Tải bản đầy đủ (.pdf) (95 trang)

thực trạng và giải pháp hạn chế rủi ro tín dụng tại ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn chi nhánh quận ninh kiều thành phố cần thơ

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (784.81 KB, 95 trang )

TRƯỜNG ĐẠI HỌC CẦN THƠ
KHOA KINH TẾ - QUẢN TRỊ KINH DOANH

ĐẶNG THỊ MỸ DUYÊN

THỰC TRẠNG VÀ GIẢI PHÁP HẠN CHẾ
RỦI RO TÍN DỤNG TẠI NGÂN HÀNG NÔNG
NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
CHI NHÁNH QUẬN NINH KIỀU
THÀNH PHỐ CẦN THƠ

LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC
Ngành Tài Chính Ngân Hàng
Mã số ngành: 52340201

10 – 2014


TRƯỜNG ĐẠI HỌC CẦN THƠ
KHOA KINH TẾ - QUẢN TRỊ KINH DOANH

ĐẶNG THỊ MỸ DUYÊN
MSSV: 4117141

THỰC TRẠNG VÀ GIẢI PHÁP HẠN CHẾ
RỦI RO TÍN DỤNG TẠI NGÂN HÀNG NÔNG
NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
CHI NHÁNH QUẬN NINH KIỀU
THÀNH PHỐ CẦN THƠ

LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC


NGÀNH TÀI CHÍNH NGÂN HÀNG
Mã số ngành: 52340201

CÁN BỘ HƯỚNG DẪN
TRẦN ÁI KẾT

10-2014


LỜI CẢM TẠ
Tôi xin chân thành cám ơn âu sắc đến các quý Thầy Cô trường Đại học
Cần Thơ và cũng như quý Thầy Cô khoa Tài chính - Ngân hàng đã giảng dạy
và truyền đạt kiến thức quý báo để cho tôi đúc kết kinh nghiệm và kiến thức
ứng dụng vào thực tế, làm hành trang cho bản thân bước vào tương lai. Đặc
biệt là Thầy Trần Ái Kết đã tận tình hướng dẫn tôi trong suốt quá trình làm
luận văn tốt nghiệp, xin cám ơn Thầy.
Xin cám ơn Giám đốc NHNN&PTNT - Chi nhánh Quận Ninh Kiều,
Thành Phố Cần Thơ và Anh Trần Văn Hưởng đã nhiệt tình hướng dẫn, giúp
đỡ và tạo điều kiện thuận lợi cho tôi hoàn thành tốt đề tài của mình.
Tôi cũng không quên cảm ơn gia đình, người thân, bạn bè đã ủng hộ và
tạo điều kiện thất tốt để tôi hoàn thành luận văn tốt nghiệp này.
Do kiến thức còn hạn hẹp, thời gian tìm hiểu chưa sâu chắc chắn là bài
luận văn tốt nghiệp của tôi không tránh khỏi thiếu sót. Rất mong được sự đóng
góp ý kiến của Quý Thầy Cô và Ban Lãnh Đạo Ngân hàng giúp tôi khắc phục
những thiếu sót và khuyết điểm.
Sau cùng tôi chân thành cám ơn và chúc sức khỏe quý Thầy Cô trường
Đại học Cần Thơ cũng như các anh chị và cô chú trong Ngân hàng.

Cần Thơ, Ngày ….. tháng ….. năm 2014
Người thực hiện


ĐẶNG THỊ MỸ DUYÊN

i


TRANG CAM KẾT
Tôi xin cam kết luận văn này được hoàn thành dựa trên các kết quả
nghiên cứu của tôi và các kết quả nghiên cứu này chưa được dùng cho bất cứ
luận văn cùng cấp nào khác.
Cần Thơ, Ngày ….. tháng ….. năm 2014
Người thực hiện

ĐẶNG THỊ MỸ DUYÊN

ii


NHẬN XÉT CỦA CƠ QUAN THỰC TẬP

................................................................................................................
................................................................................................................
................................................................................................................
................................................................................................................
................................................................................................................
................................................................................................................
................................................................................................................
................................................................................................................
................................................................................................................
................................................................................................................

................................................................................................................
................................................................................................................
................................................................................................................
................................................................................................................
Cần thơ, Ngày….tháng….năm 2014
Giám Đốc Chi nhánh

iii


NHẬN XÉT CỦA GIÁO VIÊN HƯỚNG DẪN


Họ tên người hướng dẫn: Trần Ái Kết,



Học vị: Tiến sĩ



Chuyên ngành: Tài Chính Ngân Hàng



Cơ quan công tác: Khoa Kinh Tế Quản Trị Kinh Doanh, trường Đại học
Cần Thơ




Tên sinh viên: Đặng Thị Mỹ Duyên, Mã số sinh viên: 4117141



Chuyên ngành: Tài Chính Ngân Hàng



Tên đề tài: Thực trạng và giải pháp hạn chế rủi ro tín dụng tại Ngân
hàng Nông Nghiệp và Phát Triển Nông Thôn Việt Nam chi nhánh Quận
Ninh Kiều, Thành phố Cần Thơ.
. ...............................................................................................................

