Tải bản đầy đủ (.pdf) (101 trang)

phân tích tình hình xuất khẩu gạo của công ty cổ phần kinh doanh nông sản kiên giang

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.44 MB, 101 trang )

TRƯỜNG ĐẠI HỌC CẦN THƠ
KHOA KINH TẾ - QUẢN TRỊ KINH DOANH
---------------  ---------------

NGUYỄN THỊ MỸ TIÊN

PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH XUẤT KHẨU GẠO
CỦA CÔNG TY CỔ PHẦN KINH DOANH
NÔNG SẢN KIÊN GIANG

LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC
Ngành Kinh doanh quốc tế
Mã số ngành: 52340120

Cần Thơ 2014


TRƯỜNG ĐẠI HỌC CẦN THƠ
KHOA KINH TẾ - QUẢN TRỊ KINH DOANH
---------------  ---------------

NGUYỄN THỊ MỸ TIÊN
MSSV: 4114799

PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH XUẤT KHẨU
GẠO CỦA CÔNG TY CỔ PHẦN KINH
DOANH NÔNG SẢN KIÊN GIANG

LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC
Ngành Kinh doanh quốc tế
Mã số ngành: 52340120


CÁN BỘ HƯỚNG DẪN
NGUYỄN HỒNG DIỄM

Cần Thơ 2014


LỜI CẢM TẠ
---------------------------------Trong suốt thời gian học tập tại trường Đại học Cần Thơ, với sự giảng dạy
tận tình của quý thầy cô Khoa Kinh tế và Quản trị kinh doanh, em đã tiếp thu
được rất nhiều kiến thức quý báu. Em xin chân thành cảm ơn quý thầy cô và
đặc biệt là cô Nguyễn Hồng Diễm, là người đã trực tiếp hướng dẫn, chỉ bảo
em trong suốt thời gian em thực hiện đề tài tốt nghiệp này.
Em cũng xin được gửi lời cảm ơn sâu sắc đến gia đình mình, nhất là cha
mẹ em, những người đã luôn luôn động viên, giúp đỡ em vượt qua những lúc
khó khăn nhất trong học tập cũng như tạo mọi điều kiện để em hoàn thành tốt
luận văn này.
Trong thời gian vừa qua, Công ty Cổ phần Kinh doanh Nông sản Kiên
Giang đã hỗ trợ, cố gắng tạo điều kiện cho em làm quen với thực tế. Thời gian
thực tập tại Công ty là cơ hội quý giá để em tự học hỏi, mở rộng kiến thức,
cũng như vận dụng các kiến thức đã học vào thực tế. Em xin gửi lời cảm ơn
sâu sắc đến các cô chú, anh chị tại công ty, các chú ở Phòng Kế hoạch – Kinh
doanh đã giúp đỡ tận tình, chỉ dạy em nhiều điều, cũng như tạo mọi điều kiện
thuận lợi cho em trong thời gian thực tập tại đây. Đặc biệt, em xin gửi lời cảm
ơn chân thành đến anh Trần Văn Trưởng – trưởng phòng Kế hoạch – kinh
doanh là người đã luôn trực tiếp hỗ trợ, hướng dẫn em về kỹ năng thực hành
các nghiệp vụ cũng như hoàn thành tốt luận văn tốt nghiệp này.
Do sự hạn chế về thời gian thực hiện và kiến thức nên luận văn không thể
tránh khỏi những thiếu sót. Em rất mong được sự đóng góp của thầy cô và quý
Công ty để luận văn này được hoàn thiện hơn.
Sau cùng em xin kính chúc quý thầy cô, cùng các cô chú, anh chị trong

Công ty lời chúc sức khỏe và thành đạt. Chúc Công ty ngày càng phát triển
vững mạnh!
Kiên Giang, ngày 18 tháng 11 năm 2014
Sinh viên thực hiện

Nguyễn Thị Mỹ Tiên
i


LỜI CAM ĐOAN
---------------------------------Tôi cam đoan rằng đề tài này là do chính tôi thực hiện, các số liệu thu thập
và kết quả phân tích trong đề tài là trung thực, đề tài không trùng với bất cứ đề
tài nghiên cứu khoa học nào.

Kiên Giang, ngày 18 tháng 11 năm 2014
Sinh viên thực hiện

Nguyễn Thị Mỹ Tiên

ii


NHẬN XÉT CỦA CƠ QUAN THỰC TẬP
---------------------------------.....................................................................................................................
.....................................................................................................................
.....................................................................................................................
.....................................................................................................................
.....................................................................................................................
.....................................................................................................................
.....................................................................................................................

.....................................................................................................................
.....................................................................................................................
.....................................................................................................................
.....................................................................................................................
.....................................................................................................................
.....................................................................................................................
.....................................................................................................................
.....................................................................................................................
.....................................................................................................................
.....................................................................................................................
.....................................................................................................................
.....................................................................................................................
.....................................................................................................................
.....................................................................................................................
.....................................................................................................................
.....................................................................................................................
Kiên Giang, ngày

tháng

năm 2014

Thủ trưởng đơn vị

iii


MỤC LỤC
Trang
CHƯƠNG 1: GIỚI THIỆU .........................................................................................1

1.1 ĐẶT VẤN ĐỀ NGHIÊN ........................................................................................1
1.2 MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU...................................................................................2
1.2.1 Mục tiêu chung .....................................................................................................2
1.2.2 Mục tiêu cụ thể .....................................................................................................2
1.3 PHẠM VI NGHIÊN CỨU .....................................................................................2
1.3.1 Phạm vi về không gian ........................................................................................2
1.3.2 Phạm vi về thời gian ............................................................................................2
1.3.3 Phạm vi về nội dung.............................................................................................3
CHƯƠNG 2: CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ..............4
2.1 CƠ SỞ LÝ LUẬN ...................................................................................................4
2.1.1 Khái quát về thị trường........................................................................................4
2.1.1.1 Khái niệm...........................................................................................................4
2.1.1.2 Chức năng ..........................................................................................................4
2.1.1.3 Vai trò ................................................................................................................4
2.1.2 Khái quát về xuất khẩu ........................................................................................5
2.1.2.1 Khái niệm xuất khẩu .........................................................................................5
2.1.2.2 Đặc điểm của hoạt động xuất khẩu ...............................................................5
2.1.2.3 Các hình thức xuất khẩu ...................................................................................6
2.1.2.4 Vai trò của xuất khẩu ........................................................................................7
2.1.3 Nội dung của kinh doanh xuất khẩu hàng hóa .................................................7
2.1.3.1 Nghiên cứu thị trường ......................................................................................7
2.1.3.2 Xây dựng kế hoạch xuất khẩu .........................................................................8
2.1.3.3 Tổ chức thu mua tạo nguồn hàng cho xuất khẩu...........................................8
2.1.3.4 Giao dịch và đàm phán ký kết hợp đồng .......................................................8
2.1.3.5 Thanh toán trong kinh doanh xuất khẩu hàng hóa........................................9
2.1.4 Nhân tố ảnh hưởng đến xuất khẩu......................................................................12

