Tải bản đầy đủ (.pdf) (85 trang)

thực trạng và giải pháp hoàn thiện hoạt động thanh toán xuất khẩu tại ngân hàng tmcp ngoại thương việt nam chi nhánh cần thơ trong giai đoạn 2010 đến tháng 6 năm 2014

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1009.74 KB, 85 trang )

TRƯỜNG ĐẠI HỌC CẦN THƠ
KHOA KINH TẾ - QUẢN TRỊ KINH DOANH

PHẠM ĐĂNG KHOA

THỰC TRẠNG VÀ GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN
HOẠT ĐỘNG THANH TOÁN XUẤT KHẨU
TẠI NGÂN HÀNG TMCP NGOẠI THƯƠNG
VIỆT NAM CHI NHÁNH CẦN THƠ
TRONG GIAI ĐOẠN 2010 – 6/2014

LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC
Ngành Kinh doanh quốc tế
Mã số ngành: 52340120

08 – 2014


TRƯỜNG ĐẠI HỌC CẦN THƠ
KHOA KINH TẾ - QUẢN TRỊ KINH DOANH

PHẠM ĐĂNG KHOA
MSSV: 4114841

THỰC TRẠNG VÀ GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN
HOẠT ĐỘNG THANH TOÁN XUẤT KHẨU
TẠI NGÂN HÀNG TMCP NGOẠI THƯƠNG
VIỆT NAM CHI NHÁNH CẦN THƠ
TRONG GIAI ĐOẠN 2010 – 6/2014

LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC


NGÀNH KINH DOANH QUỐC TẾ
Mã số ngành: 52340120

CÁN BỘ HƯỚNG DẪN
THS. LÊ TRẦN THIÊN Ý

08 – 2014


LỜI CẢM TẠ
Em xin chân thành cám ơn Quý thầy cô khoa Kinh tế - Quản trị
kinh doanh trƣờng Đại học Cần Thơ đã truyền đạt kiến thức cho em
trong suốt quá trình em học tập tại trƣờng. Đây là nền tảng giúp em hoàn
thành Luận văn tốt nghiệp của mình và là hành trang giúp em bƣớc vào
đời.
Em xin trân trọng và tỏ lòng biết ơn cô Lê Trần Thiên Ý đã hƣớng
dẫn và tận tình chỉ bảo em trong suốt quá trình thực hiện luận văn.
Em cũng xin chân thành cám ơn Ban lãnh đạo, các cô chú, anh chị
tại Ngân hàng TMCP Ngoại thƣơng Việt Nam chi nhánh Cần Thơ đã
nhiệt tình giúp đỡ, tạo điều kiện thuận lợi để giúp em học hỏi và tiếp xúc
với thực tế trong quá trình em thực tập tại đây.
Do kiến thức còn hạn chế và thiếu kinh nghiệm thực tiễn nên không
tránh khỏi những sai sót trong quá trình thực hiện luận văn, kính mong
nhận đƣợc sự góp ý, chỉ bảo thêm của quý Thầy Cô, các cô chú, anh chị
tại cơ quan thực tập để đề tài của em đƣợc hoàn thiện hơn.
Lời cuối em xin kính chúc quý Thầy cô khoa Kinh tế - Quản trị
kinh doanh, các cô chú và anh chị tại Ngân hàng TMCP Ngoại thƣơng
chi nhánh Cần Thơ thật dồi dào sức khỏe và thành công trong công việc.
Em xin chân thành cảm ơn!


Cần Thơ, ngày … tháng … năm 2014
Sinh viên thực hiện

PHẠM ĐĂNG KHOA

i


LỜI CAM KẾT
Tôi xin cam kết luận văn này đƣợc hoàn thành dựa trên các kết quả
nghiên cứu của tôi và các kết quả nghiên cứu này chƣa đƣợc dùng cho bất cứ
luận văn cùng cấp nào khác.
Cần Thơ, ngày ….. tháng ….. năm 2014

Sinh viên thực hiện

PHẠM ĐĂNG KHOA

ii


NHẬN XÉT CỦA CƠ QUAN THỰC TẬP

Qua thời gian thực tập của sinh viên Phạm Đăng Khoa tại Phòng
Thanh toán quốc tế Ngân hàng TMCP Ngoại thƣơng Việt Nam chi
nhánh Cần Thơ, Phòng có ý kiến nhận xét về sinh viên Phạm Đăng Khoa
nhƣ sau:
- Đảm bảo thời gian thực tập.
- Có thái độ nghiêm túc trong nghiên cứu đề tài tốt nghiệp.
- Có nhiều cố gắng trong việc học hỏi, tìm hiểu thực tế hoạt động

thanh toán quốc tế của Ngân hàng.
Mặc dù thời gian thực tập tƣơng đối ngắn nhƣng nội dung luận văn
đã phân tích đƣợc những yếu tố cơ bản và nêu đƣợc giải pháp hoàn thiện
hoạt động thanh toán quốc tế tại Vietcombank Cần Thơ. Rất mong Quý
Thầy Cô hỗ trợ sinh viên Phạm Đăng Khoa hoàn thành luận văn tốt
nghiệp.

Cần Thơ, ngày … tháng … năm 2014
TL. GIÁM ĐỐC
PP. THANH TOÁN QUỐC TẾ

iii


MỤC LỤC
Trang
Chƣơng 1: GIỚI THIỆU .................................................................................... 1
1.1 Đặt vấn đề nghiên cứu ................................................................................. 1
1.2 Mục tiêu nghiên cứu .................................................................................... 2
1.2.1 Mục tiêu chung ......................................................................................... 2
1.2.2 Mục tiêu cụ thể ......................................................................................... 2
1.3 Phạm vi nghiên cứu ..................................................................................... 2
1.3.1 Phạm vi về nội dung ................................................................................. 2
1.3.2 Phạm vi về thời gian ................................................................................. 2
1.3.3 Đối tƣợng nghiên cứu ............................................................................... 2
Chƣơng 2: CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ............. 3
2.1 Cơ sở lý luận ................................................................................................ 3
2.1.1 Khái niệm thanh toán quốc tế ................................................................... 3
2.1.2 Đặc điểm của thanh toán quốc tế .............................................................. 3
2.1.3 Vai trò của thanh toán quốc tế .................................................................. 4

2.1.4 Các phƣơng tiện thanh toán quốc tế ......................................................... 5
2.1.5 Các phƣơng thức thanh toán quốc tế chủ yếu của NHTM ....................... 6
2.1.6 Bộ chứng từ sử dụng trong thanh toán quốc tế ....................................... 12
2.2 Phƣơng pháp nghiên cứu ........................................................................... 14
2.2.1 Phƣơng pháp thu thập số liệu.................................................................. 14
2.2.2 Phƣơng pháp phân tích số liệu ................................................................ 15
Chƣơng 3: GIỚI THIỆU VỀ NGÂN HÀNG TMCP NGOẠI THƢƠNG VIỆT
NAM CHI NHÁNH CẦN THƠ ...................................................................... 16
3.1 Khái quát về Ngân hàng TMCP Ngoại thƣơng Việt Nam......................... 16
3.2 Giới thiệu về Ngân hàng TMCP Ngoại thƣơng Việt Nam chi nhánh Cần
Thơ ................................................................................................................... 16
3.2.1 Lịch sử hình thành và phát triển ............................................................. 16
3.2.2 Mạng lƣới hoạt động ............................................................................... 18
3.2.3 Chức năng hoạt động của ngân hàng ...................................................... 19
3.2.4 Cơ cấu tổ chức quản lý và chức năng nhiệm vụ của các phòng nghiệp
vụ...................................................................................................................... 21
3.2.5 Giới thiệu phòng thanh toán quốc tế ....................................................... 24
3.2.6 Quy trình thanh toán xuất khẩu tại Vietcombank Cần Thơ .................... 24
3.3 Khái quát về hoạt động kinh doanh của Ngân hàng TMCP Ngoại thƣơng
Việt Nam chi nhánh Cần Thơ .......................................................................... 29
3.3.1 Kết quả hoạt động kinh doanh của Vietcombank Cần Thơ giai đoạn 2010
đến 2013 ........................................................................................................... 29
iv


