Tải bản đầy đủ (.pdf) (67 trang)

phân tích các yếu tố ảnh hưởng đến hiệu quả logistics đầu ra của công ty trách nhiệm hữu hạn thủy sản phương đông

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (648.84 KB, 67 trang )

TRƯỜNG ĐẠI HỌC CẦN THƠ
KHOA KINH TẾ - QUẢN TRỊ KINH DOANH

DƯƠNG THỊ NGỌC TRINH

PHÂN TÍCH CÁC YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG
ĐẾN HIỆU QUẢ LOGISTICS ĐẦU RA CỦA
CÔNG TY TRÁCH NHIỆM HỮU HẠN
THỦY SẢN PHƯƠNG ĐÔNG

LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC
NGÀNH KINH DOANH QUỐC TẾ
MÃ SỐ NGÀNH: 52340120

Tháng 12/2014


TRƯỜNG ĐẠI HỌC CẦN THƠ
KHOA KINH TẾ - QUẢN TRỊ KINH DOANH

DƯƠNG THỊ NGỌC TRINH
MSSV: 4114888

PHÂN TÍCH CÁC YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG
ĐẾN HIỆU QUẢ LOGISTICS ĐẦU RA CỦA
CÔNG TY TRÁCH NHIỆM HỮU HẠN
THỦY SẢN PHƯƠNG ĐÔNG

LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC
NGÀNH KINH DOANH QUỐC TẾ
MÃ SỐ NGÀNH: 52340120



CÁN BỘ HƯỚNG DẪN
TS. VÕ VĂN DỨT

Tháng 12/2014


LỜI CẢM TẠ

Trước tiên, tôi kính gởi lời chúc sức khỏe và lời cảm ơn chân thành nhất
đến quý thầy cô khoa Kinh tế - Quản trị Kinh doanh và tất cả thầy cô của
trường Đại học Cần Thơ đã truyền đạt cho tôi những kiến thức quý báu và cần
thiết để hoàn thành đề tài này. Đặc biệt, tôi chân thành cảm ơn thầy Võ Văn
Dứt đã tận tình hướng dẫn, sửa chữa những khuyết điểm cho tôi trong suốt
thời gian nghiên cứu, thực hiện đề tài.
Tôi chân thành cảm ơn các anh, chị đang công tác ở Công ty trách nhiệm
hữu hạn thủy sản Phương Đông đã nhiệt tình đóng góp những ý kiến bổ ích,
thiết thực và tạo điều kiện thuận lợi cho tôi trong suốt thời gian thực tập và
thực hiện Luận văn tốt nghiệp này.
Cảm ơn Ban lãnh đạo Công ty trách nhiệm hữu hạn thủy sản Phương
Đông đã tiếp nhận tôi vào thực tập tại đơn vị, tạo điều kiện cho tôi tiếp xúc với
tình hình thực tế phù hợp với chuyên ngành của mình.
Cuối cùng tôi xin kính chúc Quý Thầy Cô trường Đại học Cần Thơ và
Ban Giám Đốc cùng các cô, chú, anh, chị tại Công ty trách nhiệm hữu hạn
thủy sản Phương Đông được nhiều sức khỏe, hạnh phúc và luôn thành đạt
trong công tác cũng như trong cuộc sống.
Xin chân thành cám ơn!

Cần Thơ, ngày ……. tháng ……. năm 2014
Sinh viên thực hiện


Dương Thị Ngọc Trinh


TRANG CAM KẾT
Tôi cam kết rằng đề tài này là do chính tôi thực hiện, các số liệu thu thập
và kết quả phân tích trong đề tài là trung thực, đề tài không trùng với bất kỳ đề
tài nghiên cứu khoa học nào.

Cần Thơ, ngày ……. tháng ……. năm 2014
Sinh viên thực hiện

Dương Thị Ngọc Trinh


NHẬN XÉT CỦA CƠ QUAN THỰC TẬP
----o0o---..............................................................................................................................
.............................................................................................................................
.............................................................................................................................
.............................................................................................................................
.............................................................................................................................
.............................................................................................................................
.............................................................................................................................
.............................................................................................................................
.............................................................................................................................
.............................................................................................................................
..............................................................................................................................
.............................................................................................................................
.............................................................................................................................
.............................................................................................................................

Cần Thơ, ngày ………tháng ………năm 2014
Thủ trưởng đơn vị
(Ký tên và đóng dấu)


NHẬN XÉT CỦA GIÁO VIÊN HƯỚNG DẪN
----o0o---.............................................................................................................................
.............................................................................................................................
.............................................................................................................................
.............................................................................................................................
.............................................................................................................................
.............................................................................................................................
.............................................................................................................................
.............................................................................................................................
.............................................................................................................................
.............................................................................................................................
.............................................................................................................................
.............................................................................................................................
.............................................................................................................................
.............................................................................................................................
Cần Thơ, ngày ………tháng ………năm 2014
Giáo viên hướng dẫn
(Ký và ghi họ tên)


NHẬN XÉT CỦA GIÁO VIÊN PHẢN BIỆN
----o0o---.............................................................................................................................
.............................................................................................................................
.............................................................................................................................
.............................................................................................................................

