Tải bản đầy đủ (.pdf) (99 trang)

đánh giá hệ thống kiểm soát nội bộ chu trình doanh thu tại công ty cổ phần vinafor cần thơ

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.27 MB, 99 trang )

TRƯỜNG ĐẠI HỌC CẦN THƠ
KHOA KINH TẾ - QTKD

LÂM ĐẶNG PHƯƠNG MINH

ĐÁNH GIÁ HỆ THỐNG KIỂM SOÁT NỘI BỘ
CHU TRÌNH DOANH THU TẠI
CÔNG TY CỔ PHẦN VINAFOR CẦN THƠ

LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC
Ngành Kế toán - Kiểm toán
Mã số ngành: 52340302

Năm 2014


TRƯỜNG ĐẠI HỌC CẦN THƠ
KHOA KINH TẾ - QTKD

LÂM ĐẶNG PHƯƠNG MINH
MSSV: 4115414

ĐÁNH GIÁ HỆ THỐNG KIỂM SOÁT NỘI BỘ
CHU TRÌNH DOANH THU TẠI
CÔNG TY CỔ PHẦN VINAFOR CẦN THƠ

LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC
Ngành Kế toán - Kiểm toán
Mã số ngành: 52340302

CÁN BỘ HƯỚNG DẪN


Đinh Thị Ngọc Hương

Năm 2014


LỜI CẢM TẠ
Được sự giới thiệu của Khoa Kinh tế - Quản trị kinh doanh trường Đại
học Cần Thơ và sự chấp nhận của Công ty Cổ phần Vinafor Cần Thơ, tôi đã
hoàn thành luận văn tốt nghiệp của mình dựa trên những kiến thức được cung
cấp từ giảng đường và kinh nghiệm thực tế từ khoảng thời gian thực tập tại
công ty.
Tôi xin cảm ơn Quý thầy cô đã tận tình giảng dạy trong suốt thời gian tôi
học tập tại trường, cảm ơn Quý thầy cô trong hội đồng phản biện đã dành thời
gian đọc và đóng góp ý kiến hoàn thiện luận văn này. Và đặc biệt, tôi chân
thành cảm ơn cô Đinh Thị Ngọc Hương – người đã tận tình hướng dẫn trong
quá trình đề tài được thực hiện.
Tôi xin gửi lời cảm ơn đến Ban Giám đốc Công ty Cổ phần Vinafor Cần
Thơ và các Cô, Chú, Anh, Chị đã giúp đỡ tôi trong quá trình thực tập tại công
ty.
Sau cùng, tôi xin chúc Quý thầy cô dồi dào sức khoẻ, chúc Công ty Cổ
phần Vinafor Cần Thơ đạt nhiều thành công trong hoạt động kinh doanh và
ngày càng phát triển.
Cần Thơ, ngày..... tháng ..... năm 2014
Người thực hiện

Lâm Đặng Phương Minh


TRANG CAM KẾT
Tôi xin cam kết luận văn này được hoàn thành dựa trên các kết quả

nghiên cứu của tôi và các kết quả nghiên cứu này chưa được dùng cho bất cứ
luận văn cùng cấp nào khác.
Cần Thơ, ngày ….. tháng ….. năm …..
Người thực hiện

Lâm Đặng Phương Minh

ii


MỤC LỤC
Danh sách bảng ................................................................................................. vi
Danh sách hình................................................................................................. vii
Danh mục từ viết tắt ........................................................................................ viii
CHƯƠNG 1 – GIỚI THIỆU .............................................................................. 1
1.1 Đặt vấn đề nghiên cứu ................................................................................. 1
1.2 Mục tiêu nghiên cứu .................................................................................... 2
1.2.1 Mục tiêu chung ............................................................................................. 2
1.2.2 Mục tiêu cụ thể.............................................................................................. 2
1.3 Phạm vi nghiên cứu ..................................................................................... 2
1.3.1 Không gian .................................................................................................... 2
1.3.2 Thời gian ....................................................................................................... 2
1.3.3 Đối tượng nghiên cứu ................................................................................... 2
CHƯƠNG 2 - CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU........ 3
2.1 Cơ sở lý luận ................................................................................................ 3
2.1.1 Báo cáo COSO – Lý thuyết cơ bản về kiểm soát nội bộ............................ 3
2.1.2 Tầm quan trọng và sự cần thiết khách quan của việc thiết lập HTKSNB 7
2.1.3 Hệ thống kiểm soát nội bộ theo Khuôn khổ hợp nhất (Báo cáo COSO) 8
2.1.4 Chu trình doanh thu .................................................................................... 15
2.1.5 Kiểm soát nội bộ chu trình doanh thu theo mô hình chuẩn lý thuyết ...... 17

2.2 Phương pháp nghiên cứu ........................................................................... 23
2.2.1 Phương pháp thu thập dữ liệu .................................................................... 23
2.2.2 Phương pháp phân tích ............................................................................... 23
CHƯƠNG 3 - GIỚI THIỆU TỔNG QUAN VỀ CÔNG TY CỔ PHẦN
VINAFOR CẦN THƠ ..................................................................................... 25
3.1 Lịch sử hình thành ..................................................................................... 25
3.2 Ngành nghề kinh doanh ............................................................................. 25
3.3 Cơ cấu tổ chức ........................................................................................... 26
3.3.1 Sơ đồ cơ cấu tổ chức................................................................................... 26
3.3.2 Chức năng và nhiệm vụ của các phòng ban .............................................. 26
3.4 Tổ chức bộ máy kế toán ............................................................................. 28
3.4.1 Sơ đồ tổ chức .............................................................................................. 28
3.4.2 Chế độ kế toán và hình thức kế toán ......................................................... 28
3.4.3 Phương pháp kế toán .................................................................................. 28
3.5 Sơ lược kết quả hoạt động kinh doanh ...................................................... 29
3.5.1 Kết quả hoạt động kinh doanh qua 3 năm (2011 – 2013) ........................ 29
3.5.2 Kết quả hoạt động kinh doanh 6 tháng đầu năm 2013 và 2014............... 32
iv


3.6 Thuận lợi, khó khăn và phương hướng hoạt động ..................................... 33
3.6.1 Thuận lợi ..................................................................................................... 33
3.6.2 Khó khăn ..................................................................................................... 33
3.6.3 Phương hướng hoạt động ........................................................................... 33
CHƯƠNG 4 - HỆ THỐNG KIỂM SOÁT NỘI BỘ CHU TRÌNH DOANH
THU TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN VINAFOR CẦN THƠ ............................... 35
4.1 Thực trạng hệ thống kiểm soát nội bộ tại Công ty Cổ phần Vinafor Cần
Thơ ................................................................................................................... 35
4.1.1 Môi trường kiểm soát ................................................................................. 35
4.1.2 Đánh giá rủi ro ............................................................................................ 38