3.3.2 Kết quả hoạt động kinh doanh của Vietcombank Cần Thơ trong 6 tháng
đầu năm trong giai đoạn 2012 đến 2014 .......................................................... 33
3.4 Thuận lợi, khó khăn và phƣơng hƣớng phát triển của Vietcombank Cần
Thơ ................................................................................................................... 34
3.4.1 Thuận lợi ................................................................................................. 34

3.4.2 Khó khăn ................................................................................................. 35
3.4.3 Phƣơng hƣớng phát triển ........................................................................ 36
Chƣơng 4: THỰC TRẠNG THANH TOÁN XUẤT KHẨU TẠI NGÂN
HÀNG TMCP NGOẠI THƢƠNG VIỆT NAM CHI NHÁNH CẦN THƠ
TRONG GIAI ĐOẠN 2010 – 6/2014 ............................................................. 37
4.1 Tình hình thanh toán quốc tế tại Vietcombank chi nhánh Cần Thơ trong
giai đoạn 2010 – 6/2014................................................................................... 37
4.1.1 Tình hình thanh toán xuất nhập khẩu tại thành phố Cần Thơ ................ 37
4.1.2 Tình hình thanh toán xuất nhập khẩu tại Vietcombank Cần Thơ ........... 39
4.1.3 Hoạt động thanh toán quốc tế phân theo từng phƣơng thức thanh
toán................................................................................................................... 43
4.2 Phân tích thực trạng thanh toán xuất khẩu tại Vietcombank Cần Thơ trong
giai đoạn từ năm 2010 đến 6 tháng đầu năm 2014 .......................................... 45
4.2.1 Cơ cấu thanh toán hàng xuất khẩu .......................................................... 45
4.2.2 Thực trạng hoạt động thanh toán xuất khẩu phân theo từng phƣơng thức
thanh toán ......................................................................................................... 48
4.3 Thị phần thanh toán xuất khẩu của Vietcombank Cần Thơ trên địa bàn
thành phố Cần Thơ........................................................................................... 52
4.4 Các nhân tố ảnh hƣởng đến hoạt động thanh toán xuất khẩu của
Vietcombank Cần Thơ .................................................................................... 59
4.4.1 Điểm mạnh .............................................................................................. 59
4.4.2 Điểm yếu ................................................................................................. 59
4.4.3 Cơ hội...................................................................................................... 59
4.4.4 Thách thức .............................................................................................. 60
4.4.5 Phân tích năng lực cạnh tranh của Vietcombank Cần Thơ thông qua ma
trận SWOT ....................................................................................................... 60
Chƣơng 5: GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG THANH
TOÁN XUẤT KHẨU TẠI VIETCOMBANK CẦN THƠ............................. 62
5.1 Giải pháp hoàn thiện các phƣơng thức thanh toán xuất khẩu tại ngân
hàng .................................................................................................................. 62

5.1.1 Phƣơng thức chuyển tiền ........................................................................ 62
5.1.2 Phƣơng thức nhờ thu............................................................................... 62
5.1.3 Phƣơng thức tín dụng chứng từ .............................................................. 62
5.2 Các giải pháp khác có liên quan đến hoạt động thanh toán xuất khẩu ...... 63

v


5.2.1 Hoàn thiện chuỗi quy trình các nghiệp vụ có liên quan đến hoạt động
thanh toán xuất khẩu ........................................................................................ 63
5.2.2 Đẩy mạnh hoạt động tài trợ xuất khẩu .................................................... 63
5.2.3 Áp dụng các biểu phí thích hợp, linh hoạt thu hút khách hàng .............. 64
5.2.4 Đẩy mạnh hoạt động marketing .............................................................. 65
5.2.5 Đẩy mạnh công tác tƣ vấn, hỗ trợ và có chính sách khách hàng phù
hợp ................................................................................................................... 66
Chƣơng 6: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ....................................................... 67
6.1 Kết luận ...................................................................................................... 67
6.2 Kiến nghị.................................................................................................... 68
6.2.1 Kiến nghị với chính phủ ......................................................................... 68
6.2.2 Kiến nghị đối với Ngân hàng Nhà nƣớc ................................................. 70
6.2.3 Kiến nghị đối với Ngân hàng Vietcombank Cần Thơ ............................ 71
6.2.4 Kiến nghị đối với các đơn vị kinh doanh xuất nhập khẩu ...................... 71

vi


DANH SÁCH BẢNG
Trang
Bảng 3.1: Kết quả hoạt động kinh doanh của Vietcombank trong giai đoạn
2010 đến 2013 .................................................................................................. 30

Bảng 3.2: Kết quả hoạt động kinh doanh của Vietcombank 6 tháng đầu năm
trong giai đoạn 2012 đến 2014 ........................................................................ 33
Bảng 4.1: Kim ngạch xuất nhập khẩu của thành phố Cần Thơ trong giai đoạn
2010 – 2013 ..................................................................................................... 37
Bảng 4.2: Kim ngạch xuất nhập khẩu của thành phố Cần Thơ giai đoạn 6
tháng đầu năm trong giai đoạn 2012 - 2014 .................................................... 38
Bảng 4.3: Doanh số thanh toán xuất nhập khẩu tại Vietcombank Cần Thơ
trong giai đoạn 2010 – 2013 ........................................................................... 39
Bảng 4.4: Doanh số thanh toán xuất nhập khẩu tại Vietcombank Cần Thơ
trong 6 tháng đầu năm trong giai đoạn 2012 – 2014 ....................................... 40
Bảng 4.5: Doanh số thanh toán xuất nhập khẩu theo từng phƣơng thức thanh
toán tại Vietcombank Cần Thơ giai đoạn 2010 – 2013 ................................... 43
Bảng 4.6: Doanh số thanh toán xuất nhập khẩu theo từng phƣơng thức thanh
toán tại Vietcombank Cần Thơ trong 6 tháng đầu năm trong giai đoạn 2012 –
2014 ................................................................................................................. 43
Bảng 4.7: Doanh số các phƣơng thức thanh toán xuất khẩu tại Vietcombank
Cần Thơ giai đoạn 2010 – 2013 ...................................................................... 45
Bảng 4.8: Doanh số các phƣơng thức thanh toán xuất khẩu tại Vietcombank
Cần Thơ trong 6 tháng đầu năm trong giai đoạn 2012 – 2014 ........................ 45
Bảng 4.9: Số lƣợng và giá trị thanh toán xuất khẩu theo phƣơng thức chuyển
tiền tại Vietcombank Cần Thơ giai đoạn 2010 – 2013 ................................... 48
Bảng 4.10: Số lƣợng và giá trị thanh toán xuất khẩu theo phƣơng thức chuyển
tiền tại Vietcombank Cần Thơ trong 6 tháng đầu năm trong giai đoạn 2012 –
2014 ................................................................................................................. 48
Bảng 4.11: Số lƣợng và giá trị thanh toán xuất khẩu theo phƣơng thức nhờ thu
tại Vietcombank Cần Thơ giai đoạn 2010 – 2013 .......................................... 49
Bảng 4.12: Số lƣợng và giá trị thanh toán xuất khẩu theo phƣơng thức nhờ thu
tại Vietcombank Cần Thơ 6 tháng đầu năm giai đoạn 2012 – 2014 ............... 50
Bảng 4.13: Số lƣợng và giá trị thanh toán xuất khẩu theo phƣơng thức L/C tại
Vietcombank Cần Thơ giai đoạn 2010 – 2013 ................................................ 51