.............................................................................................................................
.............................................................................................................................
.............................................................................................................................
.............................................................................................................................
.............................................................................................................................
.............................................................................................................................
.............................................................................................................................
.............................................................................................................................
.............................................................................................................................
.............................................................................................................................
Cần Thơ, ngày ………tháng ………năm 2014
Giáo viên phản biện
(Ký và ghi họ tên)


DANH SÁCH BẢNG
Trang
Bảng 3.1: Trình độ lao động của công ty TNHH thủy sản Phương Đông...... 19
Bảng 3.2: Kết quả hoạt động kinh doanh của công ty TNHH thủy sản Phương
Đông từ năm 2010 đến 2013 ........................................................................ 29
Bảng 3.3: Kết quả hoạt động kinh doanh của công ty TNHH thủy sản Phương
Đông 6 tháng đầu năm 2013 và 6 tháng đầu năm 2014................................. 33
Bảng 4.1: Sản lượng và kim ngạch xuất khẩu thủy sản của công ty TNHH thủy
sản Phương Đông phân theo thị trường từ 2011 đến 6 tháng đầu năm 2014..39
Bảng 4.2: Tỷ trọng trong tổng kim ngạch ở các thị trường từ 2012 đến 6 tháng
2014 của công ty TNHH thủy sản Phương Đông .......................................... 40
Bảng 5.1: Xếp hạng quốc gia theo chỉ số LPI 2014 ...................................... 49
Bảng 5.2: Chi phí logistics nội địa của một lô hàng từ Cần Thơ lên TP. Hồ Chí
Minh của công ty TNHH thủy sản Phương Đông tháng 6/2014. ................... 51
Bảng 5.3: Thời gian cho mỗi lô hàng thủy sản xuất khẩu của công ty TNHH

thủy sản Phương Đông trước 01/11/2013. .................................................... 53
Bảng 5.4: Thời gian cho mỗi lô hàng thủy sản xuất khẩu của công ty TNHH
thủy sản Phương Đông sau ngày 01/11/2013. ............................................... 54
Bảng 5.5: Nguồn lực tài chính của công ty TNHH thủy sản Phương Đông từ
2011 đến 2013.............................................................................................. 55
Bảng 5.6: Tỷ số khả năng sinh lời của công ty TNHH thủy sản Phương Đông
từ 2011 đến 2013.......................................................................................... 55
Bảng 5.7: Tỷ số thanh khoản của công ty TNHH thủy sản Phương Đông từ
2011 – 2013 ................................................................................................. 56


DANH SÁCH HÌNH
Trang
Hình 2.1: Hoạt động logistics trong kinh doanh..............................................7
Hình 2.2: Logistics đầu ra trong chuỗi logistics..............................................8
Hình 3.1: Sơ đồ cơ cấu tổ chức của công ty TNHH thủy sản Phương Đông.. 17
Hình 3.2 : Cơ cấu lao động công ty TNHH thủy sản Phương Đông .............. 20
Hình 3.3: Qui trình chế biến chả cá (SURIMI) ............................................. 25
Hình 3.4: Qui trình chế biến cá tra Fillet....................................................... 26
Hình 3.5: Biểu đồ kết quả hoạt động kinh doanh của công ty TNHH thủy sản
Phương Đông từ 2010 đến 6 tháng 2014....................................................... 34
Hình 4.1 Biểu đồ chi phí vận chuyển nội địa của công ty TNHH thủy sản
Phương Đông (đơn vị tính: triệu đồng)......................................................... 38
Hình 4.2: Giá trị hàng tồn kho thành phẩm của công ty TNHH thủy sản
Phương Đông ............................................................................................... 43
Hình 5.1: Chi phí Logistics của một số quốc gia 2012.................................. 48


DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT
TNHH: Trách nhiệm hữu hạn.

CP: Cổ phần.
HACCP (Hazard Analysis and Critical Control Points): Phân tích mối nguy và
điểm kiểm soát tới hạn.
GTVT: Giao thông vận tải
CLM: Hội đồng quản trị Logistics
EU: Liên minh châu Âu
WWF: Quỹ quốc tế bảo vệ thiên nhiên
LPI: Chỉ số thực hiện logistics


MỤC LỤC
Trang
CHƯƠNG 1: GIỚI THIỆU ............................................................................1
1.1 ĐẶT VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU ................................................................1
1.2 MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU ĐỀ TÀI .......................................................2
1.2.1 Mục tiêu chung......................................................................................2
1.2.2 Mục tiêu cụ thể .....................................................................................2
1.3 PHẠM VI NGHIÊN CỨU........................................................................3
1.3.1 Phạm vi về không gian .........................................................................3
1.3.2 Phạm vi về thời gian ..............................................................................3
1.3.3 Đối tượng nghiên cứu ...........................................................................3
1.4. LƯỢC KHẢO TÀI LIỆU ........................................................................3
CHƯƠNG 2 CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU .........6
2.1. CƠ SỞ LÝ LUẬN...................................................................................6
2.1.1. Khái niệm về Logistics. ........................................................................6
2.1.2 Logistics đầu ra. ....................................................................................7
2.1.3. Khái niệm hiệu quả...............................................................................8
2.1.4 Hiệu quả Logistics.................................................................................9
2.1.5 Các tiêu chuẩn đo lường hiệu quả Logistics......................................... 10
2.2. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU.......................................................... 11

2.2.1. Phương pháp thu thập số liệu ............................................................. 11
2.2.2 Phương pháp xử lý số liệu ................................................................... 11
2.2.3. Phương pháp phân tích số liệu ............................................................ 12
CHƯƠNG 3: GIỚI THIỆU TỔNG QUAN VỀ CÔNG TY TNHH THỦY
SẢN PHƯƠNG ĐÔNG................................................................................ 16
3.1 LỊCH SỬ HÌNH THÀNH ...................................................................... 16
3.2 CƠ CẤU TỔ CHỨC.............................................................................. 17
3.2.1 Cơ cấu tổ chức..................................................................................... 17
3.2.2 Chức năng và nhiệm vụ của các bộ phận ............................................. 17


