Tải bản đầy đủ (.pdf) (78 trang)

phân tích tình hình thu hút vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài vào đồng bằng sông cửu long

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.43 MB, 78 trang )

TRƯỜNG ĐẠI HỌC CẦN THƠ
KHOA KINH TẾ - QUẢN TRỊ KINH DOANH

TRẦN THỊ DIỄM TRANG

PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH THU HÚT
VỐN ĐẦU TƯ TRỰC TIẾP NƯỚC NGOÀI
VÀO ĐỒNG BẰNG SÔNG CỬU LONG

LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC
Ngành: KINH DOANH QUỐC TẾ
Mã số ngành: 52340120

Tháng 08 – Năm 2014


TRƯỜNG ĐẠI HỌC CẦN THƠ
KHOA KINH TẾ - QUẢN TRỊ KINH DOANH

TRẦN THỊ DIỄM TRANG
MSSV: 4114887

PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH THU HÚT
VỐN ĐẦU TƯ TRỰC TIẾP NƯỚC NGOÀI
VÀO ĐỒNG BẰNG SÔNG CỬU LONG

LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC
Ngành: KINH DOANH QUỐC TẾ
Mã số ngành: 52340120

GIÁO VIÊN HƯỚNG DẪN


TH.S NGUYỄN ĐINH YẾN OANH

Tháng 08 – Năm 2014


LỜI CẢM TẠ
Lời đầu tiên em bày tỏ lòng cảm ơn chân thành đến cô Nguyễn Đinh Yến Oanh
đã trực tiếp hướng dẫn, giúp đỡ để em hoàn thành luận văn tốt nghiệp. Em chân
thành cảm ơn quý thầy cô trong khoa Kinh tế & Quản trị kinh doanh trường Đại
Học Cần Thơ, thư viện khoa, thư viện trường đã tạo điều kiện thuận lợi để em
hoàn thành luận văn tốt nghiệp này.
Để hoàn thành đề tài nghiên cứu này, còn là sự nỗ lực, cố gắng của bản thân
nhưng vì khả năng và điều kiện thời gian có hạn và đồng thời cũng là lần đầu tiên
thực hiện một đề tài nghiên cứu độc lập nên không tránh phải những sai lầm và
thiếu sót. Rất mong nhận được sự đóng góp ý kiến quý báu của thầy cô và các
bạn để đề tài của em được hoàn thiện hơn.
Cần Thơ, ngày tháng
Người thực hiện

năm

TRẦN THỊ DIỄM TRANG

i


TÓM TẮT
Đề tài: “ Phân tích tình hình thu hút vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài tại
Đồng bằng sông Cửu Long” được thực hiện với mục tiêu phân tích tình hình thu
hút vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài tại ĐBSCL, những thuận lợi và khó khăn

trong việc thu hút vốn đầu tư, từ đó đề ra những giải pháp nhằm thu hút nhiều dự
án có chất lượng cũng như số vốn đầu tư vào khu vực.
Để đạt được những mục tiêu trên, đề tài tiến hành phân tích thực trạng thu hút
vốn đầu tư của cả nước và ĐBSCL, phân tích tác động của vốn đầu tư trực tiếp
nước ngoài đến tăng trưởng kinh tế của vùng, làm cơ sở để đề ra giải pháp.
Đề tài sử dụng mô hình hồi quy tuyến tính đa biến để phân tích tác động của vốn
đầu tư trực tiếp nước ngoài đến tăng trưởng kinh tế của vùng ĐBSCL, mô hình
gồm ba biến độc lập (biến x): FDI đăng ký, lao động của khu vực ĐBSCL từ 15
tuổi trở lên, tỷ trọng xuất khẩu/GDP và một biến phụ thuộc (biến y): tổng sản
phẩm quốc nội theo giá so sánh 1994. Từ kết quả của mô hình hồi quy, đề tài sẽ
phân tích tác động của FDI đối với tăng trưởng kinh tế của vùng ĐBSCL.
Cuối cùng từ phần phân tích thực trạng và tác động, đề tài có cơ sở để đề ra các
giải pháp để việc thu hút vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài có hiệu quả hơn.

ii


TRANG CAM KẾT
Tôi xin cam kết luận văn này được hoàn thành dựa trên các kết quả nghiên cứu
của tôi và các kết quả nghiên cứu này chưa được dùng cho bất cứ luận văn cùng
cấp nào khác.
Cần Thơ, ngày

tháng

năm

Người thực hiện

TRẦN THỊ DIỄM TRANG


iii


NHẬN XÉT CỦA GIÁO VIÊN HƯỚNG DẪN
Họ và tên người hướng dẫn: Nguyễn Đinh Yến Oanh
Cơ quan công tác: Khoa Kinh tế & QTKD, Trường Đại học Cần Thơ
Tên sinh viên: Trần Thị Diễm Trang
MSSV: 4114887
Chuyên ngành: Kinh doanh quốc tế
Tên đề tài: Phân tích tình hình thu hút vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài vào Đồng
bằng sông Cửu Long.
NỘI DUNG NHẬN XÉT:
1. Tính phù hợp của đề tài với chuyên ngành đào tạo: ................................
...............................................................................................................
2. Về hình thức: ..........................................................................................
..........................................................................................................
..........................................................................................................
3. Ý nghĩa khoa học, thực tiễn và tính cấp thiết của đề tài:..........................
...............................................................................................................
4. Độ tin cậy của số liệu và tính hiện đại của luận văn: ...............................
...............................................................................................................
5. Nội dung và các kết quả đạt được (theo mục đích nghiên cứu): ..............
...............................................................................................................
6. Các nhận xét khác:..................................................................................
................................................................................................................
7. Kết luận: .................................................................................................
................................................................................................................
Cần Thơ, ngày…….tháng……năm 2014
Giáo viên hướng dẫn


iv


MỤC LỤC
Trang
CHƯƠNG 1: GIỚI THIỆU ................................................................................. 1
1.1 Lý do chọn đề tài ........................................................................................... 1
1.2 Mục tiêu nghiên cứu ...................................................................................... 2
1.2.1 Mục tiêu tổng quát ...................................................................................... 2
1.2.2 Mục tiêu cụ thể ........................................................................................... 2
1.3 Phạm vi nghiên cứu ....................................................................................... 2
1.3.1 Phạm vi không gian .................................................................................... 2
1.3.2 Phạm vi thời gian ........................................................................................ 2
1.3.3 Đối tượng nghiên cứu ................................................................................. 2
1.4 Lược khảo tài liệu .......................................................................................... 2
CHƯƠNG 2: PHƯƠNG PHÁP LUẬN VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ... 6
2.1 Phương pháp luận .......................................................................................... 6
2.1.1 Cơ sở lý luận .............................................................................................. 6
2.1.2 Khái niệm về tăng trưởng kinh tế .............................................................. 14
2.2 Phương pháp nghiên cứu ............................................................................. 15
2.2.1 Phương pháp thu thập số liệu thứ cấp ....................................................... 15
2.2.2 Phương pháp phân tích số liệu .................................................................. 16
CHƯƠNG 3: TỔNG QUAN KHU VỰC ĐỒNG BẰNG SÔNG CỬU LONG ......
.......................................................................................................................... 19
3.1 Tổng quan về Đồng bằng sông Cửu Long .................................................... 19
3.1.1 Vị trí địa lý và điều kiện tự nhiên .............................................................. 19
3.1.2 Đặc điểm về xã hội ................................................................................... 21
3.2 Tình hình phát triển kinh tế của Đồng bằng sông Cửu Long ........................ 22
3.2.1 Thành tựu ................................................................................................. 22