iv



2.1.4.1 Các nhân tố vĩ mô .............................................................................................12
2.1.4.2 Các nhân tố vi mô .............................................................................................14
2.2 PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU .........................................................................14
2.2.1 Phương pháp thu thập số liệu .............................................................................14
2.2.2 Phương pháp phân tích số liệu ...........................................................................15
CHƯƠNG 3: GIỚI THIỆU KHÁI QUÁT VỀ CÔNG TY CỔ PHẦN KINH
DOANH NÔNG SẢN KIÊN GIANG .........................................................................17
3.1 GIỚI THIỆU CÔNG TY ........................................................................................17
3.1.1 Lịch sử hình thành và phát triển ........................................................................17
3.1.2 Ngành nghề và địa bàn kinh doanh ....................................................................18
3.1.3 Cơ cấu tổ chức và chức năng của các bộ phận .................................................19
3.1.3.1 Sơ đồ tổ cơ cấu tổ chức công ty ......................................................................19
3.1.3.2 Chức năng của từng bộ phận ...........................................................................20
3.1.4 Đặc điểm tổ chức hoạt động kinh doanh ...........................................................22
3.2 TÌNH HÌNH XUẤT KHẨU TRÊN ĐỊA BÀN ...................................................23
3.3 KHÁI QUÁT KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH CỦA CÔNG TY ..25
3.4 PHƯƠNG HƯỚNG KINH DOANH SẮP TỚI CỦA CÔNG TY ....................28
CHƯƠNG 4: PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH XUẤT KHẨU GẠO CỦA CÔNG
TY TỪ NĂM 2011 ĐẾN 6 THÁNG ĐẦU NĂM 2014...........................................31
4.1 TÌNH HÌNH XUẤT KHẨU GẠO CỦA CẢ NƯỚC .........................................31
4.1.1 Tình hình xuất khẩu gạo......................................................................................31
4.1.2 Chủ trương và định hướng của Chính phủ........................................................38
4.2 KHÁI QUÁT TÌNH HÌNH SẢN XUẤT LÚA GẠO CỦA CÔNG TY ...........39
4.3 PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH XUẤT KHẨU GẠO CỦA CÔNG TY TỪ
NĂM 2011 ĐẾN 6 T H/2014 ..........................................................................................40
4.3.1 Phân tích tình hình xuất khẩu theo thị trường ..................................................40
4.3.2 Phân tích tình hình xuất khẩu theo mặt hàng ....................................................50
4.3.3 Giá xuất khẩu của Công ty qua các năm ...........................................................56
4.3.4 Các hình thức xuất khẩu của Công ty................................................................58
4.3.5 Phương thức thanh toán.......................................................................................60


v


4.4 ĐÁNH GIÁ TÌNH HÌNH XUẤT KHẨU ...........................................................61
4.5 NHỮNG NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN TÌNH HÌNH XUẤT KHẨU
MẶT HÀNG GẠO CỦA CÔNG TY ..........................................................................63
4.5.1 Môi trường trong nước ........................................................................................63
4.5.1.1 Kinh tế................................................................................................................63
4.5.1.2 Chính trị - Pháp luật .........................................................................................64
4.5.1.3 Tỷ giá hối đoái ..................................................................................................65
4.5.1.4 Đối thủ cạnh tranh trong nước ........................................................................66
4.5.2 Môi trường ngoài nước........................................................................................68
4.5.2.1 Thị trường xuất khẩu gạo.................................................................................68
4.5.2.2 Đối thủ cạnh tranh nước ngoài ........................................................................70
4.5.2.3 Sản phẩm thay thế.............................................................................................72
CHƯƠNG 5: MỘT SỐ GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG
KINH DOANH XUẤT KHẨU CỦA CÔNG TY CỔ PHẦN KINH DOANH
NÔNG SẢN KIÊN GIANG ..........................................................................................74
5.1 CÁC YẾU TỐ TÁC ĐỘNG...................................................................................74
5.1.1 Môi trường bên trong...........................................................................................74
5.1.2 Môi trường bên ngoài ..........................................................................................75
5.1.3 Thành lập ma trận SWOT....................................................................................76
5.2 GIẢI PHÁP CHO XUẤT KHẨU ........................................................................78
5.2.1 Giải pháp nâng cao và ổn định chất lượng ........................................................78
5.2.2 Giải pháp phát triển thị trường ...........................................................................79
5.2.3 Giải pháp cho nguồn nhân lực............................................................................80
CHƯƠNG 6: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ..............................................................82
6.1 KẾT LUẬN ..............................................................................................................82
6.2 KIẾN NGHỊ .............................................................................................................82

6.2.1 Kiến nghị đối với Nhà nước ...............................................................................82
6.2.2 Kiến nghị đối với công ty ...................................................................................83
TÀI LIỆU THAM KHẢO .............................................................................................84

vi


DANH SÁCH BẢNG
Trang

Bảng 3.1 Sản lượng gạo xuất khẩu trên địa bàn tỉnh Kiên Giang từ 2012 đến 6
tháng đầu năm 2014………………………………………………………….24
Bảng 3.2 Kết quả hoạt động kinh doanh của Công ty giai đoạn từ năm 2011
đến năm 2013.……………………………………………...………………...26
Bảng 3.3 Kết quả hoạt động kinh doanh của Công ty 6 tháng năm 2013 và 6
tháng đầu năm 2014……………………………………………………….…28
Bảng 4.1 Sản lượng và kim ngạch xuất khẩu gạo của Việt Nam từ 2011 –
6th/2014 ………………………………………………………………..……31
Bảng 4.2 10 thị trường xuất khẩu gạo lớn nhất của Việt Nam năm 2011…...33
Bảng 4.3 10 thị trường xuất khẩu gạo lớn nhất của Việt Nam năm 2012 ...…34
Bảng 4.4 10 thị trường xuất khẩu gạo lớn nhất của Việt Nam năm 2013....... 35
Bảng 4.5 Các thị trường xuất khẩu gạo chủ yếu của Việt Nam trong 6 tháng
đầu năm 2014…………………………………………………………..…… 37
Bảng 4.6 Sản lượng gạo sản xuất, thu mua và nhận ủy thác của Công ty giai
đoạn từ năm 2011 đến 6 tháng năm 2014…………………………………….39
Bảng 4.7 Sản lượng gạo sản xuất tại các phân xưởng của Công ty giai đoạn từ
năm 2011 đến 6 tháng năm 2014……………………………………………..39
Bảng 4.8 Tổng sức chứa và khả năng sản xuất của Công ty…………………40
Bảng 4.9 Sản lượng xuất khẩu gạo theo thị trường của Công ty giai đoạn từ
năm 2011 đến 6 tháng đầu năm 2014……………………………………….. 42

