Tải bản đầy đủ (.pdf) (113 trang)

phân tích các yếu tố ảnh hưởng đền tình hình xuất khẩu cá tra sang thị trường eu của công ty cổ phần xuất nhập khẩu thủy sản cần thơ (caseamex)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (864.61 KB, 113 trang )

TRƯỜNG ĐẠI HỌC CẦN THƠ
KHOA KINH TẾ – QUẢN TRỊ KINH DOANH

TRẦN NGỌC TIÊN

PHÂN TÍCH CÁC YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG
ĐỀN TÌNH HÌNH XUẤT KHẨU CÁ TRA
SANG THỊ TRƯỜNG EU CỦA CÔNG TY
CỔ PHẦN XUẤT NHẬP KHẨU THỦY SẢN
CẦN THƠ (CASEAMEX)

LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC
Ngành: KINH DOANH QUỐC TẾ
Mã số ngành: 52340120

Tháng 11 – Năm 2014


TRƯỜNG ĐẠI HỌC CẦN THƠ
KHOA KINH TẾ - QUẢN TRỊ KINH DOANH
…..…..

TRẦN NGỌC TIÊN
MSSV: 4114884

PHÂN TÍCH CÁC YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG
ĐỀN TÌNH HÌNH XUẤT KHẨU CÁ TRA
SANG THỊ TRƯỜNG EU CỦA CÔNG TY
CỔ PHẦN XUẤT NHẬP KHẨU THỦY SẢN
CẦN THƠ (CASEAMEX)
LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC


Ngành: Kinh Doanh Quốc Tế
Mã số ngành: 52340120

CÁN BỘ HƯỚNG DẪN
THS. NGUYỄN XUÂN VINH

Tháng 11 – Năm 2014


LỜI CẢM TẠ
Sau gần bốn năm học tập tại Trường Đại Học Cần Thơ được sự chỉ dạy
tận tình của Quý Thầy Cô, nhất là Thầy Cô Khoa Kinh Tế - QTKD đã truyền
đạt cho em những kiến thức vô cùng quý báu cả lý thuyết lẫn thực tế trong
suốt thời gian học tập tại trường.
Để hoàn thành được Luận văn tốt nghiệp này em đã nhận được sự hướng
dẫn và giúp đỡ nhiệt tình của quý Thầy Cô Trường Đại học Cần Thơ, đặc biệt
là Thầy Nguyễn Xuân Vinh đã trực tiếp hướng dẫn em và một phần quan
trọng không thể thiếu là sự giúp đỡ của các cô, chú trong Công ty Cổ phần
Xuất nhập khẩu Thủy sản Cần Thơ đã tạo điều kiện cho em có thể hoàn thành
tốt Luận văn của mình trong suốt thời gian thực tập tại Công ty.
Với lòng biết ơn sâu sắc nhất, trước hết em xin chân thành cảm ơn quý
Thầy Cô trường Đại học Cần Thơ, đặc biệt là quý Thầy Cô đã tận tình dạy bảo
em trong khoảng thời gian qua. Lời biết ơn chân thành đến quý Thầy Cô Khoa
Kinh Tế - QTKD Trường Đại học Cần Thơ. Đặc biệt là Thầy Nguyễn Xuân
Vinh đã trực tiếp hướng dẫn em, Thầy đã tận tình chỉ bảo và giúp đỡ em rất
nhiều để em có thể hoàn thành Luận văn tốt nghiệp của mình. Xin chân thành
cảm ơn Ban giám đốc, quý cô, chú trong Công ty CASEAMEX, những người
đã giúp đỡ em rất nhiều trong thời gian thực tập tại Công ty, luôn tạo điều kiện
thuận lợi để em hoàn thành tốt đề tài tốt nghiệp của mình.
Trong quá trình thực hiện Luận văn tốt nghiệp do thời gian có hạn, vấn

đề em nghiên cứu chưa sâu. Kiến thức về lý thuyết và kinh nghiệm hiểu biết
về thực tế còn hạn chế nên không tránh khỏi sai sót. Do đó để Luận văn được
hoàn chỉnh hơn em kính mong nhận được ý kiến đóng góp của Giáo viên
hướng dẫn cũng như quý thầy cô trong bộ môn Kinh doanh quốc tế.
Cuối lời, em chúc Thầy Nguyễn Xuân Vinh, và quý thầy cô khoa Kinh tế
nói riêng, thầy cô Trường Đại học Cần Thơ nói chung luôn dồi dào sức khỏe,
thành đạt và hạnh phúc, chúc Công ty Cổ phần Xuất nhập khẩu Thủy sản Cần
Thơ luôn giữ vững và phát huy những thế mạnh của mình để thành công hơn
nữa trong tương lai.
Xin chân thành cảm ơn!
Cần Thơ, ngày 28 tháng 11 năm 2014
Người thực hiện
TRẦN NGỌC TIÊN

i


TRANG CAM KẾT
Tôi xin cam kết luận văn này được hoàn thành dựa trên các kết quả
nghiên cứu của tôi và các kết quả nghiên cứu này chưa được dùng cho bất cứ
luận văn cùng cấp nào khác.
Cần Thơ, ngày 28 tháng 11 năm 2014
Người thực hiện

TRẦN NGỌC TIÊN

ii


NHẬN XÉT CỦA CƠ QUAN THỰC TẬP

..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
..........................................................
Cần Thơ, ngày

tháng

năm 2014


Thủ Trưởng đơn vị

iii


NHẬN XÉT CỦA GIÁO VIÊN HƯỚNG DẪN
Họ và tên người hướng dẫn: NGUYỄN XUÂN VINH
Cơ quan công tác: Khoa Kinh tế - QTKD, Trường Đại học Cần Thơ
Tên sinh viên: TRẦN NGỌC TIÊN
Mã số sinh viên: 4114884
Chuyên ngành: Kinh Doanh Quốc Tế
Tên đề tài: Phân tích các yếu tố ảnh hưởng đến tình hình xuất khẩu cá tra sang
thị trường EU của Công ty Cổ phần Xuất nhập khẩu Thủy sản Cần Thơ
(CASEAMEX).
NỘI DUNG NHẬN XÉT
1. Tính phù hợp của đề tài với chuyên ngành đào tạo: ......................................
.........................................................................................................................
2. Về hình thức:................................................................................................
.........................................................................................................................
3. Ý nghĩa khoa học, thực tiễn và tính cấp thiết của đề tài: ...............................
.........................................................................................................................
4. Độ tin cậy của số liệu và tính hiện đại của luận văn: ..................................
.........................................................................................................................
5. Nội dung và các kết quả đạt được (theo mục đích nghiên cứu): ..................
.........................................................................................................................
6. Các nhận xét khác: ......................................................................................
.........................................................................................................................
7. Kết luận: ......................................................................................................
.........................................................................................................................
Cần Thơ, ngày ..… tháng ….. năm 2014

