Tải bản đầy đủ (.pdf) (102 trang)

xây dựng chiến lược phát triển dịch vụ thanh toán quốc tế tại ngân hàng eximbank chi nhánh cần thơ

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (679.66 KB, 102 trang )

TRƯỜNG ĐẠI HỌC CẦN THƠ
KHOA KINH TẾ VÀ QUẢN TRỊ KINH DOANH

VÕ NHƯ Ý

XÂY DỰNG CHIẾN LƯỢC PHÁT TRIỂN
DỊCH VỤ THANH TOÁN QUỐC TẾ TẠI
NGÂN HÀNG EXIMBANK CHI NHÁNH
CẦN THƠ

LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC
Ngành: KINH DOANH QUỐC TẾ
Mã số ngành: 52340120

12/2014


TRƯỜNG ĐẠI HỌC CẦN THƠ
KHOA KINH TẾ VÀ QUẢN TRỊ KINH DOANH

VÕ NHƯ Ý
MSSV: 4117283

XÂY DỰNG CHIẾN LƯỢC PHÁT TRIỂN
DỊCH VỤ THANH TOÁN QUỐC TẾ TẠI
NGÂN HÀNG EXIMBANK CHI NHÁNH
CẦN THƠ

LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC
Ngành: KINH DOANH QUỐC TẾ
Mã ngành: 52340120



CÁN BỘ HƯỚNG DẪN
TRƯƠNG KHÁNH VĨNH XUYÊN

12/2014


LỜI CẢM TẠ
Sau gần bốn năm học tập tại Trường Đại Học Cần Thơ được sự chỉ dạy
tận tình của Quý Thầy Cô, đặc biệt là quý Thầy Cô Khoa Kinh Tế – Quản Trị
Kinh Doanh đã truyền đạt cho em những kiến thức vô cùng quý báu cả lý
thuyết lẫn thực tế trong suốt thời gian học tập tại trường.
Trong thời gian thực tập tại ngân hàng Eximbank Chi nhánh Cần Thơ,
em đã được học hỏi thực tế và sự hướng dẫn, giúp đỡ nhiệt tình của Ban lãnh
đạo và quý cô, chú trong công ty đã giúp em hoàn thành đề tài tốt nghiệp.
Em xin chân thành cảm ơn sâu sắc đến Cô Trương Vĩnh Khánh Xuyên,
người đã trực tiếp hướng dẫn tận tình để em hoàn thành luận văn tốt nghiệp
này. Trong quá trình thực tập, em cũng xin cảm ơn Ban giám đốc, quý cô
chú, anh chị trong Ngân hàng Eximbank Chi nhánh Cần Thơ, đặc biệt là Chị
Nguyễn Thị Thanh Tâm đã tận tình giúp đỡ em rất nhiều trong khoảng thời
gian thực tập tại công ty, luôn tạo điều kiện thuận lợi để em hoàn thành tốt đề
tài tốt nghiệp của mình.
Do kiến thức còn hạn hẹp, thời gian tìm hiểu chưa sâu nên đề tài này
chắc chắn không tránh khỏi những thiếu sót. Em rất mong nhận được sự chỉ
bảo, góp ý của quý thầy cô và Ban lãnh đạo công ty để đề tài này được hoàn
thiện hơn.
Em xin kính chúc Quý Thầy Cô Khoa Kinh Tế – Quản Trị Kinh Doanh
và Ban giám đốc, quý cô, chú anh chị tại Ngân hàng Eximbank chi nhánh Cần
Thơ dồi dào sức khỏe và công tác thật tốt.


Cần Thơ, ngày… tháng … năm 2014
Sinh viên thực hiện

Võ Như Ý


LỜI CAM ĐOAN
Tôi cam đoan rằng đề tài này do chính tôi thực hiện, các số liệu thu thập
và kết quả phân tích trong đề tài này là trung thực, đề tài này không trùng bất
cứ đề tài nghiên cứu khoa học nào.

Cần Thơ, ngày … tháng … năm 2014
Sinh viên thực hiện

Võ Như Ý


NHẬN XÉT CỦA CƠ QUAN THỰC TẬP
Sinh viên Võ Như Ý đã thực tập tại Ngân hàng TMCP Xuất Nhập khẩu Việt
Nam – Chi nhánh Cần Thơ từ ngày 11/8/2014 đến 17/11/2014 với đề tài: “Xây
dựng chiến lược phát triển dịch vụ thanh toán quốc tế tại ngân hàng
Eximbank, chi nhánh Cần Thơ”.
Trong thời gian thực tập tại Ngân hàng, sinh viên Võ Như Ý đã chấp hành tốt
nội quy, quy định của cơ quan. Em đã cố gắng học hỏi những kinh nghiệm
thực tế trong thời gian thực tập tại Ngân hàng để hoàn thành Luận văn tốt
nghiệp.
Cần Thơ, ngày 26 tháng 11 năm 2014
Giám đốc



NHẬN XÉT CỦA GIÁO VIÊN HƯỚNG DẪN










Họ và tên người nhận xét: TRƯƠNG KHÁNH VĨNH XUYÊN
Học vị: Thạc sĩ
Chuyên ngành:
Nhiệm vụ trong Hội đồng: Cán bộ hướng dẫn
Cơ quan công tác: Khoa Kinh tế - QTKD
Tên sinh viên: VÕ NHƯ Ý
MSSV: 4117283
Chuyên ngành: Kinh doanh quốc tế
Tên đề tài: XÂY DỰNG CHIẾN LƯỢC PHÁT TRIỂN DỊCH VỤ
THANH TOÁN QUỐC TẾ TẠI NGÂN HÀNG EXIMBANK CHI
NHÁNH CẦN THƠ
• Cơ sở đào tạo: Trường Đại học Cần Thơ

NỘI DUNG NHẬN XÉT
1. Tính phù hợp của đề tài với chuyên ngành đào tạo:
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
2. Hình thức trình bày:
…………………………………………………………………………………

…………………………………………………………………………………
3. Ý nghĩa khoa học, thực tiễn và tính cấp thiết của đề tài:
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
4. Độ tin cậy của số liệu và tính hiện đại của luận văn:
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
5. Nội dung và kết quả đạt được (Theo mục tiêu nghiên cứu)
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
6. Các nhận xét khác:
…………………………………………………………………………………
….………………………………………………………………………………
7. Kết luận (Ghi rõ mức độ đồng ý hay không đồng ý nội dung đề tài và
các yêu cầu chỉnh sửa,…):
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
Cần Thơ, ngày … tháng … năm 2014
NGƯỜI NHẬN XÉT