...............................................................................................................
...............................................................................................................
...............................................................................................................
...............................................................................................................
...............................................................................................................
...............................................................................................................
...............................................................................................................
...............................................................................................................
...............................................................................................................
...............................................................................................................
...............................................................................................................
Cần thơ, Ngày….tháng….năm 2014
Giáo viên hướng dẫn

TRẦN ÁI KẾT

iv



NHẬN XÉT CỦA GIÁO VIÊN PHẢN BIỆN

.............................................................................................................
.............................................................................................................
.............................................................................................................
.............................................................................................................
.............................................................................................................
.............................................................................................................
.............................................................................................................
.............................................................................................................
.............................................................................................................
.............................................................................................................
.............................................................................................................
.............................................................................................................
.............................................................................................................
Cần Thơ, ngày…tháng…năm 2014
Giáo viên phản biện

v


MỤC LỤC 1
Trang
Chương 1: GIỚI THIỆU .................................................................................. 1
1.1 Lý do chọn đề tài ........................................................................................ 1
1.2 Mục tiêu nghiên cứu ................................................................................... 2
1.2.1 Mục tiêu chung ........................................................................................ 2
1.2.2 Mục tiêu cụ thể ........................................................................................ 2

1.3 Phạm vi nghiên cứu .................................................................................... 2
1.3.1 Phạm vi về không gian ............................................................................ 2
1.3.2 Phạm vi về thời gian ................................................................................ 2
1.3.3 Phạm vi về đối tượng............................................................................... 2
1.4 Phương pháp nghiên cứu ............................................................................ 3
1.4.1 Phương pháp thu thập số liệu................................................................... 3
1.4.2 Phương pháp phân tích số liệu ................................................................. 3
1.5 Lược khảo tài liệu....................................................................................... 3
1.6 Kết cấu luận văn ......................................................................................... 5
Chương 2: CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ PHƯƠNG PHÁP LUẬN ............................ 6
2.1 Cơ sở lý luận .............................................................................................. 6
2.1.1 Những vấn đề cơ bản về tín dụng ............................................................ 6
2.1.2 Tổng quan về rủi ro trong kinh doanh Ngân hàng .................................. 10
2.1.3 Rủi ro tín dụng trong ngân hàng ............................................................ 11
2.2.2 Các chỉ tiêu đánh giá kết quả tín dụng và rủi ro tín dụng ngân hàng ...... 17
2.3 Phương pháp nghiên cứu .......................................................................... 20
2.3.1 Phương pháp thu thập số liệu................................................................. 20
2.3.2 Phương pháp phân tích số liệu ............................................................... 20
2.3.3 Phương pháp chọn vùng nghiên cứu ...................................................... 21
Chương 3: THỰC TRẠNG RỦI RO TÍN DỤNG TẠI NGÂN HÀNG NÔNG
NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN – CHI NHÁNH NINH KIỀU,
THÀNH PHỐ CẦN THƠ .............................................................................. 22
vi


MỤC LỤC 2
Trang
3.1 Giới thiệu về NHNN&PTNT – Chi nhánh Quận Ninh Kiều, TPCT .......... 22
3.1.1 Lịch sử hình thành và phát triển............................................................. 22
3.1.2 Cơ cấu tổ chức và nhiệm vụ của từng phòng ban ................................... 23

3.1.3 Quy tình xét duyệt tín dụng cho vay ...................................................... 27
3.1.4 Các hoạt động kinh doanh chủ yếu tại Ngân hàng.................................. 28
3.1.5 Khái quát về kết quả hoạt động kinh doanh của Ngân hàng qua các năm
(2011 – 6/2014) .............................................................................................. 28
3.2 Thực trạng về rủi ro tín dụng tại chi nhánh ngân hàng trong thời gian qua
(2011 – 6/2014) .............................................................................................. 33
3.2.1 Thực trạng về tín dụng tại Ngân hàng qua các năm (2011 - 6/2014) ...... 33
3.2.2. Các chỉ tiêu đánh giá kết quả tín dụng Ngân hàng qua các năm (2011 –
2013) và 6 tháng đầu năm 2013, 2014 ............................................................ 53
3.2.3 Thực trạng rủi ro tín dụng tại Ngân hàng qua các năm (2011 - 6/2014) . 55
3.3.4 Tình hình trích lập dự phòng rủi ro tín dụng .......................................... 61
3.2.5 Chỉ tiêu đánh giá rủi ro tín dụng của Ngân hàng trong các năm (2011 –
6/2014) ........................................................................................................... 62
3.3 Các nguyên nhân gây ra rủi ro tín dụng tại Ngân hàng.............................. 63
3.3.1 Nguyên nhân phát sinh từ phía Ngân hàng............................................. 65
3.3.2 Nguyên nhân phát sinh từ khách hàng ................................................... 67
3.3.3 Nguyên nhân khách quan bất khả kháng ................................................ 68
3.3.4 Nguyên nhân do đảm bảo tín dụng ........................................................ 68
3.3.5 Nguyên nhân có liên quan đến yếu tố pháp lý ........................................ 68
Chương 4: MỘT SỐ GIẢI PHÁP HẠN CHẾ RỦI RO TÍN DỤNG TẠI
NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN – CHI
NHÁNH QUẬN NINH KIỀU, THÀNH PHỐ CẦN THƠ ............................. 70
4.1 Cơ sở đề xuất giải pháp ........................................................................... 70
4.2.1 Phân tích ma trận SWOT ....................................................................... 70
4.2.2 Giải pháp ............................................................................................... 75
vii


MỤC LỤC 3
Trang

Chương 5: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ....................................................... 77
5.1 KẾT LUẬN .............................................................................................. 77
5.2 KIẾN NGHỊ ............................................................................................. 78
5.2.1 Kiến nghị đối với Ngan hàng Nhà nước................................................. 78
5.2.2 Kiến nghị đối với cơ quan Nhà nước, các cấp, các ngành có liên quan .. 78
TÀI LIỆU THAM KHẢO .............................................................................. 80

viii


DANH MỤC BẢNG
Trang
Bảng 3.1: Kết quả hoạt động kinh doanh của ngân hàng qua 3 năm (2011 –
2013) và 6 tháng đầu năm 2013, 2014 ............................................................ 30
Bảng 3.2: Kết quả huy động vốn ở ngân hàng qua 3 năm (2011 – 2013) và 6
tháng đầu năm 2013, 2014 ............................................................................. 35
Bảng 3.3: DSCV theo thời hạn của ngân hàng qua 3 năm (2011 – 2013) và 6
tháng đầu năm 2013, 2014 ............................................................................. 39
Bảng 3.4: DSCV theo lĩnh vực của ngân hàng qua 3 năm (2011 – 2013) và
6/2013, 6/2014 ............................................................................................... 44
Bảng 3.5: Cơ cấu DSTN theo thời hạn của ngân hàng qua 3 năm (2011 –
2013) và 6/2013, 6/2014................................................................................. 45
Bảng 3.6: Cơ cấu DSTN theo lĩnh vực của ngân hàng qua 3 năm (2011 –
2013) và 6/2013, 6/2014................................................................................. 47
Bảng 3.7: Cơ cấu dư nợ theo thời hạn của ngân hàng qua 3 năm (2011 – 2013)
và 6/2013, 6/2014 ........................................................................................... 50
Bảng 3.8: Dư nợ theo lĩnh vực của ngân hàng qua 3 năm (2011 – 2013) và
6/2013, 6/2014 ............................................................................................... 52
Bảng 3.9: Các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả hoạt động tín dụng của ngân hàng
qua 3 năm (2011 – 2013) và 6 tháng đầu năm 2013, 2014 .............................. 53

