Tải bản đầy đủ (.pdf) (106 trang)

đánh giá hiện trạng thu gom và xử lý rác thải sinh hoạt tại thành phố vị thanh tỉnh hậu giang

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.8 MB, 106 trang )

TRƢỜNG ĐẠI HỌC CẦN THƠ
KHOA KINH TẾ & QUẢN TRỊ KINH DOANH

NGUYỄN TRẦN NHẢ NGỌC

ĐÁNH GIÁ HIỆN TRẠNG THU GOM VÀ
XỬ LÝ RÁC THẢI SINH HOẠT TẠI
THÀNH PHỐ VỊ THANH
TỈNH HẬU GIANG

LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC
Ngành: KINH TẾ TÀI NGUYÊN THIÊN NHIÊN
Mã số ngành: 52850102

8 - 2014


TRƢỜNG ĐẠI HỌC CẦN THƠ
KHOA KINH TẾ - QUẢN TRỊ KINH DOANH

NGUYỄN TRẦN NHẢ NGỌC
MSSV: 4115229

ĐÁNH GIÁ HIỆN TRẠNG THU GOM VÀ
XỬ LÝ RÁC THẢI SINH HOẠT TẠI
THÀNH PHỐ VỊ THANH
TỈNH HẬU GIANG

LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP
KINH TẾ TÀI NGUYÊN THIÊN NHIÊN
Mã số ngành: 52850102



CÁN BỘ HƢỚNG DẪN
ThS NGUYỄN THÚY HẰNG

08 – 2014


LỜI CẢM TẠ
Trƣớc hết em xin vô cùng biết ơn gia đình thân yêu của em, cảm ơn cha mẹ
đã tạo điều kiện cho em ăn học và có thể bƣớc chân vào giảng đƣờng đại học, luôn
luôn ở bên cạnh, ủng hộ, lo lắng và động viên em trên con đƣờng học vấn.
Qua 3 năm học tại trƣờng Đại học Cần Thơ, em xin chân thành biết ơn quý
Thầy, Cô Khoa Kinh tế - Quản trị kinh doanh nói riêng và của trƣờng Đại học Cần
Thơ nói chung đã tận tình truyền đạt những kiến thức quý báu cho em trong thời
gian học tập và thực hiện đề tài. Đặc biệt em xin chân thành cảm ơn cô Nguyễn
Thúy Hằng đã trực tiếp hƣớng dẫn, giúp đỡ và truyền đạt kiến thức, kinh nghiệm
cho em trong suốt thời gian thực hiện đề tài.
Chân thành cảm ơn Ban Tổng Giám đốc và các cán bộ ở Công ty Cổ phần
Cấp thoát nƣớc - Công trình đô thị Hậu Giang đã nhiệt tình giúp đỡ và hỗ trợ tài
liệu nghiên cứu cho em. Em cũng xin chân thành cảm ơn những đáp viên đã đƣợc
phỏng vấn đã tạo điều kiện và hỗ trợ nhiệt tình cho em trong quá trình thu thập số
liệu thực tế, giúp em hoàn thành đề tài.
Em xin cảm ơn các bạn lớp Kinh tế tài nguyên môi trƣờng K37 đã cùng chung
bƣớc và giúp đỡ em trong suốt quá trình học tập ở khoa Kinh tế - Quản trị kinh
doanh.
Do kiến thức còn hạn chế nên luận văn sẽ không tránh khỏi những sai sót. Vì
vậy, em kính mong nhận đƣợc sự đóng góp ý kiến của Quý Thầy/Cô, các Anh/Chị
cùng các bạn để luận văn của em đƣợc hoàn thiện hơn.
Cuối cùng em xin kính chúc Quý Thầy Cô Khoa Kinh tế - Quản trị kinh
doanh, Cô Nguyễn Thúy Hằng, cán bộ trong Công ty Cổ phần Cấp thoát nƣớc Công trình đô thị Hậu Giang nhiều sức khỏe, hạnh phúc và thành công.

Em xin chân thành cám ơn!

Hậu Giang, ngày ... tháng ... năm 2014

Sinh viên thực hiện

NGUYỄN TRẦN NHẢ NGỌC

i


TRANG CAM KẾT
Tôi xin cam kết luận văn này là do chính tôi thực hiện, các số liệu thu thập và
kết quả phân tích trong đề tài là trung thực và không trùng với bất cứ đề tài nghiên
cứu khoa học nào.

Hậu Giang, ngày ... tháng ... năm 2014
Sinh viên thực hiện

NGUYỄN TRẦN NHẢ NGỌC

ii


NHẬN XÉT CỦA CƠ QUAN THỰC TẬP
..............................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................

.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.............................................................................................................................
Hậu Giang, ngày ... tháng ... năm 2014
Thủ trƣởng đơn vị
(Ký tên và đóng dấu)

iii


MỤC LỤC
Trang
Chƣơng 1: GIỚI THIỆU .......................................................................................... 1
1.1 Đặt vấn đề .................................................................................................................... 1
1.2 Mục tiêu nghiên cứu ................................................................................................... 2
1.2.1 Mục tiêu tổng quát ................................................................................................2

1.2.2 Mục tiêu cụ thể ......................................................................................................2
1.3 Câu hỏi nghiên cứu ..................................................................................................... 3
1.4 Phạm vi nghiên cứu .................................................................................................... 3
1.4.1 Không gian nghiên cứu.........................................................................................3
1.4.2 Thời gian nghiên cứu ............................................................................................3
1.4.3 Đối tƣợng nghiên cứu ...........................................................................................3
1.4.4 Nội dung nghiên cứu.............................................................................................3
1.5 Lƣợc khảo tài liệu ....................................................................................................... 4
Chƣơng 2: PHƢƠNG PHÁP LUẬN VÀ PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ...... 5
2.1 Cơ sở lý luận ................................................................................................................ 5
2.1.1 Tổng quan về rác thải ...........................................................................................5
2.1.2 Tổng quan về công tác quản lý rác thải ............................................................10
2.1.3 Khái niệm dịch vụ ...............................................................................................15
2.1.4 Khái niệm sự hài lòng (sự thỏa mãn) ................................................................15
2.1.5 Khái niệm thang đo khoảng ...............................................................................16
2.2 Phƣơng pháp nghiên cứu ......................................................................................... 17
2.2.1 Phƣơng pháp chọn vùng nghiên cứu.................................................................17
2.2.2 Phƣơng pháp thu thập số liệu.............................................................................17
2.2.3 Phƣơng pháp phân tích số liệu...........................................................................20
Chƣơng 3: TỔNG QUAN VỀ ĐỊA BÀN NGHIÊN CỨU ................................... 23
3.1 Tổng quan về địa bàn nghiên cứu ........................................................................... 23
3.1.1 Lịch sử hình thành ...............................................................................................23
3.1.2 Vị trí địa lý ...........................................................................................................24
iv


3.1.3 Điều kiện tự nhiên ...............................................................................................24
3.1.4 Điều kiện kinh tế và văn hóa xã hội ..................................................................26
3.2 Tổng quan về Cty Cổ phần Cấp thoát nƣớc - Công trình đô thị Hậu Giang ...... 28
3.2.1 Tên công ty...........................................................................................................28