4.1.3 Hoạt động kiểm soát, Thông tin – Truyền thông và Hoạt động giám sát38
4.1.4 Đánh giá sơ bộ Hệ thống kiểm soát nội bộ tại Công ty Cổ phần Vinafor
Cần Thơ ................................................................................................................ 39
4.2 Thực trạng chu trình doanh thu tại Công ty Cổ phần Vinafor Cần Thơ39
4.2.1 Đặc điểm về tổ chức mạng lưới kinh doanh của công ty ......................... 39
4.2.2 Tổ chức hệ thống thông tin chu trình doanh thu ....................................... 39
4.2.3 Các hoạt động kiểm tra giám sát trong chu trình ...................................... 49
CHƯƠNG 5 - CÁC GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN KIỂM SOÁT NỘI BỘ CHU
TRÌNH DOANH THU TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN VINAFOR CẦN THƠ .. 51
5.1 Đánh giá kiểm soát nội bộ chu trình doanh thu tại Công ty Cổ phần
Vinafor Cần Thơ .............................................................................................. 51
5.1.1 Đánh giá hệ thống theo các tiêu chuẩn của COSO 2013 ......................... 51
5.1.2 Những kết quả đạt được trong công tác kiểm soát nội bộ chu trình doanh
thu tại công ty ....................................................................................................... 58
5.1.3 Những tồn tại trong công tác kiểm soát nội bộ chu trình doanh thu tại
công ty................................................................................................................... 59
5.2 Giải pháp hoàn thiện kiểm soát nội bộ chu trình doanh thu tại Công ty Cổ
phần Vinafor Cần Thơ ..................................................................................... 60
5.2.1 Hoàn thiện Môi trường kiểm soát .............................................................. 60
5.2.2 Hoàn thiện kiểm soát nội bộ chu trình doanh thu ..................................... 61
CHƯƠNG 6 - KẾT LUẬN KIẾN NGHỊ ........................................................ 64
6.1 Kết luận ...................................................................................................... 64
6.2 Kiến nghị.................................................................................................... 65
6.2.1 Đối với cơ quan ban ngành ........................................................................ 65
6.2.2 Đối với khách hàng của đơn vị .................................................................. 65
Tài liệu tham khảo ........................................................................................... 66
Phụ lục ............................................................................................................. 79
v



DANH SÁCH BẢNG
Trang

.

Bảng 2.1 17 nguyên tắc và các điểm cần chú trọng khi xây dựng hệ thống
kiểm soát nội bộ ............................................................................................... 11
Bảng 2.2 Một số rủi ro xuất hiện trong chu trình doanh thu ........................... 18
Bảng 3.1 Khái quát kết quả hoạt động kinh doanh của công ty qua 3 năm
(2011-2013) ..................................................................................................... 30
Bảng 3.2 Khái quát kết quả hoạt động kinh doanh của công ty 6 tháng đầu
năm 2013 và 2014 ............................................................................................ 30
Bảng 5.1 Đánh giá việc xây dựng hệ thống kiểm soát nội bộ chu trình doanh
thu theo các nguyên tắc của COSO 2013 ........................................................ 52
Bảng 5.2 Đánh giá hệ thống kiểm soát nội bộ chu trình doanh thu................. 56

vi


DANH SÁCH HÌNH
Trang

.

Hình 2.1 Khối lập phương COSO ................................................................... 10
Hình 2.2 Sơ đồ dòng dữ liệu của chu trình doanh thu ..................................... 16
Hình 3.1 Sơ đồ cơ cấu tổ chức của CTCP Vinafor Cần Thơ ........................... 27
Hình 3.2 Sơ đồ bộ máy kế toán CTCP Vinafor Cần Thơ ................................ 28
Hình 3.3 Khái quát kết quả hoạt động kinh doanh của công ty qua 3 năm
(2011, 2012, 2013) ........................................................................................... 29

Hình 3.4 Khái quát kết quả hoạt động kinh doanh của công ty 6 tháng đầu năm
2013 và 2014 .................................................................................................... 32
Hình 4.1 Sơ đồ bộ máy lãnh đạo Công ty Cổ phần Vinafor Cần Thơ ............. 36
Hình 4.2 Lưu đồ luân chuyển chứng từ quy trình bán lẻ ................................. 41
Hình 4.3 Lưu đồ vận chuyển hàng hoá từ kho công ty.................................... 44
Hình 4.4 Lưu đồ chuyển hàng cho khách hàng nhận trực tiếp tại kho.............. 44
Hình 4.5 Lưu đồ vận chuyển hàng hoá từ kho nhà cung cấp .......................... 45
Hình 4.6 Lưu đồ quá trình lập hoá đơn và theo dõi Nợ phải thu ..................... 46
Hình 4.7 Lưu đồ quá trình thanh toán bằng tiền mặt ....................................... 47
Hình 4.8 Lưu đồ tiếp nhận hàng bán bị trả lại ................................................. 48

vii


DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT
Tiếng Việt
BCTC

:

Báo cáo tài chính

CTCP

:

Công ty Cổ phần

HĐQT


:

Hội đồng quản trị

HTKSNB

:

Hệ thống kiểm soát nội bộ

KH

:

Khách hàng

KSNB

:

Kiểm soát nội bộ

:

The Committee of Sponsoring Organizations of the
Treadway Commission

Tiếng Anh
COSO


(Uỷ ban các tổ chức bảo trợ của Uỷ ban Treadway)
ERM

:

Enterprise Risk Management
(Quản lý rủi ro doanh nghiệp)

IFAC

:

International Federation of Accoutants
(Liên đoàn kế toán quốc tế)

viii


CHƯƠNG 1
GIỚI THIỆU
1.1 ĐẶT VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU
Kinh tế Việt Nam ngày càng hội nhập sâu sắc vào nền kinh tế thế giới,
việc cạnh tranh giữa các doanh nghiệp cũng vì vậy mà trở nên gay gắt hơn.
Một doanh nghiệp muốn đứng vững và phát triển trong môi trường kinh doanh
hiện tại không những phải nâng cao chất lượng sản phẩm mà còn cần có
những chiến lược kinh doanh hợp lý và một điều không thể thiếu là hoàn thiện
năng lực quản lý kết hợp với kiểm tra, kiểm soát để hạn chế tối đa các gian lận
nhằm đảm bảo các nguồn lực của đơn vị không bị thất thoát và góp phần hoàn
thành mục tiêu đã đề ra.
Kiểm soát nội bộ là công cụ hiệu quả trong việc giúp nhà quản trị quản lý