3.2.3 Tình hình nhân sự................................................................................ 18
3.3 CHỨC NĂNG, NHIỆM VỤ................................................................... 21
3.3.1 Chức năng ........................................................................................... 21
3.3.2 Nhiệm vụ ............................................................................................ 21
3.4 TỔNG QUAN VỀ HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT, KINH DOANH .......... 21
3.4.1 Giới thiệu các mặt hàng của công ty TNHH thủy sản Phương Đông.... 21
3.4.2 Qui trình chế biến sản phẩm ................................................................ 23
3.4.3 Khái quát kết quả hoạt động kinh doanh của công ty từ năm 2010 đến
tháng 6 năm 2014 ......................................................................................... 28
3.5 THUẬN LỢI VÀ KHÓ KHĂN, ĐỊNH HƯỚNG PHÁT TRIỂN............ 35
3.6.1 Thuận lợi ............................................................................................. 35
3.6.2 Khó khăn ............................................................................................. 35
3.6.3 Định hướng phát triển.......................................................................... 36
CHƯƠNG 4: THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG LOGISTICS ĐẦU RA TẠI
CÔNG TY TRÁCH NHIỆM HỮU HẠN THỦY SẢN PHƯƠNG ĐÔNG. .. 37
4.1 VẬN TẢI .............................................................................................. 37
4.2 PHÂN PHỐI SẢN PHẨM...................................................................... 39
4.3 BẢO QUẢN HÀNG HÓA ..................................................................... 41
4.3 KHO BÃI, TỒN KHO............................................................................ 42

4.4 ĐÓNG GÓI ............................................................................................ 44
4.5 DỊCH VỤ KHÁCH HÀNG .................................................................... 45
CHƯƠNG 5: CÁC YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN HIỆU QUẢ LOGISTICS
ĐẦU RA CỦA CÔNG TY TRÁCH NHIÊM HỮU HẠN THỦY SẢN
PHƯƠNG ĐÔNG ........................................................................................ 47
5.1 CHI PHÍ. ................................................................................................ 47
5.2 THỜI GIAN ........................................................................................... 52
5.3 NGUỒN LỰC TÀI CHÍNH ................................................................... 54
5.4 GIẢI PHÁP ............................................................................................ 57
5.4.1 Giải pháp cho tiêu chuẩn chi phí.......................................................... 57
5.4.2 Giải pháp cho tiêu chuẩn thời gian...................................................... 57


5.4.3 Giải pháp cho tiêu chuẩn tài chính ....................................................... 58
CHƯƠNG 6 KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ................................................. 59
6.1 KẾT LUẬN............................................................................................ 59
6.2 KIẾN NGHỊ ........................................................................................... 59
6.2.1 Đối với các cấp, nhà nước, các hiệp hội............................................... 59
6.2.2 Đối với các công ty cung cấp dịch vụ logistics .................................... 59
TÀI LIỆU THAM KHẢO ............................................................................ 61
PHỤ LỤC .................................................................................................... 64


CHƯƠNG 1

GIỚI THIỆU
1.1 ĐẶT VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU
Trong cơ chế thị trường hiện nay, hầu hết các doanh nghiệp sản xuất đều
muốn hàng hoá, sản phẩm của mình được chuyển đến nơi tiêu thụ một cách
nhanh chóng nhất với mức chi phí thấp nhất, đẩy nhanh vòng luân chuyển của

hàng hóa, sản phẩm tạo ra lợi nhuận tối đa nhất.
Logistics được các nhà quản lý coi như là công cụ, phương tiện liên kết
các lĩnh vực khác nhau của chiến lược doanh nghiệp, nó tạo ra sự hữu dụng về
thời gian và địa điểm cho các hoạt động của doanh nghiệp. Nếu doanh nghiệp
có hoạt động Logistics hiệu quả sẽ tối ưu hóa được quá trình chu chuyển
nguyên vật liệu, hàng hóa, dịch vụ; quá trình sản xuất kinh doanh tinh giản,
giảm chi phí, hiệu quả sản xuất kinh doanh được nâng cao, góp phần tăng sức
cạnh tranh của doanh nghiệp trên thị trường. Có thể lấy một ví dụ cụ thể cho
việc này là hoạt động của Toyota Motors tại Mỹ, mặc dù phần lớn cổ đông của
Toyota là người Nhật nhưng thị trường quan trọng nhất của Toyota lại là Mỹ,
do phần lớn xe Toyota được bán và sản xuất tại nhà máy ở Mỹ. Thông qua các
hoạt động Logistics, Toyota đã áp dụng thành công phương pháp Just In Time
(trong dây chuyền Logistics) đảm bảo được yếu tố đúng thời gian và địa điểm
cung cấp sản phẩm đúng lúc, không sản xuất thừa, từ đó giảm được lượng tồn
kho tối thiểu, tăng tính cạnh tranh cho công ty về mặt thời gian và chi phí trên
thị trường Mỹ. Cho nên, đối với thị trường Mỹ, Toyota trở thành nhà sản xuất
một số loại xe ô tô và xe tải có chất lượng cao. Vì thế, hoạt động Logistics
ngày càng phát huy được vai trò to lớn của nó trong nền kinh tế.
Là một phần trong chuỗi Logistics, Logistics đầu ra có vai trò quan trọng
không kém, nó giúp doanh nghiệp bán được nhiều hàng, thu được nhiều lợi
nhuận, rút ngắn thời gian ra quyết định mua hàng của người tiêu dùng, đẩy
nhanh tốc độ lưu chuyển hàng hoá... Do đó, làm thế nào để phát triển hoạt
động logistics cũng như thực hiện hoạt động logistics có hiệu quả là điều mà
mọi doanh nghiệp trong nền kinh tế đều mong muốn.
Cũng như các doanh nghiệp khác, công ty TNHH thủy sản Phương Đông
là một doanh nghiệp chuyên về chế biến đóng gói, thương mại và xuất khẩu
những sản phẩm thuỷ sản đông lạnh, logistics nói chung và logistics đầu ra nói
riêng có sự tác động rất lớn đến hoạt động kinh doanh của công ty. Cho nên
bản thân công ty luôn muốn thực hiện chuỗi logistics đầu ra một cách có hiệu
quả nhất, đảm bảo yêu cầu giao hàng đúng lúc, kịp thời, mặt khác phải đảm