NHẬN XÉT CỦA GIÁO VIÊN PHẢN BIỆN











Họ và tên người nhận xét: ................................................. Học vị: ..................
Họ và tên người nhận xét: ................................................. Học vị: ..................
Chuyên ngành: .................................................................................................
Nhiệm vụ trong Hội đồng: Cán bộ phản biện
Cơ quan công tác: ............................................................................................
Tên sinh viên: VÕ NHƯ Ý
MSSV: 4117283
Chuyên ngành: Kinh doanh quốc tế
Tên đề tài: XÂY DỰNG CHIẾN LƯỢC PHÁT TRIỂN DỊCH VỤ
THANH TOÁN QUỐC TẾ TẠI NGÂN HÀNG EXIMBANK CHI
NHÁNH CẦN THƠ
• Cơ sở đào tạo: Trường Đại học Cần Thơ

NỘI DUNG NHẬN XÉT
1. Tính phù hợp của đề tài với chuyên ngành đào tạo:
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
2. Hình thức trình bày:
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
3. Ý nghĩa khoa học, thực tiễn và tính cấp thiết của đề tài:
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
4. Độ tin cậy của số liệu và tính hiện đại của luận văn:
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
5. Nội dung và kết quả đạt được (Theo mục tiêu nghiên cứu)
…………………………………………………………………………………

…………………………………………………………………………………
6. Các nhận xét khác:
…………………………………………………………………………………
….………………………………………………………………………………
7. Kết luận (Ghi rõ mức độ đồng ý hay không đồng ý nội dung đề tài và
các yêu cầu chỉnh sửa,…)
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
Cần Thơ, ngày … tháng … năm 2014
NGƯỜI NHẬN XÉT


MỤC LỤC
______________________________________________________ Trang
CHƯƠNG 1-LỜI MỞ ĐẦU ........................................................................ 1
1.1 ĐẶT VẤN ĐỀ ............................................................................................... 1
1.2 MỤC TIÊU CHUNG...................................................................................... 2
1.2.1 Mục tiêu cụ thể ................................................................................... 2
1.2.2 Mục tiêu cụ thể ................................................................................... 2
1.3 PHẠM VI NGHIÊN CỨU ............................................................................. 2
1.3.1 Không gian nghiên cứu ....................................................................... 2
1.3.2 Thời gian nghiên cứu .......................................................................... 2
1.3.3 Đối tượng nghiên cứu ......................................................................... 2

CHƯƠNG 2-CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ PHƯƠNG PHÁP LUẬN ................... 3
2.1 CƠ SỞ LÝ LUẬN .......................................................................................... 3
2.1.1 Chiến lược của doanh nghiệp .............................................................. 3
2.1.2 Các cấp chiến lược .............................................................................. 3
2.1.3 Các loại chiến lược.............................................................................. 5
2.1.4 Khái niệm về quản trị chiến lược......................................................... 7

2.1.5 Phương pháp hoạch định chiến lược.................................................... 7
2.1.6 Khái quát về thanh toán quốc tế ........................................................ 12
2.2 PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU................................................................. 15
2.2.1 Phương pháp thu thập số liệu ............................................................ 16
2.2.2 Phương pháp phân tích số liệu .......................................................... 16

CHƯƠNG 3-KHÁI QUÁT VỀ NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ
PHẦN XUẤT NHẬP KHẨU VIỆT NAM EXIMBANK CẦN THƠ ........ 20
3.1 KHÁI QUÁT VỀ NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN XUẤT
NHẬP KHẨU VIỆT NAM EXIMBANK .......................................................... 20
3.1.1 Lịch sử hình thành và phát triển ........................................................ 20
3.1.2 Một số thành tựu đạt ......................................................................... 21
3.2 KHÁI QUÁT CHUNG VỀ NGÂN HÀNG EXIMBANK CHI NHÁNH
CẦN THƠ.......................................................................................................... 22


3.2.1 Lịch sử hình thành và phát triển ........................................................ 22
3.2.2 Cơ cấu tổ chức - chức năng nhiệm vụ các phòng ban ........................ 23
3.2.3 Các hoạt động kinh doanh ................................................................. 26
3.3 KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH CỦA EXIMBANK CẦN THƠ.. 27

CHƯƠNG 4-PHÂN TÍCH CÁC YẾU TỐ NỘI BỘ, YẾU TỐ BÊN
NGOÀI TÁC ĐỘNG ĐẾN HOẠT ĐỘNG THANH TOÁN QUỐC TẾ
CỦA EXIMBANK CẦN THƠ .................................................................. 32
4.1 TÌNH HÌNH THANH TOÁN QUỐC TẾ TẠI NGÂN HÀNG
EXIMBANK CẦN THƠ .................................................................................... 32
4.1.1 Thanh toán hàng xuất khẩu ............................................................... 32
4.1.2 Thanh toán hàng nhập khẩu............................................................... 36
4.1.4 Phân tích doanh thu ........................................................................... 40
4.2 PHÂN TÍCH MÔI TRƯỜNG NỘI BỘ ........................................................ 41

4.2.1 Phân tích các nguồn lực .................................................................... 41
4.2.2 Phân tích các bộ phận chức năng ....................................................... 47
4.3 PHÂN TÍCH MÔI TRƯỜNG BÊN NGOÀI ................................................ 53
4.3.1 Phân tích môi trường vĩ mô ............................................................... 53
4.3.2 Phân tích môi trường vi mô ............................................................... 59

CHƯƠNG 5-VỊ THẾ CHIẾN LƯỢC VÀ LỰA CHỌN CHIẾN LƯỢC
PHÁT TRIỂN DỊCH VỤ THANH TOÁN QUỐC TẾ TẠI EXIMBANK
CẦN THƠ ........................................................................................................ 71
5.1 VỊ THẾ CHIẾN LƯỢC ............................................................................... 71
5.1.1 Điểm mạnh ...................................................................................... 71
5.1.2 Điểm yếu .......................................................................................... 72
5.1.3 Cơ hội ............................................................................................... 72
5.1.4 Thách thức ........................................................................................ 73
5.2 XÁC ĐỊNH MỤC TIÊU CỦA CHIẾN LƯỢC PHÁT TRIỂN DỊCH VỤ
THANH TOÁN QUỐC TẾ ................................................................................ 74
5.2.1 Sứ mệnh ............................................................................................ 74
5.2.2 Mục tiêu của chiến lược .................................................................... 74