v


3.2.2 Thuận lợi trong việc phát triển kinh tế ở Đồng bằng sông Cửu Long ........ 24
3.2.3 Khó khăn trong việc phát triển kinh tế ở Đồng bằng sông Cửu Long ........ 25
CHƯƠNG 4: THỰC TRẠNG THU HÚT VÀ TÁC ĐỘNG CỦA VỐN ĐẦU TƯ
NƯỚC NGOÀI ĐẾN TĂNG TRƯỞNG KINH TẾ VÙNG ĐỒNG BẰNG SÔNG
CỬU LONG ..................................................................................................... 26
4.1 Tổng quan tình hình thu hút vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài vào Việt Nam
2007-tháng 8/2014 ............................................................................................ 26
4.1.1 Thực trạng thu hút FDI vào Việt Nam hiện nay ........................................ 26
4.1.2 Đóng góp của FDI vào nền kinh tế Việt Nam ........................................... 34
4.2 Thực trạng thu hút vốn đầu tư nước ngoài tại Đồng bằng sông Cửu Long giai
đoạn 2007- tháng 8/2014 ................................................................................... 37
4.3 Đánh giá thực trạng thu hút vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài tại ĐBSCL giai
đoạn 2007- tháng 8/2014 ................................................................................... 46
4.3.1 Các kết quả đạt được ................................................................................ 46
4.3.2 Tồn tại ...................................................................................................... 47
4.4 Tác động của FDI đến sự tăng trưởng kinh tế của ĐBSCL........................... 48
CHƯƠNG 5: CÁC GIẢI PHÁP GIÚP THU HÚT HIỆU QUẢ NGUỒN VỐN
ĐẦU TƯ NƯỚC NGOÀI TẠI ĐỒNG BẰNG SÔNG CỬU LONG.................. 52
5.1 Cơ sở đề ra giải pháp ................................................................................... 52
5.1.1 Kinh nghiệm của các nước trong việc thu hút vốn đầu tư nước ngoài ....... 52
5.1.2 Hạn chế của khu vực ĐBSCL trong việc thu hút vốn đầu tư trực tiếp nước
ngoài ................................................................................................................. 56
5.2 Các giải pháp giúp thu hút nguồn vốn FDI có hiệu quả vào Đồng bằng sông
Cửu Long .......................................................................................................... 57
5.2.1 Giải pháp giúp hoàn thiện môi trường đầu tư ............................................ 57
5.2.2 Giải pháp về xây dựng chiến lược và tầm nhìn dài hạn ............................. 57
5.2.3 Giải pháp nâng cao chất lượng lao động ................................................... 58

5.2.4 Giải pháp kêu gọi đầu tư FDI vào các lĩnh vực tiềm năng ......................... 58
5.2.5 Giải pháp tạo hệ thống liên kết thu hút đầu tư FDI .................................... 60
vi


5.2.6 Giải pháp thực hiện những chính sách ưu đãi và hỗ trợ trực tiếp nhà đầu tư ..
.......................................................................................................................... 61
CHƯƠNG 6: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ..................................................... 62
6.1 Kết luận ....................................................................................................... 62
6.2 Kiến nghị ..................................................................................................... 62
6.2.1 Đối với UBND các tỉnh trong khu vực ĐBSCL ........................................ 62
6.2.2 Đối với Sở kế hoạch và Đầu tư các tỉnh trong khu vực ĐBSCL ................ 63
TÀI LIỆU THAM KHẢO ................................................................................. 64
PHỤ LỤC ......................................................................................................... 65

vii


DANH SÁCH BẢNG
Trang
Bảng 3.1 Dân số trung bình khu vực ĐBSCL 2007-2013 .................................. 21
Bảng 3.2 Lực lượng lao động ĐBSCL 2007-2013 ............................................. 22
Bảng 4.1 Số dự án và tống số vốn FDI đầu tư vào Việt Nam giai đoạn 2007-2013
.......................................................................................................................... 26
Bảng 4.2 Đầu tư trực tiếp nước ngoài được cấp giấy phép phân theo ngành kinh tế
của Việt Nam (Lũy kế các dự án còn hiệu lực đến ngày 31/12/2013)................. 28
Bảng 4.3 Đầu tư trực tiếp nước ngoài được cấp phép phân theo đối tác đầu tư chủ
yếu tính đến ngày 31/12/2013 (lũy kế các dự án còn hiệu lực) ........................... 31
Bảng 4.4 10 quốc gia đứng đầu trong việc đầu tư FDI vào Việt Nam tính từ đầu
năm 2014 đến tháng 8/2014 (bao gồm vốn đăng ký cấp mới và tăng thêm) ....... 32

Bảng 4.5 FDI phân theo địa phương tính đến 31/12/2013 (lũy kế các dự án còn
hiệu lực) ............................................................................................................ 33
Bảng 4.6 Đóng góp của khu vực FDI cho tổng nguồn vốn đầu tư xã hội giai đoạn
2007-2013 ......................................................................................................... 36
Bảng 4.7 Đóng góp của FDI vào giá trị sản xuất công nghiệp của cả nước theo giá
hiện hành 2007-2013 ......................................................................................... 37
Bảng 4.8 : FDI phân bổ theo địa phương khu vực ĐBSCL 2006-2010 .............. 38
Bảng 4.9: FDI phân theo ngành khu vực ĐBSCL 2006-2010 ............................ 39
Bảng 4.10: 10 quốc gia dẫn đầu trong việc đầu tư FDI vào ĐBSCL 2006-2010.....
.......................................................................................................................... 40
Bảng 4.11: Số dự án và tổng số vốn đăng ký đầu tư FDI vào ĐBSCL được cấp
phép giai đoan 2007-2013 ................................................................................. 41
Bảng 4.12: Tỷ trọng tổng số vốn đăng ký FDI khu vực ĐBSCL so với cả nước
qua các năm ...................................................................................................... 43
Bảng 4.13 Vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài khu vực ĐBSCL phân theo địa
phương tháng 8/2014 ......................................................................................... 45

viii


DANH SÁCH HÌNH
Trang
Hình 3.1 Giá trị GDP của Đồng bằng sông Cửu Long theo giá hiện hành giai đoạn
2007-2013 ......................................................................................................... 23
Hình 3.2 Giá trị xuất khẩu của ĐBSCL 2007-2013 ............................................ 24
Hình 4.1 Tổng sô vốn đăng ký FDI phân theo ngành 8 tháng năm 2014 ............ 29
Hình 4.2 Biểu đồ vốn đăng ký FDI cấp mới và tăng thêm tháng 8/2014 ............ 34
Hình 4.3 Biểu đồ Tổng sản phẩm trong nước theo giá thực tế phân theo thành
phần kinh tế 2007-2013 ..................................................................................... 35
Hình 4.4 Cơ cấu tổng số vốn đăng ký FDI năm 2013 các tỉnh khu vực ĐBSCL ...