Bảng 4.10 Kim ngạch xuất khẩu gạo theo thị trường của Công ty giai đoạn từ
năm 2011 đến 6 tháng đầu năm 2014…..……………………………...……. 49
Bảng 4.11 Sản lượng gạo xuất khẩu của Công ty theo từng mặt hàng giai đoạn
từ năm 2011 đến 6 tháng đầu năm 2014...………………………………….. 51
Bảng 4.12 Kim ngạch xuất khẩu gạo của Công ty theo từng mặt hàng giai
đoạn từ năm 2011 đến 6 tháng đầu năm 2014..……………………………... 55
Bảng 4.13 Giá trung bình xuất khẩu gạo của Công ty
từ 2011 –
6th/2014……...……………………………………………………………….57
Bảng 4.14 Sản lượng theo hình thức xuất khẩu của Công ty giai đoạn từ năm
2011 đến 6 tháng đầu năm 2014……………………………………...……... 59
vii


Bảng 4.15 Tốc độ tăng trưởng kinh tế theo khu vực từ năm 2011 đến 6 tháng
đầu năm 2014………………………………………………………………..63
Bảng 5.1 Ma trận SWOT của Công ty Kigitraco…………………………….76

viii


DANH SÁCH HÌNH
Trang

Hình 3.1 Sơ đồ cơ cấu tổ chức của công ty………………………………..... 20
Hình 3.2 Kết quả hoạt động kinh doanh của Công ty từ 2011 – 2013……….27
Hình 4.1 Cơ cấu gạo xuất khẩu của Việt Nam theo thị trường 6 th /2013 và
6th /2014............................................................................................................ 36
Hình 4.2 Cơ cấu thị trường xuất khẩu của Công ty theo sản lượng giai đoạn
2011 – 6th /2014 …………..…………………………………………………...43

Hình 4.3 Sản lượng xuất khẩu gạo tại thị trường Châu Á của Công ty 20116th /2014…………..………………………………………………………….. 44
Hình 4.4 Cơ cấu mặt hàng theo sản lượng giai đoạn 2011 –
6th /2014…………………………………….………………………………... 52
Hình 4.5 Giá gạo trắng xuất khẩu trung bình trên toàn cầu (1/6/2011 –
1/6/2014)………………………………………………………………….......58
Hình 4.6 Cơ cấu hình thức xuất khẩu theo kim ngạch của Công ty từ năm 2011
đến 6 tháng đầu năm 2014…………………………………………………... 59
Hình 4.7 Cơ cấu các phương thức thanh toán của Công giai đoạn 2011 đến 6
tháng đầu năm 2014………………………………………….……………... 61
Hình 4.8 Sản lượng và kim ngạch xuất khẩu gạo của Công ty giai đoạn từ
2011 đến 6 tháng đầu năm 2014……………………………………………...62

ix


DANH SÁCH CHỮ VIẾT TẮT
Tiếng Anh
- WTO

World Trade Organization
(Tổ chức Thương mại Thế giới)

- FTA

Free Trade Area
(Khu vực Mậu dịch tự do)

- TPP

Trans-Pacific Strategic Economic Partnership Agreement

(Hiệp định Đối tác Kinh tế chiến lược xuyên Thái Bình Dương)

- SWOT

Strengths, Weaknesses, Opportunities, Threats
(Điểm mạnh, điểm yếu, cơ hội và thách thức)

- L/C

Letter of Credict (Thư tín dụng)

- D/A

Documents against Acceptance (Nhờ thu chấp nhận chứng từ)

- D/P

Documents against Payment (Nhờ thu kèm chứng từ)

- M/T

Mail Transfer (Chuyển tiền bằng thư)

- TT

Telegraphic Transfer (Chuyển tiền bằng điện)

- SWIFT

Society for Worldwide Interbank Financial

Telecommunications (Chuyển tiền qua mạng)

- CAD

Cash against documents (Giao chứng từ nhận tiền)

- FOB

Free On Board (Giao hàng trên tàu)

- CIF

Cost, Insurance and Freight
(Tiền hàng, bảo hiểm và cước phí vận chuyển)

- FAO

Food and Agriculture Organization
(Tổ chức Lương thực và Nông nghiệp Liên hợp quốc)

- VFA

Vietnam Food Association (Hiệp hội Lương thực Việt nam)

- USDA

United States Department of Agriculture (Bộ Nông nghiệp Mỹ)

- USD


United States dollar (Đô la Mỹ)

-VietGAP

Vietnamese Good Agricultural Practices
(Thực hành sản xuất nông nghiệp tốt ở Việt Nam)

x


- MOU

Memorandum of understanding (Bản ghi nhớ)

- GDP

Gross Domestic Product (Tổng sản phẩm quốc nội)

- EU

European Union (Liên minh châu Âu)

