngành kinh tế có vai trò quan trọng trong nền kinh tế
Việt Nam nói riêng và các nƣớc Đông Nam Á nói chung. Vì vậy nhu cầu sử
dụng phân bón trong nông nghiệp là rất lớn. Theo Đức Chính (2013), với
khoảng 500 cơ sở sản xuất, năng lực sản xuất phân bón trong nƣớc đã đáp ứng
trên 80% nhu cầu sử dụng phân vô cơ trong nƣớc. Ngoài ra một số loại phân

bón nhƣ phân urê, NPK còn sản xuất dƣ thừa, vì thế tiến tới xuất khẩu phân
bón là điều tất yếu. Nhờ có vị trí thuận lợi nằm gần vùng tiêu thụ phân bón lớn
nhƣ các nƣớc Đông Nam Á nên sản phẩm phân bón Việt Nam có lợi thế cạnh
tranh hơn các sản phẩm từ các quốc gia khác.
“Cha đẻ marketing hiện đại” Philip Kotler (2010, trang 14) đã nhận định
nhƣ sau: “Giờ đây, Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á (ASEAN) không chỉ
đơn thuần là một hiêp hội của các nƣớc láng giềng, mà đang trở thành một thị
trƣờng hợp nhất với tiểm năng to lớn. Thị trƣờng này chƣa thật chín muồi nên
vẫn còn nhiều cơ hội để phát triển mạnh mẽ”. Khi các rào cản đƣợc thu hẹp
hơn, lợi thế cạnh tranh của mỗi quốc gia đƣợc phát huy rõ rệt hơn, điều này sẽ
mở ra nhiều cơ hội giao lƣu buôn bán hàng hóa với nhau. Chính vì thế, không
chỉ Công ty Cổ phần Phân bón & Hóa chất Cần Thơ mà các doanh nghiệp
khác trong và ngoài nƣớc cũng nhận thấy ASEAN là một thị trƣờng tiềm năng
nên đã, đang và sẽ đầu tƣ mạnh vào thị trƣờng này, khiến cho sự cạnh tranh
càng mạnh mẽ.
Trong bối cảnh đầy thách thức ấy, Công ty Cổ phần Phân bón & Hoá
chất Cần Thơ luôn tìm ra cho mình một cơ hội và chỗ đứng xứng đáng là một
trong những công ty hàng đầu Việt Nam trong lĩnh vực sản xuất phân bón với
lịch sử hình thành hơn 35 năm. Các sản phẩm phân bón mang nhãn hiệu Cò
bay đã tiếp cận ngƣời tiêu dùng nội địa thông qua hơn 120 kênh phân phối
chính và thâm nhập mạnh vào thị trƣờng Campuchia, các nƣớc khác trong khu
vực Đông Nam Á và một số quốc gia Châu Phi. Kể từ năm 2010, hoạt động
xuất khẩu chính là mục tiêu mà công ty muốn đẩy mạnh hơn nữa. Mục tiêu
ngắn hạn của công ty là mở rộng thị trƣờng sang Châu Phi nhƣng nếu thâm
nhập thêm các thị trƣờng khác, tốn kém nhiều chi phí hơn mà lại đánh mất thị
trƣờng truyền thống đang chiếm hơn 80% trong doanh thu xuất khẩu của công
ty là một điều khá mạo hiểm. Thực tế cho thấy 3 năm gần đây sản lƣợng và
giá trị xuất khẩu phân bón sang thị trƣờng này lại có sự biến động thất thƣờng,
thiếu đảm bảo cho sự phát triển bền vững cho doanh nghiệp. Vì thế, việc công
1



ty phải giữ khách hàng cũ, tìm thêm các đối tác tiềm năng trong khu vực để
gia tăng sản lƣợng phân bón xuất khẩu là một điều cốt lõi. Nhận thấy việc
nghiên cứu để hiểu rõ hơn thực trạng xuất khẩu phân bón của công ty vào thị
trƣờng ASEAN cũng nhƣ những nhân tố nào đã ảnh hƣởng đến tình hình xuất
khẩu là việc cần thiết. Vì vậy, đề tài “Phân tích thực trạng xuất khẩu phân
bón của Công ty Cổ phân Phân bón & Hóa chất Cần Thơ sang thị trƣờng
ASEAN” đƣợc thực hiện nhằm giúp công ty nhận ra đƣợc những cơ hội để
nắm bắt thời cơ phát triển, đồng thời đƣa ra kịp lúc những giải pháp khắc phục
những khó khăn gặp phải, nâng cao hiệu quả xuất khẩu phân bón của công ty
sang thị trƣờng này.
1.2 MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU
1.2.1 Mục tiêu chung
Phân tích thực trạng xuất khẩu phân bón của Công ty Cổ phần Phân bón
& Hóa chất Cần Thơ; sang thị trƣờng ASEAN; từ đó đề ra các giải pháp nhằm
củng cố vững chắc thị trƣờng này, mở rộng những thị trƣờng mới và nâng cao
hiệu quả xuất khẩu phân bón của công ty.
1.2.2 Mục tiêu cụ thể
Mục tiêu 1: Phân tích thực trạng xuất khẩu phân bón của công ty Cổ
phần Phân bón & Hóa chất Cần Thơ sang thị trƣờng ASEAN.
Mục tiêu 2: Phân tích các yếu tố tác động đến hoạt động xuất khẩu phân
bón của công ty sang thị trƣờng ASEAN.
Mục tiêu 3: Đề xuất một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả xuất khẩu
phân bón vào thị trƣờng ASEAN.
1.3 PHẠM VI NGHIÊN CỨU
1.3.1 Phạm vi không gian
Đề tài đƣợc tiến hành nghiên cứu tại công ty Cổ phần Phân bón & Hóa
chất Cần Thơ tọa lạc tại Khu công nghiệp Trà Nóc 1, Thành phố Cần Thơ.
1.3.2 Phạm vi thời gian