.......................................................................................................................... 42
Hình 4.5 Cơ cấu tổng số vốn đăng ký FDI năm 2012 ........................................ 44
Hình 4.6 Cơ cấu tổng số vốn đăng ký FDI năm 2013 ........................................ 44

ix


DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT
FDI (Foreign Direct Investment): Đầu tư trực tiếp nước ngoài
GDP (Gross Domestic Product): Tổng sản phẩm quốc nội
USD (United State Dollar): Đồng tiền Mỹ
GI (Greenfileld investment): Đầu tư mới
M&A ( Mergers & Acquisitions): Mua lại và sáp nhập
BOT (Built-Operation-Transfer): Xây dựng – vận hành – chuyển giao
BT (Built – Transfer) : Xây dựng – Chuyển giao
BTO (Built – Transfer – Operation): Xây dựng – chuyển giao – vận hành
ICOR (Incremental Capital - Output Ratio): Hệ số sử dụng vốn
GNI (Gross national income) : Thu nhập quốc dân
GNP (Gross national product) : Tổng sản phẩm quốc gia
HI (Horizontal integration) : Đầu tư theo chiều ngang
VI (Vertical intehgration) : Đầu tư theo chiều dọc
ĐTNN: Đầu tư nước ngoài
ĐBSCL: Đồng bằng sông Cửu Long
TP. HCM: Thành phố Hồ Chí Minh
CNH, HĐH: Công nghiệp hóa, hiện đại hóa
NDT: Nhà đầu tư

x



CHƯƠNG 1
GIỚI THIỆU
1.1 LÝ DO CHỌN ĐỀ TÀI
Sau nhiều năm tiến hành mở cửa, đầu tư trực tiếp nước ngoài có vai trò tích
cực trong việc phát triển kinh tế - xã hội của đất nước, bổ sung nguồn vốn quan
trọng cho đầu tư phát triển, tác động trực tiếp đến việc cân đối ngân sách, cải
thiện cán cân vãng lai, cán cân thanh toán thông qua chuyển vốn vào Việt Nam và
mở rộng nguồn thu ngoại tệ gián tiếp. Khu vực có vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài
(FDI) ngày càng phát triển, đóng góp tích cực vào sự phát triển kinh tế và thành
công của công cuộc đổi mới. Đồng thời, là cầu nối quan trọng giữa nền kinh tế
Việt Nam với kinh tế thế giới, thúc đẩy phát triển thương mại, du lịch, dịch vụ và
tạo điều kiện để Việt Nam chủ động hội nhập ngày càng sâu hơn vào kinh tế thế
giới.
Khu vực Đồng bằng sông Cửu Long là một trong những vùng kinh tế trọng
điểm phía Nam của đất nước, có tiềm năng kinh tế, lực lượng lao động rẻ, dồi
dào, cần cù, sáng tạo, tài nguyên khoáng sản phong phú. Tuy nhiên, kinh tế của
khu vực ĐBSCL vẫn chưa phát triển bằng các khu vực khác của đất nước như:
Đông Nam Bộ, Đồng bằng sông Hồng.
Chính vì vậy để có một nền kinh tế phát triển, hiện đại hơn. Một trong
những biện pháp là thu hút nhiều nguồn vốn đầu tư kể cả trong nước lẫn nước
ngoài.Trong những năm qua, Đồng bằng sông Cửu Long đã ra sức tăng cường thu
hút đầu tư trực tiếp nước ngoài để nâng cao hiệu quả kinh doanh và tiếp thu khoa
học kỹ thuật mới nhằm thúc đẩy sự phát triển kinh tế của khu vực. Vào năm
2011, sân bay Cần Thơ được đưa vào hoạt động đã góp phần đưa Đồng bằng sông
Cửu Long bước vào một giai đoạn phát triển mới, việc giao thương với các tỉnh
trong khu vực Đông Nam Bộ cũng như các nước lân cận dễ dàng hơn. Tuy nhiên,
nguồn vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài vào Đồng bằng sông Cửu Long vẫn còn ít,
chưa tương xứng với tiềm năng của vùng. Đây là một vấn đề khá đau đầu và cần
nhiều thời gian để giải quyết. Vì vậy đề tài: “ Phân tích tình hình thu hút vốn
đầu tư trực tiếp nước ngoài vào Đồng bằng sông Cửu Long” được đề ra để

tìm hiểu cụ thể, chi tiết hơn về tình hình thu hút vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài
tại khu vực Đồng bằng sông Cửu Long, tác động của vốn đầu tư trực tiếp nước

1


ngoài đến tăng trưởng kinh tế của vùng cũng như đề ra các giải pháp giúp thu hút
nguồn vốn FDI trong thời gian tới.
1.2 MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU
1.2.1 Mục tiêu tổng quát
Nghiên cứu tình hình thu hút vốn đầu tư nước ngoài tại Đồng bằng sông
Cửu Long giai đoạn từ năm 2007 đến tháng 8/2014 nhằm đánh giá tác động của
FDI ảnh hưởng như thế nào đến sự phát triển kinh tế của Đồng bằng sông Cửu
Long.
1.2.2 Mục tiêu cụ thể
Để đạt được mục tiêu tổng quát nói trên, nội dung đề tài sẽ lần lượt giải
quyết các mục tiêu cụ thể sau:
 Phân tích thực trạng nguồn vốn đầu tư FDI trên địa bàn Đồng bằng sông
Cửu Long trong giai đoạn 2007- tháng 8/2014.
 Phân tích tác động của nguồn vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài đến tăng
trưởng kinh tế Đồng bằng sông Cửu Long.
 Đưa ra các giải pháp nhằm thu hút và sử dụng hiệu quả nguồn vốn đầu tư
nước ngoài trong thời gian tới.
1.3 PHẠM VI NGHIÊN CỨU
1.3.1 Phạm vi không gian
Đề tài được thực hiện trong phạm vi Đồng bằng sông Cửu Long nước Việt
Nam.
1.3.2 Phạm vi thời gian
Số liệu của đề tài được thu thập từ năm 2007 đến tháng 8/2014.
1.3.3 Đối tượng nghiên cứu

Vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài vào Đồng bằng sông Cửu Long.
1.4 LƯỢC KHẢO TÀI LIỆU
(1) Đoàn Ngọc Nhi .“ Phân tích tình hình thu hút và sự tác động đến tăng
trưởng kinh tế từ nguồn vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài tại tỉnh Bến Tre
(2006 – 2011) ”. Luận văn tốt nghiệp năm 2012 . Đề tài đi phân tích tình hình thu
hút nguồn vốn FDI tại tỉnh Bến tre giai đoạn (2006-2011), từ đó đưa ra một số
2


giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả thu hút vốn. Thêm vào đó, trong phần phân
tích sự tác động của FDI đến tốc độ tăng trưởng kinh tế, tác giả sử dụng mô hình
hồi quy để giải thích sự tác động của vốn FDI đến sự tăng trưởng kinh tế của tỉnh.
Mô hình hồi qui được sử dụng trong bài có dạng: lnGDP= β0 + β1FDI + β2VON
NNQL. Với VON NNQL là vốn của Nhà Nước quản lý. Kết luận khi FDI tăng
1% thì GDP tăng 0.243%, khi vốn do nhà nước quản lý tăng 1% thì GDP tăng
0.528%. FDI góp phần tạo ra sự thông thoáng trong cơ chế quản lý, tạo điều kiện
kích thích các dịch vụ, kênh phân phối kèm theo của các doanh nghiệp địa
phương.
(2) Nguyễn Phú Tụ và Huỳnh Công Minh (2010), “ Mối Quan Hệ Giữa Đầu Tư
Trực Tiếp Nước Ngoài Và Tăng Trưởng Kinh Tế Việt Nam ” Bài nghiên cứu
nhằm mục tiêu : tập trung đánh giá mối quan hệ tương tác giữa FDI và tăng
trưởng kinh tế Việt Nam trong thời gian 1988-2009 từ đó làm rõ vai trò quan
trọng của FDI trong công cuộc phát triển kinh tế. Nguồn số liệu thứ cấp được thu
thập từ: Cục đầu tư nước ngoài- Bộ Kế Hoạch Đầu Tư, Niên Giám Thống Kê, và
các báo cáo chuyên ngành. Tác giả sử dụng hệ 2 phương trình và 3 phương pháp
ước lượng là OLS, TSLS,GMM. Tác giả đã chứng minh được có sự tồn tại giữa
tăng trưởng kinh tế và FDI. Đặc biệt, kết quả ước lượng của cả 3 phương pháp
đều cho thấy đầu tư trực tiếp nước ngoài FDI tác động tích cực cực đến tăng
trưởng kinh tế, và có hai trong số ba phương pháp ước lượng chỉ ra rằng tăng
trưởng kinh tế tác động tích cực đến đầu tư trực tiếp nước ngoài FDI, phương

pháp ước lượng TSTL chỉ ra rằng tăng trưởng kinh tế có tác động tiêu cực đến
FDI.
(3) Trần Văn Thống: “ Thực trạng Và tác động của nguồn vốn đầu tư trực
tiếp nước ngoài FDI Vào Tp Cần Thơ ” Luận văn tốt nghiệp năm 2011. Đề tài
tìm hiểu thực trạng, phân tích tác động của FDI vào TP Cần Thơ, từ đó đề ra giải
pháp để Cần Thơ thu hút ngày càng nhiều FDI. Nguồn số liệu được lấy từ Cục
Thống Kê,Niên giám Thống Kê Cần Thơ 2006-2010 cùng với tổng hợp từ
internet. Mô hình nghiên cứu được sử dụng trong bài nghiên cứu: ln(Y)= αln(L)t
+ βln(K)t +t +u với t=1 là giai đoạn sau khi tách Hậu Giang khỏi Cần Thơ năm
2004, t=0 là trước khi chia tách tinh năm 2004. L là số lao động tại thời điểm t. K
là số vốn tại thời điểm t. Ở đây K được xem như FDI. Kết quả cho thấy công
nghiệp-xây dựng là lĩnh vực thu hút đầu tư nhiều nhất với 62,8%, trong đó chủ
yếu là công nghiệp chế biến. Các ngành nông lâm nghiệp chiếm tỉ trọng nhỏ nhất

3


chỉ với 11%. Khi FDI tăng 1% thì GDP tăng 0,09349%, tưc là FDI có tác động
tích cực đến tăng trưởng kinh tế.
(4) Nguyễn Thị Tuệ Anh, Vũ Xuân Nguyệt Hồng, Trần Toàn Thắng, Nguyễn
Mạnh Hải (2006) “ Tác động của đầu tư trực tiếp nước ngoài tới tăng trưởng
kinh tế ở Việt Nam ” .Bài nghiên cứu nhằm mục tiêu: đánh giá tình hình thu hút
FDI từ năm 1988 – 2004 vào Việt Nam, bên cạnh đó còn phân tích tác động của
FDI tới tăng trưởng kinh tế thông qua hai kênh quan trọng nhất là vốn đầu tư và
các tác động tràn. Bài nghiên cứu sử dụng mô hình ước lượng bình phương 2
bước nhỏ nhất (2SLS) để phân tích. Số liệu sử dụng từ năm 1988 – 2003 được lấy
từ nhiều nguồn khác nhau, bao gồm tốc độ tăng GDP thực tế trên đầu người và số
liệu FDI được thu thập. Kết quả phân tích của bài nghiên cứu đã cho thấy FDI có
đóng góp tích cực vào sự tăng trưởng kinh tế của Việt Nam và mức độ đóng góp
tăng lên khi Việt Nam gia nhập vào các nền kinh tế khu vực và thế giới .

(5) Nguyễn Văn Duy, Đào Trung Kiên, Bùi Quang Tuyến: “ Ảnh hưởng của
đầu tư trực tiếp nước ngoài đến tăng trưởng kinh tế Việt Nam giai đoạn 1990
– 2013 ” Bài báo cáo được thực hiện nhằm đánh giá mối quan hệ giữa FDI và
tăng trưởng kinh tế Việt Nam giai đoạn 1990 – 2013 . Mô hình ARDL được sử
dụng để đánh giá mối quan hệ giữa FDI và GDP có tính đến các tác động trễ. kết
quả nghiên cứu cho thấy FDI có tác động tích cực đến sự tăng trưởng kinh tế với
độ trễ 1 năm, hay nói cách khác trung bình sau 1 năm thì nguồn đầu tư FDI sẽ
phát huy tác động làm tăng sản lượng của cả nền kinh tế. Hệ số β = 0,0761 cho
thấy nếu FDI tăng hay giảm 1 đơn vị (triệu USD) sẽ làm GDP tăng hay giảm
0,0761 tỷ đồng. Hệ số R2 đạt gần 16%, cho thấy FDI có tác động tích cực dến
tăng trưởng kinh tế nhưng ảnh hưởng cũng không phải quá lớn. Điều này có thể
được giải thích do chính sách quản lý FDI tại Việt Nam còn lỏng lẻo, hiện thượng
chuyển giá, các bất cập từ khu vực FDI có thể làm cho việc tính toán đóng góp
thực của FDI vào GDP có sự sai lệch.
(6) Nguyễn Thị Cẩm Nhung: “Những giải pháp cơ bản thu hút vốn đầu tư
trực tiếp nước ngoài tỉnh Long An” . Luận văn tốt nghiệp đại học năm 2010
Đề tài đi phân tích thực trạng thu hút FDI, tìm những nhân tố ảnh hưởng đến việc
thu hút FDI tại tỉnh Long An, đề ra giải pháp thu hút và sử dụng hiệu quả vốn đầu
tư nước ngoài tại Long An. Mô hình hồi quy được sử dụng trong bài có dạng :
Y = β+ α1I1 + α2I2 + α3I3 + U, trong đó I1 là lượng vốn đầu tư trong nước, I2 là
vốn đầu tư nước ngoài, I3 là lao động toàn xã hội, Y là GDP. Mô hình có 18 mẫu
thu thập từ 1992 đến 2009. Kết quả phân tích hồi qui cho thấy, cả 3 biến đều tác
4