Tiếng Việt
- TNHH

Trách nhiệm hữu hạn

- MTV

Một thành viên


- VND

Việt Nam đồng

- UBND

Ủy ban Nhân dân

- BCT

Bộ Công thương

- XNK

Xuất nhập khẩu

- NNPTNN

Nông nghiệp phát triển nông thôn

- LN

Lợi nhuận

- TNDN

Thu nhập doanh nghiệp

xi



CHƯƠNG 1
GIỚI THIỆU
1.1 ĐẶT VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU
Trong những năm gần đây, với mục tiêu đẩy mạnh quá trình công nghiệp
hóa – hiện đại hóa đất nước, cùng với việc từng bước hội nhập nền kinh tế khu
vực và thế giới, xuất khẩu đã góp phần quan trọng đem lại nguồn thu ngoại tệ
lớn cho sự nghiệp phát triển của nước ta. Việt Nam với điều kiện thiên nhiên
thuận lợi, khí hậu nhiệt đới gió mùa, đất đai màu mỡ và nguồn lao động dồi
dào, đã đưa gạo trở thành mặt hàng nông sản xuất khẩu chủ lực và đang ngày
càng vươn xa. Bằng chứng là kim ngạch xuất khẩu gạo hằng năm của nước ta
đạt tới trên dưới 3 tỷ USD, mang lại giá trị kinh tế cao. Tuy nhiên, tình hình
xuất khẩu gạo hiện nay đang gặp nhiều khó khăn do sự cạnh tranh quyết liệt từ
các đối thủ truyền thống và cũng như các đối thủ mới. Vì thế để duy trì hiệu
quả xuất khẩu gạo, các doanh nghiệp cần phải chú trọng đầu tư nâng cao chất
lượng sản phẩm để nâng cao giá trị, có những giải pháp thiết thực cho sự phát
triển và mở rộng thị trường mới để giữ vững vị trí xuất khẩu gạo của nước ta
trên thương trường thế giới.
Việc Việt Nam gia nhập Tổ chức thương mại thế giới (WTO) với hơn
150 thành viên, chiếm 2/3 dân số của thế giới đã đánh dấu một cột mốc quan
trọng trong việc mang thương hiệu gạo Việt Nam đến với người tiêu dùng trên
phạm vi toàn cầu. Thêm vào đó, nước ta đang trong tiến trình đàm phán Hiện
định Thương mại Xuyên Thái Bình Dương (TPP), hứa hẹn sẽ hoàn tất trong
năm nay. Theo các chuyên gia, đối thủ lớn nhất của Việt Nam trong xuất khẩu
gạo là Thái Lan và Ấn Độ, nhưng không tham gia đàm phán TPP, vì vậy Việt
Nam sẽ có nhiều lợi thế hơn hai đối thủ nặng ký này. Ngoại trừ Singapore và
Malaysia đang là hai thị trường tiêu thụ gạo lớn của Việt Nam, sản lượng gạo
xuất khẩu sang 9 nước còn lại trong TPP chỉ chiếm 1,6% nhu cầu nhập khẩu
gạo của các nước này, do vậy khả năng tăng trưởng xuất khẩu gạo cho các

doanh nghiệp ta là khá lớn. Hơn nữa, việc nước ta đã ký Hiệp định thương mại
song phương (FTA) với 7 trong 12 nước TPP, đồng nghĩa với việc sản phẩm
nông nghiệp sẽ cắt giảm thuế xuống còn 0% theo lộ trình. Do đó TPP chỉ
mang lại lợi ích về thuế quan cho nước ta đối với những nước chưa có FTA
với Việt Nam là Mỹ, Nhật, Canada, Peru. Trước thời cơ đó, nhiều doanh
nghiệp đã chủ động đầu tư xây dựng vùng nguyên liệu, xí nghiệp, nhà máy để
nâng cao chất lượng gạo xuất khẩu. Tuy nhiên bên cạnh những cơ hội to lớn

1


ấy nó cũng tiềm ẩn không ít những khó khăn thách thức đòi hỏi các doanh
nghiệp phải khéo léo thay đổi để thích nghi. Đó cũng là thách thức lớn mà
Công ty Cổ phần Kinh doanh Nông sản Kiên Giang đặc biệt quan tâm.
Từ những lý do trên kết hợp với thời gian thực tập tại công ty, việc
nghiên cứu đề tài “Phân tích tình hình xuất khẩu gạo của Công ty Cổ phần
Kinh doanh Nông sản Kiên Giang” nhằm phản ảnh thực tiễn của việc xuất
khẩu mặt hàng gạo của công ty, từ đó đề ra những giải pháp để nâng cao hiệu
quả xuất khẩu gạo cho công ty là rất cần thiết. Điều này góp phần quan trọng
vào sự phát triền bền vững của công ty trong tương lai cũng như ngành xuất
khẩu nông sản nước ta trong thời TPP – “FTA của thế kỉ 21”.
1.2 MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU
1.2.1 Mục tiêu chung
Phân tích tình hình xuất khẩu mặt hàng gạo của Công ty từ năm 2011 đến
tháng 6 đầu năm 2014 để thấy được điểm mạnh, điểm yếu trong hoạt động
xuất khẩu của công ty. Từ đó đưa ra các giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả
xuất khẩu của công ty trong thời gian tới.
1.2.2 Mục tiêu cụ thể
Để đạt được mục tiêu nêu ra, đề tài sẽ tập trung nghiên cứu những mục
tiêu cụ thể sau đây:

- Mục tiêu 1: Phân tích tình hình xuất khẩu gạo của công ty trong thời gian
từ năm 2011 đến tháng 6 đầu năm 2014
- Mục tiêu 2: Phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến tình hình xuất khẩu gạo
của công ty trong thời gian gần đây.
- Mục tiêu 3: Đề xuất những giải pháp nâng cao khả năng cạnh tranh của
công ty trong thời gian tới.
1.3 PHẠM VI NGHIÊN CỨU
1.3.1 Phạm vi về không gian
Đề tài được thực hiện tại Công ty Cổ phần Kinh doanh Nông sản Kiên
giang. Địa chỉ: 12 Lý Tự Trọng, thành phố Rạch Giá, tỉnh Kiên Giang.
1.3.2 Phạm vi về thời gian
- Số liệu được sử dụng trong đề tài là số liệu từ năm 2011 đến tháng 6
đầu năm 2014
- Thời gian thực hiện đề tài: từ 08/2014 đến 11/2014

2


1.3.3 Phạm vi nội dung
Vì thời gian tiếp cận với những hoạt động thực tiễn đa dạng tại Công ty
còn giới hạn nên đề tài này tập trung một số vấn đề sau:
- Phân tích tình hình xuất khẩu mặt hàng gạo của công ty.
- Đề ra một số giải pháp để nâng cao hiệu quả cho hoạt động kinh doanh
xuất khẩu gạo của công ty.

