Tải bản đầy đủ (.pdf) (104 trang)

phân tích hoạt động cho vay tiêu dùng và các nhân tố ảnh hưởng đến khả năng trả nợ tại ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn chi nhánh bình thủy, cần thơ

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.03 MB, 104 trang )

TRƢỜNG ĐẠI HỌC CẦN THƠ
KHOA KINH TẾ - QUẢN TRỊ KINH DOANH

NGUYỄN CHÍ LÃM

PHÂN TÍCH HOẠT ĐỘNG CHO VAY
TIÊU DÙNG VÀ CÁC NHÂN TỐ
ẢNH HƢỞNG ĐẾN KHẢ NĂNG TRẢ NỢ
TẠI NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP
VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN CHI NHÁNH
BÌNH THỦY - CẦN THƠ

LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC
Ngành Tài chính - Ngân hàng
Mã số ngành: 52340201

8-2014


TRƢỜNG ĐẠI HỌC CẦN THƠ
KHOA KINH TẾ - QUẢN TRỊ KINH DOANH

NGUYỄN CHÍ LÃM
MSSV: 4117168

PHÂN TÍCH HOẠT ĐỘNG CHO VAY
TIÊU DÙNG VÀ CÁC NHÂN TỐ
ẢNH HƢỞNG ĐẾN KHẢ NĂNG TRẢ NỢ
TẠI NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP
VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN CHI NHÁNH
BÌNH THỦY - CẦN THƠ



LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC
Ngành Tài chính - Ngân hàng
Mã số ngành: 52340201

CÁN BỘ HƢỚNG DẪN
NGUYỄN TRUNG TÍNH

8-2014


LỜI CẢM TẠ
Em xin gởi lời cảm ơn chân thành và sự tri ân sâu sắc đối với các anh
(chị) cũng nhƣ toàn thể Agribank chi nhánh quận Bình Thủy Cần Thơ, đặc
biệt là các anh phòng Kế hoạch kinh doanh đã chỉ bảo tận tình và tạo điều kiện
về thời gian cho khóa thực tập.
Và em cũng xin chân thành cảm ơn thầy Nguyễn Trung Tính đã nhiệt
tình hƣớng dẫn em hoàn thành tốt khóa luận tốt nghiệp.
Em cũng không quên cảm ơn gia đình, ngƣời thân, bạn bè đã ủng hộ
cũng nhƣ tạo điều kiện thật tốt để em hoàn thành luận văn tốt nghiệp này.
Trong quá trình thực tập, cũng nhƣ là trong quá trình làm bài báo cáo,
khó tránh khỏi sai sót, rất mong các Thầy, Cô bỏ qua. Đồng thời do trình độ lý
luận cũng nhƣ kinh nghiệm thực tiễn còn hạn chế nên bài báo cáo không thể
tránh khỏi những thiếu sót, em rất mong nhận đƣợc ý kiến đóng góp Thầy, Cô
để em học thêm đƣợc nhiều kinh nghiệm và sẽ hoàn thành tốt hơn bài báo cáo
tốt nghiệp sắp tới.
Cuối cùng em xin gởi lời chúc đến Quý Thầy Cô có nhiều sức khỏe,
hạnh phúc, vui vẽ và thành công trong cuộc sống.
Em xin chân thành cảm ơn!
Cần Thơ, ngày ….. tháng ….. năm …..


Nguyễn Chí Lãm

i


TRANG CAM KẾT
Tôi xin cam kết luận văn này đƣợc hoàn thành dựa trên các kết quả
nghiên cứu của tôi và các kết quả nghiên cứu này chƣa đƣợc dùng cho bất cứ
luận văn cùng cấp nào khác.
Cần Thơ, ngày ….. tháng ….. năm …..

Nguyễn Chí Lãm

ii


NHẬN XÉT CỦA CƠ QUAN THỰC TẬP
……………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………

……………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………
……………………………………………
Ngày….tháng….năm….
Giám đốc Chi nhánh

iii


NHẬN XÉT CỦA GIÁO VIÊN HƢỚNG DẪN
Họ tên ngƣời Hƣớng dẫn: Nguyễn Trung Tính, Học vị: Cử nhân
Chuyên ngành: Tài Chính Ngân Hàng
Cơ quan công tác: Khoa Kinh Tế & Quản Trị Kinh Doanh, trƣờng Đại học
Cần Thơ
Tên học viên: Nguyễn Chí Lãm, Mã số sinh viên: 4117168
Chuyên ngành: Tài Chính Ngân Hàng
Tên đề tài: Phân tích hoạt động cho vay tiêu dùng tại Ngân hàng Nông
Nghiệp và Phát Triển Nông Thôn Việt Nam chi nhánh quận Bình Thủy
Cần Thơ.

NỘI DUNG NHẬN XÉT
1. Tính phù hợp của đề tài với chuyên ngành đào tạo: .....................................
............................................................................................................................
2. Về hình thức: ...............................................................................................
............................................................................................................................

3. Ý nghĩa khoa học, thực tiễn và tính cấp thiết của đề tài: ..............................
............................................................................................................................
4. Độ tin cậy của số liệu và tính hiện đại của luận văn: ....................................
............................................................................................................................
5. Nội dung và các kết quả đạt đƣợc (theo mục tiêu nghiên cứu,…): ...............
............................................................................................................................
6. Các nhận xét khác: ......................................................................................
........................................................................................................................
7. Kết luận (cần ghi rõ mức độ đồng ý hay không đồng ý nội dung đề tài và
các yêu cầu chỉnh sửa,…): ...............................................................................
............................................................................................................................
Cần Thơ, ngày…tháng…năm 2014
Giáo viên hƣớng dẫn

iv


NHẬN XÉT CỦA GIÁO VIÊN PHẢN BIỆN
……………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………

……………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………
…………………………………………………………………
Cần Thơ, ngày…tháng…năm 2014
Giáo viên phản biện

v


MỤC LỤC
Trang
Chƣơng 1: GIỚI THIỆU ................................................................................. 1
1.1 Lý do chọn đề tài ...................................................................................... 1
1.2 Mục tiêu nghiên cứu ................................................................................. 2
1.2.1 Mục tiêu chung ...................................................................................... 2
1.2.1 Mục tiêu cụ thể ...................................................................................... 2
1.3 Phạm vi nghiên cứu .................................................................................. 3
1.3.1 Phạm vi không gian ............................................................................... 3
1.3.2 Phạm vi thời gian ................................................................................... 3