động tích cực đến GDP, trong đó FDI tác động đến GDP còn mạnh hơn cả vốn
trong nước. Từ những kết quả phân tích hồi qui tác giả đã đề xuất về hoàn thiện
cơ sở hạ tầng, hoàn thiện các chính sách thu hút cũng như hỗ trợ các nhà đầu tư
nước ngoài. Bên cạnh đó việc đa dạng hóa các lĩnh vực đầu tư cũng như phát
triển, kêu gọi đầu tư ở những lĩnh vực tìm năng cũng cần được chú trọng.

(7) Lê Thị Anh Thư “ Phân tích tác động của FDI đến sự tăng trưởng và phát
triển kinh tế tỉnh Trà Vinh ” . Luận văn tốt nghiệp Đại học năm 2010. Đề tài
nghiên cứu về thực trạng vấn đề thu hút vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài, tác động
của nó đến sự tăng trưởng và phát triển kinh tế của tỉnh Trà Vinh, thuận lợi cũng
như khó khăn trong việc thu hút vốn đầu tư, sau đó đưa ra giải pháp thích hợp.
Mô hình phân tích hồi quy : lnY = α + β1lnX1 + β2lnX2 + β3lnX3 + β4lnX4 . Trong
đó Y là GDP, X1 là vốn ngân sách nhà nước chi cho đầu tư phát triển, X2 là vốn
vay chi cho đầu tư phát triển, X3 vốn vay tư nhân chi cho đầu tư phát triển, X4 là
FDI. Kết quả chạy hồi quy cho ta thấy kết quả: khi nguồn vốn ngân sách tăng lên
1% thì GDP tăng lên 0,00028%, nguồn vốn tư nhân tăng lên 1% thì GDP tăng lên
0,0009% và khi biến FDI tăng lên 1% thì FDI tăng lên 1% thì GDP tăng lên
0,13%. Như vậy, cả ba loại vốn trên đều tác động tích cực đến sự tăng trưởng và
phát triển kinh tế của tỉnh Trà Vinh.
Sau khi đọc và lược khảo một số tài liệu trên, ta thấy được các mô hình hồi qui
được sử dụng trong các lược khảo thường chọn GDP (tổng sản phẩm quốc nội) là
biến phụ thuộc, FDI, lao động, nguôn vốn đầu tư (vốn nhà nước quản lý, vốn vay)
là các biến độc lập. Các kết quả mô hình hồi qui trong tài liệu lược khảo đa số đều
chứng minh được FDI có tác động tích cực đến sự phát triển kinh tế của khu vực
được nghiên cứu trong tài liệu lược khảo. Bên cạnh đó, đề tài “ Ảnh hưởng của
đầu tư trực tiếp nước ngoài đến tăng trưởng kinh tế Việt Nam giai đoạn 1990
– 2013 ” còn chứng minh được FDI tác động tích cực đến tăng trưởng kinh tế với
độ trễ 1 năm.
Đề tài “Phân tích tình hình thu hút vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài vào
Đồng bằng sông Cửu Long” sẽ có một số nét tương đồng như các tài liệu lược
khảo bằng cách sử dụng mô hình hồi qui với biến GDP là biến phụ thuộc. Bên
cạnh đó, các biến độc lập như: FDI, lao động của vùng và tỷ trọng xuất
khẩu/GDP sẽ được đưa vào vào mô hình để phân tích sâu hơn về tác động của
FDI đến tăng trưởng kinh tế của khu vực ĐBSCL. Từ đó, đưa ra các giải pháp
thích hợp cho việc thu hút FDI trong thời gian tới của vùng ĐBSCL.


5


CHƯƠNG 2
PHƯƠNG PHÁP LUẬN VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
2.1 PHƯƠNG PHÁP LUẬN
2.1.1 Cơ sở lý luận
2.1.1.1 Tổng quan về đầu tư
a) Khái niệm về đầu tư và đầu tư FDI
Theo nhà kinh tế học P.A Samuelson thì cho rằng: Đầu tư là một hoạt động
tạo ra vốn tư bản thật sự, theo các dạng nhà ở, đầu tư vào tài sản cố định của
doanh nghiệp như máy móc, thiết bị, nhà xưởng và tăng thêm hàng tồn kho. Đầu
tư cũng có thể dưới dạng vô hình như giáo dục, nâng cao chất lượng nguồn nhân
lực, nghiên cứu, phát minh,…”. Trên góc độ làm tăng thu nhập cho tương lai, đầu
tư được hiểu là việc từ bỏ tiêu dùng hôm nay để tăng sản lượng cho tương lai với
niềm tin, kỳ vọng thu nhập do đầu tư đem lại sẽ cao hơn các chi phí ban đầu.
Theo điều 3, Luật đầu tư của Quốc hội nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt
Nam số 59/2005/QH11. Đầu tư là việc nhà đầu tư bỏ vốn bằng các loại tài sản
hữu hình hay vô hình để hình thành tài sản tiến hành đầu tư. Đầu tư trực tiếp là
hình thức đầu tư do nhà đầu tư bỏ vốn đầu tư và tham gia quản lý hoạt động đầu
tư. Một cách định nghĩa khác, đầu tư có nghĩa là việc sử dụng một lượng tài sản
nhất định như vốn, công nghệ, đất đai,… vào một hoạt động kinh tế cụ thể nhằm
tạo ra một hoặc nhiều sản phẩm cho xã hội để thu lợi nhuận. Người bỏ ra lượng
tài sản này gọi là nhà đầu tư hay chủ đầu tư. Đầu tư trực tiếp là nhà đầu tư hay
chủ đầu tư này sẽ trực tiếp quản lý hoạt động kinh tế cũng như là sự luân chuyển
nguồn vốn mà họ đã bỏ ra.
Theo Tổ chức Thương mại Thế giới “Trade and foreign direct investment”
(9/10/1996, World trade organization) đưa ra định nghĩa như sau về FDI: Đầu tư
trực tiếp nước ngoài (FDI) xảy ra khi một nhà đầu tư từ một nước (nước chủ đầu
tư) có được một tài sản ở một nước khác (nước thu hút đầu tư) cùng với quyền

quản lý tài sản đó. Phương diện quản lý là thứ để phân biệt FDI với các công cụ
tài chính khác. Trong phần lớn trường hợp, cả nhà đầu tư lẫn tài sản mà người đó
quản lý ở nước ngoài là các cơ sở kinh doanh. Trong những trường hợp đó, nhà
đầu tư thường hay được gọi là "công ty mẹ" và các tài sản được gọi là "công ty
con" hay "chi nhánh công ty".