vii


Bảng 4.14: Số lƣợng và giá trị thanh toán xuất khẩu theo phƣơng thức L/C tại
Vietcombank Cần Thơ 6 tháng đầu năm giai đoạn 2012 – 2014 .................... 51
Bảng 4.15 Doanh số thanh toán xuất khẩu của một số ngân hàng trên địa bàn
thành phố Cần Thơ giai đoạn 2010 – 2013 ...................................................... 53
Bảng 4.16 Doanh số thanh toán xuất khẩu của một số ngân hàng trên địa bàn
thành phố Cần Thơ trong giai đoạn 6 tháng đầu năm giai đoạn từ 2012 đến
2014 ................................................................................................................. 53
Bảng 4.17 Biểu phí chuyển tiền thanh toán quốc tế của một số ngân hàng trên
địa bàn thành phố Cần Thơ .............................................................................. 56
Bảng 4.18 Biểu phí nhờ thu thanh toán quốc tế của một số ngân hàng trên địa
bàn thành phố Cần Thơ .................................................................................... 57
Bảng 4.18 Biểu phí tín dụng chứng từ thanh toán quốc tế của một số ngân
hàng trên địa bàn thành phố Cần Thơ .............................................................. 58
Bảng 4.20 Bảng ma trận SWOT ...................................................................... 61

viii


DANH SÁCH HÌNH
Trang
Hình 2.1 Quy trình thanh toán chuyển tiền........................................................ 7
Hình 2.2 Quy trình thanh toán nhờ thu kèm chứng từ ....................................... 9
Hình 2.3 Quy trình thanh toán theo phƣơng thức thƣ tín dụng chứng từ ........ 11
Hình 3.1 Sơ đồ bộ máy tổ chức và quản lý của Vietcombank Cần Thơ ......... 20
Hình 3.2 Sơ đồ cơ cấu tổ chức phòng thanh toán quốc tế ............................... 24
Hình 3.3 Quy trình nhờ thu hàng xuất khẩu tại Vietcombank Cần Thơ.......... 25

Hình 3.4 Quy trình nhờ thu hàng nhập khẩu ................................................... 26
Hình 3.5 Quy trình thanh toán L/C xuất khẩu ................................................. 27
Hình 3.6 Quy trình thanh toán L/C nhập khẩu ................................................ 29
Hình 4.1 Tỷ trọng thanh toán xuất nhập khẩu của thành phố Cần Thơ trong
giai đoạn 2010 – 2013 ...................................................................................... 37
Hình 4.2 Tỷ trọng thanh toán xuất nhập khẩu của thành phố Cần Thơ trong 6
tháng đầu năm trong giai đoạn 2012 – 2014.................................................... 38
Hình 4.3 Tỷ trọng kim ngạch xuất khẩu của Vietcombank Cần Thơ so với toàn
thành phố Cần Thơ trong giai đoạn 2010 – 2013 ............................................ 41
Hình 4.4 Tỷ trọng kim ngạch nhập khẩu của Vietcombank Cần Thơ so với
toàn thành phố Cần Thơ trong giai đoạn 2010 – 2013 .................................... 42
Hình 4.5 Tỷ trọng tổng giá trị thanh toán xuất nhập khẩu của Vietcombank
Cần Thơ so với thành phố Cần Thơ trong giai đoạn 2010 – 2013 .................. 42
Hình 4.6 Tỷ trọng thanh toán xuất khẩu của từng phƣơng thức tại
Vietcombank Cần Thơ giai đoạn trong giai đoạn 2010 – 2013 ....................... 46
Hình 4.7 Tỷ trọng thanh toán xuất khẩu của từng phƣơng thức tại
Vietcombank Cần Thơ giai đoạn trong 6 tháng đầu năm giai đoạn 2012 –
2014 ................................................................................................................. 46
Hình 4.8 Thị phần thanh toán xuất khẩu của một số ngân hàng ở thành phố
Cần Thơ giai đoạn 2010 đến năm 2013 ........................................................... 54

ix


DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT
TIẾNG VIỆT
NH
NHTM
NHNN
TMCP

TCTD
TTQT
TTXNK
TTXK
TTNK
XK
NK
XNK
TPCT
PGD
TIẾNG ANH
VCB

EIB

BIDV

ACB

Ngân hàng
Ngân hàng thƣơng mại
Ngân hàng Nhà nƣớc
Thƣơng mại cổ phần
Tổ chức tín dụng
Thanh toán quốc tế
Thanh toán xuất nhập khẩu
Thanh toán xuất khẩu
Thanh toán nhập khẩu
Xuất khẩu
Nhập khẩu

Xuất nhập khẩu
Thành phố Cần Thơ
Phòng giao dịch
Joint Stock Commercial Bank for Foreign Trade of
Vietnam – Ngân hàng thƣơng mại cổ phần Ngoại
thƣơng Việt Nam
Joint Stock Commercial Bank for Export – Import
of Vietnam – Ngân hàng thƣơng mại cổ phần
Xuất nhập khẩu Việt Nam
Joint Stock Commercial Bank for Investment and
Development of Vietnam – Ngân hàng thƣơng mại
cổ phần Đầu tƣ và Phát triển Việt Nam
Asia Commercial Bank – Ngân hàng thƣơng mại Á
Châu

x


CHƢƠNG 1
GIỚI THIỆU
1.1 ĐẶT VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU
Ngày nay, cùng với xu hướng hội nhập kinh tế thế giới, thương mại quốc
tế ngày càng có điều kiện phát triển, nhu cầu trao đổi hàng hóa giữa các quốc
gia tăng mạnh, đòi hỏi cả ở số lượng và chất lượng. Là một nước đang phát
triển, Việt Nam đang xích lại gần thế giới thông qua chiếc cầu nối thương mại
quốc tế. Phát triển hoạt động kinh tế đối ngoại giúp cho Việt Nam sử dụng có
hiệu quả hơn nguồn nhân lực, tài nguyên, nguồn vốn tự có của mình và tạo
được vị trí thích hợp trong dây chuyền hợp tác và phân công lao động quốc tế.
Tuy nhiên, phần lớn các doanh nghiệp Việt Nam là doanh nghiệp vừa và nhỏ
nên khả năng tài chính và các nghiệp vụ kinh doanh còn hạn chế, nếu so với