5.2.3 Ma trận chiến lược QSPM ................................................................. 77
5.2.3 Lựa chọn chiến lược .......................................................................... 80
5.3 GiẢI PHÁP ĐỀ XUẤT ĐỂ THỰC HIỆN CHIẾN LƯỢC ĐƯỢC LỰA
CHỌN ................................................................................................................ 80
5.3.1 Xây dựng mối quan hệ hợp tác ổn định, lâu dài với khách hàng ....... 80
5.3.2 Củng cố công tác Marketing cho ngân hàng và dịch vụ TTQT của
ngân hàng ........................................................................................................... 82
5.3.3 Tăng cường đào tạo đội ngũ cán bộ nhân viên ................................... 82

CHƯƠNG 6-KẾT LUẬN & KIẾN NGHỊ..................................................... 84

TÀI LIỆU THAM KHẢO ............................................................................... 85
PHỤ LỤC ................................................................................................. 86


DANH MỤC BIỂU BẢNG
____________________________________________________ Trang
Bảng 3.1: Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh của EIBCT (2011-6/2014)
....................................................................................................................... 28
Bảng 4.1: Doanh số thanh toán hàng xuất khẩu của EIBCT giai đoạn 2011 –
6/2014 ........................................................................................................... 33
Bảng 4.2: Doanh số thanh toán hàng nhập khẩu của EIBCT trong giai đoạn
2011 – 6/2014 ................................................................................................ 37
Bảng 4.3: Tình hình doanh thu từ hoạt động TTQT tại EIBCT (2011 -6/2014)
....................................................................................................................... 40
Bảng 4.4: Tỷ trọng doanh thu TTQT so với doanh thu toàn ngân hàng EIBCT
giai đoạn 2011 - 6/2014 .................................................................................. 41
Bảng 4.5: Báo cáo nguồn vốn của EIBCT trong giai đoạn 2011-6/2014 ......... 42
Bảng 4.6: Chỉ tiêu tài chính của EIBCT giai đoạn 2011 – 6/2014 .................. 47
Bảng 4.7: Ma trận đánh giá các yếu tố môi trường nội bộ của EIBCT ............ 52
Bảng 4.8: Tình hình kim ngạch XNK của Cần Thơ ...................................... 54
Bảng 4.9: Doanh số TTQT tại Vietinbank Cần Thơ giai đoạn 2011- 2013 ..... 60
Bảng 4.10: Doanh số TTQT tại Sacombank Cần Thơ trong giai đoạn 20116/2014 ............................................................................................................ 61
Bảng 4.11: Doanh số TTQT tại Vietcombank Cần Thơ giai đoạn 2010 – 2013 62
Bảng 4.12: Thị phần thanh toán XNK của một số NH trên địa bàn Tp Cần
Thơ (2011 – 6/2014) ...................................................................................... 64
Bảng 4.13: Ma trận đánh giá các yếu tố ảnh hưởng đến khả năng cạnh tranh
của một số NH trên địa bàn thành phố Cần Thơ (2011- 6/2014) ..................... 65
Bảng 4.14: Ma trận đánh giá các yếu tố bên ngoài của EIBCT ....................... 69
Bảng 5.1: Ma trận SWOT............................................................................... 74
Bảng 5.2: Nhóm chiến lược có thể thay thế .................................................... 76

Bảng 5.3: Nhóm chiến lược đa dạng hóa và nhóm chiến lược suy giảm ......... 80


DANH MỤC HÌNH
____________________________________________________ Trang
Hình 2.1: Mô hình tác động của các yếu tố vĩ mô đến Ngân hàng .................. 9
Hình 2.2: Mô hình cạnh tranh 5 áp lực của Michael Porter ........................... 10


DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT
NH: Ngân hàng
NHTM: Ngân hàng Thương mại
EIBCT: Eximbank Cần Thơ
XNK: Xuất nhập khẩu
TTQT: Thanh toán quốc tế
KSNB: Kiểm soát nội bộ
CNTT: Công nghệ thông tin
WTO: World Trade Organization
FTA: Free Trade Area
BTA: Bilateral Trade Association


CHƯƠNG 1
LỜI MỞ ĐẦU
1.1 ĐẶT VẤN ĐỀ
Việt Nam ngày càng hội nhập sâu và rộng vào nền kinh tế thế giới. Thực
hiện cam kết quốc tế về mở cửa nền kinh tế trong đàm phán WTO và hiệp
định thương mại Việt - Mỹ đã và đang tạo điều kiện cho hoạt động ngoại
thương Việt Nam mở rộng và phát triển. Cùng với xu hướng đó, là sự phát
triển lớn mạnh của hệ thống NHTM của nước ta. Hoạt động thanh toán quốc tế