6


Một khái niệm khác: Đầu tư trực tiếp nước ngoài là hiện tượng chuyển dịch
vốn từ quốc gia này sang quốc gia khác nhằm mục đích đầu tư vào một lĩnh vực
hay một ngành sản xuất kinh doanh nào đó để thu hồi vốn và có lợi nhuận.
Trường hợp tổ chức cá nhân nước ngoài mua cổ phiếu của các doanh nghiệp
Việt Nam hoặc người Việt Nam định cư nước ngoài đầu tư về nước theo Luật
khuyến khích đầu tư trong nước không được xem là đầu tư trực tiếp nước ngoài
tại Việt Nam.
b) Bản chất và đặc điểm của đầu tư FDI
 Bản chất: FDI chính là sự gặp gỡ cung cầu của nhà đầu tư nước ngoài và
nước nhận đầu tư. Thông qua việc di chuyển vốn (bằng tiền và tài sản, công nghệ
và trình độ quản lý,…) từ nước đầu tư sang nước nhận đầu tư nhằm mục đích tối
đa hoá lợi ích đầu tư hay tìm kiến lợi nhuận từ nước nhận đầu tư.
 Đặc điểm:
Đây là hình thức đầu tư mà các nhà ĐTNN tự quyết định đầu tư, quyết định
sản xuất kinh doanh và tự chịu trách nhiệm về vấn đề lãi, lỗ, những khó khăn,
ràng buộc về chính trị, không để lại gánh nặng nợ nần cho nước nhận đầu tư.
Nhà ĐTNN sẽ trực tiếp tham gia điều hành hoặc điều hành toàn bộ hoạt
động đầu tư mặc dù có sự bất đồng về ngôn ngữ, văn hóa với nước nhận đầu tư.
Vốn đầu tư được tính bằng ngoại tệ.
Nước nhận đầu tư sẽ tiếp nhận được công nghệ kỹ thuật tiến tiến, học hỏi
kinh nghiệm quản lý hiện đại của nước ngoài thông qua các chương trình đào tạo,

hoặc qua việc trực tiếp tham gia quản lý.
Nhà ĐTNN sau một thời gian đầu tư, họ sẽ mở rộng đầu tư bằng nguồn lợi
nhuận thu được từ các dự án đầu tư.
Đi kèm với các dự án ngoài chuyển giao công nghệ còn có hoạt động
thương mại (xuất nhập khẩu), sự di cư lao động quốc tế, chính sự di cư này đã
góp phần vào chuyển giao kỹ năng quản lý doanh nghiệp FDI.
FDI là sự gặp nhau giữa cung cầu của nhà ĐTNN và nước tiếp nhận đầu tư.
c) Ý nghĩa của FDI đối với nước nhận đầu tư
FDI là nguồn vốn bổ sung quan trọng phục vụ cho chiến lược thúc đẩy tăng
trưởng kinh tế cao, đặc biệt là với các nước đang phát triển. Các nước đang phát
triển vốn là những nước còn nghèo, tích luỹ nội bộ thấp, nên để có tăng trưởng
7


kinh tế cao thì các nước này không chỉ dựa vào tích luỹ trong nước mà phải dựa
vào nguồn vốn tích luỹ từ bên ngoài, trong đó có FDI.
FDI có ưu điểm hơn các hình thức huy động vốn nước ngoài khác, phù hợp
với các nước đang phát triển. Các doanh nghiệp nước ngoài sẽ xây dựng các dây
chuyền sản xuất tại nước sở tại dưới nhiều hình thức khác nhau. Điều này sẽ cho
phép các nước đang phát triển tiếp cận công nghệ tiên tiến, kỹ năng quản lý hiện
đại. Tuy nhiên, việc có tiếp cận được các công nghệ hiện đại hay chỉ là các công
nghệ thải loại của các nước phát triển lại tuỳ thuộc vào nước tiếp nhận đầu tư
trong việc chủ động hoàn thiện môi trường đầu tư hay không.
FDI giúp giải quyết tốt vấn đề việc làm và thu nhập của dân cư. Vai trò này
của FDI không chỉ đối với các nước đang phát triển mà cả với các nước phát
triển, đặc biệt là khi nền kinh tế bước vào giai đoạn khủng hoảng theo chu kỳ.
FDI có tác động làm năng động hoá nền kinh tế, tạo sức sống mới cho các doanh
nghiệp thông qua trao đổi công nghệ. Với các nước đang phát triển thì FDI giúp
thúc đẩy chuyển dịch cơ cấu sản xuất, phá vỡ cơ cấu sản xuất khép kín theo kiểu
tự cấp tự túc.

FDI cho phép các nước đang phát triển học hỏi kinh nghiệm, kỹ năng quản
lý dây chuyền sản xuất hiện đại, chuyển giao công nghệ, nâng cao trình độ
chuyên môn cũng như ý thức lao động công nghiệp của đội ngũ công nhân trong
nước.
FDI là một trong những nguồn quan trọng để bù đắp sự thiếu hụt về vốn
ngoại tệ của các nước nhận đầu tư đặc biệt là đối với các nước đang phát triển.
2.1.1.2 Tác động của đầu tư
a) Tác động của đầu tư đối với nước nhận đầu tư
i. Tác động tích cực
Nước nhận đầu tư sẽ tiếp thu được nguồn vốn, khoa học công nghệ và kỹ
thuật từ nước ngoài góp phần nâng cao trình độ và nâng cao chất lượng sản phẩm,
tiết kiệm chi phí cho nhà đầu tư.
Nâng cao khả năng cạnh trạnh cho các Doanh nghiệp trong nước, thúc đẩy
sự phát triển kinh tế và xã hội.
Nâng cao hiệu quả sử dụng các nguồn lực trong nước, thu hút thêm nguồn
lao động, tạo công ăn việc làm cho người dân trong nước giúp giải quyết một
phần nạn thất nghiệp nâng cao mức sống của người dân.
8


Bên cạnh đó còn giải quyết những khó khăn do bội chi ngân sách, thâm hụt
cán cân thanh toán.
Tăng thu nguồn ngoại tệ cho ngân sách chính phủ đặc biệt là từ thu thuế.
ii. Tác động tiêu cực
Tình trạng ô nhiễm môi trường tại các nước tiếp nhận đầu tư do không chọn
lọc các dự án đầu tư, trình độ và chính sách quản lý kém dẫn đến tình hình
nghiêm trọng.
Các nhà đầu tư trong nước phải chịu thua thiệt về cả quyền lợi do hạn chế về
cả chuyên môn và vốn lẫn khả năng quản lý, do đó dự án đạt được hiệu quả xã
hội không cao.