Giáo viên hướng dẫn

ThS. NGUYỄN XUÂN VINH

iv


NHẬN XÉT CỦA GIÁO VIÊN PHẢN BIỆN
..........................................................................................................................
..........................................................................................................................
..........................................................................................................................
..........................................................................................................................
..........................................................................................................................
..........................................................................................................................
..........................................................................................................................
..........................................................................................................................
..........................................................................................................................
..........................................................................................................................
..........................................................................................................................
..........................................................................................................................
..........................................................................................................................
..........................................................................................................................
..........................................................................................................................
..........................................................................................................................
..........................................................................................................................
..........................................................................................................................
..........................................................................................................................
..........................................................................................................................
..........................................................................................................................
Cần Thơ, ngày ….. tháng ….. năm 2014

Giáo viên

v


MỤC LỤC
Trang
CHƯƠNG 1: GIỚI THIỆU .............................................................................1
1.1 ĐẶT VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU .................................................................1
1.2 MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU ......................................................................2
1.2.1 Mục tiêu chung .......................................................................................2
1.2.2 Mục tiêu cụ thể .......................................................................................2
1.3 PHẠM VI NGHIÊN CỨU.........................................................................3
1.3.1 Phạm vi không gian ................................................................................3
1.3.2 Phạm vi thời gian....................................................................................3
1.3.3 Đối tượng nghiên cứu .............................................................................3
CHƯƠNG 2: CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU .........4
2.1 CƠ SỞ LÝ LUẬN ....................................................................................4
2.1.1 Các vấn đề cơ bản về xuất khẩu ..............................................................4
2.1.2 Các yếu tố ảnh hưởng đến hoạt động xuất khẩu ......................................8
2.2 PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU............................................................ 11
2.2.1 Phương pháp thu thập số liệu ................................................................ 11
2.2.2 Phương pháp phân tích số liệu ............................................................. 12
CHƯƠNG 3: GIỚI THIỆU TỔNG QUAN VỀ CÔNG TY CỔ PHẦN XUẤT
NHẬP KHẨU THỦY SẢN CẦN THƠ (CASEAMEX) ................................ 13
3.1 KHÁI QUÁT CHUNG VỀ CÔNG TY CỔ PHẨN XUẤT NHẬP KHẨU
THỦY SẢN CẦN THƠ (CASEAMEX) ....................................................... 13
3.1.1 Giới thiệu chung về Công ty CASEAMEX ........................................... 13
3.1.2 Quá trình hình thành và phát triển ......................................................... 14
3.1.3 Cơ cấu tổ chức ...................................................................................... 15

3.1.4 Quy trình thu mua nguyên liệu và quy trình chế biến sản phẩm của Công
ty CASEAMEX............................................................................................. 19
3.1.5 Chức năng, nhiệm vụ, mục tiêu, quyền hạn, vai trò và phạm vi hoạt động
của Công ty CASEAMEX ............................................................................. 24

vi


3.2 TÌNH HÌNH HOẠT ĐỘNG KINH DOANH CỦA CÔNG TY CỔ PHẦN
XUẤT NHẬP KHẨU THỦY SẢN CẦN THƠ (CASEAMEX) GIAI ĐOẠN
TỪ NĂM 2011 ĐẾN 6 THÁNG ĐẦU NĂM 2014 .......................................25
3.3 NHỮNG THUẬN, KHÓ KHĂN VÀ ĐỊNH HƯỚNG CỦA CÔNG TY
CASEAMEX.................................................................................................29
3.3.1 Thuận lợi .............................................................................................. 29
3.3.2 Khó khăn .............................................................................................. 30
3.3.3 Định hướng phát triển ........................................................................... 30
CHƯƠNG 4: PHÂN TÍCH CÁC YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN TÌNH HÌNH
XUẤT KHẨU CÁ TRA SANG THỊ TRƯỜNG EU CỦA CÔNG TY CỔ
PHẦN XUẤT NHẬP KHẨU THỦY SẢN CẦN THƠ (CASEAMEX) ......... 33
4.1 TỔNG QUAN NGÀNH THỦY SẢN ...................................................... 33
4.1.1 Ngành thủy sản thế giới ................................................................... .....33
4.1.2 Ngành thủy sản Việt Nam .....................................................................35
4.1.3 Thuận lợi và khó khăn của ngành thủy sản Việt Nam ........................... 38
4.2 TÌNH HÌNH XUẤT KHẨU CÁ TRA CỦA VIỆT NAM SANG THỊ
TRƯỜNG EU GIAI ĐOẠN 2011 – 6/2014.... ............................................... 39
4.3 TÌNH HÌNH XUẤT KHẨU CÁ TRA SANG THỊ TRƯỜNG EU CỦA
CÔNG TY CASEAMEX GIAI ĐOẠN 2011 – 6/2014 ..................................42
4.3.1 Tình hình xuất khẩu chung của Công ty ................................................ 42
4.3.2 Tình hình xuất khẩu cá tra sang thị trường EU của Công ty .................. 56
4.4 PHÂN TÍCH CÁC YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN HOẠT ĐỘNG XUẤT

KHẨU CÁ TRA SANG EU .......................................................................... 60
4.4.1 Các yếu tố bên trong ............................................................................. 60
4.4.2 Các yếu tố bên ngoài ............................................................................ 70
CHƯƠNG 5: GIẢI PHÁP ĐẨY MẠNH XUẤT KHẨU CÁ TRA SANG THỊ
TRƯỜNG EU ............................................................................................... 87
5.1 NHỮNG THUẬN LỢI, KHÓ KHĂN, CƠ HỘI VÀ THÁCH THỨC CỦA
CÔNG TY CASEAMEX HIỆN NAY ........................................................... 87
5.1.1 Thuận lợi .............................................................................................. 87
5.1.2 Khó khăn .............................................................................................. 87
5.1.3 Cơ hội...................................................................................................89

vii


5.1.4 Thách thức............................................................................................ 89
5.2 GIẢI PHÁP ĐẨY MẠNH XUẤT KHẨU CÁ TRA SANG THỊ TRƯỜNG
EU................................................................................................................. 90
CHƯƠNG 6: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ................................................. 95
6.1 KẾT LUẬN ............................................................................................. 95
6.2 KIẾN NGHỊ ............................................................................................ 96
6.2.1 Kiến nghị đối với Nhà nước..................................................................96
6.2.2 Kiến nghị đối với doanh nghiệp ............................................................ 97
TÀI LIỆU THAM KHẢO ............................................................................. 99

viii


DANH SÁCH BẢNG
Trang
Bảng 3.1 Kết quả hoạt động kinh doanh của Công ty CASEAMEX giai đoạn