(TTQT) đóng góp một phần không nhỏ vào lợi ích của các NH cũng như hoạt
động ngoại thương của nước ta. Trong những năm qua, vẫn còn nhiều khó
khăn và thách thức đối với hoạt động của hệ thống ngân hàng (NH) Việt Nam
nói chung và hoạt động TTQT nói riêng. Trải qua nhiều chuyển biến cố thăng
trầm như thế nhưng hoạt động TTQT tại các NH đang ngày càng hoàn thiện,
phát triển và cạnh tranh vô cùng gay gắt. Nguyên nhân chủ yếu xuất phát từ
tình hình kinh tế thế giới và trong nước diễn biến phức tạp, rất nhiều doanh
nghiệp XNK Việt Nam chỉ hoạt động cầm chừng hoặc bị phá sản, dẫn đến sự
giảm sút về số lượng lẫn giá trị trong các giao dịch, hoạt động TTQT tại các
NH.
Với những lợi thế về thương hiệu, nguồn nhân lực chất lượng cao, chính
sách linh hoạt và các gói sản phẩm phù hợp, mạng lưới NH đại lý gồm 871
ngân hàng trải rộng khắp các thị trường Mỹ, Nhật, Singapore, Đài Loan, Hồng
Kong, Hàn Quốc, Trung Quốc và khu vực EU, … hoạt động TTQT tại Ngân
hàng Thương mại Cổ phần Xuất Nhập khẩu Việt Nam Eximbank (TMCP
XNK) năm 2013 chỉ giảm nhẹ với năm 2012 theo Báo cáo thường niên của
Eximbank năm 2013, tổng doanh số TTQT của Eximbank đạt 4.944,9 triệu
USD (giảm 44,36 triệu USD so với năm 2012). Tại Cần Thơ, nghiệp vụ TTQT
tại các NH đang không ngừng phát triển. Điều này tạo nên sức ép cạnh tranh
vô cùng to lớn đối với Eximbank Cần Thơ (EIBCT) yêu cầu đặt ra NH phải
có chiến lược phát triển phù hợp để có thể tồn tại và phát triển để có thể phục
vụ nhu cầu ngày càng đa dạng của khách hàng. Vì thế, em chọn đề tài “Xây
dựng chiến lược phát triển dịch vụ TTQT tại ngân hàng Eximbank chi
nhánh Cần Thơ” làm đề tài nghiên cứu.


1.2 MỤC TIÊU CHUNG
1.2.1 Mục tiêu chung
Trên cơ sở phân tích thực trạng hoạt động TTQT tại ngân hàng EIBCT từ
năm 2011-6/2014 để đề ra chiến lược phát triển dịch vụ TTQT trong giai đoạn

2015-2018 tại ngân hàng
1.2.2 Mục tiêu cụ thể
Mục tiêu 1: Phân tích thực trạng hoạt động TTQT, từ đó tìm ra điểm
mạnh, điểm yếu môi trường bên trong EIBCT.
Mục tiêu 2: Phân tích tác động của môi trường kinh doanh đến hoạt
động thanh toán quốc tế của EIBCT, nắm bắt được cơ hội cũng như thách thức
mà EIBCT đang đối mặt.
Mục tiêu 3: Đề ra chiến lược phù hợp và đề xuất biện pháp để thực hiện
chiến lược được lựa chọn cho EIBCT phát triển dịch vụ TTQT và hội nhập
trong xu thế toàn cầu hóa hiện nay.
1.3 PHẠM VI NGHIÊN CỨU
1.3.1 Không gian nghiên cứu
Ngân hàng TMCP XNK Việt Nam chi nhánh Cần Thơ, số 8, Phan Đình
Phùng, thành phố Cần Thơ.
1.3.2 Thời gian nghiên cứu
Thời gian thực hiện đề tài từ ngày 11/8 đến 17/11/2014.
Số liệu được tổng hợp trong khoảng thời gian từ năm 2011 đến 6/2014.
1.3.3 Đối tượng nghiên cứu
Đối với hoạt động của NH thì rất phong phú và đa dạng trong nhiều lĩnh
vực kinh doanh. Nhưng do hạn chế về thời gian, không gian cũng như kinh
nghiệm thực tế, em không nghiên cứu và phân tích chi tiết từng nghiệp vụ cụ
thể của NH mà xuất phát từ nhu cầu không ngừng nâng cao hiệu quả của dịch
vụ thanh toán quốc tế trong quá trình hội nhập, đề tài viết trên phương diện từ
phân tích tổng quát đến cụ thể hoạt động dịch vụ TTQT trong giai đoạn 2011
đến 6/2014 của ngân hàng EIBCT.


CHƯƠNG 2
CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ PHƯƠNG PHÁP LUẬN
2.1 CƠ SỞ LÝ LUẬN

2.1.1 Chiến lược của doanh nghiệp
Chiến lược là tập hợp các mục tiêu cơ bản dài hạn được xác định phù
hợp với tầm nhìn, sứ mạng của tổ chức và các cách thức, phương tiện để đạt
được những mục tiêu đó một cách tốt nhất, sao cho phát huy được những điểm
mạnh, khắc phục được những điểm yếu của tổ chức, đón nhận được các cơ
hội, né tránh hoặc giảm thiểu thiệt hại do những nguy cơ từ môi trường bên
ngoài.
Theo cách tiếp cận khái quát nhất có thể đinh nghĩa: Chiến lược kinh
doanh của doanh nghiệp là sự lựa chọn, kết hợp hài hòa giữa các biện pháp
(sức mạnh của doanh nghiệp) với thời gian (thời cơ) với không gian (lĩnh vực
hoạt động) theo sự phân tích môi trường và khả năng nguồn lực của doanh
nghiệp như thế nào để đạt được mục tiêu phù hợp với khuynh hướng của
doanh nghiệp.
2.1.2 Các cấp chiến lược
2.1.2.1 Chiến lược cấp công ty
Chiến lược cấp công ty hướng tới mục tiêu cơ bản dài hạn trong phạm vi
của cả công ty. Ở cấp này, chiến lược phải trả lời được các câu hỏi. Các hoạt
động này có thể giúp công ty đạt được khả năng sinh lời cực đại, giúp công ty
tồn tại và phát triển? Vì vậy, có vô số chiến lược ở cấp công ty với những tên
gọi khác nhau, mỗi tác giả có thể phân loại, gọi tên theo cách riêng của mình.
Theo Fred R. David, chiến lược cấp công ty có thể phân thành 14 loại cơ bản:
Kết hợp về phía trước, kết hợp về phía sau, kết hợp theo chiều ngang, thâm
nhập thị trường, phát triển thị trường, phát triển sản phẩm, đa dạng hóa hoạt
động đồng tâm, đa dạng hóa hoạt động kết khối, đa dạng hóa hoạt động theo
chiều ngang, liên doanh, thu hẹp hoạt động, cắt bỏ bớt hoạt động, thanh lý,
tổng hợp. Trong đó, mỗi loại chiến lược vừa nêu lại bao gồm nhiều hoạt động
cụ thể, ví dụ như: Chiến lược thâm nhập thị trường có thể gồm gia tăng lực
lượng bán hàng, tăng chi phí quảng cáo, tiến hành hoạt động khuyến mại – cấp
phiếu tặng thưởng và những hoạt động tương tự để gia tăng thị phần trong một
khu vực địa lý.