3.2.2 Trụ sở đăng ký của công ty ................................................................................28
3.2.3 Quá trình hình thành và phát triển.....................................................................28
3.2.4 Sơ đồ bộ máy tổ chức .........................................................................................29
3.2.5 Ngành nghề kinh doanh ......................................................................................30
Chƣơng 4: PHÂN TÍCH HIỆN TRẠNG RÁC THẢI SINH HOẠT VÀ HIỆN
TRẠNG THU GOM VÀ XỬ LÝ RÁC THẢI SINH HOẠT Ở THÀNH PHỐ VỊ
THANH .................................................................................................................... 31
4.1 Hiện trạng rác thải sinh hoạt ở thành phố Vị Thanh ............................................ 31
4.1.1 Nguồn phát sinh rác thải .....................................................................................31
4.1.2 Khối lƣợng rác thải .............................................................................................32
4.1.3 Thành phần rác thải .............................................................................................33
4.2 Hiện trạng thu gom và xử lý rác thải sinh hoạt tại thành phố Vị Thanh ............35
4.2.1 Cơ cấu tổ chức quản lý, thu gom.......................................................................35
4.2.2 Quy trình thu gom ...............................................................................................36
4.2.3 Tỷ lệ thu gom .......................................................................................................38
4.2.4 Phƣơng tiện thu gom, vận chuyển .....................................................................39
4.2.5 Tình hình xử lý rác ..............................................................................................42
4.2.6 Tình hình tham gia dịch vụ thu gom và xử lý rác thải sinh hoạt ...................42
4.2.7 Tình hình thu phí vệ sinh môi trƣờng ...............................................................43
4.3 Lợi ích của công tác thu gom và xử lý rác thải sinh hoạt .................................... 46
4.3.1 Lợi ích về kinh tế.................................................................................................46
4.3.2 Lợi ích về môi trƣờng .........................................................................................47
4.3.3 Lợi ích về xã hội ..................................................................................................47
Chƣơng 5: PHÂN TÍCH Ý KIẾN ĐÁNH GIÁ VÀ MỨC ĐỘ HÀI LÒNG CỦA
NGƢỜI DÂN VỀ HIỆN TRẠNG THU GOM VÀ XỬ LÝ RÁC THẢI SINH
HOẠT TẠI THÀNH PHỐ VỊ THANH ................................................................ 49
v


5.1 Mô tả đối tƣợng phỏng vấn ..................................................................................... 49

5.1.1 Giới tính ................................................................................................................49
5.1.2 Độ tuổi ..................................................................................................................49
5.1.3 Trình độ học vấn..................................................................................................50
5.1.4 Nghề nghiệp .........................................................................................................50
5.1.5 Số thành viên trong gia đình ..............................................................................51
5.1.6 Tổng thu nhập trung bình hằng tháng của hộ gia đình ...................................51
5.2 Tình hình quản lý rác thải sinh hoạt tại gia đình của các đáp viên ..................... 52
5.2.1 Cách xử lý rác thải sinh hoạt tại gia đình của đáp viên ..................................52
5.2.2 Số lƣợng rác thải phát sinh từ hộ gia đình đáp viên .......................................52
5.2.3 Loại rác thải sinh hoạt phát sinh hằng ngày.....................................................53
5.2.4 Phân loại rác .........................................................................................................54
5.2.5 Sử dụng rác tái chế ..............................................................................................54
5.3 Ý kiến đánh giá của đáp viên về công tác thu gom và xử lý rác thải ................. 55
5.3.1 Về mức phí vệ sinh môi trƣờng .........................................................................55
5.3.2 Về hiệu quả thu gom ...........................................................................................56
5.3.3 Về chất lƣợng thu gom .......................................................................................56
5.3.4 Về số lƣợng, cách bố trí và việc sử dụng thùng rác ........................................57
5.3.5 Về địa điểm tập kết rác .......................................................................................58
5.4 Đánh giá mức độ hài lòng của ngƣời dân về dịch vụ thu gom và xử lý rác thải
sinh hoạt tại địa bàn thành phố Vị Thanh ....................................................................... 59
5.4.1 Thời gian thu gom ...............................................................................................60
5.4.2 Số lần thu gom .....................................................................................................61
5.4.3 Phƣơng tiện thu gom và vận chuyển rác ..........................................................61
5.4.4 Địa điểm tập trung rác ........................................................................................62
5.4.5 Số lƣợng thùng rác ..............................................................................................63
5.4.6 Cách bố trí thùng rác ...........................................................................................63
5.4.7 Thái độ của công nhân ........................................................................................64
5.4.8 Mức phí vệ sinh môi trƣờng ..............................................................................64
vi



5.5 Kiểm định Cronbach’s Alpha .................................................................................. 65
5.6 Phân tích các nhân tố ảnh hƣởng đến mức độ hài lòng của ngƣời dân đối với
dịch vụ thu gom và xử lý rác thải sinh hoạt ................................................................... 66
5.6.1 Kiểm định ý nghĩa của mô hình nhân tố ..........................................................66
5.6.2 Nhóm các nhân tố................................................................................................66
5.6.3 Điểm nhân tố ........................................................................................................68
Chƣơng 6: GIẢI PHÁP NHẰM NÂNG CAO HIỆU QUẢ CÔNG TÁC THU
GOM VÀ XỬ LÝ RÁC THẢI SINH HOẠT TẠI THÀNH PHỐ VỊ THANH
TỈNH HẬU GIANG ................................................................................................ 70
6.1 Một số tồn tại trong công tác quản lý rác thải sinh hoạt ...................................... 70
6.2 Đề xuất một số giải pháp ......................................................................................... 71
6.2.1 Giải pháp của nhà nƣớc ......................................................................................71
6.2.2 Giải pháp để nâng cao hiệu quả công tác thu gom và xử lý rác thải ............71
6.2.3 Giải pháp nâng cao nhận thức ngƣời dân .........................................................72
Chƣơng 7: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ............................................................. 73
7.1 Kết luận ...................................................................................................................... 73
7.2 Kiến nghị .................................................................................................................... 74
Tài liệu tham khảo ......................................................................................................
Phụ lục 1: Phiếu phỏng vấn .......................................................................................
Phụ lục 2: Kết quả thống kê .......................................................................................

vii


DANH SÁCH BẢNG
Trang
Bảng 2.1: Số quan sát ở các phƣờng, xã của thành phố Vị Thanh, tỉnh Hậu Giang 19
Bảng 4.1: Khối lƣợng rác thải sinh hoạt phát sinh ở thành phố Vị Thanh qua các
năm 2012, 2013 và 9 tháng đầu năm 2014 ............................................................... 33