Gây ra sự phân hóa, gia tăng khoảng cách phát triển giữa các vùng và giữa
các tầng lớp dân cư với nhau.
Tình trạng chảy máu chất xám diễn ra ngày càng nghiêm trọng nếu không
có chính sách cụ thể do nguồn nhân lực trình độ cao trong nước sẽ hoạt động
trong các dự án có vốn đầu tư nước ngoài nên việc đào tạo để phát triển doanh
nghiệp trong nước gặp khó khăn.
b) Tác động của đầu tư quốc tế đối với nước đi đầu tư
i. Tác động tích cực
Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn và công nghệ khi có thể khai thác tối đa
nguồn vốn và công nghệ này tại các nước nhận đầu tư, khi đầu tư, nước đầu tư có
thể giảm chi phí xuất khẩu tới thị phần trong nước đầu tư, tận dụng được lợi thế
của nước nhận đầu tư.
Xây dựng được một thị trường cung cấp nguyên vật liệu ổn định.
Giúp phân tán rủi ro do tình hình kinh tế chính trị bất ổn.
Bành trướng sức mạnh kinh tế, nâng cao uy tín trên thị trường quốc tế.
Mở rộng thị trường do khi xuất khẩu có thể gặp phải những rào cản của
nước tiếp nhận đầu tư nhưng khi xuất khẩu thông qua đầu tư trực tiếp lại không
gặp phải trở ngại này ngoài ra còn nhận được những ưu đãi từ nước tiếp nhận đầu
tư.
Nước đầu tư có cơ hội để quảng bá thương hiệu cũng như sản phẩm của
nước mình tại nước nhận đầu tư.
9


Tạo cơ hội cho các doanh nghiệp trong nước nâng cao khả năng cạnh tranh
tại thị trường nước nhận đầu tư do có được ưu đãi từ phía nước này.
Ngoài những lợi ích trên, đầu tư nước ngoài còn tạo nguồn thu cho ngân
sách nhà nước thông qua thuế thu nhập, thuế đầu tư, ...
ii. Tác động tiêu cực
Đầu tư ra nước ngoài làm giảm vốn đầu tư trong nước, tăng tỷ lệ thất nghiệp

nội địa, không đạt mục đích hiệu quả xã hội.
Việc chảy máu chất xám cũng xảy ra do nguồn nhân lực có chất lượng cao
di chuyển sang các nước nhận đầu tư.
Các doanh nghiệp đầu tư sẽ đối mặt với rủi ro lớn tại nước tiếp nhận đầu tư
do hệ thống pháp luật chính sách khác nhau và các rủi ro về đạo đức ...
2.1.1.3 Phân loại đầu tư
a) Theo hình thức xâm nhập
 Đầu tư mới (Greenfileld investment - GI) là các chủ đầu tư thực hiện đầu
tư ở nước ngoài thông qua việc xây dựng các doanh nghiệp mới. Đây là kênh đầu
tư truyền thống của FDI và cũng là kênh chủ yếu để các nhà đầu tư ở các nước
phát triển đầu tư vào các nước đang phát triển.
 Mua lại và sáp nhập ( Mergers & Acquisitions - M&A) là các chủ đầu tư
tiến hành đầu tư thông qua việc mua lại và sáp nhập các doanh nghiệp hiện có ở
nước ngoài. Chủ yếu được thực hiện ở các nước phát triển, các nước công nghiệp
hóa.
b) Theo mục đích sử dụng
 Đầu tư theo chiều ngang (Horizontal integration - HI) là chủ đầu tư có lợi
thế cạnh tranh (công nghê, kỹ năng quản lý,…) với hình thức này họ có thể kiếm
lợi nhuận cao khi chuyển sản xuất sản phẩm ra nước ngoài. Hình thức này giúp
các nhà đầu tư mở rộng và thôn tính thị trường ở nước ngoài cùng với sản phẩm
có lợi thế cạnh tranh ở nước ngoài.
 Đầu tư theo chiều dọc Vertical integration - VI) là hình thức đầu tư ra
nước ngoài với mục đích khai thác nguồn nguyên liệu tư nhiên và các yếu tố sản
xuất đầu vào rẻ (lao động, đất đai, tài nguyên thiên nhiên,…). Các chủ đầu tư chú
ý đến khai thác các lợi thế cạnh tranh của các yếu tố đầu vào giữa các khâu sản
xuất ra một loại sản phẩm. Các sản phẩm thường được lấp gáp hoàn thiện ở nước
10


nhận đầu tư. Sau đó, sản phẩm này sẽ được nhập khẩu lại nước đầu tư hoặc xuất

khẩu sang nước khác.
c) Theo tính chất sở hữu
 Doanh nghiệp 100% vốn nước ngoài là doanh nghiệp thuộc sở hữu của
nhà đầu tư nước ngoài, do nhà đầu tư nước ngoài thành lập tại nước chủ nhà, tự
quản lý và tự chịu trách nhiệm về kết quả kinh doanh. Hình thức này có đặc
trưng: dạng công ty trách nhiệm hữu hạn, có tư cách pháp nhân theo pháp luật của
nước chủ nhà; sở hữu hoàn toàn của nước ngoài.
 Doanh nghiệp liên doanh là doanh nghiệp dược thành lập tại nước chủ nhà
trên cơ sở hợp đồng liên doanh ký giữa bên nước chủ nhà và bên nước ngoài để
đầu tư, kinh doanh tai nước chủ nhà. Hình thức này có đặc trưng: dạng công ty
trách nhiệm hữu hạn, có tư cách pháp nhân theo pháp luật của nước chủ nhà; mỗi
bên liên doanh chịu trách nhiệm với bên kia, với doanh nghiệp liên doanh trong
phạm vi phần vốn góp của mình vào vốn pháp định.
 Hợp đồng hợp tác kinh doanh là văn bản ký kết giữa hai bên hoặc nhiều
bên (gọi tắt là các bên hợp doanh) qui định trách nhiệm và phân chia kết quả kinh
doanh cho mỗi bên (nước ngoài và nước sở tại) để tiến hành đầu tư kinh doanh ở
nước chủ nhà mà không thành lập pháp nhân. Hình thức này có đặc trưng: các
bên cùng nhau hợp tác kinh doanh trên cơ sở phân định trách nhiệm, quyền lợi và
nghĩa vụ rõ ràng; không thành lập pháp nhân mới; mỗi bên làm nhiệm vụ tài
chính đối với nước chủ nhà theo qui định riêng.
 Một số hình thức BOT (Built-Operation-Transfer), BTO, BT. Hình thức
BOT là văn bản ký kết giữa các nhà đầu tư nước ngoài với cơ quan có thẩm
quyền của nước chủ nhà để đầu tư xây dựng, khai thác công trình kết cấu hạ tầng
trong một thời gian nhất định (thu hồi vốn và có lợi nhuận hợp lý), sau đó chuyển
giao không bồi hoàn toàn bộ công trình cho nước chủ nhà. Đặc trưng quan trọng
của hình thức này là: cơ sở pháp lý là hợp đồng, vốn đầu tư của nước ngoài, hoạt
động dưới hình thức các doanh nghiệp liên doanh hoặc 100% vốn nước ngoài,
chuyển giao không hoàn bồi cho Việt Nam, đối tượng hợp đồng là các công trình
cơ sở hạ tầng. Hợp đồng xây dựng – chuyển giao – kinh doanh (BTO) là hình
thức mà sau khi xây dựng xong công trình thì nhà đầu tư nước ngoài giao lại cho