3


CHƯƠNG 2
CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU

2.1 CƠ SỞ LÝ LUẬN
2.1.1 Khái quát về thị trường
2.1.1.1 Khái niệm
Thị trường là nơi gặp gỡ giữa người mua và người bán để thực hiện
hoạt động mua bán hàng hóa. Việc mua hay bán hàng hóa, dịch vụ do quan hệ
cung cầu trên thị trường quyết định, vì thế thị trường còn là sự kết hợp giữa
khâu sản xuất và tiêu dùng hàng hóa.
2.1.1.2 Chức năng
- Chức năng thực hiện: Thị trường thực hiện hành vi trao đổi hàng hóa,
cân bằng cung cầu hàng hóa, thực hiện trao đổi giá trị (thông qua giá cả). Giá
trị trao đổi là cơ sở vô cùng quan trọng hình thành nên các quan hệ kinh tế trên
thị trường.
- Chức năng thừa nhận: Việc bán hàng được thực hiện thông qua chức
năng thừa nhận của thị trường. Thị trường thừa nhận chính là người mua chấp
nhận thì có nghĩa là về cơ bản quá trình tái sản xuất xã hội của hàng hoá đã
hoàn thành. Việc tiêu dùng sản phẩm và các chi phí tiêu dùng cũng đã khẳng
định trên thị trường khi hàng hoá được bán.
- Chức năng điều tiết và kích thích: Thông qua các hoạt động của các
quy luật kinh tế của thị trường, thị trường sẽ điều tiết và kích thích sản xuất
phát triển và ngược lại. Thị trường là yếu tố quyết định quan trọng đến sự
thành bại, sự gia nhập hay rút ra khỏi ngành của một doanh nghiệp.
- Chức năng thông tin: Thông tin thị trường có vai trò thiết yếu đối với
quản lý kinh tế, nhất là việc ra quyết định. Thông tin thị trường hỗ trợ đắt lực
cho các nhà lãnh đạo ra quyết định dựa trên các dữ kiện khách quan, trên cơ sở
được xã hội thừa nhận.
2.1.1.3 Vai trò
Thị trường chính là mục tiêu của người sản xuất kinh doanh vì thế nó là
yếu tố quyết định đến sự sống còn trong hoạt động sản xuất kinh doanh của
doanh nghiệp. Các nhà sản xuất hàng hóa là để buôn bán, thỏa mãn nhu cầu
người tiêu dùng vì vậy mọi hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp

đều gắn liền với thị trường. Thị trường ngày càng mở rộng và phát triển thì
lượng hàng hóa tiêu thụ không ngừng gia tăng dẫn đến sản xuất ngày càng
phát triển và ngược lại.
4


Thị trường kích thích, điều tiết sản xuất đáp ứng nhu cầu của xã hội.
Ngày nay, nền sản xuất đã đạt đến trình độ cao, hàng hóa và dịch vụ cung ứng
nhiều hơn với những yêu cầu khắt khe hơn đòi hỏi doanh nghiệp phải có
những quyết sách phù hợp với khả năng mình cũng như nhu cầu thị trường.
Vị thế cạnh tranh của doanh nghiệp được phản ánh thông qua thị
trường. Thị phần (phần thị trường mà doanh nghiệp chiếm lĩnh được) phản
ánh thế và lực của doanh nghiệp trên thương trường. Thị trường mà doanh
nghiệp chinh phục được càng lớn chứng tỏ số lượng sản phẩm tiêu thụ nhiều,
doanh thu và lợi nhuận tăng, dẫn đến doanh nghiệp có vị thế càng cao. Vì thế,
để tồn tại mỗi doanh nghiệp phải không ngừng học hỏi, tìm kiếm cơ hội mở
rộng và phát triển thị trường.
2.1.2 Khái quát về xuất khẩu
2.1.2.1 Khái niệm xuất khẩu
Xuất khẩu hàng hoá là hoạt động kinh doanh buôn bán hàng hóa vượt
ra khỏi phạm vi quốc gia trên cơ sở dùng tiền tệ làm phương tiện thanh toán.
Xuất khẩu không phải là hành vi buôn bán riêng lẻ mà là cả một hệ thống các
quan hệ mua bán trong một nền thương mại có tổ chức bán sản phẩm, hàng
hoá sản xuất hoặc dịch vụ trong nước ra nước ngoài nhằm thu ngoại tệ, góp
phần phát huy nội lực kinh tế, đáp ứng và thỏa mãn nhu cầu của quốc gia.
2.1.2.2 Đặc điểm của hoạt động xuất khẩu
Thứ nhất, khách hàng trong hoạt động xuất khẩu là người nước ngoài.
Vì thế họ có những điểm khác biệt trong nhu cầu và cách thức thỏa mãn nhu
cầu, khi muốn phục vụ họ, nhà xuất khẩu cần phải tìm hiểu kĩ lưỡng về ngôn
ngữ, lối sống, mức sống, phong tục tập quán,...của khách hàng nước ngoài để

đưa ra những hàng hoá phù hợp.
Thứ hai, thị trường trong kinh doanh xuất khẩu thường phức tạp và khó
tiếp cận hơn thị trường kinh doanh trong nước. Bởi vì thị trường xuất khẩu
vượt ra ngoài phạm vi biên giới quốc gia nên về mặt địa lý thì nó ở cách xa
hơn, phức tạp hơn và có nhiều nhân tố ràng buộc hơn.
Thứ ba, hình thức mua bán trong hoạt động xuất khẩu thường là mua
bán qua hợp đồng xuất khẩu với khối lượng mua lớn mới có hiệu quả.
Thứ tư, các nghiệp vụ liên quan đến hoạt động xuất khẩu như thanh
toán, vận chuyển, ký kết hợp đồng,....đều chứa đựng nhiều rủi ro và phức tạp.

5


2.1.2.3 Các hình thức xuất khẩu
- Xuất khẩu trực tiếp: Là hình thức giao dịch trong đó người bán và
người mua liên hệ trực tiếp với nhau để ký kết hợp đồng ngoại thương phù
hợp với luật lệ quốc gia và quốc tế, với tư cách là một bên phải tổ chức thực
hiện hợp đồng đó.
Ưu điểm: Doanh nghiệp chủ động trong kinh doanh, có thể tự bản thân
thâm nhập và đáp ứng nhu cầu thị trường. Khi hoạt động kinh doanh xuất khẩu
tốt sẽ đem lại hiệu quả kinh doanh cao, giúp doanh nghiệp tự khẳng định sản
phẩm, thương hiệu của mình ... trên thương trường.
Nhược điểm: Phương thức này thường có hiệu quả đối với các doanh
nghiệp lớn, có uy tính. Vì các đơn vị mới thành lập thì vốn sản xuất hạn chế,
kinh nghiệm thương trường quốc tế chưa sâu, uy tín nhãn hiệu sản phẩm còn
xa lạ với khách hàng.
- Xuất khẩu uỷ thác: Là phương thức giao dịch trong đó, đơn vị có
hàng xuất khẩu là bên uỷ thác giao cho đơn vị xuất khẩu gọi là bên nhận uỷ
thác tiến hành xuất khẩu một hoặc một số lô hàng nhất định với danh nghĩa
của mình (bên nhận uỷ thác) nhưng với chi phí của bên uỷ thác.