Bảng 3.10: Nợ xấu theo thời hạn tín dụng của ngân hàng qua 3 năm (2011 –
2013) và 6 tháng đầu năm 2013, 2014 ............................................................ 57
Bảng 3.11: Nợ xấu theo lĩnh vực của ngân hàng qua 3 năm (2011 – 2013) và 6
tháng đầu năm 2013, 2014 ............................................................................. 59
Bảng 3.12: Trích lập dự phòng của ngân hàng qua 3 năm (2011- 2013) và 6
tháng đầu năm 2013, 2014 ............................................................................. 62
Bảng 3.13: Chỉ số tài chính đánh giá rủi ro tín dụng qua 3 năm (2011 – 2013)
và 6 tháng đầu năm 2013, 2014 ...................................................................... 63
Bảng 4.1: Các chiến lược phát triển của Ngân hàng........................................ 72

ix


DANH MỤC BẢNG
Trang
Hình 3.1: Sơ đồ cơ cấu tổ chức của NHNNN&PTNT - Chi nhánh Ninh Kiều 23
Hình 3.2: Kết quả hoạt động kinh doanh của Ngân hàng qua 3 năm (2011 –
2013) và 6/2013, 6/2014................................................................................. 29
Hình 3.3: DSTN theo thời hạn của Ngân hàng qua 3 năm (2011 – 2013) và 6
tháng đầu năm 2013, 2014 ............................................................................. 44
Hình 3.4: Dư nợ theo thời hạn của Ngân hàng qua 3 năm (2011 – 2013) và 6 tháng
đầu năm 2013, 2014 49

Hình 3.5: Nợ xấu theo thời hạn của Ngân hàng qua 3 năm (2011 – 2013) và 6
tháng đầu năm 2013, 2014 ............................................................................. 56

x


DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT

NHNN&PTNT :

Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn

TPCT

:

Thành Phố Cần Thơ

TCTD

:

Tổ chức tín dụng

NHNN

:

Ngân hàng nhà nước

DSCV

:

Doanh số cho vay

DSTN


:

Doanh số thu nợ

HĐTD

:

Hoạt động tín dụng

RRTD

:

Rủi ro tín dụng

KBNN

:

Kho bạc Nhà nước

KH

:

Khách hàng

TCKT


:

Tổ chức kinh tế

TK

:

Tiết kiệm

DPRR

:

Dự phòng rủi ro

XLRR

:

Xử lý rủi ro

xi


CHƯƠNG 1
GIỚI THIỆU
1.1 LÝ DO CHỌN ĐỀ TÀI
Việt nam đang trong quá trình đổi mới nền kinh tế, từng bước phát triển
hội nhập với nền kinh tế của các nước để từng bước phát triển trong khu vực

và thế giới. Trải qua nhiều khó khăn thử thách nền kinh tế nước ta đã đạt được
những thành tựu đáng khích lệ. Để đạt được điều đó có sự đóng góp không
nhỏ của ngành ngân hàng với vai trò là “đòn bẩy kinh tế” thông qua hoạt động
tín dụng. Đặc biệt sau khi Việt Nam chính thức gia nhập Tổ chức Thương Mại
quốc tế (WTO), hệ thống ngân hàng Việt Nam trong thời gian qua đã có
những sự thay đổi đáng kể về cấu trúc, quy mô và về sự đa dạng hoá các loại
hình tổ chức. Hệ thống ngân hàng thương mại được kỳ vọng là sẽ tiếp tục phát
huy vai trò trong việc khơi thông những dòng chảy về vốn, đầu tư và các dịch
vụ tài chính để phục vụ tăng trưởng kinh tế ở mức cao và bền vững.
Ngân hàng thương mại cũng là một doanh nghiệp đặc biệt kinh doanh
trên lĩnh vực tiền tệ và trong số các nghiệp vụ kinh doanh của mình thì tín
dụng là nghiệp vụ kinh doanh chủ yếu và cũng là nội dung chủ yếu của bản
thân các nhân viên của toàn hệ thống. Tín dụng ngân hàng là công cụ tài trợ
vốn cho nền kinh tế, góp phần thúc đẩy sự phát triển cân đối của các ngành,
các lĩnh vực khác theo định hướng của Nhà nước, tín dụng ngân hàng đem lại
nguồn thu nhập chủ yếu cho ngân hàng thương mại, đây là nghiệp vụ tạo ra lợi
nhuận cao nhưng cũng là nghiệp vụ chứa đựng nhiều rủi ro nhất, và khi rủi ro
tín dụng xảy ra sẽ ảnh hưởng đáng kể đến kết quả hoạt động cũng như khả
năng cạnh tranh của ngân hàng. Rủi ro tín dụng xảy ra không chỉ gây những
tổn thất về tài chính mà còn ảnh hưởng đến uy tín ngân hàng, làm giảm sút
niềm tin của công chúng đối với cả hệ thống ngân hàng. Do tính chất lây lan
của nó, rủi ro tín dụng có thể là đầu mối của những cuộc khủng hoảng tài
chính hoặc khủng hoảng kinh tế. Song trong thời gian qua tín dụng ngân hàng
tiếp tục được mở rộng nhưng vấn đề rủi ro chưa được kiểm soát và đánh giá
một cách chặt chẽ, vì thế các ngân hàng thương mại luôn nỗ lực tìm ra nguyên
nhân để đề xuất giải pháp tốt nhất cho ngân hàng mình.
Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn (NHNN&PTNT) Chi
nhánh Quận Ninh Kiều, Thành Phố Cần Thơ (TPCT) là một chi nhánh của
ngân hàng trực thuộc nhà nước, tuy đây là ngân hàng nhà nước luôn mang lại
niềm tin trong lòng mọi công dân khi giao dịch với ngân hàng nhưng bên cạnh