nước chủ nhà, Chính phủ nước chủ nhà dành cho nhà đầu tư nước ngoài quyền
kinh doanh công trình đó trong một thời hạn nhất định để thu hồi vốn đầu tư và có
lợi nhuận hợp lý. Hợp đồng xây dựng – chuyển giao (BT) là hình thức sau khi
11


xây dựng xong nhà đầu tư nước ngoài bàn giao lại công trình cho nước chủ nhà,
chính phủ nước chủ nhà trả cho nhà đầu tư nước ngoài chi phí liên quan tới công
trình và một tỷ lệ thu nhập hợp lý.
2.1.1.4 Các yếu tố ảnh hưởng đến đầu tư
a) Các yếu tố Thể chế - Luật pháp. Đây là yếu tố có tầm ảnh hưởng tới tất
cả các ngành kinh doanh cũng như quyết định đầu tư của các nhà đầu tư vào một
vùng lãnh thổ hay địa bàn cụ thể (Hậu Giang). Các yếu tố thể chế, luật pháp (sự
bình ổn về chính trị, vấn đề ngoại giao, chính sách thuế xuất nhập khẩu, chính
sách phát triển ngành, phát triển kinh tế,…) có thể uy hiếp đến khả năng tồn tại và
phát triển, có thể tạo ra nhiều cơ hội nhưng cũng không ít khó khăn với các dự án,
ngành nghề kinh doanh của các các doanh nghiệp. Khi thực thi các dự án hay tiến
hành hoạt động kinh doanh trên bất kỳ một đơn vị hành chính nào thì các nhà đầu
tư, các doanh nghiệp buộc phải tuân thủ theo các yếu tố thể chế luật pháp tại khu
vực đó.
b) Các yếu tố Kinh tế: Khi bắt đầu hoạt động đầu tư hay kinh doanh thì các
nhà đầu tư, doanh nghiệp sẽ chú ý đến tình hình phát triển kinh tế của địa bàn.
Tốc độ tăng trưởng kinh tế, lãi suất, lạm phát, những chiến lược phát triển kinh tế,
các chính sách ưu đãi kinh tế cho một số ngành nghề như giảm thuế, trợ cấp,…
cũng là các yếu tố ảnh hưởng trực tiếp đến quyết đinh đầu tư kinh doanh của các
nhà đầu tư, doanh nghiệp.
c) Các yếu tố Văn hóa – Xã hội: Mỗi quốc gia mỗi vùng lãnh thổ đều có
những giá trị văn hóa và các yếu tố xã hội đặc trưng riêng. Những yếu tố này
chính là phong cách sống, làm việc, cũng như hành vi ứng xử, tiêu dùng của
người dân vùng này. Sự giao thao giữa các nền văn hóa khác nhau vào các quốc

gia khi các nhà đầu tư nước ngoài bắt đầu các dự án, các doanh nghiệp bắt đầu
hoạt động kinh doanh. Ít nhiều sự giao thoa này cũng sẽ ảnh hưởng có thể giữ
nguyên, thay đổi một phần hay thay đổi hoàn toàn lối sống, cách làm việc, khả
năng quản lý, tâm lý tiêu dùng,… Đặc biệt là vấn đề ngôn ngữ, phong tục tập
quán sẽ gây ra không ít khó khăn cho các nhà đầu tư nước ngoài.
d) Các yếu tố Khoa học - Công nghệ: Sự phát triển của khoa học kỹ thuật
một trong các yếu tố khá quan trọng để thu hút các doanh nghiệp, các nhà đầu tư.
Sự hiện đại của công nghệ thông tin, công nghệ truyền thông, internet đã góp
phần làm cho tin tức lan truyền một cách nhanh chóng có thể vượt đại dương đến

12


nước, châu lục khác nhau. Khoa học kỹ thuật, máy móc hiện đại cũng góp phần
thu hút các doanh nghiệp, các nhà đầu tư nước ngoài.
e) Các yếu tố tài nguyên thiên nhiên, cơ sở hạ tầng: Điều kiện tự nhiên về
vị trí địa lý, địa hình, tài nguyên đất, nước, rừng. Điều kiện xã hội như dân cư,
nguồn lao động, hạ tầng giao thông, bưu chính viễn thông, hệ thống điện nước, tài
chính ngân hàng.Là những thế mạnh riêng biệt của mỗi vùng tạo ra lợi thế cạnh
tranh với những vùng, khu vực khác.
f) Yếu tố hội nhập: Quá trình toàn cầu hóa đang là xu thế chính xu thế này
sẽ tạo ra cơ hội và thách thức để các doanh nghiệp, các nhà đầu tư trong và ngoài
nước cùng hội nhập, phát triển. Đối tác sẽ xuất hiện ngày càng nhiều, sức ép cạnh
tranh ngày càng lớn. “Hòa nhập nhưng không hòa tan” chính là sự phát triển
nhanh chóng vượt bậc nhưng vẫn giữ được những nét riêng biệt của vùng, của
dân tộc, của đất nước.
2.1.1.5 Chỉ tiêu đánh giá hiệu quả đầu tư
Hệ số sử dụng vốn (tên tiếng anh: Incremental Capital - Output Ratio, viết
tắt là: ICOR) hay hiệu quả sử dụng vốn hay tỷ lệ vốn trên sản lượng tăng thêm
Khái niệm, nội dung: là một chỉ số cho biết muốn có thêm một đơn vị sản

lượng trong một thời kỳ nhất định cần phải bỏ ra thêm bao nhiêu đơn vị vốn đầu
tư trong kỳ đó.
Hệ số ICOR thay đổi tuỳ theo thực trạng kinh tế - xã hội trong từng thời kỳ
khác nhau, phụ thuộc vào cơ cấu đầu tư và hiệu quả sử dụng đồng vốn. Hệ số
ICOR thấp chứng tỏ đầu tư có hiệu quả cao và ngược lại.
Mục đích, ý nghĩa: Hệ số ICOR là một trong những chỉ tiêu phản ánh hiệu
quả sử dụng vốn đầu tư để tăng trưởng kinh tế. Hiệu quả sử dụng vốn đầu tư là
một trong những cơ sở để rà soát và sửa đổi mục tiêu đầu tư nhằm nâng cao hiệu
quả về chất lượng sử dụng vốn đầu tư.
Phương pháp tính: Hệ số ICOR được tính theo công thức:
ICOR = V1 / (G1 – G0)
Trong đó:
ICOR: Hiệu quả sử dụng vốn đầu tư;
V1: Tổng vốn đầu tư của năm nghiên cứu;
G1: Tổng sản phẩm trong nước của năm nghiên cứu;
G0: Tổng sản phẩm trong nước của năm trước năm nghiên cứu.

13


×