hoạt động của đơn vị. Không chỉ có tác dụng đảm bảo các hoạt động kinh tế
diễn ra đúng quy trình, tuân thủ các yêu cầu đặt ra, một hệ thống kiểm soát nội
bộ hoạt động hữu hiệu còn giúp ngăn ngừa, phát hiện các sai sót, gian lận có
thể xảy ra, góp phần hoàn chỉnh công tác quản trị doanh nghiệp.
Đối với các công ty thương mại, hệ thống kiểm soát nội bộ nói chung, và
kiểm soát nội bộ chu trình doanh thu (chu trình bán hàng – thu tiền) nói riêng
có ý nghĩa quyết định đến thành công của một đơn vị. Việc hoàn thiện hệ
thống kiểm soát nội bộ chu trình doanh thu không chỉ giảm bớt rủi ro gây tổn
thất cho công ty mà còn tạo nên uy tín đối với khách hàng.
Công ty quy mô càng lớn, hoạt động của công ty càng có sự tách biệt rõ
ràng giữa người sở hữu và người quản lý, điển hình là tại các công ty cổ phần.
Lúc này, hệ thống kiểm soát nội bộ hoạt động hữu hiệu sẽ tạo sự tin tưởng ở
các cổ đông, thu hút thêm các nhà đầu tư, nâng cao sức cạnh tranh của đơn vị
trên thị trường.
Hệ thống kiểm soát nội bộ chu trình doanh thu có ý nghĩa quan trọng
trong việc phục vụ công tác điều hành quản lý của một doanh nghiệp, đặc biệt
là đối với doanh nghiệp thương mại. Vì lý do đó, tác giả đã chọn đề tài “Đánh
giá hệ thống kiểm soát nội bộ chu trình doanh thu tại Công ty Cổ phần
Vinafor Cần Thơ” để thực hiện cho luận văn tốt nghiệp đại học chuyên ngành
Kế toán – Kiểm toán.

1


1.2 MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU
1.2.1 Mục tiêu chung
Phân tích hệ thống kiểm soát nội bộ chu trình doanh thu tại Công ty Cổ
phần Vinafor Cần Thơ nhằm tìm ra những ưu, khuyết điểm trong kiểm soát
nội bộ của chu trình. Từ đó đưa ra một số giải pháp nhằm hoàn thiện chu trình
doanh thu tại đơn vị.

1.2.2 Mục tiêu cụ thể
- Thực trạng hệ thống kiểm soát nội bộ chu trình doanh thu tại Công ty
Cổ phần Vinafor Cần Thơ.
- Phân tích hệ thống kiểm soát nội bộ của chu trình nhằm rút ra kết luận
về những ưu khuyết điểm của hệ thống.
- Đề xuất một số giải pháp hoàn thiện hệ thống kiểm soát nội bộ chu
trình doanh thu tại đơn vị.
1.3 PHẠM VI NGHIÊN CỨU
1.3.1 Không gian
Đề tài được nghiên cứu tại Công ty Cổ phần Vinafor Cần Thơ.
1.3.2 Thời gian
- Đối với số liệu về kết quả kinh doanh: Đề tài sử dụng số liệu năm 2011,
2012, 2013, số liệu 6 tháng đầu năm 2013 và 6 tháng đầu năm 2014.
- Thời gian thực hiện đề tài từ tháng 8 đến tháng 11 năm 2014.
1.3.3 Đối tượng nghiên cứu
Đề tài nghiên cứu năm bộ phận cấu thành hệ thống kiểm soát nội bộ theo
quan niệm của COSO. Trong đó: Môi trường kiểm soát và Đánh giá rủi ro
thực hiện nghiên cứu trên cấp độ toàn doanh nghiệp; Hoạt động kiểm soát,
Thông tin và truyền thông, và Hoạt động giám sát tập trung nghiên cứu tại chu
trình doanh thu (bao gồm hoạt động bán hàng, theo dõi nợ phải thu và thu tiền
khách hàng).

2


CHƯƠNG 2
CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
2.1 CƠ SỞ LÝ LUẬN
2.1.1 Báo cáo COSO – Lý thuyết cơ bản về kiểm soát nội bộ
2.1.1.1 COSO - Uỷ ban các tổ chức bảo trợ của Uỷ ban Treadway

Các thông tin về COSO được người viết lấy từ trang web chính thức của
tổ chức này tại địa chỉ: www.coso.org/aboutus.htm.
a. Sự thành lập
COSO là uỷ ban được thành lập nhằm mục đích hỗ trợ Uỷ ban Treadway
(tên gọi khác của Uỷ ban quốc gia về gian lận báo cáo tài chính - The National
Commission on Fraudulent Financial Reporting). Nhiệm vụ của Uỷ ban quốc
gia này là xác định các yếu tố tạo nên gian lận báo cáo tài chính và phát triển
các khuyến nghị để giảm thiểu gian lận xảy ra trong tương lai.
Báo cáo về các quan sát và khuyến nghị của Uỷ ban Treadway đã lưu ý
rằng có nhiều quan điểm và khái niệm khác nhau liên quan đến kiểm soát nội
bộ, do vậy cần có một tổ chức nghiên cứu nhằm thống nhất định nghĩa, đưa ra
các bộ phận cấu thành và các hướng dẫn nhằm làm giảm đi sự khác biệt về
quan điểm, phục vụ cho nhu cầu của các đối tượng khác nhau và giúp các đơn
vị có thể xây dựng một hệ thống kiểm soát nội bộ hữu hiệu.
Do đó, năm 1985, Năm tổ chức thuộc khu vực kinh tế tư nhân đã chỉ
định các đại diện để lập ra Uỷ ban COSO. Năm tổ chức đó là:
- Hiệp hội kế toán Hoa Kỳ (American Accounting Association - AAA);
- Hiệp hội kế toán viên công chứng Hoa Kỳ (American Institute of
Certified Public Accountants - AICPA);
- Quản trị viên tài chính quốc tế (Financial Executives International – FEI);
- Hiệp hội kiểm toán viên nội bộ (Institute of Internal Auditors – IIA);
- Hiệp hội kế toán viên quản trị (Institute of Management Accountants –
IMA).
b. Sứ mệnh và tầm nhìn
* Sứ mệnh
Nhiệm vụ của COSO là cung cấp tư duy lãnh đạo (thought leadership)
cho việc ứng phó với ba vấn đề liên hệ mật thiết với nhau là quản lý rủi ro
3