Bảng 4.2: Phân loại thành phần rác thải ở thành phố Vị Thanh ............................... 34
Bảng 4.3: Lƣợng phát sinh và tỷ lệ thu gom rác tại thành phố Vị Thanh ................ 38
Bảng 4.4: Tỷ lệ rác thải chƣa đƣợc thu gom............................................................. 38
Bảng 4.5: Cơ sở vật chất thu gom, vận chuyển và xử lý rác thải ............................. 40
Bảng 4.6: Nhân sự lao động...................................................................................... 40
Bảng 4.7: Trang phục lao động phục vụ công tác thu gom rác thải ......................... 41
Bảng 4.8: Số hộ đăng kí thu gom và xử lý rác thải sinh hoạt ................................... 43
Bảng 4.9: Đối tƣợng và mức thu phí vệ sinh tại thành phố Vị Thanh theo quy định
năm 2013................................................................................................................... 43
Bảng 4.10: Tình hình thu phí vệ sinh môi trƣờng tại thành phố Vị Thanh qua các
năm 2012, 2013 và 9 tháng đầu năm 2014 ............................................................... 45
Bảng 5.3: MĐHL của đáp viên đối với dịch vụ thu gom và xử lý rác ..................... 60
Bảng 5.4: Kiểm định Cronbach’s Alpha................................................................... 65
Bảng 5.5: Bảng KMO và Barlett test trong phân tích nhân tố.................................. 66
Bảng 5.6: Ma trận nhân tố sau khi xoay ................................................................... 67
Bảng 5.7: Ma trận hệ số nhân tố ............................................................................... 68

viii


DANH SÁCH HÌNH
Trang
Hình 3.1 Công ty Cổ phần Cấp thoát nƣớc - Công trình đô thị Hậu Giang ............. 28
Hình 3.2 Sơ đồ tổ chức bộ máy Công ty Cổ phần Cấp thoát nƣớc - Công trình đô thị
Hậu Giang ................................................................................................................. 29
Hình 4.1 Sơ đồ tổ chức quản lý rác thải tại thành phố Vị Thanh ............................. 35
Hình 4.2 Sơ đồ quy trình thu gom và vận chuyển RTSH tại TP Vị Thanh .............. 37
Hình 5.1 Cơ cấu theo giới tính của đáp viên ............................................................ 49
Hình 5.2 Cơ cấu theo độ tuổi của đáp viên ............................................................... 49
Hình 5.3 Cơ cấu theo trình độ học vấn của đáp viên ................................................ 50

Hình 5.4 Cơ cấu theo nghề nghiệp của đáp viên ...................................................... 50
Hình 5.5 Cơ cấu theo số thành viên trong gia đình của đáp viên ............................. 51
Hình 5.6 Cơ cấu theo tổng thu nhập hằng tháng của hộ gia đình ............................. 51
Hình 5.7 Cách xử lý rác thải sinh hoạt của hộ gia đình đáp viên ............................. 52
Hình 5.8 Số lƣợng rác thải sinh hoạt phát sinh từ hộ gia đình đáp viên ................... 53
Hình 5.9 Tham gia phân loại rác .............................................................................. 54
Hình 5.10 Đánh giá của đáp viên về mức phí vệ sinh môi trƣờng ........................... 55
Hình 5.11 Đánh giá của đáp viên về hiệu quả thu gom ............................................ 56
Hình 5.12 Đánh giá của đáp viên về chất lƣợng thu gom ........................................ 56
Hình 5.13 Đánh giá của đáp viên về số lƣợng thùng rác .......................................... 57
Hình 5.15 Việc sử dụng thùng rác của ngƣời dân .................................................... 58
Hình 5.16 Đánh giá của đáp viên về địa điểm tập kết rác ........................................ 58
Hình 5.17 MĐHL của đáp viên đối với dịch vụ thu gom và xử lý rác ..................... 59
Hình 5.18 Mức độ hài lòng của đáp viên đối với thời gian thu gom ........................ 61
Hình 5.19 Mức độ hài lòng của đáp viên đối với số lần thu gom ............................ 61
Hình 5.20 Mức độ hài lòng của đáp viên đối với phƣơng tiện thu gom và vận
chuyển rác ................................................................................................................. 62
Hình 5.21 Mức độ hài lòng của đáp viên đối với địa điểm tập trung rác ................. 62
Hình 5.22 Mức độ hài lòng của đáp viên đối với số lƣợng ...................................... 63
ix


Hình 5.23 Mức độ hài lòng của đáp viên đối với cách bố trí thùng rác ................... 63
Hình 5.24 MĐHL của đáp viên đối với thái độ của nhân viên thu gom .................. 64
Hình 5.25 Mức độ hài lòng của đáp viên đối với mức phí vệ sinh môi trƣờng ....... 64

x


DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT

TP

:

Thành phố

RTSH

:

Rác thải sinh hoạt

CTP – CTĐT

:

Cấp thoát nƣớc - Công trình đô thị

MĐHL

:

Mức độ hài lòng

Đvt

:

Đơn vị tính


UBND

:

Ủy ban nhân dân

xi


CHƢƠNG 1
GIỚI THIỆU
1.1 ĐẶT VẤN ĐỀ
Cùng với sự phát triển chung của thế giới, nền kinh tế của Việt Nam
cũng đang có những bƣớc chuyển mình mạnh mẽ. Quá trình công nghiệp hóa,
hiện đại hóa đang diễn ra nhanh chóng, trở thành một nhân tố tích cực đối với
sự phát triển kinh tế - xã hội của đất nƣớc. Tuy nhiên, gia tăng dân số cùng
với công nghiệp hóa đã và đang gây sức ép lớn cho môi trƣờng, đặc biệt là vấn
đề rác thải sinh hoạt, một vấn đề nghiêm trọng thu hút nhiều sự quan tâm của
dƣ luận, là nguyên nhân gây giảm chất lƣợng cuộc sống hiện nay. Theo ƣớc
tính của Bộ Tài nguyên môi trƣờng (2012) mỗi năm có khoảng 15 triệu tấn rác
thải. Trong đó 80% là rác thải sinh hoạt nhƣng công tác thu gom và xử lý chƣa
đạt hiệu quả cao, còn gặp nhiều khó khăn, phƣơng tiện thu gom chƣa hiện đại,
chƣa có trạm trung chuyển, biện pháp xử lý chất thải rắn hiện nay chủ yếu là
chôn lấp nhƣng hầu nhƣ chƣa có bãi chôn lấp nào đạt tiêu chuẩn kỹ thuật về
vệ sinh môi trƣờng.
Đặc biệt ý thức giữ gìn vệ sinh của ngƣời dân còn thấp kém nên xảy ra
tình trạng đổ rác bừa bãi làm ô nhiễm môi trƣờng. Điều này đã đặt ra về vấn
đề khó khăn công tác vệ sinh môi trƣờng đặc biệt là ở các khu đô thị, các
thành phố lớn. Nhiều thành phố lớn trong nƣớc tỉ lệ thu gom dao động 3070%, ở các thị xã tỷ lệ này chỉ đạt 20 - 40%, thậm chí có một số thị xã và thị
trấn chƣa tổ chức đƣợc việc thu gom và xử lý.