bảo mục tiêu khống chế lượng hàng tồn kho ở mức tối thiểu. Nhưng làm thế
nào để thực hiện được điều đó là một bài toán không hề dễ. Vì thế, tôi quyết
định chọn đề tài: “Phân tích các yếu tố ảnh hưởng đến hiệu quả Logistics
đầu ra của công ty trách nhiệm hữu hạn thủy sản Phương Đông” nhằm
xác định được các yếu tố tác động đến hiệu quả Logistics đầu ra của công ty
để từ đó đề ra các giải pháp giúp công ty thực hiện chuỗi Logistics hiệu quả
hơn góp phần nâng cao hiệu quả hoạt động của công ty.
1.2 MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU ĐỀ TÀI
1.2.1 Mục tiêu chung
Phân tích các yếu tố ảnh hưởng hiệu quả Logistics đầu ra của công ty
TNHH thủy sản Phương Đông.
1.2.2 Mục tiêu cụ thể
Đề tài nghiên cứu gồm có 3 mục tiêu sau:
- Mục tiêu 1: Đánh giá thực trạng Logistics đầu ra của công ty TNHH
thủy sản Phương Đông.
- Mục tiêu 2: Phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến hiệu quả Logistics
đầu ra tại công ty.
- Mục tiêu 3: Đề ra một số giải pháp nâng cao hiệu quả Logistics đầu ra
cho công ty.
1.3 PHẠM VI NGHIÊN CỨU
1.3.1 Phạm vi về không gian
Công ty trách nhiệm hữu hạn thủy sản Phương Đông.
1.3.2 Phạm vi về thời gian
- Số liệu thu thập để nghiên cứu từ năm 2010 đến tháng 06 năm 2014.
- Thời gian thực hiện đề tài từ tháng 08 đến tháng 11 năm 2014.
1.3.3 Đối tượng nghiên cứu
Các yếu tố ảnh hưởng đến hiệu quả Logistics đầu ra của công ty trách
nhiệm hữu hạn thủy sản Phương Đông.

1.4. LƯỢC KHẢO TÀI LIỆU
Trong quá trình thực hiện đề tài nghiên cứu, tôi đã tham khảo và tìm hiểu
một số tài liệu, bài nghiên cứu khoa học, luận văn vào đề tài nghiên cứu này
như:


-

Garland Chow, Trevor D. Heaver, Lennart E. Henriksson (1994),
“Logistics Performance: Definition and Measurement”. Mục tiêu
nghiên cứu: Phân tích thực trạng hoạt động logistics toàn cầu, đề ra các
tiêu chuẩn đo lường hiệu quả logistics và cách thực hiện các chiến lược
logistics. Nghiên cứu đưa ra định nghĩa và đo lường hiệu quả trong
logistics. Bằng cách đánh giá so sánh các nghiên cứu khác, tác giả đã
đưa ra 5 tiêu chuẩn để đo lường hiệu quả logistics tại doanh nghiệp bao
gồm tiêu chuẩn: giao hàng, chất lượng, thời gian, chi phí và tài
chính. Kiến nghị thực hiện, nâng cao chất lượng nghiên cứu trong
tương lai. Hạn chế của nghiên cứu: ở khía cạnh nhà xuất sẽ rất khó đo
lường tất cả các tiêu chuẩn đã đề ra trong nghiên cứu.

-

Nguyễn Thị Bình (2012), “Vài nét về thực trạng hoạt động Logistics
trong các doanh nghiệp sản xuất của Việt Nam”. Mục tiêu nghiên cứu:
tìm ra hiện trạng hoạt động logistics trong doanh nghiệp sản xuất của
Việt Nam thông qua một số chỉ tiêu chính như tổng chi phí logistics,
thời gian dự trữ hàng hóa trong doanh nghiệp và thông qua việc khảo
sát chỉ ra một số bất cập về hoạt động logistics trong doanh nghiệp Việt
Nam hiện nay. Bằng phương pháp điều tra phỏng vấn trực tiếp và gián
tiếp (gửi bảng câu hỏi), tác giả đã tiến hành nghiên cứu trên 28 doanh

nghiệp, trong đó có 14 doanh nghiệp miền Bắc và 14 doanh nghiệp ở
miền Nam. Kết quả điều tra cho thấy chi phí logistics đầu ra chiếm tỷ
trọng lớn nhất trong tổng chi phí logistics (chiếm 20 - 40%). Chi phí
này cao hơn rất nhiều so với chi phí logistics đầu vào (0 - 20%). Chi
phí kho bãi chiếm tỷ trọng nhỏ trong tổng chi phí logistics. Kết quả
điều tra còn cho thấy thời gian dự trữ dài đã làm tăng thêm chi phí
logistics, giảm vòng quay của vốn, giảm hiệu quả sản xuất kinh doanh
của các doanh nghiệp hiện nay của Việt Nam. Hạn chế của nghiên cứu
là: với số mẫu khảo sát là 28 doanh nghệp ở khu vực miền Bắc và khu
vực miền Nam, kết quả khảo sát này chưa thể phản ánh đầy đủ và chính
xác nhất về thực trạng phát triển hoạt động logistics của Việt Nam hiện
nay, nghiên cứu chỉ mới phân tích được sự ảnh hưởng của yếu tố chi
phí và thời gian lên hoạt động doanh nghiệp nhưng chưa phân tích được
sự tác động từ các yếu tố khác.