1


đó cũng còn tồn tại một số rủi ro trong công tác quản trị, quan trọng nhất là rủi
ro tín dụng luôn đi song song với hoạt động tín dụng của ngân hàng. Vì vậy,
việc nâng cao hiệu quả quản trị rủi ro, đặc biệt là quản trị rủi ro tín dụng tại
ngân hàng Nhà nước cũng như các ngân hàng thương mại khác ở Việt Nam
nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh, tăng khả năng cạnh tranh trong
quá trình hội nhập hiện nay đang là vấn đề bức xúc cả trên mặt lý luận và thực
tiễn. Xuất phát từ lý do thực tế nên tôi đã chọn đề tài “Thực trạng và giải pháp
hạn chế rủi ro tín dụng tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Chi nhánh Quận Ninh Kiều, Thành Phố Cần Thơ” cho bài luận văn tốt nghiệp
của mình.
1.2 MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU
1.2.1 Mục tiêu chung
Mục tiêu tổng quát của đề tài đánh giá thực trạng rủi ro tín dụng của
Ngân hàng qua các năm (2011 – 2013) và 6 tháng đầu năm 2013, 2014, từ đó
đề xuất một số giải pháp nhằm hạn chế rủi ro tín dụng ở ngân hàng trong
những năm tới.
1.2.2 Mục tiêu cụ thể
(1) Đánh giá thực trạng rủi ro tín dụng của Ngân hàng qua 3 năm (20112013) và 6 tháng đầu năm 2013, 2014.
(2) Xác định các nguyên nhân gây ra rủi ro tín dụng của Ngân hàng hiện
nay.
(3) Đề xuất một số giải pháp nhằm hạn chế rủi ro tín dụng ở Ngân hàng
trong những năm tới.
1.3 PHẠM VI NGHIÊN CỨU
1.3.1 Không gian nghiên cứu
Đề tài được nghiên cứu về tình hình tín dụng, các yếu tố bên trong và
bên ngoài dẫn đến rủi ro tín dụng ở Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển
Nông thôn - Chi nhánh Quận Ninh Kiều, TPCT.
1.3.2 Thời gian nghiên cứu

Đề tài chỉ tập trung nghiên cứu và thu thập số liệu trong vòng 3 năm
(2011 – 2013) và 6 tháng đầu năm 2013, 2014 để phân tích tình hình rủi ro của
Ngân hàng trong thời gian tới.

2


1.3.3 Đối tượng nghiên cứu
Đối tượng nghiên cứu là rủi ro tín dụng ở Ngân hàng Nông nghiệp và
Phát triển Nông thôn - Chi nhánh Quận Ninh Kiều, TPCT.
1.4 PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
1.4.1 Phương pháp thu thập số liệu
Phương pháp thu thập số liệu: thu thập từ bảng báo cáo tổng kết hoạt
động kinh doanh của NHNN&PTNT - Chi nhánh Ninh Kiều, TPCT. Thu thập
từ đề tài nghiên cứu, các bài luận văn mẫu, các báo cáo thường niên của
NHNN&PTNT - Chi nhánh Ninh Kiều, TPCT, sách báo, tạp chí khoa học, các
trang web, internet,...
1.4.2 Phương pháp phân tích số liệu
Dùng phương pháp thống kê mô tả để tìm hiểu, so sánh, đánh giá tình
hình quản trị rủi ro tín dụng tại ngân hàng qua các năm.
Từ những phân tích đánh giá dùng phương pháp suy luận, biện luận và
ma trận swot để đưa ra một số giải pháp cụ thể và khả thi.
1.5 LƯỢC KHẢO TÀI LIỆU:
Một số tài liệu tham khảo trong quá trình xây dựng và hoàn thiện luận
văn.
- Đề tài tốt nghiệp “Thực trạng và giải pháp nhằm hạn chế rủi ro tín
dụng tại Ngân hàng TMCP Sài Gòn chi nhánh Đồng Tháp” của Hà Minh Đức
(2011).
Đề tài nghiên cứu về rủi ro tín dụng, đi sâu đánh giá về tình hình huy
động vốn, cho vay và đặc biệt là là tình hình nợ xấu, tìm kiếm những tình

huống có thể dẫn đến rủi ro, tìm ra giải pháp tốt nhất cho việc thu hồi nợ
nhanh chóng để giảm thiểu rủi ro tín dụng trong Ngân hàng.
Phương pháp tác giả sử dụng trong nghiên cứu đề tài này là phương pháp
so sánh số liệu tuyệt đối và tương đối. Và thu thập số liệu thông qua hồ sơ lưu
trữ, các báo cáo của phòng kinh doanh, phòng kế toán kết hợp với phỏng vấn
trực tiếp với khách hàng về quy trình cho vay của Ngân hàng.
Kết quả mà tác giả đạt được là tìm ra nguyên nhân dẫn đến rủi ro tín
dụng và đề ra giải pháp thật hữu ích, hợp lý và thực tế cho Ngân hàng. Nhưng
vẫn còn giới hạn về dư nợ cho vay của chi nhánh.
3