quy mô toàn cầu. Vì thế đòi hỏi cần phải có sự hỗ trợ về vốn và công tác hỗ
trợ các quy trình thanh toán quốc tế từ các tổ chức kinh tế và ngân hàng
thương mại. Hoạt động thanh toán quốc tế tại ngân hàng ngày nay đóng một
vai trò quan trọng trong công tác thanh toán nhằm làm tăng thu nhập cho ngân
hàng và giải quyết việc thanh toán giữa các bên được nhanh chóng, đảm bảo
về quyền lợi và giá trị trên hợp đồng của các bên tham gia giao dịch xuất nhập
khẩu. Nhất là khi quan hệ quốc tế ngày càng được mở rộng thì hoạt động
thanh toán quốc tế của Việt Nam phải được hoàn thiện và phát triển để đáp
ứng nhu cầu thanh toán ngày càng đa dạng và mở rộng trên phạm vi quốc tế
đặc biệt là hoạt động thanh toán xuất nhập khẩu.
Ngân hàng TMCP Ngoại thương Vietcombank với bề dày kinh nghiệm
hơn 50 năm hoạt động và phát triển, là ngân hàng có thế mạnh trong lĩnh vực
kinh tế đối ngoại đã góp phần đáng kể cho sự phát triển của hoạt động thương
mại quốc tế Việt Nam trong thời kỳ hội nhập. Thế nhưng với những biến đổi
không ngừng của nền kinh tế thế giới qua từng ngày cho thấy hoạt động thanh
toán xuất khẩu cũng như hoạt động thanh toán quốc tế vẫn cần được liên tục
cải thiện để phù hợp với các tiêu chuẩn quốc tế. Tại thành phố Cần Thơ, nơi
được mệnh danh là vùng đất Tây Đô – thủ đô của miền Tây, với những dự án
đang được triển khai và đầu tư, những chính sách từ chủ trương phát triển kinh
tế cả vùng Đồng bằng sông Cửu Long được Đảng và Nhà nước quan tâm và
chú trọng đầu tư, thì các doanh nghiệp xuất khẩu đang đứng trước những cơ
hội mới khi việc giao thương với nước ngoài ngày càng trở nên thuận lợi, tất
nhiên kèm theo là những thách thức mới trên thương trường quốc tế.
Nhận thức được tầm quan trọng của hoạt động thanh toán quốc tế đối với
sự phát triển của nền kinh tế trong quá trình hội nhập nên em đã chọn đề tài
“Thực trạng và giải pháp hoàn thiện hoạt động thanh toán xuất khẩu tại Ngân
hàng TMCP Ngoại thương Việt Nam chi nhánh Cần Thơ trong giai đoạn 2010
– 6/2014” làm nội dung nghiên cứu cho luận văn tốt nghiệp của mình.
1



1.2 MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU
1.2.1 Mục tiêu chung
Phân tích thực trạng của hoạt động thanh toán xuất nhập khẩu, từ đó đề
xuất một số giải pháp hoàn thiện hoạt động thanh toán xuất khẩu của Ngân
hàng thương mại Cổ phần Ngoại thương Việt Nam chi nhánh Cần Thơ (Ngân
hàng Vietcombank Cần Thơ).
1.2.2 Mục tiêu cụ thể
- Đánh giá thực trạng hoạt động theo từng phương thức thanh toán hàng
xuất khẩu của Ngân hàng thương mại Cổ phần Ngoại thương Việt Nam chi
nhánh Cần Thơ trong giai đoạn từ năm 2010 đến 6 tháng đầu năm 2014.
- Đánh giá thực trạng hoạt động thanh toán xuất khẩu và các nhân tố ảnh
hưởng đến hoạt động thanh toán xuất khẩu của Ngân hàng Vietcombank Cần
Thơ.
- Đề xuất một số giải pháp cụ thể để hoàn thiện hoạt động thanh toán
xuất khẩu của Ngân hàng TMCP Ngoại thương Việt Nam chi nhánh Cần Thơ.
1.3 PHẠM VI NGHIÊN CỨU
1.3.1 Phạm vi về nội dung
Đề tài tập trung nghiên cứu về thực trạng và đề ra các giải pháp nhằm
hoàn thiện hoạt động thanh toán xuất khẩu tại Ngân hàng TMCP Ngoại
thương Việt Nam chi nhánh Cần Thơ.
1.3.2 Phạm vi về thời gian
Để tài được thực hiện vào tháng 9/2014, số liệu thu thập từ năm 2010
đến tháng 6/2014.
1.3.3 Đối tƣợng nghiên cứu
- Hoạt động thanh toán xuất khẩu của ngân hàng TMCP Ngoại thương
Việt Nam – chi nhánh Cần Thơ.
- Những số liệu, các báo cáo tài chính về hoạt động thanh toán quốc tế
của ngân hàng Vietcombank – chi nhánh Cần Thơ.


2


CHƢƠNG 2
CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
2.1 CƠ SỞ LÝ LUẬN
2.1.1 Khái niệm thanh toán quốc tế
Dưới tác động kinh tế thị trường, các quan hệ kinh tế, chính trị, văn hóa,
xã hội… giữa các nước ngày càng phát triển. Kết quả thực hiện các mối quan
hệ này hình thành các khoản thu – chi tiền tệ quốc tế giữa các nước với nhau,
tạo nên địa vị tài chính mỗi nước, và do khác nhau về ngôn ngữ, luật pháp, tập
quán… nên mỗi nước đều có một vị thế kinh tế khác nhau. Do trở ngại cách xa
về mặt địa lý nên các quốc gia không thể tiến hành thanh toán giao dịch trực
tiếp được, điều này đòi hỏi cần phải thanh toán thông qua trung gian là các
ngân hàng thương mại với mạng lưới hoạt động rộng khắp thế giới.
Thanh toán quốc tế ra đời từ lâu nhưng chỉ thực sự phát triển mạnh mẽ
trong vòng vài thập kỷ trở lại đây. Khối lượng mua bán, đầu tư quốc tế ngày
càng tăng cao nên khối lượng giao dịch quốc tế thông qua ngân hàng ngày
càng gia tăng đáng kể. Việc thanh toán qua Ngân hàng gắn liền với việc gia
tăng sử dụng đồng tiền các nước để chi trả lẫn nhau. Vì vậy thanh toán quốc tế
đã trở thành một bộ phận không thể thiếu được trong hoạt động kinh tế.
Từ đó có thể đưa ra khái niệm thanh toán quốc tế như sau:
Thanh toán quốc tế là việc thực hiện các nghiệp vụ chi trả và quyền
hưởng lợi về tiền tệ phát sinh trên cơ sở các hoạt động kinh tế và phi kinh tế
giữa các tổ chức, cá nhân nước này với tổ chức, cá nhân nước khác, hay giữa
các quốc gia với tổ chức quốc tế, thông qua quan hệ giữa các ngân hàng của
các nước có liên quan.
Thanh toán quốc tế là nghiệp vụ ngân hàng quốc tế được hình thành và
phát triển trên nền tảng hoạt động ngoại thương và các mối quan hệ trao đổi
quốc tế. Nghiệp vụ này đòi hỏi phải có trình độ chuyên môn cao, ứng dụng

công nghệ tiên tiến, tạo sự kết nối hài hòa giữa ngân hàng trong nước với hệ
thống ngân hàng thế giới.
2.1.2 Đặc điểm của thanh toán quốc tế
Hoạt động thanh toán quốc tế được thực hiện trên phạm vi rộng lớn toàn
cầu, phục vụ toàn bộ các giao dịch thương mại, đầu tư, hợp tác quốc tế…
thông qua mạng lưới ngân hàng thương mại quốc tế. Cùng với sự bùng nổ và
phát triển của công nghệ thông tin trong vài thập niên gần đây là điều kiện
thúc đẩy thanh toán quốc tế ngày càng được hoàn thiện, đổi mới công nghệ
nhằm đảm bảo cung cấp những sản phẩm tiện ích, an toàn, nhanh chóng và