1.3.3 Đối tƣợng nghiên cứu ............................................................................ 3
Chƣơng 2: CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ............ 4
2.1 Phƣơng pháp luận ..................................................................................... 4
2.1.1 Khái niệm ngân hàng thƣơng mại .......................................................... 4
2.1.2 Các hoạt động chủ yếu của ngân hàng thƣơng mại ................................. 5
2.1.3 Chức năng của ngân hàng thƣơng mại (Thái Văn Đại, 2010) ................. 6
2.1.4 Khái quát về hoạt động tín dụng (Thái văn đại, 2010) ............................ 7
2.1.5 Cho vay tiêu dùng của Ngân hàng thƣơng mại ....................................... 9
2.1.6 Khái quát về rủi ro tín dụng và một số chỉ tiêu đánh giá hiệu quả hoạt
động tín dụng ................................................................................................12
2.1.7 Quy trình vay vốn tại NHN o&PTNT Quận Bình Thủy ..........................15
2.2 Phƣơng pháp nghiên cứu .........................................................................18
2.2.1 Phƣơng pháp thu thập số liệu ................................................................18
2.2.2 Phƣơng pháp xử lí số liệu .....................................................................19
Chƣơng 3: KHÁI QUÁT VỀ NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT
TRIỂN NÔNG THÔN CHI NHÁNH BÌNH THỦY – CẦN THƠ .................23
3.1 Lịch sử hình thành và phát triển ..............................................................23
3.1.1 Giới thiệu chung về Ngân hàng Nông nghiệp và phát triển nông thôn
Việt Nam .......................................................................................................23
3.1.2 Lịch sử hình thành và phát triển của Ngân hàng Nông nghiệp và phát
triển nông thôn Quận Bình Thủy ...................................................................24
3.2 Cơ cấu tổ chức, nhiệm vụ các phòng ban và nguồn nhân lực ...................24
3.2.1 Cơ cấu tổ chức của chi nhánh ...............................................................24
3.2.2 Nhiệm vụ ..............................................................................................25

vi


3.2.3 Nguồn nhân lực ....................................................................................27
3.3 Vai trò, chức năng và nội dung hoạt động của NHNo&PTNT chi nhánh

Bình Thủy – Cần Thơ ....................................................................................27
3.3.1 Vai trò ..................................................................................................27
3.3.2 Chức năng ............................................................................................27
3.3.3 Nội dung hoạt động ..............................................................................28
3.4 Mục tiêu và định hƣơng hoạt động của Agribank chi nhánh Bình Thủy
Cần Thơ ........................................................................................................28
3.4.1 Mục tiêu ...............................................................................................28
3.4.2 Định hƣớng hoạt động ..........................................................................28
3.5 Khái quát về kết quả hoạt động kinh doanh của Ngân hàng qua 3 năm
2011 – 2013 và 6 tháng 2014 .........................................................................29
3.5.1 Giai đoạn từ năm 2011-2013 ................................................................29
3.5.2 Giai đoạn 6 tháng đầu năm 2013-2014 ..................................................33
Chƣơng 4: THỰC TRẠNG CHO VAY TIÊU DÙNG TẠI NHNo&PTNT CHI
NHÁNH BÌNH THỦY - CẦN THƠ .............................................................35
4.1 Phân tích tình hình nguồn vốn của Ngân hàng qua 3 năm 2011 – 2013 và 6
tháng đầu năm 2014 ......................................................................................35
4.1.1 Giai đoạn từ năm 2011-2013 ................................................................35
4.1.2 Giai đoạn 6 tháng đầu năm 2013-2014 ..................................................37
4.2 Phân tích tình hình tín dụng chung của Ngân hàng qua 3 năm 2011 – 2013
và 6 tháng đầu năm 2014 ...............................................................................38
4.2.1 Giai đoạn từ năm 2011-2013 ................................................................39
4.2.2 Giai đoạn 6 tháng đầu năm 2013-2014 ..................................................41
4.3 Phân tích thực trạng cho vay tiêu dùng của Ngân hàng qua 3 năm 2011 –
2013 và 6 tháng đầu năm 2014 ..................................................................... 42
4.3.1 Phân tích tình hình cho vay tiêu dùng của Ngân hàng qua 3 năm 2011 2013 và 6 tháng đầu năm 2014 ......................................................................43
4.3.2 Phân tích tình hình thu nợ của Ngân hàng qua 3 năm ............................50
2011 – 2013 và 6 tháng đầu năm 2014...........................................................50
4.3.3 Phân tích tình hình dƣ nợ của Ngân hàng qua 3 năm.............................57
2011 – 2013 và 6 tháng đầu năm 2014...........................................................57
4.3.4 Phân tích tình hình nợ xấu của Ngân hàng qua 3 năm ...........................63

2011 - 2013 và 6 tháng đầu năm 2014 ...........................................................63
4.4 Đánh giá chung về hoạt động cho vay tiêu dùng của Ngân hàng thông qua
các chỉ tiêu tài chính ......................................................................................69

vii


4.4.1 Chỉ tiêu nợ xấu trên tổng dƣ nợ (%) ......................................................70
4.4.2 Chỉ tiêu hệ số thu nợ (%) ......................................................................71
4.4.3 Chỉ tiêu vòng quay vốn tín dụng (vòng) ................................................71
4.4.4 Chỉ tiêu dƣ nợ trên tổng vốn huy động (%) ...........................................72
4.5 Phân tích các nhân tố ảnh hƣởng đến khả năng trả nợ của khách hàng vay
tiêu dùng tại NHNo&PTNT quận Bình Thủy .................................................73
4.6 4.5 Các nhân tố ảnh hƣởng đến hiệu quả cho vay tiêu dùng .....................75
4.6.1 Nhân tố chủ quan ..................................................................................75
4.6.2 Nhân tố khách quan ..............................................................................77
Chƣơng 5: MỘT SỐ GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ CHO VAY TIÊU
DÙNG TẠI NHNo&PTNT CHI NHÁNH BÌNH THỦY - CẦN THƠ .................... 78

5.1 Những tồn tài và nguyên nhân trong hoạt động cho vay tiêu dùng của
Ngân hàng .....................................................................................................78
5.1.1 Tồn tại những hạn chế ..........................................................................78
5.1.2 Nguyên nhân ........................................................................................78
5.2 Một số giải pháp nâng cao hiệu quả cho vay tiêu dùng tại NHNo&PTNT
quận Bình Thủy .............................................................................................79
5.2.1 Xây dựng chiến lƣợc marketing đối với hoạt động cho vay tiêu dùng ...79
5.2.2 Nâng cao trình độ đào tạo của các cán bộ tín dụng ................................80
5.2.3 Đẩy mạnh công tác thu hồi nợ xấu ........................................................81
5.2.4 Cải thiện quy trình thủ tục cho vay .......................................................81
5.2.5 Thực hiện đúng cơ chế cho vay.............................................................82