Ưu điểm: Bên uỷ thác xuất khẩu không phải bỏ vốn vào kinh doanh,
tránh được rủi ro trong kinh cũng như các chi phí từ nghiên cứu thị trường,
giao dịch đàm phán ký kết hợp đồng và thực hiện hợp đồng mà vẫn nhận được
hoa hồng ủy thác.
Nhược điểm: Doanh nghiệp thiếu tính chủ động trong kinh doanh, thị
trường và khách hàng có nguy cơ bị thu hẹp.
- Gia công hàng xuất khẩu: Là việc một bên (gọi là bên nhận gia công)
nhập khẩu nguyên vật liệu hoặc bán thành phẩm của một bên khác (gọi là bên
đặt gia công) để chế biến ra thành phẩm theo yêu cầu của bên kia, sau đó giao
lại cho bên nhận gia công và nhận thù lao (gọi là phí gia công).
Ưu điểm:
+ Đối với người nhận gia công: Tạo công ăn việc làm, tăng thu nhập,
tranh thủ được công nghệ, phương pháp sản xuất mới và kinh nghiệm quản lý
của nước ngoài. Không chịu rủi ro trong khâu tiêu thụ hàng hóa, tạo cơ hội
cho việc tiêu thụ nguyên phụ liệu nội địa.
+ Đối với bên thuê gia công: Giảm giá thành vì nhân công giá rẻ, có thể
chuyển những ngành công nghệ ưa thích ra nước ngoài.

6


Nhược điểm:
+ Đối với bên nhận gia công: Giá lao động thấp, công nghệ nhận được
có khi đã lỗi thời.
+ Đối với bên thuê gia công: Chất lượng sản phẩm giảm nên khó tiêu
thụ, nguy cơ bị sao chép mẫu mã, nhãn hiệu.
2.1.2.4 Vai trò của xuất khẩu
Xuất khẩu hàng hoá có vai trò vô cùng quan trọng đối với sự phát triển
của quốc gia và ảnh hưởng trực tiếp đến doanh nghiệp, cụ thể là:
- Hoạt động xuất khẩu tạo nguồn vốn ngoại tệ để đảm bảo nhu cầu nhập

khẩu, thỏa mãn nhu cầu tiêu dùng, thúc đẩy tăng trưởng nền kinh tế. Xuất
khẩu còn góp phần đẩy nhanh tiến trình công nghiệp hóa và hiện đại hóa đất
nước, tránh được nguy cơ tụt hậu với thế giới.
- Hoạt động xuất khẩu phát huy được lợi thế quốc gia. Các lợi thế cần
khai thác ở nước ta là nguồn lao động dồi dào, cần cù, giá rẻ, nguồn tài nguyên
thiên nhiên phong phú và địa thế địa lý thuận lợi. Xuất khẩu sẽ thúc đẩy thai
thác các lợi thế này của đất nước, làm cho việc khai thác có hiệu quả hơn.
- Hoạt động xuất khẩu góp phần làm chuyển dịch cơ cấu sản xuất, định
hướng sản xuất, thúc đẩy tăng trưởng kinh tế. Khi một mặt hàng xuất khẩu
mũi nhọn nước ta phát triển, dẫn đến sự phát triển các ngành hàng có liên
quan, từ đó làm thay đổi cơ cấu ngành cũng như cơ cấu trong nội bộ một
ngành theo hướng khai thác tối ưu lợi thế so sánh của quốc gia.
- Giải quyết công ăn việc làm cho người lao động, tạo thu nhập và tăng
mức sống cho người dân. Vì khi phát triển các ngành hàng xuất khẩu thì phải
cần thêm lao động, tận dụng được lợi thế lao động nhiều, giá thuê rẻ ở nước ta.
- Xuất khẩu nâng cao uy tín nước ta trên thương trường quốc tế và tăng
cường quan hệ kinh tế đối ngoại, đồng thời thúc đẩy các hoạt động kinh tế
khác như du lịch, ngân hàng, liên doanh, đầu tư, hợp tác,....
2.1.3 Nội dung kinh doanh của xuất khẩu hàng hóa
2.1.3.1 Nghiên cứu thị trường
Do thị trường thường xuyên biến động và rất phức tạp nên việc nghiên cứu
thị trường là yếu tố quan trọng trong kinh doanh xuất khẩu, nó quyết định các
chiến lược phát triển cũng như sự thành bại của một doanh nghiệp. Nghiên
cứu thị trường là nghiên cứu những thông tin có liên quan về thị trường,
những mặt hàng quan tâm, đặc biệt là thông tin về môi trường kinh tế, chính
trị, văn hóa, pháp luật, điều kiện tự nhiên...làm cơ sở cho việc phân tích thông
7