-

Nguyễn Thị Hằng Vân (2010), “Những nhân tố tác động đến hoạt động
Logistics ở Việt Nam”. Mục tiêu nghiên cứu: tập trung phân tích các
nhân tố có tác động đến hoạt động logistics ở Việt Nam để làm rõ hơn
những thuận lợi và khó khăn mà logistics nước ta có được chính từ
những tác động này và đưa ra những định hướng phù hợp với xu thế


phát triển của toàn cầu. Bằng phương pháp thống kê, phân tích, so sánh
và tổng hợp các yếu tố có tác động trực tiếp cũng như gián tiếp đến
hoạt động logistics, trên quy mô quốc gia và thế giới đề tài nghiên cứu
đã nêu được các nội dung chính như: Tổng quan về logistics và những
nét chung về logistics trên thế giới; Hoạt động logistics trên thế giới;
Hoạt động logistics và các nhân tố tác động đến hoạt động logistics ở

Việt Nam; Một số giải pháp hoàn thiện hoạt động logistics ở Việt Nam.
Hạn chế của đề tài này là: nghiên cứu chỉ mới đánh giá được các hoạt
động logistics trên khía cạnh nhà cung cấp dịch vụ chưa đánh giá được
các hoạt động logistics tại các daonh nghiệp sản xuất hiện nay.
-

James R. Stock & Douglas M. Lambert (2001), “Strategic Logistics
Management”. Đề tài nghiên cứu gồm các nội dung chính: vai trò hậu
cần trong nền kinh tế và tổ chức quản lý chuỗi cung ứng, dịch vụ khách
hàng, hệ thống xử lý đơn hàng và thông tin tác động tài chính của hàng
tồn kho, quản lý hàng tồn kho, vận tải giao thông vận tải quyết định
chiến lược nhà kho, xử lý tài liệu, tin học, và bao bì mua sắm logistics
toàn cầu chiến lược hậu cần toàn cầu tổ chức hiệu quả logistics, kiểm
soát tài chính của hoạt động logistics đo lường và bán giá trị của hậu
cần.

Tóm lại, bốn đề tài trên đã đưa ra cơ sở để thực hiện đề tài này như: các
yếu tố ảnh hưởng đến hiệu quả logistics: thời gian, chi phí, chất lượng, giao
hàng và tài chính, qua đó dùng các yếu tố này làm tiêu chuẩn đo lường hiệu
quả logistics; cách tính tổng chi phí logistics, thời gian dự trữ dài đã làm tăng
thêm chi phí logistics, giảm hiệu quả sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp và
một số giải pháp hoàn thiện hoạt động logistics.


CHƯƠNG 2

CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
2.1. CƠ SỞ LÝ LUẬN
2.1.1. Khái niệm về Logistics.
Logistics được phát minh và ứng dụng đầu tiên trong lĩnh vực quân sự ở

Anh vào thế kỷ 19 được Napoleon định nghĩa là “hoạt động để duy trì lực
lượng quân đội”. Sau đó, Logistics được các quốc gia ứng dụng rộng rãi trong
hai cuộc đại chiến thế giới. Cho đến ngày nay, Logistics đã được chuyên môn
hóa phát triển thành một ngành dịch vụ có vai trò quan trọng trong giao
thương quốc tế. Thật ra, đến nay vẫn chưa có một khái niệm thống nhất về
Logistics. Hiện có rất nhiều cách định nghĩa khác nhau về Logistics, tuy nhiên,
có thể thấy Logistics được hiểu theo cả nghĩa rộng và nghĩa hẹp.
Theo nghĩa rộng, Logistics được hiểu như là một quá trình có tác động từ
giai đoạn tiền sản xuất cho tới khi hàng hóa tới tay người tiêu dùng cuối cùng,
tiêu biểu là định nghĩa của Hội đồng quản trị Logistics (Council of Logistics
Management – CLM, 1991): “Logistics là quá trình thành lập kế hoạch, thực
hiện và kiểm soát một cách hiệu quả về mặt chi phí dòng luân chuyển và phần
dự trữ nguyên vật liệu, bán thành phẩm và thành phẩm, cùng những thông tin
liên quan từ điểm khởi đầu của quá trình sản xuất đến điểm tiêu thụ cuối cùng
nhằm mục đích thỏa mãn được yêu cầu của khách hàng”. Đây là định nghĩa
phổ biến và được nhiều người công nhận hiện nay.
Theo nghĩa hẹp, Logistics được hiểu như là các hoạt động dịch vụ gắn liền
với quá trình phân phối lưu thông hàng hóa và Logistics là hoạt động thương
mại gắn với các dịch vụ cụ thể. Tiêu biểu là định nghĩa về Logistics được nêu
trong luật thương mại Việt Nam năm 2005 “Dịch vụ Logistics là hoạt động
thương mại, theo đó thương nhân tổ chức thực hiện một hoặc nhiều công đoạn
bao gồm nhận hàng, vận chuyển, lưu kho, lưu bãi, làm thủ tục hải quan, các
thủ tục giấy tờ khác, tư vấn khách hàng, đóng gói bao bì, ghi ký mã hiệu, giao
hàng hoặc các dịch vụ khác có liên quan đến hàng hóa theo thỏa thuận với
khách hàng để hưởng thù lao”.
Ngoài ra, còn khá nhiều khái niệm được các nhà nghiên cứu Logistics đưa
ra thông qua từng góc độ nghiên cứu của mình và chắc chắn rằng cùng với sự
phát triển của Logistics sẽ còn nhiều khái niệm mới được đưa ra và ứng dụng
vào thực tiễn.