3


hiệu quả. Hoạt động thanh toán quốc tế thể hiện những đặc điểm cơ bản sau
đây:
- Hoạt động thanh toán quốc tế gồm 2 bộ phận: thanh toán phục vụ cho
các khoản giao dịch mang tính mậu dịch và phi mậu dịch.
- Hoạt động thanh toán quốc tế đa số được tiến hành bằng ngoại tệ. Vì
vậy khi thực hiện cần phải lựa chọn đồng tiền tính toán và đồng tiền thanh
toán hợp lý và tương đối ổn định, đồng thời cần phải tính toán thận trọng để
lựa chọn kỹ thuật phòng chống rủi ro khi tỷ giá hối đoái biến động.
- Hoạt động thanh toán quốc tế được thực hiện trên nền tảng pháp luật và
tiêu chuẩn thương mại quốc tế, đồng thời phải vận dụng khéo léo trên cơ sở
kết hợp với pháp luật trong nước.
- Hoạt động thanh toán quốc tế phải đạt tiêu chuẩn nghiệp vụ ngân hàng
quốc tế, nên đòi hỏi các ngân hàng thương mại khi thực hiện nghiệp vụ này
phải có năng lực tài chính vững mạnh, trình độ nghiệp vụ cao, công nghệ tiên
tiến và mạng lưới rộng khắp trên thế giới nhằm thực hiện các khoản thanh toán
nhanh chóng và an toàn.
- Hoạt động thanh toán quốc tế chịu ảnh hưởng bởi các chính sách kinh

tế, chính sách ngoại thương và ngoại hối quốc gia.
- Kỹ thuật thanh toán của ngân hàng được thực hiện dựa trên chứng từ
chứ không dựa vào hàng hóa, nên bộ chứng từ đóng vai trò quan trọng trong
thanh toán quốc tế.
- Hoạt động thanh toán quốc tế được thực hiện trên phạm vi toàn cầu,
phục vụ thông qua các giao dịch thương mại, đầu tư, hợp tác quốc tế… thông
qua mạng lưới ngân hàng trên thế giới.
2.1.3 Vai trò của thanh toán quốc tế
Thanh toán quốc tế là khâu cuối cùng, kết thúc cho quá trình lưu thông
hàng hóa, góp phần giải quyết mối quan hệ tiền tệ, tạo nên sự liên tục của quá
trình giao dịch hàng hóa trên phạm vi quốc tế. Nếu quá trình này được tiến
hành một cách liên tục, nhanh chóng và thuận lợi thì sẽ thúc đẩy nhanh tốc độ
thanh toán, nâng cao hiệu quả sử dụng vốn của các đơn vị kinh tế kinh doanh
xuất nhập khẩu và đầu tư.
Thanh toán quốc tế còn góp phần hạn chế rủi ro trong quá trình thực hiện
hợp đồng ngoại thương. Trong hoạt động kinh tế đối ngoại, do khoảng cách về
vị trí địa lý nên việc tìm hiểu khả năng thanh toán của bên mua sẽ gặp khó
khăn. Nếu tổ chức tốt công tác thanh toán quốc tế thì sẽ giúp giải quyết được
những vấn đề liên quan đến quyền lợi và nghĩa vụ của các bên kinh doanh, từ

4


đó kích thích các doanh nghiệp đầu tư mở rộng sản xuất và mở rộng mối quan
hệ giao dịch với các nước trên thế giới.
Thanh toán quốc tế có tác dụng tập trung và quản lý ngoại tệ trong nước,
sử dụng ngoại tệ có mục đích, có hiệu quả theo yêu cầu của nền kinh tế, đồng
thời thực hiện tốt chế độ quản lý ngoại hối.
Thanh toán quốc tế góp phần tăng việc cung ứng vốn cho nền kinh tế, tạo
điều kiện thực hiện và quản lý hiệu quả hoạt động xuất nhập khẩu trong nước

theo đúng chính sách ngoại thương đã đề ra.
2.1.4 Các phƣơng tiện thanh toán quốc tế
Để tiến hành các nghiệp vụ thanh toán quốc tế được thuận tiện, có hiệu
quả, người ta sử dụng các phương tiện thanh toán thích hợp. Phương tiện
thanh toán là công cụ mà người thực hiện trả tiền trong quan hệ buôn bán với
nhau. Tùy theo điều kiện, hoàn cảnh cụ thể của mối quan hệ thương mại, quan
hệ thanh toán, có thể lựa chọn và sử dụng một trong những phương tiện thanh
toán thích hợp bao gồm:
 Hối phiếu: là một mệnh lệnh đòi tiền vô điều kiện do bên xuất khẩu lý
phát, yêu cầu bên nhập khẩu thanh toán một số tiền nhất định, trong một
khoảng thời gian nhất định, cho một người nào đó hoặc cho người cầm phiếu.
Hối phiếu được phân loại như sau:
- Căn cứ vào thời hạn trả tiền: hối phiếu trả ngay và hối phiếu có kỳ hạn.
- Căn cứ vào chứng từ kèm theo: hối phiếu trơn và hối phiếu kèm chứng
từ.
- Căn cứ vào tính chất chuyển nhượng: hối phiếu đích danh, hối phiếu trả
cho người cầm phiếu và hối phiếu theo lệnh.
 Séc: là một mệnh lệnh vô điều kiện của người chủ tài khoản tiền gửi, ra
lệnh cho ngân hàng trích từ tài khoản của mình một số tiền nhất định để trả
cho người cầm séc, người có tên trong séc hoặc trả theo lệnh của người đó.
Séc được phân loại như sau:
- Căn cứ vào tính chuyển nhượng: séc đích danh, séc vô danh và séc theo
lệnh.
- Căn cứ vào đặc điểm sử dụng: séc tiền mặt, séc chuyển khoản, séc xác
nhận, séc du lịch và séc gạch chéo.
 Giấy chuyển tiền: là giấy ủy nhiệm do khách hàng lập gởi ngân hàng
phục vụ mình, yêu cầu ngân hàng chuyển một số tiền nhất định cho một người
khác tại một địa điểm nhất định. Việc chuyển tiền được tiến hành dưới hình
thức bằng thư hoặc Telex.