Chƣơng 6: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ......................................................83
6.1 Kết luận ...................................................................................................83
6.2 Kiến nghị .................................................................................................83
TÀI LIỆU THAM KHẢO .............................................................................84
PHỤ LỤC .................................................................................................... 88

viii


DANH SÁCH BẢNG
Trang
Bảng 3.1: Tình hình nhân sự tại Ngân hàng .................................................. 27
Bảng 3.2: Tình hình hoạt động của Ngân hàng giai đoạn 2011 – 2013.......... 30
Bảng 3.3: Tình hình hoạt động của Ngân hàng giai đoạn 6 tháng đầu năm
2013 – 2014 ................................................................................................. 33
Bảng 4.1: Tình hình nguồn vốn của Ngân hàng giai đoạn 2011 – 2013......... 36
Bảng 4.2: Tình hình nguồn vốn của Ngân hàng giai đoạn 6 tháng đầu năm
2013 – 20134 ............................................................................................... 37
Bảng 4.3: Tình hình sử dụng vốn của Ngân hàng giai đoạn 2011 – 2013 ...... 39
Bảng 4.4: Tình hình sử dụng vốn của Ngân hàng giai đoạn 6 tháng đầu năm
2013 – 2014 ................................................................................................. 41
Bảng 4.5: Doanh số cho vay tiêu dùng theo thời hạn của Ngân hàng giai đoạn
2011 – 2013 ................................................................................................. 44
Bảng 4.6: Doanh số cho vay tiêu dùng theo thời hạn của Ngân hàng giai đoạn
6 tháng đầu năm 2013 – 2014 ....................................................................... 46
Bảng 4.7: Doanh số cho vay tiêu dùng theo mục đích sử dụng của Ngân hàng
giai đoạn 2011 – 2013 .................................................................................. 48
Bảng 4.8: Doanh số cho vay tiêu dùng theo mục đích sử dụng của Ngân hàng
giai đoạn 6 tháng đầu năm 2013 – 2014........................................................ 49
Bảng 4.9: Doanh số thu nợ theo thời hạn của Ngân hàng giai đoạn

2011 – 2013 ................................................................................................. 51
Bảng 4.10: Doanh số thu nợ theo thời hạn của Ngân hàng giai đoạn 6 tháng
đầu năm 2013 – 2014 ................................................................................... 53
Bảng 4.11: Doanh số thu nợ theo mục đích sử dụng của Ngân hàng giai đoạn
2011 – 2013 ................................................................................................. 55
Bảng 4.12: Doanh số thu nợ theo mục đích sử dụng của Ngân hàng giai đoạn 6
tháng đầu năm 2013 – 2014 .......................................................................... 56
Bảng 4.13: Tình hình dƣ nợ theo thời hạn của Ngân hàng giai đoạn
2011 – 2013 ................................................................................................. 58
Bảng 4.14: Tình hình dƣ nợ theo thời hạn của Ngân hàng giai đoạn 6 tháng
đầu năm 2013 – 2014 ................................................................................... 60
Bảng 4.15: Tình hình dƣ nợ theo mục đích sử dụng của Ngân hàng giai đoạn
2011 – 2013 ................................................................................................. 61
Bảng 4.16: Tình hình dƣ nợ theo mục đích sử dụng của Ngân hàng giai đoạn 6
tháng đầu năm 2013 – 2014 .......................................................................... 62

ix


Bảng 4.17: Tình hình nợ xấu theo thời hạn của Ngân hàng giai đoạn
2011 – 2013 ................................................................................................. 64
Bảng 4.18: Tình hình nợ xấu theo thời hạn của Ngân hàng giai đoạn 6 tháng
đầu năm 2013 – 2014 ................................................................................... 66
Bảng 4.19: Tình hình nợ xấu theo mục đích sử dụng của Ngân hàng giai đoạn
2011 – 2013 ................................................................................................. 68
Bảng 4.20: Tình hình nợ xấu theo mục đích sử dụng của Ngân hàng giai đoạn
6 tháng đầu năm 2013 – 2014 ....................................................................... 69
Bảng 4.21: Các chỉ tiêu tài chính đánh giá hoạt động tín dụng tiêu dùng của
Ngân hàng giai đoạn 2011 – 6/2014 ............................................................. 70
Bảng 4.22: Kết quả hồi quy tƣơng quan lên khả năng trả nợ của khách hàng

..................................................................................................................... 74

x


DANH SÁCH HÌNH
Trang
Hình 2.1 Quy trình luân chuyển hồ sơ cho vay ............................................. 17
Hình 3.1 Bộ máy tổ chức và quản lí Ngân hàng ............................................ 25
Hình 3.2 Kết quả hoạt động kinh doanh tại NHNo&PTNT Bình Thủy ......... 31
Hình 4.1 Doanh số cho vay theo thời hạn tại NHNo&PTNT Bình Thủy ....... 45
Hình 4.2 Doanh số thu nợ theo thời hạn tại NHNo&PTNT Bình Thủy ......... 52
Hình 4.3 Tình hình dƣ nợ theo thời hạn tại NHNo&PTNT Bình Thủy.......... 59
Hình 4.4 Tình hình nợ xấu theo thời hạn tại NHNo&PTNT Bình Thủy ........ 65

xi


DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT
CBTD

:

Cán bộ tín dụng

CVTD

:

Cho vay tiêu dùng


DN

:

Doanh nghiệp

DSCV

:

Doanh số cho vay

DSTN

:

Doanh số thu nợ

KH

:

Khách hàng

KH – KD

:

Kế hoạch kinh doanh


NH

:

Ngân hàng

NHNo&PTNT

:

Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn

NHTM

:

Ngân hàng thƣơng mại

NHTW

:

Ngân hàng trung ƣơng

TP

:

Thành phố


TP.HCM

:

Thành phố Hồ Chí Minh

VAMC

:

VIETNAM ASSET MANAGEMENT COMPANY

VCSH

:

Vốn chủ sở hữu

xii


CHƢƠNG 1
GIỚI THIỆU
1.1 LÍ DO CHỌN ĐỀ TÀI
Các nhà nhập khẩu, xuất khẩu sẽ mất nhiều thời gian trong việc chi trả
cũng nhƣ trong việc thanh toán khi giao dịch. Mở tài khoản tại một Ngân hàng
phục vụ mình là việc cần làm của các tổ chức này. Thông thƣờng thì Ngân
hàng sẽ thực hiện giao dịch thanh toán bù trừ hoặc mở L/C cho các tổ chức
nhập khẩu xuất khẩu.