Trong bối cảnh chung của cả nƣớc, khu vực thành phố Vị Thanh cũng
đang gặp nhiều khó khăn trong công tác thu gom và xử lý rác thải sinh hoạt.
Thành phố Vị Thanh là trung tâm chính trị, xã hội và văn hóa của tỉnh Hậu
Giang là đô thị loại III của vùng đồng bằng sông Cửu Long đang hòa nhịp
trong tiến trình công nghiệp hóa, hiện đại hóa kinh tế phát triển càng nhanh
cùng với sự gia tăng dân số nên cũng phải đối mặt với diễn biến ngày càng
phức tạp do rác thải sinh hoạt gây ra, tuy đã có nhiều cố gắng trong nhƣng vẫn
còn tồn tại nhiều vấn đề trong công tác quản lý rác thải sinh hoạt và vấn đề vệ
sinh môi trƣờng. Tình trạng ô nhiễm môi trƣờng vẫn diễn ra ở nhiều khu vực.
Trong khi đó, ở Hậu Giang hiện nay chƣa có một nhà máy xử lý rác thải nào.
Đồng thời hiện tại bãi rác Tân Long, xã Tân Long huyện Phụng Hiệp, tỉnh
Hậu Giang, bãi rác dùng chung cho TP Cần Thơ và tỉnh Hậu Giang do Công
ty công trình đô thị TP Cần Thơ quản lý, mỗi ngày tiếp nhận khoảng 500 tấn
rác thải đã đóng cửa đã gây ra sự khó khó khăn lớn trong công tác thu gom và
1


xử lý hiện nay. Vì thế vấn đề ô nhiễm do rác thải sinh hoạt là một vấn đề cần
đƣợc quan tâm đúng mức để có đƣợc một nền kinh tế phát triển bền vững, bảo
vệ môi trƣờng và sức khỏe của cả cộng đồng.
Trong bối cảnh đó, nhu cầu về thu gom và xử lý rác thải cũng nhƣ cải
thiện môi trƣờng ngày càng cao, đòi hỏi có những bƣớc tiến mới trong lĩnh
vực dịch vụ môi trƣờng. Thực hiện nhiệm vụ, chức năng trong lĩnh vực bảo vệ
môi trƣờng, đặc biệt là thu gom và xử lý rác thải, Công ty cổ phần Cấp thoát
nƣớc - Công trình đô thị tỉnh Hậu Giang đã đảm nhiệm trách nhiệm này. Công
ty đã xây dựng kế hoạch và lộ trình cho dịch vụ thu gom và xử lý rác cũng nhƣ
bố trí nhân sự làm việc nhằm để đƣờng phố sạch sẽ, giữ gìn vệ sinh cho thành
phố góp phần bảo vệ môi trƣờng, bảo vệ sức khỏe cộng đồng.
uất phát từ tình trạng trên và từ những yêu cầu thực tế đề tài nghiên cứu
“ Đánh giá hiện trạng thu gom và xử lý rác thải sinh hoạt ở thành phố Vị

Thanh, tỉnh Hậu Giang” đã đƣợc thực hiện. Nghiên cứu này trên dựa cơ sở
phân tích và đánh giá hiện trạng trạng thu gom và xử lý rác thải sinh hoạt ở
thành phố Vị Thanh. Bên cạnh đó tìm hiểu nhận thức, hiểu biết của ngƣời dân
đối với vấn đề rác thải cũng nhƣ sự hài lòng đối với dịch vụ thu gom và xử lý
rác thải để từ đó đề xuất một số giải pháp nhằm nâng cao chất lƣợng dịch vụ
và hiệu quả công tác quản lý rác thải sinh hoạt tại thành phố Vị Thanh.

1.2 MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU
1.2.1 Mục tiêu tổng quát
Đánh giá hiện trạng quản lý rác thải sinh hoạt tại thành phố Vị Thanh
tỉnh Hậu Giang, đánh giá mức độ hài lòng của ngƣời dân đối với dịch vụ thu
gom và xử lý rác thải từ đó đƣa ra các giải pháp phù hợp để nâng cao hiệu
quản lý rác thải sinh hoạt góp phần nâng cao chất lƣợng cuộc sống cho ngƣời
dân.

1.2.2 Mục tiêu cụ thể
Mục tiêu 1: Tìm hiểu hiện trạng rác thải sinh hoạt và công tác thu gom và
xử lý rác thải sinh hoạt ở thành phố Vị Thanh, tỉnh Hậu Giang
Mục tiêu 2: Phân tích ý kiến đánh giá của ngƣời dân về công tác thu gom
và xử lý rác thải sinh hoạt ở thành phố Vị Thanh, tỉnh Hậu Giang và đánh giá
mức độ hài lòng của ngƣời dân đối với dịch vụ này.
Mục tiêu 3: Trên cơ sở phân tích hiện trạng quản lý thu gom và xử lý rác
thải sinh hoạt ở thành phố Vị Thanh cũng nhƣ và mức độ hài lòng của ngƣời
dân đối với dịch vụ thu gom và xử lý rác thải sinh hoạt đề xuất một số giải
2


pháp nhằm nâng cao hiệu quả công tác thu gom và xử lý rác thải sinh hoạt ở
thành phố Vị Thanh, tỉnh Hậu Giang.


1.3 CÂU HỎI NGHIÊN CỨU
- Hiện trạng rác thải sinh hoạt tại thành phố Vị Thanh ra sao?
- Công tác thu gom và xử lý rác thải sinh hoạt tại thành phố Vị Thanh
nhƣ thế nào?
- Ý kiến đánh giá và mức độ hài lòng của ngƣời dân về công tác thu gom
và xử lý rác thải sinh hoạt tại thành phố Vị Thanh nhƣ thế nào?
- Giải pháp nào để nâng cao hiệu quả công tác thu gom và xử lý rác thải
sinh hoạt tại thành phố Vị Thanh?

1.4 PHẠM VI NGHIÊN CỨU
1.4.1 Không gian nghiên cứu
Đề tài đƣợc thực hiện tại 5 phƣờng và 4 xã của thành phố Vị Thanh, tỉnh
Hậu Giang.

1.4.2 Thời gian nghiên cứu
Đề tài nghiên cứu đƣợc thực hiện trong thời gian từ tháng 8 năm 2014
đến tháng 12 năm 2014.
Số liệu thứ cấp về hiện trạng thu gom, vận chuyển và xử lý rác thải sinh
hoạt tại thành phố Vị Thanh từ năm 2012 đến tháng 9 năm 2014.
Số liệu sơ cấp về ý kiến và mức độ hài lòng của ngƣời dân về dịch vụ thu
gom, vận chuyển và xử lý rác thải sinh hoạt tại thành phố Vị Thanh, tỉnh Hậu
Giang từ tháng 9 năm 2014 đến tháng 10 năm 2014.

1.4.3 Đối tƣợng nghiên cứu
Đối tƣợng nghiên cứu của đề tài là hiện trạng công tác thu gom và xử lý
rác thải sinh hoạt tại thành phố Vị Thanh và mức độ hài lòng của ngƣời dân về
dịch vụ thu gom xử lý rác thải sinh hoạt tại thành phố Vị Thanh.

1.4.4 Nội dung nghiên cứu
Đề tài tập trung phân tích hiện trạng công tác thu gom và xử lý rác thải

sinh hoạt tại thành phố Vị Thanh và mức độ hài lòng của ngƣời dân đối với
dịch vụ để từ đó đƣa ra những giải pháp khả thi nhằm nâng cao hiệu quả thu
gom và xử lý rác thải sinh hoạt ở thành phố Vị Thanh, tỉnh Hậu Giang.