2011 – 6/2014 ............................................................................................... 26
Bảng 4.1 Sản lượng thủy sản thế giới giai đoạn 2011 – 2013 ......................... 33
Bảng 4.2 Sản lượng thủy sản Việt Nam giai đoạn 2011 – 2013 ..................... 36
Bảng 4.3 Sản lượng và kim ngạch xuất khẩu thủy sản của Công ty
CASEAMEX giai đoạn 2011 – 2013. ........................................................... 43
Bảng 4.4 Sản lượng và kim ngạch xuất khẩu thủy sản của Công ty
CASEAMEX 6 tháng đầu năm 2013 và 2014. ............................................... 43
Bảng 4.5 Sản lượng và kim ngạch xuất khẩu thủy sản của Công ty
CASEAMEX theo mặt hàng giai đoạn 2011 – 2013 ......................................46
Bảng 4.6 Sản lượng và kim ngạch xuất khẩu thủy sản của Công ty
CASEAMEX theo mặt hàng 6 tháng đầu năm 2013 và 2014 ........................ 47
Bảng 4.7 Sản lượng và kim ngạch xuất khẩu thủy sản của Công ty
CASEAMEX sang các thị trường giai đoạn 2011 – 2013 .............................. 51
Bảng 4.8 Sản lượng và kim ngạch xuất khẩu thủy sản của Công ty
CASEAMEX sang các thị trường 6 tháng đầu năm 2013 và 2014 ................. 52
Bảng 4.9 Kim ngạch xuất khẩu cá tra của Công ty sang thị trường EU giai
đoạn 2011-6/2014.......................................................................................... 57
Bảng 4.10 Tình hình nhân sự của công ty CASEAMEX giai đoạn 2011-2013
...................................................................................................................... 61
Bảng 4.11 Chỉ tiêu về cơ cấu vốn của Công ty CASEAMEX giai đoạn 2011 6/2014 ........................................................................................................... 62
Bảng 4.12 Chỉ tiêu về khả năng thanh toán của Công ty CASEAMEX giai
đoạn 2011- 6/2014......................................................................................... 64
Bảng 4.13 Chỉ tiêu về khả năng sinh lời của Công ty CASEAMEX giai đoạn
2011- 2013 ....................................................................................................66
Bảng 4.14 Các nhà cung ứng nguyên liệu cá tra cho Công ty CASEAMEX
năm 2013 ......................................................................................................68

ix



DANH SÁCH HÌNH
Trang
Hình 3.1 Sơ đồ tổ chức các phòng ban trong Công ty CASEAMEX .............. 16
Hình 3.2 Sơ đồ cơ cấu tổ chức sản xuất của Công ty CASEAMEX ............... 19
Hình 3.3 Quy trình thu mua nguyên liệu của Công ty CASEAMEX .............. 20
Hình 3.4 Quy trình chế biến sản phẩm Công ty CASEAMEX ....................... 21
Hình 4.1 Sản lượng nuôi trồng thủy sản toàn cầu năm 2012 .......................... 34
Hình 4.2 Tiêu dùng thủy sản trên thế giới giai đoạn 2011 - 2013 ................... 35
Hình 4.3 Giá trị xuất khẩu thủy sản của Việt Nam giai đoạn 2011-2013 ........ 37
Hình 4.4 Kim ngạch xuất khẩu cá tra của Việt Nam sang thị trường EU giai
đoạn 2011 - 2013 ........................................................................................... 40
Hình 4.5 Cơ cấu sản lượng xuất khẩu thủy sản của Công ty CASEAMEX sang
các thị trường giai đoạn 2011 – 2013 ............................................................. 53
Hình 4.6 Cơ cấu sản lượng xuất khẩu thủy sản của Công ty CASEAMEX sang
các thị trường giai đoạn 06/2013 – 06/2014 ................................................... 53
Hình 4.7 Cơ cấu kim ngạch xuất khẩu thủy sản của Công ty CASEAMEX
sang các thị trường giai đoạn 2011 – 2013 ..................................................... 55
Hình 4.8 Cơ cấu kim ngạch xuất khẩu thủy sản của Công ty CASEAMEX
sang các thị trường giai đoạn 06/2013 – 06/2014 ........................................... 55
Hình 4.9 Sản lượng nguyên liệu cá tra đầu vào của Công ty CASEAMEX giai
đoạn 2011 – 06/2014 ..................................................................................... 68

x


DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT
ĐBSCL

:


Đồng bằng sông Cửu Long.

WTO

:

(World Trade Organization) Tổ chức thương mại thế
giới.

EU

:

(European Union) Liên minh Châu Âu.

VASEP

:

(Vietnam Association of Seafood Exporters and
Producers) Hiệp Hội chế biến và xuất khẩu thủy sản
Việt Nam.

FAO

:

(Food and Agriculture Organization of the United
Nations) Hiệp Hội Lương thực và Nông nghiệp Liên
Hiệp Quốc.


HACCP

:

(Hazard Analysis and Critical Control Points) Phân
tích mối nguy và điểm kiểm soát tới hạn.

GSP

:

(Generalized System of Prefernces) Chế độ ưu đãi
thuế quan phổ cập.

GMP

:

(Good Manufacturing Pratice) Tiêu chuẩn thực hành
tốt sản xuất.

SQF

:

(Safe Quality Food) Tiêu chuẩn an toàn thực phẩm.

SSOP


:

(Sanitation Standard Operating Procedures) Quy trình
vệ sinh.

BRC

:

Tiêu chuẩn an thực phẩm của Hiệp hội bán lẻ vương
quốc Anh.