2.1.2.2 Chiến lược cấp đơn vị kinh doanh
Chiến lược cấp đơn vị kinh doanh (gọi tắt là chiến lược kinh doanh) liên
quan đến cách thức cạnh tranh thành công trên các thị trường cụ thể. Chiến
lược kinh doanh bao gồm cách thức cạnh tranh thành công trên thị trường cụ
thể. Chiến lược kinh doanh bao gồm cách thức cạnh tranh mà tổ chức lựa
chọn, cách thức tổ chức định vị trên thị trường để đạt được lợi thế cạnh tranh
và các chiến lược định vị khác nhau có thể sử dụng trong bối cảnh cụ thể của
mỗi ngành. Theo Michael Porter, có ba chiến lược cạnh tranh tổng quát. Chiến
lược chi phí thấp, chiến lược khác biệt hóa sản phẩm và chiến lược tập trung
vào một phân khúc thị trường nhất định.
2.1.2.3 Chiến lược cấp chức năng
Chiến lược cấp chức năng hay còn gọi là chiến lược hoạt động, là chiến lược
của các bộ phận chức năng (Marketing, dịch vụ khách hàng, phát triển sản xuất,
logistics, tài chính, nghiên cứu và phát triển – R&D, nguồn nhân lực,…). Các chiến
lược này giúp hoàn thiện, nâng cao hiệu quả hoạt động trong phạm vi công ty, do
đó giúp các chiến lược kinh doanh, chiến lược cấp công ty thực hiện một cách hữu
hiệu.
Để không ngừng nâng cao khả năng cạnh tranh, hiệu quả hoạt động của
công ty, đáp ứng yêu cầu của khách hàng, của thị trường, cần xây dựng hệ
thống các chiến lược hoàn thiện hoạt động của công ty ở các bộ phận chức
năng
2.1.2.4 Chiến lược toàn cầu
Trong điều kiện toàn cầu hóa, cạnh tranh ngày càng khốc liệt, đường
biên của các quốc gia đang dần xóa mờ, để đối phó với hai sức ép cạnh tranh:
sức ép giảm chi phí và sức ép đáp ứng nhu cầu theo từng địa phương, ngày
càng có nhiều công ty mở rộng hoạt động ra ngoài biên giới quốc gia của
mình. Vì vậy, xuất hiện cấp chiến lược thứ tư, chiến lược toàn cầu.
Để thâm nhập và cạnh tranh trong môi trường toàn cầu, các công ty có thể sử

dụng bốn chiến lược cơ bản sau:
- Chiến lược đa quốc gia
- Chiến lược quốc tế
- Chiến lược toàn cầu
- Chiến lược xuyên quốc gia


2.1.3 Các loại chiến lược
2.1.3.1 Nhóm chiến lược kết hợp
a) Chiến lược kết hợp về phía trước
Kết hợp về phía trước hay còn gọi là kết hợp dọc thuận theo chiều là
chiến lược liên quan đến việc tăng quyền sở hữu hoặc kiểm soát đối với công
ty mua hàng, nhà phân phối, người bán lẻ… Nhượng quyền thương mại là một
phương pháp hiệu quả giúp thực hiện thành công loại chiến lược này
b) Chiến lược kết hợp về phía sau
Chiến lược kết hợp về phía sau hay còn gọi là chiến lược kết hợp dọc
ngược chiều là chiến lược liên quan đến tăng quyền sở hữu hoặc sự kiểm soát
đối với nhà cung cấp. Chiến lược này thật sự cần thiết khi công ty không có
nguồn cung cấp vật tư ổn định, biểu hiện: bị phụ thuộc vào bên thứ ba, nhà
cung cấp hiện tại không đáng tin cậy, giá vật tư được cung cấp quá cao, nhà
cung cấp không đủ khả năng đáp ứng yêu cầu của công ty,… Trong điều kiện
toàn cầu hóa, chiến lược kết hợp về phía sau đang dần được thay thế bằng việc
phát triển công nghệ phụ trợ ở bên ngoài, phát triển các chuỗi cung ứng toàn
cầu.
c) Chiến lược kết hợp theo chiều ngang
Kết hợp theo chiều ngang là tăng quyền sở hữu hoặc sự kiểm soát của
công ty đối với đối thủ cạnh tranh. Hiện nay, một trong những khuynh hướng
nổi bật trong quản trị chiến lược là sử dụng kết hợp theo chiều ngang như một
chiến lược tăng trưởng. Sự hợp nhất, mua lại và chiếm quyền kiểm soát đối
thủ cạnh tranh cho phép tăng quy mô, tăng trao đổi các nguồn tài nguyên và

năng lực, dẫn đến tăng hiệu quả sản xuất kinh doanh.
2.1.3.2 Nhóm chiếm lược chuyên sâu
a) Thâm nhập thị trường
Chiến lược nhằm tăng thị phần cho các sản phẩm/dịch vụ hiện có tại các
thị trường hiện hữu bằng những nổ lực tiếp thị lớn hơn. Tùy vào điều kiện cụ
thể của từng công ty, có thể sử dụng độc lập chiến lược này hoặc sử dụng kết
hợp với các loại chiến lược khác. Thâm nhập thị trường có thể thực hiện bằng
cách: tăng nhân viên bán hàng, tăng chi phí và các nổ lực quảng cáo, tăng các
sản phẩm, dịch vụ, hình thức khuyến mãi,…
b) Chiến lược phát triển thị trường
Phát triển thị trường liên quan đến việc đưa sản phẩm hoặc dịch vụ hiện
có vào những vùng địa lý mới.


c) Chiến lược phát triển sản phẩm
Phát triển sản phẩm nhằm tăng doanh thu bằng việc cải tiến hoặc sửa đổi
những sản phẩm hoặc dịch vụ hiện tại.
2.1.2.3 Nhóm chiến lược mở rộng hoạt động
a) Đa dạng hóa hoạt động đồng tâm
Đa dạng hóa hoạt động đồng tâm là chiến lược tăng doanh thu bằng cách
thêm vào các sản phẩm, dịch vụ mới có liên quan với sản phẩm và dịch vụ
hiện có để cung cấp cho khách hàng hiện tại.
b) Đa dạng hóa hoạt động theo chiều ngang
Đa dạng hóa theo chiều ngang là chiến lược tăng doanh thu bằng cách
thêm vào các sản phẩm, dịch vụ mới không có liên quan với sản phẩm và dịch
vụ hiện có để cung cấp cho khách hàng hiện tại.
c) Đa dạng hóa hoạt động kiểu kết khối
Đa dạng hóa hoạt động hỗn hợp/kết khối là chiến lược tăng doanh thu
bằng cách thêm vào các sản phẩm, dịch vụ mới không có liên quan với sản
phẩm và dịch vụ hiện có để cung cấp cho khách hàng mới