Thời gian thực hiện luận văn từ tháng 8 đến tháng 11 năm 2014.
Thời gian số liệu phân tích từ năm 2011 đến 6 tháng đầu năm 2014
1.3.3 Đối tƣợng nghiên cứu
Công ty xuất khẩu một số mặt hàng nhƣ phân bón, bột giặt, chất tẩy rửa.
Tuy nhiên vài năm gần đây lại chỉ xuất khẩu phân bón và bột giặt, chủ yếu là
phân bón, do đó luận văn tập trung nghiên cứu về thực trạng xuất khẩu phân

2


bón của công ty sang thị trƣờng truyền thống chủ lực là các quốc gia Đông
Nam Á.
1.4 LƢỢC KHẢO TÀI LIỆU CÓ LIÊN QUAN ĐẾN ĐỀ TÀI NGHIÊN
CỨU
Vƣơng Ngọc Tâm, 2012. Phân tích hoạt động xuất khẩu thủy sản của
công ty Cổ phần xuất nhập khẩu thủy sản Cần Thơ Caseamex. Luận văn tốt
nghiệp. Đề tài thực hiện để đánh giá thực trạng xuất khẩu thủy sản của công ty
Caseamex. Tác giả sử dụng phƣơng pháp thống kê mô tả, phƣơng pháp so
sánh để mô tả và đánh giá tình hình xuất khẩu, phƣơng pháp thay thế liên hoàn
để đánh giá mức độ ảnh hƣởng của nhân tố sản lƣợng và đơn giá đến kim
ngạch. Khi phân tích các nhân tố ảnh hƣởng đến hoạt động xuất khẩu, tác giả
đề cập đến những nhân tố bên ngoài và bên trong. Nhân tố bên ngoài bao gồm:
đối thủ cạnh tranh, thị trƣờng và khách hàng tiêu thụ, sản phẩm thay thế, tỉ giá
hối đoái và tỉ giá xuất khẩu. Nhân tố bên trong bao gồm: nguồn nguyên liệu,
nguồn nhân lực, vốn và cơ sở vật chất kĩ thuật, chất lƣợng sản phẩm, hoạt
động chiêu thị. Sau đó đề tài chỉ ra những cơ hội, thách thức, điểm mạnh, điểm
yếu của công ty rồi đƣa ra giải pháp mà chƣa phân tích sâu vào ma trận SWOT
để đƣa ra những chiến lƣợc phù hợp với từng cặp trong 4 nội dung: cơ hội,
thách thức, điểm mạnh và điểm yếu của công ty.
Mai Phi Yến, 2013. Phân tích hoạt động kinh doanh xuất khẩu gạo

tại Công ty Cổ phần xuất nhập khẩu An Giang. Luận văn tốt nghiệp. Tác giả
sử dụng phƣơng pháp so sánh để phản ánh thực trạng xuất khẩu gạo của công
ty; dùng phƣơng pháp thống kê tập hợp số liệu và phƣơng pháp phân tích để
phân tích các nguyên nhân ảnh hƣởng đến hoạt động kinh doanh xuất khẩu
gạo của công ty; dùng phƣơng pháp thay thế liên hoàn để phân tích tác động
của các nhân tố ảnh hƣởng đến doanh thu xuất khẩu. Trong chƣơng phân tích
thực trạng xuất khẩu gạo của công ty, tác giả có dành riêng một tiểu mục để
phân tích sự biến động giá xuất khẩu gạo của công ty. Các nhân tố ảnh hƣởng
hoạt động xuất khẩu gạo tác giả phân tích đó là hoạt động thu mua nguyên liệu
chế biến xuất khẩu; ảnh hƣởng khối lƣợng và giá cả đến doanh thu xuất khẩu
gạo; các nhân tố trong và ngoài nƣớc. Nhân tố trong nƣớc bao gồm tăng
trƣởng và lạm phát, tỉ giá hối đoái, chính trị-pháp luật, chính sách nhà nƣớc,
đối thủ cạnh tranh trong nƣớc. Nhân tố ngoài nƣớc bao gồm: thị hiếu khách
hàng nƣớc ngoài, sản phẩm thay thế, đối thủ cạnh tranh nƣớc ngoài. Trong quá
trình phân tích tác giả có nói đến tính mùa vụ của sản phẩm gạo, điều này vừa
ảnh hƣởng đến việc thu mua nguyên liệu đầu vào, vừa chi phối việc dự trữ hay
đẩy mạnh xuất khẩu gạo. do đó, tác giả nên phân tích thêm yếu tố này để có
thể dự báo sản lƣợng xuất khẩu, nhằm chủ động nguồn hàng cung cấp cho
3


khách hàng. Ngoài ra, tác giả có phân tích thêm về tỉ suất lợi nhuận trên doanh
thu và tỉ suất lợi nhuận trên chi phí để đánh giá khả năng thu lợi nhuận của
công ty.
Nguyễn Thị Năm, 2010. Phân tích các yếu tố ảnh hưởng đến tình
hình xuất khẩu của công ty hải sản 404 vào thị trường EU. Luận văn tốt
nghiệp. Tác giả phân tích tình hình xuất khẩu theo cơ cấu sản phẩm, theo cơ
cấu xuất khẩu vào thị trƣờng EU+2, sau đó đánh giá chung về tình hình xuất
khẩu của công ty. Khi phân tích các yếu tố bên trong ảnh hƣởng đến tình hình
xuất khẩu, tác giả dùng phƣơng pháp thay thế liên hoàn để đánh giá tác động