3


1.5 LƢỢC KHẢO TÀI LIỆU
Luận văn: “Hiện trạng thu gom và quản lý chất thải rắn ở Thị trấn Trà
Ôn, huyện Trà Ôn, tỉnh Vĩnh Long” của Nguyễn Nhơn Tâm, năm 2011. Đề tài
này khảo sát thực trạng rác thải, hiện trạng quản lý và thu gom rác thải ở khu
vực nghiên cứu và tìm ra giải pháp quản lý, thu gom chất thải một cách tốt hơn
nhằm từng bƣớc nâng cao chất lƣợng môi trƣờng nói chung và môi trƣờng chợ
nói riêng.
Nguyễn Ngọc Bích (2010) nghiên cứu đánh giá mức độ hài lòng của
ngƣời dân đối với dịch vụ thu gom, vận chuyển rác thải ở Cà Mau. Tác giả đã
sử dụng kiểm định Cronbach Alpha và kiểm định Chi bình phƣơng để kiểm
định mối quan hệ giữa các biến định tính với nhau. Kết quả nghiên cứu cho
thấy ngƣời dân đánh giá chất lƣợng dịch vụ thu gom và vận chuyển rác chỉ ở
mức độ trung bình.
Phan Văn Kha Ly (2010) nghiên cứu dựa trên những số liệu thứ cấp từ
công ty công trình đô thị Cần Thơ để đánh giá tình hình và hiệu quả chi phí từ
công tác thu gom, vận chuyển và xử lý chất thải rắn sinh hoạt trên địa bàn
thành phố. Từ đó đề ra giải pháp giúp thực hiện việc thu gom, vận chuyển và
xử lý rác thải sinh hoạt đƣợc tốt hơn.
Luận văn: “Hiện trạng quản lý, thu gom và xử lý rác thải ở Đông Ba” của
Nguyễn Thị Mỹ Duyên, năm 2010. Đề tài này hệ thống hoá cơ sở lý luận và
thực tiễn, nghiên cứu đánh giá cách thức tổ chức, hiệu quả kinh tế của công tác
quản lý, thu gom và xử lý rác thải tại chợ Đông Ba và đƣa ra một số phƣơng
hƣớng, giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả cho công tác này.

Thông qua các đề tài nghiên cứu trên làm cơ sở phân tích đề tài “Đánh
giá hiện trạng thu gom và xử lý rác thải sinh hoạt ở thành phố Vị Thanh, tỉnh
Hậu Giang”. Vì rác thải sinh hoạt là một trong những nguyên nhân gây ô
nhiễm môi trƣờng và ảnh hƣởng đến mỹ quan đô thị cũng nhƣ cuộc sống của
ngƣời dân nên đề tài sẽ tìm hiểu hiện trạng rác thải sinh hoạt tại địa bàn thành
phố, công tác thu gom xử lý rác thải sinh hoạt tại địa bàn, đánh giá của ngƣời
dân về công tác thu gom xử lý để từ đó đề xuất giải pháp nâng cao hiệu quả
công tác thu gom và xử lý rác tại thành phố.

4


CHƢƠNG 2
PHƢƠNG PHÁP LUẬN VÀ PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
2.1 CƠ SỞ LÝ LUẬN
2.1.1 Tổng quan về rác thải
hái niệm rác thải
Điều 3 Nghị định 59/2007/ NĐ-CP định nghĩa “Rác thải là chất thải ở
dạng rắn, đƣợc thải từ quá trình sản xuất, kinh doanh, dịch vụ, sinh hoạt hoặc
các hoạt động khác. Chất thải rắn bao gồm chất thải rắn thông thƣờng và chất
thải rắn nguy hại”.
Theo Lê Hoàng Việt (2005), rác thải là tất cả các chất thải ở dạng rắn sản
sinh do các hoạt động của con ngƣời và động vật. Đó là các vật liệu hay hàng
hóa không còn sử dụng đƣợc hay không còn hữu dụng đối với ngƣời sử dụng
nó nên đƣợc bỏ đi.
Ngoài ra, chất thải rắn còn đƣợc định nghĩa là toàn bộ các vật chất đƣợc
con ngƣời loại bỏ trong các hoạt động kinh tế - xã hội của mình (bao gồm các
hoạt động sản xuất, các hoạt động sống hay duy trì sự tồn tại của cộng
đồng…). Trong đó quan trọng nhất là các loại chất thải sinh ra từ các hoạt
động sản xuất và hoạt động sống.

Tuy nhiên, cần chú ý rằng rác thải và chất thải là hai khái niệm khác
nhau, chất thải nêu lên tổng thể, gồm cả các chất thải bị loại bỏ ở dạng rắn,
lỏng và khí, trong khi đó rác thải chỉ đề cập đến phần chất thải rắn.

hái niệm rác thải sinh hoạt
Theo điều 3 của Nghị định 59 do Chính Phủ ban hành về quản lý chất
thải rắn (2007) nói lên rằng “ Rác thải sinh hoạt là thuật ngữ chung dùng để
mô tả các loại chất thải rắn sinh ra trong hoạt động sinh hoạt hàng ngày trong
sinh hoạt cá nhân, hộ gia đình, nơi công cộng”.

3 Nguồn gốc phát sinh
Rác thải đƣợc sản sinh từ các nguồn chủ yếu nhƣ khu dân cƣ, cơ
quan, trƣờng học, khu công cộng, bệnh viện, khu thƣơng mại, các công trình
xây dựng, khu công nghiệp, khu sản xuất nông nghiệp.

5


h n loại rác
Phân loại rác thải là việc dựa trên những tiêu chí cụ thể để phân rác thải
thành các loại rác khác nhau trong cùng một nhóm tiêu chí nhất định. Tuy
nhiên, rác thải rất đa dạng và đƣợc thải ra từ nhiều nguồn khác nhau nên rất
khó phân tách rõ ràng giữa các nhóm và loại rác thải làm hình thành nên nhiều
cách phân loại khác nhau.

a. Phân loại theo thành phần
Rác thải vô cơ là các chất thải có nguồn gốc vô cơ, có khả năng tồn lƣu
trong môi trƣờng tự nhiên rất lâu, nhƣ: vải vụn, bao nhựa, chai nhựa, bóng
đèn, tóc, lốp xe, giấy kẹo, giầy da, xốp,...
Rác thải hữu cơ là chất thải có nguồn gốc hữu cơ, có khả năng tự phân

hủy trong môi trƣờng tự nhiên sau một thời gian ngắn, nhƣ: lá cây, rau quả, vỏ
trái cây, xác động vật, phân động vật,...