doanh nghiệp (ERM), kiểm soát nội bộ và ngăn chặn gian lận nhằm mục đích
nâng cao hiệu quả hoạt động và giảm mức độ gian lận trong tổ chức.
* Tầm nhìn
COSO mong muốn được nhìn nhận như là tổ chức dẫn đầu trong tư duy
lãnh đạo trên thế giới về phát triển hướng dẫn trong lĩnh vực rủi ro và kiểm
soát, từ đó cho phép thực hiện quản trị tổ chức tốt và giảm thiểu gian lận xảy ra.
c. Các công trình nghiên cứu
Từ sau khi thành lập, Uỷ ban COSO đã nghiên cứu và ban hành nhiều
văn bản có giá trị về: Quản lý rủi ro doanh nghiệp (ERM), Kiểm soát nội bộ,
và Ngăn chặn gian lận. Một trong những văn bản nổi bật nhất là Kiểm soát nội
bộ - Khuôn khổ hợp nhất (Internal Control – Integrated Framework) được
COSO công bố vào năm 1992 và được chỉnh sửa vào năm 2013.
2.1.1.2 Báo cáo COSO 1992
Báo cáo COSO ban hành sau các khuyến nghị của Ủy ban Treadway, tài
liệu này cung cấp hướng dẫn được hình thành từ các nguyên tắc để thiết kế và
thực hiện kiểm soát nội bộ hiệu quả. COSO phát triển khuôn khổ này nhằm
đáp ứng nhu cầu của các giám đốc điều hành cấp cao, tạo ra những cách hiệu
quả để kiểm soát tốt hơn doanh nghiệp của họ và giúp đảm bảo các mục tiêu
liên quan đến hoạt động, báo cáo và tuân thủ đều đạt được. Khuôn khổ này đã
trở thành khuôn khổ kiểm soát nội bộ được sử dụng rộng rãi nhất tại Mỹ và đã
được sửa đổi, áp dụng ở nhiều quốc gia và các doanh nghiệp trên toàn thế giới.
Có thể nói, Báo cáo COSO năm 1992 là văn bản hoàn chỉnh và đầy đủ
đầu tiên trên thế giới về Kiểm soát nội bộ. Hầu như những văn bản về Kiểm
soát nội bộ ban hành sau này đều được phát triển dựa trên Báo cáo COSO 1992.
Báo cáo COSO 1992 gồm 4 phần:
Phần 1: Tóm tắt dành cho nhà quản lý
Phần này cung cấp một cái nhìn tổng quát về KSNB ở mức độ cao dành
riêng cho các nhà quản lý, giám đốc điều hành, ban giám đốc, các nghị sĩ và
cơ quan quản lý nhà nước.
Phần 2: Khuôn khổ chung của KSNB

Đây là phần cơ bản nhất của Báo cáo COSO, trình bày các nội dung:
- Nêu định nghĩa về KSNB;
- Mô tả năm bộ phận hợp thành;

4


- Đưa ra các tiêu chí giúp ban giám đốc, nhà quản lý và các đối tượng
khác đánh giá HTKSNB.
Phần 3: Báo cáo cho bên ngoài
Đây là tài liệu bổ sung, cung cấp hướng dẫn cho các tổ chức cách thức
báo cáo cho các đối tượng bên ngoài về HTKSNB.
Phần 4: Công cụ đánh giá HTKSNB
Đưa ra các hướng dẫn, gợi ý rất thiết thực cho việc đánh giá HTKSNB.
2.1.1.3 Báo cáo COSO 2013
Những nội dung về Báo cáo COSO 2013 được người viết lược dịch từ
hai văn bản: The 2013 COSO Framework & SOX Compliance và The Updated
COSO Internal Control Framework.
a. Sự hình thành
Từ sau khi Báo cáo COSO được ban hành năm 1992, môi trường kinh
doanh đã có rất nhiều thay đổi: kỳ vọng về quản trị giám sát tăng lên; quy mô
của xu hướng toàn cầu hoá trong thị trường và trong các hoạt động ngày càng
lớn; kỹ thuật phát triển vượt bậc; sự gia tăng về mức độ phức tạp trong hoạt
động kinh doanh, cơ cấu tổ chức cũng như các quy định, luật lệ,...
Để bắt kịp những thay đổi to lớn này và cũng theo tinh thần cải tiến liên
tục, COSO thực hiện hợp tác nghiên cứu với PricewaterhouseCoopers (PwC)
trong hơn 3 năm. Đến ngày 14/5/2013 COSO ban hành Báo cáo COSO 2013
(2013 Internal Control – Integrated Framework).
Theo COSO, Báo cáo 2013 có sự kết hợp với các thay đổi về môi trường
kinh doanh và hoạt động trong hai thập kỷ qua. Báo cáo cũng được cải tiến để

các nhà quản trị dễ dàng sử dụng và áp dụng.
b. Cấu trúc Báo cáo COSO 2013
Tài liệu COSO mới phát hành gồm 4 phần:
Phần 1: Tóm tắt dành cho nhà quản lý
Phần 2: Khuôn khổ hợp nhất và các phụ lục
Phần này trình bày định nghĩa KSNB, các bộ phận hợp thành và những
nguyên tắc cơ bản, cung cấp hướng dẫn cho nhà lãnh đạo các cấp trong thiết
kế và vận hành cũng như đánh giá tính hữu hiệu của kiểm soát nội bộ.
Phần 3: Những công cụ minh hoạ cho việc đánh giá tính hữu hiệu của
một HTKSNB
5


Các khuôn mẫu và kịch bản hỗ trợ nhà quản trị trong áp dụng khuôn khổ
mới, đặc biệt là trong việc đánh giá tính hữu hiệu của hệ thống được trình bày
trong phần này.
Phần 4: Kiểm soát nội bộ trong Báo cáo tài chính cho bên ngoài – Một
bản tóm tắt các phương pháp và ví dụ
Bản tóm tắt này cung cấp các phương pháp thực tế và ví dụ minh hoạ
cách các thành phần và các nguyên tắc được quy định trong khuôn khổ có thể
được áp dụng trong việc lập báo cáo tài chính cho bên ngoài.
c. So sánh Báo cáo COSO 2013 với Báo cáo năm 1992
* Những điểm không thay đổi
Khuôn khổ mới 2013 có nhiều điểm tương đồng với phiên bản 1992 do
được xây dựng dựa trên những khía cạnh đã được chứng minh là hiệu quả ở
phiên bản cũ. Các nội dung vẫn được duy trì gồm có:
- Định nghĩa cốt lõi của kiểm soát nội bộ;
- Khối lập phương kiểm soát nội bộ (hai nội dung này sẽ được trình bày
ở những phần sau);
- Việc đưa ra đánh giá: Việc xác định một HTKSNB cụ thể có hữu hiệu