Đa số các cá nhân, tổ chức cũng mở tài khoản tại Ngân hàng để hƣởng lãi
trên số tiền nhàn rỗi của mình cũng nhƣ bảo đảm khả năng an toàn trong việc
lƣu trữ… Cho thấy Ngân hàng đóng vai trò khá quan trọng trong điều kiện
phát triển kinh tế hiện nay, Ngân hàng không chỉ là nhà cấp tín dụng cho các
tổ chức kinh tế hoạt động mà còn là nơi lƣu trữ tiền tệ, nhà môi giới mạng lại
nhiều lợi ích cho xã hội. Thông qua đó cũng hỗ trợ cho chính phủ phần nào
trong việc điều tiết lƣu lƣợng tiền trong lƣu thông.
Xã hội loài ngƣời ngày càng phát triển, qua nhiều giai đoạn hoàn thiện thì
ngày nay con ngƣời có thể có một cuộc sống tƣơng đối đầy đủ. Lúc chúng ta
vừa thoát khỏi chiến tranh thì tiêu chí là “ăn no mặc ấm”, còn giờ đây chúng ta
đang sống trong giai đoạn này thì tiêu chí của chúng ta là “ăn ngon mặc đẹp”.
Cũng chính lí do này mà xã hội loài ngƣời không ngừng phát triển. Việt Nam
đã hội nhập kinh tế thế giới, đánh dấu một trang sử mới cho phát triển kinh tế xã hội. Trên con đƣờng hội nhập đó, ngành Ngân hàng cũng không ngừng phát
triển để thích ứng với xu thế thời đại. Đa dạng hóa và mở rộng thị trƣờng là
điều kiện cần thiết để hạn chế rủi ro và đáp ứng nhu cầu tối ƣu của khách
hàng.
Là một trung gian tài chính, có nguồn vốn huy động dồi dào từ công
chúng, Ngân hàng có thể sử dụng hiệu quả nguồn vốn này để cho vay đối với
ngƣời tiêu dùng. Mở rộng cho vay tiêu dùng là một điều khá đúng đắn tại thời
điểm hiện nay. Việc làm trên của Ngân hàng không những có tác dụng kích
cầu cho nền kinh tế mà còn đem lại lợi nhuận và nhiều lợi ích khác cho chính
Ngân hàng.
Với những nƣớc phát triển thì việc tài trợ cho vay tiêu dùng là phát triển
khá cao, nhƣng với thị trƣờng cho vay tiêu dùng ở Việt Nam thì vẫn còn khá
nhỏ lẻ, quy mô chƣa thực sự lớn. Lý do là vì ngƣời dân Việt Nam vẫn chƣa có
thói quen tiếp xúc nhiều với Ngân hàng và sử dụng hết các dịch vụ mà Ngân

1



hàng cung cấp. Và Ngân hàng hiện nay chƣa thực sự quan tâm một cách đúng
mức tới hoạt động cho vay tiêu dùng.
Agribank là một trong những Ngân hàng tại Việt Nam đang cung cấp các
sản phẩm cho vay tiêu dùng. Hoạt động này đã triển khai đƣợc một thời gian
không dài nhƣng cũng đã có đƣợc những kết quả khả quan. Tuy nhiên, hoạt
động này vẫn còn một số khó khăn, do nguyên nhân chủ quan và khách quan
cần phải đƣợc giải quyết.
Với mong muốn đƣợc tìm hiểu về thực trạng hoạt động cho vay tiêu dùng
tại Agribank, và việc thực hiện và mở rộng hoạt động cho vay tiêu dùng có ý
nghĩa to lớn đối với sự phát triển lâu dài của chi nhánh. Vì vậy, em chọn
nghiên cứu đề tài “phân tích hoạt động cho vay tiêu dùng và các nhân tố
ảnh hưởng đến khả năng trả nợ tại NHNo&PTNT chi nhánh Bình Thủy
Cần Thơ” làm đề tài tốt nghiệp. Qua đó hi vọng sẽ giải thích đƣợc phần nào
nguyên nhân, thực trạng và đƣa ra giải pháp có thể phát triển hoạt động cho
vay tiêu dùng cũng nhƣ nâng cao lợi nhuận Ngân hàng.
1.2 MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU
1.2.1 Mục tiêu chung
Phân tích tình hình cho vay tiêu dùng và các nhân tố ảnh hƣởng đến khả
năng trả nợ của Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn chi nhánh
Bình Thủy – Cần Thơ qua 3 năm từ năm 2011 đến năm 2013 và 6 tháng 2014
nhằm nhận định mặt hạn chế, tích cực của Ngân hàng trong mối quan hệ
khách hàng, đồng thời tìm ra đƣợc một số nhân tố ảnh hƣởng đến hoạt động
cho vay tiêu dùng. Từ đó đề xuất một số giải pháp giúp Ngân hàng nâng cao
hiệu quả trong hoạt động cho vay tiêu dùng trong thời gian tới.
1.2.1 Mục tiêu cụ thể
Khái quát về tình hình nguồn vốn của Ngân hàng NHN0&PTNT quận
Bình Thủy qua 3 năm 2011 – 2013 và 6 tháng 2014.
Phân tích thực trạng cho vay tiêu dùng tại Agribank chi nhánh Bình Thủy
Cần Thơ qua 3 năm 2011 – 2013 và 6 tháng 2014.
Đánh giá hoạt động cho vay tiêu dùng của Ngân hàng thông qua các chỉ

tiêu tài chính.
Phân tích các nhân tố ảnh hƣởng đến khả năng trả nợ của khách hàng vay
tiêu dùng.
Đề xuất một số giải pháp góp phần nâng cao chất lƣợng hoạt động tiêu
dùng của Ngân hàng NHN0&PTNT quận Bình Thủy.