b. Phân loại rác theo nguồn gốc phát sinh
Rác thải phát sinh từ nhiều nguồn khác nhau, có thể ở nơi này hay nơi
khác, chúng khác nhau về số lƣợng, kích thƣớc, phân bố về không gian. Rác
thải có thể phát sinh trong các hoạt động cá nhân cũng nhƣ trong hoạt động xã
hội từ các khu dân cƣ, chợ, nhà hàng, công ty, văn phòng và các nhà máy công
nghiệp. Viện Môi trƣờng và Phát triển bền vững (2003) nêu ra dẫn chứng cụ
thể hơn cho việc phân loại rác theo nguồn phát sinh, theo đó:
Rác thải sinh hoạt là những chất thải phát sinh hằng ngày ở các hộ gia
đình, khu chợ, đô thị, cơ quan, trƣờng học, các khu thƣơng mại, khu dân cƣ,
khu dịch vụ công cộng,...
Rác thải xây dựng là các phế thải do các hoạt động xây dựng tạo ra.
Rác thải công nghiệp phát sinh từ quá trình sản xuất công nghiệp và tiểu
thủ công nghiệp.
Rác thải nông nghiệp sinh ra do các hoạt động nông nghiệp nhƣ trồng
trọt, chăn nuôi, chế biến nông sản trƣớc và sau thu hoạch.
Rác thải y tế là chất thải từ bệnh viện, cơ sở y tế.

c. Phân loại theo mức độ nguy hại
Rác thải nguy hại là các chất thải dễ gây phản ứng, dễ cháy nổ, ăn mòn,
nhiễm khuẩn độc hại, chứa chất phóng xạ, kim loại nặng. Các chất thải này
tiềm ẩn nhiều khả năng gây sự cố, rủi ro, nhiễm độc, đe dọa sức khỏe con

6


ngƣời và sức khỏe của động, thực vật, đồng thời là nguồn lan truyền gây ô
nhiễm đất, nƣớc, không khí.

Rác thải không nguy hại là các chất thải không chứa các chất và các hợp
chất có tính nguy hại.

d. Phân loại theo trạng thái
Chất thải rắn là những chất thải ở dạng rắn đƣợc thải ra từ các hoạt động
sinh hoạt hằng ngày, các công trình xây dựng, hoạt động sản xuất,...
Chất thải lỏng là những chất thải ở dạng lỏng nhƣ phân bùn từ cống
rãnh,thuốc bảo vệ thực vật, nƣớc thải từ các nhà máy, xí nghiệp,...
Chất thải khí là những chất thải ở dạng khí bao gồm các khí thải từ các
động cơ đốt trong các máy động lực, các phƣơng tiện giao thông,...

Thành phần rác thải
Thông tin về thành phần chất thải rắn đóng vai trò rất quan trọng trong
việc đánh giá và lựa chọn những thiết bị và phƣơng pháp thích hợp để xử lý
cũng nhƣ hoạch định các hệ thống, chƣơng trình và kế hoạch quản lý chất thải
rắn. Chất thải rắn sinh hoạt là một tập hợp không đồng nhất. Tính không đồng
nhất biểu hiện ngay ở sự không kiểm soát đƣợc các nguyên liệu ban đầu dùng
trong thƣơng mại và sinh hoạt. Sự không đồng nhất này tạo nên một số đặc
tính rất khác biệt trong các thành phần của chất thải rắn sinh hoạt.
Chất thải rắn sinh hoạt có thành phần tổng thể chủ yếu bao gồm: kim
loại, sành sứ, thủy tinh, gạch ngói vỡ, đất, đá, cao su, chất dẻo, thực phẩm dƣ
thừa hoặc quá hạn sử dụng, xƣơng động vật, tre, gỗ, lông gà, vịt, vải , giấy,
rơm, rạ, xác động vật, vỏ rau quả,…
Thành phần chất thải rắn sinh hoạt thay đổi tùy theo tình hình của mỗi đô
thị, nhƣng thành phần của của chất của chất thải rắn rất đa dạng và đặc trƣng
theo từng đô thị (thói quen, mức độ văn minh, tốc độ phát triển,..), tuy nhiên
chúng có đặc điểm chung là thành phần hữu cơ dễ phân hủy chiếm khoảng 50
- 60%. Đây là điều kiện tốt để biến thành phân hữu cơ phục vụ sản xuất nông
nghiệp. Thành phân vô cơ đất cát vật liệu xây dựng chiếm khảo 20 - 40%
thành phần này ít độc hại nhƣng cần phải tách riêng biệt để phục vụ yêu cầu

xử lý chất thải.

7


2.1.1.6 Tác

ng c a rác thải

a. Ảnh hƣởng đến môi trƣờng không khí
Nguồn rác thải từ các hộ gia đình thƣờng là các loại thực phẩm chiếm tỷ
lệ cao trong toàn bộ khối lƣợng rác thải ra. Khí hậu nhiệt đới nóng ẩm và mƣa
nhiều ở nƣớc ta là điều kiện thuận lợi cho các thành phần hữu cơ phân hủy
hiếu khí và kỵ khí, thúc đẩy nhanh quá trình lên men, thối rửa tạo nên mùi độc
hại và khó chịu cho con ngƣời. Các chất thải khí phát ra từ các quá trình này
thƣờng là H2S, NH3, CH4, SO2, CO2,...Khí metan có thể gây cháy nổ nên rác
cũng có thể gây cháy nổ nên rác cũng là nguồn phát sinh chất thải thứ cấp
nguy hại (Lê Hoàng Việt, 2005).

b. Ảnh hƣởng đến môi trƣờng nƣớc
Theo thói quen, nhiều ngƣời thƣờng đổ rác tại các bờ sông, hồ, ao, cống
rãnh. Lƣợng rác này sau khi bị phân hủy sẽ tác động trực tiếp đến chất lƣợng
nƣớc mặt, nƣớc ngầm trong khu vực. Rác có thể bị cuốn trôi theo nƣớc mƣa
xuống ao, hồ, sông ngòi, kênh rạch, sẽ làm nguồn nƣớc mặt bị nhiễm bẩn. Rác
nặng lắng xuống đáy làm tắc đƣờng lƣu thông của nƣớc, rác nhẹ lơ lửng làm
đục nguồn nƣớc, làm mất mỹ quan, gây tác động cảm quan xấu đến ngƣời sử
dụng. Mặt khác, lâu dần rác có kích thƣớc lớn nổi trên bề mặt làm giảm bề mặt
trao đổi oxy giữa nƣớc và không khí, làm giảm diện tích ao hồ, giảm khả năng
tự làm sạch của nƣớc gây cản trở các dòng chảy, tắc cống rãnh thoát nƣớc.
Hậu quả của hiện tƣợng này là hệ sinh thái nƣớc trong các ao hồ bị hủy diệt.