- Đề tài tốt nghiệp “Giải pháp hạn chế rủi ro tín dụng tại Chi nhánh Ngân
hàng Ngoại thương Thành Công” của Hồ Thị Kim Chi (2007).
Đề tài nghiên cứu về thực trạng về rủi ro tín dụng trong Ngân hàng và
tìm một số giải pháp để hạn chế rủi ro tín dụng tại chi nhánh. Phương pháp liệt
kê, so sánh, trình bày biểu bảng để phân tích số liệu, và thu thập số liệu qua
các năm trong Ngân hàng.
Từ việc tìm hiểu đánh giá thực trạng tìm ra nguyên nhân tác giả đã đề
xuất một số biện pháp rất hữu ít cho công tác quản trị rủi ro tín dụng trong
Ngân hàng. Trong khi đó vẫn còn một số hạn chế về phương pháp phân tích số
liệu chưa cho chúng ta thấy được hết thực trạng mà Ngân hàng đang gặp phải.
- Đề tài tốt nghiệp “Phân tích thực trạng và những giải pháp để hạn chế
rủi ro tín dụng tại ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn huyện Long
hồ” của Nguyễn khánh Ly (2007).
Đề tài này có ba mục tiêu cơ bản thứ nhất là khái quát về hoạt động kinh
doanh của Ngân hàng, thứ hai là đánh giá sơ lược về tình hình huy động vốn,
thứ ba phân tích một cách chi tiết về tình hình rủi ro tín dụng của Ngân hàng,
mà chỉ tiêu đánh giá mức độ rủi ro tín dụng đó là tỷ lệ nợ quá hạn.
Đề tài sử dụng phương pháp thu thập số liệu trong Ngân hàng và các

sách báo tạp chí có liên quan đến Ngân hàng, tham khảo các tài liệu giới thiệu
về các nghiệp vụ Ngân hàng thương mại. Tham khảo các quy chế, chính schs
cho vay, chính sách quản lý nợ, dự phòng và xử lý rủi ro…của Ngân hàng. Và
dùng phương pháp so sánh tuyệt đối, tương đối, thống kê tổng hợp các số liệu
và dùng các biểu đồ minh họa để phân tích số liệu.
Kết quả của bài luận này là tìm ra những tồn tại và nguyên nhân mà
Ngân hàng đang gặp phải, đưa ra những giải pháp để đưa hoạt động của Ngân
hàng ngày càng tốt hơn. Nhưng vẫn còn một số giải pháp chưa thiết thực cần
phải thực tế và phù hợp hơn.
Tóm lại các đề tài này đều tập trung nghiên cứu về rủi ro tín dụng, thực
trạng và tìm ra giải pháp tốt nhất nhằm giảm thiểu rủi ro tín dụng trong ngân
hàng.
Từ việc tham khảo những tài liệu trên đã phần nào hữu ích cho đề tài của
tôi là muốn phân tích được tình hình rủi ro tín dụng của một Ngân hàng nào
đó thì sử dụng các chỉ số tài chính và các chỉ tiêu liên quan đến rủi ro tín dụng

4


làm hướng đi cho đề tài của mình “Thực trạng và giải pháp hạn chế rủi ro tín
dụng tại NHNN&PTNT - Chi nhánh Quận Ninh Kiều, TPCT”.
Từ đó tôi tiếp tục nghiên cứu mở rộng đề tài của mình. Nâng cao giải
pháp có hiệu quả trong hoạt động tín dụng, đưa ra các giải pháp mới như linh
hoạt xử lý nghiệp vụ, lòng ghép bảo hiểm và tín dụng để giảm thiểu những rủi
ro có thể gặp phải.
1.6 KẾT CẤU LUẬN VĂN
Luận văn được kết cấu bởi 5 chương:
Chương 1: Giới thiệu.
Chương 2: Cơ sở lý luận và phương pháp nghiên cứu.
Chương 3: Thực trạng về rủi ro tín dụng và phân tích các nhân tố ảnh

hưởng đến rủi ro tín dụng tại NHNN&PTNT - Chi nhánh Ninh Kiều.
Chương 4: Một số giải pháp hạn chế rủi ro tín dụng tại NHNN&PTNT Chi nhánh Ninh Kiều.
Chương 5: Kết luận và kiến nghị.

5


CHƯƠNG 2
CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ PHƯƠNG PHÁP LUẬN
2.1 CƠ SỞ LÝ LUẬN
2.1.1 Những vấn đề cơ bản về tín dụng
2.1.1.1 Khái niệm về tín dụng
Tín dụng là một hoạt động ra đời và phát triển gắn liền với sự tồn tại và
phát triển của sản xuất hàng hóa. Tín dụng là một quan hệ kinh tế thể hiện
dưới hình thức vay mượn và có hoàn trả. Ngày nay tín dụng dược hiểu theo
định nghĩa sau (Thái Văn Đại, 2012):
- Định nghĩa 1: Tín dụng là quan hệ kinh tế được biểu hiện dưới hình
thái tiền tệ hay hiện vật, trong đó người đi vay phải trả cho người cho vay cả
gốc và lãi sau một thời gian nhất định.
- Định nghĩa 2: Tín dụng là phạm trù kinh tế, phản ánh quan hệ sử dụng
vốn lẫn nhau giữa các pháp nhân và thể nhân trong nền kinh tế hàng hóa.
- Định nghĩa 3: Tín dụng là một giao dịch giữa hai bên, trong đó một
bên (trái chủ - người cho vay) cấp tiền, hàng hóa, dịch vụ, chứng khoán,…dựa
vào lời hứa thanh toán lại trong tương lai của bên kia (thụ trái – người cho
vay).
Như vậy “tín dụng” được diễn đạt bằng nhiều lời lẽ khác nhau nhưng
chúng cùng chỉ chỉ những hành động thống nhất: Hoạt động cho vay và đi vay
và quan hệ vay mượn này được ràng buộc trên cơ sở pháp luật hiện hành.
2.1.1.2 Phân loại tín dụng
Trong nền kinh tế thị trường tín dụng hoạt động đa dạng và phong phú.