IUU

:

(Illegal, unreported and unregulated fishing) Hoạt
động đánh bắt cá bất hợp pháp, không có báo cáo và
không theo quy định.

xi


CHƯƠNG 1
GIỚI THIỆU
1.1 ĐẶT VẤN ĐỀ
Trong xu hướng hội nhập hóa, toàn cầu hóa của thế kỷ 21, không một
quốc gia nào có thể phát triển nền kinh tế của mình mà không tham gia vào
quá trình hội nhập của quốc tế và khu vực. Điều đó không ngoại trừ đối với
Việt Nam. Để phù hợp với xu hướng hội nhập thì hoạt động kinh doanh xuất

nhập khẩu ở nước ta đặc biệt được chú trọng bởi nó mang lại cho nền kinh tế xã hội những bước chuyển mới với hiệu quả rõ rệt, là động lực để thúc đẩy và
tạo điều kiện cho các doanh nghiệp đầu tư, mở rộng sản xuất, tạo nguồn thu
nhập cho cộng đồng và xã hội, trở thành công cụ để đẩy mạnh tốc độ tăng
trưởng và phát triển của đất nước. Cũng như nhiều quốc gia đang phát triển
khác, Việt Nam rất coi trọng xuất khẩu, lấy xuất khẩu làm nền tảng, thu ngoại
tệ nhằm phát triển nền kinh tế trong nước, kiến thiết và xây dựng cơ sở hạ
tầng. Tuy nhiên, do nền kinh tế còn lạc hậu, trình độ kỹ thuật còn non kém nên
các mặt hàng xuất khẩu của Việt Nam chủ yếu chỉ là các mặt hàng nông sản
có giá trị kinh tế thấp. Để tăng xuất khẩu trong thời gian tới, Việt Nam chủ
trương kết hợp xuất khẩu những mặt hàng mà đất nước có lợi thế tương đối
(những mặt hàng xuất khẩu truyền thống: hàng nông lâm thủy sản, khoáng
sản, giày dép và dệt may) và một số mặt hàng có hàm lượng kỹ thuật công
nghệ cao bao gồm: ô tô, xe máy, hàng điện tử và dịch vụ phần mềm,…
Việt Nam với lợi thế về bờ biển trải dài, cùng hệ thống sông ngòi chằng
chịt, giàu tiềm năng để nuôi trồng và đánh bắt thủy sản. Vì thế thủy sản là
ngành hàng xuất khẩu chủ lực của Việt Nam trong thời gian qua và đã gặt hái
được nhiều thành công rực rỡ, mang lại nguồn ngoại tệ đáng kể cho nước nhà.
Kể từ khi Việt Nam chính thức gia nhập Tổ chức Thương mại thế giới (WTO),
xuất khẩu thủy sản của Việt Nam liên tục đạt được mức kim ngạch và tốc độ
tăng trưởng khả quan. Từ mức kim ngạch xuất khẩu gần 3,4 tỷ USD vào năm
2006, đã tăng lên mức 6,72 tỷ USD vào năm 2013. Trong đó, mặt hàng có tốc
độ tăng trưởng hàng năm lớn và được xem như là mặt hàng chủ lực của thủy
sản Việt Nam đó là cá tra. Tuy nhiên bên cạnh những thành tựu đạt được việc
xuất khẩu cá tra còn gặp rất nhiều khó khăn như: vụ kiện bán phá giá của hiệp
hội cá da trơn Mỹ, một lô hàng bị thị trường EU trả về do nhiễm kháng sinh
hóa chất. Nguyên nhân của những khó khăn trên là do các doanh nghiệp Việt
Nam chưa hiểu rõ về các thị trường xuất khẩu, chưa đầu tư sâu vào việc
nghiên cứu thị trường. Do đó để hoạt động xuất khẩu được phát triển tốt và
hạn chế việc gặp những khó khăn thì cần phải đầu tư tìm hiểu thị trường, phân


1


tích những nguyên nhân gây ảnh hưởng để có biện pháp thích hợp cho hoạt
động xuất khẩu nhằm giữ vững và nâng cao vị thế của thủy sản Việt Nam trên
thị trường thế giới.
Công ty Cổ phần xuất nhập khẩu thủy sản Cần Thơ (CASEAMEX) là
một trong những công ty có nhiều đóng góp trong kim ngạch xuất khẩu thủy
sản của Đồng Bằng Sông Cửu Long (ĐBSCL), góp phần tạo nên sự sôi động
trên thị trường xuất khẩu thủy sản với nguồn hàng tương đối lớn và nhiều loại
sản phẩm. CASEAMEX là một trong 10 doanh nghiệp mạnh của Việt Nam về
xuất khẩu cá tra, cá basa. Sản phẩm của Công ty được xuất sang nhiều thị
trường trên thế giới, đặc biệt là thị trường Liên minh Châu Âu (EU). EU là
một thị trường nhập khẩu thủy sản đầy tiềm năng trong thời gian qua đã có
những tác động rất tích cực đến việc xuất khẩu thủy sản của công ty nói riêng
và của Việt Nam nói chung. Bên cạnh những thành tựu to lớn của xuất khẩu
thủy sản sang EU, vẫn còn nhiều hạn chế, tồn tại nhiều yếu tố ảnh hưởng đến
hoạt động xuất khẩu. Để đẩy mạnh xuất khẩu vào thị trường này, nhằm tăng
nhanh kim ngạch xuất khẩu, tăng nguồn thu ngoại tệ về cho Công ty, thì cần
phải tìm hiểu rõ các nguyên nhân gây ảnh hưởng trực tiếp tới tình hình xuất
khẩu hiện nay.
Xuất phát từ nhận thức trên tôi quyết định chọn nghiên cứu đề tài “Phân
tích các yếu tố ảnh hưởng đến tình hình xuất khẩu cá tra sang thị trường
EU của Công ty Cổ phần xuất nhập khẩu thủy sản Cần Thơ
(CASEAMEX)” nhằm đẩy mạnh hoạt động xuất khẩu thủy sản của Công ty
phát triển bền vững trong thời gian tới.
1.2 MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU
1.2.1

Mục tiêu chung


Phân tích các yếu tố ảnh hưởng đến tình hình xuất khẩu cá tra sang thị
trường EU của Công ty Cổ phần xuất nhập khẩu thủy sản Cần Thơ
(CASEAMEX). Từ đó đề ra giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả kinh doanh
xuất khẩu của công ty trong thời gian tới.
1.2.2

Mục tiêu cụ thể

- Phân tích tình hình xuất khẩu cá tra của công ty Cổ phần xuất nhập
khẩu thủy sản Cần Thơ (CASEAMEX) sang thị trường EU giai đoạn 2011 –
06/2014.
- Phân tích các yếu tố ảnh hưởng đến hoạt động xuất khẩu cá tra sang thị
trường EU của Công ty Cổ phần xuất nhập khẩu thủy sản Cần Thơ
(CASEAMEX) giai đoạn 2011 – 06/2014.