Đồng thời nƣớc từ những đống rác ngấm xuống đất làm ô nhiễm nguồn nƣớc
ngầm. Việc ô nhiễm các nguồn nƣớc này cũng là một trong những nguyên
nhân gây các bệnh tiêu chảy, tả, lị trực khuẩn, thƣơng hàn, ảnh hƣởng tiêu cực
đến sức khỏe cộng đồng (Lê Hoàng Việt, 2005).

c. Ảnh hƣởng đến môi trƣờng đất
Nƣớc rò rĩ từ các bãi rác mang nhiều chất ô nhiễm và độc hại khi không
đƣợc kiểm soát an toàn thấm vào đất sẽ gây ô nhiễm đất. Trong thành phần rác
thải có chứa nhiều chất độc. Do đó, khi rác thải đƣợc đƣa vào môi trƣờng thì
các chất độc xâm nhập vào đất sẽ tiêu diệt nhiều loài sinh vật có ích cho đất
nhƣ: giun, vi sinh vật, nhiều loài động vật không xƣơng sống, làm cho môi
trƣờng đất bị giảm tính đa dạng sinh học và phát sinh nhiều sâu bọ phá hoại
cây trồng.
Do thải vào đất một khối lƣợng lớn chất thải, các chất thải ô nhiễm tác
động đến hệ sinh thái đất. Đặc biệt hiện nay việc sử dụng tràn lan các loại túi
nilon trong sinh hoạt và đời sống, khi xâm nhập vào đất, nilon cần tới 50 – 60
8


năm mới phân hủy hết và do đó chúng tạo thành các “bức tƣờng ngăn cách”
trong đất hạn chế mạnh quá trình phân hủy, tổng hợp các chất dinh dƣỡng, làm
cho đất giảm độ phì nhiêu, đất bị chua và năng suất cây trồng giảm sút (Lê
Hoàng Việt, 2005).

d. Ảnh hƣởng đến sức khỏe con ngƣời
Rác thải là một trong những chất gây ô nhiễm hàng đầu, là một trong
những nguyên nhân làm cho môi trƣờng trở thành độc hại, gây tổn hại hoặc có
tiềm năng gây tổn hại đến sức khỏe, sự an toàn, sự phát triển của con ngƣời và
sinh vật trong môi trƣờng. Đặc biệt, thành phần rác thải sinh hoạt, thông
thƣờng hàm lƣợng hữu cơ chiếm tỉ lệ lớn. Loại rác này rất dễ bị phân huỷ, lên

men, bốc mùi hôi thối. Rác thải không đƣợc thu gom, tồn đọng trong không
khí lâu ngày sẽ ảnh hƣởng đến sức khoẻ ngƣời sống xung quanh.
Viện Môi trƣờng và Phát triển Bền vững (2003) đƣa ra một danh sách
các loại bệnh do rác thải gây ra thƣờng là các bệnh về da, viêm phổi, viêm phế
quản, bệnh về tai mũi họng, sốt rét, bệnh đƣờng ruột, ung thƣ và các bệnh
nguy hại khác. Các bệnh trên có thể gây ra tác động tức thời hoặc lâu dài.
Những ngƣời thu gom, xử lý rác thải và ngƣời tiếp xúc thƣờng xuyên với môi
trƣờng nhiều rác thải là đối tƣợng bị nhiễm bệnh hàng đầu.
Hằng năm, theo Tổ chức Y tế Thế giới, trên thế giới có 5 triệu ngƣời chết
và có gần 40 triệu trẻ em mắc các bệnh có liên quan đến rác thải, đặc biệt là
những xác động vật bị thối rửa, trong hơi thối có chất amin và các chất dẫn
xuất sunfua hydro hình thành từ sự phân hủy rác thải, kích thích sự hô hấp của
con ngƣời, kích thích nhịp tim đập nhanh gây ảnh hƣởng xấu đến những ngƣời
mắc bệnh tim mạch. Ngoài ra, trong các bãi rác thƣờng chứa nhiều loại vi
trùng gây bệnh thật sự phát huy tác dụng khi có các vật chủ trung gian gây
bệnh tồn tại trong bãi rác nhƣ chuột, ruồi, muỗi và nhiều loại ký sinh trùng gây
bệnh cho ngƣời và gia súc, một số bệnh điển hình do các trung gian truyền
bệnh nhƣ: chuột truyền bệnh dịch hạch, bệnh sốt vàng da do xoắn trùng, ruồi,
gián truyền bệnh đƣờng tiêu hóa, muỗi truyền bệnh sốt rét, sốt xuất huyết (Lê
Hoàng Việt, 2005).

e. Ảnh hƣởng đến cảnh quan đô thị
Rác thải chƣa qua xử lý đƣợc thải ra lƣu vực sông ngày càng nhiều, kéo
theo việc gây ô nhiễm môi trƣờng sông ảnh hƣởng đến sự phát triển của ngành
du lịch nói chung. Nhất là du lịch sông nƣớc hiện đang chiếm 80% lƣợng
khách nƣớc ngoài đến Việt Nam (Nguyễn Ngọc Thành, 2008).

9



Hiện nay, tình trạng vứt rác bừa bãi trên đƣờng phố, công viên, những
nơi công cộng nhất là tại các khu vực chợ đã làm mất đi vẻ đẹp của cảnh quan
đô thị. Đây là vấn đề xuất phát từ ý thức mỗi ngƣời.

2.1.2 Tổng quan về công tác quản lý rác thải
Định nghĩa
“Hoạt động thu gom rác thải là hoạt động tập hợp, phân loại, đóng gói
và lƣu giữ tạm thời rác thải tại nhiều điểm thu gom tới địa điểm hoặc cơ sở
đƣợc đƣợc cơ quan nhà nƣớc có thẩm quyền chấp thuận” (Nghị định
59/2007/NĐ-CP, 2007).
“Vận chuyển rác thải là quá trình chuyên chở rác thải từ nơi phát sinh,
thu gom, lƣu giữ, trung chuyển đến nơi xử lý, tái chế, tái sử dụng hoặc bãi
chôn lấp cuối cùng” (Nghị định 59/2007/NĐ-CP, 2007).
“ ử lý rác thải là quá trình sử dụng các giải pháp công nghệ, kỹ thuật
làm giảm, loại bỏ, tiêu hủy các thành phần có hại hoặc không có ích trong rác
thải; thu hồi, tái chế, tái sử dụng lại các thành phần có ích trong rác thải”
(Nghị định 59/2007/NĐ-CP, 2007).
“ ử lý là giai đoạn sau khi rác thải đƣợc thu gom và vận chuyển đến
điểm tập kết hay bãi chôn lấp, tiến hành quá trình xử lý bằng các phƣơng pháp
nhƣ: chôn lấp, thiêu huỷ, xử lý bằng công nghệ vi sinh,… hoặc tái chế”
(Nguyễn Đình Hƣơng, 2006).
ử lý rác bao gồm phân loại, thu gom, vận chuyển và chế biến rác.

Các loại giá trị kinh tế có liên quan
a. Chi phí thu gom, vận chuyển và xử lý rác thải
Chi phí thu gom, vận chuyển rác thải bao gồm chi phí đầu tƣ phƣơng
tiện, trang thiết bị, đào tạo lao động, chi phí quản lý và vận hành cơ sở thu
gom, vận chuyển rác thải tính theo thời gian hoàn vốn và quy về một đơn vị
khối lƣợng rác thải đƣợc thu gom, vận chuyển.
Chi phí xử lý rác thải bao gồm chi phí giải phóng mặt bằng, chi phí đầu

tƣ xây dựng, mua sắm phƣơng tiện, trang thiết bị, đào tạo lao động, chi phí
quản lý và vận hành cơ sở xử lý rác thải tính theo thời gian hoàn vốn và quy
về một đơn vị khối lƣợng rác thải đƣợc xử lý.

b. Về các nguồn thu cho vệ sinh môi trƣờng
Phí vệ sinh: Là khoản thu nhằm bù đắp một phần hoặc toàn bộ chi phí
đầu tƣ cho hoạt động thu gom, vận chuyển và xử lý rác thải trên địa bàn thành
10


phố nhƣ chi phí cho hoạt động của đơn vị thu gom, vận chuyển và xử lý rác
thải theo quy trình kỹ thuật của cơ quan có thẩm quyền quy định (chƣa bao
gồm chi phí xử lý rác thải đảm bảo tiêu chuẩn môi trƣờng).