hay không là một kết luận chủ quan dựa trên việc đánh giá sự hiện hữu và hoạt
động của từng bộ phận trong năm bộ phận hợp thành; cùng với đánh giá sự kết
hợp hoạt động của năm bộ phận này để cung cấp một sự đảm bảo hợp lý và
hoàn thành các mục tiêu liên quan.
* Những điểm thay đổi
Khuôn khổ mới có nhiều điểm thay đổi so với phiên bản 1992, trong đó,
điểm thay đổi quan trọng nhất chính là việc hệ thống hoá các nguyên tắc hỗ
trợ cho năm thành phần hợp thành kiểm soát nội bộ.
Trong khi những nguyên tắc cốt lõi chỉ được ngầm phản ánh trong khuôn
khổ năm 1992, khuôn khổ mới phát biểu một cách rõ ràng 17 nguyên tắc
(principles) đại diện cho những khái niệm cơ bản về năm bộ phận hợp thành
KSNB.
Hỗ trợ cho từng nguyên tắc là những điểm cần chú trọng (points of
focus), đại diện cho các đặc điểm quan trọng liên quan đến nguyên tắc đó. 77
điểm cần lưu ý này được dự định dùng để cung cấp các hướng dẫn hữu ích để
hỗ trợ nhà quản lý trong thiết kế, hoàn chỉnh, vận hành kiểm soát nội bộ; trong
đánh giá liệu nguyên tắc liên quan có hiện hữu và hoạt động hay không.
6


2.1.2 Tầm quan trọng và sự cần thiết khách quan của việc thiết lập
HTKSNB
Theo Start-UP Coaching:
Một hệ thống Kiểm soát nội bộ hữu hiệu có thể mang lại cho doanh
nghiệp những lợi ích sau:
- Hạn chế và ngăn ngừa những rủi ro không cần thiết hoặc những thiệt
hại không đáng có;
- Đảm bảo tính liên hoàn, chính xác của các số liệu tài chính, kế toán,
thống kê cho hoạt động sản xuất, kinh doanh hay đầu tư;
- Ngăn chặn sớm các gian lận, trộm cắp, tham nhũng, lợi dụng sử dụng

nguồn lực của doanh nghiệp;
- Tạo ra cơ chế vận hành trơn tru, minh bạch và hiệu quả trong công tác
quản lý điều hành;
- Đảm bảo cơ chế và tác nghiệp tuân thủ theo quan điểm quản trị điều
hành, hệ thống quy trình quy chuẩn hoạt động cũng như quản lý tài chính;
- Là nền tảng cho việc vận hành, cải tiến hệ thống quản lý và tác nghiệp
khi doanh nghiệp tăng trưởng về quy mô hoặc mở rộng ngành nghề.

Nếu không có kiểm soát nội bộ đủ mạnh ở mức phù hợp có thể chấp
nhận được, doanh nghiệp sẽ phải đối mặt với nhiều tác hại, rủi ro như một hệ
quả tất yếu. Các rủi ro có thể kể đến gồm:
- Hội đồng quản trị/Chủ doanh nghiệp sẽ rơi vào tình trạng tự mình làm
tất cả các việc lớn nhỏ, đưa ra tất cả các quyết định trong doanh nghiệp (One
man show) và cho rằng đó là tốt. Điều này có thể chấp nhận được ở các công
ty gia đình quy mô nhỏ, nhưng nếu áp dụng ở các công ty quy mô lớn thì có
thể dễ dàng dẫn đến sụp đổ khi vượt quá lợi thế quy mô mà từ trước đã làm
theo “thói quen”;
- Lo sợ rủi ro nên có xu hướng sử dụng người thân có thể dẫn đến các
thiệt hại và lạm dụng lớn hơn đồng thời vi phạm nghiêm trọng các quy tắc bất
kiêm nhiệm trong quản lý nói chung, quản lý tài chính kế toán nói riêng;
- Tình trạng thất thoát, trộm cắp, mất đoàn kết trong doanh nghiệp;
- Không thể quyết định dựa trên các số liệu định lượng hoặc số liệu
không đủ tin cậy cho việc ra quyết định quản lý.

7


2.1.3 Hệ thống kiểm soát nội bộ theo Khuôn khổ hợp nhất (Báo cáo
COSO)
2.1.3.1 Định nghĩa về kiểm soát nội bộ

Theo COSO 1992, “Kiểm soát nội bộ là một quá trình do người quản lý,
hội đồng quản trị và các nhân viên của đơn vị chi phối, nó được thiết lập để
cung cấp một sự đảm bảo hợp lý nhằm đạt được ba mục tiêu sau đây:
- Báo cáo tài chính đáng tin cậy;
- Các luật lệ và quy định được tuân thủ;
- Hoạt động hữu hiệu và hiệu quả.”
Các nội dung cơ bản trong định nghĩa trên được hiểu như sau:
(1) Kiểm soát nội bộ là một quá trình
KSNB bao gồm một chuỗi hoạt động kiểm soát hiện diện ở mọi bộ phận
trong đơn vị và được kết hợp với nhau thành một thể thống nhất. Quá trình
kiểm soát là phương tiện để giúp cho đơn vị đạt được các mục tiêu của mình.
(2) Kiểm soát nội bộ được thiết kế và vận hành bởi con người
Cần hiểu rằng kiểm soát nội bộ không chỉ đơn thuần là những chính
sách, thủ tục, biểu mẫu... mà phải bao gồm cả những con người trong tổ chức
như Hội đồng quản trị, Ban giám đốc và các nhân viên. Chính con người sẽ
định ra mục tiêu, thiết lập cơ chế kiểm soát ở mọi nơi và vận hành chúng.
(3) Kiểm soát nội bộ cung cấp một sự đảm bảo hợp lý
Kiểm soát nội bộ không đảm bảo tuyệt đối là các mục tiêu sẽ đạt được.
Kiểm soát nội bộ có thể ngăn chặn và phát hiện những sai phạm nhưng không
thể đảm bảo là chúng không bao giờ xảy ra.
(4) Các mục tiêu của kiểm soát nội bộ
Với ba mục tiêu được trình bày trong định nghĩa có thể thấy, các mục
tiêu của hệ thống kiểm soát nội bộ rất rộng, chúng bao trùm lên mọi mặt hoạt
động và có ý nghĩa quan trọng đối với sự tồn tại và phát triển của đơn vị.
(Trường Đại học Kinh tế TP.HCM, 2012, trang 79-81)
2.1.3.2 Các bộ phận hợp thành hệ thống kiểm soát nội bộ
Khuôn khổ năm 1992 và 2013 đều thống nhất về 5 bộ phận hợp thành
kiểm soát nội bộ bao gồm: Môi trường kiểm soát, Đánh giá rủi ro, Hoạt động
kiểm soát, Thông tin - Truyền thông, và Hoạt động giám sát.