(Nguồn: Công ty CP vận tải và thương mại Vitranimex)

Hình 2.1: Hoạt động logistics trong kinh doanh.
2.1.2 Logistics đầu ra.
Logistics đầu ra (Outbound Logistics) là toàn bộ các hoạt động hỗ trợ
dòng sản phẩm đầu ra cho tới tay khách hàng của công ty. Bao gồm các hoạt
động: vận tải, phân phối, bảo quản hàng hóa, tồn kho, đóng gói, …
Theo Czinkota (2004): Trong hoạt động của chuỗi logistics, có hai giai
đoạn chính yếu của quá trình dịch chuyển là giai đoạn đầu (logistics đầu vào)
và giai đoạn sau (logistics đầu ra). Trong đó, giai đoạn sau là giai đoạn tổ chức
phân phối vật chất, đưa sản phẩm đến với khách hàng trong chuỗi bao gồm cả
vận chuyển, lưu kho, dịch vụ hải quan, nhập đơn hàng và quản lý bán hàng.

(Nguồn: Lê Văn Bảy, 2010)

Hình 2.2: Logistics đầu ra trong chuỗi logistics


2.1.3. Khái niệm hiệu quả.
Xét trên bình diện các quan điểm kinh tế học khác nhau có nhiều khái
niệm khác nhau về hiệu quả.
- Nhà kinh tế học Adam Smith cho rằng: “Hiệu quả là kết quả đạt được
trong hoạt động kinh tế, là doanh thu tiêu thụ hàng hoá”. Như vậy, hiệu quả
được đồng nghĩa với chỉ tiêu phản ánh kết quả hoạt động kinh doanh, hiệu quả
có thể sẽ tăng do tăng chi phí mở rộng sử dụng nguồn lực sản xuất. Nếu cùng
một kết quả có hai mức chi phí khác nhau thì theo quan điểm này doanh
nghiệp cũng đạt hiệu quả như nhau.
- Theo ông Kuhn (1990): “Tính hiệu quả được xác định bằng cách lấy
kết quả tính theo đơn vị giá trị chia cho chi phí kinh doanh”. Đây là quan điểm

được nhiều nhà kinh tế và quản trị kinh doanh áp dụng vào tính hiệu quả kinh
tế của các quá trình kinh tế.
- Quan điểm nữa cho rằng: “Hiệu quả kinh doanh là tỷ lệ so sánh tương
đối giữa kết quả và chi phí để đạt được kết quả đó”. Ưu điểm của quan điểm
này là phản ánh được mối quan hệ bản chất của hiệu quả kinh tế.
Từ các quan điểm trên có thể hiểu một cách khái quát hiệu quả kinh
doanh là phạm trù phản ánh trình độ sử dụng các nguồn lực (nhân tài, vật lực,
tiền vốn...) để đạt được mục tiêu xác định. Trình độ sử dụng các nguồn lực chỉ
có thể được đánh gia trong mối quan hệ với kết quả tạo ra để xem xét xem với
mỗi sự hao phí nguồn lực xác định có thể tạo ra ở mức độ nào. Vì vậy, có thể
mô tả hiệu quả kinh doanh bằng các công thức chung nhất sau đây:

Hiệu quả =

Kết quả đạt được
Hao phí nguồn lực cần thiết gắn với kết quả đó.

Tóm lại, hiệu quả kinh doanh phản ánh mặt chất lượng các hoạt động
kinh doanh, trình độ nguồn lực sản xuất trong quá trình kinh doanh của doanh
nghiệp trong sự vận động không ngừng của các quá trình sản xuất kinh doanh.
2.1.4 Hiệu quả Logistics.
Theo Beamon (1999) cho rằng hiệu quả hoạt động logistics được khái
niệm như là một sự đo lường về hoạt động logistics, được làm rõ bởi một số
yếu tố tạo ra sự cạnh tranh thành công như sự tin cậy, thời gian, trách nhiệm,
khả năng giải quyết vấn đề, sự chính xác, dịch vụ khách hàng và sự linh động.
Hiệu quả hoạt động Logistics là thành phần chính của Marketing giúp tạo nên
sự thỏa mãn khách hàng (Mentzer, Flint, and Hult, 2001). Các tác giả này còn