2


- Đề ra các giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả xuất khẩu cá tra sang thị
trường EU trong những năm tới.
1.3 PHẠM VI NGHIÊN CỨU
1.3.1

Không gian

Luận văn được thực hiện trong phạm vi Công ty Cổ phần xuất nhập khẩu
thủy sản Cần Thơ (CASEAMEX).
1.3.2


Thời gian

Luận văn được thực hiện trong thời gian từ tháng 8 đến tháng 11 năm
2014.
Đề tài nghiên cứu dựa trên thông tin số liệu được Công ty CASEAMEX
cung cấp trong 3 năm 2011, 2012, 2013 và 6 tháng đầu năm 2014.
1.3.3

Đối tượng nghiên cứu

Công ty CASEAMEX kinh doanh trên nhiều lĩnh vực như chế biến các
mặt hàng thủy hải sản xuất khẩu, kinh doanh thức ăn chăn nuôi, nuôi trồng
thủy sản nội địa,... Nhưng trong phạm vi nội dung nghiên cứu của đề tài này,
em chỉ tập trung phân tích hoạt động xuất khẩu cá tra của Công ty
CASEAMEX sang thị trường EU và một số yếu tố ảnh hưởng trực tiếp đến
tình hình xuất khẩu cá tra sang thị trường này.

3


CHƯƠNG 2
CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
2.1 CƠ SỞ LÝ LUẬN
2.1.1 Các vấn đề cơ bản về xuất khẩu
2.1.1.1 Khái niệm về xuất khẩu
Theo lý thuyết về hoạt động xuất khẩu của các nhà kinh tế học thì xuất
khẩu là việc bán hàng hóa và dịch vụ cho một quốc gia khác trên cơ sở dùng
tiền làm phương tiện thanh toán, với mục tiêu là lợi nhuận. Tiền tệ ở đây có
thể là ngoại tệ đối với một quốc gia hoặc với cả hai quốc gia. Mục đích của
hoạt động này là thu được một khoản ngoại tệ dựa trên cơ sở khai thác lợi thế

so sánh của từng quốc gia trong phân công lao động quốc tế.
Theo luật Thương Mại Việt Nam năm 2005, xuất khẩu hàng hóa được
định nghĩa là việc đưa hàng hóa ra khỏi lãnh thổ Việt Nam hoặc đưa vào khu
vực đặc biệt nằm trên lãnh thổ Việt Nam được coi là khu vực hải quan riêng
theo qui định của pháp luật.
Xuất khẩu là một hoạt động kinh doanh thu lợi nhuận bằng cách bán sản
phẩm hoặc dịch vụ ra nước ngoài và sản phẩm, dịch vụ đó phải được chuyển
ra khỏi biên giới của một quốc gia trên cơ sở dùng tiền tệ làm phương tiện
thanh toán. Tiền tệ ở đây có thể là tiền của một trong hai nước hoặc là tiền của
một nước thứ ba (đồng tiền thanh toán quốc tế). Hoạt động xuất khẩu không
những phát huy hết nội lực kinh tế và mang lại nguồn ngoại tệ cho quốc gia
xuất khẩu, mà còn đáp ứng và thỏa mãn nhu cầu của một quốc gia không thể
tự đáp ứng nhu cầu của mình. (Bùi Xuân Lưu và Nguyễn Hữu Khải, 2006).
2.1.1.2 Các hình thức xuất khẩu
Trên thị trường thế giới, xuất khẩu thường sử dụng các hình thức chủ yếu
như: xuất khẩu trực tiếp, xuất khẩu ủy thác, buôn bán đối lưu, xuất khẩu hàng
hóa theo nghị định thư, xuất khẩu tại chỗ, gia công quốc tế, tạm nhập tái
xuất,... Mỗi hình thức có những ưu nhược điểm riêng, tùy theo tình hình của
từng công ty mà doanh nghiệp lựa chọn hình thức xuất khẩu phù hợp với công
ty mình.
 Xuất khẩu trực tiếp
Xuất khẩu trực tiếp là hình thức xuất khẩu do chính công ty thực hiện để
bán hàng hóa ra nước ngoài, không qua trung gian. Công ty trực tiếp kí kết
hợp đồng ngoại thương bán hàng, cung cấp các dịch vụ cho công ty nước
ngoài.

4


Xuất khẩu trực tiếp thường áp dụng với các doanh nghiệp có trình độ và

quy mô sản xuất lớn, có kinh nghiệm trên thương trường và nhãn hiệu truyền
thống của doanh nghiệp đã từng có mặt trên thị trường thế giới. Hình thức này
thường đòi hỏi chi phí cao và ràng buộc nguồn lực lớn để phát triển thị trường.
Tuy vậy, xuất khẩu trực tiếp đem lại cho công ty những lợi ích như: lợi nhuận
cao do giảm được chi phí trung gian; có thể kiểm soát được sản phẩm và giá
cả; chủ động trong việc sản xuất, tiêu thụ hàng hóa nhất là trong điều kiện thị
trường biến động. Vì được tiếp xúc với thị trường nước ngoài nên công ty có
thể nắm bắt được sự thay đổi nhu cầu thị hiếu các yếu tố môi trường và thị
trường nước ngoài để làm thích ứng các hoạt động xuất khẩu của mình.
Tuy nhiên bên cạnh thu được lợi nhuận lớn do không phải chia sẻ lợi ích
trong xuất khẩu thì hình thức này cũng có một số nhược điểm như: doanh
nghiệp phải chịu rủi ro cao; đầu tư về nguồn lực lớn; chi phí marketing tương
đối tốn kém; sự cạnh tranh gay gắt từ các đối thủ; dễ mắc sai lầm và bị ép giá
khi thâm nhập thị trường mới. Chính vì thế mà hình thức này chỉ phù hợp với
những công ty có quy mô đủ lớn, nguồn nhân lực dồi dào, có kinh nghiệm trên
thương trường, có nguồn tài chính và quy mô xuất khẩu lớn.
 Xuất khẩu ủy thác
Xuất khẩu uỷ thác là hình thức xuất khẩu trong đó đơn vị được cấp giấy
phép xuất khẩu không có điều kiện đàm phán, ký kết và tổ chức thực hiện hợp
đồng xuất khẩu, phải uỷ thác cho đơn vị khác có chức năng kinh doanh xuất
nhập khẩu tiến hành xuất khẩu. Và đơn vị giao uỷ thác phải trả một khoảng
hoa hồng cho đơn vị nhận uỷ thác theo một tỷ lệ nhất định đã được thoả thuận
trong một hợp đồng gọi là phí uỷ thác. Doanh thu của đơn vị nhận uỷ thác
trong trường hợp này là số hoa hồng được hưởng.
Hình thức xuất khẩu này đem lại cho công ty những lợi ích đó là: không
cần đầu tư về nguồn lực lớn, rủi ro thấp, giảm chi phí marketing và sự cạnh
tranh trực tiếp. Tuy nhiên nó cũng có những hạn chế nhất định như: lợi nhuận
bị chia sẻ, kinh doanh chủ yếu phụ thuộc vào năng lực của nhà trung gian,
doanh nghiệp giao uỷ thác sẽ không kiểm soát được sản phẩm, phân phối, giá
cả ở thị trường nước ngoài. Do doanh nghiệp không duy trì mối quan hệ trực