Trong quản lý tín dụng các nhà kinh tế dựa vào nhiều cơ sở khác nhau để phân
loại (Trần Ái Kết và cộng sự, 2007).
 Căn cứ vào thời hạn tín dụng
- Tín dụng ngắn hạn: là những khoản vay có thời hạn đến 1 năm,
thường được sử dụng để cho vay bổ sung thiếu hụt tạm thời vốn lưu động và
phục vụ cho nhu cầu sinh hoạt của cá nhân
- Tín dụng trung hạn: là những khoản vay có thời hạn trên 1 năm đến 5
năm; được cung cấp để mua sắm tài sản cố định, cải tiến và đổi mới kỹ thuật,
mở rộng và xây dựng các công trình nhỏ có thời gian thu hồi vốn nhanh.
6


- Tín dụng dài hạn: là những khoản vay có thời hạn trên 5 năm. Loại tín
dụng này được sử dụng để cung cấp vốn cho xây dựng cơ bản, cải tiến và mở
rộng sản xuất với quy mô lớn
 Căn cứ vào đối tượng tín dụng
- Tín dụng vốn lưu động: được sử dụng để hình thành vốn lưu động của
các tổ chức kinh tế như cho vay để dự trữ hàng hóa, mua nguyên vật liệu cho
sản xuất…
- Tín dụng vốn cố định: được sử dụng để hình thành tài sản cố định.
 Căn cứ vào mục đích sử dụng vốn
- Tín dụng sản xuất và lưu thông hàng hóa: là loại cấp phát tín dụng cho
các doanh nghiệp và các chủ thể kinh tế khác tiến hành sản xuất và lưu thông
hàng hóa.
- Tín dụng tiêu dùng: là hình thức cấp phát tín dụng cho cá nhân để đáp
ứng nhu cầu tiêu dùng.
- Tín dụng học tập: là hình thức cấp phát tín dụng để phục vụ việc học
tập của sinh viên.
Ngoài ra, căn cứ vào mục đích sử dụng vốn còn có thể có nhiều hình
thức tín dụng khác.

 Căn cứ vào chủ thể tín dụng
- Tín dụng thương mại:
+ Là quan hệ tín dụng giữa các nhà doanh nghiệp được biểu hiện dưới
hình thức mua bán chịu hàng hóa.
+ Đáp ứng nhu cầu vốn cho những doanh nghiệp tạm thời thiếu vốn,
đồng thời giúp cho các doanh nghiệp tiêu thụ được hàng hóa của mình.
- Tín dụng ngân hàng:
+ Là quan hệ tín dụng giữa ngân hàng, các tổ chức tín dụng khác với
các doanh nghiệp và cá nhân.
+ Không chỉ đáp ứng nhu cầu vốn ngắn hạn để dự trữ vật tư, hàng hóa,
trang trải các chi phí sản xuất và thanh toán các khoản nợ mà còn tham gia cấp
vốn cho đầu tư xây dựng cơ bản và đáp ứng một phần đáng kể nhu cầu tín
dụng tiêu dùng cá nhân.
- Tín dụng Nhà Nước:
7


+ Là quan hệ tín dụng mà trong đó Nhà Nước biểu hiện là người đi vay,
người cho vay là dân chúng, các tổ chức kinh tế, ngân hàng và nước ngoài.
+ Mục đích đi vay của tín dụng Nhà Nước là bù đắp khoản bội chi ngân
sách.
 Căn cứ vào đối tượng trả nợ
- Tín dụng trực tiếp: là hình thức tín dụng mà trong đó người đi vay
cũng là người trực tiếp trả nợ.
- Tín dụng gián tiếp: là hình thức tín dụng mà trong đó người đi vay và
người trả nợ là hai đối tượng khác nhau.
 Căn cứ vào tính chất của khoản vay
- Tín dụng có đảm bảo: các khoản vốn tín dụng phát ra đều có hàng
hóa, vật tài sản tương đương đảm bảo.
- Tín dụng không có đảm bảo: các khoản tín dụng phát ra không cần có

hàng hóa, vật tư, tài sản đảm bảo mà chỉ dựa vào uy tín, sự tín nhiệm đối với
các tổ chức, cá nhân để cấp vốn tín dụng.
2.1.1.3 Chất lượng tín dụng và xếp hạng ngân hàng
Chất lượng tín dụng và chính sách tín dụng của ngân hàng luôn là đối
tượng kiểm tra của thanh tra ngân hàng. Ngân hàng nào được đánh giá càng
cao thì càng ít bị thanh tra. Cán bộ thanh tra thường kiểm tra tất cả các khoản
tín dụng có số dư lớn hơn mức quy định nào đó, còn các khoản tín dụng nhỏ
hơn thì thông thường chỉ tiến hành kiểm tra một cách ngẫu nhiên. Những
khoản tín dụng có dấu hiệu xấu thì sẽ được xếp vào loại tín dụng nghi ngờ, và
cán bộ thanh tra có thể đề nghị ngân hàng tăng trích lập dự phòng rủi ro hoặc
yêu cầu ngân hàng thay đổi chính sách cho vay đối với đối tượng đó như kiểm
soát chặt chẽ món vay, thu hồi nợ trước hạn… Tuy nhiên chất lượng tín dụng
và các tài sản có khác của ngân hàng mới chỉ là một khía cạnh phản ánh chất
lượng hoạt động của một ngân hàng nói chung. Việc xếp hạng ngân hàng còn
dựa vào sự xem xét của cán bộ thanh tra về các tiêu chí như : vốn chủ sở hữu,
chất lượng quản lý, biểu đồ thu nhập, khả năng thanh khoản và mức độ nhạy
cảm với rủi ro thị trường (Nguyễn Văn Tiến, 2003).
2.1.1.4 Giới hạn tín dụng
Quyết Định số 457/2005/QĐ-NHNN ngày 19/4/2005 của Thống Đốc
NHNN ban hành yêu cầu các tổ chức tín dụng (trừ chi nhánh ngân hàng nước
ngoài) phải xây dựng chính sách nội bộ về các tiêu chí xác định một khách
8