5


 Thẻ thanh toán: là phương tiện thanh toán mà người sở hữu thẻ có thể
sử dụng để thanh toán tự động thông qua máy đọc thẻ được lắp đặt ở những
nơi chấp nhận thẻ thanh toán hay ở các máy rút tiền tự động ở những nơi công
cộng. Thẻ thanh toán bao gồm:
 Thẻ rút tiền (ATM – automatic teller machine): thẻ này giúp người chủ
thẻ dùng để rút tiền có giới hạn ở các máy rút tiền tự động được đặt ở những
nơi công cộng.
 Thẻ tín dụng: là một loại thẻ thanh toán mà người sở hữu thẻ có thể sử
dụng nó để thanh toán tiền hàng hóa, dịch vụ hoặc rút tiền mặt tại các máy rút
tiền tự động hoặc các chi nhánh và đại lý thanh toán thẻ tín dụng. Ngân hàng
chỉ ghi nợ vào tài khoản người chủ thẻ, cuối mỗi tháng sẽ gởi cho chủ thẻ một
bảng kê hóa đơn để yêu cầu chủ thẻ thanh toán.
2.1.5 Các phƣơng thức thanh toán quốc tế chủ yếu của NHTM
2.1.5.1 Phương thức chuyển tiền (Remittance)
- Khái niệm:
Phương thức chuyển tiền là phương thức thanh toán mà nhà nhập khẩu
yêu cầu ngân hàng phục vụ mình chuyển một số tiền nhất định cho nhà xuất
khẩu ở một địa điểm nhất định và trong một thời gian nhất định bằng phương
tiện chuyển tiền do khách hàng yêu cầu. Số tiền này được dùng để thanh toán
cho hợp đồng mua bán hàng hóa hoặc cho các mục đích khác mà pháp luật
cho phép.
- Hình thức chuyển tiền:
 Chuyển tiền bằng thư (M/T – Mail Transfer): là hình thức chuyển tiền
trong đó người chuyển tiền yêu cầu ngân hàng chuyển tiền ra nước ngoài bằng
thư. Ngân hàng thực hiện yêu cầu của người chuyển tiền bằng lệnh trả tiền
(Payment Order) hoặc bằng giấy báo có, để ra lệnh cho ngân hàng đại lý ở
nước ngoài trả tiền cho người nhận. Chuyển tiền bằng hình thức này có tốc độ

chậm nên không đáp ứng kịp thời nhu cầu của người nhận tiền.
 Chuyển tiền bằng điện (T/T – Telegraphic Transfer): là hình thức
chuyển tiền trong đó người chuyển tiền yêu cầu ngân hàng chuyển tiền ra
nước ngoài bằng điện. Ngân hàng thực hiện yêu cầu của người chuyển tiền
bằng cách điện ra lệnh cho ngân hàng đại lý ở nước ngoài trả tiền cho người
nhận. Chuyển tiền bằng điện nhanh hơn chuyển tiền bằng thư nên được sử
dụng rộng rãi hơn.

6


- Chủ thể tham gia:
 Người chuyển tiền (Remitter): là nhà nhập khẩu, người yêu cầu ngân
hàng phục vụ mình thực hiện việc chuyển tiền.
 Người nhận tiền (Beneficiary): là nhà xuất khẩu (người thụ hưởng),
người nhận số tiền chuyển đến thông qua ngân hàng.
 Ngân hàng chuyển tiền (Remitting bank): là ngân hàng thực hiện quy
trình chuyển tiền theo yêu cầu của người chuyển tiền.
 Ngân hàng thanh toán (Payment Bank): là ngân hàng đại lý của ngân
hàng chuyển tiền, thực hiện trả tiền cho người thụ hưởng theo đúng yêu cầu.
- Quy trình tiến hành nghiệp vụ:
Ngân hàng thanh toán

Ngân hàng chuyển
(4)
(2)

(5)
Người nhận tiền


(3)

Người chuyển tiền
(1)

Hình 2.1 Quy trình thanh toán chuyển tiền
Chú thích:
(1) Sau khi ký kết hợp đồng ngoại thương, người xuất khẩu cung ứng
hàng hóa dịch vụ cho người nhập khẩu, đồng thời chuyển giao toàn bộ chứng
từ.
(2) Người nhập khẩu kiểm tra chứng từ, hóa đơn và viết lệnh chuyển tiền
gửi đến ngân hàng phục vụ mình để yêu cầu thanh toán cho người xuất khẩu.
(3) Nếu chứng từ hàng hóa hợp lệ và tài khoản có đủ số dư, ngân hàng sẽ
gửi giấy báo nợ và trích tài khoản của người nhập khẩu để chuyển tiền.
(4) Ngân hàng chuyển tiền ra lệnh cho ngân hàng đại lý của mình ở nước
ngoài trả tiền cho người thụ hưởng.
(5) Ngân hàng đại lý gửi giấy báo có và chuyển tiền cho người thụ
hưởng.
- Nhận xét:
 Phương thức này có thủ tục đơn giản và chi phí chuyển tiền không cao.
 Có thể vận dụng phương thức này tùy theo trường hợp cụ thể.

7


 Đây là hình thức thanh toán trực tiếp giữa người chuyển tiền và người
hưởng lợi, ngân hàng chỉ đóng vai trò trung gian theo ủy nhiệm để hưởng hoa
hồng và không bị ràng buộc gì đối với cả người nhập khẩu và người xuất
khẩu.
 Việc trả tiền phụ thuộc vào thiện chí của người mua, quyền lợi của

người xuất khẩu không được bảo đảm.
 Trong trường hợp trả tiền trước, bên nhập khẩu sẽ gặp vấn đề về vốn,
nhưng lại đảm bảo được quyền lợi cho bên xuất khẩu.
 Phương thức này thường được áp dụng trong thanh toán các khoản
tương đối nhỏ như thanh toán các khoản chi phí có liên quan đến xuất nhập
khẩu như: bảo hiểm, vận chuyển, bưu điện; hoặc chỉ áp dụng đối với các đối
tác có mối quan hệ thân thiết, tin cậy lẫn nhau.
2.1.5.2 Phương thức nhờ thu (Collection of payment)
- Khái niệm:
Nhờ thu là một phương thức thanh toán, trong đó, nhà xuất khẩu sau khi
hoàn thành nghĩa vụ giao hàng hoặc cung ứng dịch vụ thì ủy thác cho ngân
hàng phục vụ mình để nhờ ngân hàng thu hộ tiền từ nhà nhập khẩu trên cơ sở
của chứng từ thanh toán.
- Hình thức nhờ thu:
 Nhờ thu trơn (Clean Collection): là hình thức thanh toán mà trong đó
người xuất khẩu sau khi giao hàng cho người nhập khẩu thì ký phát hối phiếu
nhờ ngân hàng thu hộ tiền từ người nhập khẩu với số tiền ghi trên hối phiếu và
không kèm theo bất kỳ điều kiện thanh toán nào.
 Nhờ thu kèm theo chứng từ (Documents Collection): là hình thức thanh
toán mà người xuất khẩu sau khi cung cấp hàng hóa hay dịch vụ, lập chứng từ
thanh toán và hối phiếu nhờ ngân hàng thu hộ tiền với điều kiện ngân hàng
thay mặt nhà xuất khẩu khống chế bộ chứng từ chỉ khi nào người nhập khẩu
thanh toán hoặc chấp nhận thanh toán thì mới giao bộ chứng từ để làm cơ sở
nhận hàng.
- Chủ thể tham gia:
 Nhà xuất khẩu (Exporter) – Người ủy thác: là người giao chỉ thị nhờ
thu cho ngân hàng và là người phải chịu mọi phí tổn nhờ thu do ngân hàng
thực hiện.
 Nhà nhập khẩu (Importer): có trách nhiệm trực tiếp trả tiền khi bộ
chứng từ đã được gửi đến và đã nhận được bản sao bộ chứng từ để kiểm tra