2


1.3 PHẠM VI NGHIÊN CỨU
1.3.1 Phạm vi không gian
Đề tài đƣợc nghiên cứu tại Agribank chi nhánh Bình Thủy – Cần Thơ.
Địa chỉ: lô 03.08 – 09 khu dân cƣ Ngân Thuận – Lê Hồng Phong, quận Bình
Thủy, TP. Cần Thơ.
1.3.2 Phạm vi thời gian
Đề tài đƣợc tiến hành trong thời gian từ ngày 04/08/2014 đến ngày
01/12/2014 và sử dụng số liệu của Ngân hàng trong giai đoạn 2011 – 6/2014
để hoàn thành bài luận văn này.
1.3.3 Đối tƣợng nghiên cứu
Các vấn đề về cho vay tiêu dùng và một số giải pháp nâng cao chất lƣợng
hoạt động cho vay tiêu dùng tại Agribank chi nhánh Bình Thủy – Cần Thơ
trong giai đoạn 2011 – 6/2014 thông qua hoạt động huy động vốn và cho vay.

3


CHƢƠNG 2
CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
2.1 CƠ SỞ LÝ LUẬN
2.1.1 Khái niệm ngân hàng thƣơng mại

2.1.1.1 Lịch sử hình thành và phát triển của ngân hàng thương mại
“Ngân hàng thƣơng mại ra đời và phát triển gắn liền với nền sản xuất
hàng hóa, hàng hóa kinh doanh của nó là tiền tệ. Nghĩa là Ngân hàng thƣơng
mại nhận tiền gửi của công chúng, của tổ chức kinh tế, xã hội và sử dụng số
tiền đó để cho vay và làm các dịch dụ tài chính với điều kiện ràng buộc là phải
hoàn trả lại vốn gốc và lãi nhất định theo thỏa thuận” 1. “Kinh doanh tiền tệ
lúc đầu do nhà thờ đứng ra tổ chức vì đây là nơi trang nghiêm đƣợc ngƣời dân
tin tƣởng để gửi tài sản và vàng bạc. Do nhà thờ nhận thấy tài sản dân chúng
gửi vào càng nhiều và hình thành khối tài sản thừa rất lớn. Với mục đích nhân
đạo, ban đầu nhà thờ đã đem tài sản cho ngƣời nghèo vay. Về sau, do nhận
thấy việc cho vay và kinh doanh tiền tệ đem lại nhiều lợi nhuận nên nhiều giới
thƣơng gia, và thậm chí nhà nƣớc cũng nhảy vào kinh doanh lĩnh vực này.
Những tổ chức này đƣợc xem là tiền thân của Ngân hàng” 2.
Trƣớc thế kỷ XV, ngƣời ta không thấy có cơ quan nào đƣợc xem nhƣ là
một Ngân hàng thật sự, đến thế kỉ XVII Ngân hàng ra đời đầu tiên ở châu Âu.
Hoạt động kinh doanh đầu tiên của các Ngân hàng thời xƣa còn sơ khai rất hạn
chế, chỉ bao gồm nhận tiền gửi và cho vay. Cùng với sự phát triển của nền
kinh tế, hoạt động của Ngân hàng cũng đƣợc cải thiện và nâng cao, chuyển
hoá dần theo hƣớng đa năng, phục vụ nhiều nhu cầu của khách hàng.
2.1.1.2 Khái niệm ngân hàng thương mại (Thái Văn Đại, 2012)
Theo Luật các tổ chức tín dụng số 47/2010/QH12 “Ngân hàng thƣơng
mại là loại hình Ngân hàng đƣợc thực hiện tất cả các hoạt động Ngân hàng và
các hoạt động kinh doanh khác có liên quan vì mục tiêu lợi nhuận” 3.
NHTM một phần nào đó tƣơng tự nhƣ doanh nghiệp kinh doanh khác.
NHTM giống doanh nghiệp ở chỗ nó cũng cũng là một đơn vị kinh doanh vì
lợi nhuận, có VCSH, có bộ máy tổ chức để quản lí và hoạt động trong lĩnh vực
kinh doanh riêng của mình theo quy định của pháp luật. Khác với doanh
nghiệp khác, NHTM không trực tiếp tham gia vào sản xuất và lƣu thông hàng
Thái Văn Đại (2012, trang 1). Nghiệp vụ kinh doanh ngân hàng thương mại
Thái Văn Đại và Bùi văn Trịnh (2010, trang 17). Tiền tệ - Ngân hàng

3
Theo điều 4 Luật các tổ chức tín dụng 2010
1
2

4


hóa, nhƣng nó góp phần thúc đẩy phát triển nền kinh tế xã hội thông qua việc
cung cấp vốn cho nền kinh tế.
2.1.2 Các hoạt động chủ yếu của ngân hàng thƣơng mại
2.1.2.1 Hoạt động huy động vốn
Để hoạt động Ngân hàng cần phải có nguồn vốn, nguồn vốn cho thấy khả
năng tài chính của Ngân hàng, nếu càng nhiều vốn thì càng tạo điều kiện cho
Ngân hàng mở rộng kinh doanh. Nguồn vốn của Ngân hàng hình thành từ vốn
tiền gửi, vốn tiền vay, vốn chủ sở hữu và vốn uỷ thác đầu tƣ. Các hoạt động
huy động nguồn vốn hình thành nên tài sản nợ của Ngân hàng và Ngân hàng
phải có trách nhiệm chi trả đối với tất cả các nguồn vốn huy động đƣợc theo
yêu cầu của khách hàng. Quy mô và cơ cấu nguồn vốn quyết định đến hoạt
động của Ngân hàng do đó các Ngân hàng luôn tìm kiếm các nguồn vốn với
chi phí thấp và ổn định, đa dạng hoá các hình thức và lãi suất tiền gửi, giấy nợ
nhằm thu hút đƣợc nhiều vốn trong nền kinh tế.
2.1.2.2 Hoạt động sử dụng vốn
Là hoạt động Ngân hàng sử dụng nguồn vốn huy động vào việc đầu tƣ
hoặc cấp tín dụng. Với hoạt động tín dụng bao gồm: Ngân hàng đã tài trợ lại
cho nền kinh tế dƣới dạng các thành phần kinh tế vay, cho thuê tài sản, nhận
chiết khấu…, những hoạt động này chiếm tỷ trọng lớn trong tổng tài sản của
Ngân hàng và là hoạt động mang lại nhiều lợi nhuận nhất cho Ngân hàng.
Ngoài các hoạt động tín dụng ra Ngân hàng cũng mở rộng hơn nữa danh mục
tài sản bằng nhiều cách khác nhau nhƣ: Ngân hàng gửi tiền tại các Ngân hàng