của sản lƣợng tiêu thụ và đơn giá lên doanh thu xuất khẩu, đánh giá tác động
của nhân tố sản lƣợng và đơn giá mua nguyên liệu lên chi phí. Và phân tích
một yếu tố bên trong nữa là hoạt động chiêu thị của công ty. Về các yếu tố bên
ngoài ảnh hƣởng đến tình hình xuất khẩu của công ty gồm 2 yếu tố lớn. Một
là, thị trƣờng tiêu thụ EU bao gồm các yếu tố nhỏ: môi trƣờng kinh tế, môi
trƣờng chính trị - pháp luật, môi trƣờng văn hóa, môi trƣờng công nghệ. Hai
là, dùng phƣơng pháp thay thế liên hoàn phân tích yếu tố tỉ giá hối đoái, tỉ giá
xuất khẩu ảnh hƣởng đến tình hình xuất khẩu. Ƣu điểm của đề tài là đo lƣờng
đƣợc sự tác động của một vài yếu tố đến hiệu quả xuất khẩu nhƣ giá bán, sản
lƣợng tiêu thụ, giá mua, sản lƣợng mua nguyên liệu, tỉ giá. Nhƣợc điểm của đề
tài là khi phân tích môi trƣờng bên ngoài công ty chỉ mới phân tích về thị
trƣờng tiêu thụ EU và tỉ giá hối đoái, trong khi tình hình xuất khẩu sang EU
còn chịu ảnh hƣởng bởi một số yếu tố nhƣ: điều kiện tự nhiên, chính sách
ngoại thƣơng, kĩ thuật công nghệ của nƣớc xuất khẩu; đối thủ cạnh tranh trong
và ngoài nƣớc, v…v…
Nguyễn Kim Ngân, 2013. Phân tích tình hình xuất khẩu của công ty
Cổ phần Dược Hậu Giang. Luận văn tốt nghiệp. Các mục tiêu cụ thể của đề
tài là tìm hiểu qui trình xuất khẩu của công ty, phân tích tình hình xuất khẩu,
tìm hiểu những khó khăn tồn tại của hoạt động xuất khẩu của công ty để đề
xuất giải pháp khắc phục. Trong phân tích hoạt động xuất khẩu của công ty Cổ
phần Dƣợc Hậu Giang (DHG), bƣớc đầu tác giả mô tả qui trình xuất khẩu sản
phẩm của công ty; phƣơng thức tìm kiếm khách hàng; tình hình đăng kí sản
phẩm dƣợc tại các nƣớc nhập khẩu; sơ lƣợc về hợp đồng mua bán xuất khẩu,
phƣơng thức thanh toán công ty DHG sử dụng là TT trả trƣớc và L/C. Vào sâu
phần phân tích tình hình xuất khẩu, tác giả phân tích tình hình doanh thu xuất
khẩu; doanh thu xuất khẩu theo thị trƣờng gồm Campuchia, Moldova,
Myanmar và các thị trƣờng khác; tình hình đăng kí sản phẩm tại các quốc gia;
tình hình xuất khẩu theo cơ cấu sản phẩm, phân tích SWOT và phân tích các
chiến lƣợc SO, WO, ST, WT đã đề xuất. Giải pháp tác giả đƣa ra gồm nhóm
4



giải pháp về sản phẩm, nhóm giải pháp về thị trƣờng, nhóm giải pháp về công
tác marketing, nhóm giải pháp về cung nguồn nguyên phụ liệu, nhóm giải
pháp về hoạt động nghiên cứu, phát triển, nhóm giải pháp về công tác đăng kí
sản phẩm. Ƣu điểm của đề tài là tác giả phân tích đƣợc tình hình đăng kí sản
phẩm tại các quốc gia, đây là điều rất quan trọng khi muốn kinh doanh một
mặt hàng dƣợc phẩm trên bất cứ thị trƣờng nào. Nhƣợc điểm là đề tài không
phân tích đến các yếu tố tác động đến hoạt động xuất khẩu của công ty.
Bùi Thị Linh, 2012. Phân tích tình hình xuất khẩu tại Công ty Cổ
phần chế biến thủy sản Hiệp Thanh. Luận văn tốt nghiệp. Đề tài đi sâu vào
phân tích kim ngạch và sản lƣợng xuất khẩu theo từng thị trƣờng, giá bán, cơ
cấu hàng hóa, hình thức xuất khẩu, phƣơng thức thanh toán đƣợc công ty sử
dụng, các yếu tố ảnh hƣởng đến tình hình xuất khẩu. Khi phân tích tình hình
xuất khẩu theo các thị trƣờng thì tác giả đều nêu ra một số khó khăn và rào cản
kĩ thuật đối với mặt hàng thủy hải sản của công ty ở mỗi thị trƣờng. Tác giả sử
dụng ma trận EFE để phân tích các yếu tố bên ngoài ảnh hƣởng đến tình hình
xuất khẩu của công ty. Qua kết quả cho điểm của các chuyên gia, tác giả nhận
thấy tố thị hiếu và nhu cầu tiêu thụ, tính thời tiết và thời vụ của nguyên liệu
cùng các rào cản thuế quan và phi thuế quan đƣợc cho là tác động nhiều nhất
đến kết quả hoạt động xuất khẩu. Tƣơng tự, đánh giá yếu tố bên trong, tác giả
sử dụng ma trân IFE và kết quả tổng điểm cho thấy công ty khá mạnh về nội
bộ. Chất lƣợng sản phẩm, thƣơng hiệu trên thị trƣờng có ảnh hƣởng lớn nhất
đối với sự thành công của công ty. Cuối cùng, tác giả phân tích SWOT để đƣa
ra những chiến lƣợc nhằm tân dụng những cơ hội, điểm mạnh, giảm thiểu rủi
ro, điểm yếu, thúc đẩy hoạt động xuất khẩu đạt hiệu quả.
Nguyễn Anh Khuyến, 2010. Phân tích tình hình xuất khẩu cá tra của
công ty cổ phần xuất nhập khẩu lâm thủy sản Bến Tre. Luận văn tốt nghiệp.
Tác giả phân tích sâu vào những nguyên nhân của sự biến động về sản lƣợng,
doanh thu và giá bán của công ty khi xuất khẩu mặt hàng cá tra. Tác giả dùng