8


(1) Môi trường kiểm soát
“Môi trường kiểm soát phản ảnh sắc thái chung của một tổ chức, tác
động đến ý thức của mọi người trong đơn vị, là nền tảng cho các bộ phận khác
trong hệ thống kiểm soát nội bộ.” (Trường Đại học Kinh tế TP.HCM, 2011,
trang 54).
(2) Đánh giá rủi ro
“Mỗi đơn vị luôn phải đối phó với hàng loạt rủi ro từ bên trong lẫn bên
ngoài. Điều kiện tiên quyết để đánh giá rủi ro là thiết lập mục tiêu. Mục tiêu
phải được thiết lập ở các mức độ khác nhau và phải nhất quán. Đánh giá rủi ro
là quá trình nhận dạng và phân tích những rủi ro ảnh hưởng đến việc đạt được
mục tiêu, từ đó có thể quản trị được rủi ro. Do điều kiện kinh tế, đặc điểm và
hoạt động kinh doanh, những quy định luôn thay đổi, nên cơ chế nhận dạng và
đối phó rủi ro phải liên kết với sự thay đổi này.” (Trường Đại học Kinh tế
TP.HCM, 2011, trang 63-64).
(3) Hoạt động kiểm soát
Theo Trường Đại học Kinh tế TP.HCM (2011, trang 86): “Hoạt động
kiểm soát là những chính sách và thủ tục để đảm bảo cho các chỉ thị của nhà
quản lý được thực hiện. Các chính sách và thủ tục này giúp thực thi những
hành động với mục đích chính là giúp kiểm soát các rủi ro mà đơn vị đang hay
có thể gặp phải.”
(4) Thông tin và truyền thông
Thông tin và truyền thông tạo ra báo cáo, cung cấp các thông tin cần thiết
cho việc quản lý và kiểm soát tổ chức. Sự trao đổi thông tin hữu hiệu đòi hỏi
phải diễn ra theo nhiều hướng: từ cấp trên xuống cấp dưới, từ dưới lên trên và
giữa các cấp với nhau. Ngoài ra, cũng cần có sự trao đổi thông tin hữu hiệu
giữa tổ chức với các đối tượng bên ngoài như khách hàng, nhà cung cấp, cổ
đông, các cơ quan quản lý.

(5) Giám sát
“Giám sát là quá trình mà người quản lý đánh giá chất lượng của hệ
thống kiểm soát. Điều quan trọng trong giám sát là phải xác định kiểm soát nội
bộ có vận hành đúng như thiết kế hay không và có cần thiết phải sửa đổi
chúng cho phù hợp với từng giai đoạn phát triển của đơn vị hay không. Để đạt
kết quả tốt, nhà quản lý cần thực hiện những hoạt động giám sát thường xuyên
hoặc định kỳ.” (Trường Đại học Kinh tế TP.HCM, 2012, trang 92-93).

9


2.1.3.3 Khối lập phương COSO
Khối lập phương COSO trong Báo cáo năm 2013 và Báo cáo năm 1992
có nhiều điểm tương đồng. Nội dung được thể hiện trong khối lập phương bao
gồm:

Nguồn: Chương 2, Báo cáo COSO 2013

Hình 2.1 Khối Lập phương COSO
Các cột của lập phương thể hiện các mục tiêu liên quan đến hoạt động,
báo cáo và tuân thủ. Mọi tổ chức đều thiết lập các mục tiêu liên quan, xây
dựng các chiến lược và kế hoạch để hoàn thành chúng.
Mặt bên của lập phương chỉ ra rằng mục tiêu có thể được thiết lập cho
toàn công ty, cho công ty con, các phòng ban, đơn vị điều hành hoặc các bộ
phận chức năng trong đơn vị. Nội dung này cũng minh hoạ cho cấu trúc phân
cấp ở hầu hết các doanh nghiệp.
Các dòng của lập phương được hợp thành từ 5 bộ phận của kiểm soát nội
bộ. Các bộ phận này liên quan đến toàn bộ tổ chức cũng như từng đơn vị trực
thuộc tổ chức, có nhiệm vụ hỗ trợ tổ chức trong các nỗ lực đạt được các mục
tiêu đã đề ra.

Khối lập phương trên chỉ ra mối liên quan trực tiếp giữa các mục tiêu của
tổ chức, năm bộ phận hợp thành hệ thống kiểm soát nội bộ với cấu trúc doanh
nghiệp. Có thể thấy, mỗi thành phần của kiểm soát nội bộ đều cắt cả ba loại
mục tiêu, nghĩa là để doanh nghiệp hoàn thành bất kỳ mục tiêu nào cũng cần
sự đóng góp của một hệ thống kiểm soát nội bộ hoàn chỉnh, không thể thiếu đi
bất kỳ thành phần nào.
10


2.1.3.4 Các nguyên tắc xây dựng kiểm soát nội bộ theo COSO 2013
Bảng 2.1 17 nguyên tắc và các điểm cần chú trọng khi xây dựng hệ thống
kiểm soát nội bộ
Môi trường kiểm soát
Nguyên tắc
Điểm cần chú trọng
1 Thiết lập văn hoá tổ chức (the tone of
the top)
1. Công ty công bố cam kết về 2 Thiết lập các chuẩn mực ứng xử
tính trung thực và các giá trị đạo
3 Đánh giá việc tuân thủ các chuẩn
đức
mực đạo đức
4 Điều chỉnh sai lệch kịp thời
5 Thiết lập trách nhiệm giám sát
6 Áp dụng chuyên môn liên quan
2. Hội đồng quản trị thể hiện tính
độc lập trong quản lý và thực thi 7 Hoạt động độc lập
giám sát sự phát triển và hoạt 8 Thực hiện giám sát trên Môi trường
kiểm soát, Đánh giá rủi ro, Hoạt
động của kiểm soát nội bộ

động kiểm soát, Thông tin truyền
thông, và Hoạt động giám sát
3. Ban Giám đốc cùng với Ban 9 Xem xét tất cả cơ cấu tổ chức của
đơn vị
Kiểm soát tổ chức các dòng báo
cáo, thiết lập quyền hạn và trách 10 Thiết lập các dòng báo cáo
nhiệm phù hợp trong việc theo 11 Xác định, chỉ định và giới hạn quyền
đuổi các mục tiêu
hạn, trách nhiệm
12 Thiết lập chính sách và thực hiện
4. Công ty công bố giao ước về 13 Đánh giá năng lực và điều chỉnh
những thiếu sót
thu hút, phát triển và giữ lại
những cá nhân có năng lực trong 14 Thu hút, phát triển và giữ nhân viên
mối liên hệ với các mục tiêu
15 Lên kế hoạch và chuẩn bị cho việc kế
thừa
16 Bắt buộc thực hiện trách nhiệm giải
trình thông qua cơ cấu tổ chức,
quyền hạn và trách nhiệm
17 Thiết lập hệ thống đánh giá hoạt
5. Công ty kiểm soát được các cá
động, khuyến khích và khen thưởng
nhân có trách nhiệm đối với vai
18 Thực hiện đánh giá, khuyến khích và
trò của kiểm soát nội bộ trong
khen thưởng cho các hoạt động có
việc theo đuổi các mục tiêu
liên quan đang diễn ra
19 Lưu tâm đến các áp lực quá mức