đối chiếu.
8


 Ngân hàng bên xuất khẩu (Exporter’s bank) – Ngân hàng ủy thác
(Principle Bank): có nhiệm vụ tiếp nhận bộ chứng từ của nhà xuất khẩu và
chuyển đến ngân hàng phục vụ nhà nhập khẩu để thu tiền theo lệnh.
 Ngân hàng thu hộ (Collection bank): có nhiệm vụ tiếp nhận bộ chứng
từ từ ngân hàng bên xuất khẩu gửi đến, xuất trình hối phiếu và bộ chứng từ
cho người nhập khẩu để yêu cầu trả tiền. Sau đó, ngân hàng này thực hiện việc
thu hộ tiền theo ủy nhiệm của nhà xuất khẩu.
- Quy trình tiến hành nghiệp vụ:
Ngân hàng ủy thác

(7)

Ngân hàng thu hộ

(3)
(8)

(4)

(2)

Nhà xuất khẩu

(1)

(5)


(6)

Nhà nhập khẩu

Hình 2.2 Quy trình thanh toán nhờ thu kèm chứng từ
Chú thích:
(1) Căn cứ vào hợp đồng mua bán ngoại thương được ký kết giữa nhà
xuất khẩu và nhà nhập khẩu, nhà xuất khẩu giao hàng cho nhà nhập khẩu.
(2) Trên cơ sở giao hàng, nhà xuất khẩu ký phát hối phiếu đòi tiền nhà
nhập khẩu, kèm theo bộ chứng từ hàng hóa gửi đến ngân hàng phục vụ để nhờ
thu hộ.
(3) Ngân hàng phục vụ nhà xuất khẩu chuyển hối phiếu, bộ chứng từ
hàng hóa kèm theo chỉ thị nhờ thu gửi ngân hàng đại lý của mình ở nước nhà
nhập khẩu nhờ thu hộ tiền.
(4) Ngân hàng đại lý sau khi kiểm tra, giữ lại toàn bộ chứng từ, còn hối
phiếu thì gửi cho nhà nhập khẩu để yêu cầu thanh toán, kèm theo bản sao hóa
đơn.
(5) Tùy theo thời gian thanh toán mà chia thành 2 trường hợp:
 Nếu là nhờ thu trả tiền đổi chứng từ (D/P – Documents against
Payment) thì ngân hàng chỉ giao bộ chứng từ khi nhà nhập khẩu trả tiền ngay.
 Nếu là nhờ thu chấp nhận trả tiền đổi chứng từ (D/A – Documents
against Acceptance) thì nhà nhập khẩu chỉ cần ký chấp nhận lên hối phiếu,
ngân hàng sẽ giao bộ chứng từ.

9


(6) Ngân hàng thu hộ chuyển giao chứng từ hàng hóa cho nhà nhập khẩu
để nhận hàng.

(7) Ngân hàng thu hộ thực hiện các bút toán chuyển tiền và gửi giấy báo
có hoặc hối phiếu đã chấp nhận về ngân hàng phục vụ nhà xuất khẩu.
(8) Ngân hàng phục vụ nhà xuất khẩu ghi có trên tài khoản nhà xuất khẩu
và gửi giấy báo có hoặc hoàn trả lại hối phiếu cho nhà xuất khẩu.
- Nhận xét:
Trong phương thức này, ngân hàng chỉ kiểm soát được chứng từ chứ
không khống chế được hành vi của bên mua. Việc thanh toán hoàn toàn phụ
thuộc vào thiện chí của người mua. Phương thức này chỉ được áp dụng trong
trường hợp hai bên có quan hệ thường xuyên với nhau và tin tưởng lẫn nhau.
Phương thức này có điểm bất lợi là người mua phải chấp nhận trả tiền hoặc ký
chấp nhận hối phiếu mà chưa kiểm tra được hàng hóa có giống với hợp đồng
đã được ký kết hay không.
2.1.5.3 Phương thức thư tín dụng chứng từ (Letter of Credit)
- Khái niệm:
Phương thức thư tín dụng chứng từ là một sự thỏa thuận, trong đó, ngân
hàng (ngân hàng mở L/C) đáp ứng những yêu cầu của người xin mở L/C, cam
kết hay cho phép một ngân hàng khác (ngân hàng ở nước xuất khẩu) chi trả
hoặc chấp nhận những yêu cầu của người thụ hưởng với điều kiện người này
xuất trình cho ngân hàng bộ chứng từ thanh toán phù hợp với các điều khoản
đã ghi trong L/C.
Thư tín dụng là một bức thư do ngân hàng lập ra theo yêu cầu của nhà
nhập khẩu (người xin mở L/C) cam kết trả tiền cho nhà xuất khẩu (người thụ
hưởng) một số tiền nhất định trong một khoảng thời gian nhất định với điều
kiện người này thực hiện đúng và đầy đủ những điều khoản quy định trong
L/C.
- Chủ thể tham gia:
 Người xin mở thư tín dụng (Applicant): là người mua, người nhập khẩu
 Ngân hàng mở thư tín dụng (Issuing Bank): là ngân hàng đại diện của
nhà nhập khẩu, sẵn sàng cung cấp tín dụng cho nhà nhập khẩu.
 Người thụ hưởng (Beneficiary): là người bán, nhà xuất khẩu hay một

người bất kì do người thụ hưởng chỉ định.
 Ngân hàng thông báo thư tín dụng (Advising Bank): là ngân hàng tiếp
nhận L/C từ ngân hàng phát hành L/C gửi đến và có nhiệm vụ thông báo cho

10


người xuất khẩu thường là ngân hàng đại lý của ngân hàng mở thư tín dụng ở
nước người thụ hưởng.
- Quy trình tiến hành nghiệp vụ:
(7)
Ngân hàng mở L/C

(6)

Ngân hàng thông báo

(2)
(10)

(9)
Nhà nhập khẩu

(3)

(1)

(5)

(8)


(4)