tin về thị trường xuất khẩu, đối tác cũng như đối thủ cạnh tranh một cách chu

đáo. Từ đó doanh nghiệp có thể nhận ra được sự biến đổi của giá cả hàng hóa,
nhu cầu khách hàng trên thị trường, giúp doanh nghiệp giải quyết những vấn
đề thực tiễn trong hoạt động kinh doanh xuất khẩu, các quá trình sản xuất, tiêu
thụ hàng hóa,....
2.1.3.2 Xây dựng kế hoạch xuất khẩu
Xây dựng kế hoạch xuất khẩu là dự kiến những chỉ tiêu, con số sẽ đạt
được trong việc thực hiện hoạt động kinh doanh xuất khẩu của doanh nghiệp,
phù hợp với yêu cầu của thị trường và khả năng thực tế của doanh nghiệp. Từ
những kết quả thu được trong quá trình nghiên cứu thị trường xuất khẩu,
doanh nghiệp sẽ tự tìm những mặt thuận lợi và khó khăn trong kinh doanh
xuất khẩu, làm căn cứ cho quyết định lựa chọn hàng hóa, điều kiện và phương
thức kinh doanh thích hợp. Sau đó tính toán các chỉ tiêu về khối lượng, giá cả,
loại thị trường để đề ra các mục tiêu phù hợp với điều kiện và tình hình kinh
doanh của doanh nghiệp. Các mục tiêu này cần có những kế hoạch cụ thể hóa
và cần được phổ biến cho tất cả các thành viên trong doanh nghiệp nắm vững
và phối hợp thực hiện.
2.1.3.3 Tổ chức thu mua tạo nguồn hàng cho xuất khẩu
Việc tổ chức thu mua tạo nguồn hàng cho xuất khẩu là nhằm đảm bảo
nguồn hàng cho hoạt động xuất khẩu, tránh tình trạng giao hàng không đủ,
chậm trễ vì thiếu hàng, gây ảnh hưởng không tốt đến quá trình kinh doanh và
uy tín của doanh nghiệp. Việc tổ chức thu mua này còn tùy thuộc vào nguồn
lực của doanh nghiệp, sự biến động của thị trường. Để kinh doanh thật sự có
hiệu quả, các doanh nghiệp ngoài việc thu mua hàng xuất khẩu thì cần phải
chủ động xây dựng hoặc tìm kiếm nguồn nguyên liệu. Bên cạnh đó, cần phải
mạnh dạn đầu tư nghiên cứu khoa học công nghệ tạo hàng hóa có giá trị gia
tăng cao, chất lượng và đạt tiêu chuẩn quốc tế.
2.1.3.4 Giao dịch và đàm phán ký kết hợp đồng
a) Giao dịch
Các doanh nghiệp thường thực hiện 2 loại giao dịch sau:
- Giao dịch trực tiếp (xuất khẩu trực tiếp): Đây là hình thức giao dịch

giữa người bán với người mua, có thể gặp mặt trực tiếp, qua thư từ hay điện
tính nhằm bàn bạc về hàng hoá, giá cả, phương thức thanh toán và các điều
kiện liên quan. Loại hình giao dịch này thường được các doanh nghiệp có
nguồn vốn và quy mô lớn áp dụng.

8


- Giao dịch qua trung gian (xuất khẩu uỷ thác): Là hình thức mua bán
quốc tế được thực hiện thông qua bên trung gian thứ ba. Trong đó, người trung
gian này sẽ được hưởng một khoản tiền hoa hồng nhất định. Giao dịch qua
trung gian thường dành cho các doanh nghiệp vừa và nhỏ, có vốn ít hoặc
những doanh nghiệp thâm nhập vào thị trường mới, vừa mới đưa một mặt
hàng mới vào thị trường.
b) Đàm phán và kí kết hợp đồng
Trước khi ký kết một hợp đồng ngoại thương, các bên cần phải thực
hiện đàm phán để đi đến sự nhất quán trong mua bán hàng hóa. Đàm phán là
hành vi và là quá trình, mà trong đó các bên liên quan tiến hành trao đổi, thảo
luận về các mối quan tâm chung và những điểm còn bất đồng để đi đến một
thỏa thuận thống nhất.
Đàm phán ký kết hợp đồng gồm 3 giai đoạn chính:
- Giai đoạn chuẩn bị đàm phán: Đây là giai đoạn quan trọng nhất, các
doanh nghiệp phải chuẩn bị thật chu đáo thông tin cần thiết, các chiến lược
cũng như kế hoạch đàm phán.
- Giai đoạn đàm phán: Là giai đoạn mà các bên nhất thiết cần thể hiện sự
tôn trọng, lịch sự, thiện cảm, làm hài hòa và giữ thân mật, tập trung vào những
mục tiêu đã định, chủ động trong đàm phán…
- Giai đoạn sau đàm phán: Đó là sự cam kết thực hiện các thỏa thuận đạt
được giữ các bên tham gia. Đồng thời cũng tỏ rõ thái độ sẵn sàng xem xét lại
những thỏa thuận.

2.1.3.5 Thanh toán trong kinh doanh xuất khẩu hàng hoá
Thanh toán là bước đảm bảo cho người xuất khẩu thu được tiền về và
người nhập khẩu nhận được hàng hoá. Trong xuất nhập khẩu hàng hóa, có
nhiều phương thức thanh toán tiền hàng như:
* Phương thức thanh toán nhờ thu (Collection): Là phương thức thanh
toán mà người xuất khẩu sau khi hoàn thành xong nghĩa vụ giao hàng hoặc
cung ứng dịch vụ thì tiến hành ủy thác cho ngân hàng phục vụ mình thu hộ
tiền từ người nhập khẩu dựa trên cơ sở hối phiếu và chứng từ do người xuất
khẩu lập ra. Có hai phương thức thực hiện nhờ thu:
+ Nhờ thu hối phiếu trơn (Clean collection): Là phương thức nhờ thu
trong đó người xuất khẩu ủy thác cho ngân hàng thu hộ tiền từ nhà nhập khẩu
dựa trên hối phiếu do nhà xuất khẩu lập ra, còn chứng từ hàng hóa thì gửi
thẳng cho người nhập khẩu, không gửi cho ngân hàng.

9


+ Nhờ thu hối phiếu kèm chứng từ (Documentary collection): Là
phương thức nhờ thu trong đó người xuất khẩu sau khi đã hoàn thành nghĩa vụ
giao hàng hay cung ứng dịch vụ tiến hành ủy thác cho ngân hàng phục vụ
mình thu hộ tiền từ người nhập khẩu không chỉ căn cứ vào hối phiếu mà còn
căn cứ vào bộ chứng từ hàng hóa gửi kèm theo với điều kiện nếu người nhập
khẩu thanh toán hoặc chấp nhận trả tiền thì ngân hàng mới trao bộ chứng từ
cho người nhập khẩu nhận hàng hóa.
* Phương thức thanh toán chuyển tiền (Remittance): Là phương thức
thanh toán mà một khách hàng (gọi là người chuyển tiền) yêu cầu ngân hàng
chuyển một số tiền nhất định cho người thụ hưởng ở một địa điểm nhất định.
Tùy theo yêu cầu của khách hàng, ngân hàng có thể sử dụng một số
hình thức chuyển tiền sau đây: Chuyển tiền bằng thư (Mail Transfer), gọi tắt là
M/T, chuyển tiền bằng điện (Telegraphic Transfer), gọi tắt là T/T, và chuyển