mở rộng thêm các thang đo hiệu quả hoạt động logistics như chất lượng quan

hệ cá nhân, số lượng đơn hàng được giao, chất lượng thông tin, thủ tục đặt
hàng, ... Những thành phần này đã được thừa nhận qua nhiều thời kỳ (Perrautt
& Russ, 1974). Việc sử dụng định nghĩa dựa trên khách hàng về chất lượng
dịch vụ logistics đưa đến sự nghiên cứu về phân phối vật chất, mà theo truyền
thống đã tập trung vào những tính chất hoạt động vật chất quan sát được, hơn
là sản phẩm vô hình, để hiểu những cái không quan sát được như giá trị cảm
nhận của khách hàng, cần nhận thức và đi sâu vào tính chất và đo lường sự
cảm nhận của khách hàng về chất lượng dịch vụ logistics cung cấp.
2.1.5 Các tiêu chuẩn đo lường hiệu quả Logistics.
Cũng như các hoạt động khác, logistics của doanh nghiệp cũng chịu tác
động bởi các yếu tố của môi trường bên ngoài, bên trong doanh nghiệp. Theo
Garland Chow (1994) hiệu quả logistics được đo lường bằng 5 tiêu chuẩn:
a. Tiêu chuẩn giao hàng:
Tiêu chuẩn này đề cập đến giao hàng đúng hạn. Nó được biểu hiện bằng
tỉ lệ phần trăm của các đơn hàng được giao đầy đủ về số lượng và đúng
ngày khách hàng yêu cầu trong tổng số đơn hàng. Chú ý rằng các đơn hàng
không được tính là giao hàng đúng hạn khi chỉ có một phần đơn hàng được
thực hiện và khi khách hàng không có hàng đúng thời gian yêu cầu. Đối với
tiêu chuẩn này cần được khách hàng đánh giá một cách trung thực để có được
kết quả giao hàng tốt nhất.
b. Tiêu chuẩn chất lượng:
Chất lượng được đánh giá ở mức độ hài lòng của khách hàng hay là sự
thỏa mãn của khách hàng về sản phẩm. Chất lượng có thể được đo lường
thông qua những điều mà khách hàng mong đợi. Lòng trung thành của khách
hàng cũng là một tiêu chuẩn liên quan đến chất lượng. Tiêu chuẩn này có thể
đo lường bằng tỷ lệ phần trăm khách hàng vẫn mua hàng sau khi đã mua ít
nhất một lần. Nhờ khách hàng đánh giá các chỉ tiêu đã đạt được cũng như
chưa đạt được để đánh giá mức độ thõa mãn của khách hàng.
c. Tiêu chuẩn thời gian:
Tổng thời gian bổ sung hàng được tính trực tiếp từ mức độ tồn kho. Nếu

chúng ta có một mức sử dụng cố định lượng hàng tồn kho này, thì thời gian
tồn kho bằng mức độ tồn kho chia mức sử dụng. Thời gian tồn kho sẽ được
tính cho mỗi hoạt động trong chuỗi logistics (nhà cung cấp, nhà sản xuất,
người bán sỉ, bán lẻ) và cộng hết lại để có thời gian bổ sung hàng lại.
Thời gian thu hồi công nợ. Nó đảm bảo cho công ty có lượng tiền để mua sản


phẩm và bán sản phẩm tạo ra vòng luân chuyển hàng hóa. Thời gian thu nợ
phải được cộng thêm cho toàn hệ thống chuỗi logistics như là một chỉ tiêu
thời hạn thanh toán. Tổng thời gian của một chu kỳ kinh doanh để tạo ra sản
phẩm và nhận được tiền:
Chu kỳ kinh doanh = số ngày tồn kho + số ngày công nợ.
Đối với trường hợp thuê ngoài dịch vị logistics, cần tính chi phí thời gian
bỏ ra để đưa hàng đến nơi khách hàng yêu cầu.
d. Tiêu chuẩn chi phí: có hai cách để đo lường chi phí.
Đo lường tổng chi phí bao gồm chi phí sản xuất, phân phối, chi phí tồn
kho và chi phí công nợ. Thường những chi phí riêng biệt này thuộc
trách nhiệm của những nhà quản lý khác nhau. Vì vậy không giảm được tối đa
tổng chi phí.
Tính chi phí cho cả hệ thống chuỗi logistics để đánh giá hiệu quả giá trị
gia tăng và năng suất sản xuất.
e. Nguồn lực tài chính: bao gồm các hoạt động sử dụng và phân bổ
nguồn vốn, là yếu tố quan trọng, đánh giá vị thế của doanh nghiệp, cần đánh
giá thông qua một số chỉ tiêu về bố trí cơ cấu tài sản và nguồn vốn, chỉ số về
khả năng thanh toán, chỉ số về đòn cân nợ, chỉ số về hoạt động, chỉ số sinh lời,
mức tăng trưởng…
2.2. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
2.2.1. Phương pháp thu thập số liệu
Thu thập số liệu thứ cấp từ phòng kinh doanh và phòng kế toán của công
ty TNHH thủy sản Phương Đông từ năm 2008 đến tháng 6 năm 2014. Ngoài

ra, còn sử dụng các số liệu và thông tin thu thập được từ trên mạng internet,
sách, báo, …
2.2.2 Phương pháp xử lý số liệu
- Công cụ hỗ trợ trực tiếp cho việc xử lý số liệu là máy vi tính với các
phần mềm thông dụng (Word, Excel…).
- Số liệu thứ cấp sau khi thu thập được sẽ tiến hành sắp xếp, sàng lọc dữ
liệu gắn liền với vấn đề nghiên cứu.


2.2.3. Phương pháp phân tích số liệu
Với từng mục tiêu, đề tài sử dụng từng phương pháp để phân tích số liệu,
đề ra nhận xét và rút ra kết luận.
- Đối với mục tiêu 1: Đề tài sử dụng phương pháp so sánh, phương pháp
so sánh số tuyệt đối, phương pháp số tương đối kết cấu và phương pháp đồ thị
để đánh giá thực trạng Logistics đầu ra tại công ty.