khác - tại Ngân hàng Nhà nƣớc - những tổ chức tín dụng khác, Ngân hàng đầu
tƣ trên thị trƣờng chứng khoán, kinh doanh vàng, ngoại tệ. So với hoạt động
tín dụng thì hoạt động đầu tƣ đem lại thu nhập cao hơn nhƣng rủi ro cao hơn
do thu nhập từ hoạt động đầu tƣ không đƣợc xác định trƣớc vì phải phụ thuộc
vào hiệu quả kinh doanh của doanh nghiệp mà Ngân hàng đầu tƣ vào. Các
Ngân hàng phải thận trọng khi thực hiện các hoạt động này.
2.1.2.3 Các hoạt động khác
Ngày nay các hoạt động của Ngân hàng không ngừng đƣợc mở rộng và
phát triển theo tiến độ của nền kinh tế.
Ngoài hoạt động huy động vốn và sử dụng vốn một số hoạt động của
Ngân hàng ngày nay đƣợc mở rộng nhƣ là cung cấp các tài khoản giao dịch và
thực hiện thanh toán, kiểm tra tiền mặt, hoạt động bảo quản vật có giá, cung
cấp dịch vụ uỷ thác và tƣ vấn, cung cấp dịch vụ môi giới đầu tƣ chứng khoán,
bảo hiểm…, các hoạt động này đem lại thu nhập cho Ngân hàng thông qua

5


việc thu phí và chứa đựng rất ít rủi ro. Do vậy ngày nay các Ngân hàng không
ngừng mở rộng các hoạt động này nhằm tăng nguồn thu cho Ngân hàng và
giảm rủi ro trong kinh doanh.
2.1.3 Chức năng của ngân hàng thƣơng mại (Thái Văn Đại, 2010)
2.1.3.1 Trung gian tài chính
Với chức năng trung gian tài chính NHTM làm “cầu nối” giữa ngƣời
thiếu vốn và ngƣời thừa vốn, nói cách khác là chuyển tiết kiệm thành đầu tƣ.
Những chủ thể tạm thời thừa vốn sẽ là những ngƣời cho vay đầu tiên và ngƣợc
lại là những chủ thể tạm thời thiếu vốn cũng sẽ là những ngƣời đi vay cuối
cùng của hệ thống tài chính.
Hoạt động này không chỉ đem lại lợi ích cho những ngƣời thiếu vốn và
những ngƣời thừa vốn mà còn mang lại lợi ích cho bản thân Ngân hàng và nền

kinh tế. Ngƣời thừa vốn đƣợc hƣởng lãi suất tiền gửi trên số tiền nhàn rõi,
ngƣời thiếu vốn đƣợc đáp ứng nhu cầu vốn sản xuất, kinh doanh, tiêu
dùng…đảm bảo sự vận động liên tục của nền kinh tế và thúc đẩy tăng trƣởng
kinh tế. Đối với Ngân hàng, họ sẽ đƣợc hƣởng khoảng chênh lệch lãi suất cho
vay và lãi suất tiền gửi hoặc hoa hông môi giới. Nhƣ vậy với chức năng trung
gian tài chính đã làm tăng thu nhập cho ngƣời tiết kiệm, từ đó mà khuyến
khích tiết kiệm, đồng thời tạo điều kiện cho ngƣời đầu tƣ (tăng thu nhập cho
ngƣời đầu tƣ) từ đó mà khuyến khích đầu tƣ và mở rộng hoạt động kinh
doanh.
2.1.3.2 Trung gian thanh toán
Thực hiện chức năng thanh toán nghĩa là Ngân hàng đứng ra thanh toán
hộ cho khách hàng chuyển tiền từ tài khoản này sang tài khoản khác theo yêu
cầu của họ. Để việc thanh toán nhanh chóng, thuận tiện và tiết kiệm chi phí,
Ngân hàng đƣa cho khách hàng nhiều hình thức thanh toán nhƣ thanh toán
bằng séc, uỷ nhiệm chi, ủy nhiệm thu, các loại thẻ…Các Ngân hàng còn thực
hiện thanh toán bù trừ với nhau thông qua NHTW. Nền kinh tế thị trƣờng càng
phát triển thì chức năng này của Ngân hàng ngày càng đƣợc mở rộng.
Thông qua chức năng trung gian thanh toán, hệ thống NHTM góp phần
phát triển kinh tế. Khi khách hàng thực hiện chức năng thanh toán qua Ngân
hàng sẽ giảm rủi ro, tốc độ luân chuyển vốn của khách hàng nhanh hơn, làm
cho hiệu quả sử dụng vốn của khách hàng tăng. Đối với NHTM chức năng này
góp phần làm tăng thu nhập cho Ngân hàng thông qua việc thu phí thanh toán.

6


2.1.3.3 Tạo phương tiện thanh toán (tiền bút tệ)
Bên cạnh chức năng trung gian tài chính và trung gian thanh toán, các
NHTM còn thực hiện một chức năng quan trọng khác nữa là tạo phƣơng tiện
thanh toán. Với chức năng "tạo tiền", hệ thống Ngân hàng thƣơng mại đã làm

tăng phƣơng tiện thanh toán trong nền kinh tế, đáp ứng nhu cầu thanh toán, chi
trả của xã hội. Ngân hàng thƣơng mại có khả năng tạo ra tiền tín dụng (hay
tiền ghi sổ) thể hiện trên tài khoản tiền gửi thanh toán của khách hàng tại Ngân
hàng thƣơng mại. Khi cho vay, số dƣ trên tài khoản tiền gửi thanh toán của
khách hàng tăng lên, khách hàng có thể dùng để mua hàng hóa và dịch vụ. Do
đó, bằng việc cho vay (hay tạo tín dụng) các Ngân hàng đã tạo ra phƣơng tiện
thanh toán.
U1
Sn

=

(2.1)

% Dữ trữ bắt buộc
Trong đó:
Sn: Tổng số tiền bút tệ đƣợc tạo ra.
U1: Tiền gửi ban đầu.
n: Số NH tham gia quá trình tạo tiền.
2.1.4 Khái quát về hoạt động tín dụng (Thái văn đại, 2010)
2.1.4.1 Khái niệm tín dụng
Tín dụng là quan hệ vay mƣợn dƣới dạng tiền tệ hay hiện vật có hoàn trả
và giá trị hoàn trả lớn hơn giá trị ban đầu (bao gồm lãi và gốc) trong một
khoảng thời gian nhất định, giữa ngƣời có vốn (NH) và ngƣời thiếu vốn (DN).
Quan hệ tín dụng thể hiện 3 đặc điểm cơ bản:
- Có sự chuyển giao quyền sử dụng một lƣợng giá trị từ ngƣời này sang
ngƣời khác.
- Sự chuyển giao mang tính chất tạm thời trong một thời gian nhất định.
- Giá trị hoàn trả lớn hơn giá trị ban đầu.
2.1.4.2 Phân loại tín dụng

a) Căn cứ theo thời hạn tín dụng
Tín dụng ngắn hạn: Là tín dụng có thời hạn dƣới 1 năm, thƣờng đƣợc sử
dụng vào nghiệp vụ thanh toán, cho vay bổ sung thiếu hụt tạm thời về vốn lƣu
động của các doanh nghiệp trong quá trình sản xuất hay cho vay phục vụ nhu