hàng và “nhóm khách hàng liên quan” và các giới hạn tín dụng áp dụng cho
từng loại đối tượng này. “Nhóm khách hàng có liên quan” là một khái niệm
mới theo Quyết Định 457. Đây là một khái niệm rất rộng và tiêu chí chung để
xác định “nhóm khách hàng có liên quan” được xác lập trên cơ sở quan hệ sở
hữu (ví dụ, một khách hàng cá nhân sở hữu tối thiểu 25% hoặc một khách
hàng pháp nhân sở hữu tối thiểu 50% vốn điều lệ của một khách hàng pháp

nhân khác), quan hệ quản trị, điều hành (ví dụ, một khách hàng cá nhân giữ
chức danh chủ tịch hội đồng quản trị, tổng giám đốc trong một khách hàng
pháp nhân khác), hoặc quan hệ thành viên (ví dụ, một công ty hợp danh và
thành viên hợp danh của công ty đó cùng là khách hàng của một ngân hàng)
giữa hai hay nhiều khách hàng có quan hệ tín dụng với tổ chức tín dụng. Chắc
chắn là các tổ chức tín dụng sẽ gặp không ít khó khăn trong việc tuân thủ giới
hạn tín dụng áp dụng cho nhóm khách hàng có liên quan. Các ngân hàng sẽ
phải cập nhật các thông tin liên quan đến không chỉ khách hàng mà cả các
khách hàng "có liên quan” của khách hàng đó và bổ sung các thông tin này khi
có thay đổi; với lượng khách hàng ngày càng lớn thì các hệ thống quản lý dữ
liệu khách hàng trong toàn hệ thống ngân hàng hiện nay chưa sẵn sàng để đáp
ứng yêu cầu này. Ngoài ra, việc quản lý thông tin giữa các chi nhánh khác
nhau nằm trong cùng một ngân hàng cũng không hề đơn giản đặc biệt khi
không phải ngân hàng nào cũng có một hệ thống mạng máy tính được kết nối
hoàn chỉnh trên phạm vi toàn quốc. Các giới hạn về tín dụng áp dụng đối với
khách hàng có thể tóm tắt như sau:
- Tổng dư nợ cho vay đối với một khách hàng không vượt quá 15% vốn
tự có.
- Tổng mức cho vay và bảo lãnh đối với một khách hàng không được
vượt quá 25% vốn tự có. Như vậy, nếu một ngân hàng đã cấp khoản vay cho
một khách hàng đạt mức tối đa 15% vốn tự có thì ngân hàng đó chỉ có thể cấp
bảo lãnh cho cùng khách hàng tối đa 10% vốn tự có (xin lưu ý là theo quy
định chung về bảo lãnh ngân hàng thì tổng số dư bảo lãnh cho một khách hàng
có thể đạt tối đa 15% vốn tự có).
- Tổng dư nợ cho vay đối với một nhóm khách hàng có liên quan không
được vượt quá 50% vốn tự có.
- Tổng mức cho vay và bảo lãnh đối với một nhóm khách hàng có liên
quan không được vượt quá 60% vốn tự có.

9



- Tổng mức cho thuê tài chính đối với một khách hàng không được
vượt quá 30% vốn tự có của công ty cho thuê tài chính.
- Tổng mức cho thuê tài chính đối với một nhóm khách hàng có liên
quan không được vượt quá 80% vốn tự có của công ty cho thuê tài chính.
Đối với hoạt động cho vay và cấp bảo lãnh của các chi nhánh ngân
hàng nước ngoài, các mức giới hạn tương tự cũng được áp dụng nhưng căn cứ
trên vốn tự có của ngân hàng “mẹ” nước ngoài chứ không phải trên mức vốn
tự có hoặc vốn điều lệ của chi nhánh tại Việt Nam.
2.1.2 Tổng quan về rủi ro trong kinh doanh Ngân hàng
Rủi ro là sự kiện ngoài ý muốn ảnh hưởng xấu đến hoạt động kinh
doanh của ngân hàng thương mại. Trong nền kinh tế thị trường, hầu như hoạt
động naò của ngân hàng thương mại đều có thể rủi ro. Rủi ro thường dẫn đến
thiệt hại và thua lỗ. Do vậy, nhận thức rõ rủi ro và đề ra biện pháp hạn chế hữu
hiệu để hạn chế thấp nhất rủi ro luôn là vấn đề cấp bách của mỗi ngân hàng.
Hoạt động của ngân hàng thương mại rất đa dạng và phong phú, đồng thời rủi
ro cũng rất phức tạp. Cách định nghĩa rủi ro trên đây được xem như là định
nghĩa định tính, nó giúp chúng ta có thể phân biệt được rủi ro và sự bất trắc,
nhưng không cho phép đo lường được rủi ro (Nguyễn Thị Mùi, 2008).
Rủi ro trong kinh doanh Ngân hàng: Rủi ro là những biến cố không
mong đợi mà khi xảy ra sẽ dần đến sự tổn thất về tài sản của Ngân hàng, giảm
sút lợi nhuận thực tế so với dự kiến hoặc phải bỏ ra thêm một khoản chi phí để
có thể hoàn thành được mộ nghiệp vụ tài chính nhất định.
Những rủi ro trong kinh doanh mà ngân hàng thường gặp phải là:
- Rủi ro tín dụng : là rủi ro xảy ra khi cho vay mà ngân hàng thương
mại không thu hồi được nợ hoặc thu hồi không đầy đủ cả gốc và lãi của món
vay sau khi đáo hạn.
- Rủi ro lãi suất: là rủi ro gắn liền với sự biến động lãi suất trên thị
trường.

- Rủi ro tỷ giá: là rủi ro gắn liền với sự biến động tỷ giá trên thị trường.
- Rủi ro thanh khoản: là rủi ro xảy ra khi ngân hàng thiếu khả năng
thanh toán, nếu không giải quyết kịp thời có thể dẫn tới mất khả năng thanh
toán.