3 hương pháp thu gom rác
- Thu gom rác hữu cơ dễ phân hủy: Thu gom riêng vào vật dụng chứa rác

để tận dụng làm phân compost (tại gia đình hoặc đƣa đến nhà máy xử lý chế
biến tập trung thành phân compost).
- Thu gom rác khó phân hủy
+ Thu gom rác tái chế: Rác tái chế đƣợc tách riêng và đựng trong túi
nilon hoặc túi vải để bán lại cho cơ sở tái chế.
+ Thu gom rác không tái chế: Các thành phần rác không có khả năng tái
chế sẽ đƣợc thu gom, đựng trong dụng cụ chứa rác tại gia đình và đƣa đến
điểm tập kết để xe chuyên dụng đến vận chuyển đƣa đi xử lý tại các khu xử lý
rác thải tập trung theo quy định.
Dụng cụ chứa rác là các thùng rác chuyên dùng hoặc tận dụng các vật
dụng có sẵn ở gia đình nhƣ thúng, sọt, bao tải, túi nilon,....
Việc thu gom sẽ tiến hành bằng thủ công hay cơ giới tùy vào khả năng
kinh tế và mức độ phát triển của xã hội. Thu gom thủ công là chuyển bằng tay

các bao rác, thùng rác đổ lên xe tải hoặc xe tay. Thu gom cơ giới áp dụng đƣợc
khi các thùng rác đƣợc tiêu chuẩn hóa. Tần suất thu gom phụ thuộc vào điều
kiện khí hậu và thành phần rác ở từng địa phƣơng. Đối với địa phƣơng có đặc
điểm nhiệt độ cao, rác thải thành phần hữu cơ lớn thì mức độ phân hủy nhanh
gây mùi khó chịu tại điểm chứa rác nên việc thu gom phải làm thƣờng xuyên.
Rác sẽ đƣợc chuyển trực tiếp từ điểm chứa đến nơi xử lý khi điều kiện giao
thông tốt và gần điểm xử lý. Khi nơi xử lý cách xa đô thị thì thành lập các
điểm trung chuyển rác trong thời gian ngắn nhất và dùng xe công suất lớn để
chuyển rác đến nơi xử lý.
Dịch vụ thu gom rác thải thƣờng có thể chia thành các dịch vụ: “sơ cấp”
và “thứ cấp”. Sự phân biệt này có hàm ý là ở nhiều khu vực, việc thu gom phải
đi qua một quá trình hai giai đoạn: thu gom từ các nhà ở và thu gom tập trung
về chỗ chứa trung gian rồi từ đó lại chuyển tiếp về trạm trung chuyển hay bãi
chôn lấp.
Thu gom sơ cấp bao gồm những thùng chứa, xe chở loại nhỏ, xe 2 bánh
kéo bằng tay dùng để thu gom và chở chất thải tới bãi chứa hay các bãi chuyển
tiếp. Do vậy, việc phân loại và thu gom ban đầu có ý nghĩa rất quan trọng
11


trong mọi hệ thống quản lý chất thải rắn cũng nhƣ trong việc thu gom và vận
chuyển thứ cấp tiếp theo.
Thu gom thứ cấp không chỉ bao gồm việc thu gom, nhặt chất thải rắn từ
các nguồn phát sinh khác nhau (nhà ở hay cơ sở thƣơng mại) mà còn cả việc
chuyên chở đến bãi tập kết rác hay địa điểm tiêu huỷ. Việc dỡ đổ các xe rác
cũng đƣợc coi là phần trong thu gom thứ cấp.

hương pháp xử lý rác
Sử dụng công nghệ, kỹ thuật để biến đổi rác làm cho chúng mất đi hoặc
biến thành một dạng khác không gây ô nhiễm, thậm chí còn có lợi cho môi

trƣờng và kinh tế xã hội. ử lý chất thải có thể bằng phƣơng pháp hóa học, lý
học, hóa lý hay sinh học. Có quy trình xử lý đơn giản nhƣng cũng có quy trình
là cả một dây chuyền công nghệ.

a. Phƣơng pháp chôn lấp hợp vệ sinh
Chôn lấp là phƣơng pháp phổ biến và đơn giản trong xử lý rác thải. Bãi
chôn lấp chất thải hợp vệ sinh là khu vực đƣợc quy hoạch thiết kế, xây dựng để chôn
lấp các chất thải phát sinh từ khu dân cƣ, đô thị và khu công nghiệp.

Chôn lấp chất thải hợp vệ sinh là một phƣơng pháp tiêu hủy sinh học có
kiểm soát các thông số chất lƣợng môi trƣờng nhƣ mùi, không khí, nƣớc rò rĩ
bãi rác trong quá trình phân hủy. Đây là phƣơng pháp cổ điển, đƣợc áp dụng
từ lâu.
Để trở thành bãi chôn lấp hợp vệ sinh bãi rác phải thỏa mãn 3 điều kiện
cơ bản: rác trong bãi phải đƣợc đầm nén, hằng ngày rác phải đƣợc che phủ
(bằng đất hoặc các vật liệu khác) để tránh không bị môi trƣờng bên ngoài ảnh
hƣởng và kiểm soát ngăn ngừa những tác động xấu đến môi trƣờng và sức
khỏe con ngƣời chẳng hạn nhƣ mùi hôi, làm ô nhiễm nguồn nƣớc,…
Phƣơng pháp này có một số ƣu điểm là xử lý đƣợc khối lƣợng chất thải
rất lớn, chi phí đầu tƣ và chi phí xử lý nhỏ. Tuy nhiên phƣơng pháp này có
một số nhƣợc điểm nhƣ: gây mất mỹ quan khu chôn lấp; các bãi rác thƣờng là
ổ dịch bệnh tiềm tàng, là môi trƣờng thuận lợi cho các động vật gặm nhắm,
các loài côn trùng, vi trùng gây bệnh nguy hiểm cho sức khỏe con ngƣời; các
loại ni-lông đựng trong rác khi chôn lấp sẽ tồn tại rất lâu trong đất, khó phân
hủy; tốn nhiều diện tích đất để chôn lấp rác.
Hiện nay, phƣơng pháp xử lý rác thải sinh hoạt chủ yếu ở Việt Nam là
chôn lấp. Theo Bộ Tài nguyên và Môi trƣờng Việt Nam (2007), trong số 91
bãi rác lớn tồn tại trên cả nƣớc, chỉ có 17 bãi hợp vệ sinh, chiếm chƣa tới 19%,
12



×