7


cầu sinh hoạt tiêu dùng của cá nhân. Loại tín dụng này chiếm chủ yếu trong
NHTM.
Tín dụng trung hạn: Là tín đụng có thời hạn từ 1 đến 5 năm, đƣợc dùng
để cho vay vốn phục vụ nhu cầu mua sắm tài sản cố định, cải tiến và đổi mới
kĩ thuật, mở rộng và xây dựng các công trình nhỏ có thời hạn thu hồi vốn
nhanh.
Tín dụng dài hạn: Là loại tín dụng có thời hạn trên 5 năm, đƣợc sử dụng
để cung cấp vốn cho xây dựng cơ bản, cải tiến và mở rộng sản xuất có quy mô
lớn.
b) Căn cứ vào mục đích sử dụng
Tín dụng sản xuất và lƣu thông hàng hoá: Là loại tín dụng đƣợc cung cấp
cho các doanh nghiệp, hộ gia đình, cá nhân để họ tiến hành sản xuất và kinh
doanh.
Tín dụng tiêu dùng: Là loại tín dụng đƣợc cấp phát cho cá nhân để đáp
ứng nhu cầu tiêu dùng. Loại tín dụng này thƣờng đƣợc dùng để mua sắm nhà
cửa, xe cộ, các thiết bị gia đình… Tín dụng tiêu dùng ngày càng có xu hƣớng
tăng lên.
Tín dụng phục vụ cho học tập thông thƣờng ƣu tiên sinh viên đi du học.
c) Căn cứ vào tính chất đảm bảo của các khoản vay
Tín dụng không bảo đảm: Là loại tín dụng không có tài sản thế chấp, cầm
cố hay bảo lãnh của ngƣời thứ ba, việc cho vay chỉ dựa vào uy tín của bản
thân khách hàng. Ngân hàng không nắm giữ một loại tài sản nào của ngƣời

vay để thanh lý nhằm thu hồi khoản vay khi có vi phạm hợp đồng mà thay vào
đó là những điều kiện: phƣơng án kinh doanh đƣợc ngân hàng đánh giá có tính
khả thi, có khả năng đem lại lợi nhuận cao… Loại hình này thƣờng đƣợc áp
dụng với khách hàng truyền thống, có quan hệ lâu dài với Ngân hàng, khách
hàng này phải có tình hình tài chính lành mạnh và có uy tín đối với Ngân
hàng.
Tín dụng có bảo đảm: Là loại hình tín dụng mà các khoản cho vay phát
ra đều có tài sản tƣơng đƣơng thế chấp, các hình thức đảm bảo thƣờng gặp
nhƣ: cầm cố, thế chấp, chiết khấu và bảo lãnh. Mục đích của việc này là khi có
sự vi phạm hợp đồng tín dụng Ngân hàng có quyền xử lý các tài sản đó để thu
hồi tiền cho vay.

8


d) Căn cứ vào đối tượng trả nợ
Cho vay trực tiếp: Là hình thức tín dụng Ngân hàng cấp vốn trực tiếp cho
những khách hàng có nhu cầu, đồng thời ngƣời đi vay trực tiếp hoàn trả nợ
vay cho Ngân hàng.
Cho vay gián tiếp: Là khoản cho vay đƣợc thực hiện thông qua việc mua
lại chứng từ nợ đƣợc phát sinh và còn trong thời hạn thanh toán. Ngƣời đi vay
và ngƣời trả nợ là hai đối tƣợng khác nhau. Các hình thức này gồm có: chiết
khấu, mua lại các phiếu bán hàng…
2.1.5 Cho vay tiêu dùng của Ngân hàng thƣơng mại
2.1.5.1 Khái niệm cho vay tiêu dùng (Trần Ái Kết, 2008)
Cho vay tiêu dùng là quan hệ kinh tế giữa một bên là Ngân hàng và một
bên là các cá nhân, hộ gia đình trong đó Ngân hàng chuyển giao tiền cho
khách hàng, nhằm giúp khách hàng chi tiêu trong nhu cầu cuộc sống với
nguyên tắc ngƣời đi vay (khách hàng) sẽ hoàn trả cả gốc cộng lãi tại một thời
điểm xác định trong tƣơng lai.

Các khoản cho vay tiêu dùng là nguồn tài chính quan trọng giúp ngƣời
tiêu dùng có thể chi tiêu vƣợt khả năng tài chính với các nhu cầu trong cuộc
sống nhƣ: Nhà ở, phƣơng tiện đi lại, tiện nghi sinh hoạt, học tập, du lịch…
2.1.5.2 Phân loại cho vay tiêu dùng
a) Căn cứ theo mục đích cho vay
Cho vay tiêu dùng cƣ trú: Là khoản cho vay nhằm phục vụ nhu cầu xây
dựng, mua sắm hoặc cải tạo nhà ở cá nhân, hộ gia đình.
Cho vay tiêu dùng không cƣ trú: Là khoản vay phục vụ nhu cầu nâng cao
chất lƣợng đời sống nhƣ mua sắm phƣơng tiện, du lịch, học hành, giải trí,…
b) Căn cứ vào tài sản đảm bảm
Tín dụng tín chấp: Ngân hàng cho khách hàng vay đáp ứng nhu cầu của
khách hàng trên cơ sở thế chấp bằng tiền lƣơng. Hình thức này áp dụng cho
những khách hàng có thu nhập ổn định nhƣ công chức, viên chức biên chế, lao
động dài hạn…
Tín dụng thế chấp: Khách hàng sẽ thế chấp cho Ngân hàng tài sản bảo
đảm với hình thức cầm cố hoặc thế chấp tài sản của mình cho món vay. Nếu
khách hàng không có tài sản để thế chấp hay cầm cố thì có thể bảo đảm bằng
chính tài sản hình thành từ món vay. Chẳng hạn khách hàng vay tiền mua nhà
thì Ngân hàng sẽ yêu cầu lấy chính căn nhà đó làm tài sản bảo đảm, khi khách

9


hàng không có khả năng trả nợ Ngân hàng sẽ phát mại căn nhà đó thể thu nợ.
Để đảm bảo rằng khách hàng sẽ không bán tài sản hoặc sử dụng không cẩn
thận làm giảm giá trị của tài sản Ngân hàng thƣờng yêu cầu khách hàng phải
cam kết bảo quản tài sản, mua bảo hiểm cho tài sản bảo đảm, đồng thời
chuyển toàn bộ giấy tờ sở hữu cho Ngân hàng.
c) Căn cứ vào thời hạn vay
Tín dụng tiêu dùng ngắn hạn: là khoản vay dƣới thời hạn 12 tháng.