20 Đánh giá hoạt động và khen thưởng
hay kỷ luật các cá nhân

11


Đánh giá rủi ro
Nguyên tắc
Điểm cần chú trọng
6. Công ty xác định mục tiêu
đủ rõ ràng để có thể nhận dạng
và đánh giá các rủi ro liên quan
đến mục tiêu
21a Phản ánh các lựa chọn của nhà quản lý
22a Xem xét mức độ chấp nhận được của
rủi ro
- Mục tiêu hoạt động
23 Tính đến mục tiêu hoạt động và hiệu
quả tài chính
24 Tạo cơ sở cho việc cam kết các nguồn lực
21b Tuân thủ chuẩn mực kế toán hiện hành
- Mục tiêu báo cáo tài chính ra
22b Xem xét tính cần thiết
bên ngoài
25 Phản ánh hoạt động của đơn vị
21c Tuân thủ các chuẩn mực và khuôn khổ
- Mục tiêu báo cáo phi tài
bên ngoài thành lập
chính ra bên ngoài
22c Xem xét mức độ chính xác cần có

25 Phản ánh hoạt động của đơn vị
21a Phản ánh các lựa chọn của nhà quản lý
22c Xem xét mức độ chính xác cần có
- Mục tiêu báo cáo nội bộ
25 Phản ánh hoạt động của đơn vị
21d Phản ánh các điều luật và quy định bên
ngoài
- Mục tiêu tuân thủ
22a Xem xét mức độ chấp nhận được của
rủi ro
26 Bao gồm các cấp: toàn công ty, công
ty con, phòng ban, đơn vị điều hành và
7. Công ty nhận dạng những
bộ phận chức năng
rủi ro đe doạ việc đạt được các
27 Phân tích yếu tố trong và ngoài đơn vị
mục tiêu của đơn vị và phân
28 Đòi hỏi cấp quản lý phù hợp
tích rủi ro như là bước nền tảng
29 Ước tính tầm quan trọng của rủi ro
cho việc quyết định sẽ xử lý rủi
được nhận dạng
ro như thế nào
30 Quyết định cách thức phản ứng với rủi
ro
31 Xem xét các dạng của gian lận
8. Xem xét khả năng gian lận
32 Đánh giá các động cơ và áp lực
trong việc đánh giá rủi ro đối
33 Đánh giá cơ hội

với việc đạt được các mục tiêu
34 Đánh giá quan điểm và sự hợp lý
35 Đánh giá những thay đổi trong môi
9. Công ty nhận dạng và đánh
trường bên ngoài
giá những thay đổi có thể ảnh 36 Đánh giá những thay đổi trong mô
hưởng đáng kể đến hệ thống
hình kinh doanh
kiểm soát nội bộ
37 Đánh giá những thay đổi trong bộ phận
lãnh đạo
12


Hoạt động kiểm soát
Nguyên tắc
Điểm cần chú trọng
38 Kết hợp với đánh giá rủi ro
39 Xem xét các yếu tố cụ thể tại đơn vị
10. Công ty lựa chọn và phát 40 Xác định các chu trình kinh doanh có
liên quan
triển các hoạt động kiểm soát
góp phần làm giảm rủi ro đối với 41 Đánh giá sự kết hợp của các loại hoạt
động kiểm soát
việc đạt được các mục tiêu đến
42 Xem xét hoạt động sẽ được áp dụng
mức độ có thể chấp nhận được
ở mức độ nào
43 Giải quyết phân công nhiệm vụ
Xác định sự phụ thuộc giữa việc sử

dụng công nghệ trong các chu trình
kinh doanh và công nghệ kiểm soát
chung
11. Công ty lựa chọn và phát 45 Thiết lập các hoạt động kiểm soát cơ
sở hạ tầng công nghệ có liên quan
triển các hoạt động kiểm soát
chung qua công nghệ để hỗ trợ 46 Thiết lập các hoạt động kiểm soát
đạt được mục tiêu
quy trình quản lý an ninh có liên
quan
47 Thiết lập các hoạt động kiểm soát
quy trình tiếp nhận, phát triển và bảo
trì công nghệ có liên quan
48 Thiết lập chính sách và thủ tục để hỗ
trợ việc triển khai các chỉ thị của nhà
quản lý
49 Thiết lập trách nhiệm và trách nhiệm
12. Công ty triển khai các hoạt
giải trình cho các chính sách và thủ
động kiểm soát thông qua các
tục được thực hiện
chính sách (được thiết lập theo
50 Thực hiện một cách kịp thời
kỳ vọng) và thủ tục (chuyển
51 Có hành động khắc phục
chính sách thành hành động)
52 Thực hiện bằng cách sử dụng nhân
viên có năng lực
53 Đánh giá lại các chính sách và thủ
tục

Thông tin và Truyền thông
Nguyên tắc
Điểm cần chú trọng
54 Nhận dạng yêu cầu thông tin
13. Công ty đạt được hoặc tạo ra 55 Nắm bắt các nguồn nội bộ và bên
ngoài của dữ liệu
và sử dụng thông tin chất lượng
có liên quan để hỗ trợ hoạt động 56 Xử lý dữ liệu liên quan đến thông tin
của các thành phần khác trong 57 Duy trì chất lượng trong suốt quá
kiểm soát nội bộ
trình xử lý thông tin
58 Xem xét chi phí và lợi ích
44