2.1.2.4 Nhóm chiến lược khác
a) Liên doanh
Liên doanh là một chiến lược phổ biến thường được sử dụng khi hai hay
nhiều công ty thành lập nên một công ty thứ ba nhằm mục đích khai thác một
cơ hội nào đó.
b) Thu hẹp bớt hoạt động
Bán đi một phần/một chi nhánh/một phần công ty hoạt động không có lãi
hoặc đòi hỏi quá nhiều vốn, hoặc không phù hợp với các hoạt động chung của
công ty để tăng vốn cho các hoạt động khác.
c) Thanh lý
Là bán đi tất cả tài sản của công ty từng phần một với giá trị thực của
chúng. Thanh lý là việc làm chấp nhận thất bại. Vì vậy về mặt tình cảm có thể
gặp khó khăn khi phải áp dụng chiến lược này. Tuy nhiên, ngừng hoạt động
vẫn còn tốt hơn phải tiếp tục chịu thua lỗ những khoản tiền qua lớn.
d) Chiến lược hỗn hợp
Trong thực tế, có nhiều công ty không áp dụng độc lập từng chiến lược,
mà theo đuổi hai hay nhiều chiến lược cùng lúc, lựa chọn này được gọi là


chiến lược hỗn hợp. Những lựa chọn bao nhiêu chiến lược, những chiến lược
cụ thể nào cần áp dụng kết hợp với nhau trong từng giai đoạn cụ thể.
2.1.4 Khái niệm về quản trị chiến lược
Quản trị chiến lược kinh doanh là quá trình mà trong đó các nhà quản trị
xác định mục tiêu trong một thời gian dài và đề ra các biện pháp lớn có tính
định hướng để đạt mục tiêu trên cơ sở dử dụng tối đa các nguồn lực hiện có và
những nguồn lực có khả năng huy động của tổ chức.
Cụ thể, quản trị chiến lược là quá trình nghiên cứu các môi trường hiện
tại cũng như tương lai, hoạch định các mục tiêu của công ty đề ra thực hiện và
kiểm tra việc thực hiện các quyết định nhằm đạt được các mục tiêu đó trong
môi trường hiện tại cũng như tương lai.

Mục đích của một chiến lược là nhằm tìm kiếm những cơ hội hay nói
cách khác là nhằm gia tăng cơ hội và vươn lên tìm vị thế cạnh tranh. Để tạo
nên một chiến lược hài hòa và hữu hiệu cần xét đến các yếu tố có thể tác động
đến chiến lược như: điểm mạnh, điểm yếu của tổ chức, các cơ hội và nguy cơ
thuộc môi trường bên ngoài, mục tiêu nhiệm vụ của tổ chức.
2.1.5 Phương pháp hoạch định chiến lược
Hoạch định chiến lược là một giai đoạn quan trọng trong tiến trình quản
trị chiến lược nhằm phát triển và duy trì sự thích nghi chiến lược giữa một bên
là các mục tiêu và khả năng của công ty và bên kia là các cơ may tiếp thị đầy
biến động.
Chức năng cơ bản của hoạch định chiến lược: Nó giúp cho công ty thấy
rõ hơn mục tiêu chỉ đạo, phối hợp các hoạt động được hoàn hảo hơn. Hoạch
định giúp cho các nhà quản trị suy nghĩ có hệ thống, mang lại nhiều chuyển
biến tốt đẹp hơn cho công ty.
2.1.5.1 Phân tích môi trường bên ngoài
Môi trường kinh doanh của NH là hoàn cảnh trong đó NH hoạt động và
tiến hành các nghiệp vụ kinh doanh và bị ảnh hưởng chi phối bởi hoàn cảnh
này. Môi trường kinh doanh của NH có thể được mô tả bằng các hoạt động
kinh doanh của các tổ chức NH. Phần lớn, trong các yếu tố và tác động của
chúng thường mang tính khách quan và NH khó kiểm soát được và có thể
thích nghi với chúng. Môi trường bên ngoài có thể phân tích thành cấp độ môi
trường vi mô và môi trường vĩ mô. Sự phân chia này có ý nghĩa tạo thuận lợi
cho việc nhận rõ sự quan trọng của các yếu tố có mức độ tác động khác để
hoạt động của NH.


Tuy nhiên, sự tác động không nhất thiết phải giống như về phương thức,
chiều hướng và mức độ tác động. Có những yếu tố ảnh hưởng quan trọng đến
ngành này nhưng lại không ảnh hưởng đến ngành khác.
a. Phân tích môi trường vĩ mô