tiếp với thị trường nước ngoài cho nên không nắm bắt được sự thay đổi của
các yếu tố môi trường, cũng như nhu cầu thị hiếu của thị trường nước ngoài để
có thể thích ứng các hoạt động marketing đặc biệt là làm thích ứng các sản
phẩm với nhu cầu thị trường. Do phải trả chi phí uỷ thác nên hiệu quả xuất
khẩu cũng không cao bằng so với xuất khẩu trực tiếp.

5


Xuất khẩu ủy thác thường được sử dụng với những công ty có quy mô
nhỏ, hạn chế về nguồn lực, chưa quen biết thị trường và khách hàng, chưa
thông thạo các nghiệp vụ kinh doanh xuất nhập khẩu.
 Xuất khẩu hàng hóa đối lưu
Xuất khẩu hàng hóa đối lưu là hình thức xuất khẩu đặc biệt mà người bán
cũng trở thành người mua. Lượng hàng hóa trao đổi có giá trị tương đương.
Hình thức xuất khẩu này không nhằm thu về một lượng ngoại tệ mà thu về
một lượng hàng hóa có giá trị bằng nhau.
Buôn bán đối lưu bao gồm các loại nghiệp vụ hàng đổi hàng, nghiệp vụ
bù trừ, nghiệp vụ mua đối lưu, nghiệp vụ chuyển giao nghĩa vụ, giao dịch bồi
hoàn, nghiệp vụ mua lại.
 Gia công xuất khẩu
Gia công xuất khẩu là phương thức kinh doanh mà một bên được gọi là
bên nhận gia công nhập nguyên liệu hay bán thành phẩm của một bên khác
được gọi là bên thuê gia công để chế tạo thành phẩm, rồi giao lại cho bên đặt
gia công và nhận thù lao gọi là phí gia công. Đây là một trong những hình
thức xuất khẩu đang có bước phát triển mạnh mẽ và được nhiều quốc gia chú
trọng.
 Tái xuất khẩu
Tái xuất khẩu là hình thức xuất khẩu lại một số hàng hóa đã nhập khẩu,
chưa qua chế biến ở nước tái xuất khẩu, với mục đích thu về số ngoại tệ lớn

hơn số ngoại tệ đã bỏ ra ban đầu. Ưu điểm của hình thức này là doanh nghiệp
có thể thu được lợi nhuận cao mà không phải tổ chức sản xuất, đầu tư vào nhà
xưởng máy móc, thiết bị, khả năng thu hồi vốn cũng nhanh hơn. Kinh doanh
tái xuất đòi hỏi sự nhạy bén về tình hình thị trường và giá cả, sự chính xác và
chặt chẽ trong các hoạt động mua bán. Do vậy khi doanh nghiệp tiến hành
xuất khẩu theo phương thức này thì cần phải có đội ngũ cán bộ chuyên môn
cao.
 Xuất khẩu theo nghị định thư
Xuất khẩu theo nghị định thư là hình thức xuất khẩu hàng hóa (thường để
gán nợ) được ký kết theo nghị định thư giữa hai Chính phủ. Đây là một trong
những hình thức xuất khẩu mà doanh nghiệp tiết kiệm được các khoản chi phí
trong việc nghiên cứu thị trường và không có sự rủi ro trong thanh toán.

6


Trên thực tế, hình thức xuất khẩu này chiếm tỷ trọng rất nhỏ. Thông
thường trong các nước Xã Hội Chủ Nghĩa trước đây và một số các quốc gia có
quan hệ mật thiết và chỉ trong một số doanh nghiệp nhà nước.
 Xuất khẩu tại chỗ
Đây là hình thức xuất khẩu mới nhưng đang phát triển rộng rãi, do những
lợi ích mà nó đem lại. Đặc điểm của loại hình xuất khẩu này là hàng hóa
không cần vượt qua biên giới quốc gia mà khách hàng vẫn mua được. Do vậy
nhà xuất khẩu không cần phải thâm nhập thị trường nước ngoài mà khách
hàng tự tìm đến nhà xuất khẩu. Mặt khác, doanh nghiệp cũng không cần phải
tiến hành các thủ tục như: thủ tục hải quan, mua bảo hiểm hàng hóa,... do đó
giảm được chi phí khá lớn.
Trong điều kiện nền kinh tế như hiện nay xu hướng di cư tạm thời ngày
càng trở nên phổ biến mà tiêu biểu là số dân đi du lịch nước ngoài tăng lên
nhanh chóng. Các doanh nghiệp có nhận thức đây là một cơ hội tốt để bắt tay

với các tổ chức du lịch, tiến hành các hoạt động cung cấp dịch vụ hàng hóa để
thu ngoại tệ. Ngoài ra, doanh nghiệp còn có thể tận dụng cơ hội này để khuếch
trương sản phẩm của mình thông qua những du khách. Mặt khác, với sự ra đời
của hàng loạt khu chế xuất ở các nước thì đây cũng là một hình thức xuất khẩu
có hiệu quả được các nước chú trọng hơn nữa. Việc thanh toán này cũng
nhanh chóng và thuận tiện hơn.
2.1.1.3 Vai trò của xuất khẩu
Cùng với hoạt động buôn bán trong nước, hoạt động xuất khẩu cũng
đóng vai trò không nhỏ trong việc tồn tại và phát triển của doanh nghiệp.
Trong nền kinh tế thị trường, xuất khẩu ngày càng có vai trò quan trọng không
chỉ đối với một doanh nghiệp mà còn có vai trò quan trọng đối với cả nền kinh
tế của một quốc gia.
 Đối với nền kinh tế quốc gia
- Xuất khẩu tạo tiền đề cho nhập khẩu, tạo ra nguồn vốn để nhập khẩu
các trang thiết bị phục vụ cho công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước. Góp
phần quan trọng trong việc cải thiện cán cân thanh toán, tăng lượng dự trữ
ngoại tệ qua đó tạo điều kiện để phát triển những ngành sản xuất, nghiên cứu
trong nước.
- Sản xuất hàng xuất khẩu sẽ tạo thêm công ăn việc làm, thu hút hàng
triệu lao động. Việc này giúp ổn định thu nhập và đảm bảo chất lượng cuộc
sống cho người dân, đồng thời giảm bớt gánh nặng việc làm, ổn định kinh tế
xã hội quốc gia.