Thƣờng dùng cho các nhu cầu cấp bách nhƣ chữa bệnh, học tập, du lịch…
Tín dụng tiêu dùng trung hạn: thời hạn vay từ 12 đến 60 tháng. Mục đích
sử dụng chủ yếu là các nhu cầu về mua sắm vật dụng sinh hoạt gia đình.
Tín dụng tiêu dùng dài hạn: thời hạn vay trên 60 tháng. Thƣờng dùng cho
việc mua nhà ở, đất ở, phƣơng tiện đi lại các món vay có giá trị lớn.
2.1.5.3 Những đặc điểm cho vay tiêu dùng của ngân hàng thương mại
Về mục đích vay: Thì cho vay tiêu dùng chỉ tài trợ cho nhu cầu tiêu dùng
cá nhân chứ không phải tài trợ cho nhu cầu kinh doanh, sản xuất. Do đó, phụ
thuộc vào nhu cầu, tích cách của từng đối tƣợng khách hàng và chu kì kinh tế
của ngƣời đi vay.
Về đối tƣợng vay: Các cá nhân và hộ gia đình là khách hàng của loại
hình cho vay tiêu dùng.
Về rủi ro: Do độ rủi ro của khoản vay này cao và khó kiểm soát. Ngƣời
đi vay có thể bị thất nghiệp đột ngột, bị tai nạn…Nên lãi suất của các khoản
CVTD hầu hết là điều cao so với những khoản vay khác trong danh mục các
tài sản của Ngân hàng.
Về nguồn trả nợ: Nguồn trả nợ của cho vay tiêu dùng là các tài sản thế
chấp hay các khoản thu nhập khác của khách hàng, không nhất thiết phải là từ
kết quả của việc sử dụng những khoản vay đó.
Về quy mô khoản vay: Hầu hết các khoản vay tiêu dùng thƣờng có quy
mô nhỏ, trừ những khoản vay để mua quyền sử dụng đất, mua nhà, mua ôtô
sang trọng, đi du học, mua sắm những đồ dùng xa xỉ.
2.1.5.4 Quy trình cho vay tiêu dùng (Thái Văn Đại, 2012)
Quy trình thực hiện một khoản CVTD cũng giống nhƣ những khoản vay
thông thƣờng của Ngân hàng bao gồm các bƣớc sau:
Bƣớc 1: Tiếp nhận hồ sơ tín dụng và kiểm tra sơ bộ các thông tin khách
hàng đƣa ra trên hồ sơ. Cán bộ tín dụng hƣớng dẫn khách hàng lập hồ sơ cho

10



vay đầy đủ và đúng quy định theo mẫu của Ngân hàng bao gồm: giấy đề nghị
vay vốn; phƣơng án vay vốn và trả nợ; các tài liệu liên quan đến tài sản đảm
bảo nợ vay, các giấy tờ chứng minh nguồn thu nhập nếu có; hộ khẩu, chứng
minh nhân dân và các giấy tờ liên quan khác.
Bƣớc 2: Phân tích và thẩm định khách hàng để ra quyết định cho vay.
Đây là bƣớc quan trọng trong quy trình tín dụng quyết định chất lƣợng tín
dụng. Bao gồm các nội dung sau:
Thẩm định tƣ cách đạo đức của ngƣời đi vay. Đảm bảo khách hàng vay
vốn có đủ năng lực pháp luật và hành vi nhân sự, đầy đủ năng lực hành vi
nhân sự.
Thẩm định mục đích sử dụng tiền vay. Khách hàng đƣợc phép vay tiêu
để dùng những hàng hóa mà pháp luật không cấm và phù hợp với hợp đồng tín
dụng đã thỏa thuận.
Phân tích tình tài chính của khách hàng. Xác định mức thu nhập, nơi cƣ
trú của khách hàng xem có ổn định hay không điều này có ý nghĩa rất quan
trọng vì đây là nguồn trả nợ cho Ngân hàng.
Đánh giá tài sản đảm bảo. Ngân hàng cần phải kiểm tra về quyền sở hữu
hợp pháp của tài sản và khả năng chuyển nhƣợng. Đặc biệt là định giá tài sản
cầm cố, thế chấp theo đúng quy định của pháp luật.
Sau khi Ngân hàng nhận đƣợc hồ sơ vay vốn hợp lệ và thông tin cần thiết
của khách hàng, Ngân hàng phải thẩm định xong hồ sơ vay vốn trong thời gian
đã định sau đó ra quyết định cho khách hàng vay hay không cho vay. Trƣờng
hợp quyết định không cho vay thì Ngân hàng phải thông báo cho khách bằng
văn bản và ghi rõ lí do không cho vay. Nếu cho vay thì Ngân hàng thông báo
cho khách hàng đến kí hợp đồng tín dụng.
Bƣớc 3: Ngân hàng thỏa thuận và kí hợp đồng tín dụng với khách hàng.
Sau khi phân tích thẩm định khách hàng đƣợc thông qua, Ngân hàng quyết
định cho vay thì kí hợp đồng tín dụng với khách hàng và thỏa thuận một số nội
dung nhƣ ghi rõ số tiền, thời hạn, lãi suất, các điều kiện kèm theo.

Bƣớc 4: Giải ngân. Ngân hàng phát tiền vay cho khách hàng theo đúng
thời gian thỏa thuận và giải ngân có thể thực hiện với các hình thức phát vay
tiền mặt cho khách hàng hoặc chuyển khoản.
Bƣơc 5: Kiểm tra giám sát. Cán bộ tín dụng giám sát và đôn đốc khách
hàng sử dụng vốn vay đúng mục đích sử dụng.

11


×