phƣơng pháp thay thế liên hoàn để đo lƣờng yếu tố sản lƣợng và giá bán ảnh
hƣởng nhƣ thế nào đến kim ngạch xuất khẩu. Bên cạnh kim ngạch xuất khẩu,
tác giả còn phân tích sản lƣợng cá tra xuất khẩu theo từng tháng. Tiếp đến, tác
giả phân tích sản lƣợng và kim ngạch theo cơ cấu thị trƣờng xuất khẩu. EU là
thị trƣờng lớn nhất của công ty, tuy nhiên tỉ trọng kim ngạch xuất khẩu của thị
trƣờng này có xu hƣớng giảm xuống, từ 73,6% năm 2007, còn 48,3% năm
2009. Tác giả phân tích kết quả kinh doanh xuất khẩu cá tra thông qua phân
tích doanh thu xuất khẩu, chi phí hoạt động xuất khẩu và lợi nhuận từ xuất
khẩu cá tra dựa trên bảng kết quả hoạt động xuất khẩu cá tra của công ty. Đây
chính là ƣu điểm của đề tài. Năm 2008, tốc đô tăng sản lƣợng thấp hơn tốc độ
5


tăng doanh thu là do tỉ giá USD/VND năm 2008 cao hơn 5,6% so với năm
2007. Năm 2009, tuy sản lƣợng và giá bán đồng loạt giảm nhƣng nhờ sự tiếp
tục đi lên của tỉ giá đã góp phần cải thiện sự sụt giảm doanh thu. Các yếu tố
chính ảnh hƣởng đến hoạt động xuất khẩu của công ty là nguồn nguyên liệu, tỉ
giá hối đoái và tỉ giá xuất khẩu.
Lê Hồng Thảo Nguyên, 2012. Phân tích tình hình xuất khẩu thuốc ra
thị trường Campuchia của Công ty Cổ phần Dược Hậu Giang (DHG). Luận
văn tốt nghiệp. Đầu tiên tác giả phân tích tổng quan về tình hình xuất khẩu của
DHG. Sau đó tác giả đi vào thị trƣờng Campuchia để phân tích chi tiêt với nội
dung sản lƣợng và kim ngạch xuất khẩu sang thị trƣờng Campuchia phân theo
nhóm sản phẩm. Trong mỗi nhóm sản phẩm, tác giả có đƣa ra sự tăng giảm
của loại thuốc nào để giải thích cho sự tăng giảm chung của mỗi nhóm sản
phẩm. Sản lƣợng và kim ngạch xuất khẩu phân theo địa bàn tại Campuchia là
phần cần phân tích tiếp theo của tác giả. Do công ty chủ yếu xuất bán cho Việt
kiều nên địa bàn phân phối sản phẩm của công ty cũng chỉ tập trung chủ yếu
tại địa bàn hoạt động của các doanh nghiệp Việt kiều này nhƣ Phnom Penh,
Kampong Cham, Prey Veng, Siem Riep và Ta Keo. Công ty không thể phân

phối trực tiếp đến ngƣời tiêu dùng mà phải thông qua nhà phân phối bởi qui
định của nƣớc này. Các yếu tố ảnh hƣởng đến tình hình xuất khẩu thuốc sang
Campuchia là các yếu tố về kinh tế, chính trị, văn hóa của Campuchia và tỷ
giá hối đoái, nguồn cung ứng nguyên vật liệu của công ty. Các yếu tố bên
trong doanh nghiệp tác giả phân tích là nhân sự, hoạt động marketing, cơ sở
vật chất kĩ thuật. Tác giả dùng ma trận SWOT để đề ra những chiến lƣợc từ
điểm mạnh, yếu của công ty và những cơ hội, thách thức từ môi trƣờng công
ty đang hoạt động. Cuối cùng, các nhóm giải pháp tác giả đề ra là Đa dạng hóa
sản phẩm bằng các hoạt động chiêu thị để đƣa sản phẩm mới vào thị trƣờng;
mở rộng địa bàn phân phối: thành lập công ty con, mở đại lí phân phối sỉ lẻ,
đấu thầu cung cấp thuốc tại bệnh viện Chợ Rẫy-Phnom Penh; Chiến lƣợc giá
hợp lí: giảm chi phí sản xuất, tăng năng suất, áp dụng chiết khấu cao hơn cho
khách hàng quen thuộc, giá mềm mỏng, cho chiết khấu để thu hút và tạo dựng
quan hệ tốt với khách hàng mới.
Võ Thị Nhƣ Quỳnh, 2009. Phân tích tình hình xuất khẩu sản phẩm
may mặc và giải pháp nâng cao hiệu quả xuất khẩu tại Công ty Cổ phần
may Tiên Tiến. Luận văn tốt nghiệp. Tác giả đã phân tích tình hình doanh thu
xuất khẩu trong giai đoạn 2006-2008. Doanh thu từ hoạt động xuất khẩu của
công ty chiếm đến hơn 93% trong tổng doanh thu của công ty. Do chiếm tỉ
trọng rất cao nên khi phân tích về doanh thu thuần và lợi nhuận từ hoạt động
xuất khẩu, tác giả sử dụng số liệu của báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh
6