Tất cả các loại hình doanh nghiệp, các loại tổ chức thuộc các ngành, có
quy mô lớn hoặc nhỏ trong nền kinh tế của mỗi quốc gia đều hoạt động trong
một cộng đồng xã hội nhất định và chịu ảnh hưởng của các yếu tố thuộc môi
trường vĩ mô theo các mức độ khác nhau. Mức độ và chiều hướng tác động
của các yếu tố thuộc môi trường vĩ mô đến tiến trình quản trị chiến lược của
mỗi doanh nghiệp hay tổ chức không giống nhau. Môi trường vĩ mô bao gồm
các yếu tố: yếu tố môi trường kinh tế, yếu tố môi trường chính trị - pháp luật
và chính sách nhà nước, yếu tố văn hóa – xã hội, yếu tố tự nhiên, yếu tố công
nghệ, yếu tố quốc tế.
Yếu tố môi trường kinh tế: Môi trường kinh tế chỉ bản chất, mức độ
tăng trưởng và định hướng phát triển của nền kinh tế. Phân tích môi trường
kinh tế có ý nghĩa quan trọng, bởi nó bao gồm các yếu tố ảnh hưởng đến sức
mua và kết cấu tiêu dùng. Các yếu tố kinh tế có ảnh hưởng đến chiến lược của
các doanh nghiệp như: tốc độ tăng trưởng kinh tế, lãi suất, tỷ giá hối đoái, tỷ lệ
lạm phát, ngoại thương.
Yếu tố môi trường chính trị, pháp luật và chính sách nhà nước: Môi
trường chính trị bao gồm các hệ thống các quan điểm, đường lối chính sách
của chính phủ, hệ thống pháp luật hiện hành, các xu hướng chính trị ngoại
giao của chính phủ, và những diễn biến chính trị trong nước, khu vực và trên
thế giới.
Môi trường luật pháp là hệ thống các quy tắc xử sự chung do nhà nước ban
hành. Các yếu tố ảnh hưởng chủ yếu bao gồm các quy định cho khách hàng về
vay, tiêu dùng, các quy định về chống độc quyền, các luật về bảo vệ môi
trường, các chính sách thuế, chế độ ưu đãi, các quy định trong lĩnh vực ngoại
thương, mức độ ổn định trong chính phủ.
Yếu tố văn hóa – xã hội: Các yếu ố ảnh hưởng chủ yếu bao gồm quan
điểm về mức sống, phong cách sống, tính tích cực tiêu dùng, tỷ lệ dân số, dịch
chuyển dân số, tích cực tiêu dùng. Những yếu tố văn hóa và xã hội thường
thay đổi hay xảy ra rất chậm so với các yếu tố vĩ mô khác. Tuy nhiên, phạm vi
tác động của văn hóa và xã hội lại rất rộng, tác động đến tất cả các thành phần,

tầng lớp xã hội. Do vậy, các doanh nghiệp muốn kinh doanh thành công cần
phải hiểu biết rõ về môi trường văn hóa và xã hội, đặc biệt là khi các doanh
nghiệp kinh doanh trên thị trường quốc tế.


Yếu tố văn hóa
xã hội
Yếu tố công
nghệ

Yếu tố kinh tế
Mục tiêu của tổ
chức
Yếu tố chính trị
pháp luật

Yếu tố tự nhiên
Yếu tố quốc tế

Hình 2.1: Mô hình tác động của các yếu tố vĩ mô đến Ngân hàng
b. Phân tích môi trường vi mô
Môi trường tác nghiệp bao gồm các yếu tố trong ngành và các yếu tố
trong ngoại cảnh đối với tổ chức. Nó quyết định tính chất và mức độ cạnh
tranh trong ngành kinh doanh đó. Trong môi trường tác nghiệp có 5 yếu tố cơ
bản: đối thủ cạnh tranh, người mua, người cung cấp, các đối thủ mới (tiềm ẩn)
và sản phẩm thay thế. Mối quan hệ này được thể hiện qua sơ đồ sau:
Các đối thủ
tiềm năng

Khả năng ép giá của

người cung ứng
Nhà cung ứng

Nguy cơ của sản phẩm
và dịch vụ thay thế

Các đối thủ
cạnh tranh trong
ngành cạnh
tranh giữa các
đối thủ hiện tại

Nguy cơ của người
mới nhập cuộc

Khách hàng
Quyền thương lượng
của người mua

Sản phẩm thay
thế

Hình 2.2: Mô hình cạnh tranh 5 áp lực của Michael Porter
Đối thủ cạnh tranh: là những doanh nghiệp khác đang kinh doanh sản
phẩm, dịch vụ cùng loại với doanh nghiệp. Các đối thủ này đang tranh đua và
dùng các thủ thuật để tăng lợi thế cạnh tranh, xâm chiếm thị phần của nhau.


Cạnh tranh trên thương trường không phải là diệt trừ đối thủ của mình mà
chính là mạng lại cho khách hàng những giá trị gia tăng cao hơn, mới lạ hơn

để khách hàng chọn mình. Nếu các đối thủ cạnh tranh trong ngành suy yếu,
doanh nghiệp sẽ có cơ hội tăng giá và thu thêm lợi nhuận. Ngược lại, các đối
thủ trong ngành đang phát triển mạnh và tình trạng cạnh tranh là gay gắt,
doanh nghiệp sẽ gặp phải đe dọa trong cuộc chiến cạnh tranh về giá cả và do
đó sẽ làm giảm lợi nhuận của mình.
Khách hàng: Khách hàng là nguời tiêu thụ sản phẩm và dịch vụ, là một
yếu tố quyết định đầu ra của sản phẩm, không có khách hàng doanh nghiệp sẽ
gặp khó khăn. Khách hàng trung thành là một lợi thế lớn của doanh nghiệp. sự
trung thành của khách hàng được tạo dựng bởi sự thỏa mãn những nhu cầu của
khách hàng mong muốn làm tốt hơn. Do vậy, doanh nghiệp phải tiến hành
nghiên cứu yếu tố khách hàng để nắm bắt tốt hơn về nhu cầu, thị hiếu, xu
hướng tiêu dùng trong tương lai… để tăng số lượng khách hàng và gia tăng lợi
nhuận cho doanh nghiệp. Tuy nhiên, người mua có ưu thế là có thể làm cho lợi
nhuận ngành giảm bằng cách ép giá hoặc đòi hỏi chất lượng cao hơn và phải cung
cấp nhiều dịch vụ hơn.
Các đối thủ tiềm ẩn: Đối thủ cạnh tranh tiềm năng là những đối thủ
cạnh tranh có thể sẽ tham gia thị trường của ngành trong tương lai hình thành
những đối thủ cạnh tranh mới. Khi đối thủ cạnh tranh mới xuất hiện sẽ khai
thác những năng lực sản xuất mới, giành lấy thị phần, gia tăng áp lực cạnh
tranh ngành và làm giảm lợi nhuận của doanh nghiệp.
Nhà cung ứng: là những cá nhân, tổ chức cung cấp các nguồn lực
(nguồn tài chính, nguồn nhân lực, dịch vụ…) cần thiết cho hoạt động của
doanh nghiệp.
Để đề ra một chiến lược thành công, phải phân tích từng yếu tố này để tổ
chức thấy được nguy cơ, cơ hội mà ngành kinh doanh gặp khó khăn.
2.1.5.2 Phân tích môi trường bên trong
Việc phân tích cặn kẽ các yếu tố nội bộ của tổ chức nhằm xác định rõ ưu
điểm, nhược điểm của tổ chức. Từ đó, đưa ra các biện pháp nhằm giảm bớt
nhược điểm và phát huy ưu điểm để đạt được lợi thế tối đa. Vì vậy, nhà quản
trị sẽ có nhận thức tốt hơn về hoàn cảnh nội tại nhờ phân tích các yếu tố chủ

yếu sau:
a) Yếu tố về nguồn lực: nguồn lực vật chất, nguồn lực phi vật chất (văn
hóa tổ chức, cơ cấu nhân sự….), nguồn lực nhân sự,