13


Truyền đạt thông tin kiểm soát nội
bộ
60 Truyền đạt với Hội đồng quản trị
61 Cung cấp những tuyến thông tin
riêng biệt
62 Lựa chọn phương pháp thông tin có
liên quan
63 Giao tiếp với bên ngoài
64 Cho phép truyền thông trong nước
15. Công ty giao tiếp với bên
65 Truyền đạt với Hội đồng quản trị
ngoài về các vấn đề ảnh hưởng
đến hoạt động của những thành 66 Cung cấp những tuyến thông tin

riêng biệt
phần khác của kiểm soát nội bộ
67 Lựa chọn phương pháp thông tin có
liên quan
Hoạt động giám sát
Nguyên tắc
Điểm cần chú trọng
68 Xem xét kết hợp các đánh giá liên
tục và riêng biệt
16. Công ty lựa chọn, phát triển,
và thực hiện các đánh giá liên 69 Xem xét tốc độ thay đổi
tục và/hoặc riêng biệt để xác 70 Thiết lập hiểu biết cơ bản
định liệu các thành phần của 71 Sử dụng nhân viên có năng lực
kiểm soát nội bộ có hiện diện và 72 Kết hợp với các chu trình kinh doanh
hoạt động
73 Điều chỉnh phạm vi và tần số
74 Đánh giá khách quan
17. Công ty đánh giá và thông tin 75 Đánh giá kết quả
các khuyết điểm của KSNB một 76 Thông tin các khuyết điểm cho các
cách kịp thời cho những đối tượng
đối tượng có trách nhiệm khắc phục,
có trách nhiệm thực hiện hành
cho quản lý cấp cao và Hội đồng
động khắc phục, bao gồm nhà
quản trị
quản lý cấp cao và HĐQT
77 Giám sát các hoạt động khắc phục
14. Công ty truyền đạt thông tin
nội bộ, bao gồm mục tiêu và
trách nhiệm của kiểm soát nội

bộ, cần thiết để hỗ trợ hoạt động
của các thành phần khác trong
kiểm soát nội bộ

59

Nguồn: Người viết dịch từ Báo cáo COSO 2013 (xem phụ lục 1)

Mặc dù Khuôn khổ đưa ra 77 điểm cần chú trọng, nhưng không có nghĩa
là doanh nghiệp phải thực hiện giám sát định kỳ xem xét việc áp dụng tất cả
các điểm trên. Khuôn khổ ủng hộ việc nhà quản lý nhận dạng và xem xét áp
dụng những yếu tố quan trọng phù hợp với từng nguyên tắc dựa trên đặc điểm
riêng của từng doanh nghiệp. Hay nói cách khác, nhà quản lý có toàn quyền
quyết định việc doanh nghiệp mình sẽ áp dụng hay không áp dụng những điểm
nào trong 77 điểm được nêu trên.

14


2.1.3.5 Những hạn chế của hệ thống kiểm soát nội bộ
Theo COSO, trang 6:
- HTKSNB hoạt động hữu hiệu có thể giúp đơn vị đạt được các mục tiêu,
cung cấp thông tin quản trị về tiến độ thực hiện các mục tiêu đó. Tuy nhiên,
KSNB không thể thay đổi những yếu kém vốn có bằng một sự quản lý hiệu
quả. Ngoài ra, những thay đổi trong chính sách của chính phủ, hoạt động của
đối thủ cạnh tranh hay điều kiện kinh tế có thể vượt ngoài tầm kiểm soát của
ban quản lý. KSNB không thể đảm bảo cho sự thành công của đơn vị, hay
thậm chí là, KSNB cũng không thể đảm bảo chắc chắn cho sự tồn tại của đơn vị.
- Một HTKSNB, dù được thiết kế hoàn chỉnh và hoạt động tốt, chỉ cung
cấp một sự đảm bảo hợp lý, không phải là bảo đảm tuyệt đối, cho nhà quản lý

và hội đồng quản trị về việc thực hiện các mục tiêu của đơn vị. Nói chung, tuy
kiểm soát nội bộ có thể giúp đơn vị đạt được mục tiêu nhưng đây không phải
là công cụ vạn năng.
2.1.4 Chu trình doanh thu
2.1.4.1 Các chu trình kế toán
“Hệ thống thông tin kế toán là hệ thống thu thập, lưu trữ và xử lý các dữ
liệu cần thiết của quá trình sản xuất kinh doanh nhằm cung cấp các thông tin
kế toán, tài chính hữu ích cho người sử dụng trong và ngoài doanh nghiệp.
Khi đề cập đến hệ thống thông tin kế toán cần phải đề cập, theo dõi theo
chu trình kế toán. Thông thường gồm có 4 chu trình. Các chu trình nghiệp vụ
này sẽ tập hợp, mô tả và xử lý các nghiệp vụ cùng loại, cùng nội dung kinh tế
hay cùng bản chất.
1. Chu trình doanh thu: bao gồm xử lý các hoạt động bán hàng, thu tiền;
2. Chu trình chi phí: xử lý hoạt động mua hàng, thanh toán tiền;
3. Chu trình chuyển đổi: xử lý các hoạt động sản xuất hay chi phí phát
sinh trong quá trình quản lý hoạt động của doanh nghiệp;
4. Chu trình tài chính: xử lý các hoạt động tài chính của doanh nghiệp,
đồng thời xử lý lập báo cáo tổng hợp.” (Nguyễn Thuý An, 2013, trang 9-11)
2.1.4.2 Nội dung và đặc điểm của chu trình doanh thu
a. Nội dung
“Chu trình doanh thu gồm các nghiệp vụ kế toán ghi nhận những sự kiện
phát sinh liên quan đến viêc tạo doanh thu và thanh toán. Có bốn sự kiện kinh
tế xảy ra trong chu trình doanh thu:
15


(1) Nhận đặt hàng của khách hàng;
(2) Giao hàng hoá hoặc dịch vụ cho khách hàng;
(3) Lập hoá đơn, theo dõi nợ phải thu khách hàng;
(4) Nhận tiền thanh toán.

Trong trường hợp bán hàng thu tiền ngay, các sự kiện kinh tế nói trên
xảy ra cùng một lúc nên hệ thống kế toán ghi chép bốn sự kiện trên trong cùng
một nghiệp vụ kế toán. Trong trường hợp bán chịu hàng hoá hoặc dịch vụ, mỗi
sự hiện kinh tế tạo ra một nghiệp vụ kế toán tại một thời điểm khác nhau.” (Lê
Phước Hương, 2011, trang 5)
Hình sau đây trình bày sơ đồ dòng dữ liệu cấp 1 của chu trình doanh thu.

Nguồn: Lê Phước Hương, 2011, trang 5

Hình 2.2 Sơ đồ dòng dữ liệu của chu trình doanh thu
b. Đặc điểm
Chu trình doanh thu có ý nghĩa đặc biệt quan trọng trong hoạt động của
mọi công ty do sự hữu hiệu và hiệu quả của chu trình này quyết định phần lớn
hiệu quả kinh doanh của đơn vị.
Theo Trường Đại học Kinh tế TP.HCM, 2011, trang 133:
“Chu trình có những đặc điểm cần quan tâm sau đây:
- Chu trình trải qua nhiều khâu, có liên quan đến những tài sản nhạy cảm
như nợ phải thu, hàng hoá, tiền... nên thường là đối tượng bị tham ô, chiếm
dụng.
16


×