của công ty. Điều này tuy có thể phản ánh đƣợc tình hình xuất khẩu nhƣng sẽ
không chính xác và thiếu thuyết phục. Tiếp đến, tác giả phân tích sản lƣợng
xuất khẩu đƣợc phận theo hình thức xuất khẩu. Với ngành hang may mặc, tác
giả đã thể hiện tình hinh xuất khẩu thông qua sản lƣợng và giá trị xuất khẩu
theo phƣơng hức kinh doanh bao gồm: sản xuất xuất khẩu và gia công xuất
khẩu. Tại công ty, hình thức gia công xuất khẩu luôn áp đảo phƣơng thức sản

xuất xuất khẩu, tuy nhiên đây không phải là mục tiêu tƣơng lai của công ty. Để
tìm hiểu tình hình xuất khẩu, tác giả đã phân tích thông qua các mặt hàng xuất
khẩu của công ty, trong đó gia công cho quần, váy chiếm tỉ trọng số lƣợng cao
nhất, hơn 50% nhƣng trị giá lại chỉ dao động quanh mức 30%. Tiếp theo, tình
hình xuất khẩu đƣợc thể hiện qua sự phân bố sản lƣợng và giá trị xuất khẩu
theo cơ cấu thị trƣờng. Tác động đến tình hình xuất khẩu của công ty, tác giả
đề cập đến các yếu tố ảnh hƣởng nhƣ sau: các yếu tố thuộc môi trƣờng vĩ mô:
các qui định, chính sách của Nhà nƣớc và môi trƣờng kinh tế toàn cầu, tỷ giá
hối đoái, lãi suất ngân hàng; yếu tố vi mô bên ngoài công ty: nguồn cung ứng
nguyên liệu, thị trƣờng và khách hàng tiêu thụ, đối thủ cạnh tranh; yếu tố vi
mô bên trong công ty nhƣ: công nghệ-máy móc thiết bị, nguồn vốn, nguồn lao
động, giá sản phẩm may mặc xuất khẩu, chiến lƣợc marketing của công ty.
Các nhóm giải pháp tác giả đề ra là nghiên cứu mở rộng thị trƣờng, tìm nguồn
huy động vốn hỗ trợ, phát triển nguồn nhân lực, giải pháp thực hiện marketing
4P.
Từ việc tham khảo các đề tài trên, đề tài phân tích thực trạng xuất khẩu
không phải là một đề tài mới nhƣng đối với đề tài: “Thực trạng xuất khẩu phân
bón của Công ty Cổ phần Phân bón & Hóa chất Cần Thơ sang ASEAN” sẽ
dùng phƣơng pháp so sánh tƣơng đối, tuyệt đối; phƣơng pháp thay thế liên
hoàn để phân tích nhân tố sản lƣợng và giá bán ảnh hƣởng đến trị giá xuất
khẩu và dùng ma trận SWOT để rút ra những hạn chế làm cơ sở cho việc đề ra
giải pháp. Song song đó, đề tài có nghiên cứu thêm một khía cạnh mới về sự
biến động mùa vụ qua mỗi tháng trong năm của việc xuất khẩu phân bón của
công ty bởi phân bón là sản phẩm đầu vào của việc trồng trọt tạo ra nông sản
cũng mang tính mùa vụ.

7


CHƢƠNG 2

PHƢƠNG PHÁP LUẬN VÀ PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
2.1 PHƢƠNG PHÁP LUẬN
2.1.1 Khái quát về hoạt động xuất khẩu
2.1.1.1 Khái niệm xuất khẩu
Xuất khẩu là một quá trình thu doanh lợi bằng cách bán san phẩm hay
dịch vụ ra thị trƣờng nƣớc ngoài, thị trƣờng khác với thị trƣờng trong nƣớc. Vì
vậy, việc tìm hiểu thị trƣờng nƣớc ngoài rất cần thiết nếu muốn cho sản phẩm
hay dịch vụ có thể thâm nhập vào thị trƣờng đó (Dƣơng Hữu Hạnh, 2000,
trang 15)
2.1.1.2 Vai trò của xuất khẩu
Nguyễn Anh Tuấn và Nguyễn Văn Lịch (2005, trang 117)-118) chỉ ra vai
trò của xuất khẩu nhƣ sau:
- Xuất khẩu tạo ra nguồn vốn quan trọng để thỏa mãn nhu cầu nhập khẩu
và tích lũy sản xuất nhằm phục vụ đắc lực cho quá trình công nghiệp hóa đất
nƣớc.
- Xuất khẩu đƣợc xem là yếu tố quan trọng để kích thích tăng trƣởng
kinh tế. Đẩy mạnh xuất khẩu cho phép mở rộng sản xuất do tính kinh tế nhờ
quy mô.
- Xuất khẩu có vai trò kích thích đổi mới trang thiết bị và công nghệ sản
xuất. Để đáp ứng đòi hỏi khắc khe của thị trƣờng quốc tế, tính cạnh tranh của
sản phẩm, đòi hỏi các doanh nghiệp không ngừng đổi mới trang thiết bị, dây
chuyền công nghệ để sản xuất hang hóa một cách hiệu quả nhất.
- Xuất khẩu có tác động mạnh tới cơ cấu kinh tế của toàn nền kinh tế,
cũng nhƣ có tác động cơ cấu ngành theo hƣớng sữ dụng có hiệu quả nhất lợi
thế tƣơng đối và tuyệt đối của đất nƣớc.
- Xuất khẩu có tác động tích cực và trực tiếp đến việc nâng cao mức sống
của ngƣời dân, góp phần xóa đói giảm nghèo.
2.1.1.3 Mục tiêu và nhiệm vụ của xuất khẩu
Theo Bùi Xuân Lƣu và Nguyễn Hữu Khải (2006, trang 362-363), mục
tiêu quan trọng chủ yếu nhất của xuất khẩu là để nhập khẩu đáp ứng nhu cầu

của nền kinh tế. Nhu cầu của nền kinh tế rất đa dạng nhƣ: phục vụ cho công
nghiệp hóa đất nƣớc, cho tiêu dùng, cho xuất khẩu và tạo thêm công ăn việc
làm.
8