Nhà xuất khẩu
)
Hình 2.3 Quy trình thanh toán theo phương thức thư tín dụng chứng từ
Chú thích:
(1) Căn cứ vào hợp đồng mua bán ngoại thương, nhà nhập khẩu viết đơn
xin mở thư tín dụng gửi đến ngân hàng phục vụ mình.
(2) Ngân hàng sẽ mở tài khoản tín dụng cho nhà nhập khẩu, sau đó gửi
thư tín dụng cho tổ chức xuất khẩu thông qua ngân hàng thông báo. Nhà nhập
khẩu muốn mở L/C thì phải ký quỹ nhằm đảm bảo khả năng thanh toán. Mức
ký quỹ tùy thuộc vào mối quan hệ giữa ngân hàng và nhà nhập khẩu.
(3) Sau khi nhận được L/C, ngân hàng thông báo sẽ tiến hành kiểm tra và
thông báo cho nhà xuất khẩu, đồng thời chuyển bản gốc L/C cho nhà xuất
khẩu.
(4) Nhà xuất khẩu nhận được L/C thì tiến hành kiểm tra, đối chiếu với
hợp đồng mua bán ngoại thương đã ký kết. Sau khi kiểm tra L/C, nếu đồng ý
thì tiến hành giao hàng cho bên nhập khẩu, nếu không đồng ý thì đề nghị bên
nhập khẩu điều chỉnh hoặc bổ sung thêm cho đến khi hoàn chỉnh mới giao
hàng.
(5) Sau khi giao hàng, nhà xuất khẩu lập bộ chứng từ thanh toán theo
đúng điều khoản ghi trong L/C xuất trình cho ngân hàng thông báo để yêu cầu
thanh toán.
(6) Ngân hàng thông báo tiến hành kiểm tra tính hợp pháp, hợp lệ của
chứng từ, đối chiếu với những điều khoản trong L/C. Nếu thấy không phù hợp
thì gửi trả lại cho đơn vị để điều chỉnh, sửa đổi, bổ sung. Nếu phù hợp thì ngân
hàng thông báo sẽ chuyển bộ chứng từ cho ngân hàng mở L/C.
(7) Ngân hàng mở L/C nhận được bộ chứng từ thanh toán sẽ tiến hành
kiểm tra đối chiếu với những điều khoản quy định trên L/C. Nếu không phù


11


hợp thì ngân hàng sẽ từ chối thanh toán và gửi trả lại bộ chứng từ cho nhà xuất
khẩu. Nếu phù hợp thì tiến hành trả tiền thông qua ngân hàng thông báo.
(8) Nhận được điện báo có về khoản thanh toán bộ chứng từ hàng hóa
xuất khẩu, ngân hàng báo có cho nhà xuất khẩu hoặc thông báo hối phiếu có
kỳ hạn đã được chấp nhận thanh toán.
(9) Ngân hàng mở L/C gửi bộ chứng từ cho nhà nhập khẩu để nhận hàng.
(10) Nhà nhập khẩu kiểm tra bộ chứng từ, nếu thấy phù hợp với những
điều khoản đã ghi trong L/C thì hoàn trả lại tiền cho ngân hàng mở L/C, nếu
không phù hợp thì có quyền từ chối trả tiền.
- Nhận xét:
Phương thức thanh toán bằng thư tín dụng chứng từ có nhiều ưu điểm
hơn các phương thức khác. Phương thức này có sự tham gia của ngân hàng với
tư cách là người cam kết, do đó đảm bảo quy trình thanh toán được tiến hành
thuận lợi và đảm bảo được lợi ích cho cả nhà xuất khẩu và nhập khẩu.
Phương thức thanh toán L/C có thể áp dụng trong mọi trường hợp. Tuy
nhiên, những trường hợp thường áp dụng phương pháp này là:
 Giữa người xuất khẩu và người nhập khẩu chưa quen biết, quan hệ kinh
doanh chưa thường xuyên.
 Sự tin cậy lẫn nhau giữa người xuất khẩu và người nhập khẩu chưa cao.
 Giá trị giao dịch thương mại lớn và hàng hóa phải giao nhiều lần.
2.1.6 Bộ chứng từ sử dụng trong thanh toán quốc tế
2.1.6.1 Hóa đơn thương mại (Commercial Invoice)
Là chứng từ hàng hóa do người bán lập, trao cho người mua để chứng
minh việc cung cấp hàng hóa hay dịch vụ sau khi hoàn thành nghĩa vụ giao
hàng để đòi người mua trả tiền.
2.1.6.2 Vận đơn đường biển (Bill of Lading)

Là chứng từ xác nhận việc chuyên chở hàng hóa bằng đường biển do
người vận chuyển cấp cho người gửi hàng.
Vận đơn đường biển có chức năng:
- Là biên lai của người vận tải xác nhận đã nhận hàng để chuyên chở và
thực hiện hợp đồng vận chuyển.
- Là chứng từ xác nhận quyền sở hữu đối với những hàng hóa đã ghi
trong vận đơn, cho phép người nắm bản gốc nhận hàng hóa khi tàu cập bến.
- Làm căn cứ khai hải quan, làm thủ tục xuất và nhập khẩu.
12


- Là một chứng từ trong bộ chứng từ mà người bán gửi cho người mua
hoặc ngân hàng để thanh toán tiền hàng.
Vận đơn được phân loại như sau:
 Căn cứ vào cách chuyển nhượng quyền sở hữu hàng hóa:
- Vận đơn theo lệnh (To order B/L): là vận đơn được quy định hàng hóa
sẽ được giao theo lệnh người gửi hàng hoặc theo lệnh người nhận hàng.
- Vận đơn xuất trình (To bearer B/L): là vận đơn không ghi rõ tên người
nhận hoặc theo lệnh nên hàng hóa sẽ được giao cho người xuất trình.
- Vận đơn đích danh (Straight B/L): là vận đơn có ghi rõ tên người nhận.
 Căn cứ vào những ghi chú trên vận đơn:
- Vận đơn hoàn hảo (Clean B/L): là vận đơn không có ghi chú về tình
trạng khiếm khuyết của bao bì và hàng hóa.
- Vận đơn không hoàn hảo (Unclean B/L): là vận đơn có những ghi chú
bất thường về tình trạng của hàng hóa, bao bì.
 Căn cứ vào cách chuyên chở:
- Vận đơn chở suốt (Through B/L): được sử dụng trong trường hợp
chuyên chở hàng hóa từ cảng xếp hàng đến cảng dỡ hàng phải chuyển tải qua
nhiều tàu khác nhau hay nhiều phương tiện vận tải khác nhau. Người vận tải
đầu tiền phải ký phát một vận đơn đại diện cho tất cả chuyến đi đó và chịu

trách nhiệm về hàng hóa trong suốt quá trình vận chuyển.
- Vận đơn đi thẳng (Direct B/L): được sử dụng trong trường hợp hàng
hóa chuyên chở trên một tàu đi thẳng từ cảng xếp hàng đến cảng dỡ hàng
không qua chuyển tải.
2.1.6.3 Phiếu đóng gói (Packing list)
Là chứng từ hàng hóa liệt kê những mặt hàng, loại hàng được đóng gói
trong những kiện hàng nhất định. Phiếu đóng gói được lập thành 3 bản:
- Một bản để trong kiện hàng để người nhận có thể đối chiếu với hàng
hóa.
- Một bản được tập hợp cùng với phiếu đóng gói của những kiện hàng
trong cùng một lô hàng và được xếp trong kiện hàng thứ nhất của lô hàng để
người nhận dễ dàng kiểm tra.
- Một bản được lập thành một bộ các phiếu đóng gói của lô hàng và được
kèm theo hóa đơn thương mại để xuất trình với ngân hàng.
2.1.6.4 Giấy chứng nhận xuất xứ (Certificate of Origin)

13


×