 Phương pháp so sánh: phương pháp xem xét các chỉ tiêu phân tích
bằng cách dựa trên việc so sánh các chỉ tiêu cơ sở (chỉ tiêu gốc).
Phương pháp so sánh số tuyệt đối
 Số tuyệt đối là chỉ tiêu biểu hiện quy mô, khối lượng của hiện tượng
hoặc quá trình kinh tế - xã hội trong điều kiện thời gian và không gian cụ thể.
Ứng dụng của số tuyệt đối: Số tuyệt đối dùng để đánh giá và phân tích thống
kê, là căn cứ không thể thiếu được trong việc xây dựng chiến lược phát triển
kinh tế, tính toán các mặt cân đối, nghiên cứu các mối quan hệ kinh tế - xã hội,
là cơ sở để tính toán các chỉ tiêu tương đối và bình quân.
 Hiệu hai chỉ tiêu, chỉ tiêu kỳ phân tích và chỉ tiêu cơ sở hay chỉ tiêu
năm này và năm kia.
Công thức: Y = Y1 - Y0
Trong đó:
Y: là phần chênh lệch tăng hoặc giảm của các chỉ tiêu kinh tế.

Y1 : là chỉ tiêu năm sau.
Y0 : là chỉ tiêu năm trước.
Phương pháp này nhằm xem xét sự biến động của các số liệu và tìm hiểu
các nguyên nhân tác động.

 Phương pháp số tương đối kết cấu:
 Số tương đối: Số tương đối là chỉ tiêu biểu hiện quan hệ so sánh giữa
hai chỉ tiêu thống kê cùng loại nhưng khác nhau về thời gian hoặc không gian
hoặc giữa hai chỉ tiêu khác loại nhưng có quan hệ với nhau. Ứng dụng của số
tương đối: Số tương đối được sử dụng rộng rãi để phản ánh những đặc điểm
về kết cấu, quan hệ tỷ lệ, tốc độ phát triển, mức độ hoàn thành kế hoạch, mức
độ phổ biến của hiện tượng kinh tế - xã hội được nghiên cứu trong điều kiện
không gian và thời gian nhất định.


 Nhằm xác định tỷ trọng mỗi bộ phận chiếm trong tổng thể để đánh giá
sự tăng lên hay giảm xuống của một chỉ tiêu nào đó theo thời gian.
Công thức:

Số tương đối kết cấu =

Số tuyệt đối từng bộ phận
Số tuyệt đối của tổng thể

x 100

Phương pháp số tương đối động thái: kết quả so sánh hai mức độ
của cùng một chỉ tiêu nào đó ở hai thời kỳ, hai thời điểm khác nhau để đánh
giá sự tăng lên hay giảm xuống của một chỉ tiêu nào đó theo thời gian.
Công thức:

Y =

Y1 – Y0
Y0

x 100

Trong đó :
Y1 : là chỉ tiêu năm sau
Y0 : là chỉ tiêu năm trước
Y: biểu hiện tốc độ tăng trưởng của các chỉ tiêu kinh tế
Phương pháp này dùng để làm rõ tình hình mức độ biến động của các
số liệu trong khoản thời gian nhất định. So sánh các tốc độ tăng trưởng của các
số liệu qua các năm, đồng thời so sánh tốc độ tăng trưởng giữa các chỉ tiêu để
tìm ra các yếu tố ảnh hưởng.

 Phương pháp đồ thị: Phương pháp trình bày và phân tích các thông
tin thống kê bằng các biểu đồ, đồ thị và bản đồ thống kê; sử dụng con số kết
hợp với hình vẽ, đường nét và màu sắc để trình bày các đặc điểm số lượng của
hiện tượng.
- Đối với mục tiêu 2: Sử dụng phương pháp phân tích tổng hợp từ các
yếu tố bên trong và bên ngoài để phân tích các yếu tố ảnh hưởng đến hiệu quả
Logistics đầu ra của công ty. Bên cạnh đó, đề tài còn sử dụng một số tỷ số tài
chính để làm rõ tiêu chuẩn yếu tố tài chính của công ty.

 Các tỷ số thanh khoản: đo lường khả năng thanh toán các khoản nợ
ngắn hạn của công ty bằng các tài sản ngắn hạn.


 Tỷ số thanh toán hiện thời:

RC =

Tài sản ngắn hạn
Các khoản nợ ngắn hạn

 Tỷ số thanh toán nhanh:
RQ =

Tài sản ngắn hạn– giá trị hàng tồn kho
Các khoản nợ ngắn hạn

 Các tỷ số khả năng sinh lợi:
 Tỷ số lợi nhuận ròng trên doanh thu (ROS): phản ánh khả năng sinh
lời trên doanh thu được tạo ra trong kỳ.
ROS =

Lợi nhuận ròng
Doanh thu thuần

 Tỷ số lợi nhuận ròng trên tổng tài sản (ROA): đo lường khả năng sinh
lợi của tài sản
ROA =

Lợi nhuận ròng
Tổng tài sản bình quân

 Tỷ số lợi nhuận ròng trên vốn chủ sở hữu (ROE): đo lường mức độ
sinh lời của vốn chủ sở hữu.
ROE =


Lợi nhuận ròng
Vốn chủ sở hữu

- Đối với mục tiêu 3: Từ kết luận của mục tiêu 2 cùng với phương
pháp suy luận, diễn giải, tổng hợp từ đó đề ra giải pháp thực hiện hiệu quả
hoạt động Logistics.


×