Xuất khẩu để nhập khẩu, do đó thị trƣờng xuất khẩu phải gắn với thị
trƣờng nhập khẩu. Phải xuất phát từ yêu cầu của thị trƣờng nhập khẩu để xác
định phƣơng hƣớng và tổ chức nguồn hàng phù hợp.
Để thực hiện tốt mục tiêu trên, hoạt động xuất khẩu cần hƣớng vào thực
hiện các nhiệm vụ sau:
- Phải ra sức khai thác có hiệu quả mọi nguồn lực của đất nƣớc (đất đai,
vốn, nhân lực, tài nguyên thiên nhiên, cơ sở vật chất,…)
- Nâng cao năng lực sản xuất hàng xuất khẩu để tăng nhanh khối lƣợng
và kim ngạch xuất khẩu.
- Tạo ra những mặt hàng (nhóm hàng) xuất khẩu chủ lực đáp ứng những
đòi hỏi của thị trƣờng thế giới và của khách hàng về chất lƣợng và số lƣợng,
có sức hấp dẫn và khả năng cạnh tranh cao.
2.1.1.4 Các hình thức xuất khẩu
Theo sự phân loại của tác giả Đỗ Hữu Vinh (2006, trang 314-342), hoạt
động xuất khẩu bao gồm xuất khẩu gián tiếp và xuất khẩu trực tiếp
* Xuất khẩu gián tiếp xảy ra khi các nhà sản xuất nhờ một tổ chức độc
lập khác thuộc quốc gia mình xuất khẩu. Ngoài ra nhà sản xuất có thể hợp tác
với một tổ chức xuất khẩu, ví dụ: phòng xuất khẩu các tổ chức này chuyên
nghiên cứu thị trƣờng và thực hiện xuất khẩu một cách độc lập.
Trong marketing xuất khẩu có hai loại đại lí marketing trung gian cơ bản
tồn tại một cách độc lập: các thƣơng nhân và các đại lí. Yếu tố cơ bản để phân
biệt giữa hai loại này là thƣơng nhân thì có quyền sở hữu đối với sản phẩm
đƣợc bán còn đại lí thì không.
- Thƣơng gia xuất khẩu:

+ Các thƣơng gia xuất khẩu nội địa mua và bán cho chính bản than họ.
Nói chung, khi tham gia vào việc xuất khẩu và nhập khẩu, họ hoạt động theo
cách tƣơng tự nhƣ một ngƣời bán sỉ thông thƣờng. Thƣơng gia nói chung có
vốn, họ đƣợc tự do lựa chọn mua cái gì, mua ở đâu và mua với giá nào. Ở
nhiều quốc gia, việc các thƣơng gia xuất khẩu đƣợc biết đến nhƣ những công
ty thƣơng mại là rất phổ biến.
+ Ngƣời môi giới xuất khẩu: ngƣời môi giới hoạt động nhƣ một thƣơng
gia xuất khẩu ngoại trừ hàng hóa hiếm khi đƣợc sở hữu trong hơn một vài giờ.
Nhà sản xuất khi sử dụng loại thƣơng gia xuất khẩu này là đã tiến gần đến
xuất khẩu trực tiếp trong đó nhà sản xuất chịu trách nhiệm về sự chuyển dịch
vật chất. Ngƣời môi giới xuất khẩu là các chuyên gia có hiểu biết về nguồn
9


cung ứng và thị trƣờng. Họ giúp nhà sản xuất thoát khỏi các vấn đề và rủi ro,
trong việc xác định sự tín nhiệm của ngƣời mua.
- Các loại đại lí:
+ Đại lí ủy thác xuất khẩu (đại lí mua hàng xuất khẩu) là một đại diện
của khách mua nƣớc ngoài (nƣớc nhập khẩu) tại nƣớc xuất khẩu. Loại đại lí
này là đại lí mua hàng mà khách mua nƣớc ngoài thuê tại thị trƣờng xuất khẩu,
hoạt động dựa trên đơn đặt hàng hoặc đơn ủy thác mua hàng của các khách
mua nƣớc ngoài này.
+ Đại lí xác nhận (công ty bảo chi): chức năng hỗ trợ cho các khách mua
nƣớc ngoài với tƣ cách là một ngƣời ủy thác xác nhận các đơn đặt hàng đã
đucợ thiết lập, từ đó nhà xuất khẩu có thể nhận đƣợc tiền thanh toán từ đại lí
xác nhận sau khi hàng hóa đã đƣợc giao.
+ Đại diện thƣơng mại: tƣơng tự với đại lí ủy thác xuất khẩu. Đại diện
thƣơng mại đại diện cho tất cả khách mua nƣớc ngoài và có văn phòng tại
nƣớc xuất khẩu, nhằm tạo mối quan hệ lâu dài với các nhà cung ứng.
+ Ngƣời môi giới: là ngƣời dẫn nhập ngƣời mua và ngƣời bán với nhau,