10


Theo đề tài thì chỉ giới hạn và đi sâu tìm hiểu nghiên cứu về rủi ro tín
dụng trong ngân hàng.
2.1.3 Rủi ro tín dụng trong ngân hàng
Như chúng ta đã biết, rủi ro tín dụng (RRTD) là rủi ro lớn nhất và gắn
liền với hoạt động của ngân hàng thương mại vì nghiệp vụ tín dụng là nghiệp
vụ quan trọng của ngân hàng và luôn chiếm tỷ trọng lớn trong tổng hoạt động
của ngân hàng thương mại.
2.1.3.1 Khái niệm
Một số tác giả định nghĩa rủi ro tín dụng như sau:
- Theo hiệp ước Basel, “Rủi ro tín dụng là rủi ro do tính không chắc
chắn về khả năng hay sự sẵn sàng về đối tác trong việc đáp ứng các nghĩa vụ
được quy định trong hợp đồng”.
- Theo viện nghiên cứu khoa học Ngân hàng (1998), “Rủi ro tín dụng
trong hoạt động tín dụng là tình trạng người đi vay không có khả năng hoàn trả
được lãi hoặc hoặc gốc hay cả hai”.
- Theo tác giả Nguyễn Văn Tiến (1999), “Rủi ro tín dụng được định
nghĩa là khoản lỗ tiềm tàng vốn có được tạo ra khi cấp tín dụng cho một khách
hàng. Có nghĩa là khả năng khách hàng không trả được nợ theo hợp đồng gắn
liền với mỗi khoản tín dụng Ngân hàng cấp cho họ”.
- Theo tác giả Lê Văn Tư (2005), “Rủi ro tín dụng được định nghĩa là
khả năng một khách hàng vay hoặc một đối tác không thể thực hiện nghĩa vụ
đã thỏa thuận đến việc các khoản vay hay các khoản phải thu của ngân hàng

giảm giá trị hoặc không thu hồi được”.
- Theo Nguyễn Minh Kiều (2009), “Rủi ro tín dụng là rủi ro xảy ra khả
năng khách hàng không trả được nợ cho chủ nợ”.
- Theo quyết định 493/2005/QĐ-NHNN ngày 22/4/2005 của Thống đốc
NHNN Việt Nam, “Rủi ro tín dụng trong hoạt động ngân hàng của tổ chức tín
dụng là khả năng xảy ra tổn thất trong hoạt động ngân hàng của tổ chức tín
dụng do khách hàng không có kả năng thực hiện nghĩa vụ của mình theo cam
kết”.
Từ các định nghĩa trên ta có thể thấy rằng RRTD là rủi ro phát sinh
trong quá trình cho vay của ngân hàng, biểu hiện qua việc người đi vay không
trả được nợ hoặc trả nợ không đúng hạn cho ngân hàng. Câc ngân hàng sẽ
11


không bị đe dọa bởi RRTD nếu luôn nhận được lại cả gốc và lãi của các khoản
vay đúng thời hạn, ngược lại nếu người vay gặp khó khăn về tài chính hoặc
người vay có khả năng nhưng không có thiện chí trả nợ thì cả gốc và lãi khoản
vay bị đặt trong tính trạng rủi ro không thu hồi được.
2.1.3.2 Phân loại rủi ro tín dụng
Rủi ro tín dụng được chia thành hai loại là rủi ro giao dịch và rủi ro
danh mục (Nguyễn Minh Kiều, 2007).
Rủi ro giao dịch: Là rủi ro liên quan đến từng khoản tín dụng mỗi khi
ngân hàng quyết định cấp một khoản tín dụng mới cho khách hàng. Đây có thể
xem là rủi ro cá nhân của từng khoản tín dụng, nó phát sinh do sai sót ở các
khâu đánh giá, thẩm định và xét duyệt khi cho vay, hoặc phát sinh do thiếu
chặt chẽ ở khâu theo dõi kiểm soát quá trình sử dụng vốn vay, hoặc phát sinh
do sơ hở ở khâu đảm bảo và những cam kết ràng buộc trong hợp đồng tín
dụng. Rủi ro giao dịch bao gồm 3 loại rủi ro:
- Thứ nhất: Rủi ro lựa chọn (hay rủi ro xét duyệt) là các khoản rủi ro
liên quan đến việc đánh giá và phân tích tín dụng khi ngân hàng lựa chọn

những phương án vay vốn có hiệu quả để ra quyết định cho vay.
- Thứ hai: Rủi ro đảm bảo phát sinh từ các tieu chuẩn đảm bảo như các
điều khoản trong hợp đồng cho vay,các loại tài sản đảm bảo, chủ thể đảm bảo,
cách thức đảm bảo và mức cho vay trên giá trị của tài sản đảm bảo.
- Thứ ba: Rủi ro nghiệp vụ là rủi ro liên quan đến công tác quản lý
khoản vay và hoạt động cho vay, bao gồm cả việc sử dụng hệ thống xếp hạng
rủi ro và kỹ thuật sử lý các khoản cho vay có vấn đề.
Rủi ro danh mục: Là một hình thức của RRTD mà nguyên nhân phát
sinh là do những hạn chế trong quản lý danh mục cho vay của ngân hàng. Rủi
ro danh mục được chia thành 2 loại: Rủi ro nội tại và rủi ro tập trung.
- Rủi ro nội tại xuất phát từ các yếu tố, đặc điểm riêng của nó, mang
tính riêng biệt bên trong của mỗi chủ thể đi vay hoặc ngành, lĩnh vực kinh tế.
Nó xuất phát từ đặc điểm hoạt động hoặc đặc điểm sử dụng vốn của khách
hàng vay vốn.
- Rủi ro tập trung là trường hợp ngân hàng tập trung vốn cho vay quá
nhiều đối với một số khách hàng, cho vay quá nhiều doanh nghiệp hoạt động
trong cùng một ngành, lĩnh vực kinh tế; trong cùng một vùng địa lý nhất định;
hoặc cùng một loại hình cho vay có rủi ro cao.
12


×