Nguồn lực vật chất: Nguồn lực vật chất bao gồm những yếu tố như vốn,
thiết bị, thông tin về môi trường kinh doanh… Mỗi doanh nghiệp có các đặc
trưng về các nguồn lực vật chất riêng, trong đó có cả điểm mạnh lẫn điểm yếu
so với các đối thủ cạnh tranh trong ngành.
Nguồn lực phi vật chất: Nguồn lực phi vật chất là nguồn lực nhận diện
qua tri giác, nguồn lực này là thành quả lao động chung của các thành viên
trong tổ chức hoặc một cá nhân cụ thể và ảnh hưởng đến các quá trình hoạt
động. Chúng bao gồm nhiều yếu tố như văn hóa doanh nghiệp bền vững, cơ
cấu tổ chức hữu hiệu, uy tín và thị phần, ...
b) Yếu tố về hoạt động của các bộ phận chức năng trong tổ chức: Tài
chính - Kế toán, Marketing, quản trị chất lượng, nghiên cứu và phát triển, sản
xuất/tác nghiệp.
Tài chính - kế toán: Điều kiện tài chính thường được xem là phương
pháp đánh giá vị trí cạnh tranh tốt nhất và là điều kiện thu hút nhất đối với các
nhà đầu tư. Phân tích tài chính là quá trình sử dụng các phương pháp phân tích
khác nhau để đánh giá tình hình tài chính của doanh nghiệp phát hiện ra những
điểm mạnh, điểm yếu trong quá trình hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp,
từ đó đưa ra những quyết định tài chính phù hợp. Phân tích tài chính của
doanh nghiệp thường tập trung vào các nội dung sau: phân tích tổng quát báo
cáo tài chính, phân tích tài chính thông qua các chỉ số tài chính, phân tích dòng
tiền. Sử dụng các điểm mạnh, điểm yếu trong.
Marketing: Marketing trong doanh nghiệp bao gồm các công việc cơ
bản như phân tích khả năng của thị trường, lựa chọn thị trường mục tiêu, soạn
thảo các chương trình marketing mix và tiến hành các hoạt động marketing.
Hoạt động marketing được thể hiện qua: các loại sản phẩm, mức độ đa dạng

của sản phẩm, mức độ nổi tiếng, chất lượng và ấn tượng về sản phẩm, quảng
cáo và khuyến mại có hiệu quả và sáng tạo, …
Quản trị chất lượng: Khái niệm “chất lượng” trong các doanh nghiệp,
tổ chức bao gồm chất lượng công việc, chất lượng môi trường, chất lượng sản
phẩm.
Sản xuất/ tác nghiệp: Sản xuất, tác nghiệp bao gồm tất cả các hoạt động
nhằm biến đổi đầu vào thành hàng hóa và dịch vụ. Các yếu tố đầu vào như: kỹ
thuật, khoa học tự nhiên, kỹ năng quản lý nhân lực, … Đầu ra chủ yêu chính là
sản phẩm hoặc dịch vụ. Hoạt động sản xuất, tác nghiệp là hoạt động chính
yếu, ảnh hưởng nhiều tới khả năng thành công của doanh nghiệp và các hoạt
động chức năng khác.


2.1.5.3 Quy trình hoạch định chiến lược
a) Giai đoạn nhập vào
Để hoạch định chiến lược cần có thông tin đầy đủ, chính xác, kịp thời,
nắm vững kỹ thuật phan tích, đánh giá các yếu tố của môi trường bên ngoài và
bên trong, xác định đúng cơ hội, thách thức, điểm mạnh, điểm yếu, sử dụng
thành thạo các công cụ để kết hợp chiến lược. Các công cụ được sử dụng là
các ma trận EFE, IFE và ma trận hình ảnh cạnh tranh.
Những công cụ này đòi hỏi các nhà quản trị chiến lược phải xác định tính
chất chủ quan trong suốt các giai đoạn trước của quá trình hình thành chiến
lược. Việc ra các quyết định nhỏ trong các ma trận nhập vào liên quan đến tầm
quan trọng tương đối của các yếu tố bên trong và bên ngoài sẽ cho phép các
nhà quản trị chiến lược ra các quyết định chiến lược cuối cùng hiệu quả hơn.
Những phán đoán bằng trục giác tốt là cần thiết cho việc quyết định đúng đắn
tầm quan trọng và sự phân loại.
b) Giai đoạn kết hợp
Giai đoạn kết hợp của quy trình hoạch định chiến lược được thực hiện
trên cơ sở áp dụng một hoặc một số trong năm công cụ sau: Ma trận SWOT,

ma trận chiến lược chính, ma trận SPACE, ma trận BCG, ma trận IE.
c) Giai đoạn quyết định
Giai đoạn kết hợp cho ra các chiến lược khả thi có thể lựa chọn – đó là
cơ sở quan trọng để thực hiện giai đoạn ba của quá trình hoạch định chiến lược
- quyết định lựa chọn chiến lược cho doanh nghiệp. Thông thường giai đoạn
này được thực hiện bằng phương pháp chuyên gia, cùng với phương pháp
chuyên gia, công cụ quan trọng được sử dụng trong giai đoạn này là ma trận
hoạch định chiến lược có khả năng lựa chọn (QSPM).
2.1.6 Khái quát về thanh toán quốc tế
2.1.6.1 Khái niệm về thanh toán quốc tế
Thanh toán quốc tế là quá trình thực hiện khoản thu và khoản chi đối
ngoại của một nước đối với các nước, để hoàn thành mối quan hệ về kinh tế,
thương mại, hợp tác khoa học kỹ thuật, ngoại giao, xã hội các nước.
Thanh toán quốc tế chia làm hai giai đoạn lớn: TTQT có tính chất mậu
dịch và phi mậu dịch


×