họ có thể hoạt động nhƣ một đại lí cho bên bán hoặc bên mua. Ngƣời ủy thác
phải trả hoa hồng cho ngƣời môi giới.
+ Công ty điều hành xuất khẩu (EMC): là một nhà buôn quốc tế với chức
năng nhƣ một bộ phận xuất khẩu độc quyền cho dây chuyền các nhà sản xuất.
Nghĩa là một EMC có thể phục vụ nhiều nhà sản xuất, đối với mỗi nah2 sản
xuất thì EMC thành lập một bộ phận riêng biệt để phục vụ và phải xuất khẩu
những gì mà đại lí bán buôn đang tiếp thị trong nƣớc. Mỗi EMC họat động
kinh doanh dƣới danh nghĩa của từng nhà sản xuất mà nó đại diện.
+ Đại lí xuất khẩu của nhà sản xuất: trái ngƣợc EMC, đại lí xuất khẩu
của nhà sản xuất hoạt động dƣới danh nghĩa của chính nó. Đại lí xuất khẩu của
nhà sản xuất cũng đƣợc trả công trực tiếp bằng phí hoa hồng và không liên
quan đến các hợp đồng mua-bán của nhà sản xuất mà nó đại diện.
* Xuất khẩu trực tiếp
Xuất khẩu trực tiếp xảy ra khi một nhà sản xuất hay một nhà xuất khẩu
bán hàng trực tiếp cho ngƣời mua hay nhà nhập khẩu ở một khu vực thị trƣờng
nƣớc ngoài.
- Bộ phận xuất khẩu đặt tại chính quốc
+ Bộ phận built-in (bộ phận xuất khẩu thuộc phòng kinh doanh) bao gồm
một trƣởng bộ phận xuất khẩu và một số hỗ trợ về công tác văn phòng. Công
10


việc trƣớc hết của trƣởng bộ phận xuất khẩu là tiến hành việc buôn bán và chỉ
đạo nó nhƣng không thật sự chuyên nghiệp.
+ Phòng xuất khẩu riêng biệt: là một đơn vị độc lập và thƣờng là tự túc,
hầu hết mọi hoạt động xuất khẩu đều do bộ phận tự giải quyết xử lí, điều này
làm cho nó trở thành một phòng xuất khẩu tƣơng đối hoàn chỉnh.
+ Chi nhánh kinh doanh xuất khẩu: đây là dạng công ty con chuyên bán
hàng xuất khẩu, vẫn do công ty mẹ sở hữu nhƣng nó cơ bản vẫn gần nhƣ là
một công ty độc lập. Việc lập chi nhánh nhằm cố tách riêng hoàn toàn các hoạt

động marketing xuất khẩu khỏi những hoạt động nội địa.
- Chi nhánh bán hàng ở nƣớc ngoài: quản lí tất cả việc bán hàng, phân
phối, chiêu thị khắp một khu vực thị trƣờng đã đƣợc chỉ định và bán chủ yếu
cho các tổ chức marketing khác (nhà bán sỉ hay những nhà buôn). Chi nhánh
bán hàng ở nƣớc ngoài là sự nối kết ban đầu trong kênh marketing trong một
thị trƣờng nƣớc ngoài.
- Kho hàng và các phƣơng tiện khi bãi: đƣợc thiết lập khi điều đó cần
thiết và có lợi cho một nhà sản xuất để duy trì hảng hóa tồn kho ở những thị
trƣờng nƣớc ngoài, nó là một phần của chi nhánh bán hàng.
- Công ty con bán hàng ở nƣớc ngoài : nó là biến dạng của công ty con
bán hàng xuất khẩu đặt cơ sở tại nƣớc sở tại, cũng tƣơng tự trong cách hoạt
động của một văn phòng chi nhánh bán hàng ở nƣớc ngoài. Một sự khác biệt
lớn là nó đƣợc sự tự quản cao hơn bởi ì nó đƣợc thành lập ở nƣớc ngoài.
Trong nhiều trƣờng hợp, nó có trách nhiệm rộng hơn và thực hiện nhiều hoạt
động hơn là một văn phòng bán hàng ở nƣớc ngoài.
- Ngƣời bán hàng lƣu động: là một ngƣời cƣ trú ở một nƣớc, thƣờng là
nƣớc sở tại của ngƣời chủ và ra nƣớc ngoài để thực hiện những nghĩa vụ bán
hàng. Về cơ bản, ngƣời bán hàng thƣờng trú là một chi nhánh bán hàng ở nƣớc
ngoài của một công ty.
2.1.2 Các yếu tố ảnh hƣởng đến hoạt động xuất khẩu
2.1.2.1 Yếu tố khách quan:
Yếu tố thuộc môi trƣờng kinh doanh là các yếu tố khách quan mà doanh
nghiệp không thể kiểm soát đƣợc.
Theo Hà Văn Hội và cộng sự (2002, trang 35), môi trƣờng kinh doanh
quốc tế là tổng thể các yếu tố môi trƣờng thành phần nhƣ môi trƣờng pháp
luật, chính trị, kinh tế, văn hóa, cạnh tranh, tài chính…những yếu tố tồn tại
trong mỗi quốc gia trong nền kinh tế thế giới, chúng tác động và chi phối