7


- Xuất khẩu là cơ sở để mở rộng và thúc đẩy các quan hệ kinh tế đối
ngoại. Giúp tăng cường sự hợp tác quốc tế giữa các quốc gia, nâng cao vai trò
của quốc gia trên trường quốc tế.
- Xuất khẩu góp phần chuyển dịch cơ cấu kinh tế sang nền kinh tế hướng

ngoại. Sự dịch chuyển cơ cấu kinh tế trong quá trình công nghiệp hóa, hiện đại
hóa ở nước ta là phù hợp với xu hướng của nền kinh tế thế giới.
 Đối với doanh nghiệp
- Thị trường nước ngoài luôn là thị trường rộng lớn và nhiều tiềm năng
để doanh nghiệp khai thác. Thúc đẩy xuất khẩu giúp mở rộng thị trường tiêu
thụ sản phẩm của doanh nghiệp, từ đó giúp doanh nghiệp thực hiện được mục
tiêu cơ bản của mình đó là lợi nhuận, một mục tiêu mà mọi doanh nghiệp đều
phải hướng tới. Lợi nhuận là mục tiêu đầu tiên, cũng là mục tiêu quan trọng
nhất của doanh nghiệp, nó quyết định và chi phối các hoạt động khác như:
nghiên cứu, tìm kiếm thị trường mới, thu mua và tạo nguồn hàng, tiến hành
các hoạt động dự trữ, dịch vụ,...
- Xuất khẩu tạo nguồn ngoại tệ cho các doanh nghiệp, qua đó nâng cao
khả năng nhập khẩu, thay thế, bổ sung, nâng cấp máy móc, thiết bị, nguyên vật
liệu phục vụ cho quá trình phát triển, mở rộng qui mô sản xuất của doanh
nghiệp.
- Xuất khẩu tạo điều kiện cho doanh nghiệp tiếp cận với công nghệ sản
xuất mới, chuyển giao công nghệ hiện đại, nâng cao tay nghề lao động.
- Thông qua xuất khẩu, hàng hóa của Việt Nam sẽ phải cạnh tranh trên
thị trường thế giới cả về chất lượng lẫn giá cả. Cuộc cạnh tranh này đòi hỏi các
doanh nghiệp phải luôn đổi mới và hoàn thiện công tác quản lý sản xuất, kinh
doanh, nâng cao chất lượng sản phẩm.
2.1.2 Các yếu tố ảnh hưởng đến hoạt động xuất khẩu
Hoạt động xuất khẩu nói chung và hoạt động xuất khẩu thủy sản nói
riêng chịu ảnh hưởng bởi rất nhiều các yếu tố. Những yếu tố này tác động đến
toàn bộ quá trình xuất khẩu của một quốc gia nói chung và của các doanh
nghiệp tham gia xuất khẩu nói riêng. Trong phạm vi nghiên cứu của đề tài này
chỉ đánh giá các yếu tố ảnh hưởng có tính chất quyết định nhất đến tình hình
xuất khẩu. Nhóm yếu tố bao gồm hai loại: yếu tố bên trong và yếu tố bên
ngoài.
2.1.2.1 Các yếu tố bên trong công ty

 Nguồn nhân lực

8


Nguồn nhân lực có vai trò hết sức quan trọng đến sự thành công và thất
bại của doanh nghiệp. Con người cung cấp dữ liệu đầu vào để hoạch định mục
tiêu; phân tích bối cảnh thị trường, lựa chọn, thực hiện và kiểm tra các chiến
lược của doanh nghiệp. Cho dù các quan điểm hệ thống kế hoạch hóa tổng
quát có đúng đắn đến mức độ nào đi nữa thì cũng không thể mang lại hiệu quả
nếu không có những con người làm việc có hiệu quả. (Ngô Kim Thanh, 2011).
 Nguồn tài chính
Một trong những yếu tố quan trọng tác động tới hoạt động xuất khẩu của
doanh nghiệp là vốn. Bên cạnh yếu tố về con người, tổ chức quản lí thì doanh
nghiệp phải có vốn để thực hiện các mục tiêu về xuất khẩu mà doanh nghiệp
đã đề ra. Năng lực tài chính có thể làm hạn chế hoặc mở rộng các khả năng
của doanh nghiệp vì vốn là tiền đề cho mọi hoạt động kinh doanh của doanh
nghiệp. (Ngô Kim Thanh, 2011).
 Cơ sở vật chất kỹ thuật
Có ảnh hưởng mạnh mẽ đến sự thành công của doanh nghiệp. Với cơ sở
vật chất kĩ thuật hiện đại, doanh nghiệp có thể tạo ra các sản phẩm mới, chất
lượng cao với giá tương đối thấp. Hơn nữa, các lĩnh vực hoạt động cũng có
hiệu quả và nhanh chóng hơn nên được đảm bảo về yếu tố vật chất. (Ngô Kim
Thanh, 2011).
 Nguồn nguyên liệu đầu vào
Nguyên liệu là một trong những yếu tố cơ bản của quá trình sản xuất,
tham gia thường xuyên và trực tiếp vào quá trình sản xuất sản phẩm. Ảnh
hưởng trực tiếp đến chất lượng của sản phẩm được sản xuất. Giá cả nguyên
liệu sẽ ảnh hưởng rất lớn đến doanh thu cũng như lợi nhuận của công ty.
Trường hợp giá bán và các chi phí khác không đổi, nếu giá nguyên liệu tăng

thì sẽ làm lợi nhuận của công ty giảm và ngược lại.
 Công tác Marketing
Thông qua định vị nhãn hiệu và quảng cáo, Marketing có thể tăng giá trị
mà khách hàng nhận thức được trong sản phẩm của công ty. Các hoạt động
Marketing xoay quanh 4 vấn đề chủ yếu: sản phẩm, giá cả, xúc tiến và phân
phối. Phụ thuộc vào phân khúc thị trường mục tiêu mà công ty lựa chọn, cũng
như quá trình sản xuất, công ty có thể quyết định có một hỗn hợp sản phẩm
rộng hay hẹp. Giá cả mà công ty có thể thu được từ sản phẩm của mình đo
lường mức giá trị mà công ty đã tạo ra cho khách hàng. Đối với bất kì sản
phẩm nào, để thành công nó phải được xúc tiến với kế hoạch kỹ lưỡng về bao
bì, đóng gói, quảng cáo và việc sử dụng các phương tiện thông tin. Cuối cùng,