tiền qua mạng SWIFT (Society for Worldwide Interbank Financial
Telecommunications). Chuyển tiền bằng thư thì rẻ nhưng lại chậm. Ngược lại,
chuyển tiền bằng điện và SWIFT thực hiện nhanh nhưng lại đắt. Mặc dù vậy,
ngày nay chuyển tiền qua mạng SWIFT được sử dụng phổ biến hơn cả vì tính
nhanh chóng, tiện lợi và chi phí ở mức vẫn có thể chấp nhận được.
* Phương thức tín dụng chứng từ (Documentary credit): Đây là một sự
thỏa thuận mà trong đó một ngân hàng (ngân hàng mở thư tín dụng) đáp ứng
theo yêu cầu của khách hàng (người xin mở thư tín dụng) cam kết hay cho
phép một ngân hàng khác trả tiền hoặc chấp thuận những yêu cầu của người
thụ hưởng khi những điều khoản quy định trong thư tín dụng được thực hiện
đúng và đầy đủ.
Thư tín dụng (Letter of Credit) gọi tắt là L/C là phương thức được
dùng phổ biến hơn cả với những hợp đồng có giá trị lớn và có tính rủi ro cao
vì L/C thể hiện sự cam kết thu được tiền từ ngân hàng. Nội dung và quy trình
thanh toán tín dụng chứng từ được thể hiện theo sơ đồ sau:

10


(3)

Ngân hàng mở L/C

(7)

Ngân hàng thông báo L/C

(8)
(2)


(11)

(10)

(9)

(6)

(4)

(5)

Người nhập khẩu

Người xuất khẩu
(1)

Nguồn: Thanh toán quốc tế, Nguyễn Minh Kiều, 2008

Hình 2.1 Quy trình nghiệp vụ thanh toán tín dụng chứng từ
Giải thích nội dung quy trình:
(1) Hai bên xuất và nhập khẩu ký kết hợp đồng thương mại với điều khoản
thanh toán theo phương thức L/C.
(2) Nhà nhập khẩu lập đơn xin mở L/C và gửi cho ngân hàng mở L/C yêu
cầu ngân hàng mở L/C cho người xuất khẩu thụ hưởng.
(3) Căn cứ nội dung đơn xin mở thư tín dụng, nếu đáp ứng yêu cầu, ngân
hàng phát hành sẽ mở L/C và chuyển L/C sang ngân hàng thông báo để báo
cho người xuất khẩu biết.
(4) Ngân hàng thông báo sẽ thông báo cho người xuất khẩu biết rằng L/C
đã được mở.

(5) Người xuất khẩu sau khi kiểm tra L/C, nếu chấp nhận nội dung L/C đã
mở thì giao hàng, nếu không thì đề nghị ngân hàng phát hành tu chỉnh lại tín
dụng thư.
(6) Sau khi giao hàng hóa, người xuất khẩu lập bộ chứng từ thanh toán gửi
vào ngân hàng thông báo để thanh toán tiền.
(7) Ngân hàng thông báo tiếp tục chuyển bộ chứng từ thanh toán cho ngân
hàng mở L/C để xem xét.
(8) Sau khi kiểm tra chứng từ, nếu thấy phù hợp thì ngân hàng mở L/C
chuyển tiền sang ngân hàng thông báo. Nếu chứng từ không phù hợp thì hủy
bỏ thanh toán.
(9) Ngân hàng thông báo L/C ghi có và báo cáo có cho người xuất khẩu.

11


(10) Ngân hàng mở L/C thực hiện trả tiền và báo cáo nợ cho người nhập
khẩu.
(11) Bên nhà nhập khẩu xem xét trả tiền và sau đó ngân hàng mở L/C sẽ
giao bộ chứng từ cho bên nhập khẩu nhận hàng.
* Phương thức giao chứng từ nhận tiền (CAD – Cash against documents):
Là phương thức thanh toán mà trong đó tổ chức nhập khẩu trên cơ sở hợp
đồng mua bán yêu cầu ngân hàng bên xuất khẩu mở cho mình một tài khoản
tín thác (Trust account) để thanh toán tiền cho tổ chức xuất khẩu khi mà nhà
xuất khẩu xuất trình đầy đủ chứng từ theo đúng thỏa thuận.
* Phương thức ghi sổ (Open account): Là phương thức thanh toán trong
đó tổ chức xuất khẩu khi xuất khẩu hàng hóa, cung ứng dịch vụ thì ghi nợ cho
bên nhập khẩu vào một cuốn sổ riêng của mình và việc thanh toán các khoản
nợ này được thực hiện trong từng thời kỳ nhất định có thể là hàng tháng hoặc
hàng quý.
* Phương thức trả tiền mặt (In cash): Người mua thanh toán bằng tiền mặt

cho người bán khi người bán giao hàng hoặc chấp nhận đơn đặt hàng của
người mua.
* Phương thức mua bán đối lưu (Counter trade): Là các hoạt động trao
đổi hàng hóa, trong đó hai (nhiều) bên tiến hành trao đổi hàng hóa với nhau.
2.1.4 Nhân tố ảnh hưởng đến xuất khẩu
2.1.4.1 Các nhân tố vĩ mô
* Môi trường kinh tế: Đây là yếu tố quan trọng ảnh hưởng trực tiếp đến
việc xuất khẩu hàng hóa của mọi quốc gia, trong đó có xuất khẩu gạo. Một khi
một thị trường rơi vào tình trạng khủng hoảng, khi đó người dân sẽ không tiêu
dùng những sản phẩm có giá trị cao, dẫn đến gây khó khăn cho doanh nghiệp
xuất khẩu. Do đó, doanh nghiệp phải luôn nắm bắt thông tin kịp thời về tình
hình kinh tế của từng nước đối tác cũng như thế giới, đó là các chỉ số về thu
nhập bình quân đầu người, lạm phát, tỷ lệ thất nghiệp,…để có những quyết
định kinh doanh hiệu quả nhất.
* Môi trường chính trị – pháp luật: Thể hiện ở những chính sách ưu đãi
hoặc cản trở của Chính phủ đối với doanh nghiệp xuất khẩu khi xâm nhập vào
một thị trường nào đó, đó có thể là thuế quan, hạn ngạch, bảo hộ, trợ cấp xuất
khẩu,…đòi hỏi doanh nghiệp phải năm bắt kịp thời và hiểu biết sâu rộng. Nếu
tình hình chính trị giữa các quốc gia có quan hệ xuất nhập khẩu bất ổn thì sẽ
khó khăn cho việc mở rộng và phát triển thị trường cho nhà xuất khẩu.

12


×