11



mạnh mẽ đối với các hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp, buộc các doanh
nghiệp phải tự điều chỉnh các mục đích, hình thức và chức năng hoạt động của
mình cho thích ứng, nhằm nắm bắt kịp thời các cơ hội kinh doanh và đạt hiệu
quả cao trong kinh doanh.
Các yếu tố của môi trƣờng kinh doanh quốc tế ảnh hƣởng đến hoạt động
xuất khẩu có thể kể đến nhƣ sau:
* Môi trƣờng luật pháp
Khi công việc kinh doanh vƣợt ra khỏi biên giới quốc gia, các nhà kinh
doanh cần nhận thức đƣợc những yếu tố thuộc môi trƣờng pháp lí tác động
đến hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp:
- Một là, các luật lệ và qui định của các quốc gia bao gồm cả luật pháp
của chính nƣớc mà tại đó nhà kinh doanh hoạt động (luật quốc gia) và luật
pháp của các nƣớc, nơi hoạt động kinh doanh đƣợc tiến hành. Chúng có thể
bao gồm: luật thƣơng mại quốc tế (xuất nhập khẩu hàng hóa, dịch vụ…), luật
thuế, luật ngân hàng, luật bảo hộ nhãn hiệu, luật môi trƣờng, các điều ƣớc,
hiệp định,…
- Hai là, luật tƣ pháp quốc tế, luật công pháp quốc tế, kể cả các điều ƣớc
quốc tế và các tập quán thƣơng mại
- Ba là, các tổ chức kinh tế ban hành các qui định hƣớng dẫn đối với các
quốc gia thành viên khi thực hiện các hoạt động hợp tác, liên kết kinh tế hoặc
yêu cầu sự giúp đỡ của tổ chức đó trong việc phát triển kinh tế xã hội.
* Môi trƣờng chính trị
Tính ổn định về chính trị của các quốc gia sẽ là một trong những nhân tố
thuận lợi cho doanh nghiệp hoạt động trong môi trƣờng nƣớc ngoài. Sự ổn
định về chính trị thể hiện ở chỗ: thể chế, quan điểm chính trị có đƣợc đa số
nhân dân đồng tình hay không, Đảng cầm quyền có đủ uy tín và độ tin cậy với
nhân dân và các doanh nghiệp trong và ngoài nƣớc hay không. Trong điều
kiện này, hoạt động kinh doanh quốc tế hoàn toàn phụ thuộc vào thái độ ứng
xử của từng chính phủ đối với các công ty nƣớc ngoài và tùy thuộc vào sự

phản ứng thích ứng của công ty trong các lĩnh vực kinh doanh có sự đối đầu
hoặc hội nhập về lợi ích.
* Môi trƣờng kinh tế thế giới
Các nhà kinh doanh không chỉ giám sát, nghiên cứu các thị trƣờng nƣớc
ngoài mà còn phải theo kịp với các hoạt động của môi trƣờng kinh tế thế giới

12


nhƣ các nhóm theo vùng (EU, AFTA,..) và các tổ chức quốc tế (UN, WTO,
WB,…)
Tính ổn định hay bất ổn về kinh tế và chính sách kinh tế của mỗi quốc
gia nói riêng, của các quốc gia trong khu vực và thế giới nói chung, có tác
động trực tiếp đến hoạt động kinh doanh và hiệu quả kinh doanh của doanh
nghiệp trên thị trƣờng nƣớc ngoài. Tính ổn định về kinh tế, trƣớc hết và chủ
yếu là ổn định nền tài chính quốc gia, ổn định tiền tệ, khống chế lạm phát.
Tiếp đến, hệ thống kinh tế cũng có vai trò khá quan trọng. Hệ thống kinh
tế đƣợc thiết lập nhằm phân phối tối ƣu nguồn tài nguyên khan hiếm , tạo cho
ngƣời sử dụng phải cạnh tranh với nhau.
* Những ảnh hƣởng của địa hình
Vị trí địa lí của một quốc gia rất quan trọng, nó là một nhân tố giải thích
mối quan hệ chính trị, thƣơng mại của quốc gia đó. Các mối quan hệ này ảnh
hƣởng rất lớn đến hoạt động của các công ty. Trong kiến thức kinh daonh tổng
quát, các doanh nhân quốc tế cần phải biết nƣớc đó nằm ở đâu, trong khu vực
lân cận nào…Sự gần gũi về địa lí là lý do chính dẫn đến quan hệ thƣơng mại
giữa hai nƣớc.
Những biểu hiện trên bề mặt nhƣ núi, cao nguyên, hoang mạc, mạch
nƣớc…cũng góp phần dẫn đến sự khác nhau về kinh tế, chính trị và cấu trúc
xã hội, giữa các nƣớc cũng nhƣ giữa các vùng trong một nƣớc.
* Môi trƣờng văn hóa và con ngƣời

Văn hóa của mỗi dân tộc có những nét đặc thù khác biệt nhau. Đây là
vấn đề hết sức quan trọng đối với các doanh nhân khi tham gia kinh doanh trên
thị trƣờng quốc tế. Ảnh hƣởng của văn hóa đối với mọi chức năng kinh doanh
quốc tế nhƣ tiếp thị, quản lí nguồn nhân công, mô hình quản lí doanh nghiệp,
sản xuất tài chính….ở nhiều nơi.
Thị hiếu, tập quán tiêu dùng còn có ảnh hƣởng rất lớn đến nhu cầu vì
mặc dù hàng hóa có chất lƣợng tốt nhƣng nếu không đƣợc ngƣời tiêu dùng ƣa
chuộng thì cũng khó đƣợc họ chấp nhận. vì vậy, nếu nắm bắt đƣợc thị hiếu và
tập quán của ngƣời tiêu dùng, doanh nghiệp kinh doanh có điều kiện mở rộng
khối lƣợng cầu một cách nhanh chóng.
Ngôn ngữ cũng là một yếu tố quan trọng trong nền văn hóa của từng
quốc gia. Nó cung cấp cho các nhà sản xuất kinh doanh một phƣơng tiện quan
trọng để giao tiếp trực tiếp hoặc thông qua sản phẩm với đối tác, khách hàng
trong quá trình kinh doanh quốc tế.

13


×