9


cách thức và hệ thống phân phối sản phẩm đến tay người tiêu dùng là một
khâu cực kỳ quan trọng.
Đặc biệt, Marketing xuất khẩu là hoạt động Marketing nhằm giúp các
doanh nghiệp đưa hàng hóa xuất khẩu ra thị trường bên ngoài. Như vậy,
Marketing xuất khẩu khác với Marketing nội địa ở chỗ nhân viên tiếp thị
(marketer) phải nghiên cứu nền kinh tế mới, kể cả chính trị, pháp luật, môi
trường văn hóa xã hội đều khác với các điều kiện, môi trường trong nước,
buộc doanh nghiệp phải thay đổi chương trình Marketing trong nước của mình
để đưa hàng hóa thâm nhập vào thị trường nước ngoài. (Ngô Kim Thanh,
2011).
2.1.2.2 Các yếu tố bên ngoài công ty
 Thị trường tiêu thụ
+ Môi trường chính trị, pháp luật
Có ảnh hưởng ngày càng lớn đến hoạt động của các doanh nghiệp. Sự ổn
định chính trị tạo ra môi trường thuận lợi đối với các hoạt động kinh doanh.

Sự can thiệp nhiều hay ít của Chính phủ cũng tạo ra những thuận lợi hoặc khó
khăn và cơ hội kinh doanh khác nhau cho từng doanh nghiệp. Điều đó đòi hỏi
các doanh nghiệp cần phải sớm phát hiện ra những cơ hội và thách thức mới
trong kinh doanh, từ đó điều chỉnh thích ứng các hoạt động nhằm tránh những
đảo lộn quá trình vận hành, duy trì và đạt được các mục tiêu trong kinh doanh.
(Ngô Kim Thanh, 2011).
+ Môi trường kinh tế
Gồm các yếu tố như: tăng trưởng kinh tế, lạm phát, lãi suất ngân hàng, tỷ
giá hối đoái,... Vì các yếu tố này tương đối rộng nên cần chọn lọc để nhận biết
các tác động cụ thể ảnh hưởng trực tiếp nhất đối với hoạt động kinh doanh của
doanh nghiệp. (Ngô Kim Thanh, 2011).
+Môi trường văn hóa – xã hội
Môi trường văn hóa – xã hội biến đổi chậm, sự đan xen pha trộn các nền
văn hóa – xã hội của các dân tộc, các quốc gia với nhau diễn ra mạnh mẽ. Đây
là một lĩnh vực rất nhạy cảm, tinh tế đối với nhà kinh doanh ngày nay và tác
động mạnh tới cơ cấu nhu cầu thị trường. Nó đòi hỏi doanh nghiệp luôn phải
quan tâm tới khách hàng, tới công tác nghiên cứu và mở rộng thị trường xuất
khẩu.
+ Môi trường công nghệ

10


Đây là nhân tố ảnh hưởng mạnh, trực tiếp đến doanh nghiệp. Các ảnh
hưởng của công nghệ cho thấy những cơ hội và mối đe dọa tới doanh nghiệp.
Sự tiến bộ của công nghệ, kỹ thuật có thể tác động sâu sắc lên những sản
phẩm, dịch vụ, thị trường, nhà cung cấp, nhà phân phối, đối thủ cạnh tranh,
khách hàng, quá trình sản xuất và vị thế cạnh tranh của doanh nghiệp. (Ngô
Kim Thanh, 2011).
 Đối thủ cạnh tranh

Doanh nghiệp cần dự đoán mục đích tương lai của các đối thủ cạnh tranh,
nhận định ưu và khuyết điểm của các đối thủ cạnh tranh trong ngành, nhận biết
tiềm năng cũng như chiến lược kinh doanh của các đối thủ để doanh nghiệp có
quyết định và mức độ cạnh tranh thích hợp để giành lợi thế trong ngành. (Ngô
Kim Thanh, 2011).
 Tỷ giá
Tỷ giá ảnh hưởng trực tiếp đến doanh thu của công ty. Khi tỷ giá tăng thì
có lợi cho công ty, hàng hóa xuất khẩu sẽ có lợi thế cạnh tranh hơn trên thị
trường, ngoại tệ sẽ thu được nhiều hơn, nếu tỷ giá giảm thì công ty sẽ gặp
nhiều bất lợi.
2.2 PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
2.2.1 Phương pháp thu thập số liệu
Trong quá trình thực tập tại Công ty CASEAMEX tìm hiểu về hoạt động
của Công ty, trên cơ sở đó thu thập các số liệu thứ cấp có liên quan đến đề tài
giai đoạn từ năm 2011 đến 6 tháng đầu năm 2014 như:
- Số liệu về tình hình xuất khẩu: kim ngạch xuất khẩu, sản lượng xuất
khẩu, thị trường xuất khẩu, được thu thập từ báo cáo hoạt động xuất khẩu của
Công ty qua các năm.
- Số liệu về tình hình sản xuất thủy sản: sản lượng đầu vào, các mặt hàng
thu mua, thị trường thu mua nguyên liệu,… được tổng hợp và chọn lọc từ báo
cáo tình hình sản xuất.
- Số liệu về tình hình tài chính và hoạt động kinh doanh, thu thập từ báo
cáo tài chính.
- Số liệu về nguồn nhân lực của Công ty.
Bên cạnh đó, một số thông tin từ sách báo, tạp chí chuyên ngành và
internet cũng được thu thập để phục vụ thực hiện đề tài.

11



2.2.2 Phương pháp phân tích số liệu
Số liệu thứ cấp được sàn lọc, lựa chọn và sử dụng một cách phù hợp theo
từng mục tiêu nghiên cứu.
 Sử dụng phương pháp thống kê mô tả và phương pháp so sánh để phân
tích hoạt động xuất khẩu cá tra của công ty sang thị trường EU trong giai đoạn
2011 – 6/2014.
 Vận dụng lý thuyết và sử dụng phương pháp suy luận để phân tích các
yếu tố ảnh hưởng đến hoạt động xuất khẩu cá tra của Công ty sang thị trường
EU.
 Từ việc mô tả và đánh giá trên, sử dụng phương pháp tự luận để đề
xuất một số giải pháp nhằm đẩy mạnh hoạt động xuất khẩu cá tra của Công ty
phát triển bền vững trên thị trường EU trong thời gian tới.

12


×